Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

văn 7 tuần 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.3 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Ngày soạn: ……….</b></i> <i> </i>


<i><b>Ngày giảng: ...……….</b></i> <i> Tuần 12 - Tiết 45</i>


<b>TRẢ BÀI VIẾT VĂN SỐ 2</b>
<b>(Văn biểu cảm)</b>


<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Giúp HS phát hiện được các lỗi trong bài làm của mình, thấy được yêu cầu của đề
- Thấy rõ ưu - nhược điểm của mình để rút kinh nghiệm cho bài viết tiếp theo.
- Củng cố kiến thức về văn biểu cảm.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Rèn luyện kĩ năng chữa bài, có phương hướng sửa chữa ở bài sau.
<b>3.Thái độ</b>


Giáo dục HS tinh thần phê và tự phê, có ý thức sửa chữa những lỗi mình mắc.
<i><b>4. Phát triển năng lực: Rèn HS năng lực tự học (từ các kiến thức đã học biết cách</b></i>
làm một văn bản biểu cảm), năng lực giải quyết vấn đề (phân tích tình huống ở đề
bài, đề xuất được các giải pháp để giải quyết tình huống), năng lực sáng tạo ( áp
dụng kiến thức đã học để giải quyết đề bài trong tiết học), năng lực sử dụng ngôn
<i>ngữ khi tạo lập đoạn văn, năng lực tự quản lí được thời gian khi làm bài và trình</i>
bày bài.


<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>
- Giáo án, bài viết của HS đã chấm
<b>III. Phương pháp</b>



- Vấn đáp, quy nạp, đánh giá…
<b>IV. Tiến trình giờ dạy- giáo dục</b>
<i><b> 1. Ổn định tổ chức( 1’) </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ : Trong giờ trả bài</b></i>
<i><b>3. Bài mới (40’)</b></i>


<i>-Mục tiêu: Giới thiệu bài</i>
<i>-PP: Thuyết trình</i>


<i>- Hình thức: Lớp</i>
<i>-Thời gian: 1’</i>


Các em đã tiến hành viết bài TLV số 2 – văn biểu cảm. ở tiết học ngày hôm
nay chúng ta sẽ tiến hành chữa và đánh giá lại bài lam của các em.


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>


<b>Hoạt động 1 (10’)</b>
<i>- Mục tiêu: Hướng dẫn </i>
<i>học sinh chữa đề kiểm tra</i>
<i>- Phương pháp: Phân tích </i>
<i>ngữ liệu, vấn đáp</i>


<i>- Hình thức: Cá nhân/lớp</i>
<i>- Kĩ thuật: Động não</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>- Cách thức tiến hành:</i>
- GVchép đề lên bảng
- HS chép vào vở



?Thế nào là văn biểu cảm?
?Có những phương thức
biểu cảm nào?


<i><b>? Xác định nội dung biểu</b></i>
cảm của bài thơ?


<i><b>?) MB phải làm gì</b></i>


<i><b>?) Thân bài nói những gì</b></i>


Câu 1(1,0đ): Thế nào là văn bản biểu cảm? Có những
phương thức biểu cảm nào?


Câu 2 ( 2,0đ) : Đọc và xác định nội dung biểu cảm
bài thơ sau:


Thân em vừa trắng lại vừa tròn.
<i> Bảy nổi ba chìm với nước non</i>
<i> Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn</i>
<i> Mà em vẫn giữ tấm lòng son.</i>


<i> ( Bánh trôi nước – Hồ </i>
Xuân Hương)


Câu 3 (7,0đ) : Biểu cảm về một loài cây em yêu.
<b>* Chữa đề</b>


<b>Câu 1: .</b>



- Văn biểu cảm là văn bản viết ra nhằm biểu đạt tình
cảm, cảm xúc, sự đánh giá của con người đối với thế
giới xung quanh và khêu gợi lòng đồng cảm nơi người
đọc.


- Hai phương thức biểu cảm:


+ Trực tiếp bằng lời than, tiếng kêu…
+ Gián tiếp bằng tự sự, miêu tả.


<b>Câu 2: Bài thơ cho thấy Hồ Xuân Hương vừa rất trân</b>
<i><b>trọng vẻ đẹp, phẩm chất</b></i>


trong trắng, son sắt của người phụ nữ Việt Nam ngày
xưa vừa cảm thương sâu sắc


cho thân phận chìm nổi của họ.
<b>Câu 3: </b>


<b>1. MB(0,5đ): Giới thiệu về loài cây và bày tỏ tình </b>
cảm của mình với lồi cây ấy.


<b>2. TB: 4,0 điểm</b>


<i><b>a. Lựa chọn biểu cảm các đặc điểm tiêu biểu của</b></i>
<i><b>lồi cây đó ( về hình dáng, thân , rễ, cành, hoa…) </b></i>
HS biết kết hợp biểu cảm và miêu tả để bày tỏ tình
yêu của mình về vẻ đẹp của lồi cây. Có thể miêu tả
cụ thể vẻ đẹp của cây, có thể lựa chọn một vài đặc


điểm tiêu biểu để bày tỏ cảm xúc, có thể miêu tả vẻ
đẹp của cây theo từng mùa hay trong các khơng gian
khác nhau. Đoạn văn viết hay ,có ấn tượng.


<i><b>b.Suy nghĩ, cảm xúc về vai trị của lồi cây trong</b></i>
<i><b>cuộc sống chung và riêng</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>?) Phần KB làm gì</b></i>


<b>Hoạt động 2(29’)</b>


<i>- Mục tiêu: nhận xét, đánh</i>
<i>giá bài làm của HS</i>


<i>- Phương pháp: phân tích </i>
<i>ngữ liệu, vấn đáp</i>


<i>- Hình thức: cá nhân/lớp</i>
<i>- Kĩ thuật: động não</i>
<i>- Cách thức tiến hành:</i>
Tiêu biểu:


Khánh Linh, Mai,Trang,
Văn, Tuấn


Bài viết tồn tại:Sơn, Quốc
Khánh, Nam Khánh, Ngô
Tùng


<i><b>c.Gợi lại những kỉ niệm gắn bó với lồi cây đó</b></i>


<i> Nhớ lại và kể được một kỉ niệm gắn bó khơng qn </i>
được với


lồi cây. Lời kể xúc động gắn với tình cảm chân
thành.


<b>3. KB: 0,5đ : Khẳng định tình cảm yêu mến, trân</b>
trọng, gắn bó với lồi cây.


<b> II. Nhận xét chung:</b>


<i>1.Ưu điểm:</i>


- Hầu hết hs hiểu y/c đề làm đủ 2 câu, xác định được
yêu cầu của đề.


- Bài làm có sự sáng tạo, có yếu tố biểu cảm


- Một số em chữ viết cẩn thận, diễn đạt lưu loát, rõ
ràng.


- Nội dung truyện kể theo thứ tự ổn định, chọn ý....
<i>2. Hạn chế: </i>


- Một số hs nhầm sang miêu tả nhiều hơn.


- Một số em viết chữ chưa đẹp, cịn sai chính tả, viết
tắt, viết số trong bài làm


- Bố cục chưa cân đối.


- Gạch đầu dòng khi viết


- Diễn đạt câu văn sai ngữ pháp.
- Bài làm chưa hồn chỉnh


<b>III. Chữa lỗi điển hình</b>


<i><b>Lỗi sai</b></i> <i><b>Sửa</b></i>


Cây Sồi
Xồi tượng
Trăm sóc
Ni rưỡng
Cây rì


Cây xồi
Xồi thượng
Chăm sóc
Ni dưỡng
Cây gì


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Gv chọn 1 số bài viết tiêu
biểu đọc trước lớp để các
hs khác rút kinh nghiêm


Lớp Sĩ
số


Kết quả cụ thể Đạt
TB


trở
lên
Điểm


0-1-2


Điểm
3-4


Điểm
5-6


Điểm
7-8


Điểm
9-10
<b>7B3 45</b>


<b>V. Đọc bài viết tốt</b>
<i><b>4. Củng cố( 2’)</b></i>


<i>- Mục tiêu: Củng cố kiến thức </i>
<i>- Phương pháp: Vấn đáp.</i>
<i>- Hình thức: Cá nhân</i>
<i> - Kĩ thuật: Động não.</i>


Kiểm tra lại một số kiến thức về văn tự sự
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà( 2’)</b></i>



- Xem lại kiến thức đã học
- Soạn: Luyện nói kể chuyện


- Chuẩn bị bài sau học: Em bế thông minh
<b>V. Rút kinh nghiệm</b>


...
...
...


<i><b>Ngày soạn: ……….</b></i> <i> </i>


<i><b>Ngày giảng: ...</b></i> <i> Tuần 12 - Tiết 46</i>


<b>CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ, MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN BIỂU CẢM</b>
<b>I. </b>


<b> Mục tiêu </b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Nắm được vai trò các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn bản biểu cảm.


- Thấy được sự kết hợp các yếu tố biểu cảm, tự sự, miêu tả trong văn bản biểu cảm.
<b>2. Kĩ năng</b>


<b>* Kĩ năng bài dạy: </b>


- Nhận ra tác dụng của các yếu tố miêu tả và tự sự trong một văn bản biểu cảm.
- Sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả, tự sự trong làm văn biểu cảm.



<b>* Kĩ năng sống: </b>


- Giao tiếp: Trình bày quan điểm, cảm nhận của mình về tác dụng của các yếu tố
miêu tả và tự sự trong một văn bản biểu cảm.


- Ra quyết định lựa chọn cách biểu cảm phù hợp với đặc điểm giao tiếp của cá
nhân.


<b>3. Thái độ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>4. Phát triển năng lực: Rèn HS năng lực tự học (thực hiện tốt nhiệm vụ soạn bài ở</b></i>
nhà), năng lực giải quyết vấn đề (phân tích tình huống, phát hiện và nêu được các
tình huống có liên quan, đề xuất được các giải pháp để giải quyết tình huống),
<i>năng lực sáng tạo (áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các BT trong tiết học),</i>
<i>năng lực sử dụng ngơn ngữ khi nói, khi tạo lập đoạn văn; năng lực hợp tác khi</i>
thực hiện nhiệm vụ được giao trong nhóm; năng lực giao tiếp trong việc lắng nghe
tích cực, thể hiện sự tự tin chủ động trong việc chiếm lĩnh kiến thức bài học.


<b> II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>


- Giáo viên: Bài soạn, SGK, SGV Văn 7/I, Tư liệu ngữ văn 7, bảng phụ.
- Học sinh: Soạn bài và trả lời theo yêu cầu SGK, SGK, Ngữ văn 7.
<b>III. Phương pháp</b>


- Phương pháp vấn đáp, thuyết trình.
- Kĩ thuật động não


<b>IV. Tiến trình giờ dạy – giáo dục</b>
<i><b>1. Ổn định lớp (1’)</b></i>



<i><b>2. Kiểm tra bài cũ (4’)</b></i>


a. Câu hỏi: Có mấy cách lập ý trong văn biểu cảm. Đó là những cách lập ý nào?
b. Đáp án – Biểu điểm:


4 cách:


+ Liên hệ hiện tại với tương lai


+ Hồi tưởng quá khứ và suy nghĩ về hiện tại
+ Tưởng tượng tình huống, hứa hẹn, mong ước
+ Quan sát, suy ngẫm


<i><b>3. Bài mới (35’)</b></i>


<i>- Mục tiêu: Đặt vấn đề tiếp cận bài học.</i>
<i>- Hình thức: Hoạt động cá nhân.</i>


<i>- Kĩ thuật, PP: Thuyết trình. </i>
<i>- Thời gian: 1’</i>


Tự sự và miêu tả là hai yếu tố không thể thiếu trong văn biểu cảm. Tuy
nhiên cần vận dụng hai yếu tố này như thế nào để đạt được hiệu quả diễn đạt.
Chúng ta cùng tìm hiểu tiết học hơm nay.


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>
<i><b>* Hoạt dộng 1 (14’)</b></i>


<i>- Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh tìm </i>
<i>hiểu yếu tố TS và MT trong văn Biểu </i>


<i>cảm.</i>


<i>- Phương pháp: Vấn đáp,thuyết trình.</i>
<i>- Hình thức: Cá nhân</i>


<i>- Kĩ thuật: Động não</i>
<i>- Cách thức tiến hành:</i>
-Gv chiếu NL


-Y/cầu Gọi Hs đọc ngữ liệu


<i><b>?) Chỉ ra yếu tố tự sự và miêu tả </b></i>
<i><b>trong bài thơ “Bài ca nhà tranh bị </b></i>
<i><b>gió thu phá”</b></i>


- Đoạn 1:


<b>I. Tự sự và miêu tả trong văn bản </b>
<b>biểu cảm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

+ Tự sự: 2 câu đầu
+ Miêu tả: 3 câu cuối




Dựng lại bức tranh tồn cảnh về cảnh
vật và cơng việc làm nền cho tâm
trạng.


- Đoạn 2:



+ Tự sự: 3 câu đầu
+ Miêu tả: 2 câu cuối




Sự bất lực: nỗi khổ, ấm ức của tác giả.
H đọc


- Đoạn 3: miêu tả + biểu cảm




Tình cảnh khổ đau trong đêm, buồn,
lo cho đất nước.


- Đoạn 4: biểu cảm trực tiếp




Ước mơ của tác giả về một cuộc sống
đầy đủ hơn


<i><b>?) Ý nghĩa miêu tả và tự sự trong mỗi</b></i>
<i><b>đoạn thơ</b></i>


<i><b>- Sử dụng kĩ thuật động não</b></i>


- GV huy động tối đa ý kiến phát biểu
của học sinh



- HS thảo luận để lựa chọn đáp án phù
hợp


- GV chốt:


- Phương tiện để tác giả bộc lộ cảm
xúc: khát vọng lớn lao, cao cả của nhà
thơ.


Đọc Ngữ liệu 2


<i><b>?) Hãy chỉ ra các yếu tố miêu tả và tự</b></i>
<i><b>sự trong đoạn văn và cảm nghĩ của </b></i>
<i><b>tác giả?</b></i>


- Nỗi nhớ niềm thương đôi bàn chân
dầm sương dãi nắng của bố, cũng
chính là tình u thương vơ hạn của
đứa con đối với cuộc đời cơ cực của
người cha.


<i><b>?) Nếu khơng có yếu tố miêu tả, tự sự</b></i>
<i><b>thì yếu tố biểu cảm có thể bộc lộ hay </b></i>
<i><b>khơng</b></i>


- khơng


<i><b>?) Đoạn văn trên miêu tả, tự sự </b></i>
<i><b>trong niềm hồi tưỏng. Hãy cho biết </b></i>


<i><b>tình cảm đã chi phối tự sự và miêu </b></i>
<i><b>tả như thế nào</b></i>


- Chính niềm thương cảm sâu săc của


Miêu tả và tự sự là phương tiện để tác
giả bộc lộ cảm xúc.


- Nêu ra đối tượng BC


* Ngữ liệu 2:


- Miêu tả đôi bàn chân làm việc vất vả
-> càng thương bố hơn


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

người con đối với cha mình đã khiến
tác giả khi hồi tưởng về người cha chỉ
nhớ đến đôi bàn chân dãi dầu mưa
nắng mà không nhớ đến những chi tiết
khác.


<i><b>?) Từ 2 VD, cho biết khi nào cần đưa yếu tố </b></i>
<i><b>tự sự và miêu tả vào bài văn biểu cảm</b></i>
- Để phát biểu suy nghĩ, cảm xúc đối
với đời sống xung quanh cần đưa
phương thức tự sự và miêu tả để gơịi
ra đối tượng biểu cảm và gửi gắm cảm
xúc.


<i><b>?) Vậy yếu tố tự sự và miêu tả có vai </b></i>


<i><b>trị gì</b></i>


- Gợi cảm xúc, do cảm xúc chi phối.
Hs đọc ghi nhớ


<i><b>? ) Yếu tố tự sự và miêu t ả trong văn </b></i>
<i><b>biểu cảm có gì khác tự sự, miêu tả trong </b></i>
<i><b>văn tự sự và miêu tả</b></i>


- Tự sự, miêu tả trong văn tự sự và
miêu tảP: làm cho tình tiết gay cấn,
hấp dẫn, ngưịi đọc hình dung rõ về
nhân vật, sự việc, phong cảnh, là yếu
tố đóng vai trị chính.


- Tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm:
thể hiện ý nghĩa sâu xa của sự việc
buộc người ta nhớ lâu và suy nghĩ,
cảm xúc về nó; là yếu tố đóng vai trò
phụ trợ.


<i><b>* Hoạt động 2 (24’)</b></i>


<i>- Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh luyện</i>
<i>tập.</i>


<i>- Phương pháp: Vấn đáp,thuyết trình.</i>
<i>- Hình thức: Cá nhân</i>


<i>- Kĩ thuật: Động não</i>


<i>- Cách thức tiến hành:</i>
HS đọc yêu cầu BT


<i><b>?) Kể lại bằng văn xuôi biểu cảm nội</b></i>
<i><b>dung bài "</b><b> Bài ca nhà tranh bị gió thu</b></i>
<i><b>phá"</b></i>


- Yêu cầu đủ các ý: Gắn với nội dung
bài thơ.


- Tả cảnh gió mùa thu ra sao, gió gây


=> Yếu tố tự sự và miêu tả : Gợi cảm
xúc, do cảm xúc chi phối.


2. Ghi nhớ : SGK/138


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

ra tai hoạ gì.


- Kể lại diễn biến nhà tranh của ĐP bị
gió thu phá mái như thế nào


- Hành động của lũ trẻ và tâm trạng
của tác giả.


- Tả cảnh mưa dột trong ngôi nhà và
cuộc sống cực khổ, lạnh lẽo của nhà
thơ.


- Kể lại ước mơ của ĐP trong đêm giá


rét.


Gọi H đọc


<i><b>?) Chỉ ra yếu tố tự sự , miêu tả và </b></i>
<i><b>biểu cảm trong bài</b></i>


Cho H viết từng đoạn
Đọc và sửa chữa


Đọc bài đọc thêm: Kẹo mầm


Bài 2: SGK/ 138


<i><b>4. Củng cố (3’)</b></i>


<i>- Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học, học sinh tự đánh giá về mức độ đạt được</i>
<i>những mục tiêu của bài học.</i>


<i>- Phương pháp: Vấn đáp </i>
<i>- HÌnh thức: Cá nhân</i>
<i>- Kĩ thuật: Động não.</i>


<i><b>?) Vai trò của yếu tố miêu tả, tự sự trong văn bản biểu cảm</b></i>
-HS trả lời


-GV khái quát.


<i><b>5. Hướng dẫn về nhà (2’)</b></i>



- Học ghi nhớ và hoàn thành các bài tập.


- Soạn bài: Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học. ( Đọc nghiên cứu
SGK và soạn bài)


<b>V. Rút kinh nghiệm</b>


...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>Ngày giảng: ...</b></i> <i> Tuần 12 - Tiết 47</i>


<b>KIỂM TRA TIẾNG VIỆT</b>
<b>I. MỤC ĐÍCH </b>


<b>* Mức độ cần đạt: </b>


<b>- Củng cố lại toàn bộ kiến thức về phân môn tiếng Việt ở các bài từ đầu năm học</b>
đến hết bài Từ đồng âm.


- Tự đánh giá được năng lực của mình trong việc tiếp thu bài.
<b>* Trọng tâm kiến thức, kĩ năng: </b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Qua bài kiểm tra giáo viên đánh giá được kiến thức tiếng việt kì I của học sinh.
- Nắm được điểm mạnh, điểm yếu của học sinh khi vận dụng kiến thức tiếng việt
vào bài kiểm tra.


<b>2. Kĩ năng </b>
- HS vận dụng lí thuyết vào thực hành.
<b>3.Thái độ </b>
- Giáo dục ý thức tự giác, sáng tạo độc lập khi làm bài.
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh qua bài kiểm tra.
- Giáo dục học sinh làm bài nghiêm túc, để đạt kết quả cao nhất.


- Thu thập thông tin kiểm để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng của
phần kiến thức Tiếng Việt.


<i><b>4. Phát triển năng lực: Rèn HS năng lực tự học (thực hiện soạn bài ở nhà có chất</b></i>
lượng , Lựa chọn các nguồn tài liệu có liên quan ở sách tham khảo, internet, hình
thành cách ghi nhớ kiến thức), năng lực giải quyết vấn đề (phát hiện và phân tích
được vẻ đẹp của tác phẩm văn chương ), năng lực sáng tạo ( có hửng thú, chủ
động nêu ý kiến về giá trị của tác phẩm), năng lực sử dụng ngôn ngữ khi nói, khi
tạo lập đoạn văn; năng lực hợp tác khi thực hiện nhiệm vụ được giao trong nhóm;
<i>năng lực giao tiếp trong việc lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự tin chủ động trong</i>
việc chiếm lĩnh kiến thức bài học. Năng lực thẩm mĩ khi khám phá vẻ đẹp của tác
phẩm.


<b>II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA</b>
1.Hình thức: Tự luận


2. Thời gian: 45 phút


<b>III. THIẾT LẬP MA TRẬN</b>


<b> Mức độ</b>
<b>Chủ đề</b>



<i><b>Nhận biết</b></i>
Trắc
nghiệm, tự


luận


<i><b>Thông hiểu Vận dụng</b></i> <i><b> </b></i>
<i><b>Cộng</b></i>
<i><b>Cấp thấp</b></i> <i><b>Cấp cao</b></i>


<i><b>Từ xét về cấu</b></i>
<i><b>tạo: Từ ghép –</b></i>
<i><b>từ láy</b></i>


- Nhận biết
từ láy, từ
ghép.


<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>


<i>1</i>
<i>1,0</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i>Tỉ lệ %</i> 10% 10%
<i><b>Từ xét về từ</b></i>


<i><b>loại: đại từ,</b></i>
<i><b>quan hệ từ</b></i>



Nhận biết
đại từ


Nhận biết và
sửa lỗi về
QHT


- Giải thích
sự khác nhau
qua kiến
thức bài đại
từ


Viết đoạn
văn biểu cảm
có sử dụng
đại từ
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm </i>
<i>Tỉ lệ%</i>
<i>1</i>
<i>0,5</i>
<i> 5%</i>
<i>1</i>
<i>2,0</i>
<i>20%</i>
<i>1</i>
<i>2,0</i>
<i>20%</i>
<i>1</i>


<i>3,0</i>
<i>30%</i>
<i>4</i>
<i>7,5</i>
<i>75%</i>
<i><b>Từ Hán Việt</b></i> Nhận biết từ


Hán Việt
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm </i>
<i>Tỉ lệ</i>
<i>1</i>
<i>0,5</i>
<i>5%</i>
<i>1</i>
<i>0,5</i>
<i>5%</i>
<b>Các quan hệ từ</b>


<b>vựng: Từ đống</b>
<i><b>âm, từ đồng</b></i>
<i><b>nghĩa, từ trái</b></i>
<i><b>nghĩa</b></i>


Nhận biết từ
đồng nghĩa,


từ trái


nghĩa, đồng


âm trong hệ
thống ngôn
ngữ.


<i>Số câu</i>
<i>Số điểm </i>
<i>Tỉ lệ %</i>


<i>2</i>
<i>1</i>
<i>10%</i>
<i>2</i>
<i>1</i>
<i>10%</i>
<i>Tổng số câu</i>


<i>Tổng số điểm</i>
<i>Tỉ lệ %</i>


<i>5</i>
<i>3</i>
<i>30%</i>
<i>1</i>
<i>2,0</i>
<i>20%</i>
<i>1</i>
<i>2,0</i>
<i>20%</i>
<i>1</i>
<i>3,0</i>


<i>30%</i>
<i>8</i>
<i>10</i>
<i>100%</i>
<b>IV</b>


<b> . CÂU HỎI VÀ TRANG ĐIỂM</b>


<b>Đề bài :</b>
<b>PHẦN I: TRẮC NGHIỆM.(3đ)</b>


<b>Câu 1: Cho các từ sau: yêu thương, ngân nga, xót xa,xanh biếc, cỏ cây, tốt tươi,</b>
<i>lác đác, li ti.(1đ)</i>


a. Có bao nhiêu từ láy trong các từ trên?


A. 4 C. 5


B. 3 D. 2


b. Có bao nhiêu từ ghép trong các từ trên?


A. 1 C. 2


B. 3 D. 4


<b>Câu 2: (0,5đ) Trong câu “Tôi đi đứng oai vệ ”, đại từ “tôi” thuộc ngôi thứ mấy?</b>
A. Ngôi thứ hai. B. Ngôi thứ nhất số ít.


C. Ngơi thứ ba số ít. D. Ngơi thứ nhất số nhiều.


<b>Câu 3: (0,5đ) Từ “Thi sĩ” có nguồn gốc từ đâu?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Câu 4: (0,5đ) Từ nào dưới đây trái nghĩa với từ “thanh tĩnh”?</b>
A. im lặng C. vội vã


B. ồn ào D. vắng vẻ


<b>Câu 5: (0,5đ) Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ “thong thả”?</b>


A. Đỏng đảnh C. Loáng thoáng.


B. Thủng thẳng D. vung vẩy


<b>PHẦN II: TỰ LUẬN.</b>


<b>Câu 1: (2đ) </b>Từ kiến thức Đại từ, em hãy giải thích sự khác nhau của cụm từ “ta
với ta “ trong hai câu thơ


a, Một mảnh tình riêng, ta với ta
b, Bác đến chơi đây, ta với ta.


<b>Câu 2: (2,0 đ) Chỉ ra và chữa lỗi về quan hệ từ trong hai câu văn sau:</b>


a. Đối với bản thân em còn nhiều thiếu sót, em hứa sẽ tích cực sửa chữa.


b. Bài thơ Bạn đến chơi nhà Nguyễn Khuyến đã thể hiện một quan niệm về tình
bạn thật cao đẹp.


<b>Câu 3: (3,0đ) Viết một đoạn văn khoảng 5-7 câu phát biểu cảm nghĩ của em về</b>
chủ đề tình yêu quê hương, trong đoạn văn có sử dụng từ trái nghĩa ( gạch chân


dưới từ trái nghĩa đó)


<b>V. Biểu điểm, đáp án chấm</b>
<b>PHẦN I : TRẮC NGHIỆM</b>


Câu 1: a. A
b. D
Câu 2: B
Câu 3: A
Câu 4: B
Câu 5 : B
<b> </b>


* Mức tối đa: Trả lời đầy đủ chính xác nội dung 5 câu hỏi nhỏ (mỗi câu 0,5đ) ; câu
6: 1điểm(mỗi từ đúng 0,25đ) .Tổng điểm : 4 điểm


<i>* Mức chưa tối đa: Nêu được câu trả lời chính xác nào tính điểm câu đó. </i>
<i>* Mức khơng đạt: Trả lời khơng chính xác tất cả các câu hỏi.</i>


<b>PHẦN II: TỰ LUẬN.</b>
<b>Câu 1: </b>


-So sánh cụm từ ta với ta trong bài Bạn đến chơi nhà của Nguyễn Khuyến với
cụm từ ta với ta trong bài Qua Đèo Ngang của Bà Huyện Thanh Quan.


- Trong bài Qua Đèo Ngang : ta-> đại từ ngôi thứ nhất, chỉ tác giả, nhấn mạnh tâm
trạng cô đơn, lẻ loi của tác giả trước cảnh Đèo Ngang hoang sơ, vắng vẻ. (1đ)
-Trong bài Bạn đến chơi nhà : ta-> đại từ ngôi thứ nhất, thứ hai, chỉ Nguyễn
Khuyến và người bạn của Nguyễn Khuyến, tuy hai mà một, thể hiện tình bạn cao
đẹp, gắn bó, keo sơn, vượt lên sự thiếu thốn về vật chất. (1đ)



<b>Câu 2: </b>


Câu văn 1: thừa quan hệ từ: đối với


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Bài thơ Bạn đến chơi nhà của Nguyễn Khuyến đã thể hiện một quan niệm về tình
bạn thật cao đẹp.


* Mức tối đa: Trả lời đầy đủ chính xác nội dung 2 câu hỏi nhỏ (mỗi câu 1,0 đ,Tổng
điểm: 2,0 điểm)


<i>* Mức chưa tối đa: Nêu được câu trả lời chính xác nào tính điểm câu đó. </i>
<i>* Mức khơng đạt: Trả lời khơng chính xác tất cả các câu hỏi.</i>


<b>Câu 3: </b>


<b>- Kiến thức : </b>


+ cảm nhận chung về quê hương


+ biểu cảm về những vẻ đẹp đặc trưng của quê hương


* Mức tối đa: Trình bày đầy đủ 2 ý trên ( ý 1: 0,5; ý 2 :1,5 đ,). Tổng điểm (2,0
<i>điểm)</i>


<i>* Mức chưa tối đa: Viết được ý nào tính điểm ý đó. </i>


<i>* Mức khơng đạt: Trả lời khơng chính xác tất cả các câu hỏi.</i>


<i><b>- Kỹ năng : + Viết đúng hình thức một đoạn văn, sử dụng đại từ, xác định ĐT </b></i>


+ Trình bày các câu liên kết, sắp xếp các ý hợp lí , mạch lạc


+ Không mắc lỗi : từ, câu, chính tả.


<i>* Mức đạt: trình bày được 3 yêu cầu trên về kĩ năng ( 1,0đ)</i>


<i>* Mức chưa đạt: chưa viết đúng đoạn văn không có điểm, viết đúng nhưng các câu</i>
<i>chưa có sự liên kết chặt chẽ, các ý chưa mạch lạc, mắc lỗi dùng từ, chính tả, câu</i>
<i>được 0,5đ </i>


GV theo dõi HS làm, hết giờ thu bài về chấm
<b>V. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY-GIÁO DỤC</b>
<i><b>1. Ổn định lớp (1’)</b></i>


<i><b>2. Phát đề (2’)</b></i>
<i><b>3. Bài mới (40’)</b></i>
Hs tiến hành làm bài.
<i><b>4. Củng cố (2’)</b></i>


Thu bài kiểm tra và nhận xét giờ làm bài
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà </b></i>


- Ôn lại các bài Tiếng Việt
- Soạn bài : Cảnh khuya
<b>VI. RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>Ngày soạn:………..</b></i> <i> </i>


<i><b>Ngày giảng: ………</b></i> <i> Tuần 12 - Tiết 48</i>
<i><b>Văn bản : CẢNH KHUYA</b></i>



<b>I. Mục tiêu</b>
1. Kiến thức


- Trình bày được những nét sơ giản về tác giả Hồ Chí Minh.


- Thấy được tình yêu thiên nhiên gắn với tình cảm cách mạng của HCM.


- Thấy được tâm hồn chiến sĩ - nghệ sĩ vừa tài hoa tinh tế vừa ung dung, bình tĩnh,
lạc quan.


- Nắm được những nét đặc sắc về nghệ thuật tả cảnh, tả tình; ngơn ngữ và hình ảnh
đặc sắc trong bài thơ.


2. Kĩ năng


<b>* Kĩ năng bài dạy:</b>


- Biết cách đọc – hiểu tác phẩm thơ hiện đại viết theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt
đường luật.


- Phân tích để thấy được chiều sâu nội tâm của người chiến sĩ cách mạng và vẻ đẹp
mới mẻ của những chất liệu cổ thi trong sáng tác của lãnh tụ Hề chí Minh.


<b>* Kĩ năng sống:</b>


- Rèn năng lực: Giao tiếp, tư duy sáng tạo, tự nhận thức
<i><b>3. Thái độ</b></i>


- Kính yêu Bác, yêu thiên nhiên, đất nước.



- Rèn năng lực tự học, trình bày vấn đề, sáng tạo.


<i><b>4. Phát triển năng lực: Rèn HS năng lực tự học (thực hiện soạn bài ở nhà có chất</b></i>
lượng , Lựa chọn các nguồn tài liệu có liên quan ở sách tham khảo, internet, hình
thành cách ghi nhớ kiến thức), năng lực giải quyết vấn đề (phát hiện và phân tích
được vẻ đẹp của tác phẩm văn chương ), năng lực sáng tạo ( có hửng thú, chủ
động nêu ý kiến về giá trị của tác phẩm), năng lực sử dụng ngơn ngữ khi nói, khi
tạo lập đoạn văn; năng lực hợp tác khi thực hiện nhiệm vụ được giao trong nhóm;
<i>năng lực giao tiếp trong việc lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự tin chủ động trong</i>
việc chiếm lĩnh kiến thức bài học. Năng lực thẩm mĩ khi khám phá vẻ đẹp của tác
phẩm.


*Tích hợp:


-Tích hợp GD quốc phịng


<b>-Tích hợp Giáo dục đạo đức: Gắn bó với thiên nhiên,yêu thương,trân trọng con</b>
người,gia đình,bồi đắp tình cảm và lối sống yêu thương tình nghĩa. YÊU
THƯƠNG,HẠNH PHÚC,TÔN TRỌNG,GIẢN DỊ,HỢP TÁC


<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>


- Giáo viên: Soạn bài, Tư liệu ngữ văn 7, tranh ảnh Bác Hồ, MT,MC , PHTM
- Học sinh: Soạn bài, SGK Ngữ văn 7, đồ dùng học tập.


<b>III. Phương pháp </b>


PP: vấn đáp, thuyết trình, đọc diễn cảm, phân tích,
KT: động não, trình bày 1 phút



<b>IV. Tiến trình giờ dạy – giáo dục</b>
<b>1. Ổn định lớp (1’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>3. Bài mới: (39’)</b>


<i>- Mục tiêu: Đặt vấn đề tiếp cận bài học.</i>
<i>- Hình thức: Hoạt động cá nhân.</i>


<i>- Kĩ thuật, PP: Thuyết trình.</i>
<i>- Kĩ thuật: Động não </i>
<i>- Thời gian: 1 phút</i>


<i>-Gv chiếu Video bài hát về Bác Hồ và dẫn vào bài: </i>


Chủ tịch Hồ Chí Minh vốn là một con người có tâm hồn nghệ sĩ. Bác rất yêu
thên nhiên, yêu trăng. Ngay từ khi còn bị giam trong ngục tối của nhà tù Tưởng
Giới Thạch , Người đã bao lần làm thơ về trăng. ở Việt Bắc, dù rất bận, nhưng
cũng đôi dịp tình cờ, Người trị chuyện với trăng, hoặc lặng ngắm vầng trăng qua
cửa sổ hay ánh trăng lai láng trên sông. Hai bài thơ" Cảnh khuya" và " Rằm tháng
giêng" là những trường hợp hiếm hoi như thế. Hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu
bài Cảnh khuya.


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung cần đạt</b></i>


<i><b>* Hoạt động 1(8’)</b></i>


<i>- Mục tiêu: HS nắm được tiểu sử tác </i>
<i>giả Hồ Chí Minh và hồn cảnh ra đời</i>
<i>bài thơ </i>



<i>- Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình</i>
<i>- Hình thức: Cá nhân</i>


<i>- Kĩ thuật: Động não</i>
<i>- Cách thức tiến hành:</i>


<i><b>?) Nêu những hiểu biết của em về Hồ</b></i>
<i><b>Chủ Tịch</b></i>


Gv: Cho học sinh xem ảnh Bác Hồ
làm việc và ngắm trăng ở chiến khu
Việt Bắc".


<i><b>?) Nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ</b></i>
<b>-</b> Hs:trình bày


<b>Hoạt động 2( 25’)Hướng dẫn HS </b>
<b>đọc-hiểu văn bản</b>


<i>- Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh đọc</i>
<i>và tìm hiểu giá trị của văn bản</i>


<i>- Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình,</i>
<i>đọc diễn cảm, phân tích </i>


<i>- Hình thức: Cá nhân/lớp</i>


<i>- Kĩ thuật: Động não, trình bày một </i>
<i>phút</i>



<i>- Cách thức tiến hành:</i>
GV hướng dẫn cách đọc
Đọc mẫu bài 1 lần


<b>I. Giới thiệu chung</b>
1. Tác giả:


Hồ Chí Minh ( 1890 – 1969)


- Vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc ; Danh
nhân văn hoá Thế giới, nhà thơ lớn


2. Tác phẩm


- Trong kháng chiến chống Pháp ở chiến
khu Việt Bắc sau những chiến thắng lớn
của bộ đội ta 1947 - 1948.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Nhận xét giọng đọc của HS


GV cho HS đọc các chú thích SGK.
<i><b>?) Bài thơ đều được làm theo thể thơ </b></i>
<i><b>gì? Xác định vần và luật của bài thơ</b></i>
- Thất ngôn tứ tuyệt


Bài 1: Nhịp 3/4; 2/5
Bài 2: 4/3


<i><b>?) Bài thơ “Cảnh khuya” có thể chia </b></i>


<i><b>làm mấy ý lớn</b></i>


- 2 ý :


+ Bức tranh cảnh khuya
+ Hình ảnh con người.
H trả lời


*GV chiếu 2 câu thơ đầu:
<i><b>?) Hai câu đầu tả cảnh gì</b></i>


<i><b>?) Trong cảnh đêm khuya ấy, tác giả </b></i>
<i><b>chú ý đến đối tượng nào</b></i>


- Âm thanh của tiếng suối.


<i><b>?) Tìm bút pháp nào được sử dụng? </b></i>
<i><b>Tác dụng</b></i>


- Tiếng suối
- Trăng, cây
- NT : so sánh


<i><b>?) Cách so sánh ấy gợi cho em nhớ </b></i>
<i><b>đến bài thơ nào đã học</b></i>


<i>" Cơn Sơn suối chảy rì rầm</i>
<i>Ta nghe …. đàn cầm bên tai"</i>


<i>( Nguyễn Trãi) </i>


<i>" Tiếng suối trong như nước </i>


<i>Ngọc Tuyền”</i>
(Thế Lữ. Tiếng sao thiên thai)
<i><b>?) Cách so sánh ấy, giúp em hình </b></i>
<i><b>dung tiếng suối như thế nào</b></i>


- Tiếng suối trong trẻo, vẳng đến từ xa
<i><b>?) Âm thanh trong trẻo ấy càng khắc </b></i>
<i><b>hoạ điều gì</b></i>


- Tạo một cảm giác đêm khuya thật
tĩnh lặng


<i><b>?) Cảnh khuya còn được miêu tả qua</b></i>
<i><b>hình ảnh nào</b></i>


<i>Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.</i>
<i><b>?) Nhận xét gì về ngơn từ trong câu </b></i>
<i><b>thơ 2 đ iệp từ “lồng” có nghĩa gì </b></i>


a. Đọc:


b. Chú thích
2. Kết cấu, bố cục


- Thể thơ: Thất ngơn tứ tuyệt
- Bố cục: 2 phần


3. Phân tích



<i>3.1 Bức tranh cảnh khuya trong thơ </i>


- Âm thanh : tiếng suối trong như tiếng
hát xa -> NT so sánh


=> Tiếng suối trong trẻo, ngân vang


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

GV bình: Điệp từ "lồng” -> Tạo vẻ
đẹp lung linh huyền ảo, bóng cây lấp
lánh ánh trăng, ấm áp, thân tình.
- Có thể hình dung theo 2 cách :
+ Ánh trăng chiếu vào vịm cổ thụ,
bóng lồng vào khóm hoa.


+ Ánh trăng chiếu rọi vào vịm cổ thụ
in bóng xuống mặt đất như mn ngàn
bơng hoa.


<i><b>?) Em hãy cảm nhận một phút về </b></i>
<i><b>cảnh trăng rừng trong câu 2</b></i>


<i><b>2-3 Hs trình bày</b></i>


GV bình : Bức tranh đêm khuya chỉ
có 2 màu sáng tối, trắng đen mà tạo
nên vẻ lung linh, sống động nhờ có âm
thanh...Nét vẽ tinh tế gợi cảm chiến
khu Việt Bắc mang sức sống và hơi
ấm con người. Làm cho âm thanh của


tiếng suối xa càng trở nên gần gũi,
thân mật với con người. Thi sĩ với tâm
hồn thanh cao đang sống những giây
phút thần tiên giữa cảnh thơ mộng ấy.
<i><b>*GV chiếu 2 câu sau:</b></i>


<i><b>Y/cầu HS đọc</b></i>


<i><b>?) Hai câu cuối sử dụng BPNT gì</b></i>
H trả lời: Điệp từ “ chưa ngủ”
<i><b>?) Ở câu 3, nói đến một lí do Bác </b></i>
<i><b>chưa ngủ, đó là lí do gì</b></i>


- Là lí do Bác chưa ngủ


GV bình : C3: Thể hiện chất nghệ sĩ
trong tâm hồn Hồ Chí Minh. Đó là sự
rung động say mê trước vẻ đẹp nhu
cầu tranh của cảnh tác giả.


<i><b>?) Điều này bộc lộ tâm hồn gì của </b></i>
<i><b>Bác</b></i>


<i><b>* Tích hợp Giáo dục đạo đức (2’</b><b> )</b></i>
<i><b>?) Nhưng từ “ chưa ngủ” được lặp </b></i>
<i><b>lại ở C4 giúp em hiểu thêm điều gì ở </b></i>
<i><b>Bác</b></i>


<i><b>GV:</b></i>



- Thi sĩ với tâm hồn thanh cao đang


nhằm tạo nên một vẻ đẹp lung linh, sống
động. Bức tranh nhiều tầng, nhiều đường
nét.


=> Bức tranh đẹp, lung linh, huyền ảo,
gần gũi với con người.


<i>3.2. Tâm trạng của con người. </i>
- Điệp từ: Chưa ngủ


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

sống những giây phút thần tiên giữa
cảnh thơ mộng ấy


- 2 từ chưa ngủ ở cuối câu 3 lặp lại ở
câu 4. Điệp từ bắc cầu chuyển sang
câu kết tự nhiên và bất ngờ. Nửa trước
của câu kết quả vẻ đẹp của trăng qua
cái nhìn của nhà thơ. Nửa sau khép lại
mở 2 thế giới ảo và thực, ngoại cảnh
và nội tâm nghệ sĩ và chiến sĩ, cổ điển
văn học hiện đại trong thơ tứ tuyệt Hồ
Chí Minh


C4: Bất ngờ mở ra vẻ đẹp và chiều sâu
mới trong tâm hồn nhà thơ: Thao thức
chưa ngủ cịn vì lo nghĩ đến vận mệnh
đất nước.



<i><b>?) Cụm từ “lo nỗi nước nhà” nói lên </b></i>
<i><b>điều gì</b></i>


- Bác lo nghĩ đến vận mệnh đất nước
vì lúc này cuộc kháng chiến đang
trong giai đoạn khơng có lợi cho ta
<b>*Tích hợp GD quốc phịng (2’)</b>
<i><b>?) Qua bài thơ, em cảm nhận được </b></i>
<i><b>tình cảm của Bác đối với thiên nhiên,</b></i>
<i><b>đất nước như thế nào? Trách nhiệm </b></i>
<i><b>của Hs thời đại này trong công cuộc </b></i>
<i><b>bảo vệ tổ quốc ra sao?</b></i>


<i><b>-HS trả lời, phát biểu cảm nhận và </b></i>
<i><b>bài học của bản thân</b></i>


GV bình : 2 Tâm trạng trong một con
người: niềm say mê cảnh thiên nhiên
và nỗi lo việc nước Sự thống nhất
giữa nhà thơ và người chiến sĩ trong vị
lãnh tụ.


<i><b>?) Khái quát nội dung chính của bài</b></i>
<i><b>?) Bài thơ đã sử dụng nghệ thuật đặc</b></i>
<i><b>sắc nào</b></i>


Khái quát; gọi H đọc GN.
<i><b>* Hoạt động 2 (5’)</b></i>


<i>- Mục tiêu: Học sinh thực hành kiến</i>


<i>thức đã học.</i>


<i>- Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình,</i>
<i>thảo luận nhóm.</i>


<i>-Hình thức: Cá nhân/ nhóm</i>


+ Lo nỗi nước nhà đồng thời là lòng yêu
nước luôn thường trực trong tâm hồn
Bác. Thể hiện một tâm hồn chiến sĩ.


<b>4. Tổng kết</b>
4.1.Nội dung


Bài thơ một đặc điểm nổi bật của thơ Hồ
Chí Minh sự gắn bó hồ hợp giữa thiên
nhiên và con người.


4.2. Nghệ thuật


Sử dụng phép tu từ so sánh điệp ngữ ,
sáng tạo về nhịp điệu


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i>- Kĩ thuật: Động não,chia nhóm</i>
<i>- Cách thức tiến hành:</i>


<i><b>*Thảo luận nhóm (4’)</b></i>


<i>- GV gửi câu hỏi về máy các nhóm.</i>
<i>HS các nhóm tiến hành làm và gửi về</i>


<i>máy Gv</i>


<i>GV chiếu phần làm của các nhóm.</i>
<i>HS nhận xét. Cho điểm</i>


<i><b>?) Cảm nghĩ của em về Bác qua bài </b></i>
<i><b>thơ</b></i>


<i>HS trả lời theo suy nghĩ </i>


<b>III. Luyện tập</b>


<i><b>4. Củng cố (3’)</b></i>


<i>- Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học</i>
<i>- Phương pháp: Vấn đáp</i>


<i>- Hình thức: Cá nhân</i>
<i>- Kĩ thuật: Động não.</i>
- GV chốt kiến thức.


- Đọc thêm những bài thơ viết về trăng của Người.
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà (2’)</b></i>


- Học thuộc lòng bài thơ.
- Làm bài tập 2/ SGK.


- Cảm nhận em sau khi học xong bài thơ.


- Chuẩn bị bài: Rằm tháng giêng ( Đọc và soạn bài) Nghiên cứu những câu hỏi sau:


<i>?) Nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ </i>


<i>?) Bài thơ đều được làm theo thể thơ gì? Xác định vần và luật của bài thơ</i>
<i>?) Bài thơ có mấy ý</i>


<i>?) Nguyệt chính viên – có nghĩa là gì </i>


<i>?) Vầng trăng ấy gợi tả khơng gian như thế nào</i>
<i>?) Chỉ ra nghệ thuật</i>


<i>?) ĐT xn lặp lại 3 lần có ý nghĩa gì.</i>


<i>?) Câu 4 biểu hiện tâm hồn, phong thái của Bác như thế nào</i>
<i>?) Câu thơ thứ tư (cho) gợi cho em nhớ đến câu thơ nào</i>
<i>?) Hai bài thơ có ý nghĩa chung nào</i>


<i>?) Cảm nhận của em về vẻ đẹp tâm hồn Bác</i>
<b>V. Rút kinh nghiệm</b>


...
...
...
...


<b>Kí duyệt giáo án.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×