Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

văn 6 tuần 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.64 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Ngày soạn: 17/4/2020 </b></i>
<i><b>Ngày giảng:………</b></i>


<i> </i> Tiết 91
<i><b>Văn bản </b></i>


<b>ĐÊM NAY BÁC KHÔNG NGỦ</b>


<i><b><Minh Huệ></b></i>
<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


<b>1. Kiến thức:- Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng Bác Hồ trong cảm</b>
nhận của người chiến sĩ. Sự kết hợp giữa yếu tố tự sự, miêu tả với yếu tố biểu cảm
và các biện pháp nghệ thuật khác được sử dụng trong bài thơ.


<b>2. Kĩ năng</b>


- Kĩ năng bài học: kể tóm tắt diễn biễn câu chuyện bằng một đoạn văn ngắn. Bước
đầu biết cách đọc thơ tự sự được viết theo thể thơ 5 chữ có kết hợp yếu tố miêu tả,
biểu cảm.Tìm hiểu sự kết hợp các yếu tố ấy trong một bài thơ. Trình bày được suy
nghĩ của bản thân sau khi học xong bài thơ.


- Kĩ năng sống: nhận thức được vẻ đẹp của Bác Hồ kính yêu trong bài thơ; giao
tiếp ,lắng nghe/phản hồi về giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ, xác định giá
trị của bản thân sau khi tìm hiểu vẻ đẹp của Bác.


<b>3. Thái độ: kính yêu, tự hào về Bác, củng cố thêm tình yêu với vị lãnh tụ vĩ đại</b>
của dân tộc


<b>4. Phát triển năng lực: năng lực tự học (thực hiện soạn bài ở nhà có chất lượng.</b>
Lựa chọn các nguồn tài liệu có liên quan ở sách tham khảo, internet, hình thành


cách ghi nhớ kiến thức, ghi nhớ được bài giảng của GV theo các kiến thức đã học),
<i>năng lực giải quyết vấn đề (phát hiện và phân tích được vẻ đẹp của tác phẩm văn</i>


chương ), năng lực sáng tạo ( có hứng thú, chủ động nêu ý kiến về giá trị của tác


phẩm), năng lực sử dụng ngơn ngữ khi nói, khi tạo lập đoạn văn; năng lực hợp tác
khi thực hiện nhiệm vụ được giao trong nhóm; năng lực giao tiếp trong việc lắng
nghe tích cực, thể hiện sự tự tin chủ động trong việc chiếm lĩnh kiến thức bài học.
<i>Năng lực thẩm mĩ khi khám phá vẻ đẹp của tác phẩm.</i>


<b>- GD TT HCM: Ngợi ca vẻ đẹp lãnh tụ Hồ Chí Minh, hi sinh quên mình vì hạnh</b>
phúc dân tộc. Tình yêu thương của Bác dành cho nhân dân; tinh thần đồng cam
cộng khổ của Bác đối với nhân dân.


<b>- GD đạo đức: Giáo dục tình yêu con người, tình yêu quê hương </b>đất nước, giáo
dục tư tưởng Hồ Chí Minh vĩ đại chỉ biết lo cho dân tộc cho đất nước. Rèn luyện
phẩm chất tự lập, tự tin, có tinh thần vượt khó, có trách nhiệm với bản thân, với
quê hương, đất nước => GD giá trị sống: YÊU THƯƠNG, TÔN TRỌNG,
TRÁCH NHIỆM, TRUNG THỰC.


<b>B. Chuẩn bị</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>C. Phương pháp:</b>


- Phương pháp đọc diễn cảm, vấn đáp, thuyết trình, nêu vấn đề, động não, nhóm
<b>D. Tiến trình giờ dạy và giáo dục</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức 1’</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ (5’)</b></i>



? Đọc thuộc lòng 5 khổ thơ đầu, cảm nhận về tình cảm anh đội viên dành cho Bác?
<i><b>3. Bài mới</b></i>


<b>Hoạt động 1: Khởi động (1’)</b>


- Mục tiêu: đặt vấn đề tiếp cận bài học.
- Kĩ thuật, PP: thuyết trình.


<i><b>GV chuyển sang tiết 2 - Tiết trước chúng ta đã cùng nhau đi tìm hiểu về tâm trạng</b></i>
<i>và cảm nghĩ của anh đội viên về Bác.</i>


<b>Hđ 2: (23’)</b>


<i><b>- Mục tiêu: hướng dẫn Hs đọc và tìm hiểu về giá trị</b></i>
<i><b>của tác phẩm</b></i>


<i><b>- Phương pháp: vấn đáp, đọc diễn cảm, nêu vấn đề,</b></i>
<i><b>thuyết trình, thảo luận nhóm</b></i>


<i><b>- Phương tiện: tư liệu.</b></i>
<i><b>- Kĩ thuật: động não.</b></i>


<b>? Như ở tiết 1 chúng ta đã biết hoàn cảnh, thời gian,</b>
<i>địa điểm diễn ra câu chuyện, một bạn nhắc lại, cho biết</i>
<i>Bác đã thức trong hoàn cảnh như thế nào? Có nét gì</i>
<i>đặc biệt trong hồn cảnh đó?</i>


- Bác đã thức trong một đêm khuya, trên đường đi
chiến dịch, Trời thì mưa lâm thâm



Mái lều tranh xơ xác.


Câu thơ khơng nói tới cái lạnh, nhất là cái lạnh chốn
rừng núi hoang vu. Nhưng ta vẫn cảm nhận được cái rét
thấu xương, thấm vào da thịt. Cái lạnh làm run rẩy câu
thơ tuy rất khẽ khàng-> một hồn cảnh tương đối khắc
nghiệt.


- Có một điều hết sức đặc biệt, trong hồn cảnh khắc
nghiệt đó Bác chủ đông ngồi không ngủ cạnh bếp lửa,
chứ không phải là khơng ngủ được.


<b>?) Hình ảnh Bác hiện lên qua cái nhìn của anh đội viên</b>
<i>và được miêu tả trên nhiều phương diện: Hình dáng, tư</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>thế, vẻ mặt, cử chỉ, hành động, lời nói. Em hãy tìm các</i>
<i>chi tiết thể hiện rõ điều này?</i>


<i><b>* Hình dáng, tư thế:</b></i>


- Lần 1: Bác ngồi lặng yên
mặt trầm ngâm
<i>?) Hiểu như thế nào là “trầm ngâm”?</i>


Dáng vẻ lặng lẽ, suy nghĩ về một điều gì đó?
- Lần 3: ngồi đinh ninh tập trung suy
chòm râu im phăng phắc nghĩ cao độ
<i><b>?) Đinh ninh: dáng vẻ vẫn thế khơng có gì thay đổi? </b></i>
<i><b> * Cử chỉ, hành động</b></i>



- Đốt lửa Động từ -> sự chăm sóc ân cần, tỉ mỉ,


- Dém chăn chu đáo như cha, mẹ chăm sóc con.


- Nhón chân => TY thương s2<sub> trong sự hi sinh thầm</sub>
lặng.


<i><b>* Lời nói Lần đầu: “chú...giặc” -> ngắn gọn, vắn</b></i>
tắt


Lần sau: “Bác...mau mau” -> nỗi lòng,
sự lo lắng đối với bộ đội, dân công.


<b>* HS thảo luận:</b>


? GV: Bài thơ khắc hoạ đậm nét tư thế, dáng vẻ yên
<i>lặng, trầm ngâm của Bác bằng cách lặp đi lặp lại và</i>
<i>nhấn mạnh ở lần sau. Nét nguyên hình ấy biểu hiện</i>
<i>chiều sâu tâm trạng của Bác. Hãy làm sáng tỏ ý kiến</i>
<i>trên?</i>


Bài thơ khắc hoạ tư thế và dáng vẻ lặng yên, trầm
ngâm của Bác trong đêm khuya, bên bếp lửa, hình ảnh
đó được lặp đi lặp lại và nhấn mạnh hơn ở lần 3: Từ
chỗ ngồi “lặng yên” -> “đinh ninh”…từ “vẻ mặt trầm
ngâm” -> “im phăng phắc” => biểu hiện chiều sâu tâm
trạng của Bác Vẻ “trầm ngâm” trên nét mặt , cái lặng
yên bên bếp lửa lúc canh khuya càng khơng phải là
thanh thản. Nó phản chiếu một tâm tư không hề lặng lẽ
bên trong. Khối tâm tư ấy của người chèo lái gắn chặt


với con thuyền kháng chiến còn phải vượt qua bao
nhiêu ghềnh thác cam go trước khi đến được với thắng
lợi cuối cùng. Và tâm trạng ấy được bộc lộ rõ hơn qua
cử chỉ hành động, lời nói.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b> * Cử chỉ, hành động</b></i>


- Đốt lửa Động từ -> sự chăm sóc ân cần, tỉ mỉ,


- Dém chăn chu đáo như cha, mẹ chăm sóc con


- Nhón chân => TY thương s2<sub> trong sự hi sinh thầm</sub>
lặng.


* GV: + Hành động “dém chăn”thể hiện sâu sắc tình
u thương và sự chăm sóc ân cần tỉ mỉ của Bác Hồ đối
với các chiến sĩ. Bác như người cha người mẹ chăm lo
cho giấc ngủ của những đứâ con. Sự chăm sóc đó chu
đáo, khơng sót một ai.


+Đặc biệt cử chỉ “nhón chân”, là một chi tiết nghệ thuật
đặc sắc giản dị mà xúc động bộc lộ lịng u thương
chan chứa, sự tơn trọng, nâng niu của vị lãnh tụ đối với
những người chiến sĩ bình thường.


<i>* “ Đốt lửa”, “dém chăn”, “nhón chân” đều là những</i>
<i>cử chỉ hành động làm cho chúng ta xúc động: “đốt</i>
<i>lửa” là khơi ngọn lửa cho bốc to lên, còn “dém chăn”</i>
<i>là giắt lại cho ấm. Hành động dịu dàng và lặng lẽ ấy là</i>
<i>tiếng nói của tình thương. Khơng phải tình ruột thịt thì</i>


<i>làm sao có tình cảm ân cần, chu đáo với từng đứa</i>
<i>con? Không phải là tình thương chung chung, mà là</i>
<i>tình thương toả ấm tới từng người. Phải biết vui khi</i>
<i>làm người khác hạnh phúc, và biết biến hạnh phúc của</i>
<i>người khác thành hạnh phúc của chính mình thì mới</i>
<i>nhẹ nhàng “nhón chân” để những chiến sĩ khơng giật</i>
<i>mình thức giấc. Trước tình thương ấy, anh đội viên</i>
<i>đắm chìm trong một cảm giác hạnh phúc. </i>


<i> Bóng Bác cao lồng lộng</i>
<i> Ấm hơn ngọn lửa hồng</i>


<i> Đó là ơng tiên trong truyện cổ tích. Chỉ có ơng tiên</i>
<i>mới “lồng lộng”, mới hiện ra từ một thứ hào quang kì</i>
<i>diệu như một giấc chiêm bao. Cảm giác ấm áp mà</i>
<i>người nằm mơ nhận được mới có thể “ấm hơn ngọn</i>
<i>lửa hồng”. Và hình ảnh Bác trong tâm hồn ấy đúng là</i>
<i>sưởi ấm hơn ngọn lửa hồng bởi nó sưởi ấm tự bên</i>
<i>trong! Song cốt lõi của giấc chiêm bao lại là một con</i>
<i>người bằng xương, bằng thịt. </i>


<b>?) Em hiểu thêm được điều gì về Bác qua lời nói của</b>
<i>Bác?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Lần sau: “Bác...mau mau” -> nỗi lòng, sự
lo lắng đối với bộ đội, dân công.


Nếu như ở phần khắc hoạ: Hình dáng tư thế của
Bác đã tạo ra + nét đặc trưng thứ nhất trong hình tượng



Bác: <i><b>một vẻ trầm ngâm, lặng yên, suy tư, thâm trầm</b></i>


<i><b>của hiền triết phương Đông.</b></i>


+ Thì những cử chỉ hành động chăm sóc của Bác
hiện ra giúp ta lại thấy được nét đặc trưng thứ hai trong


hình tượng Bác là <i><b>lịng thương yêu chiến sĩ.</b></i>


+ Và cuối cùng những lời nói giãi bày tâm trạng
Bác đã khắc hoạ nét đặc trưng thứ ba trong hình tượng


Bác đó là <i><b>lịng thương người bao la</b></i>. Người không chỉ


thương các chiến sĩ trong lều, mà thương tất cả mọi
chiến sĩ dân công. Đến đây tấm lịng của Bác như hồ
chung với tấm lịng chiến sĩ. Người lo, Người mang
theo cả nỗi lo, nỗi mong của từng chiến sĩ.


Cũng phải tới lúc này ,với anh đội viên, hình ảnh Bác
<i>Hồ mới hiện ra rồn vẹn. Đó là một sự thống nhất từ</i>
<i>hình dáng , cử chỉ đến lời nói. Tồn bộ con người ấy</i>
<i>toả sáng tình thương: Thương các chiến sĩ đang yên</i>
<i>ngủ để “ngày mai đi đánh giặc”, thương bộ đội, đồng</i>
<i>bào vì kháng chiến mà gánh chịu gian khổ hi sinh.</i>
<b>? Có ý kiến cho rằng hình ảnh đi sóng đơi: Bác - ngọn</b>
<i>lửa hồng là hình ảnh mang dụng ý nghệ thuật đặc sắc</i>
<i>của tác giả. Ý kiến của em.?</i>


Bài thơ rất hay và đặc sắc vì đã khéo <i><b>xây dựng khơng</b></i>



<i><b>khí. “Ngồi trời mưa lâm thâm” là một khơng khí thật</b></i>
gợi cảm. Trời se se lạnh, mưa nhỏ ẩm ướt bao phủ, lẽ
tự nhiên khêu gợi ở con người một khát vọng về sự ấm
cúng. Trong không khí ấy, hình ảnh Bác hồ xuất hiện
như một nguồn tình cảm sưởi ấm mọi người; khơng chỉ
sưởi ấm bằng bếp lửa, bằng cử chỉ dém chăn, mà bằng
cả tấm lịng lo lắng cho các chiến sĩ dân cơng ngủ ngoài
rừng “Rải lá cây làm chiếu, manh áo phủ làm chăn”.
Không phải ngẫu nhiên mà trong bài thơ, bên cạnh hình
ảnh Bác có hình ảnh ngọn lửa hồng:


- “Người Cha mái tóc bạc


Đốt lửa cho anh nằm…”


- “Bóng bác cao lồng lộng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- “ Anh đội viên nhìn Bác
Bác nhìn ngọn lửa hồng…”


Ánh lửa trong lều sưởi ấm các chiến sĩ trong lều. ánh
lửa trong lòng Bác sưởi ấm lịng tất cả các chiến sĩ Việt
Nam. Chính nhờ xây dựng khơng khí tương phản:
trời mưa lâm thâm – ngọn lửa hồng


xây dựng hình ảnh đối chiếu: Bác Hồ – ngọn lửa,
<i> Bác Hồ – Anh đội viên (dường như Bác đã hoá thân</i>
<i>thành bức tượng vựng chãi. Đối lập với Bác, anh đội</i>
<i>viên là người hay xúc động, lòng anh khi thì “bồn</i>


<i>chồn”, khi thì “thổn thức” khi thì “bề bộn”, khi thì</i>
<i>“hốt hoảng, giật mình”. Đặc điểm này của anh đội</i>
<i>viên làm tơn thêm tính chất thâm trầm, vững chãi của</i>
<i>hình tượng Bác. </i>


<i> Nhà thơ đã dựng nên một hình tượng bác Hồ thật</i>
<i>gần gũi mà vĩ đại (một người cha, một người Bác, một</i>
<i>người anh - một vị lãnh tụ) một nguồn tình cảm ấm áp</i>
<i>của tồn dân và toàn quân ta trong những ngày đầu</i>
<i>kháng chiến gian nan, thiếu thốn. </i>


<i>?) Nhận xét, đánh giá về hình ảnh Bác Hồ qua bài thơ?</i>
<b>* Cho HS xem một số hình ảnh hoạt động của Bác</b>
* GV liên hệ với cuộc đời vì dân vì nước của Bác
-> Tố Hữu đã từng ngợi ca


“Bác ơi tim Bác mênh mông thế
Ơm trọn non sơng mọi kiếp người”
<i>?) Đọc và cho biết ý nghĩa của khổ thơ cuối?</i>


- Khổ cuối là một lời giải thích lí do đêm nay Bác
không ngủ một cách giản dị mà sâu xa


- Đêm nay Bác ngồi đó
Đêm nay Bác khơng ngủ
Vì một lẽ thường tình
Bác là Hồ Chí Minh


- Nâng ý nghĩa của câu chuyện, của sự việc lên tầm
khái quát lớn



- Cái “lẽ thường tình” mà nhà thơ nói đến chính vì
“Bác là Hồ Chí Minh”, là lãnh tụ có lịng nhân ái bao
la. Trên đường đi chiến dịch, Bác xông pha, nếm trải
gian khổ với chiến sĩ


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Quả tim lớn lọc trăm dòng máu
nhỏ”


(Tố Hữu)


- Cái “lẽ thường tình” ấy chính là tấm lịng lo nước,
thương dân của lãnh tụ:


Lòng riêng riêng những bàn hoàn


Lo sao khôi phục giang san Tiên Rồng”
- Khổ cuối được xem nhưột câu bình luận trữ tình. Tác
giả chỉ gợi về cái “lẽ thường tình” tạo nên bao liên
tưởng chấn động tâm hồn người yêu thơ về tình nhân ái
Hồ Chí Minh, về đạo đức nhân cách cao đep Hồ Chí
Minh đã hiến dâng cả cuộc đời “79 mùa xuân’ cho độc
lập, tự do của tổ quốc, và đã ‘ôm cả non sông, mọi kiếp
người”.


<b> Khổ thơ cuối là một đáp số, một phát hiện</b>: Tình
thương của Bác khơng chỉ là những biểu hiện lẻ tẻ mà
nó là bản chất trong nhân cách Hồ Chí Minh. Đúng như
Chế Lan Viên đã nhận xét: “Bác vĩ đại chẳng làm ai
kinh ngạc”.



<b>?) Hãy nêu những bài thơ nói về việc Bác khơng ngủ</b>
<i>được vì lo cho dân, cho nước?</i>


- Cảnh khuya, Không ngủ được.


<i>? Cảm nhận của em về hình tượng bác Hồ trong bài</i>
<i>thơ</i>


<b>Hđ 3: (5’)</b>


<i><b>- Mục tiêu: hướng dẫn Hs tổng kết về giá trị của tác</b></i>
<i><b>phẩm</b></i>


<i><b>- Phương pháp: nêu vấn đề, thuyết trình, thảo luận</b></i>
<i><b>nhóm.</b></i>


<i><b>- Kĩ thuật: giao nhiệm vụ</b></i>


- HV giao nhiệm vụ hai nhóm thảo luận


?) <i>Đặc điểm nghệ thuật nổi bật của bài thơ? (thể thơ,</i>
<i>sd từ ngữ…)</i>


<i>?) Bài thơ giúp em hiểu điều gì về tình cảm của Bác và</i>
<i>tình cảm của nhân dân ta với Người?</i>


<b>- Hình ảnh Bác Hồ thật</b>
<i>đẹp, thật giản dị, chân</i>
<i>thực mà hết sức lớn lao,</i>


<i>bởi lòng yêu thương sâu</i>
<i>nặng, sự chăm lo ân cần</i>
<i>chu đáo với chiến sĩ, đồng</i>
<i>bào. </i>


<b>4. Tổng kết</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

HS trao đổi –trình bày, nhận xét, bổ sung.


=> 1 HS đọc ghi nhớ.


kính yêu ,cảm phục của bộ
đội và nhân dân ta với
Bác.


<b>b. Nghệ thuật.</b>


- Thể thơ 5 tiếng, nhiều
vần liền thích hợp với lối
kể chuyện.


- Kết hợp kể với tả, tự sự
với trữ tình


- Chi tiết giản dị, chân
thực, cảm động.


- Dùng nhiều từ láy tạo
hình , biểu cảm - Những
hình ảnh ẩn dụ quen thuộc


<b>c. Ghi nhớ: Sgk</b>


<b>Hđ4 (5’)</b>


<i><b>- Mục tiêu: hướng dẫn Hs luyện</b></i>
<i><b>tập</b></i>


<i><b>- Phương pháp: đọc diễn cảm,</b></i>
<i><b>thuyết trình</b></i>


<i><b>- Kĩ thuật: động não.– trình bày </b></i>
<i><b>1’</b></i>


HS nghe đọc diễn cảm


<i>? Cảm nhận về hình tượng Bác</i>
<i>Hồ trong bài thơ?</i>


- HS suy nghĩ – GV gọi


hs trình bày trong 1’ –
nhận xét


<b>III. Luyện tập</b>


BT 1 (68): nghe đọc diễn cảm


BT 2 (68)


Cảm nhận về hình tượng Bác Hồ trong bài thơ



<b>4. Củng cố: 2’</b>


- Mục tiêu: củng cố kiến thức đã học, học sinh tự đánh giá về mức độ đạt được
những mục tiêu của bài học.


- Phương pháp: phát vấn.
- Kĩ thuật: động não.


<i>? Khái quát những nội dung cần nhớ của bài học?</i>
- HS trình bày, nhận xét, bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Tìm hiểu kĩ hồn cảnh sáng tác bài thơ, học thuộc lòng, thấy được sự kết hợp độc
đáo, phù hợp giữa thể thơ 5 chữ và lối kể chuyện kết hợp miêu tả và biểu cảm, sưu
tầm một số bài thơ viết về Bác.


- Chuẩn bị bài: Ẩn dụ. Tìm hiểu ngữ liệu rồi rút ra:
+ Khái niệm ẩn dụ.


+ Xem nội dung yêu cầu bài tập.
<b>E. Rút kinh nghiệm</b>


...
...
...
...
...
...
...
...


...
Ngày soạn: 17/4/2020


Ngày giảng:...


<b> Tiết 92,93</b>
<b>CHỦ ĐỀ: CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ</b>


<b>Bước 1: Xác định vấn đề cần giải quyết trong bài học: Kĩ năng nhận biết,</b>
<b>phân tích tác dụng của các bptt trong văn bản, vận dụng các bptt trong việc</b>
<b>tạo lập văn bản.</b>


<b>Bước 2: Xây dựng nội dung chủ đề bài học: Các bài được phân chia trong PPCT</b>
hiện hành là các tiết 95,100 và được sắp xếp trong chủ đề theo thứ tự các tiết:
95,96.


-Số tiết dạy và nội dung của chủ đề là: 2 tiết
<b>- Gồm các bài: </b>


+ Tiết 3( Tiết 92): Ẩn dụ
+ Tiết 4 ( Tiết 93): Hốn dụ


 Tích hợp với các văn bản có sử dụng các BPTT trong chương trình
 Tích hợp với phần làm văn để rèn học sinh viết đoạn văn, bài văn miêu


tả.


<b>Bước 3: Xác định mục tiêu bài học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>2. Kĩ năng</b>



- Nhận diện và phân tích tác dụng của các bptt trong văn bản
- Phát hiện sự giống nhau giữa ẩn dụ và hoán dụ


- Sử dụng được phép tu từ trong khi nói và viết


<b> 3. Thái độ: Biết yêu Tiếng Việt, trân trọng, giữ gìn tiếng mẹ đẻ.</b>


<b> 4. Phát triển năng lực: Giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, NL tư duy sáng tạo,</b>
năng lực giao tiếp, cảm thụ thẩm mĩ


<b>Bước 4: Xác định và mô tả mức độ yêu cầu</b>
<b>Mức độ</b>


<b>nhận biết</b>


<b>Mức độ thông hiểu</b> <b>Mức độ vận dụng và </b>
<b>vận dụng cao</b>
Nêu khái niệm - Phân tích được tác dụng


của ẩn dụ, hoán dụ


- Viết được một đoạn văn cảm nhận
tác dụng của ẩn dụ, hoán dụ.


Nhận biết được
ẩn dụ, hoán dụ


- So sánh điểm giống và khác
của ẩn dụ và hốn dụ



- Viết đoạn văn có sử dụng các bptt


<b> Bước 5: Biên soạn câu hỏi/bài tập cụ thể theo các mức độ yêu cầu đã mô tả</b>
<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Mức độ vận dụng và vận<sub>dụng cao</sub></b>
- Thế nào là ẩn dụ? Có


mấy kiểu ẩn dụ?


- Thế nào là hốn dụ?
Có mấy kiểu hốn dụ?
- Chỉ ra ẩn dụ, hoán dụ
trong các câu thơ sau:
a. Mặt trời của bắp thì
<i>nằm trên đồi</i>


<i>Mặt trời của mẹ em</i>
<i>nằm trên lưng.</i>


(Nguyễn Khoa
<i>Điềm)</i>


b. Ngày Huế đổ máu
<i>Chú Hà Nội về</i>
<i>Tình cờ chú cháu</i>


- Lấy ví dụ những câu văn
thơ có sử dụng phép tu từ ẩn
dụ hoặc hoán dụ?



- Phân tích tác dụng của
phép tu từ ẩn dụ trong những
câu thơ sau:


<i>Người Cha mái tóc bạc</i>
<i>Đốt lửa cho anh nằm.</i>
<i> (Minh Huệ)</i>


- Phân tích tác dụng của
phép tu từ hoán dụ trong
những câu thơ sau:


<i>Áo chàm đưa buổi phân li</i>
<i>Cầm tay nhau biết nói gì</i>
<i>hơm nay.</i>


- Viết một đoạn văn (5-7 câu)
nêu cảm nhận của em về tác
dụng của biện pháp tu từ
trong hai câu thơ sau:


<i>Ngoài thềm rơi cái lá đa</i>
<i>Tiếng rơi rất mỏng như là rơi</i>
<i>nghiêng.</i>


<i> (Trần Đăng Khoa)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i>Gặp nhau Hàng Bè.</i>
<i> (Tố Hữu)</i>



<i> (Tố Hữu)</i>


- Phép tu từ ẩn dụ và hoán
dụ giống và khác nhau như
thế nào?


<i>trên đồi</i>


<i>Mặt trời của mẹ em nằm trên</i>
<i>lưng.</i>


( Khúc hát ru những em bé
<i>lớn trên lưng mẹ - Nguyễn</i>
Khoa Điềm)


- Viết một đoạn văn miêu tả
(6-8 câu) có sử dụng phép tu
từ ẩn dụ hoặc hoán dụ.


<b> Bước 6: Thiết kế tiến trình dạy học</b>




<b>---Tiết 92: ẨN DỤ</b>
<b>Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG ( 5P)</b>


<i>Tìm và phân tích tác dụng của phép so sánh trong những câu thơ sau:</i>
<i>a/ Người là Cha, là Bác, là Anh</i>


<i>Quả tim lớn lọc trăm dòng máu nhỏ.</i>


<i> (Tố Hữu)</i>
<i>b/ Người Cha mái tóc bạc</i>


<i>Đốt lửa cho anh nằm.</i>


<i> (Minh Huệ)</i>
Gợi ý:


a/ So sánh: Người là Cha, là Bác, là Anh


Phép so sánh có tác dụng ngợi ca cơng lao, tình u thương của Bác, Bác vừa lớn
lao, vĩ đại vùa gần gũi, giản dị....


GV dẫn dắt: Ngữ liệu thứ 2 gợi cho các em liên tưởng đến h/a của ai? Đó là pbtt
nào bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Phương pháp: vấn đáp, gợi tìm, diễn giảng.</b>


<b>Kĩ thuật : trình bày 1 phút...</b>


<b>- Cách thực hiện: Gv đặt câu hỏi, hd học</b>
<b>sinh trả lời và bổ sung.</b>


HS đọc ngữ liệu sgk
GV: Chiếu ngữ liệu
<i>Người Cha mái tóc bạc</i>
<i>Đốt lửa cho anh nằm.</i>


<i> (Minh Huệ)</i>


HS: quan sát


<i><b>? Trong khổ thơ cụm từ người Cha được </b></i>
<i><b>dùng để chỉ ai? Vì sao có thể ví như vậy?</b></i>
<i><b>? Cách diễn đạt như thế có tác dụng gì ?</b></i>
<i><b>2GV bổ sung</b></i>


<b>Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm</b>
<b>* Kĩ thuật XYZ</b>


<b> (4-1-2)- số người/ ý kiến/ thời gian</b>


<b>* Nội dung: (Gv chiếu câu hỏi thảo luận lên</b>
<b>màn hình, Hs quan sát, thảo luận và ghi</b>
<b>chép nội dung thống nhất trong nhóm)</b>


<i><b>? Cách nói này có gì giống và khác với phép </b></i>
<i><b>so sánh</b></i>


<i>a/ Người là Cha, là Bác, là Anh</i>
<i>Quả tim lớn lọc trăm dòng máu nhỏ.</i>
<i> (Tố Hữu)</i>
<i>b/ Người Cha mái tóc bạc</i>


<i>Đốt lửa cho anh nằm.</i>


<i> (Minh Huệ)</i>


<i><b>I. Ẩn dụ là gì?</b></i>



<i><b> 1. Kháo sát ngữ liệu</b></i>


- Người Cha - Bác Hồ
-> Vì BH với người cha có
những phẩm chất giống nhau
(tuổi tác, tình u thương chăm
sóc chu đáo đối với con)


- Tác dụng: Câu thơ hàm súc,
giàu sức gợi hình, gợi cảm.


<b>* Ẩn dụ với so sánh : </b>
<b>So sánh Ẩn dụ</b>
Giống


nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Hết thời gian


Các nhóm trình bày
Nhóm khác bổ sung


<i>+Giống:đều so sánh Bác Hồ với người Cha vì</i>
<i> có nhiều điểm tương đồng về tuổi tác, phẩm </i>
<i>chất, tình cảm.</i>


<i>+Khác: Ngữ liệu a có đủ vế A chỉ con vế B</i>
<i> Ngữ liệu b ẩn đi hình ảnh của Bác </i>
<i>(vế A) chỉ đưa h/a Người Cha (vế B)</i>



GV chốt: Khi phép so sánh có lược bỏ vế A
người ta gọi đó là ss ngầm: đó là phép ẩn dụ


<i><b>? Vậy em hiểu thế nào là ẩn dụ?ẩn dụ có </b></i>
<i><b>tác dụng gì?</b></i>


<i><b>- HS trình bày 1 phút</b></i>


- HS đọc ghi nhớ sgk


Khác Có đủ
vế A và
vế B


Chỉ đưa ra vế
B (sự vật, sự
việc dùng để
so sánh), vế A
ẩn đi


<i><b>2. Ghi nhớ (SGK- tr680)</b></i>


<b>II. Luyện tập</b>
<b>Bài 1. </b>


a. Diễn đạt bình thờng


b. Sử dụng so sánh ->câu thơ giàu
hình ảnh, giàu tính biểu cảm
c. Sử dụng ẩn dụ ->câu có hình


tợng, biểu cảm và có tính hàm súc
<b>Hoạt động 3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (15 phút): Hs luyện tập ở nhà</b>


Gv hướng dẫn học sinh khai thác các ngữ liệu của bài hoán dụ để tìm hiểu khái
niệm và tác dụng của hốn dụ.


Gv phát phiếu hướng dẫn hs khai thác kiến thức bằng hệ thống câu hỏi và bảng
biểu:


<b>1. Các từ in đậm trong câu thơ chỉ ai? </b>


<b>2. Mối quan hệ giữa "áo nâu, áo xanh, nông thôn, thành thị" với những sự vật</b>
<b>đợc chỉ là mối quan hệ ntn? </b>


<b>3. Tìm hốn dụ trong mục II? Chỉ ra mối quan hệ giữa các sự vật trong phép</b>
<b>hoán dụ?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>BPTT</b> <b>Khái niệm Các kiểu</b> <b>Tác dụng VD minh họa</b>
<b>Hoán dụ</b>


<b>5. Lập bảng so sánh</b>


<b>So sánh Ẩn dụ Hốn dụ</b>
<b>Giống</b>


<b>Khác</b>
<b>Ví dụ</b>


<b>6. Sưu tầm một số câu văn, câu thơ có sử dụng ẩn dụ và hoán dụ</b>



<b>Tiết 93</b>


<b>ĐỊNH HƯỚNG KIẾN THỨC – LUYỆN TẬP – TỔNG KẾT CHỦ ĐỀ</b>
<b>Bước 1: Định hướng nội dung kiến</b>


<b>thức bài hốn dụ ( 15P)</b>


 <b>Phương pháp: nhóm, vấn</b>
<b>đáp</b>


 <b>Kĩ thuật: 321, động não...</b>
 <b>Cách tiến hành:</b>


GV: Chia 3 bàn 1 nhóm, thảo luận về
nội dung đã chuẩn bị ở nhà.


H: Thảo luận và trình bày
H: Nhận xét theo kĩ thuật 321
G: Chốt kiến thức


<b>I. Định hướng kiến thức bài hoán dụ </b>


<b>1.</b> <b>Khái niệm: Ghi nhớ sgk T82</b>


<b>2.</b> <b>So sánh Ẩn dụ và hoán dụ</b>


<b>Ẩn dụ</b> <b>Hoán dụ</b>


<b>Giống</b> Gọi sv, ht này bằng tên sự, hiện tợng
khác, tăng sức gợi hình, gợi cảm cho


diễn đạt.


<b>Khác</b> - Dựa vào quan hệ


tơng đồng (giống
nhau), cụ thể là:
- hình thức:


- cách thức thực
hiện.


- phẩm chất,
- cảm giác


- Dựa vào quan
hệ tơng cận (gần
gũi), cụ thể là:
- bộ phận - toàn
thể.


vật chứa đựng
-vật bị chứa đựng.
- dấu hiệu của sự
vật với sự vật.
- cụ thể - trừu
t-ợng.


<b>Bước 2: Luyện tập ( 13P)</b>
<b>Dạng bài tập nhận biết:</b>



<b>II. Luyện tập</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Phương pháp: làm việc cá nhân,
trình bày 1 phút.


- Cách thức tiến hành:


GV: Cho học sinh xác định yêu cầu
bài tập và hướng dẫn học sinh thực
hành.


H: Suy nghĩ, làm bài và trình bày
G: Nhận xét, chốt đáp án.


<b>( Các phần còn lại học sinh VN</b>
<b>hồn thành)</b>


<b>Dạng bài tập thơng hiểu:</b>
- Phương pháp: nhóm
- Cách thức tiến hành:


G: Chia 2 bàn một nhóm, mỗi nhóm 1
phần của bài tập.


H: Thảo luận, trình bày, nhận xét
G: Chốt đáp án


<b>1.</b> <b>Bài 2 – sgk T 70</b>


c. Thuyền- ngời đi xa


Bến – ngời ở lại
d. Mặt trời- Bác


2. <b>Bài 1- sgk T 84</b>


a. Làng xóm ta- người sống ở làng xóm: vật
chứa đựng - vật bị chứa đựng.


b. mời năm: số ít, thời gian trớc mắt.


<i>- trăm năm: số nhiều, thời gian lâu dài. -> cụ</i>
thể - trừu tợng.


c. áo chàm ngời Việt Bắc: dấu hiệu của sv
-sv.


<b>2. Bài 2: Nêu tác dụng của ẩn dụ trong việc </b>
<b>miêu tả sự vật, hiện tượng ( Bài 3 – sgkT70)</b>


<b>Hoạt động 4: VẬN DỤNG ( 8P)</b>
 <b>Phương pháp: Nêu vấn đề.</b>
 <b>Kĩ thuật: 321</b>


 <b>Cách tiến </b>hành:


<b>Gv: Đưa bài tập cho học sinh: </b>Viết đoạn văn từ 5 đến 7 câu trình bày suy nghĩ
của em về tác dụng của các biện pháp ẩn dụ trong câu thơ sau:


<i>Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi</i>
<i>Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng</i>



( Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ - Nguyễn Khoa Điềm)
GV: Hướng dẫn học sinh viết đoạn ( Nội dung và hình thức)


 HS viết bài: 1 HS lên bảng viết bài. Dưới lớp HS viết vào phiếu bài tập.


 HS đọc đoạn văn.


 Nhận xét kt 321, chấm điểm.


 GV thu 1 số bài của HS về chấm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>( 6P)</b>


<b>- Phương pháp: nhóm, nêu vấn đề</b>
<b>- Kĩ thuật: Tổ chức trò chơi</b>


<b>- Cách tiến hành: </b>


<b>Bài 1: Sưu tầm văn thơ có sử dụng Ẩn dụ,</b>
<b>hốn dụ</b>


Gv: Chia lớp thành 3 đội chơi : Tiếp sức
H: Thực hiện chia đội và thi


-> Nhận xét
G: Nhận xét


<b>Bài 2: Viết đoạn văn có sử dụng phép tu từ </b>
<b>ẩn dụ hoặc hoán dụ ( về nhà)</b>



GV: Hướng dẫn học sinh viết đoạn ( Nội dung
và hình thức)


<b>Tổng kết chủ đề (3P)</b>


<b>-Phương pháp: thực hành cá nhân.</b>
<b>- Kĩ thuật: Hoàn tất 1 nhiệm vụ</b>
-Cách tiến hành:


Gv: Đưa sơ đồ tư duy chưa hoàn thiện.


HS: Hoàn thành sơ đồ ( Điền những nội dung
kiến thức còn thiếu


 Nhận xét


G: Đưa sơ đồ hoàn thành cho học sinh quan
sát.


<b>Tích hợp đạo đức: 2’</b>


Qua bài Ẩn Dụ và Hốn Dụ em thấy mình
cần phải làm gì để bảo vệ sự giàu đẹp và
trong sáng của tiếng việt.


h/s trả lời
Gv nhận xét.


<b>Bài 1: Sưu tầm văn thơ có sử</b>


<b>dụng Ẩn dụ, hoán dụ</b>


<b>Bài 2: Viết đoạn văn (6-8 câu) </b>
<b>miêu tả có sử dụng các bptt ( VN)</b>
<b>III. Tổng kết chủ đề</b>


<b>*Hướng dẫn HS học bài ở nhà và chuẩn bị bài sau</b>


- Học bài, nắm chắc lí thuyết về 2 phép tu từ ẩn dụ, hoán dụ: Nắm được khái niệm,
cấu tạo, tác dụng của ẩn dụ, hoán dụ.


- So sánh, phân biệt được 2 phép tu từ trên.
- Hoàn thành BT viết đoạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Soạn bài: Bài: Luyện nói về văn miêu tả (lập dàn ý cho đề văn ở BT 1,2,3 SGK) và
tập nói trước người thân.


<b>V. Rút kinh nghiệm</b>


...
...
...
...


<i><b>Ngày soạn: 217/4/2020 </b></i>
<i><b>Ngày giảng:………</b></i>


Tiết 94
<i><b> Văn bản </b></i>



<b>LƯỢM</b>


<b> <Tố Hữu></b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


<b>1. kiến thức: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp hồn nhiên, vui tươi, trong sáng của</b>
hình ảnh Lượm, ý nghĩa cao cả trong sự hi sinh của nhân vật. Tình yêu mến trân
trọng của tác giả dành cho nhân vật Lượm. Các chi tiết miêu tả trong bài thơ và tác
dụng. Nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả nhân vật kết hợp tự sự và bộc lộ cảm
xúc.


2. Kĩ năng:


<i>- Kĩ năng bài học: đọc diễn cảm bài thơ, đọc –hiểu bài thơ có sự kết hợp các yếu tố</i>
tự sự miêu tả và biểu cảm.Phát hiện và phân tích được ý nghĩa các từ láy, hình ảnh
hốn dụ, những lời đối thoại trong bài thơ.


- Kĩ năng sống: Tự nhận thức được vẻ đẹp của tấm gương thiéu nhi anh hùng trong
kháng chiến từ đó xác định được mục tiêu sống; giao tiếp, lắng nghe / phản hồi,
trình bày suy nghĩ ý tưởng về vẻ đẹp của bài thơ.


<b>3. Thái độ: giáo dục lòg yêu mến, khâm phục tấm gương anh hùng của thiếu nhi</b>
trong lịch sử dân tộc.


<b>4. Phát triển năng lực: năng lực tự học (thực hiện soạn bài ở nhà có chất lượng ,</b>
Lựa chọn các nguồn tài liệu có liên quan ở sách tham khảo, internet, hình thành
cách ghi nhớ kiến thức, ghi nhớ được bài giảng của GV theo các kiến thức đã học),
<i>năng lực giải quyết vấn đề (phát hiện và phân tích được vẻ đẹp của tác phẩm văn</i>


chương ), năng lực sáng tạo ( có hứng thú, chủ động nêu ý kiến về giá trị của tác



phẩm), năng lực sử dụng ngơn ngữ khi nói, khi tạo lập đoạn văn; năng lực hợp
<i>tác khi thực hiện nhiệm vụ được giao trong nhóm; năng lực giao tiếp trong việc</i>
lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự tin chủ động trong việc chiếm lĩnh kiến thức bài
học.Năng lực thẩm mĩ khi khám phá vẻ đẹp của tác phẩm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

tin, tự chủ, có tinh thần vượt khó, có trách nhiệm với bản thân => GD giá trị sống:
YÊU THƯƠNG, TÔN TRỌNG, TRÁCH NHIỆM, TRUNG THỰC.


<b>B. Chuẩn bị</b>


- GV: nghiên cứu chuẩn kiến thức,SGK, SGV, bài soạn, tranh ảnh minh hoạ, tài
liệu tham khảo.


- HS: đọc- soạn bài.


<b>C. Phươg pháp: Phương pháp đọc diễn cảm, đàm thoại, thuyết trình, nhóm, nêu</b>
vấn đề, động não, trình bày 1’.


<b>D. Tiến trình giờ dạy và giáo dục</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức (1’)</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ (5’):</b></i>


? Đọc thuộc lịng bài thơ “Đêm nay Bác khơng ngủ” , em cảm nhận được điều gì
từ bài thơ?


<i><b>3. Bài mới</b></i>


Hoạt động 1: Khởi động (1’):



- Mục tiêu: đặt vấn đề tiếp cận bài học.
- Kĩ thuật, PP: thuyết trình.


<i>? Em có thể kể tên tấm gương những thiếu niên anh hùng trong cuộc KC của dân </i>
<i>tộc</i>


- HS bộc lộ.


<i>GV giới thiệu Trong các cuộc KC trường kì của dân tộc đã có nhiều những tấm </i>
<i>gương thiếu niên dũng cảm, kiên cường , tuổi nhỏ mà chí lớn như Trần Quốc </i>
<i>Toản, Vừ A Dính...Thiếu niênViệt Nam được ca ngợi và khẳng định vai trò trong </i>
<i>kháng chiến chống ngoại xâm...</i>


<i>“ Ôi Việt Nam xứ sở lạ lùng</i>


<i> Đến em thơ cũng hố những anh hùng”</i>


<i>Chính các em đã thêu dệt lên sự diệu kì trong trang sử vàng dân tộc. Nhà thơ Tố</i>
<i>Hữu đã giúp chúng ta hình dung cụ thể về những thiếu niên như thế qua bài</i>
<i>“Lượm”</i>


<b>Hđ2: (6’)</b>


<i><b>- Mục tiêu: hướng dẫn Hs tìm hiểu về tác giả ,</b></i>
<i><b>hoàn cảnh sáng tác tác phẩm</b></i>


<i><b>- Phương pháp: vấn đáp</b></i>
<i><b>- Phương tiện: tư liệu.</b></i>
<i><b>- Kĩ thuật: động não.</b></i>



<b>?) Nêu những hiểu biết của em về tác giả? </b>
HS phát biểu - GV bổ sung.


Ông tham gia cách mạng từ năm 17 tuổi


<b>I. Giới thiệu chung</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Là nhà thơ đầu tiên được giải thưởng Văn học
Asean.


- Xứ Huế có những làn điệu dân ca ngọt ngào ->
ảnh hưởng sâu sắc trong thơ ca Tố Hữu.


<b>?) Cho biết hoàn cảnh sáng tác bài thơ?</b>


<i><b>2. Tác phẩm</b></i>


- Sáng tác 1949 trong kháng
chiến chống Pháp.


- In trong tập thơ “Việt Bắc”


<b>Hđ 3: (27’)</b>


<i><b>- Mục tiêu: hướng dẫn Hs đọc và tìm hiểu về giá</b></i>
<i><b>trị của tác phẩm</b></i>


<i><b>- Phương pháp: vấn đáp, đọc diễn cảm, nêu vấn</b></i>
<i><b>đề, thuyết trình, thảo luận nhóm</b></i>



<i><b>- Phương tiện: tư liệu</b></i>
<i><b>- Kĩ thuật: động não</b></i>


<b>GV nêu y/c đọc: giọng đọc thay đổi qua từng đoạn</b>
( vui tươi ở đoạn đầu, ngừng ở những câu đặc biệt,
xúc động nghẹn ngào ở phần cuối -> Đọc mẫu
một đoạn -> 2 HS đọc tiếp.


* Giải thích nghĩa một số từ khó.


<i><b>II. Đọc – hiểu văn bản</b></i>


<i><b>1. Đọc, chú thích</b></i>


<b> ? Bài thơ được kể bằng lời của ai?Xác định trình</b>
<i>tự kể? </i>


<i>? Xác định thể thơ?</i>


<i>- Thể thơ 4 chữ, một thể thơ dân gian truyền thống</i>
thường được dùng trong các bài vè kể chuyện sau
đó được tiếp nhận và nâng cao trong thơ hiện đại,
nhịp thơ ngắn, nhanh.


<b>? Bài thơ chia làm mấy đoạn? ý chính mỗi đoạn?</b>
- Đ1: Từ đầu -> xa dần: Hình ảnh Lượm trong
cuộc gặp gỡ tình cờ với tác giả.


- Đ2: Tiếp -> giữa đồng: Chuyến liên lạc cuối


cùng và sự hi sinh của Lượm.


- Đ3: Cịn lại: Hình ảnh Lượm vẫn còn sống mãi.
? Xác định PTBĐ của bài thơ?


<i>- Tự sự –miêu tả - bộc lộ cảm xúc</i>


*GV: Bài thơ có yếu tố tự sự cao nên phân tích
theo nhân vật


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>?) Bài thơ có những nhân vật nào? Ai là nhân vật</b>
<i>chính?</i>


- Lượm, chú (nhà thơ) -> Lượm là nhân vật chính
* HS đọc Đ1


<i>? Hồn cảnh gặp gỡ có gì đặc biệt?</i>


- Hồn cảnh: “Ngày Huế đổ máu” (1946) khi Pháp
đánh chiếm cố đô -> gặp gỡ tình cờ khơng hẹn
trước


<b>?) Khi tả người thường tả những đặc điểm gì?</b>
- Hình dáng, trang phục, cử chỉ, lời nói, hành
động...


<b>?) Tác giả đã lựa chọn những phương diện nào để</b>
<i>tả về Lượm? Tìm những hình ảnh thơ thể hiện</i>
<i>điều đó? </i>



- Trang phục: cái xắc xinh xinh, ca nô đội lệch ->
trang phục của một chiến sĩ nhỏ tuổ.i


- Dáng điệu: loắt choắt, chân thoăn thoắt, đầu
nghênh nghênh -> nhỏ bé, nhanh nhẹn, tinh
nghịch.


- Cử chỉ: huýt sáo, cười híp mí, như con chim
chích -> nhanh nhẹn, hồn nhiên, yêu đời.


- Lời nói: “Cháu...ở nhà” -> tự nhiên, chân thật
<b>?) Để miêu tả chú bé Lượm, tác giả đã dùng biện</b>
<i>pháp nghệ thuật gì? Tác dụng?</i>


<i>- Nhịp thơ nhanh.</i>


- Từ láy gợi hình, tạo nhạc điệu cho câu thơ.


- So sánh: “như ...vàng” -> hình ảnh Lượm nhỏ
bé, đáng yêu.


<b>?) Em hiểu như thế nào về “con đường vàng”?</b>
- Con đường đầy cát vàng, lá vàng, nắng vàng,
con đường cách mạng...


*GV: “Con đường vàng” là một hình ảnh sáng
<i>giá tượng trưng cho con đường đầy nắng đẹp đi</i>
<i>tới tương lai xán lạn mà cách mạng đã đem đến</i>
<i>cho thiếu niên Việt Nam. So sánh Lượm “như con</i>
<i>chim chích...” là một so sánh thật đắt giúp ta hình</i>


<i>dung Lượm như chú chim non cất tiếng hót rộn</i>
<i>ràng, tung tăng trong nắng mới, nhảy nhót trên</i>
<i>đường vàng...</i>


<b>?) Quan sát kênh hình (73) và qua phân tích ở</b>


<i><b>3. Phân tích</b></i>


a) Hình ảnh chú bé Lượm


- Hình ảnh Lượm trong lần gặp
gỡ tình cờ giữa hai chú cháu


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i>trên em hãy nhận xét về Lượm?</i>


*GV: Trong thơ có hoạ. Phần đầu bài thơ là một
<i>bức tranh chân dung truyền thần chú bé liên lạc</i>
<i>trong kháng chiến chống Pháp. Hình ảnh chú bé</i>
<i>Lượm thật đáng yêu để lại ấn tượng sâu sắc...</i>
<b>* HS đọc lại Đ2.</b>


<b>?) Chuyến đi liên lạc cuối cùng của Lượm diễn ra</b>
<i>trong một hoàn cảnh như thế nào? Nhận xét về</i>
<i>hồn cảnh đó?</i>


- Đạn bay vèo vèo – Thư đề “Thượng khẩn”
<i><b>?) Em hiểu như thế nào về từ “vèo vèo”?</b></i>


- Miêu tả đạn giặc nhiều, nhanh => rất nguy hiểm
<i><b>?) Trước hồn cảnh đó Lượm đã làm gì? Suy nghĩ</b></i>


<i>ra sao?</i>


- Vụt qua mặt trận, sợ chi hiểm nghèo.


<b>?) “Vụt” nghĩa là gì? – Nhanh -> thái độ kiên</b>
quyết làm nhiệm vụ của Lượm


? Từ đó em có cảm nhận gì về hình ảnh chú bé
Lượm khi trong chuyến liên lạc


*GV: Khi mang mệnh lệnh chiến đấu khẩn
<i>cấp,cũng như bao lần đi làm nhiệm vụ, Lượm</i>
<i>dũng cảm và nhanh nhẹn, hăng hái quyết hồn</i>
<i>thành nhiệm vụ mà khơng nề hà sự hiểm nguy</i>
<i>đang cận kề. Câu thơ “Sợ chi hiểm nghèo” vang</i>
<i>lên như một lời thách thức, như một lời thề chiến</i>
<i>đấu.</i>


<b>?) Sự hi sinh của Lượm được tác giả miêu tả như</b>
<i>thế nào? Nhận xét?</i>


- “Bỗng loè chớp đỏ...máu tươi” -> hi sinh dũng
cảm => câu thơ có lửa và máu, có lời than và nỗi
đau trước sự hi sinh anh dũng của Lượm.


<b>?) Hình ảnh thơ “Cháu...đồng” gợi cho em suy</b>
<i>nghĩ gì?</i>


- Chú bé hi sinh dũng cảm giữa tuổi thiếu niên
hồn nhiên đầy hứa hẹn của một cuộc đời đang


được chắp cánh cùng CM. Nhà thơ đã cảm nhận
được sự hi sinh ấy có một vẻ thiêng liêng cao
cả .Lượm như thiên thần bé nhỏ yên nghỉ giữa
cánh động quê hương với hương thơm lúa non


láy, hình ảnh so sánh đã góp
phần diễn tả hình ảnh Lượm –
một chú bé liên lạc nhỏ nhắn,
nhanh nhẹn, hồn nhiên, lạc
quan, say mê đi kháng chiến
thật đáng mến, đáng yêu.


- Hình ảnh Lượm trong chuyến
đi liên lạc cuối cùng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

bao phủ quanh em và linh hồn bé nhỏ của Lượm
đã hoá thân với thiên nhiên, đất nước.


- Lượm đã chiến đấu và hi sinh vì quê hương.
*GV: Đây là những câu thơ hay nhất nói về sự hi
<i>sinh của những chiến sĩ trên chiến trường. Tác</i>
<i>giả đã sáng tạo nên một khơng gian nghệ thuật có</i>
<i>hương lúa quyện hồn liệt sĩ vừa thân thuộc bình</i>
<i>dị, vừa bát ngát thiêng liêng...</i>


<i><b>?) Qua đoạn 2 em thấy Lượm là chú bé như thế</b></i>
<i>nào?</i>


<i><b>?) Hãy nêu một vài gương thiếu niên dũng cảm</b></i>
<i>trong kháng chiến chống ngoại xâm mà em biết?</i>


<b>4. Củng cố: 2’</b>


- Mục tiêu: củng cố kiến thức đã học.
- Phương pháp: thuyết trình.


- KT: Trình bày 1’.


<i>? Cảm nhận của em về hình ảnh chú bé Lượm?</i>
HS trình bày, nhận xét, bổ sung.


GV khái quát nội dung tiết 1: tác giả và hoàn cảnh sáng tác tác phẩm, thể loại, vẻ
<i>đẹp của nhân vật.</i>


<b>5. HDVN: 3’</b>


- Học thuộc lòng bài thơ.


- Viết đoạn văn miêu tả ngoại hình chú bé Lượm.
- Chuẩn bị tiếp tiết 2 của văn bản Lượm.


? Tình cảm tác giả với chú bé là tình cảm như thế nào?
? Tác giả đã gọi Lượm bằng những từ xưng hô khác nhau.
? Hãy tìm và phân tích tác dụng của sự thay đổi đó?


? Hãy nêu một vài gương thiếu niên dũng cảm trong kháng chiến chống ngoại xâm
mà em biết?


<b>E. Rút kinh nghiệm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23></div>


<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×