Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.51 KB, 17 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Ngày soạn: 03/04/2020</b></i>
<i><b>Ngày giảng:………</b></i>
Tiết 83
<i><b>Văn bản </b></i>
<b>VƯỢT THÁC</b>
<b><Võ Quảng ></b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Tình cảm của tác giả đối với cảnh vật quê hương, với người lao động.
- Một số phép tu từ được sử dụng trong văn bản nhằm miêu tả thiên nhiên, con
người.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Kĩ năng bài học: Đọc diễn cảm: giọng đọc phù hợp với sự thay đổi trong cảnh
sắc thiên nhiên. Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng con người và thiên nhiên
trong đoạn trích.
- Kĩ năng sống : Giao tiếp, phản hồi/ lắng nghe tích cực ,trình bày suy nghĩ ý tưởng
cảm nhận được vẻ đẹp cảu văn bản; suy nghĩ sáng tạo.
<b>3 Thái độ: yêu mến cảnh sắc thiên nhiên và vẻ đẹp của những con người lao động</b>
<b>4. Phát triển năng lực: rèn HS năng lực tự học ( Lựa chọn các nguồn tài liệu có</b>
liên quan ở sách tham khảo, internet, thực hiện soạn bài ở nhà có chất lượng ,hình
thành cách ghi nhớ kiến thức, ghi nhớ được bài giảng của GV theo các kiến thức
<b>- GD đạo đức: Giáo dục phẩm chất yêu quê hương đất nước, yêu cảnh đẹp thiên</b>
nhiên. Rèn luyện phẩm chất tự lập, tự chủ, có trách nhiệm với cộng đồng => GD
giá trị sống: YÊU THƯƠNG, TÔN TRỌNG, TRÁCH NHIỆM, TRUNG THỰC.
<b>B. Chuẩn bị</b>
- GV: nghiên cứu SGK, bộ chuẩn kiến thức, SGV, kế hoạch dạy học, tài liệu tham
khảo, tranh minh hoạ, máy chiếu.
- HS: soạn bài
<b>C. Phương pháp</b>
- Phương pháp đọc diễn cảm, đàm thoại, thuyết trình, nêu vấn đề, động não, nhóm
<b>D. Tiến trình giờ dạy và giáo dục</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức 1’</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ (5)</b></i>
<i><b>? Bài học cuộc sống nào em rút ra được từ truyện Bức tranh của em gái tôi </b></i>
<i><b>-Tạ Duy Anh?</b></i>
<i><b>3. Bài mới</b></i>
<b> Hoạt động 1: Khởi động (1’): </b>
<i>- Hình thức: hoạt động cá nhân.</i>
<i>- Kĩ thuật, PP: thuyết trình. </i>
<i><b>GV giới thiệu bài 1’</b></i>
- GV chiếu 1 clip ngắn về cảnh vượt thác trên dịng sơng Thu Bồn
- HS xem và phát biểu cảm nhận.
- GV giới thiệu bài.
<b>Hoạt động 2(5)</b>
<b>- Mục tiêu: học sinh nắm được những hiểu biết cơ</b>
<b>bản về tác giả, tác phẩm</b>
<i><b>- Hình thức: hoạt động cá nhân</b></i>
<b>- Phương pháp: vấn đáp</b>
<i><b>- Phương tiện: tư liệu, SGK, máy chiếu.</b></i>
<i><b>- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút</b></i>
<b>GV trình chiếu chân dung tác giả</b>
<b>?) Trình bày những hiểu biết của em về tác giả</b>
<b>trong vòng 1 phút?</b>
- 2 HS nêu -> GV chốt.
- GV trình chiếu bổ sung: Ơng sinh ngày 1 tháng 3
năm 1920, tại xó Đại Hũa huyện Đại Lộc tỉnh
Quảng Nam. Năm 1935, trong khi đang theo học Tú
Năm 2007, ông được trao tặng Giải thưởng Nhà
nước về Văn học nghệ thuật..
- Có 9 cuốn truyện, 6 tập thơ, 3 kịch bản phim hoạt
hình VN và 3 tác phẩm dịch.
- Các tác phẩm “Quê nội”, “Tảng sáng”, “Gà mái
hoa” vô cùng gần gũi, thắm thiết với tuổi trẻ Việt
Nam.
<b>?) Xuất xứ đoạn trích?</b>
*GV: Dượng Hương Thư đưa thuyền lên Dùi
Chiêng mua gỗ dựng trường cho làng Hoà Phước.
Đoàn người: Hương Thư, chú Hai Quân, 2 thiếu
niên (Cù Lao, Cục) -> Đoạn văn ghi lại hành trình
con thuyền từ Hồ Phước ngược sơng Thu Bồn, qua
phg Ranh, vượt thác Cổ Cò đến Trung Phước để lấy
gỗ.
- GV trình chiếu hình ảnh về tác phẩm.
<b>I. Giới thiệu chung.</b>
<i><b>1. Tác giả</b></i>
- Võ Quảng (1920 –
2007), quê ở Quảng Nam,
là nhà văn chuyên viết
cho thiếu nhi.
<i><b>2. Tác phẩm</b></i>
<i><b>4.củng cố: 3’</b></i>
<i><b>- Mục tiêu: củng cố kiến thức đã học, học sinh tự đánh giá về mức độ đạt được</b></i>
<i><b>những mục tiêu của bài học.</b></i>
<i><b>- Phương pháp: phát vấn </b></i>
GV sử dụng KT hỏi chuyên gia.
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà - 3’</b></i>
- Đọc diễn cảm văn bản.
- Nhớ được giá trị nội dung, nghệ thuật, những chi tiết miêu tả tiêu biểu của văn
bản.
- PT được tác dụng của một phép so sánh em thích nhất trong văn bản.
- Chuẩn bị: So sánh ( Tiếp).
+ Ơn lại lí thuyết đã học về so sánh ở tiết trước.
+ Tìm hiểu các kiểu so sánh.
+ Tác dụng của so sánh.
...
...
...
<i><b>Ngày soạn: 03/04/2020</b></i>
<i><b>Ngày giảng:………</b></i>
<i><b>Tiết 84</b></i>
<b>SO SÁNH ( Tiếp) </b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>
1. Kiến thức: Giúp HS nắm được cấu tạo của so sánh và các kiểu so sánh. Các
kiểu so sánh cơ bản và tác dụng của so sánh trong nói và viết. Phát hiện sự giống
nhau giữa các sự vật để tạo ra được những so sánh đúng, so sánh hay. Đặt câu có
sử dụng phép tu từ so sánh theo hai kiểu cơ bản.
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng bài học: nhận diện được phép so sánh. Nhận biết và phân tích được các
kiểu so sánh đã dùng trong văn bản và chỉ ra được tác dụng.
- Kĩ năng sống: nhận thức được giá trị của phép tu từ, giao tiếp: lắng nghe tích cực
kiến thức bài học.
<i><b>3. Thái độ: Giáo dục niềm say mê tìm hiểu và yêu thích các phép tu từ. Biết yêu</b></i>
tiếng Việt, trân trọng và giữ gìn tiếng mẹ đẻ.
trong nhóm; năng lực giao tiếp trong việc lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự tin chủ
động trong việc chiếm lĩnh kiến thức bài học.
<b>- Giáo dục đạo đức: Giáo dục phẩm chất tự lập, tự tin, tự chủ, có tinh thần vượt</b>
khó, có trách nhiệm với bản thân => GD giá trị sống: TRÁCH NHIỆM, TÔN
TRỌNG, YÊU THƯƠNG, TRUNG THỰC.
<b>B. Chuẩn bị</b>
- GV: nghiên cứu SGK, bộ chuẩn kiến thức, SGV, kế hoạch dạy học, tài liệu tham
khảo, bảng phụ, phấn màu.
- HS: soạn bài.
<b>C. Phương pháp: phân tích ngữ liệu, vấn đáp, thực hành có hướng dẫn, nhóm,</b>
động não, viết sáng tạo.
<b>D. Tiến trình giờ dạy và giáo dục</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức 1’</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ (5’) </b></i>
<b>?) So sánh là gì? Cấu tạo của phép so sánh? Cho ví dụ minh hoạ?</b>
Đáp án:
- So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương
đồng nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
- Mơ hình đầy đủ gồm 4 yếu tố: Vế A (vế được so sánh), Phương diện so sánh, Từ
- Mơ hình khơng đầy đủ có thể vắng phương diện so sánh hoặc từ so sánh.
- Mô hình cấu tạo của phép so sánh có thể biến đổi ít nhiều:
+ Các từ chỉ PDSS và chỉ ý SS có thể được lược bớt.
+ Vế B có thể được đảo lên trước vế A cùng với từ SS.
VD: Mây trắng như bông.
Đen như cột nhà cháy.
* Học sinh trả lời- học sinh nhận xét- bổ sung. Gv cho điểm.
<i><b>3. Bài mới</b></i>
Hoạt động 1: Khởi động (1’):
<i>- Mục tiêu: đặt vấn đề tiếp cận bài học.</i>
<i>- Hình thức: hoạt động cá nhân.</i>
<i>- Kĩ thuật, PP: thuyết trình. </i>
<i><b> Giờ trước các em đã được tìm hiểu thế nào là phép so sánh, cấu tạo của phép so </b></i>
<i>sánh. Vậy có mấy kiểu so sánh và tác dụng của phép so sánh là gì? Cơ và cac sem </i>
<i>cùng tìm hiểu bài học hơm nay.</i>
<b>Hoạt động 2– 18’</b>
<i><b>- Mục tiêu: hướng dẫn học sinh tìm hiểu các</b></i>
<i><b>kiểu so sánh</b></i>
<i><b>- Hình thức: dạy học phân hóa</b></i>
<i><b>- Phương pháp: phân tích ngữ liệu, phát vấn,</b></i>
<i><b>khái quát,.</b></i>
<i><b>- phương tiện: SGK, bảng</b></i>
<i><b>- Kĩ thuật: đặt câu hỏi</b></i>
GV Gọi HS đọc khổ thơ.
<b>I. Các kiểu so sánh</b>
<i><b>1. Khảo sát và phân tích ngữ </b></i>
<i><b>liệu.</b></i>
<i><b>?) Tìm phép so sánh trong khổ thơ?</b></i>
- So sánh 1: câu 1, 2
- So sánh 2: câu 4
<i><b>?) Phân tích mơ hình cấu tạo của 2 phép so</b></i>
<i><b>sánh trên? Từ ngữ chỉ ý so sánh có gì khác</b></i>
<i><b>nhau?</b></i>
- So sánh 1: A chẳng bằng B => So sánh hơn
kém (không ngang bằng)
- So sánh 2: A là B => So sánh ngang bằng
<i><b>?) Tìm thêm những từ ngữ chỉ ý ngang bằng?</b></i>
<i><b>Không ngang bằng?</b></i>
- Ngang bằng: tựa, giống, là, như, bao
nhiêu...bao nhiêu
- Không ngang bằng: hơn, hơn là, kém, kém
hơn, khác, không bằng...
<b>Hoạt động 3– 8’</b>
<i><b>- Mục tiêu: hướng dẫn học sinh tìm hiểu tác</b></i>
<i><b>dụng của so sánh</b></i>
<i><b>- Hình thức: dạy học phân hóa</b></i>
<i><b>- Phương pháp: phân tích ngữ liệu, phát vấn,</b></i>
<i><b>khái quát.</b></i>
<i><b>- Kĩ thuật: đặt câu hỏi</b></i>
GV cho HS đọc đoạn văn (42)
<i><b>?) Tìm các phép so sánh trong đoạn văn? Tác </b></i>
<i><b>dụng?</b></i>
-...tựa mũi tên nhọn
-...như cho xong chuyện
-...những con chim lảo đảo...
-...như thầm bảo rằng
-...như sợ hãi
-...như gần tới mặt đất
<b>* Tác dụng: Gợi hình: tạo ra những hình ảnh cụ</b>
thể, sinh động, giúp người đọc, người nghe hình
dung được những cách rụng khác nhau của lá ->
không đơn điệu, nhàm chán
- Gợi cảm: người đọc, người nghe nắm bắt được
TT, tình cảm của người viết (nói) -> thể hiện
quan niệm của tác giả về sự sống và cái chết
<i><b>?) Từ ví dụ trên em cho biết tác dụng của phép</b></i>
<i><b>so sánh?</b></i>
- Gợi hình, gợi cảm.
Gv cho hs đọc nội dung ghi nhớ SGK.
<b> Hoạt động 4: (18’)</b>
<i><b>- Thời gian: 18 phút</b></i>
- A chẳng bằng B
<i><b>2. Ghi nhớ 1: sgk (42)</b></i>
<b>II Tác dụng của so sánh</b>
<i><b>1. Khảo sát và phân tích ngữ </b></i>
<i><b>liệu.</b></i>
- Phép so sánh có tác dụng gợi
hình, gợi cảm
<i><b>2. Ghi nhớ 2: sgk(42)</b></i>
<i><b>- Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh luyện tập</b></i>
<i><b>phét so sánh thông qua kiến thức đã học.</b></i>
<i><b>- Hình thức tổ chức: cá nhân, nhóm.</b></i>
<i><b>- Phương pháp: Đàm thoại, </b></i>
<i><b>- Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, viết tích cực</b></i>
<i><b>Thảo luận nhóm 3’</b></i>
- Nhóm 1,2,3 bài tập 1
- Tìm phép so sánh.
- Chỉ ra kiểu so sánh.
- Phân tích tác dụng.
Các nhóm thảo luận
Đại diện nhóm trình bày
Các nhóm nhận xét, bổ sung
Gv nhận xét bổ sung, đánh giá cho điểm
<i><b>Thảo luận nhóm 3’</b></i>
- Nhóm 4,5,6 bài tập 1
- Tìm phép so sánh.
- Chỉ ra kiểu so sánh.
- Phân tích tác dụng.
Các nhóm thảo luận
Đại diện nhóm trình bày
Các nhóm nhận xét, bổ sung
Gv nhận xét bổ sung, đánh giá cho điểm
- HS viết đoạn văn -> Trình bày.
- GV nhận xét, sửa chữa.
<b>1. Bài tập 1 (43)</b>
a) So sánh : tâm hồn tôi là một
bu bu buổi trưa hè <sub></sub>ngang bằng
b) So sánh: Con đi...chưa bằng
... muôn nỗi...
Con đi đánh giặc...chưa bằng...
bằng...sá <sub></sub> So sánh không ngang bằng
c) So sánh: Anh đội viên...như...
nằm tro <sub></sub> ngang bằng.
Bóng Bác...ấm hơn...
Khơng ngang bằng.
<b>2. Bài tập 2 (43)</b>
-...nhanh như cắt
-...như một pho tượng đồng
đúc
-...như một hiệp sĩ của
-...như những cụ già
<b>3. Bài tập 3 (43)</b>
Viết đoạn văn.
<b>* Gợi ý:</b>
- Tả hình dáng: Bắp chân, bắp
tay, nét mặt…
- Những động tác:….
hai bàn tay khổng lồ muốn đẩy
thuyền trở lại. DHT cởi trần
đứng sau lái co người phóng sào
chống trả với sức nước để đưa
thuyền tiến lên. Trơng DHT
khơng khác gì một hiệp sỹ của
Trường Sơn oai linh hùng vĩ:
Các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm
răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra,
cặp mắt nảy lửa, đụi tay khoẻ
khoắn ghì chặt ngọn sào. Đến
chiều tối, thuyền đó vượt qua
thác Cổ Cò. Mọi người trên
thuyền đều thở phào nhẹ nhõm.
<b>4. Củng cố: (2’) </b>
?) Có mấy kiểu so sánh? Là những kiểu nào? Căn cứ vào đâu để phân biệt được
- Học sinh trả lời.
<b>5. Hướng dẫn về nhà: (3’)</b>
- Học bài, thuộc lòng các mục ghi nhớ.
- Làm tiếp bài tập 3 (Tr. 43).
- Tự nghiên cứu bài : Chương trình địa phương (Phần Tiếng việt): Rèn luyện
chính tả theo câu hỏi giáo viên gửi qua phiếu học tập.
- Đọc lại các văn bản học kì I - viết chính tả.
- Chuẩn bị bài: Phương pháp tả cảnh
+ Đọc ngữ liệu
+ Trả lời các câu hỏi trong SGK
<b>E. Rút kinh nghiệm </b>
...
...
...
<i><b>Ngày giảng:………</b></i>
<b> Tiết 85</b>
<b>PHƯƠNG PHÁP TẢ CẢNH </b>
<i><b>VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5- VĂN TẢ CẢNH (Ở NHÀ)</b></i>
<b>1. Kiến thức: </b>
- Yêu cầu của bài văn tả cảnh.
- Rèn kĩ năng tìm ý, lập dàn ý cho bài văn tả cảnh.
- Biết viết bài văn tả cảnh.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Kĩ năng bài học: Quan sát cảnh vật.Trình bày những điều đã quan sát về cảnh vật
theo một trình tự hợp lí.
- Kĩ năng sống: quan sát để nhận thức vẻ đẹp xung quanh, biết lắng nghe, giao tiếp;
tưởng tượng.
<b>3. Thái độ: yêu mến vẻ đẹp của quê hương, đất nước.</b>
<b>4.Phát triển năng lực: rèn HS năng lực tự học ( Lựa chọn các nguồn tài liệu có</b>
liên quan ở sách tham khảo, thực hiện soạn bài ở nhà có chất lượng ,hình thành
cách ghi nhớ kiến thức, ghi nhớ được bài giảng của GV theo các kiến thức đã học),
<i>năng lực giải quyết vấn đề (phát hiên và phân tích được ngữ liệu ), năng lực sáng</i>
<i>tạo ( có hứng thú, chủ động nêu ý kiến), năng lực sử dụng ngơn ngữ khi nói; năng</i>
<i>lực hợp tác khi thực hiện nhiệm vụ được giao trong nhóm; năng lực giao tiếp trong</i>
việc lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự tin chủ động trong việc chiếm lĩnh kiến thức
bài học.
- GD đạo đức: Giáo dục phẩm chất tự lập, tự tin, tự trọng, có trách nhiệm với bản thân,
có tinh thần vượt khó, yêu quê hương, đất nước, có trách nhiệm với cộng đồng => GD
- GD bảo vệ môi trường: ra đề văn miêu tả có liên quan đến mơi trường.
<b>B. Chuẩn bị</b>
- GV: nghiên cứu SGK, bộ chuẩn kiến thức, SGV, kế hoạch dạy học, tài liệu tham
khảo, bảng phụ, phấn màu.
- HS : soạn mục I
<b>C. Phương pháp</b>
- Phương pháp phân tích ngữ liệu, KTđộng não, vấn đáp, thực hành có hướng dẫn,
nhóm
<b>D. Tiến trình giờ dạy và giáo dục</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức 1’</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ (3)</b></i>
? Cho biết các yếu tố cần phải có khi làm bài miêu tả? Vì sao?
<i><b>3. Bài mới</b></i>
<b>Hoạt động 1: Khởi động (1’)</b>
<i><b> GV giới thiệu bài Cảnh vật xung quanh ta rất đẹp và sống động, làm thế nào để</b></i>
<i>tả cảnh đó vào một trang giấy cũng sôi động và đẹp đẽ không kém thực tế chúng</i>
<i>ta cùng tìm hiểu bài học để biết cách làm bài.</i>
<b>Hoạt động 2</b>
<i><b>- Mục tiêu: Hình thành kiến thức về PP tả cảnh </b></i>
<i><b>- Hình thức tổ chức: cá nhân, nhóm.</b></i>
<i><b>- Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận nhóm, </b></i>
<i><b>- Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, chia nhóm</b></i>
- Gọi 2 HS đọc Vd a, b (45)
<i>?) Ở văn bản (a) tại sao qua hình ảnh dựng Hương</i>
<i>Thư ta có thể hình dung được những nét tiêu biêu</i>
<i>của cảnh sắc ở khúc sơng có nhiều thác dữ?</i>
- Dượng Hương Thư phải tập trung sức lực vào việc
đưa thuyền vượt thác -> thiên nhiên hung dữ...
<i>?) Văn bản (b) tả quang cảnh gì? Thứ tự miêu tả?</i>
- Tả quang cảnh dịng sơng Năm Căn (và rừng đước)
- Thứ tự: dưới sông -> lên bờ (gần -> xa)
<i>?) Chỉ rõ những câu tả dịng sơng, những câu tả</i>
<i>cảnh hai bên bờ?</i>
- Dịng sơng: Câu 1, 2
- Hai bờ: Câu 3, 4
<i>?) Có thể đảo ngược thứ tự này khơng? Vì sao?</i>
<i>?) Muốn tả cảnh cần làm như thế nào?</i>
- HS trả lời -> GV chốt theo ghi nhớ 1 (47)
* HS đọc VD c (45 – 46)
<i>?) Hãy chỉ ra bố cục 3 phần của văn bản? ý của mỗi</i>
<i>phần?</i>
- Mở đầu: Từ đầu -> màu của luỹ: Giới thiệu khái
quát về luỹ tre làng (phẩm chất, hình dáng, màu sắc)
- Phần 2: Tiếp -> không rõ: Miêu tả lần lượt, cụ thể 3
vòng tre của luỹ làng
- Phần 3: Còn lại: cảm nghĩ và nhận xét về tre
<i>?) Nêu thứ tự miêu tả của tác giả ở phần thứ 2?</i>
- Quan sát, miêu tả từ ngoài -> trong, từ khái quát ->
cụ thể
<i>?) Từ văn bản này hãy cho biết bố cục thường gặp</i>
<i>của bài tả cảnh? Nội dung của mỗi phần?</i>
- 2 HS trả lời -> GV chốt ghi nhớ.
<b>I. Phương pháp viết văn</b>
<b>tả cảnh</b>
<i><b>1. Khảo sát và phân tích</b></i>
<i><b>ngữ liệu.</b></i>
- Xác định đối tượng
miêu tả
- Quan sát, lựa chọn hình
ảnh
- Trình bày theo một thứ
tự
Gọi 1 HS đọc ghi nhớ (47) <b>2. Ghi nhớ: </b>SGK(47)
<b>Hoạt động 3 (15’)</b>
<i><b>- Thời gian: 15 phút</b></i>
<i><b>- Mục tiêu: Hướng dẫn học</b></i>
<i><b>sinh luyện tập thông qua</b></i>
<i><b>kiến thức đã học.</b></i>
<i><b>- Hình thức tổ chức: cá</b></i>
<i><b>nhân, nhóm.</b></i>
<i><b>- Phương pháp: Đàm thoại,</b></i>
<i><b>thảo luận nhóm, </b></i>
<i><b>- Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ</b></i>
- HS xác định yêu cầu bài tập
1
- HS làm phần a, b ra bảng
phụ.
- GV cho hs chữa, nhận xét.
- HS nêu yêu cầu BT2
- HS trả lời miệng.
- HS đọc văn bản -> lập dàn ý
sơ lược.
- 1 HS đọc thêm (48)
<b>II. Luyện tập phương pháp viết văn tả cảnh</b>
<b>và bố cục bài tả cảnh</b>
<b>BT 1 (47)</b>
Tả quang cảnh lớp học
a) Chọn hình ảnh tiêu biểu
- Cơ giáo (thầy), khơng khí lớp học
- Quang cảnh chung của phòng học (bảng, tường,
bàn ghế, cây cảnh...)
- HS (tư thế, thái độ, công việc chuẩn bị...)
- Cảnh viết bài, cảnh ngoài sân, tiếng trống...
b) Thứ tự
- Từ ngoài -> trong, trên -> dưới, khái quát -> cụ
thể (hoặc ngược lại).
BT 2 (47)
Tả quang cảnh sân trường giờ ra chơi.
- Thứ tự không gian: xa -> gần.
- Thứ tự thời gian: trước -> trong -> sau giờ ra
chơi
- Thứ tự khái quát -> cụ thể (quang cảnh chung
-> bản thân).
<b>BT 3 (47</b>
a) Mở bài: Biển đẹp
b) Thân bài: Tả vẻ đẹp và màu sắc của biển ở các
thời điểm và góc độ khác nhau:
- Buổi sáng
- Buổi chiều (chiều lạnh, nắng tắt sớm, chiều
nắng tàn, mát dịu)
- Buổi trưa
- Ngày mưa rào
- Ngày nắng
c) Kết bài: Nhận xét, suy nghĩ về sự thay đổi
cảnh sắc của biển (Đoạn cuối)
<i><b> ? Để bài văn tả cảnh hay em cần lưu ý những điều gì</b></i>
<b>5. Hướng dẫn về nhà: </b>
* Bài cũ:
- Hoàn thiện các bài tập trong sgk
- xem lại ngữ liệu đã phân tích
- học thuộc lòng nghi nhớ
* Bài mới:
- Chuẩn bị bài: Buổi học cuối cùng
+ Tìm hiểu tác giả, tác phẩm
+ Tìm hiểu thể loại, phươngthức biểu đạt
+Tìm bố cục
+ Trả lời các câu hỏi trong SGK
<b>E. Rút kinh nghiệm </b>
...
...
...
...
...
...
<i><b>Ngày soạn: 03/4/2020</b></i>
<i><b>Ngày giảng:………</b></i>
Tiết 86
<i><b>Văn bản </b></i>
<b>BUỔI HỌC CUỐI CÙNG</b>
<i><b><An – Phông -xơ Đô - Đê></b></i>
<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Cốt truyện, tình huống truyện, nhận vật, người kể truyện, lời đối thoại và lời độc
thoại trong văn bản.
- ý nghĩa, giá trị của tiếng nói dân tộc.
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong truyện.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Kĩ năng bài học: Kể tóm tắt truyện.Tìm hiểu, phân tích nhân vật cậu bé Phrang
và thầy giáo Ha – men qua ngoại hình ngơn ngữ hành động.Trình bày được suy
nghĩ của bản thân về ngơn ngữ dân tộc nói chung và ngơn ngữ dân tộc mình nói
riêng.
- Kĩ năng sống cần giáo dục: nhận thức được vai trò to lớn của tiếng nói dân tộc,
giao tiếp, lắng nghe/ phản hồi giá trị nội dung, nghệ thuật của tác phẩm.
<b>4. Phát triển năng lực:</b>
- Năng lực tự học (thực hiện soạn bài ở nhà có chất lượng , Lựa chọn các nguồn
tài liệu có liên quan ở sách tham khảo, internet, hình thành cách ghi nhớ kiến thức,
ghi nhớ được bài giảng của GV theo các kiến thức đã học).
- Năng lực giải quyết vấn đề (phát hiện và phân tích được vẻ đẹp của tác phẩm
- Năng lực sáng tạo ( có hứng thú, chủ động nêu ý kiến về giá trị của tác phẩm).
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ khi nói, khi tạo lập đoạn văn.
- Năng lực hợp tác khi thực hiện nhiệm vụ được giao trong nhóm.
- Năng lực giao tiếp trong việc lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự tin chủ động
trong việc chiếm lĩnh kiến thức bài học.
- Năng lực thẩm mĩ khi khám phá vẻ đẹp của tác phẩm.
<b>- GD đạo đức: Giáo dục lòng yêu nước, tự hào về tiếng nói của mỗi dân tộc, biết</b>
trân trọng tình u quê hương với nhiều khía cạnh khác nhau. Rèn luyện phẩm chất
tự lập, tự chủ, có trách nhiệm với cộng đồng, có tinh thần vượt khó => GD giá trị
sống: U THƯƠNG, TƠN TRỌNG, TRÁCH NHIỆM, HỊA BÌNH
<b>B. Chuẩn bị</b>
- GV: nghiên cứu SGK, chuẩn kiến thức, SGV, bài soạn, máy chiếu.
- HS: đọc – tóm tắt, soạn bài
<b>C. Phương pháp</b>
- Phương pháp đọc diễn cảm, đàm thoại, nêu vấn đề, thuyết trình, động não, trình
bày 1’, nhóm.
<b>D. Tiến trình giờ dạy và giáo dục</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức 1’</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ (5):</b></i>
<i>? Cảm nhận về vẻ đẹp thiên nhiên và con người trong văn bản “ Vượt thác” của</i>
<i>Võ Quảng?</i>
<i><b>3. Bài mới </b></i>
<b>Hoạt động 1: Khởi động (1’) </b>
- Mục tiêu: đặt vấn đề tiếp cận bài học.
- Kĩ thuật, PP: thuyết trình.
<i><b>Giới thiệu bài : Trong cuộc đời con người ai cũng có những buổi học đáng</b></i>
<i><b>nhớ.Mỗi buổi học ấy gắn liền với bao nỗi vui buồn, cùng kỉ niệm đẹp đẽ trong</b></i>
<i><b>sáng của tuổi học trị. Có những buổi học giúp con người khơng chỉ nâng cao</b></i>
<i><b>trí tuệ mà còn lay động, thức tỉnh tâm hồn mỗi chúng ta. </b><b> Buổi học cuối cùng</b></i>
<i><b>của chú bé Phrăng…</b></i>
<b>Hđ2: (7’)</b>
<i><b>- Mục tiêu: hướng dẫn Hs tìm hiểu về tác giả , </b></i>
<i><b>hoàn cảnh sáng tác tác phẩm</b></i>
<i><b>- Phương pháp: vấn đáp</b></i>
<i><b>- Phương tiện: máy chiếu, tư liệu.</b></i>
<i><b>- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1p</b></i>
<b>?) Nêu những hiểu biết của em về tác giả? </b>
- GV trình chiếu chân dung tác giả - khái quát bổ
<b>I. Tìm hiểu chung</b>
sung: GV mở rộng:
<i>+ Về tiểu sử: Ông sinh ra tại 1 tỉnh miền Nam nước</i>
<i>Pháp, trong 1 gđ bình dân. Từ nhỏ,ơng là 1 cậu bé</i>
<i>thơng minh, có tâm hồn lãng mạn và ham đọc sách.</i>
<i>+ Sự nghiệp VH: ơng đã có 1 số tập thơ từ năm 18</i>
<i>tuổi. Ơng stác và thành cơng ở rất nhiều thể loại</i>
<i>như: thơ, truyện ngắn, tiểu thuyết, kịch…</i>
<i>+ Có niềm say mê với thiên nhiên cảnh vật và con</i>
<i>người miền Nam nước Pháp q ơng, nơi ơng gắn</i>
<i>bó gần hết c.đời. Nó trở thành nguồn cảm hứng</i>
<i>phong phú trong các tp của ơng.</i>
<i>?) Nêu xuất xứ, nội dung đoạn trích?</i>
- 1 HS nêu
*GV: Chiến tranh Pháp – Phổ (1870 – 1871) Pháp
thua trận -> Vùng An dát của Pháp cắt cho Phổ ->
HS phải học tiếng Đức (ngôn ngữ của Phổ).
- Truyện nói lên nỗi đau của người dân...và khẳng
định: yêu tiếng mẹ đẻ là yêu nước, giữ tiếng nói dân
tộc là chìa khố giải phóng dân tộc...
GV trình chiếu một số hình ảnh của nước Pháp.
- Là nhà văn lỗi lạc của
nước Pháp thế kỉ 19 có
nhiều truyện ngắn tiêu
biểu.
- Truyện thấm đượm chất
đồng giao, dân ca, nhẹ
nhàng, trong sáng.
<i><b>2. Tác phẩm</b></i>
- Trích trong tập truyện
ngắn “Chuyện kể ngày thứ
2” – 1873.
- Kể về buổi học cuối cùng
bằng tiếng Pháp của một
lớp học thuộc làng quê
vùng Andát.
<b>Hđ 3: (27’)</b>
<i><b>- Mục tiêu: hướng dẫn Hs đọc và tìm hiểu về giá</b></i>
<i><b>trị của tác phẩm</b></i>
<i><b>- Phương pháp: vấn đáp, đọc diễn cảm, nêu vấn</b></i>
<i><b>đề, thuyết trình, thảo luận nhóm.</b></i>
<i><b>- Phương tiện: máy chiếu, tư liệu.</b></i>
<i><b>- Kĩ thuật: đọc diễn cảm, đặt câu hỏi</b></i>
GV hướng dẫn: Giọng điệu, nhịp điệu biến đổi theo
cái nhìn và tâm trạng của Phrăng: Đoạn cuối: dồn
dập, căng thẳng, xúc động.
- GV đọc mẫu 1 đoạn -> 3 HS đọc tiếp.
<i>?) Hãy kể tóm tắt văn bản?</i>
<i>?) Cho biết hoàn cảnh, thời gian, địa điểm diễn ra</i>
<i>câu chuyện?</i>
- Buổi học bằng tiếng Pháp cuối cùng của một
trường thuộc Andát sau chiến tranh Pháp - Phổ
(1870 - 1871)
*GV: An dát và Loren là 2 vùng đất sát biên giới
nước Phổ
-> Pháp phải cắt cho Phổ
<b>?) Em hiểu như thế nào về tên “Buổi học cuối</b>
<i>cùng”?</i>
- Sau buổi học này chính quyền Phổ không cho tiếp
<b>II. Đọc - Hiểu văn bản</b>
tục dạy bằng tiếng Pháp -> Đây là buổi học bằng
tiếng Pháp cuối cùng
<i>?) Văn bản chia thành mấy phần? - 3 phần</i>
- P1: Từ đầu -> vắng mặt con: Trước buổi học,
<i><b>quang cảnh trên đường và ở trường và tâm trạng</b></i>
<i><b>của Phrăng</b></i>
- P2: Tiếp -> buổi học cuối cùng này: <i><b>Diễn biến</b></i>
<i><b>của buổi học cuối cùng.</b></i>
- P3: Còn lại: Cảnh kết thúc buổi học cuối cùng.
<b>?) Truyện được kể bằng lời của nhân vật nào?</b>
<i>Thuộc ngôi thứ mấy? Tác dụng?</i>
- Nhân vật Phrăng -> ngôi thứ nhất -> tác dụng
trong việc bộc lộ nội tâm nhân vật, làm tăng độ tin
cậy cho người đọc.
<b>?) Câu chuyện xoay quanh những nhân vật nào?</b>
<i>Đâu là nhân vật chính?</i>
- Nhân vật chính: Phrăng và thầy Ha – men
- Còn một số nhân vật phụ chỉ xuất hiện thống qua
*GV: Phân tích văn bản bằng phân tích các nhân
vật
G: Hình ảnh chú bé Phrăng được xuất hiện ở hai
thời điểm:
+ Trước buổi học.
+ Trong buổi học cuối cùng.
<b>?) ý nghĩ và tâm trạng của Phrăng vào buổi sáng</b>
<i>trước giờ học được miêu tả như thế nào? Vì sao có</i>
<i>tâm trạng đó?</i>
- Phrăng là một chú bé cịn ham chơi, vô tư, không
chăm chỉ học tập -> Định trốn học, ra chơi ngồi
đồng, vội chạy đến trường.
Vì: trễ học, bài chưa học, sợ thầy quở phạt.
<i>?) Đã bao giờ em có tâm trạng đó chưa? Vì sao?</i>
- 3 HS phát biểu.
<i>?) Quang cảnh buổi sáng hơm ấy có gì khác lạ? </i>
(Trên đường, ở trường, khơng khí lớp học)
- Trời: ấm, trong trẻo.
- Ven rừng, cánh đồng, tiếng sáo hót.
- Lính Phổ: đang tập.
- Cảnh trường: yên tĩnh, trang nghiêm.
- Mọi người: lặng lẽ, buồn rầu.
- thầy giáo: không mắng mà nhẹ nhàng, mặc lễ
phục.
=> báo hiệu sự khác thường đặc biệt và rất nghiêm
? Ph-răng có tâm trạng ntn trước những điều khác
<i><b>2. Bố cục: 3 phần</b></i>
<i><b>3. Phân tích</b></i>
<i>lạ đó?</i>
<b>-</b> Ngạc nhiên
<i>?) Ý nghĩ và tâm trạng của Phrăng diễn biến như</i>
<i>thế nào trong buổi học cuối cùng?</i>
- Chống váng, sững sờ(vì hiểu được nguyên nhân
của sự khác lạ...)
-> Tiếc nuối, ân hận (về sự lười nhác học tập)
-> xấu hổ, tự giận mình (khơng biết qui tắc phân từ)
<i>? Chính trong tâm trạng ấy P đã nhận thấy một</i>
<i>điều kì lạ diễn ra mà em phải kinh ngạc?</i>
- Hiểu bài đến thế – thầy đã khơi dậy trong P tình
yêu sâu sắc tiếng P mà trước đây cậu coi thường.
-> Hiểu được ý nghĩa thiêng liêng của việc học
tiếng Pháp mong được học tập nhưng khơng cịn cơ
hội...
<i>? Buổi học ấy khơng chỉ khơi dậy ở p tình u tiếng</i>
<i>nói dân tộc mà cịn khơi dậy trong em tình cảm ntn</i>
<i>về người thầy?</i>
- chưa bao giờ tôi thấy thầy lớn lao đến thế - > q
trọng , biết ơn thầy
*GV: Từ hình ảnh rất cảm động của các cụ già, từ
<i>lời lẽ và thái độ ân cần, tha thiết và đau xót của</i>
<i>thầy Hamen...Tất cả đã tác động mạnh mẽ đến</i>
<i>nhận thức và tình cảm, suy nghĩ của Phrăng...</i>
<b>?) Từ diễn biến tâm trạng của P em có nhận xét ntn</b>
<i>về nhận thức,tâm trạng của p trong buổi học?</i>
- Vừa là người kể vừa có vai trị thể hiện chủ đề tư
tưởng của văn bản (thấm thía, gần gũi hơn)
- Lúc đầu còn ham chơi,
<i>lười học nhưng qua buổi</i>
<i>học cuối cùng Phrăng đã</i>
<i>hiểu được ý nghĩa thiêng</i>
<i>liêng của tiếng nói dân tộc</i>
<i>và tha thiết muốn học tập,</i>
<i>biết yêu tiếng nói dân tộc</i>
<i>là một biểu hiện của lịng</i>
<i>u nước.</i>
<b> 4. Củng cố: 1’</b>
- Mục tiêu: củng cố kiến thức đã học
- Phương pháp: thuyết trình
GV khái quát nội dung tiết 1: về bố cục – ngôi kể - tâm trạng nhân vật.
<b>5. Hướng dẫn về nhà: (3’) </b>
- Học bài.
<b>- Tóm tắt truyện – kể được diễn biến tâm trạng nhân vật Ph- răng trong buổi học</b>
cuối cùng.
- Chuẩn bị tiết 2 của bài.
+ Hình ảnh của chú bé trong lớp học trong buổi học cuối cùng.
+ Phân tích nhân vật thầy Ha-men.
+ Nêu suy nghĩ của em về hình ảnh cuối bài: Thầy Ha-men viết lên trên bảng dịng
chữ “Nước Pháp mn năm”.
<b>E. Rút kinh nghiệm:</b>