Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.15 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Ngày soạn: /04/2012</b></i>
<i><b>Ngày gi¶ng: /04/2012</b></i>
- H thng hoỏ, chớnh xỏc hoá và khắc sâu kiến thức phần sinh học và môi trờng.
- Rèn kĩ năng diễn đạt kiến thức đã học.
- Vận dụng kiến thức để giải quyết đợc những vấn đề đặt ra.
- RÌn lun kÜ năng phân tích, so sánh, tổng hợp và khái quát hoá.
- Rèn luyện kĩ năng làm việc theo nhóm
II. Chuẩn bị :
- GV: Hệ thống bảng trong SGK
- Hc sinh ôn tập kiến thức đã học phần sinh vật và môi trờng.
Chuẩn bị bỏo cỏo theo cỏc bảng trờn
III. Hoạt động dạy và học :
1. KiĨm tra bµi cũ : (Kết hợp trong quá trình ôn tập)
2. Bµi míi :
- GV yêu cầu học sinh trình bày các phần đã chuẩn bị
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác theo dõi bổ sung
- GV nhận xét và chốt lại kiến thức theo bảng.
HOạt động I: Hệ thống hoá kiến thức
<i><b>Bảng 63.1: Môi trờng và các nhân tố sinh thái.</b></i>
<b> M«i trêng </b> <b> Nhân tố sinh thái </b> <b> Ví dụ minh hoạ </b>
Môi trờng trong nớc Nhân tố sinh thái vô sinh và
hu sinh - Cỏ, tơm, cua, thực vật thuỷ sinh- Nớc, gió, ánh sáng
Mơi trờng trong đất Nhân tố sinh thái vô sinh và
hữu sinh - Giun, sâu đất, dế.- Đất , đá, nớc
Môi trờng trên cạn Nhân tố sinh thái vô sinh và
hữu sinh - Bị, lợn, hổ, chó, mèo...- Nhà ca , t ỏ
Môi trờng sinh vật Nhân tố hữu sinh và vô sinh - Các loại vi khuẩn bao quanh, vi
sinh vËt
<i><b>Bảng 63.2 Sự phân chia các nhóm sinh vật dựa vào giới hạn sinh thái.</b></i>
<b>Nhân tố sinh thái</b> <b> Nhóm thực vật </b> <b> Nhóm động vật</b>
¸nh sáng Nhóm cây a sáng
Nhóm cây a bóng
Nhúm v a sáng
Nhóm đv a tối
Nhiệt độ Thực vật biến nhiệt Động vật biến nhiệt
§éng vËt h»ng nhiƯt
§é Èm Thùc vËt a Èm
Thỳc vật chÞu hỈn ường vật a ẩmường vật a khẬ
<i><b>Bảng 63.3 Quan hệ củng loẾi vẾ quan h khèc loi</b></i>
<b>Quan hệ</b> <b>Cùng loài</b> <b>Khác loài</b>
Hỗ trợ - Quần tụ cá thể
- c¸ch li c¸ thĨ - Céng sinh- Héi sinh
C¹nh tranh - C¹nh tranh thøc ăn, chỗ ở.
- Cạnh tranh trong mùa sinh sản
- ăn thịt nhau
- Cạnh tranh
<i><b>Bảng 63.4 Hệ thống hóa các khái niệm</b></i>
<i><b>Khái niệm</b></i> <i><b>Định nghÜa</b></i> <i><b>VÝ dơ minh häa</b></i>
<i><b>Qn thĨ</b></i>
Là tập hợp những các thể cùng lồi, sống
trong 1 khơng gian nhất định, ở một thời
điểm nhất định, có khả năng sinh sản.
VD: Quần thể thông
Đà L¹t, cä Phó Thä,
voi Châu Phi...
<i><b>Quần xÃ</b></i>
L tp hp nhng qun th sinh vt khác
lồi, cùng sống trong 1 khơng gian xác
định, có mối quan hệ gắn bó nh một thể
thống nhất nên có cấu trúc tơng đối ổn
định, các sinh vật trong quần xã thích
nghi với mơi trờng sống.
VD; QuÇn x· ao,
quÇn x· rừng Cúc
Ph-ơng.
<i><b>Cân bằng</b></i>
<i><b>sinh học</b></i>
- Cõn bng sinh hc l trạng thái mà số
l-ợng cs thể mỗi quần thể trong quần xã
dao động quanh vị trí cân bằng nhờ
khống chế sinh học.
VD: Thùc vËt ph¸t
triĨn sâu ăn thực vật
tăng chim ăn sâu
tăng sâu ăn thực vật
giảm.
<i><b>Hệ sinh thái</b></i>
- H sinh thỏi bao gm qun xã sinh vật
và khu vực sống của quần xã, trong đó
các sinh vật ln tác động lẫn nhau và
tác động qua lại với nhân tố vô sinh của
môi trờng tạo thành một hệ thống hoàn
chỉnh và tơng đối ổn định.
VD: Hệ sinh thái rừng
nhiệt đới, rừng ngập
mặn, biển, tho
nguyờn...
<i><b>Chuỗi thức ăn</b></i>
<i><b>Lới thức ăn</b></i>
- Chuỗi thức ăn: là một d·y nhiỊu loµi
sinh vËt cã mối quan hệ dinh dỡng với
nhau, mỗi loài trong chuỗi thức ăn là một
mắt xích, vừa là mắt xích tiêu thụ mắt
xích phía trớc, vừa bị mắt xích phía sau
tiêu thụ.
- Lới thức ăn là các chuỗi thức ¨n cã
nhiỊu m¾t xÝch chung.
Rau Sâu Chim ăn
sâu Đại bµng VSV.
<i><b>Bảng 63.5 Các đặc trng của quần thể</b></i>
<i><b>Các đặc tr</b><b>ư</b><b>ng</b></i> <i><b>Nội dung cơ bản</b></i> <i><b>ý</b><b> nghĩa sinh thái</b></i>
Tỉ lệ đực/ cái Phần lớn các quần thể có tỉ lệ
đực cái là 1: 1 Cho thấy tiềm năng sinh sản củaquần thể
Thành phần nhóm Quần thể gồm các nhóm tuổi:
ti
+ Nhãm tríc sinh s¶n
+ Nhãm sinh s¶n
+ Nhóm sau sinh sản
thớc quần thể.
- Quyt định mức sinh sản của
quần thể
- Kh«ng ¶nh hëng tíi sự phát
triển của quần thể.
Mt qun th Là số lợng sinh vật có trongmột đơn vị diện tích hay thể
tích
Phản ánh các mối quan hệ trong
quần thể và có ảnh hởng tới các
<i><b>Đặc điểm</b></i> <i><b>Các chỉ số</b></i> <i><b>Thể hiện</b></i>
Số lợng các
loài trong
quần xÃ
a dng Mc phong phú về số lợng loài trong quần xã
Độ nhiều Mật độ cá thể của từng loài trong quần xã
Độ thờng gặp Tỉ lệ % số địa điểm bắt gặp mt loi trong tng s
a im quan sỏt
Thành phần
loài trong
qn x·
Lồi u thế Lồi đóng vai trị quan trọng trong quần xã
Lồi đặc trng Lồi chỉ có ở một quần xã hoặc có nhiều hơn hẳn
các lồi khác.
HOạt động II: Câu hỏi ôn tập
- GV cho học sinh thảo luận chung 10 câu hỏi trong phần ôn tập, câu hỏi khó gv giải
thích cho häc sinh.
<b>C©u 1: Có thể căn cứ vào đặc điểm hình thái để phân biệt được tác động của nhân tố sinh</b>
thái với sự thích nghi của sinh vật khơng ? Cho ví dụ.
Trả lời:
Có, vì các nhân tố sinh thái ảnh hưởng đến hình thái của sinh vật.
Ví dụ : Cây xương rồng sống ở vùng khô hạn, thiếu nước nên thân cây mọng nước, lá
biến thành gai để hạn chế sự thốt hơi nước của cây.
<b>C©u 2: Nêu những điểm khác biệt về các mối quan hệ cùng loài và khác loài</b>
Trả lời:
Những điểm khác biệt về quan hệ cùng loài và quan hệ khác loài
- Sinh vật cùng loài thường hỗ trợ hoặc cạnh tranh lẫn nhau.
- Sinh vật khác lồi có quan hệ hỗ trợ hoặc đối địch.
<b>C©u 3: Quần thể người khác với quần thể sinh vật khác ở những đặc điểm nào? Nêu ý</b>
nghĩa của tháp dân số.
Trả lời:
Quần thể người khác với quần thể sinh vật khác là quần thể người có các đặc trưng kinh
tế xã hội, pháp luật, hôn nhân, giáo dục, văn hố... Do con người có tư duy, có trí thơng
minh nên con người có khả năng tự điều chỉnh các đặc điểm sinh thái trong quần thể,
đồng thời cải tạo thiên nhiên.
Tháp dân số cho biết về tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi, sự tăng giảm dân số … à
Biết được nước có dạng dân số trẻ hay dân số già.
<b>C©u 4: Quần xã và quần thể phân biệt với nhau về những mối quan hệ cơ bản nào ?</b>
- Quần thể sinh vật bao gồm các cá
thể cùng loài, sống trong một khu
vực nhất định, thời điểm nhất định
và sinh sản tạo thành những thế hệ
mới.
- Mối quan hệ giữa các cá thể chủ
yếu là thích nghi về mặt dinh dưỡng,
nơi ở.
- Quần xã sinh vật là tập hợp nhiều
quần thể sinh vật thuộc các loài khác
nhau.
- Ngồi mối quan hệ thích nghi cịn có
các quan hệ hỗ trợ và đối địch.
<b>C©u 5: Hãy điền những cụm từ thích hợp vào các ơ ở sơ đồ chuỗi thức ăn dưới đây.</b>
<b>C©u 6:</b> Trình bày những hoạt động tích cực và tiêu cực của con người đối với mơi
trường.
<b>Những hoạt động tích cực</b> <b>Những hoạt động tiêu cực</b>
- Sử dụng hợp lí nguồn tài ngun thiên
nhiên.
- Khơng săn bắt động vật quý hiếm.
- Sử dụng đúng mức thuốc trừ sâu và
hoá chất thực vật.
- Trồng cây gây rừng.
- Tuyên truyền cho mọi người có ý
thức bảo vệ môi trường sống.
- Phun thuốc trừ sâu.
- Đổ rác thải ra sông.
- Săn bắn động vật quý hiếm.
- Chặt phá rừng làm củi, lấy gỗ, làm
nương rẫy.
- Khai thác khống sản bừa bãi.
<b>C©u 7:</b> Vì sao nói ô nhiễm môi trường chủ yếu do hoạt động của con người gây ra? Nêu
những biện pháp hạn chế ô nhiễm mơi trường?
<b> Trả lời:</b>
Vì các hoạt động giao thông vận tải, sản xuất công nghiệp, nơng nghiệp, chất thải sinh
hoạt, bệnh viện, chiến tranh, phóng xạ…
Biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường :
- Sử lí chất thải cơng nghiệp và chất thải sinh hoạt.
- Tuyên truyền và giáo dục để nâng cao hiểu biết và ý thức của mọi người về phịng
chống ơ nhiễm….
<b>C©u 8: Bằng cách nào con người có thể sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách tiết</b>
kiệm và hợp lí ?
Trả lời:
Sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách tiết kiệm và hợp lí là hình thức sử dụng vừa
đáp ứng nhu cầu sử dụng tài nguyên của xã hội hiện tại vừa đảm bảo duy trì lâu dài các
nguồn tài nguyên cho các thế hệ con cháu mai sau.
<b>C©u 9: Vì sao cần bảo vệ các hệ sinh thái? Nêu các biện pháp bảo vệ và duy trì sự đa</b>
dạng của các hệ sinh thái.
Trả lời :
Cần bảo vệ các hệ sinh thái vì hiện nay trên trái đất nhiều vùng bị suy thoái, cần phải bảo
vệ các lồi sinh vật và mơi trường sống của chúng nhằm tránh ô nhiễm môi trường và cạn
kiệt tài nguyên. Mỗi quốc gia và tất cả mọi người dân đều phải có trách nhiệm bảo vệ hệ
sinh thái, bảo vệ môi trường sống trên trái đất. Biện pháp bảo vệ và duy trì sự đa dạng của
các hệ sinh thái :
- Xây dựng kế hoạch khai thác hợp lí.
- Bảo vệ và ni trồng các lồi sinh vật quý hiếm.
- Chống ô nhiễm môi trường
- Sử dụng hợp lí thuốc trừ sâu, thuốc bảo vệ thực vật…
- Cần phải cải tạo các hệ sinh thái để đạt năng suất và hiệu quả cao.
<b>Câu 10: </b>Vì sao cần có Luật Bảo vệ mơi trường? Nêu một số nội dung cơ bản trong luật
Bảo vệ môi trường của Việt Nam.
Trả lời: cần cú Luật Bảo vệ mụi trường vỡ:Luật Bảo vệ mụi trường được ban hành nhằm:
+ Điều chỉnh hành vi của cả xã hội để ngăn chặn, khắc phục các hậu quả xấu do hoạt
động của con ngời và thiên nhiên gây ra cho môi trờng.
+ Điều chỉnh việc khai thác, sử dụng các thành phần của mơi trờng hợp lí để phục vụ
sự phát triển bền vững của đất nớc.
<b>- một số nội dung cơ bản trong luật Bảo vệ mụi trng ca Vit Nam:</b>
<i><b>1. Phòng chống suy thoái , ô nhiễm và sự cố môi trờng ( Chơng II).</b></i>
- Quy định về phịng chống suy thối, ơ nhiễm mơi trờng, sự cố mơi trờng có liên quan
tới việc sử dụng các thành phần môi trờng nh đất, nc, khụng khớ, sinhvt
- Cấm nhập khẩu các chất thải vào Việt Nam.
<i><b>2. Khắc phục suy thoái, ô nhiễm và sự cố môi trờng ( Chơng III)</b></i>
- Các tổ chức và cá nhân phải có trách nhiệm xử lí chất thải bằng công nghệ thích hợp.
- Các tổ chức và cắ nhân gây ra sự cố môi trờng có trách nhiệm bồi thờng và khắc phục
hậu quả về mặt môi trờng.
<b>3.Củng cố: Gv hệ thống hoá kiến thức</b>
<b>4.Dặn dò : Häc kÜ nội dung ôn tập giờ sau kiĨm tra häc k× II </b>
V. Rót kinh nghiƯm giê d¹y