Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (348.62 KB, 27 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Ngày soạn: 04/12/2020</b></i>
<i><b>Ngày dạy: ... </b></i>
<b> Tiết 52 </b>
<b> THÀNH NGỮ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1. Kiến thức: Hiểu được đặc điểm về cấu tạo và ý nghĩa của thành ngữ, tác dụng của</b></i>
việc sử dụng TN.
<i><b>2. Kĩ năng: Giải thích nghĩa hàm ẩn của thành ngữ và biết cách sử dụng thành ngữ có</b></i>
hiệu quả trong giao tiếp.
<i><b>3. Thái độ</b></i>
- Học sinh biết ra quyết định lựa chọn sử dụng thành ngữ, giao tiếp trình bày suy nghĩ
về sử dụng thành ngữ.
<i><b>4. Năng lực, phẩm chất</b></i>
- Rèn HS năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực sử
dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.
<b>* Tích hợp giáo dục đạo đức: các giá trị TÔN TRỌNG, HỢP TÁC,</b>
TRÁCHNHIỆM, GIẢN DỊ, YÊU THƯƠNG, TRUNG THỰC.
<b>Tích hợp kĩ năng sống</b>
- Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng thành ngữ theo những mục đích giao tiếp
cụ thể của bản thân.
- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ kinh nghiệm cá
nhân.
<b>Tích hợp giáo dục đạo đức:</b>
- Biết yêu quí và trân trọng, giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
- Tự lập, tự tin, tự chủ trong công việc trên cơ sở sự tơn trọng mọi người, có
trách nhiệm với bản thân, có tinh thần vượt khó.
<b>III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>
<b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b>
- Tư liệu, hình ảnh liên quan đến bài học.
- Máy tính, TV.
<b>2. Chuẩn bị của học sinh</b>
- Soạn bài theo hướng dẫn của giáo viên.
<b>II. PHƯƠNG PHÁP</b>
- Phân tích mẫu, quy nạp, vấn đáp, luyện tập, thực hành
- Đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, thảo luận nhóm.
<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp (1’)</b>
- Kiểm tra sĩ số học sinh
- Kiểm tra vệ sinh, nề nếp
<b>3. Các hoạt động dạy bài mới </b>
<b>A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG</b>
<i>- Mục tiêu: đặt vấn đề tiếp cận bài mới, tạo hứng thú cho tiết học.</i>
<i>- Phương pháp: thuyết trình</i>
<i>- Năng lực cần đạt: huy động những kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm của bản thân về </i>
<i>các vấn đề có nội dung liên quan đến bài học mới.</i>
<i>- Thời gian: 2’</i>
<i>- Cách thức tiến hành</i>
<b>Hoạt động của giáo viên-học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP
Đọc lại bài thơ Bánh trôi nước. Em hiểu
cụm từ “bảy nổi ba chìm” có ý nghĩa như
thế nào? Cách diễn đạt như thế có tác dụng
gì?
- HS chia sẻ ý kiến với bạn.
- Gọi HS nhận xét ý kiến của bạn?
- “bảy nổi ba chìm” chỉ cuộc sống
lênh đênh, vất vả. Cách diễn đạt gợi
hình ảnh, gây ấn tượng.
<b>Trong cuộc sống và cả trong văn chương, chúng ta thường thấy xuất hiện các</b>
<b>cụm từ như: Mưa to gió lớn,Tham sống sợ chết... Đó là các thành ngữ.</b>
<b>B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC</b>
<i>Mục tiêu: trang bị cho học sinh những kiến thức mới liên quan đến tình huống/vấn đề</i>
<i>học tập nêu ra ở hoạt động khởi động.</i>
<i>- Phương pháp: thuyết trình, pháp vấn, gợi mở, phân tích, nêu vấn đề, giảng bình,</i>
<i>thảo luận nhóm…</i>
<i>- Kĩ thuật: Kĩ thuật hỏi và trả lời, trình bày một phút, chia nhóm, giao nhiệm vụ</i>
<i>- Phương tiện: Máy chiếu, phiếu học tập</i>
<i>- Thời gian : 18</i>
<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i>
<i>Hoạt động 1: Thế nào là thành ngữ</i>
<i>- Mục tiêu: hướng dẫn học sinh tìm hiểu</i>
<i>khái niệm thành ngữ</i>
<i>- Phương pháp: nêu vấn đề, phát vấn, khái</i>
<i>quát</i>
<i>- Năng lực cần đạt: Năng lực hợp tác, năng </i>
<i>lực sử dụng ngôn ngữ</i>
<i>- Thời gian: 9’</i>
<i>- Cách thức tiến hành:</i>
<i>- Silde 1: Ngữ liệu 1</i>
<i><b>? Hãy tìm một thành ngữ mà em biết và</b></i>
<i><b>cho biết có thể thêm - bớt từ ngữ trong đó</b></i>
<i><b>được khơng? Vì sao?</b></i>
<i><b>- Học sinh lấy ví dụ.</b></i>
<i><b>Nội dung kiến thức</b></i>
<b>I. Thế nào là thành ngữ</b>
<i><b>? Trong cụm từ “Lên thác xuống ghềnh”</b></i>
<i><b>có thể thay hoặc thêm một vài từ khác vào</b></i>
<i><b>được khơng? Có thể thay đổi vị trí các từ</b></i>
<i><b>được khơng?</b></i>
- Khơng thể thay được vì ý nghĩa sẽ trở nên
lỏng lẻo.
<i><b>? Cụm từ “lên thác xuống ghềnh” , nhanh</b></i>
<i><b>như chớp” có nghĩa là gì? Tại sao lại nói</b></i>
<i><b>như thế?</b></i>
- Lên thác xuống ghềnh: có nghĩa là trơi
nổi, lênh đênh phiêu bạt.
- Nhanh như chớp: có nghĩa là hành động
mau lẹ, rất nhanh, chính xác.
* Silde 2 Gv chiếu 2 cột thành ngữ hiểu theo
nghĩa đen và nghĩa bóng (nghĩa hàm ẩn )
* Nhóm 1
- Tham sống sợ chết
- Bùn lầy nước
đọng
- Mưa to gió lớn
- Mẹ gố con cơi
- Nói dối như cuội
Suy ra từ nghĩa đen
của các từ
* Nhóm 2
- Lên thác xuống
ghềnh
- Ruột để ngồi da
- Lịng lang dạ thú
- Rán sành ra mỡ
- Chó ngáp phải ruồi
Nghĩa hàm ẩn (nghĩa
bóng)
<b>? Qua hai cột thành ngữ như trên, em có</b>
<i><b>nhận xét gì về nghĩa của thành ngữ?</b></i>
<i><b> - Có thể hiểu theo 2 cách.</b></i>
* GV chốt kiến thức bằng ghi nhớ 1.
<i>- Silde 3: Nội dung ghi nhớ.</i>
- H/s đọc ghi nhớ.
<i>- Silde 4: </i>
<i><b>? §Ĩ hiĨu thành ngữ Hán Việt cần phải</b></i>
<i><b>làm gì?</b></i>
- Tỡm hiu nghĩa của các từ tạo nên thành
ngữ để hiểu nghĩa hàm ẩn.
- Cụm từ “lên thác xuống ghềnh”
là tổ hợp từ cố định.
<i>* Nghĩa của thành ngữ</i>
- Hiểu được trực tiếp từ nghĩa đen
của các từ.
- Hiểu nghĩa hàm ẩn (so sánh, ẩn
dụ).
<i><b>2. Ghi nhớ 1: SGK/144</b></i>
<i>Hoạt động 2: Cách sử dụng thành ngữ</i>
<i>- Mục tiêu: hướng dẫn học sinh tìm hiểu</i>
<i>cách sử dụng thành ngữ </i>
<i>- Phương pháp: nêu vấn đề, phát vấn, khái</i>
<i>quát</i>
<i>- Năng lực cần đạt: Năng lực hợp tác, năng </i>
<i>lực sử dụng ngôn ngữ</i>
<i>- Thời gian: 9’</i>
<i>- Cách thức tiến hành:</i>
<b>II. Sử dụng thành ngữ</b>
<i>- Silde 6: Ngữ liệu</i>
<i>Gọi học sinh đọc ngữ liệu.</i>
<i><b>? Xác định vai trò ngữ pháp của các thành</b></i>
<i><b>ngữ gạch chân?</b></i>
- Bảy nổi ba chìm: Vị ngữ.
- Tắt lửa...: Phụ ngữ của danh từ “khi”.
* GV treo bảng phụ thay các thành ngữ bằng
cụm từ đồng nghĩa để học sinh so sánh.
- Bảy nổi ba chìm: long đong, phiêu bạt.
- Tắt lửa...: khó khăn, hoạn nạn.
- Dùng thành ngữ có tính hình tượng biểu
cảm cao hơn.
<i><b>? Em hãy tìm thành ngữ và phân tích chức</b></i>
<i><b>vụ ngữ pháp của câu sau: lời ăn tiếng nói</b></i>
<i><b>cần phải chuẩn mực.</b></i>
- Lời ăn tiếng nói: chủ ngữ.
<i><b>? Hãy đặt câu có sử dụng thành ngữ?</b></i>
* Lưu ý: Thành ngữ của chúng ta có rất
nhiều thành ngữ Hán Việt.
<i><b>? Từ các ví dụ trên, em hãy rút ra nhận xét</b></i>
<i><b>thành ngữ thường giữ các chức vụ ngữ</b></i>
<i><b>pháp gì trong câu?</b></i>
- Thành ngữ làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu
hoặc làm phụ ngữ trong các cụm danh, động,
tính từ.
<i><b>? Phân tích cái hay của các thành ngữ</b></i>
<i><b>trên?</b></i>
- Cái hay là ý nghĩa cô đọng, hàm súc, gợi
liên tưởng cho người đọc, người nghe.
<i>- Silde 7</i>
<i><b>? Vậy sử dụng thành ngữ có tác dụng gì?</b></i>
<i><b>(Tích hợp kĩ năng sống: trình bày suy</b></i>
<i><b>nghĩ).</b></i>
- Giáo viên chốt.
<i>- Silde 8 : Nội dung nghi nhớ. Gọi 1 học sinh</i>
đọc ghi nhớ.
<i>- Silde 9: Sơ đồ tư duy khái quát nội dung</i>
bài học.
- Thành ngữ làm chủ ngữ, vị ngữ
trong câu hoặc làm phụ ngữ trong
các cụm danh, động, tính từ.
- Tác dụng: Tính hình tượng biểu
cảm cao.
<i><b>2. Ghi nhớ 2: SGK (144)</b></i>
<i>- Mục tiêu: Hướng dẫn HS luyện tập thực</i>
<i>hành trên cơ sở những kiến thức vừa học</i>
<i>- Phương pháp: phát vấn, khái quát</i>
<i>- Năng lực cần đạt: Năng lực hợp tác, năng </i>
<i>lực ngôn ngữ, tư duy sáng tạo</i>
<i>- Thời gian: 14’</i>
<i>- Cách thức tiến hành: </i>
<i><b>* Tích hợp giáo dục đạo đức: Tự lập, tự tin,</b></i>
<i>tự chủ trong công việc trên cơ sở sự tôn</i>
<i>trọng mọi người, có trách nhiệm với bản</i>
<i>thân, có tinh thần vượt khó.</i>
<i>Nªu yêu cầu bài tập 2</i>
<b>Tho lun nhúm </b>
<i>?K vn tt các truyền thuyết và ngụ ngôn</i>
<i>tương ứng để thấy rõ lai lịch của các thành</i>
<i>ngữ Con rồng cháu tiên, ếch ngồi đáy giếng</i>
<i>và thầy bói xem voi?</i>
- Nhóm 1,2: Con rồng cháu tiên:
- Nhóm 3,4: Ếch ngồi đáy giếng.
- Nhóm 5,6: Thầy bói xem voi.
*Thực hiện thi theo nhóm lớn giữa các tổ,
nhóm nào trả lời hay đúng thì thắng cuộc.
*Các nhóm chấm điểm cho nhau ->GV
chốt.- Líp nhËn xÐt, bỉ sung.
- GV: Chữa bài, đánh giá, cho điểm.
<i><b>? Điền thêm yếu tố để thành ngữ đợc trọn</b></i>
<i><b>vẹn?</b></i>
- Học sinh làm miệng.
- Lớp nhận xét, bổ sung. GV: Nhận xét, đánh
giá.
<i><b>? Su tầm thành ngữ cha đợc giới thiệu</b></i>
<i><b>trong sgk? </b><b>Cho hs giải thớch nghĩa của cỏc</b></i>
<i><b>thành ngữ vừa tìm được?( Tích hợp kĩ</b></i>
<i><b>năng sống: tự tin, chủ động).</b></i>
- Học sinh: Thực hiện theo hình thức tiếp sức
giữa 3 tổ sau đó giải nghĩa.
- GV: NhËn xÐt, kÕt luËn, cho điểm.
<i><b>HSKT: Quan sát, ghi chép, chữa bi tp y</b></i>
<i>.</i>
<i><b>Bi 1 (145)</b></i>
<i><b>Bài tập 2</b></i>
- Con Rồng cháu Tiªn.
- Ếch ngồi đáy giếng.
- Thầy bói xem voi.
<i><b>Bài 3( 145)</b></i>
- Lời ăn....
- Một nắng hai sương...
- Ngày...tốt
- No... cật
- Bách chiến ...
- Sinh cơ...
<i><b>Bài 4( 145)</b></i>
- Các thành ngữ + giải thích nghĩa.
<i>- Mục tiêu: Hướng dẫn HS luyện tập liên hệ thực tế, thực hành trên cơ sở những kiến</i>
<i>thức vừa tìm hiểu.</i>
<i>- Phương pháp: thuyết trình, khái quát.</i>
<i>- Năng lực cần đạt: Năng lực tư duy sáng tạo. </i>
<i>- Thời gian: 3’</i>
<i>- Cách thức tiến hành:</i>
<b>Hoạt động của HS-GV</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
HOẠT ĐỘNG CHUNG
<b>CẢ LỚP</b>
Sưu tầm 5 thành ngữ chưa
được giới thiệu trong các bài
đã học và giải nghĩa các
thành ngữ ấy?
- HS chia sẻ ý kiến với bạn
- Gọi HS nhận xét ý kiến của
bạn?
- GV tổng hợp - kết luận.
<i>1. Ở hiền gặp lành: người tốt sẽ được đền đáp </i>
xứng đáng.
<i>2. Ơn cha nghĩa mẹ: ghi nhớ công ơn sinh thành, </i>
dưỡng dục của cha mẹ
<i>3. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây: biết ơn, trân trọng </i>
những thành quả của thế hệ đi trước, cha mẹ,…
<i>4. Có mới nới cũ: hành động khơng coi trọng, vút </i>
bỏ cái cũ .
<i>5. Có tật giật mình: có lỗi, cái sai phạm thì dễ chột</i>
dạ khi có ai đó nói đến.
<b>E. HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI, MỞ RỘNG</b>
<i>- Mục tiêu: Hướng dẫn HS mở rộng, liên hệ thực tế.</i>
<i>- Phương pháp: thuyết trình, khái quát.</i>
<i>- Năng lực cần đạt: Năng lực tư duy sáng tạo. </i>
<i>- Thời gian: 3’</i>
<i>- Cách thức tiến hành:</i>
Tiếp tục sưu tầm thành ngữ chưa được giới thiệu trong các bài đã học và giải nghĩa
các thành ngữ ấy
<b>Ví dụ:</b>
- Há miệng chờ sung: chỉ kẻ lười biếng, không lao động.
- Ăn cháo đá bát: hành động phụ bạc, khơng có tình nghĩa.
- Ruột để ngồi da: người thật thà, bộp chộp, khơng giấu giếm ai điều gì.
- Vạn sự như ý: mọi sự, mọi việc đều tốt đẹp, tốt lành.
- Xa mặt cách lòng: khoảng cách địa lý khiến lòng người dần nhạt đi.
(2) Đặt câu với 5 thánh ngữ đã tìm.
<i><b>4. Củng cố (1’)</b></i>
- Gv khái quát lại nội dung bài học.
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà (2’) </b></i>
- Học thuộc bài.
- Hoàn thiện bài tập.
- Tập viết đoạn văn ngắn có sử dụng thành ngữ.
+ Trả lời câu hỏi SGK.
<b>V . Rút kinh nghiệm</b>
<i>...</i>
<i><b>Ngày soạn: 27/11/2020</b></i>
<i><b>Ngày dạy: ... </b></i>
<b>Tiết 53</b>
<b> RẰM THÁNG GIÊNG </b>
(Nguyên tiêu) - (Hồ Chí Minh)
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu sơ giản về Bác Hồ, cảm nhận và phân tích được</b>
lịng u thiên nhiên gắn liền với lòng yêu nước, phong thái ung dung của Hồ Chí
Minh biểu hiện qua bài thơ “Rằm tháng riêng”. Nghệ thuật tả cảnh, tả tình; ngơn ngữ
và hình ảnh đặc sắc trong bài thơ.
<b>2. Kĩ năng: Đọc - hiểu tác phẩm thơ hiện đại viết theo thể thơ thất ngơn tứ tuyệt </b>
Đường luật. Phân tích để thấy được chiều sâu nội tâm của người chiến sĩ cách mạng
và vẻ đẹp mới mẻ của những chất liệu cổ thi trong sáng tác của lãnh tụ HCM. So sánh
sự khác nhau giữa nguyên tác và bản dịch.
<i><b>3. Thái độ</b></i>
- Giáo dục lịng u thiên nhiên, u kính lãnh tụ.
<i><b>4. Năng lực, phẩm chất</b></i>
- Tự học
- Tư duy sáng tạo.
- Hợp tác
- Năng lực đọc hiểu văn bản.
- Năng lực sử dụng tiếng Việt và giao tiếp (qua việc thảo luận trên lớp, thuyết trình
trước lớp hệ thống tác phẩm văn học).
- Năng lực cảm thụ thẩm mĩ (nhận ra giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản).
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH </b>
<b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b>
- Tư liệu, hình ảnh liên quan đến bài học.
- Máy tính, TV.
<b>2. Chuẩn bị của học sinh</b>
- Soạn bài theo hướng dẫn của giáo viên.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>
- Động não, trình bày 1 phút, đặt câu hỏi, thảo luận cặp đơi.
<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp (1’)</b>
- Kiểm tra sĩ số học sinh
- Kiểm tra vệ sinh, nề nếp
<b>2. Kiểm tra bài cũ (1’)</b>
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
<b>3. Các hoạt động dạy bài mới </b>
<b>A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG</b>
<i>- Mục tiêu: đặt vấn đề tiếp cận bài mới, tạo hứng thú cho tiết học.</i>
- Phương pháp: Thuyết trình, nêu vấn đề...
- Kĩ thuật: Động não, tia chớp, hỏi và trình bày
<i>- Năng lực cần đạt: huy động những kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm của bản thân về </i>
<i>các vấn đề có nội dung liên quan đến bài học mới.</i>
<i>- Thời gian: 3’</i>
<i>- Cách thức tiến hành </i>
?Em đã bao giờ ngắm trăng ngày rằm chưa? Cảm xúc của em như thế nào khi ngắm
trăng?
Hs tự trả lời ( vui, lâng lâng, khó tả, cảm giác rất xa nhưng cũng rất gần, tưởng tượng
ra nhiều điều...)
Đối với một người bình thường như chúng ta, mỗi khi đứng dưới trăng chắc hẳn ai
cũng có cảm giác xao xuyến, bồi hồi, có chút gì đó tị mị nhưng lại thấy vơ cùng thân
thuộc. Cịn đối với người có tâm hồn nghệ sĩ như Bác, ánh trăng sẽ hiện lên như thế
nào? Chúng ta hãy tìm hiểu bài thơ Rằm tháng giêng để đưa ra lời giải đáp nhé
<b>B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC</b>
<i>- Mục tiêu: trang bị cho học sinh những kiến thức mới liên quan đến tình huống/vấn</i>
<i>đề học tập nêu ra ở hoạt động khởi động.</i>
<i>- Phương pháp: thuyết trình, pháp vấn, gợi mở, phân tích, nêu vấn đề, giảng bình,</i>
<i>thảo luận nhóm…</i>
<i>- Phương tiện: Máy chiếu, phiếu học tập</i>
<i>- Thời gian : 25</i>
<b>Hoạt động của giáo viên-học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1: Giới thiệu chung</b></i>
<i>- Mục tiêu: học sinh nắm được những </i>
<i>hiểu biết cơ bản về tác giả, tác phẩm.</i>
<i>- Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình.</i>
<i>- Năng lực cần đạt: tự học, hợp tác, </i>
<i>sử dụng ngôn ngữ.</i>
<i>- Thời gian: 3’</i>
<i>- Cách thức tiến hành:</i>
<b>HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP</b>
<i>?Trình bày l¹i những nét cơ bản, đáng</i>
<i>ghi nhớ về tác giả Hồ Chí Minh?</i>
- Cho Hs đọc thầm SGK.
- Gọi HS giới thiệu về xuất xứ bài
thơ?
- HS tham gia nhận xét, đánh giá, bổ
sung...
- GV tổng hợp, bổ sung, kết luận.
<b>I. Giới thiệu chung</b>
<b>1. Tác giả: Hồ Chí Minh vị lãnh tụ vĩ </b>
đại, nhà thơ, nhà văn, danh nhân văn
hóa thế giới.
<b>2. Tác phẩm </b>
- HCST: Viết 1948 ở chiến khu Việt
Bắc trong những năm đầu của cuộc
kháng chiến chống thực dân Pháp.
<i><b>Hoạt động 2: Đọc – hiểu văn bản</b></i>
<i>- Mục tiêu: hướng dẫn học sinh đọc và</i>
<i>tìm hiểu giá trị của văn bản.</i>
<i>- Phương pháp: đọc diễn cảm, nêu vấn</i>
<i>đề, phát vấn, thảo luận nhóm, bình giảng,</i>
<i>khái qt.</i>
<i>- Năng lực cần đạt: Năng lực tư duy sáng</i>
<i>tạo. Năng lực đọc hiểu văn bản. Năng lực</i>
<i>cảm thụ thẩm mĩ (nhận ra giá trị nội</i>
<i>dung, nghệ thuật của văn bản).</i>
<i>- Thời gian: 18’</i>
<i>- Cách thức tiến hành:</i>
<b>HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP</b>
? Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
- Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật.
• Số chữ: Mỗi dịng thơ có 7 chữ.
• Số dịng: Mỗi bài có 4 dịng thơ.
• Hiệp vần: Chữ cuối cùng của các dịng
1/2/4.
• Ngắt nhịp: Câu 1: 3/4. Câu 2 và 3 ngắt
nhịp 4/3. Câu 4 ngắt nhịp 2/5. Rằm tháng
giêng: Toàn bài ngắt nhịp 4/3.
<i>?Thể thơ ở ngun tác chữ Hán và bản</i>
<i>dịch có gì khác nhau?</i>
<i>?Xác định bố cục của bài thơ?</i>
- Hai câu đầu: cảnh đêm trăng trên sơng.
- Hai câu cuối: hình ảnh con người.
Đọc hai câu thơ đầu và cho biết:
(1) Cảnh thiên nhiên được miêu tả trong
(2) Việc lặp từ "xuân'' ở câu thơ thứ hai
đã gợi ra vẻ đẹp của không gian đêm rằm
tháng giêng như thế nào?
(3) Cảm xúc cùa tác giả được gợi lên từ
cảnh xuân ở hai câu thơ như thế nào?
- HS phát hiện chi tiết, cảm nhận riêng.
- Chia sẻ ý kiến, cảm nhận với các bạn
-Tham gia nhận xét, bổ sung...
- GV tổng hợp, kết luận.
<b>1. Đọc, chú thích</b>
<b>2. Kết cấu, bố cục</b>
- Thể thơ:
+ Chữ Hán: Thất ngôn tứ tuyệt
+ Dịch thơ: lục bát.
- Bố cục : 2 phần.
<b>3. Phân tích</b>
<b>a. Hai câu thơ đầu</b>
- Cảnh thiên nhiên được miêu tả
trong:
+ Thời gian: đêm khuya lúc trăng trịn
nhất
+ Khơng gian: rộng lớn (bầu trời,
sông, nước)
- Từ "xuân" được lặp lại ba lần gợi ra
không gian cao rộng, trong trẻo và đầy
sức sống, tươi mới.
- Hai câu thơ vẽ lên một cảnh vật mùa
xuân tràn đầy sức sống trong không
gian cao rộng, mênh mông.
<i> Hai câu thơ gợi tả cảnh vật tràn đầy sức sống. Trăng sáng khắp bầu trời, tất cả</i>
<i>đèu liền 1 sắc xuân. 3 từ xuân trong câu thơ đã tạo cảm giác sắc xuân tràn ngập</i>
<i>không gian dất trời. 3 từ xuân liền mạch nối nhau ngân nga nh 1 dịng nhạc xanh em</i>
<i>dịu, câu 7 thơ có tiếng thì có 5 tiếng có thanh khơng mang âm hởng bay bổng, gọi</i>
<i>cảm giác trong trẻo, rộng lớn, thảnh thơi, thanh bình. Cánh miêu tả ở 2 câu thơ ở</i>
<i>đây giống cách miêu tả của câu thơ cổ Phương Đông : chỉ chú ý đến toàn cảnh, đến</i>
<i>sự hoà hợp thống nhất các bộ phận trong cái toàn thể mà không miêu tả tỉ mỉ chi tiết</i>
<i>các đường nét màu sắc ...</i>
<b>THẢO LUẬN CẶP ĐÔI</b>
Đọc hai câu thơ cuối và cho biết
? Câu thơ thứ ba đã cho biết điều
gì vể cơng việc của những người
kháng chiến?
<i>Giữa dòng bàn bạc việc quân .</i>
<i>Khuya về bát ngát trăng ngân</i>
<i>đầy thuyền.</i>
(Yên ba thâm xứ đàm quân sự
Dạ bán qui lai nguyệt mãn
thuyền)
- Câu thơ thứ ba đã cho biết về
cơng việc của những người kháng
chiến chính là bàn bạc việc quân.
<i>Câu thơ thứ ba đã cho biết về</i>
<i>công việc của những người</i>
<i>kháng chiến chính là bàn bạc</i>
<i>việc quân.</i>
Hình ảnh nào được gợi lên trong
câu thơ cuối? Nêu nhận xét về
mối quan hệ giữa cảnh và người
ở câu thơ này?
- Hai câu thơ cuối của bài thơ là
Hình ảnh con thuyền chở đầy ánh
trăng trong trời mùa xuân bao la .
- Tổ chức cho HS thảo luận.
- Quan sát, khích lệ HS.
- Tổ chức trao đổi, rút kinh
nghiệm.
- GV tổng hợp ý kiến.
- Phong thái ung dung, lạc quan của người
chiến sĩ cách mạng. Chất chiến sĩ hoà hợp trong
con người thi sĩ.
- Kết hợp màu sắc cổ điển với tinh thần hiện
đại.
=> Tình yêu nước sâu nặng.
<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 3: Tổng kết</b></i>
<i>- Mục tiêu: học sinh biết đánh giá</i>
<i>giá trị của văn bản.</i>
<i>- Phương pháp: thuyết trình, khái </i>
<i>quát.</i>
<i>- Năng lực cần đạt: Năng lực tư duy</i>
<i>sáng tạo. Năng lực cảm thụ thẩm mĩ</i>
<i>(nhận ra giá trị nội dung, nghệ</i>
<i>thuật của văn bản).</i>
<i>- Thời gian: 4’</i>
<i>- Cách thức tiến hành:</i>
<i><b>3.Tổng kết </b></i>
<b>HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP</b>
Bài thơ cho ta hiểu gì về tình yêu
thiên nhiên và tình cảm cách mạng
của nhà thơ?
Tình cảm, cảm xúc của nhà thơ
được thể hiện bằng những nghệ
thuật đặc sắc nào?
- Gọi HS nêu khái quát nội dung -
nghệ thuật văn bản?
- Gọi HS nhận xét.
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- GV khắc sâu kiến thức trọng tâm.
<b>- Bài thơ thể hiện phong thái ung dung, lạc</b>
quan, yêu đời trong kháng chiến gian khổ
của Bác. Đó là sự gắn bó tình yêu thiên
nhiên và tình yêu nước, tâm hồn nghệ sĩ và
bản chất chiến sĩ của Bác.
<b>b. Nghệ thuật </b>
+ Bài thơ viết theo thể thất ngôn tứ tuyệt,
ngôn ngữ thơ hàm súc, giàu hình ảnh.
+ Bài thơ kết hợp hài hồ giữa biểu cảm và
miêu tả, chất thi cổ và hiện đại.
* Ghi nhớ: SGK
<b>C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP</b>
<i>- Mục tiêu: Hướng dẫn HS luyện tập thực hành trên cơ sở những kiến thức vừa học</i>
<i>- Phương pháp: phát vấn, khái quát</i>
<i>- Năng lực cần đạt: Năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, tư duy sáng tạo</i>
<i>- Thời gian: 5’</i>
<i>- Cách thức tiến hành: </i>
<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
1. Hai bài thơ Cảnh khuya và
<b>Rằm tháng giêng đều miêu tả </b>
cảnh trăng ở chiến khu Việt
Bắc. Em hãy nhận xét cảnh
trăng ở mỗi bài có nét đẹp
riêng như thế nào?
<b>- Cảnh khuya: Trăng rừng lung linh, huyền ảo,</b>
đan cài, hòa quyện cùng cảnh vật làm cho
khơng gian sống động và nổi bật là hình ảnh
người chiến sĩ cách mạng thao thức vì nước, vì
dân.
- Rằm tháng giên: Trăng trên sơng vào ngày
trịn nhất. Khơng gian ngập sắc xn và tươi
sáng màu trăng. Không gian rộng lớn đầy sức
sống tôn thêm vẻ đẹp vị lãnh tụ bàn chuyện
nước, việc quân trên con thuyền cách mạng ăm
ắp ánh trăng...
<b>D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG</b>
<i>- Mục tiêu: Hướng dẫn HS luyện tập liên hệ thực tế, thực hành trên cơ sở những kiến</i>
<i>thức vừa tìm hiểu.</i>
<i>- Phương pháp: thuyết trình, khái quát.</i>
<i>- Năng lực cần đạt: Năng lực tư duy sáng tạo. </i>
<i>- Thời gian: 3’</i>
<i>- Cách thức tiến hành:</i>
ĐỌC THÊM: Phong Kiều dạ bạc của Trương Kế
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI, MỞ RỘNG
<i>- Phương pháp: thuyết trình, khái quát.</i>
<i>- Năng lực cần đạt: Năng lực tư duy sáng tạo. </i>
<i>- Thời gian: 3’</i>
<i>- Cách thức tiến hành:</i>
(1) - Thiên nhiên trong 2 bài thơ của Bác như thế nào? Em làm gì để góp phần bảo vệ
(2) Màu sắc cổ điển và tinh thần hiện đại trong hai bài thơ?
<b>4. Củng cố: 2’ GV khái quát nội dung bài học với 2 vấn đề trọng tâm cần nhớ:</b>
<i>- Vẻ đẹp tâm hồn, tư tưởng của Hồ Chí Minh trong hai bài thơ: Cảnh khuya, Rằm</i>
<i>tháng giêng ( tình yêu thiên nhiên gắn liền với lòng yêu nước, tâm hồn nghệ sĩ hòa</i>
<i>hợp thống nhất với cốt cách người chiến sĩ, vị lãnh tụ ln vì nước vì dân.)</i>
<i>- Vẻ đẹp phong cách thơ Hồ Chí Minh (Màu sắc cổ điển mà hiện đại). </i>
<b> 5. Hướng dẫn về nhà (2’)</b>
- Học thuộc lòng hai bài thơ.
- Nhớ về tác giả Hồ Chí Minh.
- Cảm nhận được tình u thiên nhiên gắn liền với tình cảm cách mạng của Chủ tịch
Hồ Chí Minh.Vẻ đẹp tâm hồn chiến sĩ – nghệ sĩ vừa tài hoa tinh tế vừa ung dung,
bình tĩnh, lạc quan.
- Nghệ thuật tả cảnh, tả tình; ngơn ngữ và hình ảnh đặc sắc trong mỗi bài thơ, vẻ đẹp
mới mẻ của chất liệu cổ thi trong sáng tác của lãnh tụ Hồ Chí Minh.
- Học 5 từ HV sử dụng trong bài thơ Nguyên tiêu.
- Chuẩn bị: Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học
+ Đọc phần ngữ liệu SGK.
+ Trả lời câu hỏi SGK.
<b>V . Rút kinh nghiệm</b>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i><b>Ngày soạn: 04/12/2020</b></i>
<i><b>Ngày dạy: ...</b><b> </b></i>
<b> Tiết 54</b>
<b> CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM VỀ TÁC PHẨM VĂN HỌC</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>
- Biết cách trình bày cảm nghĩ về một tác phẩm văn học.
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>
- Cảm thụ tác phẩm văn học đã học.
- Viết được những đoạn văn, bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học.
- Làm được bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học.
<i><b>3. Thái độ</b></i>
- Giáo dục ý thức chủ động, tích cực khi học bài.
<i><b>4. Năng lực, phẩm chất</b></i>
- Rèn HS năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực sử
dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.
<b>Tích hợp giáo dục đạo đức: các giá trị TRÁCH NHIỆM, TÔN TRỌNG,YÊU </b>
<b>Tích hợp kĩ năng sống: suy nghĩ, thảo luận phù hợp với mục đích giao tiếp.</b>
<b>Tích hợp mơi trường: sử dụng các ví dụ minh họa về chủ đề mơi trường</b>
<b>Tích hợp giáo dục đạo đức: qua những ví dụ thực tiễn, giáo dục lịng nhân ái, </b>
sự khoan dung, tình yêu quê hương, yêu con người.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>
<b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b>
- Tư liệu, bài soạn.
- Máy tính, TV.
<b>2. Chuẩn bị của học sinh</b>
- Soạn bài theo hướng dẫn của giáo viên.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>
- Phân tích mẫu, vấn đáp, quy nạp, thực hành.
- Động não, trình bày 1 phút, đặt câu hỏi, thảo luận cặp đôi.
<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
<b>3. Các hoạt động dạy bài mới </b>
<b>A. Hoạt động khởi động</b>
<i>- Mục tiêu: đặt vấn đề tiếp cận bài mới, tạo hứng thú cho tiết học.</i>
<i>- Phương pháp: thuyết trình</i>
<i>- Năng lực cần đạt: huy động những kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm của bản thân về </i>
<i>các vấn đề có nội dung liên quan đến bài học mới.</i>
<i>- Thời gian: 2’</i>
<i>- Cách thức tiến hành</i>
<b>Hoạt động của giáo viên-học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP</b>
- Cảm nhận của em sau khi học bài thơ “
Cảnh khuya” của Hồ Chí Minh bằng đoạn
3-5 câu?
- HS chia sẻ ý kiến với bạn.
- Gọi HS nhận xét ý kiến của bạn?
- GV tổng hợp - kết luận.
- Bộc lộ tình cảm, cảm xúc về nội
dung và hình thức bài thơ.
- Kỹ năng trình bày trước tập thể
đoạn văn nói.
=> Biểu cảm văn học.
<b>B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC</b>
<i>- Mục tiêu: trang bị cho học sinh những kiến thức mới liên quan đến tình huống/vấn</i>
<i>đề học tập nêu ra ở hoạt động khởi động.</i>
<i>- Phương pháp: thuyết trình, pháp vấn, gợi mở, phân tích, nêu vấn đề, giảng bình,</i>
<i>thảo luận nhóm…</i>
<i>- Kĩ thuật: Kĩ thuật hỏi và trả lời, trình bày một phút, chia nhóm, giao nhiệm vụ</i>
<i>- Phương tiện: Máy chiếu, phiếu học tập</i>
<i>- Thời gian: 12</i>
<b>Hoạt động của giáo viên-học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i>Hoạt động 1: Tìm hiểu cách làm bài</i>
<i>văn biểu cảm về một tác phẩm văn</i>
<i>học</i>
<i>- Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu cách</i>
<i>làm bài văn biểu cảm về một tác</i>
<i>phẩm văn học</i>
<i>- Phương pháp: nêu vấn đề, phát</i>
<i>vấn, khái quát</i>
<i>- Năng lực cần đạt: Năng lực hợp </i>
<i>tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ</i>
<i>- Cách thức tiến hành </i>
<b>HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP</b>
- Bài văn trên thuộc kiểu bài gì?
<b>I. TÌM HIỂU CÁCH LÀM BÀI VĂN</b>
<b>BIỂU CẢM VỀ MỘT TÁC PHẨM VĂN</b>
<b>HỌC</b>
<i><b>1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu</b></i>
- Kiểu bài: Văn biểu cảm.
- Đối tượng: Một tác phẩm văn học
(1 bài cảnh khuya).
- Tác giả đã dùng những cách nào để
tìm cảm xúc cho bài văn biểu cảm
trên?
- Phương pháp: Nêu lên những ấn
tượng , những cảm xúc khi đọc bài
thơ.
- Bài văn có bố cục ntn? Nhiệm vụ
của từng phần?
- Bố cục: 3 phần:
+ Phần 1: Từ đầu đến dẫn chứng :
cảm nhận chung về bài thơ
+ Phần 2: Tiếp đến rừng khuya. Biểu
- Ở phần 2, tác giả tập trung biểu
cảm những vấn đề gì?
- Trong q trình biểu cảm, người
viết đã trích dẫn dẫn chứng ra sao?
- Như vậy, muốn làm một bài văn
biểu cảm cần phải sử dụng những
phương pháp nào? Bố cục của bài
văn ấy ntn? Trình bày ra sao?
- HS chia sẻ ý kiến với bạn.
- Gọi HS nhận xét ý kiến của bạn?
- GV tổng hp - kt lun.
<i>? So sánh bài văn biểu cảm về tác</i>
<i>phẩm văn học víi biĨu c¶m vỊ sù</i>
<i>vËt, con ngêi?(Tích hợp kĩ năng</i>
<i>sống: suy nghĩ).</i>
- Giống nhau: văn biểu cảm.
- Khác nhau:
+ Biu cm v sv, con ngời: cảm xúc
gợi lên từ đặc điểm, tính cách, hành
động
+ Biểu cảm về tác phẩm văn học:
- Bố cục: 3 phần:
+ Phần 1: Từ đầu đến dẫn chứng : cảm nhận
chung về bài thơ.
+ Phần 2: Tiếp đến rừng khuya. Biểu cảm
cụ thể về từng phần, từng đoạn của bài.
Đoạn 1: Hình dung, tưởng tưởng về cảnh
vật, không gian lúc đêm khuya.
Đoạn 2: Cảm nghĩ về hình ảnh con người,
về nỗi lịng, tâm tư, tình cảm của nhân vật
trữ tình. So sánh đối chiếu với những cách
diễn đạt khác.
=> Mỗi đoạn đều có dẫn chứng cụ thể, dẫn
chứng đặt trong ngoặc kép và viết giữa
dòng.
+ Phần 3: Còn lại. Khẳng định lại lòng yêu
nước của Bác.
<i><b>2.Ghi nhớ: SGK</b></i>
<b>C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP</b>
<i>- Phương pháp: thuyết trình, khái quát.</i>
<i>- Năng lực cần đạt: Năng lực tư duy sáng tạo. </i>
<i>- Thời gian: 15’</i>
<i>- Cách thức tiến hành</i>
<b>Hoạt động của giáo viên-học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP</b>
- Đề bài yêu cầu biểu cảm về đối
tượng nào?
- Em có những tình cảm gì khi đọc
bài thơ ấy?
- Em sẽ vận dụng những phương
pháp gì để biểu cảm?
- Em sẽ phát biểu cảm nghĩ về bài
thơ này theo mấy phần?
- Khi biểu cảm về bài thơ này em cần
nhấn mạnh những đặc điểm gì?
- Trên cơ sở những gợi ý, hãy lập
dàn ý?
Gv hướng dẫn hs lập dàn ý.
- HS chia sẻ ý kiến với bạn
- Gọi HS nhận xét ý kiến của bạn?
- GV tổng hợp - kết luận.
Lập dàn ý cho bài phát biểu cảm tưởng về
bài thơ “Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về
quê”.
- Đối tượng: Bài thơ “Ngẫu nhiên viết nhân
buổi mới về quê”.
- Tình cảm cần thể hiện: Cảm động, đồng
cảm với tình cảm quê hương của tác giả.
- Phương pháp: tưởng tượng, đặt mình vào
hồn cảnh, so sánh, liên tưởng, suy ngẫm.
- Biểu cảm theo bố cục của bài thơ (2 phần).
- Những chi tiết cần chú ý:
+ 2 câu đầu: Phép tiểu đối và tình cảm bền
chặt với quê hương.
+ 2 câu cuối: Nỗi ngạc nhiên và cảm giác
buồn bã, cô đơn, thất vọng của nhân vật trữ
tình trước tình huống bị xem là khách.
<b>D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG</b>
<i>- Mục tiêu: Hướng dẫn HS luyện tập liên hệ thực tế, thực hành trên cơ sở những kiến</i>
<i>thức vừa tìm hiểu.</i>
<i>- Phương pháp: thuyết trình, khái quát.</i>
<i>- Năng lực cần đạt: Năng lực tư duy sáng tạo. </i>
<i>- Thời gian: 5’</i>
<i>- Cách thức tiến hành:</i>
<b>Hoạt động của GV- HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>THẢO LUẬN CẶP ĐÔI</b>
<i>Lập dàn ý cho bài phát </i>
<i>biểu cảm tưởng về bài thơ </i>
<i><b>Rằm tháng giêng của hồ </b></i>
<i>Chí Minh.</i>
- Tổ chức cho HS thảo
luận.
<b>Mở bài: Giới thiệu tác giả, tác phẩm và cảm nghĩ </b>
khái quát của bản thân về tác phẩm Rằm tháng giêng
<b>Thân bài: Giới thiệu hoàn cảnh ra đời của bài thơ: </b>
1948
- Hai câu đầu: Không gian của Rằm tháng giêng cao
rộng, tràn đầy sức sống mùa xuân
- Quan sát, khích lệ HS.
- Tổ chức trao đổi, rút kinh
nghiệm.
- GV tổng hợp ý kiến.
thơ và hữu tình của đêm trăng rằm.
+Tình yêu thiên nhiên, đất nước nồng nàn.
- Hai câu cuối: hình ảnh rất thơ mộng, lãng mạn,
tươi sáng
+ Phong thái rất lạc quan, ung dung của Bác và lòng
tin vào tương lai tươi sáng của Bác.
• Nghệ thuật ẩn dụ đặc sắc: Bài thơ Rằm tháng giêng
là bức tranh đẹp đầy sắc xuân và tâm trạng say mê,
thưởng thức vẻ đẹp thiên nhiên của nhà thơ.
<b>Kết bài: Khẳng định lại cảm xúc của bản thân về bài </b>
thơ.
<b>E. HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI, MỞ RỘNG</b>
<i>- Mục tiêu: Hướng dẫn HS mở rộng, liên hệ thực tế.</i>
<i>- Phương pháp: thuyết trình, khái quát.</i>
<i>- Năng lực cần đạt: Năng lực tư duy sáng tạo. </i>
<i>- Thời gian: 5’</i>
<i>- Cách thức tiến hành:</i>
- Nhớ lại cách biểu cảm về 1 tác phẩm văn học. Vận dụng thực hành viết hoàn chỉnh
một trong các dàn ý trên.
<b>4. Củng cố (2’)</b>
- GV khái quát lại nội dung kiến thức bài học.
<b>5. Hướng dẫn về nhà (2’)</b>
- Học thuộc bài.
- Soạn bài: Tiếng gà trưa – Xuân Quỳnh.
+ Tìm hiểu tác giả, tác phẩm.
+ Chia bố cục văn bản, xác định mạch cảm xúc của bài thơ.
+ Tìm hiểu phần đầu bài thơ: Tiếng gà trưa khơi gợi tình cảm làng quê.
+ Viết đoạn văn nêu cảm nhận của em về âm thanh Tiếng gà trưa qua khổ thơ đầu
tiên.
<b>V . Rút kinh nghiệm</b>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i><b>Ngày soạn: 04/12/2020</b></i>
<i><b>Ngày dạy: ... </b></i> <b> </b>
<b>Tiết 55</b>
<b>TIẾNG GÀ TRƯA</b>
Xuân Quỳnh
<b>-I. MỤC TIÊU</b>
<i><b> 1.Kiến thức: Cảm nhận được vẻ đẹp trong sáng, đằm thắm của những kỉ niệm về</b></i>
tuổi thơ và tình cảm bà cháu được thể hiện trong bài thơ.
- Thấy được nghệ thuật biểu hiện tình cảm, cảm xúc của tác giả qua những chi tiết tự
nhiên, bình dị.
<i><b>2. Kĩ năng: Đọc - hiểu, phân tích văn bản thơ trữ tình có sử dụng yếu tố tự sự.</b></i>
- Phân tích các yếu tố biểu cảm trong văn bản.
<i><b>3. Thái độ</b></i>
- Giáo dục tình cảm gia đình, cơ sở của tình yêu quê hương, đất nước.
<i><b>4. Năng lực, phẩm chất</b></i>
- Tự học
- Tư duy sáng tạo.
- Hợp tác
- Năng lực đọc hiểu văn bản.
- Năng lực sử dụng tiếng Việt và giao tiếp (qua việc thảo luận trên lớp, thuyết trình
trước lớp hệ thống tác phẩm văn học).
- Năng lực cảm thụ thẩm mĩ (nhận ra giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản).
<b>III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH </b>
<b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b>
- Tư liệu, hình ảnh liên quan đến bài học.
- Máy tính, TV.
<b>2. Chuẩn bị của học sinh</b>
- Soạn bài theo hướng dẫn của giáo viên.
<b>II. PHƯƠNG PHÁP</b>
- Đọc sáng tạo, vấn đáp, đàm thoại, giảng bình.
- Động não, trình bày 1 phút, đặt câu hỏi, cặp đơi chia sẻ.
<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp (1’)</b>
- Kiểm tra sĩ số học sinh
- Kiểm tra vệ sinh, nề nếp
<b>2. Kiểm tra bài cũ (1’)</b>
<b>3. Các hoạt động dạy bài mới </b>
<b>A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG</b>
<i>- Mục tiêu: đặt vấn đề tiếp cận bài mới, tạo hứng thú cho tiết học.</i>
<i>- Phương pháp: Thuyết trình, nêu vấn đề...; Động não, tia chớp, hỏi và trình bày</i>
<i>- Năng lực cần đạt: huy động những kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm của bản thân về </i>
<i>các vấn đề có nội dung liên quan đến bài học mới.</i>
<i>- Thời gian: 2’</i>
<i>- Cách thức tiến hành</i>
? Kể tên các nhà thơ nữ mà em biết (làm vào phiếu học tập)
Hs: Hồ Xuân Hương, Bà Huyện Thanh Quan, Đoàn Thị Điểm, Xuân Quỳnh
Nếu như 3 nữ sĩ HXH< HTQ, ĐTĐ là những gương mặt nhà thơ nữ trung đại thì
Xuân Quỳnh lại là một nhà thơ nữ xuất sắc của nền văn học hiện đại. Thơ Xuân
Quỳnh giản dị mà nhưng cũng rất mới mẻ, hiện đại. Bài thơ "Tiếng gà trưa" mà
chúng ta học hôm nay thể hiện rất rõ phong cách thơ bà.
<b>B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC</b>
<i>- Mục tiêu: trang bị cho học sinh những kiến thức mới liên quan đến tình huống/vấn</i>
<i>đề học tập nêu ra ở hoạt động khởi động.</i>
<i>- Phương pháp: thuyết trình, pháp vấn, gợi mở, phân tích, nêu vấn đề, giảng bình,</i>
<i>thảo luận nhóm…</i>
<i>- Kĩ thuật: Kĩ thuật hỏi và trả lời, trình bày một phút, chia nhóm, giao nhiệm vụ</i>
<i>- Phương tiện: Máy chiếu, phiếu học tập</i>
<i>- Thời gian : </i>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Giới thiệu chung</b></i>
<i>- Mục tiêu: học sinh nắm được những hiểu biết </i>
<i>- Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình.</i>
<i>- Năng lực cần đạt: tự học, hợp tác, sử dụng </i>
<i>ngôn ngữ.</i>
<i>- Thời gian: 6’</i>
<i>- Cách thức tiến hành:</i>
<i>- Dựa vào phần chú thích (*) SGk/ 150 và phần</i>
<i>chuẩn bị bài ở nhà, em có thể nêu đơi nét về nữ</i>
<i>nhà thơ Xuân Quỳnh?</i>
<b>HS: Trả lời, các bạn khác nhận xét, bổ sung.</b>
<b>GV: chốt kiến thức về tác giả:</b>
- Xuân Quỳnh (1942 – 1988), quê ở Hà Tây
(nay thuộc Hà Nội).
- Bà là một nhà thơ nữ xuất sắc.
- Thơ Xuân Quỳnh thường viết về những điều
bình dị.
- Xuân Quỳnh có phong cách thơ trẻ trung, sơi
<b>I. Giới thiệu chung</b>
<b>1.Tác giả</b>
- Xuân Quỳnh (1942 – 1988),
quê ở Hà Tây (nay thuộc Hà
Nội).
nổi, chân thành, thiết tha, giàu nữ tính.
<b>GV: Chiếu hình ảnh về nhà thơ Xuân Quỳnh.</b>
+ Chiếu hình ảnh một số tác phẩm tiêu biểu của
Xuân Quỳnh.
<b>GV: mở rộng kiến thức: Tuổi thơ Xuân Quỳnh</b>
nhiều mất mát, mồ côi mẹ từ khi còn nhỏ, xa
cha, nhà thơ sống với bà ở La Khê – Hà Tây. Bà
giống như một người mẹ của Xn Quỳnh.
Chính vì thế, tình cảm của Xn Quỳnh với bà
vơ cùng sâu nặng.Tình cảm bà cháu thắm thiết
này các em cũng sẽ thấy được sau khi tìm hiểu
tồn bộ bài thơ Tiếng gà trưa.
<b>GV: Giới thiệu thêm một số tác phẩm chính của</b>
Xuân Quỳnh (chiếu hình ảnh).
<i>- Bài thơ Tiếng Gà trưa được viết trong hoàn</i>
<i>cảnh nào? (Viết trong thời kì đầu của cuộc</i>
kháng chiến chống Mĩ)
<b>HS: Trả lời, các bạn khác nhận xét, bổ sung. </b>
<i>- Em hãy cho cô biết xuất xứ của bài thơ? (bài</i>
<b>HS: Trả lời, các bạn khác nhận xét, bổ sung. </b>
<b>GVmở rộng: sau này bài thơ được in lại trong</b>
tập Sân ga chiều em đi - 1984.
<i><b>Hoạt động 2: Đọc – hiểu văn bản</b></i>
<i>- Mục tiêu: hướng dẫn học sinh đọc và tìm hiểu</i>
<i>giá trị của văn bản.</i>
<i>- Phương pháp: đọc diễn cảm, nêu vấn đề, </i>
<i>phát vấn, thảo luận nhóm, bình giảng, khái </i>
<i>qt.</i>
<i>- Năng lực cần đạt: Năng lực tư duy sáng tạo.</i>
<i>Năng lực đọc hiểu văn bản. Năng lực cảm thụ</i>
<i>thẩm mĩ (nhận ra giá trị nội dung, nghệ thuật</i>
<i>của văn bản).</i>
<i>- Thời gian: 25’</i>
<i>- Cách thức tiến hành:</i>
<i><b>? Qua phần soạn bài ở nhà, em hãy cho biết bài</b></i>
<i>thơ Tiếng gà trưa cần đọc với giọng đọc như</i>
<i>thế nào?</i>
<b>GV: (chiếu hướng dẫn đọc: Giọng vui, bồi hồi,</b>
- Chú ý đọc với nhịp 3/2, 2/3; nhấn mạnh điệp
<b>b</b>
<b> . Tác phẩm</b>
- Hoàn cảnh ra đời: Viết trong
thời kì đầu của cuộc kháng
chiến chống Mĩ.
<i><b>- Xuất xứ: bài thơ được in trong</b></i>
tập thơ Hoa dọc chiến hào
(1968).
<b>II. Đọc, hiểu văn bản</b>
câu Tiếng gà trưa ở đầu các đoạn thơ.
- Đoạn cuối đọc giọng nhẹ nhàng, hơi lên cao
giọng như tiếng người cháu gọi bà.
<b>GV: đọc mẫu khổ 1,2.</b>
<b>GV: gọi 2 học sinh đọc tiếp văn bản.</b>
<b>HS: lắng nghe và nhận xét phần đọc của bạn.</b>
<b>GV: nhận xét phần đọc bài của HS.</b>
<b>GV: chú ý các từ khó trong bài thơ thông qua</b>
bài tập nhanh (chiếu bài tập và hướng dẫn học
sinh).
Bài tập nhanh: Điền các từ sau đây (lang mặt,
<i>sương muối, chéo go, trúc bâu) vào chỗ trống</i>
sao cho hợp lý:
(1)… hiện tượng da mặt có những đám trắng
loang lổ do một thứ nấm gây ra.
(2)… hiện tượng đông thành những hạt băng
trắng xáo phủ trên mặt đất và cây cỏ, trông như
muối, chỉ xuất hiện khi thời tiết lạnh, có hại đối
với cây cối và loài vật
(3)… loại vải dày, trên mặt vải có những
đường dệt chéo song song với nhau theo bề
ngang khổ vải.
(4)… loại vải trắng dày dệt bằng sợi bông
thông thường.
Chiếu đáp án:
(1) lang mặt
(2) sương muối
(3) chéo go
(4) trúc bâu
<i>- Em có thể nhận xét gì về thể thơ của bài</i>
+ Số lượng câu thơ chứa bao nhiêu tiếng là
chiếm nhiều nhất trong bài thơ? (câu thơ 5
tiếng).
+ Ngoài các câu thơ 5 tiếng, trong bài thơ còn
xuất hiện những câu thơ mấy tiếng? (câu thơ 3
tiếng).
+ Bài thơ có bao nhiêu khổ thơ? Số lượng các
câu thơ trong khổ thơ có bằng nhau không?
<b>HS: Trả lời, các bạn khác nhận xét, bổ sung.</b>
<b>GV chốt kiến thức và dẫn: Bài thơ viết theo thể</b>
thơ ngũ ngơn (5 tiếng) có biến thể. Thể thơ ấy
lại được kết hợp với một bố cục rất lô – gic.
<i>- Phương thức biểu đạt của bài thơ là gì?</i>
<i>A. Tự sự</i>
<b>2. Kết cấu – Bố cục </b>
- Thể thơ: ngũ ngơn (5 tiếng) –
có biến thể.
<i>B. Miêu tả</i>
<i>C. Biểu cảm</i>
<i>D. Cả 3 đáp án trên</i>
<i>(Đáp án D)</i>
<b>HS: Trả lời, các bạn khác nhận xét, bổ sung. </b>
- Theo em, bài thơ này có thể chia bố cục làm
<i>mấy phần? Nội dung chính của từng phần là</i>
<i>gì?</i>
- Cho HS hồn thành bài tập nhanh:
Bài tập: Nối nội dung cột A và cột B để được
bố cục hoàn chỉnh của văn bản Tiếng gà trưa:
Cột A Cột B
(1) Phần 1: Khổ 1 (A) Tiếng gà trưa khơi
gợi những kỉ niệm thời
thơ ấu khi sống cùng bà.
(2) Phần 2: Khổ 2 đến
khổ 6
(B) Tiếng gà trưa khơi
gợi những niềm mơ ước
trong lòng người chiến
sĩ.
(3) Phần 3: Khổ 7 đến
khổ 8
(C) Tiếng gà trưa khơi
dậy tình cảm làng quê.
* Đáp án: 1 - C, 2 - A, 3 - B
<b>HS: Trả lời, các bạn khác nhận xét, bổ sung.</b>
<b>GV chốt kiến thức: Bài thơ có bố cục 3 phần:</b>
- Phần 1: Khổ thơ đầu
Tiếng gà trưa khơi dậy tình cảm làng quê.
- Phần 2: 5 khổ thơ tiếp theo
Tiếng gà trưa khơi gợi những kỉ niệm thời thơ
ấu và tình bà cháu.
- Phần 3: 2 khổ thơ cuối: Tiếng gà trưa khơi
gợi những suy tư trong lòng người chiến sĩ.
<b>GV mở rộng: Một buổi trưa, trên đường hành</b>
quân, được nghỉ chân ở một xóm nhỏ, người
chiến sĩ chợt nghe tiếng gà nhảy ổ vang vọng
vào tâm tư. Âm vang của tiếng gà khiến anh
bồi hồi xúc động. Mạch cảm xúc của người
lính cứ thế lan tỏa từ hiện tại về với quá khứ
của ấu thơ đẹp đẽ rồi lại trở về hiện tại với
những suy tư sâu sắc.
- Vậy người lính ấy – cũng chính là người cháu
<i>là nhân vật trữ tình trong bài thơ? Đúng hay</i>
<i>sai? (Đúng)</i>
<b>HS: Trả lời, các bạn khác nhận xét, bổ sung.</b>
<b>GV: Và để hiểu rõ hơn về những cảm xúc, tâm</b>
tư của nhân vật trữ tình – người lính, cơ và các
- Bố cục: 3 phần.
- Mạch cảm xúc: hiện tại – quá
khứ - tương lai
<i><b>3. Ph ân t ích</b></i>
<i><b>1. Tiếng gà trưa khơi dậy tình</b></i>
<i><b>cảm làng q</b></i>
- Hồn cảnh: trên đường hành
qn xa dừng chân bên xóm
nhỏ.
- Thời gian: buổi trưa.
<b>GV: chiếu khổ 1 của bài thơ. Yêu cầu hs đọc</b>
diễn cảm lại.
<b>HS: đọc theo yêu cầu.</b>
<i>?Người chiến sĩ nghe thấy âm thanh tiếng gà</i>
<i>trưa trong hoàn cảnh nào? Và vào khoảng thời</i>
<i>gian nào trong ngày? (Hoàn cảnh: trên đường</i>
hành quân xa dừng chân bên xóm nhỏ; Thời
gian: buổi trưa).
<b>HS: Trả lời, các bạn khác nhận xét, bổ sung.</b>
<b>HS: Trả lời, các bạn khác nhận xét, bổ sung</b>
<b>- Các em chú ý 3 câu thơ:</b>
<i>“Nghe xao động nắng trưa</i>
<i>Nghe bàn chân đỡ mỏi</i>
<i>Nghe gọi về tuổi thơ”</i>
<i>và chỉ ra các biện pháp nghệ thuật nổi bật</i>
<i>được sử dụng ở đây? </i>
<b>HS: Trả lời, các bạn khác nhận xét, bổ sung.</b>
<b>* Gợi ý: </b>
<b>- Từ ngữ nào được lặp lại trong ba câu thơ?</b>
<i>(đó là biện pháp nghệ thuật gì?(điệp ngữ</i>
“nghe”)
<b>GV: Điệp ngữ “nghe” được đặt ở đầu mỗi câu</b>
thơ, nối tiếp nhau
<b>-> nhấn mạnh niềm cảm xúc dâng trào của</b>
người chiến sĩ khi bắt gặp âm thanh quen thuộc
thời thơ ấu.
- Tiếng gà tác động vào tâm hồn người chiến sĩ
<b>(Nghe xao động nắng trưa</b>
Nghe bàn chân đỡ mỏi
Nghe gọi về tuổi thơ)
<b>HS: Trả lời, các bạn khác nhận xét, bổ sung</b>
<i>? Để thấy nắng trưa xao động thì người lính</i>
<i>cần phải dùng giác quan nào? (thị giác). Để</i>
<i>biết được bạn chân đỡ mỏi, người lính cần nhờ</i>
<i>tới giác quan nào? (xúc giác). Để thấy lại</i>
<i>được kí ức tuổi thơ, người lính cần sự cảm</i>
<i>nhận như thế nào ở đây? (sự nhạy cảm của</i>
<i>tâm hồn).</i>
<b>HS: Trả lời, các bạn khác nhận xét, bổ sung</b>
- Như vậy, thấy nắng trưa xao động nhưng tác
<i>giả lại không dùng thị giác, thấy bàn chân đỡ</i>
<i>mỏi nhưng tác giả không dùng xúc giác để cảm</i>
<i>nhận mà dùng thính giác để nghe. Em có biết</i>
<i>đây là biện pháp nghệ thuật gì khơng? (nghệ</i>
thuật ẩn dụ chuyển đổi cảm giác)
<b>HS: Trả lời, các bạn khác nhận xét, bổ sung</b>
<i><b>GV giảng : </b>Tiếng gà buổi trưa nơi làng quê</i>
<i>yên tĩnh đã trực tiếp tác động mạnh vào thính</i>
<i>giác người lính. Đầu tiên là sự thay đổi của</i>
<i>ngoại cảnh: Nghe xao động nắng trưa, sau đó</i>
<i>là sự xâm lấn vào cảm giác: Nghe bàn chân đỡ</i>
<b>GV: giới thiệu về biện pháp nghệ thuật đảo</b>
ngữ cho hs biết (Đảo: Nghe xao động nắng
trưa – Nghe nắng trưa xao động hoặc nắng trưa
nghe xao động
Nghe bàn chân đỡ mỏi - Bàn chân nghe đỡ mỏi
Nghe tuổi thơ gọi về - Nghe gọi về tuổi thơ
-> Với nghệ thuật đảo trật tự kết cấu câu này,
tác giả một lần nữa càng làm nổi bật nghĩa làm
cho âm điệu câu thơ thay đổi, tránh sự nhàm
chán diễn tả được sự bồi hồi xao xuyến.
<b>GV chốt về nghệ thuật sử dụng trong phần 1:</b>
điệp ngữ “nghe”, ẩn dụ chuyển đổi cảm giác,
đảo ngữ.
<i>? Trong phút dừng chân hiếm hoi của người</i>
<i>chiến sĩ trên suốt chặng đường hành quân, anh</i>
<i>đã bắt gặp, lắng nghe và cảm nhận âm thanh</i>
<i>quen thuộc : tiếng gà. Qua tất cả phần phân</i>
<i>tích trên, em có thể cho cơ biết tiếng gà trưa đã</i>
<i>giúp cho người chiến sĩ có được những cảm</i>
<i>nhận như thế nào?</i>
<b>HS: Trả lời, các bạn khác nhận xét, bổ sung.</b>
<i><b>GV chốt: Tiếng gà trưa đã làm xao động</b></i>
<i>khơng gian, xao động lịng người, đánh thức</i>
<i>tâm hồn người chiến sĩ, đánh thức tình làng</i>
<i>quê thắm thiết, sâu nặng.</i>
<i><b>HSKT: Quan sát, lắng nghe</b></i>, <i>ghi chép bài đầy</i>
<i>đủ.</i>
- Nghệ thuật: điệp ngữ “nghe”,
ẩn dụ chuyển đổi cảm giác, đảo
ngữ.
->Tiếng gà trưa đã làm xao
động không gian, xao động
lòng người, đánh thức tâm hồn
người chiến sĩ, đánh thức tình
làng quê thắm thiết, sâu nặng.
<i>- Mục tiêu: Hướng dẫn HS luyện tập liên hệ thực tế, thực hành trên cơ sở những kiến</i>
<i>thức vừa tìm hiểu.</i>
<i>- Phương pháp: thuyết trình, khái quát.</i>
<i>- Năng lực cần đạt: Năng lực tư duy sáng tạo. </i>
<i>- Thời gian: 3’</i>
<i>- Cách thức tiến hành:</i>
<b>Câu hỏi: (Chia sẻ cặp đôi – 3 phút): </b>Tại sao âm thanh tiếng gà trưa lại có thể gợi
những cảm giác đặc biệt cho người chiến sĩ?
* Đáp án:
- Buổi trưa ở làng quê là thời điểm rất yên tĩnh, do đó tiếng gà có thể khua động cả
khơng gian.
- Tiếng gà trưa là tiếng gà nhảy ổ để có những quả trứng hồng tạo thành niềm vui cho
người nông dân cần cù, chắt chiu; là âm thanh dự báo điều tốt lành.
- Tiếng gà có thể gợi về những kỉ niệm tốt lành thuở ấu thơ: những quả trứng hồng,
bộ quần áo mới và tình bà cháu thân thương…
<b>D. HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI, MỞ RỘNG</b>
<i>- Mục tiêu: Hướng dẫn HS mở rộng, liên hệ thực tế.</i>
<i>- Phương pháp: thuyết trình, khái quát.</i>
<i>- Năng lực cần đạt: Năng lực tư duy sáng tạo. </i>
<i>- Thời gian: 3’</i>
<i>- Cách thức tiến hành:</i>
<b>Sưu tầm một số bài thơ thể hiện tình cảm bà cháu</b>
<i><b>Bếp lửa (Bằng Việt )</b></i>
Một bếp lửa chờn vờn sương sớm
Một bếp lửa ấp iu nồng đượm
Cuộc đời tuy chật vật
Nhưng tâm hồn thảnh thơi
Bởi bóng bà ln tỏa
Che đời cháu bà ơi
(Hồ Cẩm Sa- <i>Bà ơi)</i>
Đôi mắt càng già càng thấm thía u thương
Dù da dẻ khơ đi tấm lịng khơng hẹp lại.
...
(Bằng Việt - <i>Đơi dịng tiến đưa bà nội</i>)
<b>4. Củng cố (2’)</b>
- GV khái quát lại nội dung kiến thức bài học.
<b>5. Hướng dẫn về nhà (2’)</b>
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Viết đoạn văn nêu cảm nhận của em về tiếng gà trưa qua khổ thơ đầu.
- Soạn phần còn lại của văn bản:
+ Phần 2: Năm khổ thơ tiếp theo (từ khổ 2 đến khổ 6).
Tiếng gà trưa khơi gợi những kỉ niệm thời thơ ấu khi sống cùng bà.
người chiến sĩ (khổ 7 và khổ 8).
- Vẽ tranh thể hiện nội dung bài học và thuyết trình về nội dung bức tranh.
- Viết bài biểu cảm về bà của em.
<b>V . Rút kinh nghiệm</b>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>