Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.12 KB, 12 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i>Ngày soạn:</i> Tiết 58
<i>Ngày giảng:</i>
<i> Văn bản</i>
<b>ĐẬP ĐÁ Ở CÔN LÔN</b>
<b> < Phan Châu Trinh ></b>
<b>I.Mục tiêu cần đạt</b>
1.Kiến thức: HS
- mở rộng kiến thức về văn học cách mạng đầu thế kỷ XX
- Thấy được chí khí lẫm liệt ,phong tháI đàng hồng của nhà chí sĩ yêu nước
Phan Châu Trinh.
- Nhận biết cảm hứng hào hùng lãng mạn được tạo nên bởi hình ảnh thơ, ngơn
ngữ đặc biệt.
2.Kỹ năng
- Đọc hiểu văn bản thơ văn yêu nướcviết theo thể thơ thất ngơn bát cú Đường
luật. Phân tích được vể đẹp hình tượng nhân vật trữ tình trong bài thơ.Cảm nhận
được giọng điệu,hình ảnh trong bài thơ.
- GD KNS:
+ Kĩ năng giao tiếp: trình bày, trao đổi về tiếng lòng yêu nước của Phan Châu
Trinh khi bị bắt, từ đầy ở Côn Đảo;
+ KN tư duy sáng tạo: nêu vấn đề, phân tích, bình luận về vẻ đẹp anh hùng, tư
thế hiên ngang bất khất kiên cường của người chí sĩ yêu nước, về quan niệm
sống của trang nam nhi vượt qua mọi khó khăn để trị nước cứu đời;
+ KN tự nhận thức bài học về tình yêu quê hương đất nước và sự xả thân vì
nghĩa lớn qua tác phẩm
3. Thái độ
- Khâm phục, tự hào về anh hùng dân tộc, học tập ý chí quan tâm, bền chí và vận
dụng vào cuộc sống.
4. Phát triển năng lực
- Rèn HS năng lực tự học ( thực hiện tốt nhiệm vụ soạn bài ở nhà, tập thuyết
trình), năng lực giải quyết vấn đề (phân tích tình huống , phát hiện và nêu được
các tình huống có liên quan, đề xuất được các giải pháp để giải quyết tình
huống), năng lực sáng tạo ( áp dụng kiến thức đã học về văn tự sự để giải quyết
đề bài ),năng lực sử dụng ngôn ngữ khi nói, khi tạo lập văn bản; năng lực hợp
<i>tác khi thực hiện nhiệm vụ được giao trong nhóm; năng lực giao tiếp trong việc</i>
lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự tin chủ động trong việc chiếm lĩnh kiến thức
bài học, năng lực thẩm mĩ khi khám phá vẻ đẹp của bài thơ.
*/ Tích hợp:
- GD tư tưởng Hờ Chí Minh: Liên hệ với bản lĩnh người chiến sĩ cách mạng
Hồ Chí Minh trong thời gian bị tù đày trong nhà ngục của Tưởng Giới Thạch
<b>- GD đạo đức: tôn vinh, biết ơn những người đã xả thân vì nước; lên án kẻ thù</b>
cướp nước, đàn áp người yêu nước; có khát vọng độc lập, hòa bình.. => giáo dục
các giá trị: HỊA BÌNH, TƠN TRỌNG, TỰ DO, ĐOÀN KẾT
- Giáo dục quốc phòng, an ninh: Ví dụ minh họa về hình ảnh của các nhà yêu
nước, chiến sĩ cộng sản trong các nhà lao đế quốc.
- GV: Kh dạy học, TLTK, ảnh Phan Châu Trinh, ảnh Côn Đảo, máy chiếu
- HS: Soạn bài theo hướng dẫn của GV
<b>III. Phương pháp, kĩ thuật</b>
- Phương pháp vấn đáp, thuyết trình, dạy học nhóm
- Kĩ thuật: động não, đặt câu hỏi, trình bày 1’...
<b>IV. Tiến trình giờ dạy và giáo dục</b>
<i><b>1- Ổn định tổ chức (1’)</b></i>
<i><b>2- Kiểm tra bài cũ (4’)</b></i>
<b>? Cảm nhận của em về bài thơ “ Vào nhà ngục Quảng Đơng cảm tác”</b>
- Hs trình bày theo cảm nhận:
+ Khí phách, ý chí hiên ngang, bất khuất của người chí sĩ cách mạng.
+ Giọng thơ hùng hồn, mạnh mẽ, rắn rỏi…
<i><b>3- Bài mới</b></i>
<b> Hoạt động 1: Khởi động (1’)</b>
<i>- Mục tiêu: đặt vấn đề tiếp cận bài học.</i>
<i>- Kĩ thuật, PP:thuyết trình</i>
<i><b>Giới thiệu bài: Nếu nhà yêu nước Phan Bội Châu chọn con đường Đơng du</b></i>
<b>Hđ 2: Tìm hiểu chung(4’)</b>
<i>- Mục tiêu: học sinh hiểu được những hiểu biết cơ</i>
<i>bản về tác giả - tác phẩm</i>
<i>- Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, hđ nhóm</i>
<i>- Kĩ thuật: giao nhiệm vụ</i>
<i>GV giao nhiệm vụ cho nhóm được chuẩn bị ở nhà</i>
<i>lên trình bày về tác giả, tác phẩm</i>
? Giới thiệu về tác giả, tác phẩm
HS thuyết trình, nhận xét – GV trình chiếu chân
dung tác giả - chốt, bổ sung:
* Tác giả :
- Ông là nhà yêu nước lớn có tư tưởng dân chủ sớm
nhất ở VN từng giảng dạy ở trường Đông Kinh
<i>nghĩa thục</i>
- 1908: nhân vụ chống sưu thuế ở Trung Kì -> ơng
<i>* Tác phẩm :</i>
<b>I. Giới thiệu chung.</b>
<b>1. Tác giả</b>
- Phan Bội Châu(1872 –
1926) quê Quảng Nam ;
tham gia hoạt động cứu
nước rất sôi nổi những
năm đầu TKXX. Văn thơ
của ông thấm đẫm tinh
thần yêu nước và tinh thần
dân chủ.
<b>2. Tác phẩm</b>
- Đầu (1908) sau phong trào chống sưu thuế ở trung
kỳ Phan Châu Trinh bị bắt và bị kết án . Sau đó xử
lại và bị đày ra đảo, tại côn Đảo ông đó sáng tác bài
thơ.
- PCT coi Côn Đảo là trường học TN, mùi cay đắng
trong ấy, làm trai ở TK XX này không thể không
<b>Hđ 3 : Hướng dẫn đọc – hiểu văn bản ( 20’)</b>
<i>- Mục tiêu: hướng dẫn học sinh đọc và tìm hiểu giá</i>
<i>trị của văn bản</i>
<i>-Phương pháp:đàm thoại, trực quan, dạy học nhóm,</i>
<i>phát hiện và giải quyết vấn đề</i>
<i>- Kĩ thuật: đặt câu hỏi,</i> <i>kĩ thuật hỏi và trả lời, Kĩ</i>
<i>thuật giao nhiệm vụ</i>
GV yêu cầu đọc thầm bài thơ, nhận xét cách ngắt
nhịp, từ ngữ hình ảnh cần chú ý, giọng điệu bài thơ
– HS tự thảo luận trao đổi, thống nhất theo nhóm
bàn
- GV gọi 1 HS nêu cách đọc - gọi 1 HS đọc – nhận
xét
* Cách đọc: khẩu khí ngang tàng, giọng thơ hào
hùng
- HS giải thích các từ khó
thời kì tác giả bị đày khổ
sai tại Côn Đảo (1908 –
1911)
- Thể thơ: TNBCĐL
- PTBĐ : Biểu cảm là
chính, tự sự chỉ là yếu tố
tham gia
<b>II. Đọc-hiểu văn bản: </b>
<i>1. Đọc-hiểu chú thích.</i>
<b>GV: Bài thơ có bố cục 4 phần nhưng sẽ phân tích</b>
theo đặc điểm của nhân vật trữ tình: 4 câu đầu liền
mạch (dáng vẻ bề ngoài của bức chân dung) 4 câu
cuối cũng liền mạch (cảm nghĩ của người tù cách
mạng)
<b> HS đọc lại 4 câu đầu</b>
<i>? 2 Câu thơ đầu gợi thế đứng của ai? Đó là thế đứng</i>
<i>như thế nào?</i>
<b>- Đứng giữa đất Côn Lôn: đứng giữa biển ->tư thế</b>
<i>hiên ngang sừng sững.</i>
- Thế đứng của chàng trai giữa đất trời, Côn Đảo
hoặc bức tranh người đập đá - > Tư thế hiên ngang
sừng sững, lòng kiêu hãnh của người anh hùng
đứng giữa nơi đầu sóng ngọn gió, đội trời đạp đất ,
không một chút sợ hãi
GV : - Thế đứng của kẻ làm trai, của người anh hùng
trong quan niệm nhân sinh truyền thống: Làm trai đồng
“Làm trai đứng ở trong trời đất
Phải có danh gì với nước non”
<i>2. Bố cục:4 phần</i>
<i><b>3. Phân tích </b></i>
(Đi thi tự vịnh- NC Trứ)
- Chí làm trai Nam Bắc Đơng Tây
Cho phỉ sức vẫy vùng trong 4 bể
(Nguyễn Công Trứ)
- Làm trai trong cõi thế gian
Phò đời giúp nước phơi gan anh hào
(Nguyễn Đình Chiểu)
- Làm trai phải lạ ở trên đời
Há để càn khôn tự chuyển dời
(Phan Bội Châu)
<b>+ Tên Côn Lôn gợi cho em suy nghĩ gì? </b><i><b>( nơi tù ải</b></i>
<i>những chiến sĩ cách mạng).</i>
<b>?Giọng điệu 2 câu đầu ? </b>
+ Hai câu đầu khẩu khí ngang tàng, oai linh, hùng
<i>? Cơng việc đập đá ở Côn Lôn được TG miêu tả như</i>
<i>thế nào?</i>
<b>+ Xách búa, ra tay: ->hành động quả quyết, mạnh </b>
<i>mẽ.</i>
+ Làm cho lở núi non, đánh tan năm bảy đống, đập
bể mấy trăm hũn: ->sức mạnh ghờ gớm thần kì.
<i>Qua đó em có nhận xét gì về việc làm của người tù?</i>
- Hành động quả quyết, mạnh mẽ phi thường với
sức mạnh ghê ghớm.
<b>GV : Đập đá vốn là công việc nặng nhọc; đập đá ở CL</b>
lại càng nặng nhọc hơn bởi điều kiện nhà tù và TN
khắc nghiệt - > Tàn phá thân thể dữ dội, tiờu hao sức
lực lũng khuất phục ý chớ
- PCT miêu tả công việc khổ sai thành một chiến công
chinh phục của một dũng sĩ với sức mạnh phi thường
<i>Nhận xét về nghệ thuật mà tác giả sử dụng ở đây?</i>
<i>tác dụng?</i>
- Đối, bút pháp khoa trương, động từ mạnh, nhịp
thơ mạnh
+ Lừng lẫy - lở núi non
+ Xách búa - đánh tan - 5,7 đống
<sub> hình ảnh một con người phi phàm, 1 anh hùng</sub>
thần thoại đang thực hiện một sứ mạng thiêng liêng
khai sông phá núi, vạt đồi, chuyển đá vang động cả
đất Côn Lôn.
<i>Từ công việc đập đá thật em cảm nhận về hình ảnh</i>
<i>của người tù đập đá ?</i>
- => Bốn câu thơ dựng lên tượng đài uy nghi về
người anh hùng với khi phách hiên ngang lẫm liệt
sừng sững giữa đất trời
- => Khẩu khí ngang tàng ngạo ngễ của con người
dám coi thường gian nan thử thách
<i>( Liên hệ GD ttưởng đạo đức HCM – trong tập nhật</i>
<i>trong tù)</i>
<b>GV. Giọng thơ hùng tráng, khẩu khí ngang tàng</b>
ngạo nghễ gợi hình ảnh một người anh hùng với
một khí phách hiên ngang, lẫm liệt sừng sững trong
đất trời,trong tù ngục xiềng xích khơng hề chút sợ
hãi, coi thường mọi thử thách gian nan, dám đương
đầu vượt lên chiến thắng hoàn cảnh biến lao động
cưỡng bức nặng nhọc thành một cuộc chinah phục
thiên nhiên dũng mãnh của con người có sức mạnh
thần kì như dũng sĩ thần thoại. 4câu thơ toát lên một
-Thái độ quả quyết, mạnh mẽ, lòng căm thù khao
khát phá tan chốn tù ngục, lật đổ ách thống trị.
* HS đọc 4 câu cuối
<b>? Nhận xét về âm hưởng chung của 4 câu cuối</b>
- Chuyển từ miêu tả sang trực tiếp bộc lộ cảm
xúc
<i>?) Bốn câu tiếp theo là cảm xúc, suy nghĩ của tác</i>
<i>giả. Đó là cảm xúc, suy nghĩ gì? Phân tích nghệ</i>
<i>thuật đối trong hai câu luận?</i>
- Cảm xúc: tự hào về cuộc đời cách mạng của mình,
khơng ân hận, tiếc nuối dù trải qua gian khổ hi
sinh...
- Suy nghĩ: đường cách mạng vô cùng khó khăn, tù
đày khổ sai -> là trường học để tơi luyện ý chí
- Hình ảnh, từ ngữ đối: + tháng ngày – mưa nắng
+ thân sành sỏi – dạ sắt son
-> Khẳng định thời gian, không gian, nắng mưa bão
tố của cuộc đời đang đợi chờ phía trước
*GV: Người tù biết đất là nhà tù, gơng xiềng, tra
tấn, lao dịch khổ sai... và coi đó là trường học để tôi
luyện lòng trung thành với dân với nước. Bài học về
- Liên hệ:
''Nghĩ mình trong bước gian truân
Tai ương rèn luyện tinh thần thêm hăng''
(Tự khuyên mình - Hồ Chí Minh)
<b>?) Bốn câu cuối tác giả sử dụng nghệ thuật gì?</b>
<b>Tác dụng?</b>
- Phép đối, ẩn dụ: sành sỏi, sắt son; nói quá -> khắc
họa đậm nét phẩm chất và tầm vóc lớn lao của nhân
<i>anh hùng với tư thế hiên</i>
<i>ngang, lẫm liệt sừng sững</i>
<i>giữa đất ,bản lĩnh phi</i>
<i>thường và tinh thần kiên</i>
<i>quyết chống kẻ thù.</i>
<i>b. Cảm nghĩ về công việc</i>
<i>đập đá của người tù cách</i>
<i>mạng</i>
vật trữ tình
*Tích hợp gd tư tưởng Hờ Chí Minh, đạo đức
<b>Gv: Liên hệ với bản lĩnh người chiến sĩ cách</b>
<b>mạng Hồ Chí Minh trong thời gian bị tù đày</b>
hs trả lời, gv bổ sung: Trong quãng thời gian bị giam
cầm, sinh hoạt của Người cứ diễn ra theo một thứ tự
đều lặp đi lặp lại: vào nhà giam rồi lại bị giải đi tiếp,
rồi lại vào nhà giam và lại bị giải đi. Nhưng với Hồ
Chí Minh, một tâm hồn vĩ đại thì khơng để cho cuộc
sống gian khổ khiến mình bi quan mà ngược lại ln
làm chủ hồn cảnh để cho ra đời những câu thơ bay
bổng như "cánh hạc ung dung” (Tố Hữu).
<i>Gv: qua đây, em thấy chúng ta nên có thái độ như thế</i>
<i>nào với các chiến sĩ cách mạng?</i>
hs trả lời, gv chốt: chúng ta biết ơn, trân trọng....
<i>cách mạng, tin tưởng vào</i>
<i>sự nghiệp cứu nước, quyết</i>
<i>tâm biến nhà tù thành</i>
<i>trường học để tơi luyện ý</i>
<i>chí.</i>
<b>Hoạt động 4: Tổng kết(5’)</b>
<i>- Mục tiêu: hướng dẫn học sinh đánh giá giá trị tác</i>
phẩm
<i>- Phương pháp: đàm thoại, dạy học nhóm, </i>
<i>- Kĩ thuật: Kĩ thuật giao nhiệm vụ, chia nhóm</i>
Thảo luận nhóm 4’
Nhóm 1 - 2: nghệ thuật đặc sắc của truyện
Nhóm 3 - 4: nội dung – bài học
Đại diện nhóm trả lời – HS nhận xét, bổ sung – GV
khái quát
<b>?) Bài thơ được viết với ngơn ngữ, hình ảnh, cảm</b>
<i>hứng thơ như thế nào? Tác dụng gì cho việc thể</i>
<i>hiện giọng điệu và nhân vật?</i>
<i>?) Tác giả muốn gửi gắm điều gì qua bài thơ?</i>
1 HS đọc ghi nhớ
*Giáo dục quốc phòng, an ninh:
Gv: Em hãy nêu Ví dụ minh họa về hình ảnh của
các nhà yêu nước, chiến sĩ cộng sản trong các nhà
lao đế quốc.
hs trả lời, gv bổ sung:
Nhiều sĩ phu yêu nước như Huỳnh Thúc Kháng,
Phan Chu Trinh... cho đến những nhà cách mạng
nổi tiếng như Tôn Đức Thắng, Lê Duẩn, Lê Đức
Thọ, Phạm Hùng... từng bị giam giữ ở nhà tù Côn
4. Tổng kết
<i>a. <b>Nội dung: Hình ảnh</b></i>
<i><b>b. Nghệ thuật: Bút pháp</b></i>
lãng mạn, giọng điệu
ngang tàng, hào hùng, từ
ngữ khoa trương, hình ảnh
ẩn dụ đặc sắc, hình ảnh
đối lập cân xứng , hài hòa.
- hình tượng NT có tính đa
nghĩa.
Đảo.
<b>HĐ 5: Luyện tập(5p)</b>
<i>- Mục tiêu: hướng dẫn HS</i>
<i>luyện tập</i>
<i>- Phương pháp: vấn đáp</i>
<i>- Kĩ thuật: trình bày 1’</i>
- HS thảo luận, phát biểu,
trình bày 1’- GV khái quát
<b>III. Luyện tập</b>
? Tại sao Bác Hồ lại khẳng định Phan Bội Châu
và Phan Châu Trinh là những bậc tiền bối của
cách mạng?
<i><b>4. Củng cố: 2’</b></i>
<i>- Mục tiêu: củng cố kiến thức đã học, học sinh tự đánh giá về mức độ đạt được</i>
<i>những mục tiêu của bài học.</i>
<i>- Phương pháp: phát vấn </i>
<i>?Khái quát giá trị của văn bản?</i>
HS trả lời -> GV chốt kiến thức cơ bản
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà (3p) </b></i>
- Học thuộc bài thơ, ôn đặc điểm thơ thất ngôn tứ bát cú; sưu tầm tranh ảnh và
thơ văn về Côn Đảo hoặc nhà tù thực dân; phát biểu cảm nhận riêng về vẻ đẹp
hào hùng, lãng mạn, ý chí chiến đấu và niềm tin vào sự nghiệp CM của các anh
hùng
- Chuẩn bị: Ôn luyện về dấu câu.
Yêu cầu hs làm bảng thống kê về các loại dấu câu
<b>V. Rút kinh nghiệm</b>
<i>Ngày soạn: Tiết 59</i>
<i>Ngày giảng: </i>
<b>ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU</b>
<b>I. </b>Mục tiêu cần đạt
1.Kiến thức: HS :
- hiểu được các kiến thức về dấu câu một cách có hệ thống.
- Biết phối hợp sử dụng dấu câu hợp lí tạo hiệu quả cho văn bản.
2.Kỹ năng :
- Rèn kĩ năng sử dụng và sửa các lỗi về dấu câu.
- vận dụng kiến thức về dấu câu trong quá trình đọc –hiểu văn bản.
- KNS: nhận thức được vai trò của dấu câu; vận dụng trong giao tiếp và tạo lập
văn bản; biết lắng nghe/ phản hồi.
+ KN tư duy sáng tạo: phân tích, đối chiếu công dụng các loại dấu câu .
+ Kĩ năng ra quyết định về việc lựa chọn các dấu câu phù hợp với ngữ cảnh
3.Thái độ
- Giáo dục HS có ý thức cẩn trọng trong việc dùng dấu câu, tránh được các lỗi
thường gặp về dấu câu.
4. Phát triển năng lực
- Rèn HS năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo ,năng
<i>lực sử dụng ngôn ngữ khi nói; năng lực hợp tác khi thực hiện nhiệm vụ được</i>
giao trong nhóm; năng lực giao tiếp trong việc lắng nghe tích cực, thể hiện sự
tự tin chủ động trong việc chiếm lĩnh kiến thức bài học.
*/ Tích hợp: GD đạo đức: giáo dục tình yêu tiếng Việt, yêu tiếng nói của dân
tộc giản dị trong việc sử dụng từ ngữ, biết sử dụng các loại câu, dấu câu trong
tình huống phù hợp. => giáo dục về các giá trị: TRÁCH NHIỆM, YÊU
THƯƠNG, GIẢN DỊ
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV: Kh dạy học, bảng thống kê về dấu câu, máy chiếu
- HS: lập sơ đồ tư duy các dấu câu đã học, tập thuyết trình sơ đồ
<b>III.Phương pháp, kĩ thuật</b>
- Phương pháp đàm thoại, thảo luận, thực hành có hướng dẫn, vấn đáp, thuyết
trình…
- KT động não, đặt câu hỏi.
<b>IV. Tiến trình giờ dạy và giáo dục</b>
<i><b>1- Ổn định tổ chức (1’)</b></i>
<i><b>2- Kiểm tra bài cũ (1’): Kiểm tra bảng thống kê về dấu câu của HS.</b></i>
<i><b>3- Bài mới </b></i>
<b> Hoạt động 1: Khởi động (1’)</b>
<i>- Mục tiêu: đặt vấn đề tiếp cận bài học.</i>
<i>- PP:thuyết trình. </i>
Vậy làm thế nào để nắm vững công dụng của các loại dấu câu, hôm nay chúng
<b>Hoạt động 2: Hệ thống kiến thức về</b>
<b>dấu câu – 11’</b>
<i>- Mục tiêu: hướng dẫn học sinh hệ </i>
<i>thống các dấu câu đã học</i>
<i>- Phương pháp:đàm thoại, thuyết</i>
<i>trình, dạy học nhóm</i>
<i>- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, chia nhóm, </i>
<i>giao nhiệm vụ.</i>
Gv chia lớp thành 3 nhóm giao nhiệm
vụ.
+ Nhóm 1 :Tổng kết dấu câu học ở
lớp 6
+ Nhóm 2 : Tổng kết dấu câu học ở
lớp 7
+ Nhóm 3 : Tổng kết dấu câu học ở
lớp 8
- 3 nhóm treo sản phẩm, thuyết trình
tgian 1’,nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét – khái quát
- GV tổ chức chơi trò chơi đặt câu
với công dụng của các dấu câu đã
học( thời gian 5’)
<b>I. Tổng kết về dấu câu</b>
<i><b>1. Lớp 6</b></i>
a. <i>Dấu chấm</i> : kết thúc câu trần thuật
b. <i>Dấu hỏi chấm</i> : kết thúc câu nghi vấn
c. <i>Dấu chấm than</i> : kết thúc câu cầu
khiến hoặc cảm thán
d.
<i>Dấu phẩy</i>
<i>-</i> phân cách thành phần phụ- TP chính
- ngăn cánh các từ cùng chức vụ ngữ
pháp
- Ngăn cách từ ngữ với bộ phận chú
thích
- Ngăn cách các vế trong một câu
ghép
<i><b>2. Lớp 7</b></i>
a<i>. Dấu chấm lửng</i>:
- Biểu thị bộ phận chưa liệt kê hết
- Biểu thị lời nói ngập ngừng, đứt
quãng, bỏ dở
- Làm giãn nhịp điệu câu văn, biểu thị
ý hài hước, dí dỏm
b. <i>Dấu chấm phẩy:</i>
- Đánh dấu (nối các vế câu ghép có cấu
tạo phức tạp
- Đạm dấu các bộ phận trong phép liệt
kê phức tạp
c. <i>Dấu gạch ngang</i> :
- Đánh dấu bộ phận giải thích, chú
thích
- Đánh dấu lời nói trực tiếp
- Biểu thị sự liệt kê
- Nối các từ trong một liên danh
<i><b>3. Lớp 8 </b></i>
a<i>. Dấu ngoặc đơn</i>:<i> </i> đánh dấu phần chú
thích
b<i>. Dấu hai chấm:</i>
- Báo trước phần bổ sung, giải thích,
thuyết minh cho phần trước đó
- Báo trước lời dẫn trực tiếp, lời đối
thoại
- Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn được dẫn
trực tiếp
- Đánh dấu từ ngữ hiểu theo nghĩa đặc
biệt hoặc mỉa mai
- Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo...
<b>Hđ3 :Các lỗi thường gặp (12’)</b>
<i>- Mục tiêu: hướng dẫn học sinh hệ </i>
<i>thống các lỗi thường gặp về dấu câu.</i>
<i>- Phương pháp:vấn đáp, thuyết trình,</i>
<i>dạy học nhóm</i>
<i>- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, chia nhóm, </i>
<i>giao nhiệm vụ.</i>
* HS đọc ví dụ
- GV treo bảng phụ và cùng HS sửa
lỗi về dấu câu
Hoạt động 4 nhóm – thảo luận – trình
bày – nhận xét, bổ sung
GV nhận xét, khái quát
<i>?) Ví dụ trên thiếu dấu ngắt câu ở</i>
<i>chỗ nào? Nên dùng dấu gì ở đó?</i>
- Sau từ “xúc động” -> Dấu chấm ->
Viết hoa chữ “Trong”
* HS đọc VD 2
<i>?) Dùng dấu câu như trên sai ở chỗ</i>
<i>nào? Vì sao? Nên dùng dấu gì?</i>
- Sai vì nhiều câu chưa kết thúc, nên
dùng dấu phẩy để tách trạng ngữ với
nòng cốt
*HS quan sát VD 3
<i>?)Hãy xác định chủ ngữ, vị ngữ trong</i>
<i>câu?</i>
<i>?) Ở bộ phận đồng chức nên dùng</i>
<i>dấu gì?</i>
- 2 HS trả lời
* HS quan sát VD 4
<i>?) Câu trên dùng sai dấu ở chỗ nào?</i>
<i>Vì sao? Nên dùng dấu gì?</i>
<i>?) Qua các VD trên, hãy rút</i> <i>ra các</i>
<i>lỗi thường gặp về dấu câu?</i>
- 2 HS -> GV chốt -> 1 HS đọc ghi
nhớ
<b>Hđ4 :Luyện tập (15’)</b>
<i>- Mục tiêu: hướng dẫn học sinh làm </i>
<i>bài tập</i>
<b>II. Các lỗi thường gặp về dấu câu</b>
<i>1. Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết</i>
<i>thúc</i>
a. VD: sgk(151)
b. Nhận xét: - Thiếu dấu chấm
<i>2. Dùng ngắt câu khi câu chưa kết thúc</i>
a. VD:
b Nhận xét: - Câu chưa kết thúc đã
dùng dấu chấm
<i>3. Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ</i>
<i>phận của câu khi cần thiết</i>
a. VD:
b Nhận xét: - Thiếu dấu phẩy để tách
các bộ phận đồng chức
<i>4. Lẫn lộn công dụng của các dấu câu</i>
a. VD:
b. Nhận xét:
- Câu 1: Dấu chấm
- Câu 2: Dấu chấm hỏi
<i>- Phương pháp:vấn đáp, thảo luận</i>
<i>nhóm</i>
<i>- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, chia nhóm, </i>
<i>giao nhiệm vụ.</i>
- GV treo đoạn văn thiếu dấu câu –
một HS lên bảng điền
BT 1:HS dưới lớp điền vào vở - GV
gọi 1 HS điền vào bảng ghi sẵn đoạn
văn
- HS nhận xét
BT2: Hs đọc yêu cầu, 3 HS lên bảng
làm – nhận xét
<i>GV giao nhiệm vụ 2 nhóm</i>
<i>Nhóm 1: Viết đoạn văn thuyết minh</i>
về tác hại của sử dụng bao bì nilong
( tác hại của hút thuốc lá), trong đoạn
văn có sử dụng <i> dấu ngoặc đơn. dấu</i>
<i>ngoặc kép, dấu hai chấm.</i>
<i>Nhóm 2 : Dựa vào nội dung Bài toán</i>
dân số, hãy viết đoạn văn bàn về sự
cần thiết phải hạn chế gia tăng dân số,
trong đoạn văn có sử dụng <i>: dấu ba</i>
<i>chấm, dấu chấm phẩy và dấu gạch</i>
<i>ngang.</i>
Tgian: 5’ – HS trình bày,nhận xét
GV bổ sung, cho điểm
BT4:
- HS nêu yêu cầu, làm bt cá nhân
- GV nhận xét, chốt
<i>? PT tác dụng của dấu chấm và dấu</i>
<i>ba chấm được ngắt trong những câu</i>
<i>thơ sau:</i>
<i>Đất nước đẹp vô cùng . Nhưng Bác</i>
(Người đi tìm hình của nước)
<i>Bác về ... Im lặng. Con chim hót</i>
<i>Thánh thót bờ lau vui ngẩn ngơ</i>
( Tố Hữu)
<i>Giờ cháu đã đi xa. Có ngọn khói trăm</i>
<i>tàu</i>
( Bếp lửa – Bằng Việt
BT 1 (152)
BT 2 (152)
a) ...mới về? Mẹ dặn là anh...chiều nay.
b) ... sản xuất, ... có câu tục ngữ “Lá
lành...”
c) ...năm tháng, nhưng...
BT 3 (137): viết đoạn văn
Bài tập 4:
- Thể hiện cảm xúc nghẹn ngào, xúc
động của tác giả khi viết về thời
khắc Bác Hồ đi tìm đường cứu
nước.
- Thể hiện cảm xúc nghẹn ngào, xúc
động của tác giả khi viết về thời
khắc Bác Hồ trở về nước sau 30
năm xa cách.
<i><b>4. Củng cố: 2’</b></i>
<i>- Mục tiêu: củng cố kiến thức đã học, học sinh tự đánh giá về mức độ đạt được</i>
<i>những mục tiêu của bài học.</i>
<i>- Phương pháp: phát vấn </i>
<i>? Em hãy khái quát những kiến thức về dấu câu đã học</i>
HS xung phong trình bày, nhận xét, bổ sung
GV nhận xét, khái quát về công dụng của ba dấu câu
<b>5. Hướng dẫn về nhà (2p)</b>
- Học, thuyết trình SĐTD dấu câu
- Chuẩn bị bài: Thuyết minh về một thể loại văn học
+Sưu tầm các bài thơ viết theo thể thơ Thất ngôn bát cú.
+ Giới thiệu đặc điểm của thể thơ
+ Vai trò của thể thơ trong nền văn học dân tộc
V. Rút kinh nghiệm