Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.05 KB, 51 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Từ ngày đến ngày
Thứ
Ngày
Môn Tên bài dạy
HAI CC
Đạo đức Trung thực trong học tập
Tập đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
Lịch sử Mơn Lịch sử và địa lí
Tóan ƠN tập các số đến 100 000
BA Chính tả (N-V) Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
LTVC Cấu tạo của tiếng
Tóan ÔN tập các số đến 100 000 (tt)
Khoa học Cong người cần gì để sống ?
TƯ Tập đọc Mẹ ốm
TLV Thế nào là kể chuyện
Tóan ƠN tập các số đến 100 000 (tt)
Địa lí Làm quen với bản đồ
NĂM Kể chuyện Sự tích hồ Ba bể
LTVC Luyện tập về cấu tạo của tiếng
Tóan Biểu thức có chứa một chữ
SÁU TLV Nhân vật trong truyện
Tóan Luyện tập
Khoa học Trao đổi chất ở người
SHTT
<b>ĐẠO ĐỨC</b>
<b>I/ </b>
<b> MỤC TIÊU BÀI H C Ọ</b>
-Nêu được một số biểu của trung thực trong học tập.
- Biết được trung thực trong học tập giúp được các em học tập tiến bộ ,được mọi người yêu
mến .
-Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS.Nêu được ý nghĩa trong học
tập.
- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập .
-Nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập.
- Biết quý trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung
thực trong học tập .
<b>*Tích hợp :Giáo dục HS trung thực trong học tập chính là thực hiện theo năm điều</b>
<b>Bác Hồ dạy</b>
<b>II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BAØI</b>
-Kĩ năng tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân.
-Kĩ năng bình luận ,phê phán những hành vi khơng trung thực trong học tập .
-Kĩ năng làm chủ bản thân trong học tập.
<b>III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ </b>
<b>SỬ DỤNG </b>
-Thảo luận.
-Giải quyết vấn đề.
<b>IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC</b>
<b>-</b> SGK
<b>-</b> Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
<b>V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1. Khởi động: </b>
<b>2. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS</b>
<b>3. Bài mới: </b>
<i><b>a/Khám phá</b></i> :Giáo viên nêu câu hỏi liên quan
bài học ,liên hệ vào bài mới.
<i><b>b/Kết nối:</b></i>
<b>Hoạt động1: Xử lí tình huống</b>
<b>-</b>GV u cầu HS xem tranh SGK
<b>-</b>Theo em, bạn Long có thể có những cách
giải quyết như thế nào?
<b>-</b>GV liệt kê thành mấy cách giải quyết chính:
a) Mượn tranh, ảnh của bạn để đưa cơ
giáo xem.
b) Nói dối cơ là đã sưu tầm nhưng quên ở
nhà.
c) Nhận lỗi và hứa với cơ sẽ sưu tầm, nộp
sau.
<b>-</b>GV hỏi: Nếu em là Long, em sẽ chọn cách
giải quyết nào?
HS các tổ kiểm tra chéo lẫn nhau
<b>-</b>HS xem tranh trong SGK và đọc nội
dung tình huống
<b>-</b>GV căn cứ vào số HS giơ tay theo từng cách
giải quyết để chia HS vào mỗi nhóm
<i><b>-</b><b>GV kết luận: </b></i>
<i>+ Cách giải quyết (c ) là phù hợp, thể hiện</i>
<i>tính trung thực trong học tập.</i>
<i>+ Yêu cầu vài HS đọc phần ghi nhớ trong</i>
<i>SGK</i>
<b>Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (bài tập 1,</b>
<b>SGK)</b>
<b>-</b> GV nêu yêu cầu bài tập
<b>-</b> <i><b>GV kết luận:</b></i>
<i>+ Các việc (c) là trung thực trong học tập</i>
<i>+ Các việc (a), (b), (d) là thiếu trung thực</i>
<i>trong học tập.</i>
<b>Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (bài tập 2,</b>
<b>SGK) </b>
<b>-</b> GV nêu từng ý trong bài tập và yêu cầu
mỗi HS tự lựa chọn và đứng vào 1 trong 3 vị
trí, quy ước theo 3 thái độ:
+ Tán thành
+ Phân vân
+ Không tán thành
<b>-</b> <i><b>GV kết luận:</b></i>
<i>+ Ý kiến (b), (c) là đúng</i>
<i>+ Ý kiến (a) là sai</i>
<b>-</b> Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
4. <b>vận dụng</b>
- Vì sao phải trung thực trong học tập?
- GV chốt lại.
- Ta có thái độ thế nào với các bạn trung
thực?
- Ta phải làm gì với các bạn có hành vi
thiếu trung thực?
- <b>*Tích hợp :Giáo dục HS trung thực</b>
<b>trong học tập chính là thực hiện theo</b>
<b>năm điều Bác Hồ dạy</b>
5. <b>Dặn dò: </b>
<b>-</b> Chuẩn bị bài: Trung thực trong học tập (tiết
2)
<b>-</b> Sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương về
trung thực.
<b>-</b>Từng nhóm thảo luận xem vì sao chọn
cách giải quyết đó
<b>-</b>Đại diện nhóm trình bày
<b>-</b>Lớp trao đổi, bổ sung về mặt tích cực,
hạn chế của mỗi cách giải quyết.
<b>-</b> Vài HS đọc ghi nhớ, cả lớp đọc thầm
<b>-</b> HS theo dõi
<b>-</b> HS làm việc cá nhân
<b>-</b> HS trình bày ý kiến, trao đổi, chất vấn
lẫn nhau
<b>-</b> HS đứng vào nhóm mà mình đã chọn
<b>-</b> Các HS trong nhóm có cùng sự lựa
chọn tìm những lí do để giải thích cho sự
lựa chọn của mình.
<b>-</b> Cả lớp trao đổi, bổ sung.
- HS trả lời.
- HS nhận xét.
- HS trả lời ( ta quý trọng )
- HS trả lời ( Không bao che).
<b>---TẬP ĐỌC</b>
TIẾT 1:<b>DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU</b>
<b>I/ MỤC TIÊU BAØI HỌC </b>
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân
vật( Nhà Trò, Dế Mèn).
- HS hiểu biết nội dung bài: ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng nghĩa hiệp- bên vực người
yếu.
- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy, tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn;
bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài, ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
<b>II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BAØI</b>
<b> Thể hiện sự cảm thông .</b>
-xác định giá trị.
-Tự nhận thức về bản thân.
<b>III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ </b>
<b>SỬ DỤNG </b>
-Hỏi –đáp.
-Thảo luận nhóm.
-Đóng vai.
<b>IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC</b>
- GV: Tranh minh hoạ trong SGK; Truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí”; Bảng phụ viết sẵn
câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
HS: SGK.
<b>V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1. ổn định: </b>
<b>2. Bài cũ: kiểm tra ĐDHT của HS.</b>
<b>3. Bài mới:</b>
<b>a/Khaùm phaù</b>
<b>-</b> GV yêu cầu HS mở mục lục SGK &
nêu tên 5 chủ điểm sẽ học trong HKI.
<b>-</b> GV kết hợp nói sơ qua từng chủ điểm
nhằm kích thích các em tị mị, hứng thú
với các bài đọc trong sách:
+ Thương người như thể thương thân: nói
+ Măng mọc thẳng: nói về tính trung
thực, lịng tự trọng.
+ Trên đơi cánh ước mơ: nói về mơ ước
Hát
<b>-</b> HS nêu
của con người.
+ Có chí thì nên: nói về nghị lực của con
người.
+ Tiếng sáo diều: nói về vui chơi của treû
em.
<b>Giới thiệu chủ điểm & bài đọc</b>
<b>-</b> GV yêu cầu HS mở tranh minh hoạ
chủ điểm đầu tiên & cho biết tên của chủ
điểm, cho biết tranh minh hoạ vẽ những
gì?
<b>-</b> GV giới thiệu tập truyện Dế Mèn
<i>phiêu lưu kí & giới thiệu: Đây là tập</i>
truyện nói về những cuộc phiêu lưu của
Dế Mèn. Truyện được nhà văn Tơ Hồi
viết năm 1941. Đến nay, truyện này đã
được tái bản nhiều lần & được dịch ra
<b>-</b> GV yêu cầu HS quan sát tranh minh
hoạ để biết hình dáng Dế Mèn & Nhà
Trị
?Trong tranh vẽ những gì?
b/kết nối
<b>Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc trơn</b>
Bước 1: GV giúp HS chia đoạn bài
tập đọc.
<b>Bước 2: GV yêu cầu HS luyện đọc theo</b>
<b>trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3</b>
<b>lượt)</b>
<b>-</b> Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc
đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt
nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không
phù hợp
<i><b>-</b></i> Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc
thầm phần chú thích các từ mới ở cuối
bài.
<b>-</b> <b>Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài</b><i><b>. </b></i>
- GV nhận xét
<b>* GV đọc diễn cảm cả bài</b>
HS nêu: chủ điểm đầu tiên:
<i>Thương người như thể thương thân</i>
với tranh minh hoạ chủ điểm thể
hiện những con người yêu thương,
giúp đỡ nhau khi gặp hoạn nạn,
khó khăn
<b>-</b> HS theo dõi
HS quan sát tranh, trả lời.
- HS nêu:
Trong tranh coù chị Nhà Trò và Dế
Mèn.
-1 HS khá đọc , cả lớp đọc thầm.
<b></b>
<b>--</b> HS chia đoạn:
<b>+ Đoạn 1: Hai dòng đầu (vào câu</b>
<b>chuyện)</b>
<b>+ Đoạn 2: Năm dịng tiếp theo (hình</b>
<b>+ Đoạn 3: Năm dịng tiếp theo (lời</b>
<b>Nhà Trò)</b>
<b>+ Đoạn 4: Phần còn lại (hành động</b>
<b>nghĩa hiệp của Dế Mèn)</b>
- HS đọc nối tiếp nhau 4 đoạn.
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các
đoạn trong bài tập đọc
+ HS nhận xét cách đọc của bạn
+ HS đọc thầm phần chú giải
<b>-</b> 1, 2 HS đọc lại toàn bài theo cặp
- 1 HS đọc toàn
Giọng chậm rãi, chuyển giọng linh
Hoạt phù hợp với diễn biến câu chuyện,
với lời lẽ & tính cách từng nhân vật .
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài</b>
Gvcho HS thảo luận nhoùm
GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1.
<i><b>-</b></i> Dế Mèn gặp chị Nhà Trị trong hồn
cảnh như thế nào?
<i><b>-</b></i> GV nhận xét & chốt ý : Ý 1 : <i><b>Vào câu</b></i>
<i><b>chuyện</b></i>
<b> *GV u cầu HS đọc thầm đoạn 2.</b>
<i><b>-</b></i> Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà
Trị rất yếu ớt?
<i><b>-</b></i> GV nhận xét & chốt yù :
<b>-</b> * YÙ 2 : <i><b>Hình dáng nhà trò</b></i>
<b></b>
<b>-* GV u cầu HS đọc thầm đoạn 3</b>
<b>-</b> Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ
như thế nào?
<i><b>-</b></i> GV nhận xét & chốt ý :
<i><b>-</b></i> Ý 3 :<i><b>Lời nhà trò</b></i>
*GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 4
+Những lời nói & cử chỉ 2 nghĩa hiệp
của Dế Mèn?
Ý 4: <i><b>Hành động nghĩa hiệp của Dế Mèn.</b></i>
<i><b> -</b></i>GV yêu cầu HS đọc lướt toàn bài &
nêu một hình ảnh nhân hố mà em thích,
cho biết vì sao em thích hình ảnh đó?
-> <i><b>NỘI DUNG CHÍNH: Ca ngợi</b></i>
<i><b>Dế Mèn có tấm lịng nghĩa hiệp, bênh</b></i>
<i><b>Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn</b></i>
<b>-</b> GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng
đoạn trong bài
<b>-</b> GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc
c/thực hành
c/Thực hành
<i><b> Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn</b></i>
* 4 nhóm thảo luận & trình bày
HS đọc thầm đoạn 1.
-Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì
nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy
chị Nhà Trị ngồi gục đầu bên tảng đá
cuội.
HS đọc thầm đoạn 2
<b>-</b> Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, bự
những phấn như mới lột. Cánh chị
mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu, lại
chưa quen mở. Vì ốm yếu, chị kiếm
bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh
nghèo túng.
HS đọc thầm đoạn 3
<b>-</b> Trước đây, mẹ Nhà Trị có vay
lương ăn của bọn nhện. Sau đó chưa trả
được thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu,
kiếm không đủ ăn, không trả được nợ.
Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận.
Lần này chúng chăng tơ chặn đường,
đe bắt chị ăn thịt.
HS đọc thầm đoạn 4
<i><b>-</b></i> <i>Lời của Dế Mèn: Em đừng sợ. Hãy</i>
trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác
không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu.
(Lời nói dứt khốt, mạnh mẽ làm Nhà
Trị yên tâm)
<i><b>-</b></i> <i>Cử chỉ & hành động của Dế Mèn:</i>
phản ứng mạnh mẽ “xoè cả hai càng
ra”; hành động bảo vệ che chở “dắt
Nhà Trò đi”
<i><b>-</b></i> HS tự nêu ý kiến của cá nhân
<b>-</b> Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các
đoạn trong bài
<b>-</b> GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần
<b>-</b> GV sửa lỗi cho các em
4. vận dụng
<b>-</b> Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn?
GD : cần biết bảo vệ bạn khi gặp khó
khăn
5. Dặn dò:
<b>-</b> GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS trong giờ học
<b>-</b> Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc
bài văn, chuẩn bị bài: Mẹ ốm
Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc
phù hợp
<b>-</b> HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn
theo cặp
<b>-</b> HS đọc trước lớp
<b>-</b> Các nhóm thi đọc sắm vai
- HS nêu :
Dế Mèn là một dũng sĩ biết bênh vực
kẻ yếu,giúp đỡ người khi gặp hoạn
nạn.
-HS nhận xét tiết
học.-
<b>---TỐN</b>
<b> TIẾT 1: ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000</b>
<b>I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>
- Đọc, viết được các số đến 100000.
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>
<b>-</b> GV: SGK; các tấm bìa có các chữ số; bảng cài.
<b>-</b> HS: SGK.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1. Khởi động: </b>
<b>2. Bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập</b>
của HS
<b>3. Bài mới: </b>
Giới thiệu<b> : </b>
<b>Hoạt động1: Ôn lại cách đọc số, viết số</b>
<b>& các hàng</b>
<b>-</b> GV viết số: 83 251
<b>-</b> Yêu cầu HS đọc số này
<b>-</b> Nêu rõ chữ số các hàng (hàng đơn vị,
hàng chục, hàng trăm…)
<b>-</b> Muốn đọc số ta phải đọc từ đâu sang
đâu?
<b>-</b> Tương tự như trên với số: 83001, 80201,
<b>-</b> Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề
nhau?
<b>-</b> Yêu cầu HS nêu các số tròn chục,
tròn trăm, tròn nghìn (GV viết bảng các số
mà HS nêu)
<b>-</b> Trịn chục có mấy chữ số 0 tận cùng?
<b>-</b> Trịn trăm có mấy chữ số 0 tận cùng?
<b>-</b> Trịn nghìn có mấy chữ số 0 tận cùng?
<b>Hoạt động 2: Thực hành</b>
<i><b>Bài tập 1:</b></i>
<b>-</b> GV cho HS nhận xét, tìm ra quy luật
viết các số trong dãy số này; cho biết số
cần viết tiếp theo 8000 là số nào, sau đó
nữa là số nào…
<i><b>Bài tập 2:</b></i>
<b>-</b> GV cho HS tự phân tích mẫu
HS đọc
HS nêu
Đọc từ trái sang phải
Quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau
là:
+ 10 đơn vị = 1 chục
+ 10 chục = 1 trăm……….
HS nêu ví dụ
Có 1 chữ số 0 ở tận cùng
Có 2 chữ số 0 ở tận cùng
Có 3 chữ số 0 ở tận cùng
HS nhận xét:
+ số 7000, 8000 là số tròn nghìn
+ Hai số này hơn kém nhau 1000 đơn
vị theo thứ tự tăng dần
HS làm bài
HS sửa bài
HS phaân tích mẫu
HS làm bài
HS sửa & thống nhất kết quả
Cách làm: Phân tích số thành tổng
HS làm bài
HS sửa
a) 8725 = 8000+700+20+5
9171 = 9000+100+70+1
3082 = 3000+80+2
7006 = 7000+6
<i><b>Bài tập 3:</b></i>
<b>-</b> Yêu cầu HS phân tích cách làm & nêu cách
làm.
Cho HS khá , giỏi làm bài tập 3 b.
<b>4. Củng cố </b>
<b>-</b> Viết 1 số lên bảng cho HS phân tích
<b>-</b> Nêu ví dụ số tròn chục, tròn trăm, tròn
nghìn…
<b>5. Dặn dò: </b>
<b>-</b> Chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến
100 000 (tt)
8000+200+30 = 8230
6000+200+3 = 6203
5000+2 = 5002
HS làm bài
---LỊCH SỬ
<b>TIẾT 1: MƠN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ</b>
<b>I.MỤC ĐÍCH - U CẦU:</b>
- Biết mơn Lịch sử và Địa lý ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người
Việt Nam, biết công lao của ông Cha ta trong thời kỳ dựng nước và giữ nước từ thời
Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
- Biết môn Lịch sử và Địa lý góp phần giáo dục HS tình u thiên nhiên, con người
và đất nước Việt Nam.
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam.
- Hình ảnh sinh hoạt một số dân tộc ở một số vùng.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
1. <b>Khởi động: </b>
<b>2.</b>
<b>Bài mới: </b>
<b>Giới thiệu : </b>
<b>Hoạt động1: Hoạt động cả lớp</b>
<i><b>-</b><b>GV treo bản đồ</b></i>
<i><b>- GV giới thiệu vị trí của đất nước ta</b></i>
<i><b>& cư dân ở mỗi vùng.</b></i>
<b>Hoạt động 2: Thảo luận nhóm</b>
<i><b>- GV đưa cho mỗi nhóm 1 bức tranh</b></i>
<i><b>(ảnh) về cảnh sinh hoạt của một dân</b></i>
<i><b>tộc nào đó ở một vùng, yêu cầu HS</b></i>
<i><b>tìm hiểu & mơ tả bức tranh hoặc ảnh</b></i>
<i><b>đó</b></i>.
<b>- GV kết luận: Mỗi dân tộc sống trên</b>
đất nước Việt Nam có nét văn hố
<b>Hoạt động 3: Làm việc cá nhân</b>
- GV đặt vấn đề: Để Tổ quốc ta tươi
đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã
trải qua hàng ngàn năm dựng nước &
giữ nước. Em nào có thể kể được một
sự kiện chứng minh điều đó.
<b>- GV kết luaän</b>
<b>Hoạt động 4: Làm việc cả lớp</b>
GV hướng dẫn HS cách học.
Mơn Lịch sử và Địa lí giúp em hiểu
biết điều gì?
3. Củng cố
- GV u cầu HS trả lời các câu hỏi
trong SGK
4. Dặn dò:
- Chuẩn bị bài: Làm quen với bản đồ.
- HS theo doõi.
- HS trình bày lại & xác định trên bản đồ
- Các nhóm làm việc
- Đại diện nhóm báo cáo
- HS phát biểu ý kiến
- HS theo dõi.
- HS trả lời
- …Giúp em hiểu được thiên nhiên và con
người Việt Nam, biết cơng lao của ơng cha
ta thời kì dựng nước và giữ nước từ thời
Hùng Vương đến đầu thời Nguyễn.
<b>-</b> HS trả lời
<b>-</b> HS khác nhận xét
---Thứ ba ngày
<b>CHÍNH TẢ</b>
<b>Tiết 1 : DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU </b><i><b>(Nghe – Viết)</b></i>
<b>I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>
-. Nghe –Viết và trình bày đúng bài chính tả .Khơng mắc q 5 lỗi trong bài
- Làm đúng bài tập (BT) CT phương ngữ : BT(2) a hoặc b ( a/b)
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>
- GV: Bảng quay viết sẵn nội dung BT 2b
- HS: SGK.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1. Ổn định : </b>
2. <b>Bài cũ:</b>
GV nhắc lại một số điểm cần lưu ý về
yêu cầu của giờ học Chính tả, việc chuẩn bị
đồ dùng cho giờ học … nhằm củng cố nền
nếp học tập cho các em.
<b>3. Bài mới: </b>
<b>Giới thiệu bài </b>
Trong tiết chính tả ngày hôm nay,
các em sẽ nghe cô đọc & các em có nhiệm
vụ viết đúng chính tả một đoạn trong bài
<b>Hoạt động1: Hướng dẫn HS nghe - viết </b>
<b>chính tả </b>
- Gọi HS TB đọc đoạn văn cần viết chính tả
1 lượt
GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần
viết & cho biết những từ ngữ cần phải chú ý
khi viết bài
A / luyện viết từ khó
GV viết bảng những từ HS dễ viết sai &
hướng dẫn HS nhận xét
GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết
sai vào bảng con
GV nhận xét , sửa sai
GV hướng dẫn HS . Chú ý ngồi viết đúng
tư thế.
GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS
viết
GV đọc tồn bài chính tả 1 lượt
GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp
HS đổi vở sốt lỗi cho nhau
GV nhận xét chung
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập </b>
<b>chính tả </b>
<i><b>Bài taäp 2b:</b></i>
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2b
GV yêu cầu HS tự làm vào vở bài tập
GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt
lại lời giải đúng.
- HS hát.
- HS lắng nghe.
- HS nghe.
HS đọc-HS còn lại theo dõi trong SGK
HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết, nêu
những tiếng dễ viết sai như: <i><b>cỏ xước, xanh</b></i>
<i><b>dài, Nhà Trò, ngắn chùn chùn …</b></i>
HS nêu những hiện tượng mình dễ viết
sai: <i><b>cỏ xước, tỉ tê, ngắn chùn chùn</b></i>
HS nhận xét
HS luyện viết baûng con
HS nghe – viết
HS soát lại bài
HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS tự làm vào VBT, 1 HS làm bài
trên bảng quay:
+ a) <i><b>lẫn, nở nang, béo lẳn, chắc nịch, </b></i>
<i><b>lơng mày, lồ xồ, làm cho</b></i>.
Cả lớp nhận xét kết quả làm bài
Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
<b>4. Củng cố </b>
- Hơm nay chúng ta học bài gì? Sau đoạn
viết ta học tập được gì ở Dế Mèn?
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của
HS.
<b>5. Dặn dò:</b>
Chuẩn bị bài: (Nghe – viết) <i><b>Mười năm </b></i>
<i><b>cõng bạn đi học. Phân biệt s/x, ăn/ăng.</b></i>
- Bài “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” ta học
tẫp được đức tính mạnh mẽ, bảo vệ, bênh
vực kẻ yếu hơn của Dế Mèn.
HS nhận xét tiết học.
<b>---LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b>Tiết 1: CẤU TẠO CỦA TIẾNG</b>
I/ MỤC TIÊU BAØI HỌC
-Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng ( âm đầu ,vần ,thanh) –ND Ghi nhớ .
-Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng
mẫu( mục III).
-HS khá ,giỏi giải được câu đố BT2( mục III)
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BAØI
-Giao tiếp :Thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp.
-Lắng nghe tich cực
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ SỬ DỤNG
-Làm việc nhóm-chia sẻ thơng tin.
-Trình bày 1 phút
V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng, có ví dụ điển hình (mỗi bộ phận tiếng viết
một màu)
Bộ chữ cái ghép tiếng (mỗi bộ phận một màu)
VBT
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1</b> Ổn định :
GV nói tác dụng của tiết Luyện từ và câu –
tiết học giúp các em mở rộng vốn từ, biết
cách dùng từ, biết nói thành câu gãy gọn.
<b>2 Bài mới :</b>
<b>a/Khám phá</b>
Gv gt bài Tiết học hôm nay sẽ giúp các em
nắm được các bộ phận cấu tạo của 1 tiếng,
từ đó hiểu thế nào là những tiếng bắt vần
với nhau trong thơ.
b/Kết nối
<b>Hoạt động1: Hình thành khái niệm</b>
<i><b>Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét</b></i>
<i>Yêu cầu 1: Đếm số tiếng trong câu tục ngữ</i>
+ GV nhận xét
<i>Yêu cầu 2: Đánh vần tiếng bầu. Ghi lại</i>
cách đánh vần đó
+ GV ghi lại kết quả làm việc của HS lên
bảng, dùng phấn màu tô các bộ phận của
tiếng bầu
<i>u cầu 3: Phân tích cấu tạo của tiếng bầu</i>
(tiếng bầu do những bộ phận nào tạo thành)
+ GV giúp HS gọi tên các thành phần: âm
đầu, vần, thanh
*Yêu cầu 4: Phân tích cấu tạo của các tiếng
còn lại. Rút ra nhận xét
<i>+ GV giao cho mỗi nhóm 1 bảng có ghi sẵn</i>
- Hát
- HS nghe.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc nhận xét 1, cả lớp đọc thầm
yêu cầu 1.:
+ Tất cả HS đếm thầm.
Kết quả: 6 tiếng.
+ dòng còn lại -Kết quả: 8 tiếng.
- 1 HS đọc nhận xét 2 cả lớp đọc thầm.
+ Tất cả HS đánh vần thầm
+ 1 HS làm mẫu: đánh vần thành tiếng
+ Tất cả HS đánh vần thành tiếng & ghi
lại kết quả đánh vần vào bảng con: <i><b>bờ –</b></i>
<i><b>âu – bâu – huyền – bầu. </b></i>HS giơ bảng con
báo cáo kết quả.
- 1 HS đọc nhận xét 3 cả lớp đọc thầm.
+ HS trao đổi nhóm hai
+ Đại diện nhóm trình bày kết luận, vừa
nói vừa chỉ vào dòng chữ GV đã viết trên
bảng: tiếng bầu gồm ba phần
1 HS đọc nhận xét 4 cả lớp đọc thầm
+ HS hoạt động theo nhóm
những tiếng cần phân tích (mỗi nhóm phân
tích khoảng 2 tiếng)
+ GV nhận xét
GV u cầu HS nhắc lại kết quả phân tích:
Tiếng do những bộ phận nào tạo thành?
GV nêu câu hỏi:
+ Tiếng có đủ các bộ phận như tiếng “bầu”
là những tiếng nào?
+ Tiếng nào khơng có đủ các bộ phận như
tiếng “bầu”?
<i><b>GV kết luận: Trong mỗi tiếng, bộ phận vần</b></i>
<i><b>& thanh bắt buộc phải có mặt. Bộ phận âm</b></i>
<i><b>đầu khơng bắt buộc phải có mặt.</b></i>
<i><b>Bước 2: Ghi nhớ kiến thức</b></i>
Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ
- GV ghi Ghi nhớ lên bảng.
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành luyện</b>
<b>tập </b>
<i><b>Bài tập 1:</b></i>
GV mời HS đọc u cầu của bài tập
GV phân công HS mỗi bàn phân tích 3 tiếng
GV nhận xét
<i><b>Bài tập 2:</b></i>
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập (đối
với HS khá giỏi).
GV nhận xét
<b>4/Vận dụng </b>
- Tiếng gồm những bộ phận nào?
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của
HS.
<b> 5 Dặn dò:</b>
u cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong
bài, HTL câu đố.
Chuẩn bị bài: Luyện tập về cấu tạo của
<b>tiếng</b>
+ HS rút ra nhận xét.
Tiếng do âm đầu, vần, thanh tạo thành
HS nêu
- Nhiều HS nhắc lại
HS đọc thầm phần ghi nhớ
3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ
trong SGK
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS làm việc cá nhân vào VBT
Mỗi bàn cử 1 đại diện lên bảng sửa bài
tập.
Tieáng Âm
dầu
Vần Thanh
nhiễu nh iêu ngã
điều đ iêu Huyền
phủ ph u hỏi
lấy l ây sắc
HS đọc u cầu của bài tập
HS suy nghĩ, giải câu đố dựa theo nghĩa
của từng dòng (ao, sao)
HS làm bài vào VBT( chữ sao)
<b>---TỐN</b>
<b> Tiết 2: ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tt)</b>
<b>I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>
-Thực hiện được phép tính cộng, trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến
năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
- Biết So sánh ,xếp thứ tự (đến 4 số ) các số đến 100 000.
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>
- GV:Thẻ ghi chữ số, dấu phép tính, SGK.
-HS: SGK.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b>
1 Ổn định:
<b> 2 Bài cũ: Ôn tập các số đến 100000</b>
<b>-</b> Yêu cầu HS sửa bài làm nhà
<b>-</b> GV nhận xét
<b> 3. Bài mới: </b>
GV giới thiệu bài ghi tựa bài:
Hát
<b>Hoạt động1: Luyện tính nhẩm (trị </b>
<b>chơi: “tính nhẩm truyền”)</b>
GV đọc: 7000 – 3000
GV đọc: nhân 2
GV đọc: cộng 700…….
<b>Hoạt động 2: Thực hành</b>
<b>Bài tập 1:</b>
Gọi HS đọc yêu cầu bài, nêu miệng kết
quả
GV sửa bài nhận xét.
Gọi HS đọc yêu cầu bài(2a),
GV hỏi lại cách đặt tính dọc; yêu cầu cả
làm bảng con.
GV sửa bài nhận xét
<b>Bài tập 3:</b>
Gọi HS đọc yêu cầu bài (dòng 1, 2)
Yêu cầu HS nêu cách so sánh 2 số tự
nhiên?
GV chấm vở nhận xét.
<b>Bài tập 4:</b>
Gọi HS đọc yêu cầu bài (4b)
Yêu cầu HS so sánh & khoanh tròn vào
kết quả là số lớn nhất
GV nhận xét tuyên dương.
4. Củng cố
- Nêu cách tính nhẩm?
- Nêu cách so sánh các số có đến bốn
chữ số, các số đến 100000 ?
- Nhận xét tiết học.
<b>5. Dặn dò: </b>
Làm bài tập 2a; bài 4a (đối với HS khá
giỏi)
Chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 100 000
(tt).
HS đọc kết quả
HS kế bên đứng lên đọc kết quả
HS kế bên đứng lên đọc kết quả
HS đọc yêu cầu bài1(cột 1), làm bài
miệng
HS sửa bài và nhận xét bài của bạn.
HS đọc yêu cầu bài, nêu cách đặt tính
và làm bài vào bảng con + 2HS lên
bảng
4637 7035 325 25968 3
+
8245 -<sub> 2316 </sub>x<sub> 3 </sub><sub> 19 8656</sub>
12882 4719 975 16
18
0
HS làm bài vào nháp và sau đó thi nhau
lên bảng làm xem ai làm nhanh
b/ 92678; 82679; 79862; 62978.
HS sửa bài
2 HS neâu
Cả lớp theo dõi nhận xét.
HS nhận xét tiết học.
HS về nhà làm.
<b>---KHOA HỌC</b>
<b>Tiết 1: CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?</b>
<b>I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:</b>
- Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, khơng khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống.
<b>* Tích hợp :Giáo dục học sinh bảo vệ các nguồn nước ,bảo vệ bầu khơng khí là có ý</b>
<b>thức bảo vệ mơi trường .</b>
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
<b>-</b> Hình trang 4, 5 SGK
<b>-</b> Phiếu học tập
<b>PHIẾU HỌC TẬP</b>
<i>Hãy đánh dấu vào các cột tương ứng với những yếu tố cần cho sự sống của con người, </i>
<i>động vật, thực vật.</i>
<i><b>Những yếu tố cần cho sự sống</b></i> <i><b>Con người Động vật Thực vật</b></i>
1. Không khí
2. Nước
3. Ánh sáng
4. Nhiệt độ (thích hợp với từng đối
tượng)
5. Thức ăn (phù hợp với từng đối
tượng)
6. Nhà ở
8. Phương tiện giao thông
9. Tình cảm bạn bè
10. Quần áo
11. Trường học
12. Sách báo
13. Đồ chơi
(HS có thể kể thêm)
<b>-</b> Bộ phiếu dùng cho trị chơi “Cuộc hành trình đến hành tinh khác”
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1. Khởi động</b>
<b>2. Bài cũ : KT sự chuẩn bị của HS.</b>
<b>3. Bài mới :</b>
<b>Giới thiệu bài:</b>
<b>Hoạt động 1: Động não</b>
<i><b>Mục tiêu: </b>HS liệt kê tất cả những gì các </i>
<i>em cần có cho cuộc sống của mình.</i>
<i><b>Cách tiến hành:</b></i>
<b>Bước 1:</b>
<b>-</b> GV đặt vấn đề & nêu yêu cầu: Em
hãy kể ra những thứ các em cần dùng
hằng ngày để duy trì sự sống của mình?
<b>-</b> GV chỉ định từng HS nêu & viết các ý
kiến đó lên bảng
<b>Bước 2: GV tóm tắt lại tất cả những ý </b>
kiến của HS đã được ghi trên bảng & rút
ra nhận xét chung dựa trên ý kiến các em
đã nêu ra
<i>Lưu ý: Nếu ý kiến của HS tương đối đầy </i>
<i>đủ thì GV khơng cần phải nêu phần kết </i>
<i>luận dưới đây.</i>
<i><b>Kết luận của GV:</b></i>
Những điều kiện cần để con người sống
& phát triển là:
<b>-</b> Điều kiện vật chất như: thức ăn, nước
uống, quần áo, nhà ở, các đồ dùng trong
gia đình, các phương tiện đi lại…
<b>-</b> Điều kiện tinh thần, văn hố, xã hội
như: tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm,
các phương tiện học tập, vui chơi, giải
trí…
Hát
Các tổ KT chéo nhau.
HS nêu ý ngắn gọn
<b>Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học </b>
<b>tập & SGK</b>
<i><b>Mục tiêu: </b>HS phân biệt được những yếu </i>
<i>tố mà con người cũng như những sinh vật </i>
<i>khác cần để duy trì sự sống của mình với </i>
<i>những yếu tố mà chỉ có con người mới </i>
<i>cần</i>
<i><b>Cách tiến hành:</b></i>
<b>Bước 1: Làm việc với phiếu học tập theo</b>
nhóm
<b>-</b> GV phát phiếu học tập & yêu cầu HS
làm phiếu học tập theo nhóm
<b>Bước 2: Chữa phiếu học tập cho các </b>
nhóm
<b>Bước 3: Thảo luận cả lớp</b>
Dựa vào kết quả làm việc với phiếu học
<b>-</b> Như mọi sinh vật khác, con người cần
gì để duy trì sự sống của mình?
<b>-</b> Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc
sống của con người còn cần những gì?
<i><b>Kết luận của GV:</b></i>
<b>-</b> Con người, động vật & thực vật đều
cần đến thức ăn, nước, khơng khí, ánh
sáng, nhiệt độ thích hợp để duy trì sự
sống của mình.
<b>-</b> Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc
sống con người còn cần nhà ở, áo quần,
phương tiện giao thơng & những tiện
nghi khác. Ngồi những u cầu về vật
chất, con người còn cần những điều kiện
về tinh thần, văn hoá, xã hội.
<b>Hoạt động 3: Trị chơi </b><i><b>Cuộc hành trình </b></i>
<i><b>đến hành tinh khác</b></i>
<i><b>Mục tiêu: </b>Củng cố những kiến thức đã </i>
<i>học về những điều kiện cần để duy trì sự </i>
<i>sống của con người.</i>
<i><b>Cách tiến hành:</b></i>
<b>Bước 1: Tổ chức</b>
<b>-</b> GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, phát
cho mỗi nhóm 1 bộ đồ chơi gồm 20 tấm
phiếu có nội dung bao gồm những thứ
“cần có” để duy trì cuộc sống & những
thứ các em “muốn có”. Mỗi tấm phiếu
chỉ vẽ 1 thứ.
<b>Bước 2: GV hướng dẫn cách chơi & chơi</b>
HS làm việc với phiếu học tập theo
nhóm
Đại diện nhóm trình bày kết quả làm
việc trước lớp
HS bổ sung, nhận xét
HS nêu
HS theo dõi
HS chia thành nhóm nhỏ để tham gia
trị chơi
Các nhóm bàn bạc với nhau, chọn ra
10 thứ (được vẽ trong 20 tấm phiếu)
mà các em thấy cần phải mang theo
<b>Bước 3: Thảo luận cả lớp</b>
<b>-</b> Từng nhóm so sánh kết quả lựa chọn
của nhóm mình với các nhóm khác &
giải thích tại sao lại lựa chọn như vậy?
<b>4. Củng cố :</b>
- Như mọi sinh vật khác, con người cần
những gì để duy trì sự sống của mình?
<b>-</b> Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc
sống của con người cịn cần những gì?
<b>* Tích hợp :Giáo dục HS ý thức bảo vệ </b>
<b>môi trường ,khắc phục hậu quả do </b>
<b>thiên nhiên gây ra.</b>
<b></b>
<b>-5. Dặn dò :</b>
GV nhận xét chung tiết học, thái độ học
tập của HS.
Chuẩn bị bài: Trao đổi chất ở người.
cần hơn cả để mang theo
HS trả lời
---Thứ tư :
<b>Tập đọc</b>
<b>Tiết 2 : MẸ ỐM</b>
<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>
- Đọc rành mạch, trơi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1, 2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng,
tình cảm.
- Hiểu ND bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ
với người mẹ bị ốm. (trả lời được các CH 1, 2, 3; thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong bài)
<b>II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BAØI</b>
<b> Thể hiện sự cảm thơng .</b>
-xác định giá trị.
-Tự nhận thức về bản thân.
<b>III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ </b>
<b>SỬ DỤNG </b>
-Trải nghiệm.
-Trình bày ý kiến cá nhân.
<b>IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC</b>
-Tranh minh hoạ nội dung bài.
-Vật thật: một cơi trầu.
-Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
<b>V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b> 1. Khởi động: </b>
<b>2. Bài cũ: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu</b>
GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài
GV nhận xét & chấm điểm
- HS hát.
<b>3 Bài mới: </b>
<b>a/Khám phá</b>
Hơm nay các em sẽ học bài thơ Mẹ
<i>ốm của nhà thơ Trần Đăng Khoa. Đây là</i>
một bài thơ thể hiện tình cảm của làng xóm
đối với một người bị ốm, nhưng đậm đà,
sâu nặng hơn vẫn là tình cảm của người
con với mẹ.
b/Kết nối
<b>Hoạt động1: luyện đọc trơn</b>
<i><b>Bước 1: GV yêu cầu HS luyện đọc </b></i>
*Lượt đọc thứ 1: GV chú ý kết hợp sửa lỗi
phát âm, cách đọc cho HS. Chú ý nghỉ hơi
đúng ở một số chỗ để câu thơ thể hiện
được đúng nghĩa
* Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc
thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài
đọc
- GV giải nghĩa thêm 1 số từ: Truyện Kiều:
<i>là truyện thơ nổi tiếng của đại thi hào</i>
<i>Nguyễn Du, kể về thân phận của một người</i>
<i>con gái tài sắc vẹn toàn tên là Thuý Kiều.</i>
<b>Bước 3: Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài</b>
<b>Bước 4: GV đọc diễn cảm cả bài</b>
Với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
Chuyển giọng linh hoạt: từ trầm, buồn khi
đọc khổ thơ 1, 2 (mẹ ốm); đến lo lắng ở
khổ 3 (mẹ sốt cao, xóm làng tới thăm); vui
hơn khi mẹ đã khoẻ, em diễn trò cho mẹ
xem (khổ thơ 4, 5); thiết tha ở khổ thơ 6, 7
(lòng biết ơn của bạn nhỏ đối với mẹ)
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài</b>
<b>Bước 1: GV yêu cầu HS đọc </b>
thành tiếng, đọc thầm 2 khổ thơ đầu
N1:Em hiểu những câu thơ sau muốn nói
điều gì?
Lá trầu khơ giữa cơi trầu
…………
HS nhận xét
+ HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ, cả
lớp theo dõi đọc thầm và đọc chú giải.
+ HS đọc theo cặp.
+ HS sửa lỗi phát âm & cách ngắt nghỉ
hơi ở những câu sau:
<i> Lá trầu / khô giữa cơi trầu</i>
<i>Truyện Kiều / gấp lại trên đầu bấy nay.</i>
<i> Cánh màn / khép lỏng cả ngày</i>
<i>Ruộng vườn / vắng mẹ cuốc cày sớm trưa.</i>
<i> Sáng nay trời đổ mưa rào</i>
<i>Naéng trong trái chín / ngọt ngào bay</i>
<i>hương.</i>
+ HS đọc thầm phần chú giải
1, 2 HS đọc lại toàn bài
HS nghe
HS đọc 2 khổ thơ đầu
Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa
GV nhận xét & chốt ý
<b>Bước 2: GV yêu cầu HS đọc khổ thơ 3</b>
N2: Sự quan tâm chăm sóc của làng xóm
đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua
những câu thơ nào?
GV nhận xét & chốt ý
<b>Bước 3: GV u cầu HS đọc thầm toàn bài</b>
thơ, trả lời câu hỏi:
N3: Những chi tiết nào trong bài thơ bộc
lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối
với mẹ?
GV nhận xét & chốt ý
<i><b>c/Thực hành</b></i>
<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm</b>
<b> Hướng dẫn HS đọc từng khổ thơ</b>
-GV mời 3 HS đọc tiếp nối nhau từng khổ
thơ trong bài
-GV hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc &
thể hiện đúng nội dung các khổ thơ hợp với
diễn biến tâm trạng của đứa con khi mẹ
ốm.
<b>Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn</b>
* GV treo bảng phụ có ghi khổ thơ cần đọc
diễn cảm (Sáng nay trời đổ mưa rào… Một
mình con sắm cả ba vai chèo)
* GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách
đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
GV theo dõi, uốn nắn
* Yêu cầu HS nhẩm HTL bài thơ. GV tổ
chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ,
cả bài thơ.
<b> 4. Vận dụng</b>
Em hãy nêu ý nghóa của bài thơ?
5. Dặn dò:
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của
vắng bóng mẹ vì mẹ ốm khơng làm lụng
được.
* HS đọc khổ thơ 3
Cơ bác xóm làng đến thăm – Người cho
trứng, người cho cam – Anh y sĩ đã mang
thuốc vào.
HS đọc thầm toàn bài thơ
Bạn nhỏ xót thương mẹ: Nắng mưa từ
những ngày xưa / Lặn trong đời mẹ đến
giờ chưa tan – Cả đời đi gió đi sương /
Bây giờ mẹ lại lần giường tập đi – Vì con,
mẹ khổ đủ điều / Quanh đơi mắt mẹ đã
nhiều nếp nhăn.
Bạn nhỏ mong mẹ chóng khỏi: Con mong
mẹ khoẻ dần dần…
Bạn nhỏ không quản ngại, làm mọi việc
để mẹ vui: Mẹ vui, con có quản gì /
Ngâm thơ, kể chuyện, rồi thì múa ca…
Bạn nhỏ thấy mẹ là người có ý nghĩa to
lớn đối với mình: Mẹ là đất nước, tháng
ngày của con.
- HS đọc theo nhóm.
- HS thi đọc theo nhóm.
HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho
phù hợp
Thảo luận thầy – trị để tìm ra cách đọc
phù hợp
-HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ theo cặp
-HS luyện đọc diễn cảm trước lớp
- HS nhẩm thuộc lòng bài thơ & thi đọc
thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài.
HS trong giờ học
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài
văn, chuẩn bị bài: Dế Mèn bênh vực kẻ
yếu (tt)
thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ với người
mẹ bị ốm.
HS nhận xét tiết học.
<b>---TẬP LÀM VĂN</b>
<b>Tiết 1: THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN </b>
<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>
- Hiểu những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện (ND Ghi nhớ).
- Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1, 2 nhân vật
và nói lên được một điều có ý nghĩa (mục III).
<b>II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI </b>
<b>-Tìm và xử lí thơng tin,phân tích ,đối chiêu.</b>
<b>-Ra quyết định :tìm kiếm các lựa chon.</b>
<b>III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ SỬ DỤNG </b>
<b>-Đặt câu hỏi .</b>
<b>-Thảo luận cặp đôi –chia sẻ .</b>
<b>IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC</b>
- Phiếu khổ to ghi sẵn nội dung BT1
- Bảng phụ ghi sẵn các sự việc chính trong truyện: Sự tích hồ Ba Bể.
- VBT
<b>V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1.</b>
<b> Khởi động: </b>
<b>2.</b>
<b> Bài cũ: </b>
- Kiểm tra đồ dùng & sách vở học tập.
<b> 3. Bài mới: </b>
<b>a/Khaùm phaù</b>
các em sẽ học để biết thế nào là bài văn kể
chuyện.
<b>b/Kết nối</b>
<b>Hoạt động1: Hình thành khái niệm</b>
<i><b>Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét</b></i>
<i><b>Bài tập 1:</b></i>
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1
Yêu cầu 1 HS kể lại câu chuyện Sự tích
<i>Hồ Ba Bể. </i>
GV yêu cầu HS thực hiện u cầu bài tập
theo nhóm vào phiếu
GV nhận xét
HS đọc nội dung bài tập
HS khá, giỏi kể lại nội dung câu chuyện
<i>Sự tích Hồ Ba Bể </i>
Cả lớp thực hiện theo yêu cầu của bài
theo nhóm vào phiếu khổ to
HS dán bài làm lên bảng lớp xem nhóm
nào làm đúng, nhanh
HS nhận xét
<i><b>Bài tập 2:</b></i>
GV gợi ý:
+ Bài văn có nhân vật không
+ Bài văn có kể các sự việc xảy ra đối
với các nhân vật khơng ?
<i><b>Bài tập 3:</b></i>
GV hỏi: Theo em, như thế nào là kể
chuyện?
<i><b>Bước 2: Ghi nhớ kiến thức</b></i>
Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ
<b>c/Thực hành</b>
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập </b>
<i><b>Baøi taäp 1:</b></i>
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV giúp HS khai thác đề bài:
+ Nhân vật chính là ai ?
+ Em phải xưng hô như thế nào ?
+ Nội dung câu chuyện là gì ? – Gồm
những chuỗi sự việc nào?
(GV ghi khi HS trả lời)
HS đọc yêu cầu
Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ, trả lời
câu hỏi
+ Không.
+ Khơng. Chỉ có những chi tiết giới
thiệu về hồ Ba Bể như: độ cao, chiều
dài, đặc điểm địa hình, khung cảnh thi vị
gợi cảm xúc thơ ca…
- So sánh bài hồ Ba Bể với sự tích hồ
Ba Bể ta rút ra kết luận: Bài này không
phải là bài văn kể chuyện, mà chỉ là
giới thiệu về hồ Ba Bể (dùng trong
ngành du lịch, trong các sách giới thiệu
danh lam thắng cảnh)
Thảo luận nhóm rồi trả lời
HS đọc thầm phần ghi nhớ
3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ
trong SGK
1 HS đọc yêu cầu bài tập: Kể lại câu
chuyện em đã giúp một người phụ nữ bế
con, mang xách nhiều đồ đạc trên
đường.
HS nêu
GV nhận xét & góp ý
<i><b>Bài taäp 2:</b></i>
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV hỏi từng ý:
+ Những nhân vật trong câu chuyện của
em?
+ Nêu ý nghóa câu chuyện?
GV lưu ý: nếu có HS nói đứa con nhỏ cũng
là một nhân vật thì GV vẫn chấp nhận là
đúng nhưng cần giải thích thêm cho HS
hiểu đây chỉ là nhân vật phụ.
<b>4.Vận dụng</b>
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của
HS.
Yêu cầu về nhà đọc thuộc nội dung cần ghi
nhớ.
Chuẩn bị bài: Nhân vật trong chuyện
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS trả lời
+ Người phụ nữ & em
+ Quan tâm, giúp đỡ nhau là một nếp
sống đẹp
<b>---TOÁN</b>
<b>Tiết 3: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tt)</b>
<b>I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>
-Tính nhẩm thực hiện được phép cộng ,phép trừ các số đến năm chữ số ;nhân chia số đến
năm chữ số(cho) số có một chũ số.
- Tính được giá trị biểu thức .
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>
<b>-</b> SGK.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Ôn tập các số đến 100000 (tt)
<b>-</b> Yêu cầu HS sửa bài về nhà
<b>-</b> GV nhận xét
Bài mới:
<b>Giới thiệu : </b>
<b>Thực hành</b>
<i><b>Bài tập 1:</b></i>
<b>-</b> Cách thực hiện các phép tính cộng,
trừ, nhân, chia?
<b></b>
<i><b>-Bài tập 2</b></i><b>: </b><i><b> </b></i>Gọi HS đọc u cầu BT 2b.
<i><b>Bài tập 3:</b></i>
<b>-</b> u cầu HS nêu các trường hợp tính
giá trị của biểu thức:BT 3 a,b.
+ Trong biểu thức có 2 phép tính cộng &
trừ (hoặc nhân & chia)
+ Trong biểu thức có các phép tính cộng,
trừ, nhân.
+ Trong biểu thức có chứa dấu ngoặc
đơn
<b>-</b> Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thành
phần chưa biết của các phép tính cộng,
trừ, nhân, chia.
<b>-</b> GV chấm một số vở –nhận xét, sửa
bài.
<b>Củng cố </b>
<b>-</b> HS sửa bài
<b>-</b> HS nhận xét
<b>-</b> HS đọc yêu cầu bài và làm bài
<b>-</b> 1 HS nêu phép tính –1HS nêu kết
quả-các HS khác sửa bàivà nhận xét.
- HS làm bài và nêu kết quả
- HS nhận xét.
<b>-</b> HS nêu
a) 3257+4659-1300 b)6000-1300 x 2
= 7916-1300 = 6000-2600
= 6616 = 3400
<b>-</b> Yêu cầu HS nêu cách tìm thành phần
chưa biết của phép tính, cách tính giá trị
biểu thức trong từng trường hợp.
<b>Dặn dò: </b>
<b>-</b> Chuẩn bị bài: Biểu thức có chứa 1 chữ
<b>-</b> Làm bài 2, 4/ 6 (SGK)
<b>-</b> HS trả lời.
- HS khá, giỏi.
<b>---Địa lí</b>
Tiết 1 : LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ
<b>I.MỤC ĐÍCH - U CẦU:</b>
-Biết bản đồ lả một hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay yòan bộ trái đất theo một tỉ lệ nhất
định .
-Biết một số yếu tố của bản đồ :tên bản đồ , phương hướng ,kí hiệu bản đồ.
-HS khá giỏi biết tỉ lệ bản đồ.
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>
- GV: SGK; Một số loại bản đồ: thế giới, châu lục, Việt Nam…
- HS: SGK.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1-Khởi động: </b>
<b>2-Bài cũ: Mơn Lịch sử & Địa lí </b>
-Mơn Lịch sử & Địa lí lớp 4 giúp em hiểu điều
gì?
-Em hãy tả sơ lược cảnh thiên nhiên & đời sống
của người dân nơi em đang sinh sống?
- GV nhận xét.
<b>3-Bài mới: </b>
<b>Giới thiệu bài</b>
<b>1. Bản đồ</b>
<b>Hoạt động1: Hoạt động cả lớp</b>
<i>Bước 1:</i>
<b>- GV treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ</b>
<b>tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ (thế giới, châu lục,</b>
<b>- GV yêu cầu HS đọc tên các bản đồ treo trên</b>
<b>bảng</b>
<b>- Yêu cầu HS nêu phạm vi lãnh thổ được thể</b>
<b>hiện trên mỗi bản đồ</b>
<b>Bước 2:</b>
- GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
<i><b>- GV kết luận: </b>Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một</i>
<i>khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ</i>
<i>lệ nhất định.</i>
<b>Hoạt động 2: Làm việc cá nhân</b>
<b>Bước 1:</b>
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2 rồi chỉ vị trí
của hồ Hồn Kiếm & đền Ngọc Sơn trên từng
hình.
Hát.
-2 HS lên bảng trả lời.
- HS cả lớp theo dõi nhận xét.
- HS quan saùt
- Vài HS đọc
- Bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ bề mặt
Trái Đất, bản đồ châu lục thể hiện một
bộ phận lớn của bề mặt Trái Đất – các
châu lục, bản đồ Việt Nam thể hiện một
bộ phận nhỏ hơn của bề mặt Trái Đất –
nước Việt Nam.
-Vài HS nhắc lại.
- Yêu cầu HS đọc SGK & trả lời các câu hỏi
sau:
+ Ngày nay muốn vẽ bản đồ, chúng ta thường
phải làm như thế nào?
+ Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản đồ hình
3 trong SGK lại nhỏ hơn bản đồ Địa lí tự nhiên
Việt Nam treo tường?
<b>Bước 2:</b>
- GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời
<b>2.Một số yếu tố của bản đồ</b>
<b>Hoạt động 3: Hoạt động nhóm</b>
<b>Bước 1:</b>
- GV yêu cầu các nhóm đọc SGK, quan sát bản
đồ trên bảng & thảo luận theo các gợi ý sau:
+ Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
+ Hồn thiện bảng sau (dựa vào ví dụ để hoàn
thiện bảng)
+ Trên bản đồ, người ta thường quy định các
hướng Bắc (B), Nam (N), Đông (Đ), Tây (T)
như thế nào?
+ Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì?
+ Đọc tỉ lệ bản đồ ở hình 2 & cho biết 1cm trên
bản đồ ứng với bao nhiêu mét trên thực tế?
+ Bảng chú giải ở hình 3 có những kí hiệu nào?
Kí hiệu bản đồ được dùng để làm gì?
<b>Bước 2:</b>
<i><b>- GV kết luận:</b> Một số yếu tố của bản đồ mà các</i>
<i>em vừa tìm hiểu đó là tên của bản đồ, phương</i>
<i>hướng, tỉ lệ & kí hiệu bản đồ.</i>
<b>Hoạt động 4: Thực hành vẽ một số kí hiệu</b>
<b>bản đồ</b>
<b>Bước 1: Làm việc cá nhân</b>
- Yêu cầu HS quan sát bảng chú giải ở hình 3 &
<b>Bước 2: Làm việc theo nhóm đơi</b>
<b>-Tổ chức cho HS thi đua. </b>
<b>4-Củng coá </b>
- GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm về bản đồ,
kể một số yếu tố của bản đồ.
- Bản đồ được dùng để làm gì?
<b>5-Dặn dị: </b>
- Chuẩn bị bài: Làm quen với bản đồ (tt)
- HS trả lời
+Người ta thường sử dụng ảnh chụp từ
máy bay hay từ vệ tinh…tính tốn chính
xác các khoảng cách trên thực tế sau đó
thu nhỏ các tỷ lệ.
+Do khi vẽ người ta chia tỷ lệ khác nhau.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến
-HS thảo luận theo nhóm
- Bản đồ địa lí tự nhiên VN
Đại diện các nhóm lên trình bày trước
lớp
- Các nhóm khác bổ sung & hoàn thiện
câu trả lời
- HS quan sát & thực hành vẽ vào vở
nháp
-Hai em thi đố cùng nhau: 1 em vẽ kí
hiệu, em khác nói kí hiệu đó thể hiện cái
gì.
- HS nhận xét
<b>-Thứ năm :</b>
<b>KỂ CHUYỆN</b>
<b>Tiết 1: SỰ TÍCH HỒ BA BỂ</b>
<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>
- Nghe -kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ , kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện
Sự tích hồ Ba Bể (do G V kể)
--Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : giải thích sự hình thành Hồ Ba Bể và ca ngợi những con
người giàu lịng nhân ái.
<b>* Tích hợp :Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường ,khắc phục hậu quả do thiên nhiên </b>
<b>gây ra ( lụt lũ).</b>
<b>II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BAØI</b>
<b> Thể hiện sự tự tin</b>
-Lắng nghe tích cực
-Đạt mục tiêu.
-Kiên định
<b>III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ </b>
<b>SỬ DỤNG </b>
-Làm việc nhóm-chia sẻ thông tin.
-Trình bày 1 phút.
-Đóng vai .
<b>IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC</b>
<b>-</b> Tranh minh hoạ
<b>-</b> Tranh ảnh sưu tầm về hồ Ba Bể.
<b>V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b> 1. Khởi động: </b>
<b>2. Bài cũ : </b>
Kiểm tra SGKvà vở của HS
<b>3. Bài mới:</b>
<b>alKham1 phá</b>
<b>Hoạt động1: </b>
Trong tiết kể chuyện mở đầu chủ điểm
<i>Thương người như thể thương thân, các em</i>
sẽ nghe cơ kể câu chuyện giải thích sự tích
hồ Ba Bể – một hồ nước rất to, đẹp thuộc
tỉnh Bắc Kạn.
GV giới thiệu tranh ảnh về hồ Ba Bể
Trước khi nghe cô kể, các em hãy quan sát
tranh minh hoạ, đọc thầm yêu cầu của bài
kể chuyện hôm nay.
b/Kết nối
<b>Hoạt động 2: HS nghe kể chuyện </b>
<i><b>Bước 1: </b>GV kể lần 1</i>
GV kết hợp vừa kể vừa giải nghĩa từ
Giọng kể thong thả, rõ ràng; nhanh hơn ở
đoạn kể về tai hoạ trong đêm lễ hội; chậm
rãi ở đoạn kết. Chú ý nhấn giọng những từ
ngữ gợi tả, gợi cảm về hình dáng khổ sở
của bà cụ ăn xin, sự xuất hiện của con giao
long, nỗi khiếp sợ của mẹ con bà nơng dân,
nỗi kinh hồng của mọi người khi đất dưới
chân rung chuyển, nhà cửa, người vật đều
<i><b>Bước 2: </b>GV kể lần 2</i>
GV vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ
<i><b>Bước 3: </b>GV kể lần 3</i>
<i><b>c/Thực hành</b></i>
<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn HS kể chuyện,</b>
<b>trao đổi ý nghĩa câu chuyện </b>
<b> Hướng dẫn HS kể chuyện </b>
GV mời HS đọc yêu cầu của từng bài tập
GV nhắc nhở HS trước khi kể chuyện:
+ Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần
lặp lại nguyên văn từng lời của cô.
+ Kể xong, cần trao đổi cùng bạn về nội
dung, ý nghĩa câu chuyện.
<i>a) Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm</i>
b) Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp
<i><b>Bước 2: Trao đổi ý nghĩa câu chuyện</b></i>
Yêu cầu HS trao đổi cùng bạn về nội dung,
ý nghĩa câu chuyện, trả lời câu hỏi: Ngồi
<i>mục đích giải thích sự hình thành hồ Ba Bể</i>
GV cùng cả lớp bình chọn bạn kể chuyện
hay nhất, hiểu câu chuyện nhất.
4 .Vận dụng
GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS
kể hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận xét
chính xác
HS nghe & giải nghĩa một số từ khó
HS nghe, kết hợp nhìn tranh minh
hoạ
HS nghe
HS đọc lần lượt từng yêu cầu của bài
tập
HS laéng nghe
<i>a) Kể chuyện trong nhóm</i>
HS kể từng đoạn câu chuyện theo
nhóm tư (4 HS)
Mỗi HS kể lại toàn bộ câu chuyện
Vài tốp HS thi kể chuyện từng đoạn
theo tranh trước lớp
<b>* Tích hợp :Giáo dục HS ý thức bảo vệ </b>
<b>môi trường ,khắc phục hậu quả do thiên </b>
<b>nhiên gây ra.</b>
Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện
cho người thân.
Chuẩn bị bài: Kể chuyện đã nghe – đã đọc
<b>---LUYỆN TỪ VAØ CÂU</b>
-Điền được cấu tạo của tiếng theo ba phần đã học (âm đầu , vần ,thanh)theo bảng mẫu ở
BT1
-Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2,BT3.
-HS khá giỏi nhận biết được các cập tiếng bắt vần với nhau trong thơ(BT4); giải được câu
đố ở BT5.
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-Thể hiện sự tự tin.
-Lằng nghe tích cực .
-Giao tiếp :Thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp .
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ SỬ DỤNG
-Làm việc nhóm –chia sẻ.
-Trình bày 1 phút.
IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng & phần vần
Bộ xếp chữ
VBT
V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>4 Khởi động: </b>
<b>5 Bài cũ: Cấu tạo của tiếng</b>
Phân tích 3 bộ phận của các tiếng trong câu
<i>Lá lành đùm lá rách.</i>
GV nhận xét & chấm điểm
<b>6 Bài mới: </b>
<b>Hoạt động1: Khám phá</b>
Bài trước, ta đã biết mỗi tiếng gồm
Hôm nay, các em sẽ làm các bài luyện
tập để nắm chắc hơn cấu tạo của tiếng.
<b>Hoạt động 2: Kết nối</b>
<b>Hướng dẫn thực hành luyện tập </b>
<i><b>Baøi taäp 1:</b></i>
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập, đọc
cả phần ví dụ
GV nhận xét
<i><b>Bài tập 2:</b></i>
GV mời HS đọc u cầu của bài tập
GV nhận xét
Cả lớp làm bài vào vở nháp
2 HS làm bảng phụ
HS nhaän xét
HS nêu
HS đọc u cầu bài tập
HS làm vào VBT
HS thi đua sửa bài trên bảng
HS nhận xét
Lời giải: hai tiếng bắt vần với nhau trong
câu tục ngữ là: ngoài – hoài (vần giống
nhau: oai)
HS đọc yêu cầu bài tập
HS suy nghĩ, thi làm bài đúng, nhanh trên
bảng lớp
<i><b>Bài tập 3:</b></i>
GV mời HS đọc u cầu của bài tập
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
<i><b>Bài tập 4:</b></i>
GV mời HS đọc u cầu của bài tập
GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng
<i><b>Bài tập 5:</b></i>
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV gợi ý:
+ Đây là câu đố chữ (ghi tiếng) nên cầm
tìm lời giải là các chữ ghi tiếng.
+ Câu đố yêu cầu: bớt đầu = bớt âm đầu;
bớt cuối = bỏ âm cuối
GV nhận xét
<b>4.Vận dụng</b>
Tiếng có cấu tạo như thế nào? Những bộ
phận nào nhất thiết phải có? Nêu ví dụ?
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của
HS.
Yêu cầu HS xem trước Từ điển HS để
nắm nghĩa các từ trong bài tập 2
Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu,
đoàn kết.
+ Các cặp tiếng bắt vần với nhau: choắt
<i>– thoắt; xinh – nghênh</i>
+ Cặp có vần giống nhau hoàn tồn:
<i>choắt – thoắt (vần: oắt)</i>
+ Cặp có vần giống nhau khơng hồn
tồn: xinh – nghênh
HS làm bài vaøo VBT
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS nêu: Hai tiếng bắt vần với nhau là hai
tiếng có phần vần giống nhau – giống
nhau hồn tồn hoặc giống nhau khơng
hồn tồn
HS đọc u cầu của bài tập
HS nghe gợi ý của GV
HS thi giải đúng, giải nhanh câu đố bằng
cách viết ra bảng con
Lời giải: út – ú – bút
HS nêu
<b>TỐN</b>
Tiết 4: BIỂU THỨC CĨ CHỨA MỘT CHỮ
<b>I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>
- Bước đầu nhận biết được biểu thức chứa một chữ.
<b>II.CHUAÅN BÒ:</b>
VBT
Bảng phụ kẻ sẵn như SGK (để trống các số ở các cột)
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
1. <b>Khởi động: </b>
2. <b>Bài cũ: </b>
Yêu cầu HS sửa bài về nhà
GV nhận xét
<b>3. Bài mới: </b>
<b>Giới thiệu : </b>
<b>Hoạt động1: Giới thiệu biểu thức có chứa</b>
<b>một chữ</b>
<i>a. Biểu thức chứa một chữ</i>
GV nêu bài tốn
Hướng dẫn HS xác định: muốn biết Lan có
bao nhiêu vở tất cả, ta lấy 3 + với số vở cho
thêm: 3 + <sub></sub>
GV nêu vấn đề: nếu thêm a vở, Lan có tất cả
bao nhiêu vở?
<b>GV giới thiệu: 3 + a là biểu thứa có chứa</b>
<b>một chữ a</b>
<i>b.Giá trị của biểu thứa có chứa một chữ</i>
a là giá trị cụ thể bất kì vì vậy để tính được
giá trị của biểu thức ta phải làm sao? (chuyển
ý)
GV nêu từng giá trị của a cho HS tính: 1, 2,
3….
GV hướng dẫn HS tính:
<i><b>Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4</b></i>
GV nhận định: 4 là giá trị của biểu thức 3 + a
Tương tự, cho HS làm việc với các trường
hợp a = 2, a = 3….
Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được gì?
<b>Hoạt động 2: Thực hành</b>
<i><b>Bài tập 1:</b></i>
-u cầu HS làm bài vào vở nháp.
-GV sửa bài nhận xét.
HS sửa bài
HS nhận xét
HS đọc bài toán, xác định cách giải
HS nêu: nếu thêm 1, có tất cả 3 + 1 vở
Nếu thêm 2, có tất cả 3 + 2 vở
……..
Lan có 3 + a vở
HS tự cho thêm các số khác nhau ở cột
“thêm” rồi ghi biểu thức tính tương
ứng ở cột “tất cả”
HS tính
Giá trị của biểu thức 3 + a
<i><b>Baøi tập 2:</b></i>
-Đây là dạng tốn nào?
-GV treo bảng phụ cho HS thi đua cặp đôi.
-GV cùng HS nhận xét –tuyên dương.
<i><b>Bài tập 3:</b></i>
-Đây làdạng tốn nào?
-Y/c HS làm bài vào vở .
-GV chấm một số vở –sửa bài nhận xét.
4. <b>Củng cố </b>
Yêu cầu HS nêu vài ví dụ về biểu thức có
chứa một chữ
Khi thay chữ bằng số ta tính được gì?
5. <b>Dặn dị: </b>
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Làm bài 3b/ 6 SGK
HS đọc Y/c bài và làm bài.
HS nhận xét, sửa bài & thống nhất kết
quả.
HS đọc Y/C bài và làm bài vào vở.
a.Nếu m=10 thì 250 +m = 250 +10
=260.
Neáu m = 0 thì 250 +m = 250 +0 =
250.
Nếu m =80 thì250 +m = 250 +80=
330.
Nếu m =30 thì250 +m = 250+30=
280.
HS sửa bài.
-Ta tính được một giá trị số của biểu
thức.
<b>---KĨ THUẬT</b>
<b>Tiết 1: VẬT LIỆU , DỤNG CỤ CẮT , KHÂU , THÊU (tiết 1)</b>
<b>MỤC TIÊU :</b>
- Biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn
giản thường dùng để cắt, khâu, thêu.
<b>Giáo viên : </b>
Mẫu vải và chỉ các màu ; Kim ; Kéo ; Khung thêu cầm tay ;
Phấn màu ; Thước dẹt , thước dây , đê , khuy cài , khuy bấm ; 1 số sản phẩm may, khâu ,
thêu
<b>Hoïc sinh : </b>
1 số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt , khâu , thêu như GV .
<b>2. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1. Khởi động:</b>
<b>2. Bài cũ :</b>
<b> Giới thiệu phân môn Kĩ thuật 4.</b>
<b>3. Bài mới :</b>
<b>1.Giới thiệu bài:</b>
Giới thiệu một số sản phẩm may, khâu, thêu (túi vải,
khăn tay, vỏ gối…)và nêu: đây là những sản phẩm
được hoàn thành từ cách khâu, thêu trên vải. Để làm
được những sản phẩm này, cần phải có những vật
liệu, dụng cụ nào và phải làm gì?
<b>2.Phát triển</b><i><b>:</b></i>
*Hoạt động 1:GV hướng dẫn hs quan sát, nhận xét
về vật liệu khâu, thêu
a) Vaûi:
-GV hướng dẫn hs quan sát và nêu đặc điểm của vải.
+ Vải gồm những loại nào?
-Nhận xét các ý kiến.
-Hướng dẫn hs chọn loại vải để khâu, thêu. Chọn vải
trắng sợi thô như vải bơng, vải sợi pha.
b) Chỉ:
-HS đọc SGK trả lời câu hỏi hình 1.
-Giới thiệu một số mẫu chỉ khâu, chỉ thêu.
*Hoạt động 2:Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và
cách sử dụng kéo
-Yêu cầu HS quan sát hình 2 và trả lời các câu hỏi
+ Kéo có những loại nào?
+ So sánh sự giống, khác nhau giữa kéo cắt vải và
kéo cắt chỉ?
Cho hs quan sát thêm một số loại kéo..
-Yêu cầu hs quan sát tiếp hình 3 để trả lời câu hỏi về
cách cầm kéo cắt vải. Chỉ định vài HS thao tác mẫu.
* Hoạt động 3:Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và
cách sử dụng kim
-Yêu cầu hs quan sát hình 4 và các mẫu kim khâu,
+ Hãy mô tả cấu tạo của kim?
Hát
-Quan sát và lắng nghe.
-Quan sát vải,và nêu.
+ Vải gồm những loại vải bơng,
vải sợi pha,xa tanh, lụa, vải sợi tổng
hợp.
- HS xem các loại vải cần dùng
cho môn học.
-Đọc SGK và quan sát các mẫu chỉ.
-Quan sát hình 2, trả lời câu hỏi.
+ Kéo có những loại : kéo cắt vải
và kéo cắt chỉ.
+ Kéo cắt vải và kéo cắt chỉ đều có
lưỡi kéo và tay cầm, nhưng kéo cắt
vải to hơn kéo cắt chỉ.
-Bổ sung cho HS những đặc điểm của kim khâu, kim
thêu khác nhau.
-Yêu cầu HS quan sát hình 5a, 5b, 5c để nêu cách
xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ. Sau đó chỉ định HS thao
tác mẫu.
GV kiểm tra giúp đỡ.
<b>*Hoạt động 4:Hướng dẫn hs quan sát nhận xét một </b>
số vật liệu và dụng cụ khác
Yêu cầu HS quan sát hình 6 kể tên các dụng cụ
trong hình?
-Đưa ra các dụng cụ và yêu cầu HS nêu tên và tác
dụng của chúng.
<b>4. Củng cố - Dặn dò:</b>
Kể tên các vật liệu, dụng cụ cắt may thêu.
Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.
+ Đầu kim nhọn sắc, thân kim trịn,
đi kim dẹt có lỗ để xỏ chỉ
HS thực hành cách xâu chỉ vào kim,
vê nút chỉ.
Các dụng cụ trong hình:thước may,
thước dây, khung thêu cầm tay,
khuy cài, khuy bấm, phấn may.
---Thứ sáu :
<b>TẬP LÀM VĂN</b>
<b>Tiết 2: NHÂN VẬT TRONG CHUYỆN</b>
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà)
trong câu chuyện Ba anh em (BT1, mục III).
- Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính
-Tìm và xử lí thơng tin,phân tích ,đối chiêu.
-Ra quyết định :tìm kiếm các lựa chon.
-Đảm nhận trách nhiệm.
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ SỬ DỤNG
-Đặt câu hỏi .
-Thảo luận cặp đôi –chia sẻ .
-Trình bày ý kiến cá nhân.
IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
- 4 tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại theo yêu cầu BT1
- VBT
V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1.Khởi động: </b>
<b>2.Bài cũ: Thế nào là kể chuyện? </b>
GV hỏi: Bài văn kể chuyện khác các bài
văn không phải là văn kể chuyện ở những
điểm nào?
GV nhận xét & ghi điểm
<b>3.Bài mới: </b>
<b>a/Khaùm phaù</b>
Trong tiết TLV trước, các em đã
biết được những đặc điểm cơ bản của một
bài văn kể chuyện, bước đầu tập xây dựng
một bài văn kể chuyện. Tiết TLV hôm
nay cô sẽ giúp các em nắm chắc hơn cách
xây dựng nhân vật trong truyện.
b/Kết nối
<b>Hoạt động1: Hình thành khái niệm</b>
<i><b>Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét</b></i>
<i><b>Bài tập 1:</b></i>
GV mời HS đọc yêu cầu bài tập
GV dán bảng 4 tờ giấy khổ to, mời 4 em
lên bảng làm bài
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
<i><b>Bài tập 2:</b></i> (Nhận xét tính cách nhân vật.
Căn cứ nêu nhận xét)
Haùt
2 HS lên bảng trả lời.
Là kể lại một chuỗi sự việc có liên quan
đến một hay nhiều nhân vật. Mỗi câu
chuyện nói lên một điều có ý nghĩa.
1 HS đọc yêu cầu bài
1 HS nói tên những truyện các em mới học
HS làm bài vào VBT
4 em lên bảng làm bài
Cả lớp nhận xét &sửa bài theo lời giải
đúng
HS đọc u cầu bài
GV nhận xét
<i><b>Bước 2: Ghi nhớ kiến thức</b></i>
Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ
<b>Hoạt động 2:Thực hành</b>
<b> Hướng dẫn luyện tập </b>
<i><b>Bài tập 1:</b></i>
GV mời HS đọc u cầu của bài tập
<i><b>Bài tập 2:</b></i>
GV mời HS đọc u cầu của bài tập
Nếu bạn ấy biết quan tâm đến người
khác?
Nếu bạn ấy không biết quan tâm đến
người khác
GV nhận xét
<b>4.Vận dụng</b>
GV nhận xét tiết học
u cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong
bài
Chuẩn bị bài: Kể lại hành động của nhân
vật
+ Sự tích Hồ Ba Bể: Mẹ con bà nơng dân
giàu lịng nhân hậu, thương người, sẵn
sàng giúp người hoạn nạn, luôn nghĩ đến
người khác. Căn cứ để nêu nhận xét: cho
bà cụ ăn xin ăn, ngủ trong nhà, hỏi bà cụ
HS đọc thầm phần ghi nhớ
3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong
SGK
HS đọc yêu cầu bài tập
Cả lớp đọc thầm lại, quan sát tranh minh
hoạ
HS trao đổi, thảo luận trả lời các câu hỏi.
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS trao đổi, tranh luận về các hướng sự
việc có thể diễn ra, đi tới kết luận:
a.Biết quan tâm: Chạy đến nâng em bé
dậy, phủi bụi và vết bẩn, xin lỗi, dỗ em
nín khóc.
b.Không biết quan tâm:
Bỏ chạy – hoặc tiếp tục nơ đùa mặc cho
em bé khóc.
HS thi kể trước lớp.
HS cả lớp theo dõi nhận xét.
<b>TỐN</b>
<b>Tiết 5: LUYỆN TẬP</b>
<b>I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>
-Tính được giá ttrị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số .
-Làm quen với cơng thức tính chu vi có độ dài cạnh a.
<b> II.CHUẨN BỊ:</b>
VBT
Bảng phụ
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
1. <b>Khởi động: </b>
2. <b>Bài cũ: </b>
- Biểu thức có chứa một chữ
- Yêu cầu HS sửa bài về nhà.
- GV nhận xét
<b>3. Bài mới: </b>
<b>GV giới thiệu bài – ghi tựa bài.</b>
-Đây là dạng toán nào?
-Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được
gì?
GV treo bảng phụ HDHS làm phần a.
Gọi HS lên bảng làm bài còn lại.
GV sửa bài nhận xét.
<b>Bài tập 2</b><i><b>:</b></i>
GV tổ chức cho HS thi đua cặp đơi,
những HS cịn lại làm nháp.
GV nhận xét tuyên dương.
<b>Bài tập 4:</b>
GV vẽ hình vuông trên bảng
Hãy tìm chu vi hình vuông?
GV cho HS nêu cách tính chu vi hình
vng có cạnh dài lần lượt là 3cm, 5cm,
8cm.
GV chấm một số vở –nhận xét.
4. <b>Củng cố </b>
Nêu quy tắc và cơng thức tính chu vi
hình vng?
5. <b>Dặn dò: </b>
Chuẩn bị bài: Các số có 6 chữ số
Làm bài 3/7 (SGK)
2 HS lên bảng sửa bài
HS nhận xét bài bạn.
HS đọc yêu cầu bài và làm bài vào vở
nháp + 1HS lên bảng làm
Kết quả là:
a. 32; 42; 60. b. 9; 6; 3.
c. 106; 82; 156. d. 79; 60; 7.
- HS sửa bài
HS đọc yêu cầu bài, nêu cách thực
hiện.
- Từng cặp HS lên bảng làm bài
a.Với n=7 thì 35+3 x n= 35+3 x 7
= 35+21=56
b.Với m = 9 thì 168 – m x 5 = 168 – 9 x
5
= 168 – 45 =
123.
c.Với x = 34 thì 237 - ( 66 + x) =
237 -(66 + 34) = 237 – 100 =
137.
d.Với y = 9 thì 37 x (18 : y)
= 37 x (18: 9)=37 x2 = 74
HS sửa & thống nhất kết quả
HS đọc yêu cầu bài
HS nêu quy tắc: Chu vi hình vng lấy
độ dài một cạnh nhân với 4.
HS nêu cách tính:
3 x 4 = 12 (cm)
5 x 4 = 20 (cm)
8 x 4 = 32 (cm)
HS sửabài.
<b>---KHOA HOÏC</b>
Tiết 2: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI
<b>I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:</b>
- Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với mơi trường như:
lấy vào khí ơ-xi, thức ăn, nước uống; thải ra khí cá-bơ-níc, phân và nước tiểu.
- Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với mơi trường.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Hình trang 6, 7
- Giấy trắng khổ to, bút vẽ.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1. Khởi động</b>
<b>2. Bài cũ: Con người cần gì để sống</b>
những gì để duy trì sự sống của mình?
Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống
của con người cịn cần những gì?
<b>3. Bài mới:</b>
<b>Giới thiệu bài:</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao đổi </b>
<b>chất ở người</b>
<i><b>Mục tiêu: </b></i>
<i>Kể ra những gì hằng ngày cơ thể người </i>
<i>lấy vào & thải ra trong quá trình sống.</i>
<i>Nêu được thế nào gọi là trao đổi chất.</i>
<i><b>Cách tiến haønh:</b></i>
<b>Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS quan </b>
sát & thảo luận theo cặp
Trước hết, em hãy kể tên những gì được
vẽ trong hình 1 trang 6.
Sau đó, phát hiện ra những thứ đóng vai
trị quan trọng đối với sự sống của con
người được thể hiện trong hình (ánh
sáng, thức ăn, nước uống).
Phát hiện thêm những yếu tố cần cho sự
sống của con người mà khơng thể hiện
được qua hình vẽ như khơng khí.
Cuối cùng tìm xem cơ thể người lấy
những gì từ mơi trường & thải ra mơi
trường những gì trong quá trình sống của
mình.
<b>Bước 2: Thảo luận </b>
Trong khi thảo luận, GV kiểm tra & giúp
đỡ các nhóm.
<b>Bước 3: Hoạt động cả lớp</b>
<b>Bước 4: GV yêu cầu HS đọc đoạn đầu </b>
trong mục Bạn cần biết & trả lời câu hỏi:
Trao đổi chất là gì?
Nêu vai trị của sự trao đổi chất đối với
con người, thực vật & động vật.
<i><b>Kết luận của GV:</b></i>
Hằng ngày, cơ thể người phải lấy từ mơi
trường thức ăn, nước uống, khí ô-xi &
thải ra phân, nước tiểu, khí các-bô-níc để
tồn tại.
Trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy thức
ăn, nước, khơng khí từ mơi trường & thải
ra mơi trường những chất thừa, cặn bã.
Con người, thực vật & động vật có trao
đổi chất với mơi trường thì mới sống
- HS nhận xét
- HS quan sát & thảo luận theo
cặp những nhiệm vụ GV giao
- HS thực hiện nhiệm vụ cùng
với bạn theo hướng dẫn trên
- Vài HS lên trình bày kết quả
làm việc của nhóm mình
được.
<b>Hoạt động 2: Thực hành viết hoặc vẽ </b>
<b>sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể </b>
<b>người với mơi trường</b>
<i><b>Cách tiến hành:</b></i>
<b>Bước 1: Làm việc theo nhóm</b>
GV nêu yêu cầu HS viết hoặc vẽ sơ đồ
sự trao đổi chất giữa cơ thể người với
mơi trường theo trí tưởng tượng của mình
<i>Lưu ý: hình 2 trang 7 chỉ là một gợi ý. HS</i>
<i>hoàn toàn có thể vẽ sơ đồ bằng chữ hoặc </i>
<i>bằng hình ảnh tuỳ theo sự sáng tạo của </i>
<i>mỗi nhóm.</i>
<b>Bước 2: Trình bày sản phẩm</b>
GV u cầu từng nhóm lên trình bày ý
tưởng của bản thân hoặc của nhóm đã
thể hiện
<b>Bước 3: Nhận xét</b>
GV nhận xét xem sản phẩm của nhóm
nào làm tốt sẽ được lưu lại treo ở lớp học
trong suốt thời gian học về chủ đề Con
<i>người & sức khoẻ.</i>
<i>4.<b> </b></i><b>Củng cố – Dặn dò:</b>
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Trao đổi chất ở người
(tt).
- HS trình bày theo nhóm theo
sự hướng dẫn của GV
- Từng nhóm trình bày sản phẩm
của mình
- Các nhóm khác nghe & có thể
hỏi hoặc nêu nhận xét