Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

van 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.15 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Ngày soạn: 23/8/2019</b></i>
<i><b>Ngày giảng:………..</b></i>


……….


<b>Tiết: 5</b>
<b>THÁNH GIÓNG</b>


<i><b> (Truyền Thuyết)</b></i>
<b>I. Mục tiêu cần đạt.</b>


<i><b>1. Kiến thức: HS hiểu</b></i>


- HS nhận biết được đặc điểm nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm
thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ nước.


- HS hiểu những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của
cha ông ta được kể trong một tác phẩm truyền thuyết.


<i><b>2. Kĩ năng:HS biết cách</b></i>


<i><b>* KNBH:- Đọc hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại. Thực</b></i>
hiện thao tác phân tích một vài chi tiết nghệ thuật kì ảo trong văn bản. Nắm bắt tác
phẩm thông qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tự thời gian.


<i><b>* Kĩ </b><b>năng sống cần giáo dục: Giao tiếp, tự nhận thức, suy nghĩ sáng tạo,</b></i>
lắng nghe tích cực, giải quyết vấn đề.


<b>3. Thái độ: - </b>


4.Phát triển năng lực: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề (phát


hiện và phân tích được vẻ đẹp tác phẩm ), năng lực sáng tạo, năng lực sử dụng
ngôn ngữ; năng lực hợp tác khi thực hiện nhiệm vụ được giao trong nhóm; năng
lực giao tiếp trong việc lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự tin chủ động trong việc
chiếm lĩnh vẻ đẹp tác phẩm văn chương.


<b>* Tích hợp: </b>


- GD đạo đức: Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước, tự hào về những tấm
gương anh hùng biết hi sinh vì dân tộc từ đó thể hiện bằng hành động, việc làm
góp phần xây dựng quê hương => GD giá trị sống: TRÁCH NHIỆM, HẠNH
PHÚC, ĐOÀN KẾT, YÊU THƯƠNG, HỢP TÁC, TÔN TRỌNG, TRUNG
THỰC, KHIÊM TỐN.


<b>- GD TT HCM: Quan niệm của Bác: Nhân dân chính là nguồn gốc sức</b>
mạnh để bảo vệ Tổ Quốc.


<b>- GD quốc phòng: Liên hệ về cách sử dụng sáng tạo vũ khí tự tạo của nhân</b>
dân trong chiến tranh: gậy tre, chông tre...


<b>II. Chuẩn bị.</b>


- GV nghiên cứu cuốn Chuẩn kiến thức kĩ năng, Sách giáo khoa Ngữ văn 6, sách
giáo viên Ngữ văn 6. Soạn giáo án. máy chiếu, tranh ảnh minh họa


<b>- H: </b>Đọc, tóm tắt, kể chuyện, soạn bài theo các câu hỏi trong SGK, nắm được các


chi tiết kì ảo và ý nghĩa trong truyện, liên hệ được với các nhân vật lịch sử anh


hùng chống giặc ngoại xâm



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>IV. Tiến trình hoạt động dạy và học và giáo dục</b>
<i><b>1. ổn định (1’)</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ. (4</b><b> ’</b><b> ) </b></i>


<b>? Kể tóm tắt truyền thuyết “Bánh chưng, bánh giầy” và nêu ý nghĩa của </b>
<b>truyện.</b>


<i><b>3.Bài mới ( 35’)</b></i>


Hoạt động 1: Khởi động (1’):


<i><b>- Mục tiêu: đặt vấn đề tiếp cận bài học.</b></i>
<i><b>- Phương pháp: thuyết trình</b></i>


- Hình thức: Cả lớp


Sinh ra trong cuộc sống hồ bình song chúng ta luôn tự hào về lịch sử dân
tộc trong hơn 4000 lịch sử dựng nước và giữ nước. Đó là lịch sử của đất nước:


<i>Có ngoại xâm thì chống ngoại xâm</i>
<i>Có nội thù thì vùng lên đánh bại</i>


<i>Để đất nước này là đất nước của nhân dân</i>


<i>Đất nước của nhân dân, đất nước của ca dao thần thoại</i>


Truyền thuyết Thánh Gióng trong bài học hơm nay sẽ giúp chúng ta hiểu
hơn về sức sống quật cường của cha anh trong những năm tháng lịch sử chống giặc
ngoại xâm.



<i><b>Hoạt động của thầy và trị</b></i>
<b>Hoạt động 2 (3’)</b>


<b>Hướng dẫn HS tìm hiểu về thể loại </b>


<b>- Mục tiêu: học sinh nắm được những hiểu biết cơ bản về </b>


thể loại


<b>- Phương pháp: vấn đáp</b>


<i><b>- Phương tiện: tư liệu, SGK, bảng.</b></i>
<i><b>- Kĩ thuật: động não.</b></i>


<i><b>? Xác định thể loại của truyện? </b></i>
- Truyền thuyết.


<i><b>? Hãy nhắc lại khái niệm truyền thuyết?</b></i>
- 1- 2 HS nhắc lại


<b>Hoạt động 3( 27’)</b>


<b>Hướng dẫn HS đọc – hiểu văn bản</b>


<i><b>- Mục tiêu: hướng dẫn học sinh đọc và tìm hiểu giá trị của </b></i>
văn bản


<i><b>- Phương pháp:đọc diễn cảm, nêu vấn đề, phát vấn, khái </b></i>
quát, nhóm.



<i><b>- Phương tiện: tư liệu, SGK, bảng, máy chiếu</b></i>
<i><b>- Kĩ thuật: động não, thảo luận nhóm</b></i>


- Hình thức: Cá nhân/nhóm/lớp
<b>GV HD cách đọc, kể.</b>


- Giọng đọc kể ngạc nhiên hồi hộp ở đoạn Gióng ra đời.
- Sứ giả: Giọng đĩnh đạc, trang nghiêm.


<i><b>Ghi bảng</b></i>


<b>I.Tìm hiểu chung</b>


- Thể loại truyền thuyết


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Đoạn cả làng ni Gióng: Giọng háo hức phấn khởi.
- Đoạn Gióng cưỡi ngựa sắt đánh giặc: cần đọc với giọng
đọc khẩn trương, mạnh mẽ, nhanh, gấp.


- Đoạn Gióng về trời: Giọng chậm, nhẹ, thanh thản, xa vời,
huyền thoại.


- GV đọc mẫu; gọi 2-3 HS đọc nối tiếp
- Lớp nhận xét


- GV nhận xét, sửa chữa lỗi sai của HS nếu có
- Yêu cầu HS tìm hiểu các chú thích trong SGK.
<b>? Liệt kê các sự việc chính của truyện? </b>



<i><b>-Các sự việc chính:</b></i>
+Sự ra đời của Gióng.


+Gióng cất tiếng nói địi đi đánh giặc.
+Sự trưởng thành của Gióng.


+Gióng đi đánh giặc
+Giặc tan, bay về trời.


<b>? Từ sự việc chính hãy tóm tắt truyện?</b>
<b>* Tóm tắt:</b>


Vào đời vua Hùng Vương thứ sáu. Ở làng Gióng có
hai vợ chồng ơng lão tuy chăm chỉ làm ăn, lại có tiếng là
phúc đức nhưng mãi khơng có con. Một hôm bà vợ ra đồng
ướm chân vào một vết chân to, về thụ thai và mười hai
tháng sau sinh ra một cậu con trai khơi ngơ. Điều kì lạ là
tuy đã lên ba tuổi, cậu bé chẳng biết đi mà cũng chẳng biết
nói cười.


Giặc Ân xuất hiện ngoài bờ cõi, cậu bé bỗng cất tiếng
nói xin được đi đánh giặc. Cậu lớn bổng lên. Cơm ăn bao
nhiêu cũng không no, áo vừa may xong đã chật, bà con phải
góp cơm gạo nuôi cậu. Giặc đến, cậu bé vươn vai thành
một tráng sĩ, mặc giáp sắt, cưỡi ngựa sắt, cầm roi sắt xơng
ra diệt giặc. Roi sắt gẫy, Gióng bèn nhổ cả những bụi tre
bên đường đánh tan quân giặc.


Giặc tan, Gióng một mình một ngựa trèo lên đỉnh núi
rồi bay thẳng lên trời. Nhân dân lập đền thờ, hàng năm mở


hội làng để tưởng nhớ. Các ao hồ, những bụi tre đằng ngà
vàng óng đều là những dấu tích về trận đánh của Gióng
năm xưa.


<b>? Truyện được viết bằng phương thức nào?</b>
<b>?N/vật chính trong truyện là ai? </b>


<i><b>-N/vật chính: Thánh Gióng </b></i>


<b>?Cách giới thiệu nhân vật ở đây khác cách giới thiệu</b>
<b>nhân vật ở truyện mà em đã được học và nghe thế nào?</b>
<b>- Được giới thiệu sau khi giới thiệu nhân vật phụ; trong VB</b>
“CRCT”, nhân vật chính được giới thiệu ngay từ đầu).


<i><b>2. Kết cấu- bố cục</b></i>
- PTBĐ: Tự sự


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>? Văn bản chia ra làm 4 đoạn, em hãy tìm ra từng</b>
<b>đoạn?</b>


- hs trình bày – GV chốt bằng máy chiếu


<b>+ Đoạn 1: “Từ đầu....nằm đấy” -> Sự ra đời của Gióng</b>
<b>+ Đoạn 2: Tiếp... cứu nước” -> Gióng địi đi dánh giặc, cả</b>
<i>làng ni Gióng để đánh giặc.</i>


<b>+ Đoạn 3: Tiếp...về trời” -> Gióng đánh thắng giặc và về </b>
<i>trời.</i>


<b>+ Đoạn 4 : Cịn lại -> Nhữmg dấu tích mà Gióng cịn để lại.</b>


<b>? Em hãy liệt kê những chi tiết kể về sự ra đời của</b>
<b>Gióng?</b>


+Người mẹ ướm chân lên vết chân to.Về nhà, bà thụ thai.
+Mẹ mang thai 12 tháng mới sinh.


+Lên ba vẫn khơng biết nói, cười, đi, đặt đâu thì nằm đấy.
+Nghe tiếng rao của sứ giả bỗng dưng cất tiếng nói.


<b>?Qua những chi tiết ấy, em có suy nghĩ gì về sự ra đời</b>
<b>của Gióng?</b>


-> Sự ra đời hết sức kì lạ.


<b>? Vì sao nhân dân muốn sự ra đời của Gióng kì lạ thế?</b>
- Để về sau Gióng là người anh hùng. Bởi theo quan niệm
của nhân dân, đã là bậc anh hùng thì phi thường kì lạ trong
mọi biểu hiện kể cả khi mới sinh ra.


<b>? Tuy ra đời kì lạ, nhưng Gióng lại là con của một bà </b>
<b>mẹ nông dân chăm chỉ làm ăn, ăn ở phúc đức. Em nghĩ </b>
<b>gì về nguồn gốc của Gióng?</b>


+ Sự ra đời bình thường:
- Có cha mẹ, gđ,...
- Mặt mũi khơi ngơ.


Gióng dù là thần thánh cũng được sinh ra từ bà mẹ bình
thường, là con của người nơng dân lương thiện. Gióng là
người anh hùng được sinh ra từ nhân dân.



<b>? Câu nói đầu tiên của Gióng là câu nói nào? Với ai</b>
<b>trong hồn cảnh nào?</b>


- Tiếng nói đầu tiên: + Tiếng nói địi đi đánh giặc.
+ Hoàn cảnh: tổ quốc lâm nguy.


Sau 3 năm im lặng, câu nói đầu tiên là nói với sứ giả địi đi
đánh giặc, trong hồn cảnh đất nước lâm nguy vì nạn ngoại
xâm.


<b>* Tích hợp giáo dục đạo đức ( 2’)</b>


<b>?Tiếng nói đầu tiên của Gióng là tiếng nói địi đi đánh </b>
<b>giặc: “Ta sẽ phá tan lũ giặc này” tiếng nói đó có ý nghĩa </b>
<b>gì?</b>


<b>- Sử dụng kĩ thuật động não: </b>


- Bố cục: 4 đoạn


<i><b>3. Phân tích.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>- Huy động ý kiến của HS, Gv ghi chép nhanh lên bảng</b>
<b>- Lớp thảo luận, loại bỏ ý kiến không phù hợp</b>


<b>- GV kết luận đáp án đúng</b>


- Lời nói thể hiện: mong muốn đánh giặc, niềm tin
chiến thắng...



-Lịng u nước là tình cảm lớn nhất, thường trực nhất
của Gióng cũng là của nhân dân ta, ý thức lớn nhất là ý
thức về vận mệnh dân tộc.


- Câu nói của Gióng tốt lên niềm tin chiến thắng, đồng
thời thể hiện sức mạnh tự cường của dân tộc ta.


<b>? Gióng đòi ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt để đánh giặc. </b>
<b>Điều này có ý nghĩa gì?</b>


- Địi vũ khí: - Phản ánh thành tựu văn hoá kĩ thuật của đất
nước, đồ sắt đóng vai trị quan trọng trong sản xuất và làm
vũ khí


- Khẳng định đánh giặc cần có lịng u nước
nhưng cũng cần cả vũ khí sắc bén


-> chi tiết này mang yếu tố lịch sử chân thật.
<b>? Đúng yêu cầu của Gióng, vua lập tức cho rèn ngựa sắt,</b>
<b>roi săt, áo giáp săt. Điều này có ý nghĩa gì?</b>


- Đánh giặc là ý chí đồn kết tồn dân từ vua đến tơi.
- Gióng là thể hiện ý chí sức mạnh của nhân dân.


<b>? Truyện kể rằng từ sau hôm gặp sứ giả Gióng lớn</b>
<b>nhanh như thổi. Có gì kì lạ trong cách lớn lên của</b>
<b>Gióng?</b>


Gióng ăn mấy cũng không no, áo mặc xong đã căng đứt


chỉ.


<b>GV: Trong dân gian còn truyền tụng những câu ca về </b>
<b>sức ăn uống phi thường của Gióng.</b>


- Bảy nong cơm, ba nong cà
<i> Uống một hơi nước cạn đà khúc sơng.</i>


<i>điều đó nói lên suy nghĩ và ước mong gì của nhân dân?</i>
- Người anh hùng là người khổng lồ phi thường.


- Ước mong Gióng lớn nhanh để kịp đánh giặc giữ nước
<i><b>? Những người ni Gióng lớn lên là ai? Bằng cách </b></i>
<i><b>nào? </b></i>


- Cha mẹ Gióng làm việc ni con.
- Dân làng góp gạo ni chú bé.


<i> Đất nghèo nuôi những anh hùng</i>


<i> Chìm trong máu chảy lại vùng đứng lên</i>
<i> Đạp quân thù xuống đất đen</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Thảo luận nhóm bàn 3 phút: </b>
<b>- Đại diện các nhóm trình bày</b>
<b>- Các nhóm nhận xét, phản biện</b>


<b>- GV kết luận, lồng ghép giáo dục tư tưởng Hồ Chí </b>
<b>Minh: </b>



- Anh hùng Gióng thuộc về nhân dân, sức mạnh dũng sĩ của
Gióng được ni dưỡng bằng những cái bình thường giản
dị.


- Sức mạnh của Gióng là sức mạnh của cả cộng đồng.


<b>- Ngày nay ở hội Gióng nhân dân vẫn tổ chức cuộc thi nấu</b>
cơm, hái cà ni Gióng -> Đây là hình thức tái hiện q
khứ giàu ý nghĩa.


<i>GV: Gióng sinh ra, lớn lên trong vòng tay của nhân</i>
<i>dân, mang trên mình nguyện vọng của nhân dân. Như vậy</i>
<i>dường như Gióng chỉ đợi sứ giả tìm đến, rồi hơ biến thành</i>
<i>một tráng sĩ "mình cao hơn trượng, uy phong, uy phong, lẫm</i>
<i>liệt" với sức mạnh phi thường để diệt giặc. Từ đây chứng tỏ</i>
<i>cậu bé Gióng chẳng phải người thường, mà có lẽ là một vị</i>
<i>thần linh trên trời hóa thân thành để giúp nhân dân ta diệt</i>
<i>giặc. Qua hình tượng Gióng ta có thể thấy được tư tưởng</i>
<i>của Bác Hồ ln đúng trong mọi thời đại đó là lấy dân làm</i>
<i>gốc.</i>


<b>? Truyện kể cậu bé Gióng đã trở thành tráng sĩ đánh</b>
<b>giặc như thế nào?</b>


H. kể tóm tắt.


<b>? Em nghĩ gì về cái vươn vai thần kì của Gióng?</b>


- Là cái vươn vai phi thường (theo quan niệm của nhân dân
người anh hùng là người khổng lồ phi thường)



- Là ước mong của nhân dân về người anh hùng đánh giặc
<b>G. Là cái vươn vai của cả dân tộc - Thể hiện sức sống </b>
mãnh liệt và kì diậu của dân tộc khi gặp khó khăn.


- Là một yếu tố thần kí trong truyện dân gian -> thể hiện
sức mạnh đoàn kết của toàn dân khi tổ quốc bị đe doạ.
<b>? Theo em chi tiết “roi sắt gãy. Tráng sĩ bèn nhổ những </b>
<b>cụm tre cạnh đường quật vào giặc” có ý nghĩa gì?</b>


Gióng đánh giặc bằng cả những vũ khí thơ sơ bình
thường nhất - cả quê hương sát cánh cùng Gióng.


Ôi Việt Nam xứ sở lạ lùng


Đến em thơ cũng hoá những anh hùng
Đến ong dại cũn hoá thành chiến sĩ.
Và hoa trái cũng biến thành vũ khí.


- Thể hiện tinh thần tiến cơng mãnh liệt của người anh
hùng.


<b>* Tích hợp ANQP</b><i><b>: ví dụ về cách sử dụng vũ khí tự tạo của</b></i>
<i><b>nhân dân trong chiến tranh: gậy tre, chông tre...</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>GV trình chiếu hình ảnh nhân dân ta đã sử dụng tre trong</b>
<b>cuộc KCCP để tạo ra những vũ khí đánh giặc</b>


<b>? Em có suy nghĩ gì về hình ảnh: sau khi thắng giặc,</b>
<b>Gióng bay thẳng về trời?</b>



- Sự ra đi phi thường


- Gióng là người có cơng đánh giặc nhưng khơng màng
danh vọng.


- Gióng ra đi để lại dấu tích cho quê hương. Nhân dân yêu
mến trân trọng muốn giữ mãi hình ảnh người anh hùng nên
đã để Gióng về trời, về với cõi vơ biên bất tử. Hình tượng
Gióng là hình tượng được bất tử hố - Gióng bay lên trời -
hố thân vào non sơng đất nước.


<b>? Hình tượng Gióng gợi cho em những suy nghĩ gì về </b>
<b>quan niệm và ước mơ của nhân dân?</b>


<b>G. Gióng là hình mẫu lí tưởng của nhân dân về người anh</b>
hùng đánh giặc: vừa thật vĩ đại, vừa thật bình dị.


- Thánh Gióng là hình ảnh khổng lồ rực rỡ nhất tượng trưng
cho tình yêu nước của nhân dân ta, từ buổi đầu lịch sử
chống giặc ngoại xâm của dân tộc.


<i><b>Hướng dẫn HS tổng kết</b></i>


<i><b>- Mục tiêu: học sinh biết đánh giá giá trị của văn bản.</b></i>
<i><b>- Phương pháp: trao đổi nhóm.</b></i>


<i><b>- Phương tiện: máy chiếu.</b></i>
<i><b>- Kĩ thuật: động não,.</b></i>



<i><b>GV giao nhiệm vụ thảo luận nhóm</b></i>


<i><b>Nhóm 1: Hình tượng Thánh Gióng được tạo ra bằng nhiều </b></i>
yếu tố thần kì? Với em chi tiết nào là đẹp nhất? Vì sao?
<i><b>Nhóm 2: Khái qt nội dung và nêu ý nghĩa của truyện </b></i>
H. đọc ghi nhớ – SGK


<b>Hoạt động 4(4 ’ ). </b>


<i><b>- Mục tiêu:. Hướng dẫn HS luyện tập</b></i>
<i><b>- Phương pháp: thuyết trình, trực quan</b></i>
<i><b>- Kĩ thuật: trình bày một phút .</b></i>


<b>GV trình chiếu một số hình ảnh liên quan đến nhân vật</b>
<b>? Hình ảnh nào của Gióng là hình ảnh đẹp nhất trong</b>


<i><b>b. Sức sống của</b></i>
<i><b>Thánh Gióng trong</b></i>
<i><b>lịng dân tộc</b></i>


- TG bay về trịi , trở về
với cõi vơ biên bất tử
- Dấu tích chiến cơng
vẫn cịn mãi


<i><b>4. Tổng kết.</b></i>
<i><b>a. Nội dung </b></i>


- Ca ngợi người anh
hùng đánh giặc tiêu


biểu cho sự trỗi dậy của
truyền thống yêu nước,
đoàn kết, tinh thần anh
dũng , kiên cường của
dân tộc ta.


<i><b>b.Nghệ thuật.</b></i>


- Chi tiết nghệ thuật kì
ảo, phi thường


- Cách thức xâu chuỗi
những sự kiện lịch sử
trong quá khứ và hình
ảnh thiên nhiên đất
<i>nước.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>tâm trí em? Trình bày một phút nêu cảm nhận của em</b>
<b>về hình ảnh đó.</b>


- HS bộc lộ
<i><b>4. Củng cố: (3’)</b></i>


- Mục tiêu: củng cố kiến thức đó học, vận dụng kiến thức vào thực tiễn
- Phương pháp:vấn đáp


- Phương tiện: máy chiếu


GV chiếu một số hình ảnh về hội khỏe Phù Đổng



<b>? Theo em tại sao hội thi thể thao trong nhà trường phổ thông lại mang tên </b>
<b>“Hội khoẻ Phù Đổng”?</b>


<b>- HS nêu ý kiến</b>


- GV kết luận: Tên gọi của hội thi thể thao mong muốn các em thiếu nhi kế thừa
sức mạnh của Thánh Gióng thủa xưa, rèn luyện thể chất để có sức khỏe xây dựng
đất nước.


<i><b>5. HDVN. (2 phút)</b></i>


- Học bài: nhớ được nội dung truyện, tập kể diễn cảm truyện, nắm được giá trị đặc


sắc về nội dung, nghệ thuật của văn bản, Tìm hiểu thêm về lễ hội làng Gióng. Sưu


tầm một tác phẩm nghệ thuật hoặc vẽ tranh về hình tượng Thánh Gióng


- Chuẩn bị bài: <i><b>Từ mượn</b></i>


+Nghiên cứu ngữ liệu và trả lời các câu hỏi mục I từ đó rút ra kết luận về :


- Thế nào là từ mượn.


- Nguồn gốc của từ mượn TV
- Nguyên tắc mượn từ TV


- Vai trò của từ mượn trong giao tiếp và tạo lập văn bản
<b>V. Rút kinh nghiệm.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>Ngày soạn: 23/8/2019</b></i>


<i><b>Ngày giảng: ………</b></i>


<i><b>………</b></i>


<i><b>Tiết: 6</b></i>
<i><b>Tiếng Việt</b></i>


<b>TỪ MƯỢN</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt.</b>


<i><b>1.Kiến thức </b></i>


<i><b> - HS phát biểu được khái niệm từ mượn.</b></i>
<i><b>- HS hiểu nguồn gốc của từ mượn TV</b></i>


<i><b> - Hiểu nguyên tắc mượn và Vai trò của từ mượn trong giao tiếp và tạo lập </b></i>
văn bản


- Nhận biết được các từ mượn trong văn bản
<i><b>2.Kĩ năng : </b></i>


<i><b>*Kĩ năng của bài học:</b></i>


- Xác định đúng nguồn gốc từ mượn


- Viết đúng từ mượn, sử dụng từ điển để hiểu nghĩa
- Biết sử dụng từ mượn một cách hợp lí trong nói và viết


* Kĩ năng sống cần giáo dục: Trình bày, suy nghĩ, cảm nhận cách sử dụng từ, đặc
biệt là từ mượn



<i><b>3.Thái độ: </b></i>


<i><b>4.Phát triển năng lực: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề (phát hiện và</b></i>
phân tích được ngữ liệu ), năng lực sáng tạo ( có hứng thú, chủ động nêu ý kiến),
năng lực sử dụng ngơn ngữ khi nói, khi tạo lập đoạn văn; năng lực hợp tác khi thực
hiện nhiệm vụ được giao trong nhóm; năng lực giao tiếp trong việc lắng nghe tích
cực, thể hiện sự tự tin chủ động trong việc chiếm lĩnh kiến thức bài học.


<b>*Tích hợp GD đạo đức: Yêu tiếng Việt nhưng cũng trân trọng những vốn ngôn</b>
ngữ mượn khác. Giáo dục tinh thần hợp tác quốc tế tích cực => GD giá trị sống:
ĐỒN KẾT, HỢP TÁC, TƠN TRỌNG, U THƯƠNG, H̉ỊA B̀ÌNH, TỰ DO.
<b>II. Chuẩn bị</b>


<b>GV. Đọc kỹ tài liệu tham khảo chuẩn kiến thức, SGV, soạn GA, bảng phụ</b>


<b>HS. </b>Nghiên cứu ngữ liệu và trả lời các câu hỏi mục I, từ đó rút ra kết luận : từ


mượn. Nguồn gốc của từ mượn TV, nguyên tắc mượn từ TV, Vai trò của từ mượn
trong giao tiếp và tạo lập văn bản.


<b>III. Phương pháp. P vấn đáp, phân tích tình huống, P nêu giải quyết vấn đề, thảo</b>
luận nhóm.kĩ thuật động não, thực hành có hướng dẫn


<b>IV. Tiến trình giờ dạy và giáo dục</b>
<i><b>1. ổn định ( 1’): Kiểm tra sĩ số</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ (4</b><b> ’</b><b> ) </b></i>


<b>? Đặt câu, xác định số lượng tiếng? Nêu vai trò của tiếng.</b>
<b>? Căn cứ vào đâu để phân biệt từ đơn và từ phức? Cho ví dụ.</b>


<i><b>3. Bài mới.( 35’)</b></i>


Hoạt động 1: Khởi động (1’):


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b>- Hình thức: hoạt động cá nhân</b></i>


Do sự tiếp xúc, do mối quan hệ đa dạng trên nhiều lĩnh vực khác nhau của đời
sống chính trị, kinh tế văn hố... Ngơn ngữ một quốc gia có sự vay mượn của quốc
gia khác. Ngôn ngữ Việt Nam cũng nằm trong quy luật đó. Vậy thế nào là từ
mượn? Cách sử dụng từ mượn như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả
lời câu hỏi này?


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i>
<b>Hoạt động 2 ( 13 ’) </b>


<i><b>- Mục tiêu: hướng dẫn học sinh </b></i>Tìm hiểu về
từ thuần Việt, từ mượn


<i><b>- Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình</b></i>
- Phương tiện : bảng phụ


-Hình thức: Cá nhân/lớp
<b>G. Treo bảng phụ VD1.</b>


<b>? Câu văn thuộc văn bản nào?</b>
- Văn bản “Thánh Gióng”


<b>? Dựa vào chú thích ở bài “Thánh Gióng” </b>
<b>hãy giải thích các từ “trượng”, “tráng sĩ”</b>
- Căn cứ vào chú thích tìm nghĩa từ



- Trượng: đơn vị đo độ dài bằng mười thước
TQ cổ (0,33m) ở đây hiểu là rất cao.


- Tráng sĩ: Người có sức lực cường tráng, chí
khí mạnh mẽ, hay làm việc lớn.


<b>? Theo em các từ được chú thích có nguồn </b>
<b>gốc từ đâu?</b>


- Tiếng TQ (tiếng Hán)
<b>G. Chiếu ví dụ 2.</b>


<b>? Xác định những từ nào được mượn từ</b>
<b>tiếng Hán? Những từ nào mượn từ các</b>
<b>ngôn ngữ khác?</b>


- Mượn tiếng Hán: Sứ giả, giang sơn, gan
- Mượn tiếng Ấn Âu: Tivi, xà phòng, mít
tinh, ra-đi-ơ, ga, bơm, xơ viết, in-tơ-nét.
.GV: Các từ có nguồn gốc khơng phải của
<i><b>nước ta như trên được gọi là từ mượn</b></i>


<b>? Em hiểu thế nào là từ mượn?</b>


<b>? Em có nhận xét gì về cách viết từ mượn?</b>
GV khái quát bằng các câu hỏi sau:


<b>? Thế nào là từ mượn? Thế nào là từ </b>
<b>thuần Việt?</b>



<b>? Từ mượn có nguồn gốc từ đâu?</b>
<b>? Cách viết như thế nào?</b>


- H trả lời - G nhận xét bổ sung.
- Cho một H đọc ghi nhớ 1
<b>Hoạt động 3 – 5 ’ </b>


<i><b>Ghi bảng</b></i>


<b>I. Từ thuần việt và từ mượn.</b>
<i><b>1.Khảo sát và phân tích ngữ liệu</b></i>
<b>VD1.</b>


- Trượng, tráng sĩ:


<i><b>-> Là những từ mượn của tiếng Hán</b></i>
<b>VD2.</b>


- Mượn tiếng Hán: Sứ giả, giang sơn,
gan


- Mượn tiếng Ấn Âu: Tivi, xà phịng,
mít tinh, ra-đi-ơ, ga, bơm, xơ viết, in
tơ nét.


<i><b>- Cách viết:</b></i>


+ Từ mượn được việt hoá cao: mít tinh
+ Từ mượn chưa được Việt hố hồn


tồn: ra-đi-ơ


<i><b>2. Ghi nhớ: SGK tr25.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b>- Mục tiêu: hướng dẫn học sinh </b></i> Tìm hiểu
nguyên tắc mượn từ


<i><b>- Phương pháp:vấn đáp, thuyết trình</b></i>
<i><b>- phương tiện: bảng</b></i>


<i><b>- Kĩ thuật: thảo luận nhóm</b></i>
-Hình thức: nhóm/lớp
*H đọc ý kiến của Bác Hồ.


<b>* Tích hợp giáo dục đạo đức: ( 5’)</b>


<b>? Em hiểu ý kiến của Bác Hồ về việc dùng</b>
<b>từ mượn như thế nào? (Trong ý kiến của</b>
mình, Bác khuyên chúng ta điều gì? Qua ý
kiến của Bác, em thấy việc mượn từ có tác
dụng gì? Có hạn chế gì?)


- H thảo luận theo nhóm bàn, thời gian 3
phút.


- Đại diện các nhóm trình bày
- Các nhóm nhận xét, phản biện


Những chữ ta khơng có, khó dịch đóng
->Cần phải mượn.



-Những chữ ta có ->nên dùng, không nên
mượn.


-Phải quý trọng và giữ gìn tiếng nói của dân
tộc.


+T/dụng: làm giàu TV
+H/chế: N2<sub> d/tộc bị pha tạp</sub>


- GV kết luận: dùng từ mượn là cần thiết
trong đời sống nhưng không nên lạm dụng từ
mượn nếu trong Tiếng Việt có từ thay thế.
Dùng từ mượn không được làm mất đi sự
trong sáng, giàu đẹp của Tiếng Việt. Đó mới
yêu Tiếng Việt, yêu văn hóa dân tộc Việt
Nam.


- H đọc ghi nhớ 2
<b>Hoạt động 4 (16’)</b>


<i><b>- Mục tiêu: học sinh thực hành kiến thức - </b></i>
<i><b>Phương pháp:vấn đáp, thực hành có hướng </b></i>
dẫn, trị chơi


<i><b>- phương tiện: bảng phụ</b></i>


<i><b>- Kĩ thuật: động não, thảo luận nhóm</b></i>
<b>* Bài tập 1</b>



<b>yêu cầu 1 H đọc.</b>


- H làm vào vở bài tập trong 3 phút, gọi 3 H
trả lời, nhận xét.


<i><b>1. Khảo sát, phân tích ngữ liệu</b></i>


- Khi cần thiết thì phải mượn từ


- Khi TV đã có từ thì khơng nên mượn
tuỳ tiện.


<i><b>2. Ghi nhớ 2: SGK tr25.</b></i>
<b>III. Luyện tập.</b>


<i><b>1. Bài 1.</b></i>


Một số từ mượn trong câu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>* Bài tập 2</b>


- Yêu cầu thảo luận nhóm bàn
- Thời gian: 3 phút


- Các nhóm báo cáo, bổ sung.
- Gv: Chốt:


<b>*Bài tập 3: Sử dụng phương pháp trò chơi</b>
-Yêu cầu đọc bài tập



- GV chia lớp làm 3 đội thi lên bảng viết ccs
từ mượn trong thời gian 2 phút


- GV làm trọng tài đánh giá , tổng kết kết quả


<b>Bài tập 4: </b>


- Yêu cầu thảo luận cặp đôi
- Thời gian: 3 phút


- Các nhóm báo cáo, bổ sung.
- Gv: Chốt


b. Hán Việt: gia nhân.
c. Anh: pốp, in-tơ-nét.
<i><b>2. Bài 2.</b></i>


a. - Khán giả:- khán : xem.
- giả; người.
- Độc giả: - độc: đọc.
- giả: người.
- Thính giả: - thính: nghe.
- giả: người.


b.- Yếu điểm: - yếu: quan trọng.
- điểm: điểm.
- Yếu lược: - yếu: quan trọng.
- lược: tóm tắt.
- Yếu nhân: - yếu: quan trọng.
- nhân: người.


<i><b>3.Bài 3.</b></i>


Một số từ mượn:


a. Là đv đo lường: mét, lít, ki-lơ-mét,
ki-lơ-gam.


b. Là tên các bộ phận của xe đạp: ghi
đông, pê-đan, gác-đờ-bu...


c. Là tên một số đồ vât: ra-đi-ô, ti-vi,
vi-ô-lông...


<i><b>4. Bài 4.</b></i>


Từ mượn: phôn, phan, nốc ao...


-> dùng trong hoàn cảnh giao tiếp thân
mật với bạn bè người thân, dùng trên
báo chí.


+ Ưu điểm: ngắn gọn, tạo khơng khí
thân mật vui vẻ.


+ Nhược điểm: khơng trang trọng,
khơng phù hợp trong hồn cảnh giao
tiếp chính thức.


<i><b>5. Bài 5. ( Giao cho HS làm tại nhà)</b></i>
<i><b>4. Củng cố: (3’)</b></i>



<i><b>- Mục tiêu: củng cố kiến thức đó học, học sinh tự đánh giá về mức độ đạt được</b></i>
những mục tiêu của bài học.


<i><b>- Phương pháp: phát vấn - Kĩ thuật: động não.</b></i>
<b>? Vẽ sơ đồ tư duy khái quát nội dung bài học</b>


<b>- GV hướng dẫn học sinh </b>
<i><b>5</b></i>. <i><b>Hướng dẫn về nhà</b></i><b>(2)</b><i><b> </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i>+</i>Nghiêncứu ngữ liệu và trả lời các câu hỏi mục I từ đó rút ra kết luận về : ý nghĩa
và đặc điểm của văn bản tự sự.


<b>V. Rút kinh nghiệm</b>


………
………
………


<i><b>Ngày soạn: 23/8/2019</b></i>
<i><b>Ngày giảng:………</b></i>
<i><b> ………..</b></i>


<i><b>Tiết 7</b></i>
<i><b>Tập làm văn</b></i>


<b>TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt.</b>


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>



<i><b>- Hs biết ý nghĩa và đặc điểm của văn bản tự sự.</b></i>


<i><b>- hiểu được ý nghĩa của kiểu bài này trong cuộc sống </b></i>
<i><b>- Vận dụng kiến thức đó học để đọc hiểu và tạo lập văn bản.</b></i>
<i><b>2.Kĩ năng : </b></i>


- Kĩ năng bài học: Nhận biết được văn bản tự sự.Sử dụng một số thuật ngữ: Tự sự
kể chuyện, sự việc, người kể


- Kĩ năng sống cần giáo dục: Suy nghĩ, thảo luận để câu chuyện phù hợp với mục
đích giao tiếp


<i><b>3,Thái độ : Có thái độ nghiêm túc khi học tập</b></i>


<i><b>4.Phát triển năng lực: HS năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề</b> (phát hiện</i>
và phân tích được ngữ liệu ), năng lực sáng tạo ( có hứng thú, chủ động nêu ý
kiến), năng lực sử dụng ngụn ngữ khi nói, khi tạo lập đoạn văn; năng lực hợp tác
khi thực hiện nhiệm vụ được giao trong nhóm; năng lực giao tiếp trong việc lắng
nghe tích cực, thể hiện sự tự tin chủ động trong việc chiếm lĩnh kiến thức bài học.
<b>* Tích hợp- Giáo dục đạo đức : giáo dục lịng nhân ái, sự khoan dung, tình u</b>
q hương, u người thân => GD giá trị sống: TRÁCH NHIỆM, TÔN TRỌNG,
YÊU THƯƠNG, TRUNG THỰC, KHOAN DUNG, ĐOÀN KẾT, HỢP TÁC.Tự
giác, tích cực trong các hoạt động học tập.


<b>II. Chuẩn bị</b>


GV: Đọc kỹ tài liệu tham khảo chuẩn kiến thức, SGV, soạn GA, bảng phụ


HS: Nghiên cứu ngữ liệu và trả lời các câu hỏi mục I, từ đó rút ra kết luận : ý



nghĩa và đặc điểm của văn bản tự sự.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>IV. Tiến trình giờ dạy và giáo dục</b>
<b>1 . ổn định t/c (1’)</b>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ (4</b><b> ’</b><b> ) </b></i>


<b>? Em hiểu thế nào là một văn bản? Nêu một số văn bản em biết?</b>
<b>? Có mấy kiểu văn bản thường gặp? Kể tên.</b>


<i><b>3. Bài mới ( 35’)</b></i>


Hoạt động 1: Khởi động (2’):


<i><b>- Mục tiêu: đặt vấn đề tiếp cận bài học.</b></i>
<i><b>- Hình thức: hoạt động cá nhân.</b></i>


<i><b>- Phương pháp : thuyết trình. </b></i>


<i>Suốt từ thủa ấu thơ, các em thường được nghe ông bà, cha mẹ kể chuyện.</i>
<i>Các em cũng hay kể chuyện cho ông bà, cha mẹ, bạn bè nghe những câu chuyện</i>
<i>mà các em quan tâm, thích thú. Qua đó chúng ta có thể thấy kể chuyện (tự sự) là</i>
<i>một nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống của mỗi con người. Vậy, kể để làm</i>
<i>gì? Và kể như thế nào? Ngày hơm nay cơ trị ta sẽ cùng tìm hiểu bài học “Tìm hiểu</i>
<i>chung về văn tự sự”</i>


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i>
<b>Hoạt động 2 – 33 ’ </b>



<i><b>- Mục tiêu: HS hiểu ý nghĩa và đặc điểm chung </b></i>
của tự sự.


<i><b>- Phương pháp:phân tích ngữ liệu, phát vấn, khái</b></i>
quát,.


<i><b>- Phương tiện: Máy chiếu</b></i>
<i><b>- Kĩ thuật: động não.</b></i>


<b>? Hàng ngày các em có kể chuyện và nghe kể</b>
<b>chuyện khơng? Kể chuyện gì?</b>


- H trả lời.


- G kết luận:- Kể chuyện văn học.


- Kể chuyện đời thường, sinh hoạt.
- Kể chuyện tưởng tượng.


<b>? Theo em kể chuyện để làm gì? Cụ thể hơn,</b>
<b>khi nghe kể chuyện người nghe muốn biết điều</b>
<b>gì?</b>


+Người nghe: tìm hiểu để biết về người, sự vật,
sự việc


+Người kể: thông báo, giải thích sự việc trong
truyện.


<i><b>G kết luận cho H ghi.</b></i>



- H đọc yêu cầu VD2 – G gợi ý, H trả lời theo
chuẩn bị.


<i><b>Ghi bảng</b></i>


<b>I. Ý nghĩa và đặc điểm chung</b>
<b>của phương thức tự sự.</b>


<i><b>1. Khảo sát và phân tích ngữ </b></i>
<i><b>liệu</b></i>


a- Đối với người nghe là muốn
tìm hiêủ, muốn biết sự việc (câu
chuyện).


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- H thảo luận lần lượt trả lời bổ sung.


<i><b>? Mục đích củakể chuyện là gì?</b></i>
- G chiếu bảng phụ:


<i><b>1. Sự ra đời của Gióng</b></i>


<i><b>2. Thánh Gióng biết nói và nhận trách nhiệm </b></i>
<i><b>đánh giặc.</b></i>


<i><b>3. Thánh Gióng lớn nhanh như thổi.</b></i>


<i><b>4. TG vươn vai thành tráng sĩ cưỡi ngựa sắt đi </b></i>
<i><b>đánh giặc. TG đánh giặc.</b></i>



<i><b>6. TG lên núi cởi bỏ áo giáp sắt bay về trời.</b></i>
<i><b>7. Vua lập đền thờ phương danh hiệu Phù Đổng</b></i>
<i><b>thiên vương.</b></i>


<i><b>8. Những dấu tích cịn lại cuả TG.</b></i>


<b>-> Trên đây là các sự việc liên tiếp nhau, các sự</b>
<b>việc đó có mối quan hệ với nhau hết sức chặt</b>
<b>chẽ. </b>


<b>? Giả sử đem đảo thứ tự các sự việc trên có</b>
<b>được khơng? Vì sao?</b>


-Thứ tự các sự việc không thể đảo lộn. Sự việc
xảy ra trước là ng.nhân dẫn đến sự việc xảy ra
sau, có vai trị g.thích cho sự việc sau.


<b>? Có thể cắt bớt các sự việc cuối trong các sự</b>
<b>việc trên khơng? Vì sao?</b>


- Không thể cắt bỏ các sự việc cuối trong các sự
việc trên. Vì các sự việc phải đầy đủ thì truyện
mới trọn vẹn, mới thể hiện được ý nghĩa của
truyện


<b>? Em hiếu thế nào là chuỗi các sự việc?</b>


- Nhiều sự việc liên kết với nhau có đầu có cuối.
Mỗi sự việc lớn được cấu tạo bằng nhiều sự việc


nhỏ.


<b>*Tích hợp giáo dục đạo đức ( 1’)</b>


<b>Các sự việc của truyện Thánh Gióng nhằm thể </b>
<b>hiện ý nghĩa gì?</b>


<b>- Ca ngợi tinh thần yêu nước, chống giặc ngoại</b>
<b>xâm của nhân dân ta, thể hiện ước mơ về</b>
<b>người anh hùng đánh giặc, cứu nước.</b>


<i>*GV chốt lại: VB “Thánh Gióng” là một chuỗi</i>
các sự việc nhằm nêu lên ý nghĩa ngợi ca cơng
đức người anh hùng làng Gióng. Đó chính là tự sự
(kể chuyện).


<b>?Qua việc tìm hiểu ví dụ, em hiểu tự sự là gì?</b>


ca ngợi bạn...-> mọi người hiểu
đúng về Lan.


=>Mục đích của kể chuyện là để
biết, để nhận thức về người, sự
vật, sự việc, để giải thích, khen
chê....


->Các sự việc phải đầy đủ và
phải được sắp xếp theo thứ tự để
thể hiện ý nghĩa



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Tự sự giúp cho người kể điều gì?</b>
- G bổ sung. + Cho H đọc ghi nhớ.
+ Phân tích.


+ Nhắc học thuộc.


<b>? Đọc nhẩm 3 văn bản BT1,2,3 cho biết các văn</b>
<b>bản đó có phải là VB tự sự hay không?(5)</b>


- Các văn bản 1,2,3 đều là văn bản tự sự.


2. Ghi nhớ (sgk/28)


<i><b>4. Củng cố: (3’)</b></i>


<i><b>- Mục tiêu: củng cố kiến thức đó học, học sinh tự đánh giá về mức độ đạt được</b></i>
những mục tiêu của bài học.


<i><b>- Phương pháp: phát vấn - Kĩ thuật: động não.</b></i>
<b>? Em hãy trình bày những đặc điểm của văn tự sự</b>
-HS xung phong trình bày, nhận xét, bổ sung


-GV nhận xét, khái quát về văn bản tự sự


<i><b>5</b></i>. <i><b>Hướng dẫn về nhà</b></i><b>(2’)</b><i><b> </b></i>


- Học bài: học ghi nhớ


- Chuẩn bị bài: thực hiện làm bài phần luyện tập
<b>V. Rút kinh nghiệm</b>



...
...
...


<i><b>Ngày soạn: 23/8/2019</b></i>
<i><b>Ngày giảng:……….</b></i>


……….


<i><b>Tiết: 8</b></i>


<i><b> </b></i> <i><b>Tập làm văn</b></i>


<b>TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt.</b>


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


<i><b>- Hs biết ý nghĩa và đặc điểm của văn bản tự sự.</b></i>


<i><b>- hiểu được ý nghĩa của kiểu bài này trong cuộc sống </b></i>
<i><b>- Vận dụng kiến thức đó học để đọc hiểu và tạo lập văn bản.</b></i>
<i><b>2.Kĩ năng : </b></i>


- Kĩ năng bài học: Nhận biết được văn bản tự sự.Sử dụng một số thuật ngữ: Tự sự
kể chuyện, sự việc, người kể


- Kĩ năng sống cần giáo dục: Suy nghĩ, thảo luận để câu chuyện phù hợp với mục
đích giao tiếp



<i><b>3,Thái độ : Có thái độ nghiêm túc khi học tập</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>* Tích hợp- Giáo dục đạo đức : giáo dục lòng nhân ái, sự khoan dung, tình yêu</b>
quê hương, yêu người thân => GD giá trị sống: TRÁCH NHIỆM, TÔN TRỌNG,
YÊU THƯƠNG, TRUNG THỰC, KHOAN DUNG, ĐỒN KẾT, HỢP TÁC.Tự
giác, tích cực trong các hoạt động học tập.


<b>II. Chuẩn bị</b>


GV: Đọc kỹ tài liệu tham khảo chuẩn kiến thức, SGV, soạn GA, bảng phụ


HS: Nghiên cứu ngữ liệu và trả lời các câu hỏi mục I, từ đó rút ra kết luận : ý


nghĩa và đặc điểm của văn bản tự sự.


<b>III. Phương pháp. P vấn đáp, phân tích tình huống, P nêu giải quyết vấn đề, thảo</b>
luận nhóm.kĩ thuật động não, thực hành có hướng dẫn


<b>IV. Tiến trình giờ dạy và giáo dục</b>
<b>1 . ổn định t/c (1’)</b>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ (4</b><b> ’</b><b> ) </b></i>


? Em hiểu thế nào là văn bản tự sự?


<i>- là phương thức trình bày hàng chuỗi các sự việc; sự việc nạy dẫn đến sự việc kia </i>
<i>cuối cùng là kết thúc nhằm thể hiện một ý nghĩa nào đó.</i>


<i>- GV nhận xét, đánh giá HS</i>


<i><b>3.Bài mới.(35’)</b></i>


<b>Hoạt động 1: Khởi động (1’): </b>


<i><b>- Mục tiêu: đặt vấn đề tiếp cận bài học.</b></i>
<i><b>- Hình thức: hoạt động cá nhân.</b></i>


<i><b>- Phương pháp : thuyết trình. </b></i>


GV nêu mục tiêu tiết học: Sau khi hiểu thế nào là văn bản tự sự, đặc điểm của văn
bản tự sự, tiết học này chúng ta cùng thực hành để củng cố lí thuyết và rèn các kĩ
năng của bài học.


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i>
<b>Hoạt động 2 (34’)</b>


<i><b>- Mục tiêu: học sinh thực hành kiến</b></i>
thức đã học.


<i><b>- Phương pháp:vấn đáp, thực hành</b></i>
có hướng dẫn, nhóm


<i><b>- Phương tiện: bảng, máy chiếu</b></i>
<i><b>- Kĩ thuật: động não, nhóm</b></i>
- H theo dõi phần chuẩn bị ở nhà.
<b>Bài 1: </b>


- Yêu cầu thảo luận cặp đôi
- Thời gian: 3 phút



- Các nhóm báo cáo, bổ sung.
- Gv: Chốt:


<b>Bài 2: </b>


<i><b>Ghi bảng</b></i>
<b>II. Luyện tập.</b>


<i><b>1. Bài tập 1.</b></i>


<i><b>a. Phương thức tự sự: Kể theo trình tự thời</b></i>
gian, kể về diễn biến tư tưởng của ông già.
<i><b>b. ý nghĩa: thể hiện tư tưởng yêu cuộc sống.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Đọc yêu cầu bài tập
- HS nêu ý kiến
- HS khác bổ sung
- GV chốt:


<i><b>Bài 3: </b></i>


- Sử dụng kĩ thuật động não


- GV huy động tối đa ý kiến phát
biểu của học sinh


- HS thảo luận để lựa chọn đáp án
phù hợp


<b>- Bài tập 4: </b>



<b>H đọc Yc của bài tập.</b>
<b>? Mục đích để kể là gì?</b>
- H trả lời.


<i><b>G hướng dẫn H: lựa chọn chi tiết</b></i>
và sắp xếp để giải thích một tập
qnvì kể nhằm giải thích là chính
nên khơng cần sử dụng nhiều chi
tiết, chỉ cần tóm tắt.


- H viết vào vở bài tập.


- 5 H đọc - H nhận xét bổ sung.
- G thống nhất ý kiến H.


<b>Bài tập 5</b>
<b>H đọc yêu cầu</b>
- HS suy nghĩ


- Đại diện trả lời.
- Bổ sung nhận xét.
- GV chốt


Đây là bài thơ tự sự kể chuyện bé Mây rủ mèo
con bẫy chuột nhưng mèo tham ăn nên đã mắc
bẫy.


<i><b>3. Bài tập 3: Hai văn bản có nội dung tự sự</b></i>
-Kể lại khai mạc điêu khắc quốc tế lần 3



-Kể lại việc người Âu Lạc đánh tan quân Tần
xâm lược


<i><b>4.Bài tập 4.</b></i>


- Mục đích giao tiếp; giải thích vì sao người
Việt ta tự xưng là con Rồng cháu Tiên.


- Tóm tắt: Tổ tiên người Việt xưa là các vua
Hùng. Vua Hùng đầu tiên do LLQ và ÂU Cơ
sinh ra. LLQ thuộc nòi Rồng, ÂC thuộc nòi
tiên. Do vậy, người Việt tự xưng là con Rồng
cháu Tiên.


<i><b>5. Bài tập 5.</b></i>


Bạn Giang nên kể vắn tắt một vài thành tích của
Minh để các bạn hiểu Minh là người “chăm
học, học giỏi, thường hay giúp đỡ bạn bè” Minh
xứng đáng làm lớp trưởng.


<i><b>4. Củng cố ( 3’)</b></i>


<i><b>- Mục tiêu: củng cố kiến thức đó học, học sinh tự đánh giá về mức độ đạt được</b></i>
những mục tiêu của bài học.


<i><b>- Phương pháp: phát vấn - Kĩ thuật: động não.</b></i>


<b>? Em hãy trình bày những nội dung cơ bản cần nhớ trong tiết học</b>


HS xung phong trình bày, nhận xét, bổ sung


GV nhận xét, khái quát về văn bản tự sự


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Học bài: học ghi nhớ . Liệt kê chuỗi sự việc được kể trong một truyện dân gian
đã học, xác định PTBĐ sẽ sử dụng để giúp người khác hình dung diễn biến sự việc.


- Chuẩn bị bài: “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh”


+ Đọc, tóm tắt, kể chuyện


+ soạn bài theo các câu hỏi trong SGK


+ nắm được các chi tiết kì ảo và ý nghĩa của nó trong truyện


+ Liên hệ hiện tượng bão lũ hiện nay.
<b>V. Rút kinh nghiệm</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×