Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.02 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn: 08/11/2019
Ngày giảng:05/11/2019
<b>I.MỤC TIÊU: (Chuẩn KT- KN)</b>
<i><b> 1. Kiến thức:</b></i>Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí
quyển.
<i><b> 2. Kĩ năng:</b></i> Giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp.
<i><b> 3. Thái độ</b></i>: Rèn luyện tính độc lập, tinh thần hợp tác trong học tập. u thích
mơn học
<i><b>4.Năng lực kiến thức:</b></i>Rèn kĩ năng giải thích các tình huống thực tế chính xác
bằng ngơn ngữ vật lí
<b>II. CÂU HỎI QUAN TRỌNG .</b>
<b> Câu 1: Khi lộn ngược một cốc nước đầy được đậy kín bằng một tờ giấy khơng</b>
thấm nước thì nước có chảy ra ngồi khơng? Tại sao?
Câu 2: Tại sao nắp ấm pha trà, bình nước lọc thường có một lỗ hở nhỏ?
Câu 3:Vì sao nhà du hành vũ trụ khi đi ra khoảng không vũ trụ phải mặc 1 bộ
áo giáp?
<b>III. ĐÁNH GIÁ </b>
- HS trả lời được các câu hỏi trong SGK dưới sự hướng dẫn của GV.
- Thảo luận nhóm sơi nổi; Đánh giá qua kết quả thảo luận của nhóm.
- Đánh giá bằng điểm số qua các bài tập TN.
- Tỏ ra u thích bộ mơn.
<b>IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
1. Giáo viên.- Máy tính, máy chiếu Projector.
-Tranh vẽ hình 9.1; cốc nhỏ cao 5 cm, tờ giấy, nước màu.
- Nhóm HS: + Một cốc đựng nước; 2 miếng hút bằng cao su
+ Một ống thủy tinh dài 10 đến 15cm tiết diện 2
đến 3 mm;
2. Học sinh: 2 vỏ hộp sữa;
<b>V. THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>Hoạt động 1. Ổn định tổ chức lớp (1 phút)</b>
<b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
- Kiểm tra sĩ số, ghi tên học sinh vắng; Ổn
định trật tự lớp;....
-Cán bộ lớp (Lớp trưởng hoặc lớp
phó) báo cáo.
<b>Hoạt động 2. Kiểm tra 15 phút:.</b>
- Phương pháp: kiểm tra giấy
- Thời gian: 15 phút.
- Kỹ thuật day học: Động não
<i><b>* Phạm vi kiến thức</b>: Bài 8: Áp suất chất lỏng-Bình thơng nhau- Máy nén </i>
<i>thủy lực</i>
<i><b> * Mục đích:</b></i> -Đối với học sinh: Tự đánh giá kết quả của việc tiếp thu kiến
thức qua bài 8 đã học. Có kĩ năng tổng hợp kiến thức, vận dụng vào giải các bài
tập.
- Đối với giáo viên:+Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS
nhằm theo dõi quá trình học tập của HS, đưa ra những giải pháp kịp thời điều
chỉnh PP dạy.
+ Lấy điểm kiểm tra thường xuyên.
* <i><b>Hình thức kiểm tra</b></i>: Tự luận 100%
* <i><b>Nội dung đề</b></i>:
Câu 1: Nêu cấu và hoạt động của máy nén thủy lực.(5điểm)
Câu 2: Một thùng cao 80cm đựng đầy nước, tính áp suất tác dụng lên đáy
thùng và một điểm cách đáy thùng 20cm. Biết trọng lượng riêng của nước là
10000N/m3<sub>.(5điểm)</sub>
<i><b>*Đáp án</b></i>:
<i>Câu 1</i>:- Cấu tạo: <i>Bộ phận chính của máy ép thủy lực gồm hai ống hình trụ</i>
<i>tiết diện s và S khác nhau, thơng với nhau, trong có chứa chất lỏng, mỗi ống có</i>
<i>một pít tơng</i>.
- Hoạt động: - Khi t/d 1 lực f lên pit tơng có diện tích s thì lực này gây ra 1 áp
suất có độ lớn p =
<i>f</i>
<i>s</i> <sub>(1). Áp suất này gây ra 1 áp lực F tác</sub> <sub>dụng lên</sub>
pit tơng lớn diện tích S được tính F = p.S (2). Thay p =
<i>f</i>
<i>s</i> <sub>vào</sub>
công thức F = p.S ta được:
<i>Câu 2:</i> Đổi: h = 80cm = 0,8m; h'<sub> = 20cm = 0,2m</sub>
Áp dụng công thức p = d.h.
Áp suất tác dụng lên đáy thùng là: p = d.h = 10000.0,8 = 8000 N/m2<sub>.</sub>
Áp suất tác dụng lên điểm cách đáy thùng 20 cm là:
pA = d.hA = d.(h - h') = 10000.(0,8 - 0,2) = 10000.0,6 = 6000 N/m2.
<b>Hoạt động 3. Giảng bài mới (Thời gian: 25 phút)</b>
- Mục đích: Tạo tình huống có vấn đề; Tạo cho HS hứng thú, u thích
bộ mơn.
- Thời gian: 3 phút.
- Phương pháp: Nêu vấn đề, gợi mở..
- Phương tiện: Bảng, SGK; máy chiếu Projector
- Kỹ thuật day học: Giao nhiệm vụ
<b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
GV hiển thị hình 9.1 (sgk/32) trên màn
hình và nêu câu hỏi tình huống:
Mong đợi HS:
“ Khi lộn ngược một cốc nước đầy được
đậy kín bằng một tờ giấy không thấm
Bằng những kiến thức thu thập và quan
sát được trong thực tế, HS dự kiến đưa ra
A
h
A h
h'
<i>F</i>
<i>f</i>=
nước thì nước có chảy ra ngồi khơng?
Tại sao?”
GV biểu diễn TN: Nước khơng chảy ra.
những vấn đề cần nghiên cứu trong bài.
<b>Hoạt động 3.2: Tìm hiểu sự tồn tại áp suất khí quyển.</b>
- Mục đích: HS hiểu được mọi vật trên trái đất đều chịu tác dụng áp suất khí
quyển.
- Thời gian: 14 phút.
- Phương pháp: Vấn đáp; Gợi mở; HS làm việc nhóm; thực nghiệm.
- Phương tiện: Dụng cụ TN:+Một cốc đựng nước; 2 miếng hút bằng cao su
+Một ống thủy tinh dài 10 đến 15cm tiết diện 2
đến 3 mm
- Kỹ thuật day học: Giao nhiệm vụ
<b>TRỢ GIÚP CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
Tổ chức HS thu thập kiến thức
qua thơng tin phần I.
Giới thiệu: Lớp khí quyển của
TĐ và sự tác dụng của áp suất khí
quyển lên mọi vật.
Hướng dẫn HS làm TN và vận
dụng kiến thức đã học để giải
thích sự tồn tại áp suất khí quyển.
Tổ chức lớp thảo luận câu
C1,C2,,C3, C4.
<i><b>*</b><b>Gợi ý:</b></i>
+ Nhận xét gì về áp suất bên
trong và bên ngoài hộp?
+So sánh áp suát tác dụng vào
mặt dướicủa ống với áp suất của
cột chất lỏng trong ống? ( khi
chưa bỏ tay và sau khi bỏ tay khỏi
miệng trên của ống)
+So sánh áp suất bên trong quả
cầu với áp suất t/dụng mặt ngoài
của 2 bán cầu?
+ Qua TN 1,2,3 cho ta rút ra kết
luận gì về sự tồn tại áp suất khí
quyển
<i><b>I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển.</b></i>
Từng HS thu thập kiến thức qua thông tin phần
I; nêu được: <i>Trái đất và mọi vật trên trái đất đều</i>
<i>chịu tác dụng áp suất khí quyển theo mọi phương.</i>
Từng HS quan sát hình 9.2; 9.3; 9.4 tìm hiểu
mục đích, dụng cụ và cách tiến hành TN.
Hoạt động nhóm: Làm TN 1;2;3 theo hướng
dẫn của GV; thảo luận hoàn thành câu hỏi C1, C2,
C3.C4
Đại điện nhóm trả lời:
<b>C1</b><i><b>: </b></i>Khi hút hết khơng khí, áp suất trong hộp nhỏ
hơn áp suất ngồi hộp.
<b>C2</b>: Nước khơng chảy ra khỏi ống vì áp lực của
KK t/dụng vào mặt dưới của ống lớn hơn áp suất
trọng lượng cột chất lỏng.
<b>C3: Bỏ tay ra nước chảy ra khỏi ống. Vì p</b>KK trong
ống và pcột nước > Pkk từ dưới lên.
<b>C4</b>: Khi hút hết khơng khí ra p bên trong gần bằng
0, cịn áp suất bên ngồi rất lớn, nên 2 nửa bán cầu
khơng tách rời ra.
<i><b>Từng HS rút KL</b></i>:<i>Trái đất và mọi vật trên trái</i>
<i>đất đều chịu tác dụng áp suất khí quyển rất lớn. </i>
<b>Hoạt động 3.3:Vận dụng, củng cố.</b>
- Mục đích: Chốt kiến thức trọng tâm của bài học. Vận dụng KT rèn kỹ năng
giải thích.<i><b> </b></i>
- Thời gian: 7 phút.
- Phương pháp: Thực hành, luyện tập.
- Kỹ thuật day học: Giao nhiệm vụ
<b>TRỢ GIÚP CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
Nêu câu hỏi yêu cầu HS chốt kiến
thức bài học: <i>Qua bài học hôm nay ta</i>
<i>càn ghi nhớ điều gì?</i>
Tổ chức lớp thảo luận câu C8,9; C12
- Giải thích câu hỏi nêu ra ở đầu bài?
- <i><b>Gợi ý</b><b> C</b><b>12</b></i>: Nhận xét gì và dkk và hkk
từ đó rút KL.
Giới thiệu phần có thể em chưa
biết (SGK/35)
………
<i><b>III. Vận dụng</b></i>
Từng HS trả lời câu hỏi; chốt kiến
thức bài học.
Từng HS vận dụng thực hiện câu
C8;9; tham gia thảo luận hoàn thành
câu hỏi C8; C9, C12.
C8: Pkq > P (trọng lượng của nước
trong cốc)
C9: Ví dụ chứng tỏ sự tồn tại áp suất
khí quyển: Ống tiêm bẻ 1 đầu, thuốc
không chảy ra. Bẻ 2 đầu thuốc mới
chảy ra...
C12: Khơng tính áp suất kq bằng cơng
thức p =d.h
Vì độ cao cột kk khơng xác định
chính xác được và trọng lượng riêng
của kk tăng theo độ cao.
<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh học ở nhà</b>
- Mục đích: Giúp HS có hứng thú học bài ở nhà và chuẩn bị tốt cho bài
học sau.
- Thời gian: 5 phút
- Phương pháp: Gợi mở.
- Phương tiện: SGK, SBT.
- Kỹ thuật day học: Giao nhiệm vụ
<b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
Giáo viên yêu cầu học sinh:
+ Học thuộc ghi nhớ và làm bài tập từ bài 9.1; 9.2
9.3; 9.8(SBT). Đọc phần có thể em chưa biết (sgk/35)
+ Chuẩn bị bài 10 (sgk/36;37)
<b>VI</b>/ <b>TÀI LIỆU THAM KHẢO</b>. SGK; SGV; SBT; Phần mềm Mindjet manager
7.0
<b>VII/ RÚT KINH NGHIỆM</b>