Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.15 KB, 24 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn: 11/10/2019
Ngày dạy:
<b>LỤC VÂN TIÊN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA</b>
(Trích Truyện Lục Vân Tiên) Nguyễn Đình Chiểu
<b>-A. Mục tiêu </b>
1. Kiến thức:Qua phân tích giảng bình giúp học sinh sẽ nắm được:
- Hiểu và lí giải được vị trí của tác phẩm “Lục Vân Tiên” và đóng góp của Nguyễn
Đình Chiểu cho kho tàng văn học dân tộc.
- Những hiểu biết bước đầu về nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm; thể thơ
lục bát truyền thống trong tác phẩm.
- Nắm được giá trị nội dung và nghệ thuật của một đoạn trích trong tác phẩm. Khát
vọng cứu người, giúp đời của tác giả và phẩm chất của hai nhân vật: Lục Vân Tiên,
Kiều Nguyệt Nga.
2. Kĩ năng:
- Đọc- hiểu một đoạn trích truyện thơ.
- Nhận diện và hiểu được tác dụng của các từ địa phương Nam Bộ được sử dụng
trong đoạn trích.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng nhân vật lí tửong theo quan niệm đạo đức
3. Thái độ: Nâng niu, trân trọng những giá trị đạo đức cao đẹp của con người.
- Trân trọng những nghĩa cử tốt đẹp.
4. Năng lực hướng tới:
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực thưởng thức văn học/cảm thụ thẩm mĩ
- Năng lực tự quản bản thân
* Năng lực chuyên biệt: Phân tích chi tiết, hình ảnh, trình bày suy nghĩ, cảm nhận.
<b>*Tích hợp giáo dục đạo đức: các giá trị TÌNH U THƯƠNG, HẠNH PHÚC,</b>
GIẢN DỊ, TƠN TRỌNG, TRÁCH NHIỆM, KHOAN DUNG
- Ý thức đấu tranh với những bất công của xã hội.
- Trân trọng vẻ đẹp vị nghĩa vong thân của người anh hùng trong xã hội phong
kiến.
<b>B. Chuẩn bị </b>
- Giáo viên: nghiên cứu kĩ sách giáo khoa, sách bài tập, sách giáo viên, hướng dẫn
chuẩn kiến thức kĩ năng, tài liệu tham khảo; chuẩn bị kế hoạch dạy học, máy tính,
máy chiếu
<b>C. Phương pháp </b>
- Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận, nêu vấn đề, phân tích, bình giảng, khái
qt-tổng hợp, đọc tích cực.
- Cách thức: hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
<b>D. Tiến trình giờ dạy</b>
1. Ổn định tổ chức (1’): Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ (kết hợp trong giờ)
3. Bài mới(3 9’ )
<b>Hoạt động 1: Khởi động: </b>
<i><b>- Thời gian: 1’</b></i>
<i><b>- Mục tiêu: đặt vấn đề tiếp cận bài học.</b></i>
<i><b>- Hình thức: hoạt động cá nhân.</b></i>
<i><b>- Kĩ thuật, PP:thuyết trình. </b></i>
<i>Qua hành động đánh cướp của Lục Vân Tiên, ta thấy phẩm chất anh hùng</i>
<i>của chàng đã bộc lộ rất rõ ràng. Khơng chỉ là ng có khí phách anh hùng mà chàng</i>
<i>còn là một con ng trọng nghĩa khinh tài và rất từ tâm nhân hậu. Vậy những phẩm</i>
<i>chất đó được thể hiện như thế nào, chúng ta cùng nhau tìm hiểu tiếp.</i>
<i><b>Hđ của gv- hs</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<b>Hoạt động 2: </b>
<b>Hướng dẫn HS đọc – hiểu văn bản</b>
<i><b>- Thời gian: 28’</b></i>
<i><b>- Mục tiêu: hướng dẫn học sinh đọc và tìm</b></i>
<i><b>hiểu giá trị của văn bản</b></i>
<i><b>- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa</b></i>
<i><b>- Phương pháp:đọc tích cực, nêu vấn đề, phát</b></i>
<i><b>vấn, khái qt, nhóm, bình giảng, thuyết</b></i>
<i><b>trình, phân tích.</b></i>
<i><b>- Phương tiện: SGK, bảng, máy chiếu, máy</b></i>
<i><b>tính</b></i>
<i><b>- Kĩ thuật: động não, hỏi và trả lời, “trình</b></i>
<i><b>bày một phút”</b></i>
HS theo dõi các câu thơ cịn lại.
<i><b>? Em tóm tắt ngắn gọn nội dung đoạn 2?</b></i>
- Hs tóm tắt.
<i><b>? Thái độ, cách cư xử của VT với 2 cô gái đc</b></i>
<i><b>thể hiện qua những lời thơ nào? </b></i>
- Lời hỏi han của Vân Tiên:
+ Hỏi ai than ...
+ “ Khoan khoan...
Nàng là phận...”
+Tiểu thơ con cái nhà ai
<i><b>3. Phân tích</b></i>
<i><b>a) Nhân vật Lục Vân Tiên.</b></i>
<i><b>*) LVT và hành động đánh</b></i>
<i><b>bọn cướp.</b></i>
+ Tên họ là chi. . .
<i><b>? Qua những lời nói đó, Vân Tiên bộc lộ thái</b></i>
<i><b>độ của mình đối với hai cô gái lúc này như</b></i>
<i><b>thế nào? </b></i>
- Ân cần hỏi han, quan tâm, lo lắng cho họ.
<i><b>? Qua đó em hiểu thêm điều gì về Vân Tiên?</b></i>
- Con người giàu tình cảm, có thái độ ứng xử
đẹp, biết động viên an ủi người khác khi gặp
hoạn nạn.
<i><b>- H trả lời =>gvkq=> ghi bảng:</b></i>
*Gv: “Khoan khoan ngồi đó chớ ra,
<i>Nàng là phận gái ta là phận trai” – ng xưa </i>
quan niệm: “ nam nữ thụ thụ bất thân” – (đàn
ơng, đàn bà xưa trao và nhận cái gì của nhau
không dược dùng tay mà trao thẳng cho nhau).
Nhưng chủ yếu là do đức tính khiêm nhường
của LVT “làm ơn há dễ trông người trả ơn” .
Chàng không muốn nhận cái lạy tạ ơn của 2 cô
<i><b>? Khi Nguyệt Nga muốn tỏ ý trả ơn, Vân Tiên</b></i>
<i><b>đã bày tỏ quan niệm gì, qua những lời nói</b></i>
<i><b>nào?</b></i>
- Quan niệm:
+ Nhớ câu...phi anh hùng
+ Làm ơn há dễ trông người trả ơn.
<i><b>? Hãy nhận xét về quan niệm này của chàng?</b></i>
- Coi việc làm vì nghĩa là một bổn phận trách
nhiệm chứ không phải là một công trạng =>
con người trọng nghĩa, khinh tài. Chàng đã bộc
lộ tư cách của con người chính trực, hào hiệp,
trọng nghĩa khinh tài, từ tâm, hân hậu
<i><b>? T/cảm của em dành cho nhân vật LVT?</b></i>
- Ngưỡng mộ, quý trọng, tin tưởng.
<i><b>? Qua những hành động, lời nói đó em thấy</b></i>
<i><b>Vân Tiên là ng như thế nào?</b></i>
- HS khái quát.
- LVT là người có đức tính
khiêm nhường, cư xử tế nhị, có
văn hoá.
<i><b>? Qua nhân vật này, tác giả muốn gửi gắm</b></i>
<i><b>điều gì?</b></i>
- H/a LVT đánh cướp thể hiện ước mơ của
NĐC về một xã hội công bằng, cái ác phải bị
trừng trị. Ông đã tạo nên một tượng đài lí
tưởng: chàng thư sinh LVT hào hoa phong nhã
cũng đồng thời là một dũng tướng oai phong
lẫm liệt, luôn sẵn sàng ra tay trừng trị cái ác để
cứu đời đem lại sự bình yên cho cuộc sống con
người.
*Gv chuyển ý:Trong đoạn trích, nhân vật Kiều
Nguyệt Nga chỉ được nói đến quan lời thoại
của nàng với Lục Vân Tiên.
<i><b>? KNN được giới thiệu bằng những lời thơ</b></i>
<i><b>nào? </b></i>
a. “Quê nhà ở quận Tây Xuyên,
<i> Cha làm tri phủ ở miền Hà Khê.”</i>
b. “Làm con đâu dám cãi cha,
<i> Ví dầu ngàn dặm đàng xa cũng đành.”</i>
c. “Lâm nguy chẳng gặp giải nguy,
<i> Tiết trăm năm cũng bỏ đi 1 hồi.”</i>
<i> Xin theo cùng thiếp đền ân cho chàng.”</i>
<i><b>? Nx cách xưng hơ, nói năng, cách trình bày</b></i>
<i><b>vđ của KNN?</b></i>
- Cách xưng hô: Quân tử, tiện thiếp.
- Cách nói năng văn vẻ, dịu dàng, mực thước
“Làm con đâu dám ...Chút tôi liễu yếu đào
thơ”
- Cách trình bày vấn đề rõ ràng, khúc triết vừa
đáp ứng đầy đủ những điều thăm hỏi ân cần
của Vân Tiên, vừa thể hiện niềm chân thành
cảm kích xúc động của mình.
<i><b>- GV : Trước hết đó là lời lẽ của 1 cơ gái kh</b></i>
các, thuỳ mị, nết na, có học thức: cách xưng hơ
("qn tử", "tiện thiếp") khiếm nhường; cách
nói năng văn vẻ, dịu dàng, mực thước ("Làm
con đâu dám cãi cha", "Chút tôi liễu yếu... bụi
dơ đã phần", cách trình bày vấn đề roc ràng,
khúc chiết, đáp ứng được yêu cầu cảu người
hỏi lại thể hiện được tình cảm, cảm kích, xúc
b. Nhân vật Kiều Nguyệt Nga
động:
"Trước xe quân tử... sẽ thưa".
=> Hiền hậu, nết na, ân tình
- Nhưng cao đẹp nhất là phẩm chất ân tình
được bộc lộ sâu sắc trong nguyện vọng trả ơn
và cách trả ơn của nàng. Nơng dân ta thường
nói: "Ơn ai một chút không quên" (ca dao)
huống chi đây là 1 cái ơn trọng, ơn cứu mạng,
hơn nữa là cứu cả 1 cuộc đời trong trắng của
nàng (đối với người con gái, điều đó cịn q
hơn tính mạng):
<i>"Lâm nguy chẳng kịp ... bỏ đi 1 hồi".</i>
<i>Nàng muốn đền ơn cho Lục Vân Tiên:</i>
<i>"Hà khê qua .. đền ơn cho chàng".</i>
<sub>áy náy, băn khoăn, tìm cách đền ơn </sub>
nguyện gắn bó
? Em cảm nhận được vẻ đẹp nào của KNN?
- Hs bộc lộ.
<i><b>? Nhân vật LVT và KNN đại diện cho những</b></i>
<i><b>người nào trong XH? Em thấy Truyện LVT</b></i>
<i><b>gần gũi với loại truyện nào của VN?</b></i>
<i>- Hs suy nghĩ, trả lời ( nếu hs trả lời được gv</i>
<i>cho điểm để khuyến khích): Nhân vật LVT và</i>
<i>KNN chính là hai mặt của một cách sống. Một</i>
<i>là đền ơn không cần ng khác đền ơn. Hai là</i>
<i>chịu ơn thì phải nhớ ơn. Đó cũng chính là tính</i>
<i>cách sống có tính truyền thống tốt đẹp của ng</i>
<i>VN chúng ta. Một cách sống cần được giữ gìn</i>
<i>và phát huy. Với đặc điểm đó, Truyện LVT rất</i>
<i>gần với truyện dân gian VN đặc biệt là truyện</i>
<i>cổ tích... </i>
<i><b>? Qua nhân vật LVT và KNN em hãy nhận</b></i>
<i><b>xét về cách khắc họa nhân vật của Nguyễn</b></i>
<i><b>Đình Chiểu?</b></i>
- Hs nhận xét
GV: Trong đoạn trích tác giả NĐC đã đặc tả
<i>nhân vật chủ yếu qua ngôn ngữ, cử chỉ, hàng</i>
<i>động của nhân vật. Nhân vật được đặt trong</i>
<i>những tình huống, những xung đột đời thường,</i>
<i>trong những mối quan hệ xã hội và tự bộc lộ</i>
<i>tính cách qua lời nói, hành động, cử chỉ. Tác</i>
<i>giả đã khéo léo gửi gắm, lồng ghép tình cảm</i>
<i>ước mơ của mình vào trong nhân vật nên</i>
<i>những nhân vật của ông rất sống động, chân</i>
<i>thực, dễ chiếm ược tình cảm u, ghét của ng</i>
- KNN là cơ gái khuê các, thùy
mị, nết na, chân thật, hiếu thảo,
<i><b>4. Tổng kết</b></i>
<i><b>a. Nội dung</b></i>
- Ca ngợi con người tài ba
dũng cảm, trọng nghĩa khinh
tài, hiền hậu, nết na, ân tình.
<i><b>b. Nghệ thuật</b></i>
<i>đọc.</i>
Hoạt động 2:
<i><b>- Thời gian: 5’</b></i>
<i><b>- Mục tiêu: học sinh biết đánh giá giá trị của</b></i>
<i><b>văn bản.</b></i>
<i><b>- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa</b></i>
<i><b>- Phương pháp: đàm thoại, tổng hợp.</b></i>
<i><b>- Phương tiện: SGK.</b></i>
<i><b>- Kĩ thuật: trình bày 1’</b></i>
<i><b>? Qua đoạn trích Nguyễn Đình Chiểu thể</b></i>
<i><b>hiện điều gì?</b></i>
- ca ngợi phẩm chất cao đẹp của hai nv
<i><b>? Nhân vật để lại ấn tượng sâu sắc nhất trong</b></i>
<i><b>em là ai? vì sao?</b></i>
2 Hs phát biểu, Gv chốt
<i><b>? Để thể hiện rõ tài năng và phẩm chất của</b></i>
<i><b>Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga, Nguyễn</b></i>
<i><b>Đình Chiểu đã sử dụng nghệ thuật nổi bật</b></i>
<i><b>nào?</b></i>
- Truyện cổ dân gian
- Thể hiện niềm mong ước của nhân dân lao
động
- Ngôn ngữ mộc mạc, bình dị mang màu sắc
Nam bộ
- Ngơn ngữ thơ linh hoạt vừa kể, tả, thuật
Gv: Chính điều đó đã làm nên thành công của
tác phẩm và được lưu truyền rộng rãi trong
nhân dân (đặc biệt là nhân dân Nam bộ)
=> Đây là truyện thơ nơm mang tính chất là
truyện để kể nhiều hơn là để đọc, để xem. Vì
thế khi đi vào nd nó dễ biến thành những hình
thức sinh hoạt văn hóa dân gian. Là truyện kể
nên chú trọng đến h.động, cử chỉ, lời nói nhiều
? Em có nx gì về ngơn ngữ thơ?
<i>* Gv: N.vật được đặt trong các mối q.hệ xh,</i>
<i>trong những tình huống xung đột của đ.sống</i>
<i>rồi bằng h.đ, cử chỉ, lời nói n.v tự bộc lộ tính</i>
<i>cách.</i>
HS đọc ghi nhớ SGK
<i><b>Hoạt động 2: </b></i>
<i><b>- Thời gian : 5’</b></i>
<i><b>- Mục tiêu: Hướng dẫn HS luyện tập</b></i>
- Ngôn ngữ thơ thay đổi phù
hợp với diễn biến, tình tiết.
<i><b>c. Ghi nhớ</b></i>
<i><b>- Phương pháp: trao đổi nhóm.</b></i>
<i><b>- Kĩ thuật: động não</b></i>
<i><b>? Qua h.tượng LVT em hiểu gì về con ng</b></i>
<i><b>NĐC?</b></i>
- Coi trọng nghĩa khí; trân trọng giá trị truyền
thống; khát vọng hành đạo giúp đời.
<i><b>4. Củng cố</b></i>
<i><b>- Mục tiêu: củng cố kiến thức đã học, GV đánh giá về mức độ đạt được những</b></i>
<i><b>mục tiêu của bài học.</b></i>
<i><b>- Phương pháp: vấn đáp</b></i>
? Cảm nhận của em về n.vật LVT qua cách cư xử với KNN?
<i><b>5. HDVN và CBBM(3’)</b></i>
- Học thuộc lũng đoạn thơ và ghi nhớ
- Nắm chắc nội dung, nghệ thuật của đoạn trích.
- Chuẩn bị “Miêu tả nội tâm trong VBTS” với các câu hỏi trong SGK.
- Chuẩn bị bài Chương trình địa phương phần văn. Soạn văn bản"<i><b>Cành phong </b></i>
<i><b>lan bể"</b><b>.</b></i>
+ Chuẩn bị theo nội dung câu hỏi của sách địa phương.
+ Sưu tầm một số tác phẩm của các tác giả địa phương.
<b>E. Rút kinh nghiệm</b>
...
...
...
...
Ngày soạn: 11/10/2019
Ngày dạy:
Tiết 38:
<b>MIÊU TẢ NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ</b>
<b>A. Mục tiêu </b>
1.Kiến thức:
- Hiểu được vai trò yếu tố miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự
- Tác dụng của miêu tả nội tâm và mối quan hệ giữa nội tâm với ngoại hình trong
khi kể chuyện.
2. Kĩ năng:
- KNBD : Phát hiện và phân tích được tác dụng của m.tả nội tâm trong văn bản tự
sự ; kết hợp kể chuyện với miêu tả nội tâm nhân vật khi làm bài văn tự sự.
3. Thái độ:
Có ý thức vận dụng yếu tố nội tâm trong khi làm văn tự sự cho câu chuyện thêm
sinh động
4. Năng lực hướng tới
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực sáng tạo
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ
<b>* Tích hợp giáo dục đạo đức: các giá trị TRÁCH NHIỆM, TRUNG THỰC, </b>
HỢP TÁC
- Tình yêu tiếng Việt, giữ gìn, phát huy vẻ đẹp của tiếng Việt.
- Có ý thức sử dụng kiến thức trong khi nói và viết cho phù hợp, đạt hiệu quả.
- Tự lập, tự tin, tự chủ trong việc thực hiện nhiệm vụ của bản thân và các công
việc được giao.
<b>B. Chuẩn bị </b>
- Giáo viên: nghiên cứu kĩ sách giáo khoa, sách bài tập, sách giáo viên,
hướng dẫn chuẩn kiến thức kĩ năng, tài liệu tham khảo; chuẩn bị kế hoạch dạy
học, máy tính, máy chiếu
- Học sinh: đọc kĩ sách giáo khoa, sách bài tập, những tài liệu liên quan;
soạn bài; và chuẩn bị đầy đủ theo hướng dẫn về nhà của giáo viên.
<b>C. Phương pháp </b>
- Phương pháp :Vấn đáp, thảo luận, nêu vấn đề, phân tích, khái qt-tổng hợp.
- Cách thức: Trình bày 1 phút, hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
<b>D. Tiến trình giờ dạy</b>
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ(5p)
? Miêu tả đóng vai trị gì trong văn tự sự?
Dự kiến trả lời : Trong VB tự sự miêu tả cụ thể chi tiết về cảnh vật, nhân vật và sự
việc có tác dụng làm cho câu truyện trở nên hấp dẫn,gợi cảm,sinh động.
3. Bài mới(34p)
<b>Hoạt động 1: Khởi động (1’): </b>
<i><b>- Mục tiêu: đặt vấn đề tiếp cận bài học.</b></i>
<i><b>- Hình thức: hoạt động cá nhân.</b></i>
<i><b>- Kĩ thuật, PP:thuyết trình. </b></i>
<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
Hoạt động 2
- Thời gian: 15’
<b>- Mục tiêu: hướng dẫn học sinh </b><i><b>tìm hiểu yếu</b></i>
<i><b>miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự</b></i>
<i><b>- Hình thức tổ chức : dạy học phân hóa</b></i>
<i><b>- Phương pháp:phân tích ngữ liệu, phát vấn,</b></i>
<i><b>quy nạp.</b></i>
<i><b>- Phương tiện: máy tính, máy chiếu, SGK</b></i>
<i><b>- Kĩ thuật: động não.</b></i>
- GV chiếu đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích”
của Nguyễn Du.
- Gv yêu cầu 1 Hs đọc lại đoạn trích Kiều ở lầu
<i><b>Ngưng Bích trên máy chiếu.</b></i>
<b>*) HS thảo luận nhóm theo 3 câu hỏi trong</b>
<b>sgk.</b>
Thời gian 3 phút.
Đại diện các nhóm trả lời
Gv hướng dẫn hs thảo luận.
<i><b>? Những câu thơ tả cảnh?</b></i>
<i><b>? Cảnh ở những câu thơ đó gồm những cảnh</b></i>
<i><b>nào? Dấu hiệu nào cho thấy đây là những câu</b></i>
<i><b>thơ tả cảnh?</b></i>
- Cảnh 1: không gian mênh mông, quạnh vắng.
- Cảnh đoạn cuối: trống trải...
<i><b>? Cảnh vật được cảm nhận bằng giác quan</b></i>
<i><b>nào?</b></i>
<i><b>? Hãy tìm những câu thơ tả tâm trạng, suy</b></i>
<i><b>nghĩ của Thúy Kiều? Tâm trạng đó là gì?</b></i>
<i><b>? Những câu thơ trên trực tiếp miêu tả tâm</b></i>
<i><b>trạng của Thúy Kiều hay miêu tả gián tiếp?</b></i>
<i><b>? Những câu thơ tả cảnh có mqh ntn đối với</b></i>
<i><b>việc khắc hoạ nội tâm nhân vật ?</b></i>
=>qua sắc thái cảnh vật có thể thấy được tâm
trạng bên trong của nhân vật.
<i><b>I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả nội</b></i>
<i><b>tâm trong văn bản tự sự.</b></i>
<i><b>1. Khảo sát, phân tích ngữ</b></i>
<i><b>liệu</b></i>
<i><b>* Ngữ liệu 1:</b></i>
- Những câu thơ tả cảnh:
+ “ Trước lầu Ngưng Bích...
... dặm kia”
+ “Buồn trông cửa bể chiều
hôm
...ghế ngồi”
-> Cảnh gồm: không gian, thời
gian, màu sắc, cảnh vật...
- Cảnh được cảm nhận trực
tiếp bằng mắt.
- Những câu miêu tả tâm
trạng:
“ Bên trời góc bể ...
... người ôm”
-> Trực tiếp tái hiện những
suy nghĩ, t/cảm, c/xúc, diễn
biến tâm trạng ( nỗi thương
nhớ người yêu, nỗi xót xa, lo
lắng khi nghĩ về cha mẹ)
<i><b>?Miêu tả nội tâm có tác dụng ntn đối với việc</b></i>
<i><b>khắc họa nhân vật trong văn bản tự sự?</b></i>
- Việc miêu tả nội tâm là vơ cùng quan trọng vì
nó khắc họa “chân dung tinh thần”của nhân vật,
tái hiện lại những trăn trở, dằn vặt, những rung
động tinh vi trong tình cảm, tư tưởng nhân vật
<i>(những yếu tố này nhiều khi ko thể tái hiện bằng</i>
<i>ngoại hình). Vì thế, miêu tả nội tâm có vai trị</i>
và tác dụng to lớn trong việc khắc hoạ đặc điểm,
tính cách nhân vật.
* Gv: Cách miêu tả nv như ở đoạn 2 là miêu tả
nội tâm.
<i><b>?Theo em, thế nào là miêu tả nội tâm?</b></i>
- H quan sát trên bảng trả lời : miêu tả nội tâm
là tái hiện tái hiện suy nghĩ, cảm xúc…nhằm
<i>khắc họa đặc điểm, tính cách.</i>
<i><b>? Miêu tả nội tâm có gì khác với m. tả bên</b></i>
<i><b>ngồi ?</b></i>
- Đối tượng của miêu tả bên ngoài: cảnh vật và
con ng với chân dung, hình dáng, hành động,
ngơn ngữ, màu sắc,… là những điều có thể quan
sát trực tiếp
- Đối tượng của miêu tả nội tâm: suy nghĩ, cảm
xúc, những diễn biến tâm trạng của nv nhưng ko
thể quan sát trực tiếp từ bên ngoài.
<i><b>? Theo em, để miêu tả nội tâm nhân vật, em</b></i>
<i><b>cần phải có những năng lực gì?</b></i>
<i>* Gv: Để miêu tả đc thế giới nội tâm ấy ng viết</i>
<i>cần phải sd trí tưởng tượng, óc suy luận thật</i>
<i><b>phong phú và lơ- gích. Có khi, cần hóa thân</b></i>
<i><b>vào nv để cảm nhận tận cùng chiều sâu của thế</b></i>
<i>giới nội tâm ấy. Sao cho khi đọc vb tự sự ấy,</i>
<i>tiếp cận nv ấy, ng đọc, ng nghe thấy hợp lí, hấp</i>
<i>dẫn.</i>
<i><b>GV chiếu ngữ liệu yêu cầu HS đọc ngữ liệu 2</b></i>
<i><b>a. “Buồn trông cửa bể chiều hôm</b></i>
<i>Thuyền ai thấp thống, cánh buồm xa xa</i>
<i>Buồn trơng ngọn nước mới sa</i>
<i>Hoa trôi man mác biết là về đâu</i>
<i>Buồn trông nội cỏ rầu rầu </i>
<i>Chân mây mặt đất một màu xanh xanh</i>
nhau: qua cảnh vật hoang
vắng mênh mơng gợi lên hồn
cảnh cơ đơn, tội nghiệp của
Kiều.
=> Miêu tả nội tâm nhân vật
nhằm khắc hoạ rõ nét đặc
<i><b>điểm, tính cách (hiếu thảo)</b></i>
của Thúy Kiều, làm cho nhân
vật sinh động
<i>=>miêu tả nội tâm</i>
<i>Buồn trơng gió cuốn mặt duyềnh</i>
<i>ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi.”</i>
(Kiều ở lầu Ngưng Bích- Nguyễn Du))
b. “ Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết
<i>nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. </i>
<i>Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng </i>
<i>móm mém của lão mếu như con nít.</i>
(Nam Cao, Lão Hạc)
<i><b>? Đọc vd ? Xđ ptbđ chính của đoạn trích?</b></i>
- Miêu tả
<i><b>? Theo em, cả hai đoạn trích sd yếu tố miêu tả</b></i>
<i><b>bên ngồi hay miêu tả nội tâm? Vì sao?</b></i>
- Thảo luận nhóm bàn- 2bàn một nhóm- thời
gian 2’
- Nhóm 1, 2,3=> phần a; còn lại: phần b
<i><b>- H trả lời- H khác nx, bs=> Gv khái quát=></b></i>
<i><b>Ghi bảng:</b></i>
<i><b>* Gv: đặt trong trường hợp cụ thể, các em thấy</b></i>
<i>vẻ bên ngoài và nội tâm con ng có mối quan hệ</i>
<i>chặt chẽ với nhau: cảnh là phương tiện miêu</i>
<i>tả còn tâm trạng là mục đích miêu tả.=> như</i>
<i>vậy, vd a, b là miêu tả nội tâm</i>
<i><b>? Từ vd 1, 2 cho biết: có thể miêu tả nội tâm</b></i>
<i><b>bằng những cách nào?</b></i>
<i><b>? Cách miêu tả nội tâm ở ngữ liệu 2 có gì khác</b></i>
<i><b>với ngữ liệu 1?</b></i>
- Ngữ liệu 1: diễn tả suy nghĩ, cảm xúc…của
nv
- Ngữ liệu 2: miêu tả nội tâm thông qua cảnh
vật, nét mặt, cử chỉ, trang phục. . .
<i><b>* Gv: </b></i>
- Miêu tả nội tâm như vd 1 =>miêu tả nội tâm
<b>trực tiếp</b>
- Miêu tả nội tâm như vd 2=> miêu tả nội tâm
<b>gián tiếp</b>
<i><b>? Khái quát lại, thế nào là m/tả nội tâm?</b></i>
<i><b>Chúng ta có thể miêu tả nội tâm bằng những</b></i>
<i><b>cách nào?</b></i>
<i><b>* Gv: Đó là nd ghi nhớ => đọc? </b></i>
<b>Hoạt động 3</b>
<b>- Thời gian: 18'</b>
<i><b>- Mục tiêu: học sinh thực hành kiến thức đã</b></i>
<i><b>học.</b></i>
<b>- Hình thức tổ chức :</b><i><b> dạy học phân hóa</b></i>
- Đoạn a=> mtả cảnh biển để
diễn tả tâm trạng cô đơn, lo
sợ, hãi hùng của Kiều
- Đoạn b=> miêu tả nét mặt,
cử chỉ để diễn tả tâm trạng đau
đớn, xót xa của lão Hạc
→ Miêu tả nội tâm như ngữ
<i><b>liệu 1 =>miêu tả nội tâm trực</b></i>
<b>tiếp</b>
→ Miêu tả nội tâm như ngữ
<i><b>liệu 2=> miêu tả nội tâm gián</b></i>
<b>tiếp</b>
<b>2 Ghi nhớ SGK-117</b>
<b>- Phương pháp:vấn đáp, thực hành có hướng</b>
<i><b>dẫn, nhóm</b></i>
<i><b>- Phương tiên: máy tính, máy chiếu, SGK</b></i>
<b>- Kĩ thuật: động não, nhóm.</b>
<b> Tích hợp giáo dục đạo đức: Tự lập, tự tin, tự</b>
chủ trong việc thực hiện nhiệm vụ của bản thân
và các công việc được giao.
Làm việc cá nhân
-Gọi 4 Hs trình bày miệng<sub>nhận xét, Gv bổ </sub>
sung
Lưu ý: Nội tâm Kiều: Nỗi mình … mặt dày
<i><b>? Đọc yêu cầu của bài tập 1? </b></i>
<i><b>? Nêu cách làm bài tập này?</b></i>
<i><b>* Gv: Gợi ý: trước tiên các em tìm những câu</b></i>
thơ miêu tả nội tâm của Thuý Kiều. Sau đó
chuyển thành văn xi đoạn MGS mua Kiều.
Người kể có thể ở ngơi thứ nhất hoặc ngơi thứ 3
- 1 H lên bảng trình bày
- H- Gv nx, sửa chữa (nếu có)
- Gv treo bài làm tham khảo=> H đọc?
- Y. c H tiếp tục hoàn thiện ở nhà
<i><b>? Câu hỏi thêm: Phân tích tác dụng của yếu tố</b></i>
miêu tả nội tâm trong đoạn trích MGS mua
Kiều?
=> diễn tả tâm trạng đau đớn, tủi hổ, tê tái, uất
ức của Kiều khi bị coi là món hàng đem ra để
mua bán.
BT3 : Hoạt động cá nhân, làm vào phiếu học tập
GV thu phiếu, nhận xét.
? Đọc yêu cầu bài tập 3
? Bài tập y. c các em làm gì?
? Nêu cách làm bài tập này?
- Xđ việc ko hay ấy là gì?
- Việc đó diễn ra như thế nào?
- Tâm trạng của em sau khi gây ra việc ko hay
đó?
* Yêu cầu: hoạt động cá nhân : viết- thời gian:
7’
? H đọc bài
- H- Gv nx, sửa chữa (nếu có)
Sau khi gia đình bị vu oan,
Kiều quyết định bán mình
chuộc cha, em và cứu gia đình
thốt khỏi tai họa. Được mụ
mối giới thiệu, Mã Giám Sinh
tìm đến mua Kiều. Y đã ngồi
40 tuổi nhưng có vẻ ngoài
bảnh bao đến mức kệch cỡm
của kẻ ăn chơi đàng điếm. Khi
vào nhà Vương ông, gia chủ
chưa kịp mời thì y đã “tót” lên
ghế ngồi một cách ngạo mạn,
xấc xược. Mụ mối giới thiệu
Kiều như 1 món hàng, đồ vật:
“vén tóc”, “bắt tay” cho khách
xem, bắt nàng đánh đàn, làm
thơ cho khách thấy. Kiều xót
xa, đau uất trước cảnh đời
ngang trái, đau khi nghĩ tới
bản thân tình dun dang dở,
xót xa cho gia đình bị vu oan
giá hoạ. Nàng bước đi mà
2. Bài tập 3
<i><b>- Mục tiêu: củng cố kiến thức đã học, học sinh tự đánh giá về mức độ đạt được</b></i>
<i><b>những mục tiêu của bài học.</b></i>
<i><b>- Phương pháp: phát vấn - Kĩ thuật: động não.</b></i>
? Thế nào là m.tả nội tâm ? Bằng cách nào?
? Theo em, miêu tả nội tâm có tác dụng ntn đối với việc khắc hoạ nhân vật trong
văn bản tự sự
5. Hướng dẫn về nhà(3p)
- Học bài, xem lại bài tập.
- Làm bài 2
GV HD: Yờu cầu : Tả tâm trạng Kiều lúc gặp Hoạn Thư.
+ Đóng vai Thuý Kiều .
+ Xưng tôi.
+ Kể lại vụ xử ỏn .
+ Kết hợp dẫn lời, dẫn ý của nhõn vật khỏc.
- Chuẩn bị trả bài tập làm văn số 2.
+ Lập dàn ý cho đề văn.
+ Ơn tập lại văn tự sự có sử dụng miêu tả.
+ Soạn bài chương trình địa phương : “Cành phong lan bể”
<b>E. Rút kinh nghiệm</b>
...
...
...
Ngày soạn: 11/10/2019
Ngày dạy:
<b>CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (phần Văn)</b>
(Chế Lan Viên)
<b>A Mục tiêu cần đạt : </b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Hiểu biết về vẻ đẹp kỡ thỳ, hấp dẫn của trời biển Hạ Long qua những phát hiện
<i><b>2</b><b>. Kĩ năng :</b></i>
- KNBD: + Sưu tầm , tuyển chọn tài liệu văn thơ viết về địa phương
+ Đọc, hiểu, cảm nhận nội dung bài thơ
+ Sưu tầm, tuyển chọn, đọc hiểu và thẩm bình thơ văn viết về địa
phương, so sánh đặc điểm văn học địa phương qua các giai đoạn.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Giáo dục học sinh cú ý thức trõn trọng, tự hào với cảnh quan nổi tiếng của vựng
mỏ Quảng Ninh.
- Kĩ năng sống : từ các tác phẩm địa phương rèn cho học sinh kĩ năng xác định giá
trị, tự nhận thức, giao tiếp, lắng nghe tích cực...
<i><b>4. Năng lực hướng tới</b></i>
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực sáng tạo
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ
* Năng lực chun biệt: Phân tích chi tit, hỡnh anh trong bài thơ; vit on vn
trỡnh by suy nghĩ, cảm nhận.
<b>B Chuẩn bị</b>
GV: - Sách địa phương
- Tác phẩm: Cành phong lan bể.
HS : Soạn bài
<b>C Phương pháp</b>
- Sử dụng phương pháp qui nạp
- Đặt câu hỏi, động não, đọc tích cực
<b>D Tiến trình bài giảng </b>
1 Ổn định tổ chức: (1 phút)
2 Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
? Qua đoạn trích em hóy nờu nhận xột của mỡnh về Lục Võn Tiờn trong đoạn
trích “Lục Võn Tiờn cứu Kiều Nguyệt Nga” ? Thái độ của tác giả bộc lộ qua đoạn
trích ?
* Dự kiến trả lời : LVT là người tài cao, dũng cảm, tấm lòng chính trực, hào hiệp,
từ tâm nhân hậu, trọng nghĩa khinh tài.Đó là cách cư xử mang tinh thần nghĩa hiệp
của các bậc anh hùng hảo hán. Với những nét tính cách đó, h.ảnh LVT là h.ảnh
đẹp, lí tưởng mà Ng.Đ.Chiểu gửi gắm niềm tin và ước vọng của mình: Khát vọng
hành đạo cứu đời.
3. Bài mới:(34p)
<b>Hoạt động 1: Khởi động: </b>
<i><b>- Mục tiêu: đặt vấn đề tiếp cận bài học.</b></i>
<i><b>- Hình thức: hoạt động cá nhân.</b></i>
Hoạt động của thầy và trũ Nội dung
<b>Hoạt động 1:(7p)</b>
<b>- Mục tiêu: học sinh nắm được những hiểu</b>
<b>biết cơ bản về tác giả.</b>
<b>- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa</b>
<b>- Phương pháp: vấn đáp</b>
<i><b>- Phương tiện: tư liệu, SGK, máy chiếu.</b></i>
<i><b>- Kĩ thuật: trình bày 1 phút.</b></i>
<i><b>? Dựa vào tài liệu Ngữ văn địa phương, hãy</b></i>
<i><b>nêu một số điểm chính về cuộc đời và sự</b></i>
<i><b>nghiệp của nhà thơ Chế Lan Viên? </b></i>
<i><b>? Nờu xuất xứ của bài thơ?</b></i>
Hoạt động 2
<b>Hướng dẫn HS đọc – hiểu văn bản</b>
<i><b>- Thời gian: 24’</b></i>
<i><b>- Mục tiêu: hướng dẫn học sinh đọc và tìm</b></i>
<i><b>hiểu giá trị của văn bản</b></i>
<i><b>- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa</b></i>
<i><b>- Phương pháp:đọc tích cực, nêu vấn đề,</b></i>
<i><b>phát vấn, khái quát, nhóm, bình giảng,</b></i>
<i><b>thuyết trình, phân tích.</b></i>
<i><b>- Phương tiện: SGK, bảng, máy chiếu, máy</b></i>
<i><b>tính</b></i>
<i><b>- Kĩ thuật: động não, hỏi và trả lời, “trình</b></i>
<i><b>bày một phút”</b></i>
- Gv nêu yêu cầu đọc: chú ý ngôn ngữ, giọng
<i>điệu của bài thơ</i>
<i><b>? Xác định giọng điệu, cảm xúc chính của</b></i>
<i><b>bài thơ? </b></i>
- Giọng điệu bài thơ trầm lắng, cảm xúc mộc
mạc chân thành.
- Gv đọc mẫu và gọi HS đọc lại bài thơ.
<i><b>? Bài thơ thuộc thể thơ nào?</b></i>
Bài thuộc thể thơ tự do.
<i><b>? Nhận xét về thể thơ? phương thức biểu</b></i>
<i><b>đạt.</b></i>
<i><b>I. Giới thiệu chung </b></i>
<i><b>1. Tác giả</b><b> : Chế Lan Viên</b></i>
(1920-1989)
- Là một trong những nhà thơ
tiêu biểu của phong trào Thơ
mới.
- Tích cực hoạt động văn nghệ
báo chí phục vụ cách mang.
<i><b>2. Tác phẩm</b></i>
- Bài thơ được in trong tập :
<i>Ánh sỏng và phự sa (1960).</i>
<i><b>II. Đọc- hiểu văn bản</b></i>
<i><b>1. Đọc và tìm hiểu chú thích</b></i>
<i><b>2</b></i>
<i><b> . Kết cấu và bố cục;</b></i>
- Thể thơ tự do.
- PTbđạt: Tự sự- miêu tả- biểu
cảm.
<i><b>? Chủ đề bài thơ nói về gì.</b></i>
* Theo dõi đoạn thơ đầu.
<i><b>? T/cảm nhà thơ bộc lộ trực tiếp qua những</b></i>
<i><b>câu thơ nào ?</b></i>
( HS phát hiện- tr/ bày)
-Gọi tên địa danh ; câu cảm
-Tự hào vùng đất tài nguyên giàu có( vùng mỏ
giàu có, "vàng")
-Hồi tưởng vùng mỏ xưa bị đô hộ- nay giành
độc lập, tự do: " Máu thịt cha ơng theo gió tủi
trăng buồn mà mất tích".
<i><b>? Chỉ ra những câu thơ miêu tả cảnh đẹp</b></i>
<i><b>vùng biển Hạ Long và nhận xét nghệ thuật</b></i>
<i><b>miêu tả đó ?</b></i>
-Xanh biếc; Bể như hàng ngàn mùa thu qua...
-Sóng như hàng nghìn trưa xanh
-Núi là con trai....bể....biến thành con gái.
-> Miêu tả, so sánh- liên tưởng độc đáo thú
vị-> đường nét, màu sắc cảnh vật đẹp thơ mộng.
-> Nghệ thuật liệt kê: gió, mây, nắng, gió, sắc
trời, vầng trăng, chim bay, cá nhảy=> sự vật
sống động vui tươi.
? Cảm xúc nhà thơ dâng trào qua những câu
thơ nào.
-Câu cảm ngắn dài đan xen với hình ảnh thơ.
-Cảnh vật vùng biển Hạ Long mỗi lúc một
hiện ra, mở ra trước mắt t/giả: Quan sát ->
nhìn,"lắng nghe" và muốn hành động:"Tôi
muốn đến"...
-Những câu hỏi tu từ, dấu(...),(!) bộc lộ cảm
xúc diễn ra nhiều tầng lớp-> đi từ ngạc nhiên
này đến ngạc nhiên khác về vẻ đẹp, sự phong
phú về cảnh vật vùng biển Hạ Long.
? Phân tích câu thơ" Nơi đáy bể những rừng
san hơ vừa thức/ Những rừng rong tóc xỗ,
lược trăng cài" để làm nổi bật vẻ đẹp thiên
nhiên.
-Nghệ thuật ẩn dụ, nhân hoá-> sự mềm mại
đẹp đẽ của tự nhiên, cảnh vật trong lịng biển.
? Chỉ ra sự giàu có tài nguyên biển
-Liệt kê các loại cá: tên gọi, màu săc, số
lượng.
-Nhân hoá con cá song.
=> nguồn thực phẩm lớn cho thợ mỏ.... Mọi
<i><b>3. Ph©n tÝch</b></i>
* Ca ngợi vùng mỏ:
Vùng đất giàu tài nguyên( vàng
đen), giàu truyền thống lịch sử.
*Ca ngợi vẻ đẹp vùng biển Hạ
Long:
-Màu sắc, đường nét không
gian, cảnh vật sống động, đẹp
nên thơ.
cảnh vật mở rộng ra trước mắt người đọc vùng
đất giầu đẹp- tài nguyên trong lòng đất, biển
cả
? Chỉ ra những câu thơ biểu lộ cảm xúc của
t/giả và nhận xét t/cảm t/giả qua bài thơ.
-Những câu cảm thán
-Những câu hỏi tu từ.
->T/c xuyên suốt : tự hào, dâng trào tình yêu
quê hương đất nước.
? Đọc bài thơ em hiểu thêm gì về quê hương,
vùng đất Hạ Long.
? Tại sao nhan đề bài thơ là: Cành phong lan
bể". (hs tự bộc lộ).
? Bài thơ cho em hiểu được nội dung gì.
(hs tự bộc lộ)
? Những nét nghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ.
* Cảm xúc dạt dào, tự hào về
vùng đất giàu truyền thống lịch
sử, đẹp, giàu tài nguyên.
<i><b>4. Tổng kết:</b></i>
a/ Nội dung:
b/Nghệ thuật:
- Ngôn ngữ trong sáng giàu
hình ảnh, gợi tả, biểu cảm.
- Nhiều kiểu câu, nghệ thuật
nhân hoá , so sánh, ẩn dụ.
4. Củng cố : (2’)
? Kể tên những bài hátvề Quảng Ninh mà em biết
- Giới thiệu về tác giả viết về Quảng Ninh mà em yêu mến
5. H ư ớng dẫn về nhà : (3p)
-Xem lại từ đơn, từ phức, từ láy, từ ghép, thành ngữ, đồng nghĩa, trái nghĩa.
-Từ đồng âm, hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
-Cấp độ khái quát nghĩa của từ.
-Trường từ vựng
- Tiếp tục sưu tầm các tác giả, tác phẩm của địa phương.
- Gv y/c hs viết một đoạn văn nêu cảm nghĩ của em về một trong những tác phẩm
viết về địa phương mà em vừa sưu tầm được hoặc viết một bài văn về địa phương
mình.
<b>- Chuẩn bị văn bản Đồng chí.</b>
+ Tìm hiểu vài nột về nhà thơ Chính Hữu và hồn cảnh sáng tác bài thơ Đồng chí.
+ Tìm hiểu về chủ đề trong thơ Chính Hữu và một số bài thơ tiêu biểu của ơng.
+ Thời điểm Chính Hữu sáng tác bài đồng chí có gỡ đáng lưu ý?
+ Chú ý cách đọc bài thơ: đọc với nhịp hơi chậm để diễn tả những tình cảm, cảm
xúc được lắng lại, dồn nén. Ba dòng cuối cần đọc với nhịp chậm hơn và giọng hơi
lên cao để khắc họa được những hình ảnh vừa cụ thể vừa giàu ý nghĩa biểu tượng.
+ Bố cục của bài thơ gồm mấy phần? Nhận xét về bố cục đó?
+ Phân tích phần đầu: Cơ sở hình thành tình đồng chí.
+ Tình đồng chí được hình thành trên những cơ sở nào? Phân tích từ ngữ, hình ảnh
để làm rõ điều đó. Chú ý một số từ ngữ: quê anh, làng tôi; thành ngữ đất cày lên
sỏi đá; biện pháp tu từ…
...
...
...
Ngày soạn: 11/10/2019
Ngày dạy:
<b>( TỪ ĐƠN, TỪ PHỨC...TỪ NHIỀU NGHĨA)</b>
<b>A. Mục tiêu </b>
<i><b>1. Kiến thức: </b></i>
- Học sinh trình bày được một số khái niệm liên quan đến từ vựng.
- HS biết phân tích và phân tích thành thạo những bài tập trong sách giáo khoa
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>
- KNBD: Cỏch sử dụng từ hiệu quả trong núi, viết, đọc – hiểu văn bản và tạo lập
văn bản.
<i><b>3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh lòng tự hào về sự giàu đẹp của Tiếng Việt.</b></i>
Có ý thức sử dụng từ cho phù hợp.
<i><b>4. Năng lực hướng tới</b></i>
- Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực sáng tạo
- Năng lực giao tiếp. Năng lực hợp tác
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
* Giáo dục đạo đức : các giá trị TÔN TRỌNG, TRÁCH NHIỆM, TRUNG
THỰC, HỢP TÁC, ĐỒN KẾT
- Bảo vệ mơi trƣờng: sử dụng các từ liên quan đến môi trƣờng.
- Kĩ năng sống: giao tiếp, trao đổi về sự phát triển của từ vựng tiếng Việt; ra quyết
định, lựa chọn và sử dụng từ phù hợp với mục đích giao tiếp.
- Đạo đức: tình yêu tiếng Việt, giữ gìn, phát huy vẻ đẹp của tiếng Việt; có văn hóa
giao tiếp, ứng xử phù hợp.
<b>B. Chuẩn bị </b>
<b>-</b>Giáo viên: nghiên cứu kĩ sách giáo khoa, sách bài tập, sách giáo viên,
hướng dẫn chuẩn kiến thức kĩ năng, tài liệu tham khảo; chuẩn bị kế hoạch dạy
học, máy tính, máy chiếu
<b>-</b>Học sinh: đọc kĩ sách giáo khoa, sách bài tập, những tài liệu liên quan;
soạn bài; và chuẩn bị đầy đủ theo hướng dẫn về nhà của giáo viên.
<b>C. Phương pháp </b>
- Cách thức: Động não, hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
<b>D. Tiến trình giờ dạy</b>
1. Ổn định tổ chức (1’): Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra trong giờ học.
3. Bài mới (40p)
<b>Hoạt động 1: Khởi động: </b>
<i><b>- Thời gian: 1’</b></i>
<i><b>- Mục tiêu: đặt vấn đề tiếp cận bài học.</b></i>
<i><b>- Hình thức: hoạt động cá nhân.</b></i>
<i><b>- Kĩ thuật, PP:thuyết trình. </b></i>
Giới thiệu bài: Cụm bài “Tổng kết về từ vựng” ở lớp 9 có nhiệm vụ củng cố
lại những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 -> lớp 9. Mỗi vấn đề ôn tập được
tách thành mục riêng. Trong mỗi mục có 2 phần: 1 phần ơn lại kiến thức (chủ yếu
về khái niệm) đã học, 1 phần là bài tập để nhận diện và vận dụng khái niệm, hiện
tượng đã học. Tiết học hôm nay, chúng ta cùng ôn lại.
<i><b>HĐ của gv- hs</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
Hoạt động 1
<i><b>-</b></i> <i><b>Thời gian: 10’</b></i>
<i><b>- Mục tiêu: hướng dẫn học sinh củng cố</b></i>
<i><b>khái niệm từ đơn, từ phức; thực hành kiến</b></i>
<i><b>thức đã học</b></i>
<i><b>- Hình thức tổ chức : dạy học phân hóa</b></i>
<i><b>- Phương pháp: vấn đáp, thực hành có</b></i>
<i><b>hướng dẫn </b></i>
<i><b>- Kĩ thuật: động não, giao nhiệm vụ, hỏi trả </b></i>
<i><b>lời.</b></i>
<i><b>- Phương tiên: máy tính, máy chiếu, SGK</b></i>
HS: VD: ăn, ngủ, học, bàn,
<i><b>? Thế nào là từ phức? Cho vd?</b></i>
<i><b>? Có mấy loại từ phức? Đó là những loại</b></i>
<i><b>nào? Hãy nêu khái niệm của chúng?</b></i>
HS VD: xe đạp, học hành, xinh xinh, ăn
cơm.
- Từ ghép là những từ phức được tạo ra bằng
cách ghép các tiếng có nghĩa với nhau: xe
đạp, học hành.
- Từ láy là những từ phức được tạo ra nhờ láy
âm các tiếng: xanh xanh, đo đỏ, tim tím,
GV hướng dẫn làm bài tập 2. I để nhận diện
<b> I. Từ đơn và từ phức</b>
<i><b>1. Khái niệm, phân loại:</b></i>
- Từ đơn là từ chỉ gồm 1 tiếng,
có nghĩa, có khả năng đứng độc
lập.
Ví dụ: Nhà, cây, đi, ăn.
- Từ phức là những từ gồm có 2
hoặc nhiều tiếng. Gồm: từ ghép
và từ láy
Ví dụ: quần áo, câu lạc bộ, đẹp
đẽ.
từ ghép và từ láy.
HS lên bảng làm.
HS khác làm vào vở.
HS khác nhận xét, sửa chữa.
HS Quan sát bài làm của bạn và rút ra nhận
xét.
GV đưa đáp án chính xác.
HS nghe, ghi nhớ:
<b>Lưu ý HS: Những từ ghép nói trên có các</b>
yếu tố cấu tạo giống nhau 1 phần về vỏ ngữ
âm nhưng chúng được coi là từ ghép vì giữa
các yếu tố có mối quan hệ ngữ nghĩa với
nhau. Sự giống nhau về ngữ âm chỉ có tính
chất ngẫu nhiên.
HS làm nhanh bài tập 3, sau đó 1em trả lời,
các em khác nhận xét, bổ sung.
GV hướng dẫn HS làm nhanh bài tập 3.
<i><b>-</b></i> <i><b>Thời gian: 10’</b></i>
<i><b>- Mục tiêu: hướng dẫn học sinh củng cố</b></i>
<i><b>khái niệm thành ngữ; thực hành kiến thức</b></i>
<i><b>đã học</b></i>
<i><b>- Hình thức tổ chức : dạy học phân hóa</b></i>
<i><b>- Phương pháp: vấn đáp, thực hành có</b></i>
<i><b>hướng dẫn </b></i>
<i><b>- Kĩ thuật: động não, giao nhiệm vụ, hỏi trả </b></i>
<i><b>lời.</b></i>
<i><b>- Phương tiên: máy tính, máy chiếu, SGK</b></i>
? Thế nào là thành ngữ?
? Nghĩa của thành ngữ thường được suy ra từ
đâu?
- Nghĩa của thành ngữ thường được suy ra từ
nghĩa đen của các từ tạo nên; thông qua các
phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, hốn dụ. . .
? Tục ngữ là gì?
B ng ph :ả ụ
Thành ngữ Tục ngữ
- Có cấu là từ 1
cụm từ.
- Sd khơng độc
lập, có td bổ sung
ý nghĩa cho thành
phần câu hoặc tự
mình làm thành
phần câu
- Có cấu tạo là 1 câu.
- Sd độc lập, biểu thị
kinh nghiệm sống, tự
nhiên, xh.
xanh.
2. Nhận diện từ ghép, từ láy
Từ ghép: quan hệ về ngữ nghĩa.
Từ láy: quan hệ về ngữ âm.
*Bài tập 2
- Từ ghép: ngặt nghèo, giam giữ,
bó buộc, tươi tốt, bọt bèo, cỏ
cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi
rụng, mong muốn.
- Từ láy : nho nhỏ, lạnh lùng, gật
gù, xa xôi, lấp lánh .
3. Bài 3:
-Từ láy có sự “giảm nghĩa”:
trăng trắng; đèm đẹp; nho nhỏ;
lành lạnh, xôm xốp.
- Từ láy có sự “tăng nghĩa”:
sạch sành sanh; sát sàn sạt; nhấp
nhô.
<i><b>II. Thành ngữ :</b></i>
1. Khái niệm thành ngữ
Thành ngữ là cụm từ cố định ,
khó có thể thêm bớt , thay đổi .
Thành ngữ có tính hình tượng và
tính biểu cảm cao.
2. Phân biệt thành ngữ
<i><b>với tục ngữ</b></i>
- Thành ngữ: b; d; e.
b. Làm việc không đến nơi đến
chốn, bỏ dở, thiếu trách nhiệm.
d. Tham lam, được cái này lại
muốn cái khác.
e. Sự thơng cảm, thương xót giả
dối nhằm đánh lừa người khác.
- Tục ngữ: a; c.
- Tổ hợp nào là thành ngữ? Tổ hợp nào là tục
ngữ? Giải thích nghĩa của mỗi tổ hợp?
- 1 bàn 1 nhóm thảo luận 1 phút -> trả lời =
miệng.
? Nêu yêu cầu phần 3?
- Thi giữa 2 dãy bàn trong vịng 2 phút xem
nhóm nào tìm được nhiều thành ngữ có đặc
điểm như yêu cầu bài tập sau đó chọn 2
thành ngữ giải nghĩa và đặt câu với mỗi
thành ngữ đã tìm được.
? Nêu yêu cầu phần 4?
<i>*Gợi ý: chúng ta có thể nhớ lại những thành</i>
<i>ngữ trong các tác phẩm đã học như:</i>
<i>“Truyện Kiều” ( Nguyễn Du); “Truyện Lục</i>
<i>Vân Tiên” (Nguyễn Đình Chiểu); “Truyện cũ</i>
<i>trong phủ chúa Trịnh” (Phạm Đình Hổ);</i>
<i>“Bánh trôi nước; (Hồ Xuân Hương).</i>
- Trả lời = miệng (HS về nhà làm tiếp).
<i>“Một đời được mấy anh hùng</i>
<i>Bõ chi cá chậu chim lồng mà chơi.”</i>
<i>“Xót mình cửa các buồng khuê</i>
<i>Vỡ lòng học lấy những nghề nghiệp hay.”</i>
<i>“Vợ chàng quỷ quái tinh ma</i>
<i>Phen này kẻ cắp bà già gặp nhau.</i>
<i>Kiến bò miệng chén chưa lâu</i>
<i>Mưa sâu cũng trả nghĩa sâu cho vừa”</i>
(“Truyện Kiều” – Nguyễn Du)
<i>“Xiết bao ăn tuyết nằm sương</i>
<i>Màn trời chiếu đất dặm trường lao đao.”</i>
(“Truyện Lục Vân Tiên” - Nguyễn Đình
Chiểu)
<i>“Bọn hoạn quan cung giám lại thường nhờ </i>
<i>gió bẻ măng…..”</i>
<i>(Truyện cũ trong phủ chúa Trịnh - Phạm</i>
Đình Hổ)
<i>“Thân em vừa trắng lại vừa trịn</i>
<i>Bảy nổi ba chìm với nước non.”</i>
<i>(“Bánh trơi nước” – Hồ Xuân Hương)</i>
<i><b>Hoạt động 3 </b></i>
<i><b>-</b></i> <i><b>Thời gian: 10’</b></i>
<i><b>- Mục tiêu: hướng dẫn học sinh củng cố</b></i>
<i><b>khái niệm nghĩa của từ; thực hành kiến</b></i>
<i><b>thức đã học</b></i>
<i><b>- Hình thức tổ chức : dạy học phân hóa</b></i>
<i><b>- Phương pháp: vấn đáp, thực hành có</b></i>
cách, đạo đức con ng.
c. Muốn giữ gìn thức ăn, với chó
thì phải treo lên, với mèo thì phải
đậy lại.
<i> 3. Bài 3 </i>
- Thành ngữ có yếu tố chỉ động
vật: như chó với mèo; đầu voi
<i>đi chuột; như hổ về rừng;</i>
<i>miệng hùm gan sứa; vuốt râu</i>
<i>hùm; kiến bị chảo nóng; mỡ để</i>
<i>miệng mèo; như mèo thấy mỡ;</i>
<i>mèo mả gà đồng; lên xe xuống</i>
<i>ngựa; ăn ốc nói mị; vẽ rắn thêm</i>
<i>chân; rồng đến nhà tôm; như vịt</i>
<i>nghe sấm; ếch ngồi đáy giếng;</i>
<i>điệu hổ li sơn; lúng túng như gà</i>
<i>mắc tóc;…..</i>
- Thành ngữ có yếu tố chỉ thực
vật: bãi bể nương dâu; bèo dạt
<i>mây trơi; cắn rơm cắn cỏ; cây</i>
<i>cao bóng cả; cây nhà lá vườn;</i>
<i>cưỡi ngựa xem hoa; dây cà ra</i>
<i>dây muống; bẻ hành bẻ tỏi;…..</i>
<i><b>hướng dẫn </b></i>
<i><b>- Kĩ thuật: động não, giao nhiệm vụ, hỏi trả </b></i>
<i><b>lời.</b></i>
<i><b>- Phương tiên: máy tính, máy chiếu, SGK</b></i>
<b>Tích hợp kĩ năng sống: ra quyết định, lựa</b>
chọn và sử dụng từ phù hợp với mục đích
giao tiếp.
? Nghĩa của từ là gì?
- Nghĩa của từ là nd ( sự vật, hiện tượng, tính
chất,…) mà từ biểu thị.
* Gv: từ gồm 2 mặt: ht và nd. (Hình thức của
từ là mặt âm thanh mà ta nghe được. Mặt âm
thanh của từ có thể được ghi lại ở dạng chữ
viết.) => 2 mặt này gắn bó mật thiết với
nhau.
? Có mấy cách giải nghĩa của từ?
- 2 cách:
+ Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
+ Đưa ra từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ
cần giải nghĩa.
? Nêu yêu cầu phần 2?
? Vì sao không chọn cách hiểu b; c; d?
- 2 hs 1 nhóm thảo luận.
- Chọn cách hiểu a.
- Khơng chọn b vì nghĩa của “mẹ” chỉ khác
nghĩa của bố ở phần “người phụ nữ”.
- Khơng thể chọn c vì trong 2 câu này, nghĩa
của từ “mẹ” có thay đổi. Nghĩa của “mẹ”
trong “mẹ của em rất hiền” là nghĩa gốc, còn
nghĩa của từ “mẹ” trong “thất bại là mẹ
<i>thành công” là nghĩa chuyển.</i>
- Không thể chọn d vì nghĩa của từ “mẹ” và
nghĩa của từ “bà” có phần nghĩa chung là
<i>“người phụ nữ”.</i>
? Nêu yêu cầu phần 3?
- 2 HS 1 nhóm thảo luận 30 giây -> trả lời =
miệng.
<i>*Gv: Như vậy, khi giải thích nghĩa của từ</i>
<i>cần phải tuân thủ nguyên tắc là: bản chất từ</i>
<i>loại của vế được giải thích và vế dùng để</i>
<i>giải thích phải đồng nhất. Chẳng hạn, để</i>
<i>giải thích nghĩa của 1 danh từ, phải dùng</i>
<i>cụm danh từ; để giải thích nghĩa của 1 động</i>
<i>từ, phải dùng 1 cụm động từ. </i>
<i><b>1. Khái niệm nghĩa của từ</b></i>
Nghĩa của từ là nội dung( sự
vật, hiện tượng, tính chất,…) mà
từ biểu thị .
VD: Đất – chất rắn ở trên đó người
và các loài động vật sinh sống, đi
lại, cây cỏ mọc.
2. Chọn cách hiểu đúng
- Chọn cách hiểu a đúng
*Bài tập 3
Độ lượng là :
a, Sai
b, Đúng . ( giải thích bằng cách
dùng từ đồng nghĩa)
- Cách giải thích b là đúng. Cách
giải thích a vi phạm 1 nguyên
tắc quan trọng phải tuân thủ khi
giải thích nghĩa của từ, vì đã
dùng 1 cụm từ có nghĩa thực thể
(đức tính rộng lượng, dễ cảm
thơng với người có sai lầm và dễ
tha thứ - cụm danh từ) để giải
thích cho 1 từ chỉ đặc điểm, tính
chất (độ lượng - tính từ).
Hoạt động 4
- Thời gian: 10’
<i><b>- Mục tiêu: hướng dẫn học sinh củng cố</b></i>
<i><b>khái niệm từ nhiều nghĩa và hiện tượng</b></i>
<i><b>chuyển nghĩa của từ; thực hành kiến thức</b></i>
<i><b>đã học</b></i>
<i><b>- Hình thức tổ chức : dạy học phân hóa</b></i>
<i><b>- Phương pháp: vấn đáp, thực hành có</b></i>
<i><b>hướng dẫn </b></i>
<i><b>- Kĩ thuật: động não, giao nhiệm vụ, hỏi trả </b></i>
<i><b>lời.</b></i>
<i><b>- Phương tiên: máy tính, máy chiếu, SGK</b></i>
<b>Tích hợp kĩ năng sống: ra quyết định, lựa</b>
<i>*Gv chuyển ý : : Từ có thể có 1 nghĩa, nhưng</i>
<i>phần lớn các từ trong ngơn ngữ là những từ</i>
<i>có nhiều nghĩa.</i>
? Thế nào là từ nhiều nghĩa? Thế nào là hiện
tượng chuyển nghĩa của từ? Cho ví dụ?
- Hs trả lời, lấy ví dụ và giải thíc được gv có
thể cho điểm đối với những hs có học lực TB.
VD: Mùa xuân là tết trồng cây
Làm cho đất nước càng ngày càng xuân
- Xuân 1:
- Xuân 2: Sự tươi đẹp của đất nước.
? Các nghĩa trong từ nhiều nghĩa được chia
thành mấy loại?
- Nghĩa gốc (nghĩa chính, nghĩa đen) là nghĩa
làm cơ sở để chuyển nghĩa, hình thành các
nghĩa khác.
- Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành trên
cơ sở nghĩa gốc.
<i>*Gv: Ngồi ra, trong nghĩa của từ cịn có thể</i>
? Để hiểu đúng nghĩa của từ nhiều nghĩa ta
làm ntn?
- Phải đặt từ trong ngữ cảnh, trong mqh với
<i><b>tượng chuyển nghĩa của từ:</b></i>
1. K/niệm
- Từ có thể có một nghĩa hay nhiều
nghĩa.
- Là hiện tượng thay đổi nghĩa của
từ tạo ra những từ nhiều nghĩa
trong đó có:
+ Nghĩa gốc: nghĩa xuất hiện từ
đầu làm cơ sở hình thành nghĩa
khác
+ Nghĩa chuyển: nghĩa được hình
- Trong một câu từ chỉ có một
nghĩa nhất định
- Một số trường hợp từ có thể hiểu
cả hai nghĩa.
<i> 2. Bài tập </i>
- Dùng theo nghĩa chuyển.
những từ khác, câu khác trong vb.
? Đọc
- 1 bàn 1 nhóm thảo luận.
4. Cñng cè:(2p)
<i><b>- Mục tiêu: củng cố kiến thức đã học, học sinh tự đánh giá về mức độ đạt được</b></i>
<i><b>những mục tiêu của bài học.</b></i>
<i><b>- Phương pháp: phát vấn - Kĩ thuật: động não.</b></i>
<b>Tích hợp giáo dục đạo đức: tình u tiếng Việt, giữ gìn, phát huy vẻ đẹp</b>
của tiếng Việt; có văn hóa giao tiếp, ứng xử phù hợp.
Gv hệ thống nd ôn tập.
5. Hướng dẫn về nhà(3p)
+ Nắm vững những kiến thức cơ bản
+ Hoàn thành các bài tập còn lại .
- Xem lại nội dung mục 1 các mục V, VI, VII, VIII, I X theo yêu cầu của SGK tiết
<b>“Tổng kết về từ vựng” (Tiếp theo)</b>
- Đặt câu theo yêu cầu và tìm những ví dụ trong các văn bản đã học.
<b>E. Rút kinh nghiệm</b>