Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Tiết: 31 Bài 31- THỰC HÀNH: QUAN SÁT CẤU TẠO NGOÀI VÀ HOẠT ĐỘNG SỐNG CỦA CÁ CHÉP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.45 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>CHƯƠNG VI: NGÀNH ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG</b>


<b>I. Mục tiêu chương</b>


<b>1. Kiến thức</b>
- Lớp cá:


+ Biết được nhãng đặc điểm cấu tạo thích nghi với đời sống dưới nước của
cá chép


+ Qua tìm hiểu cấu tạo trong, so sánh với các ngành đã học tìm ra đặc điểm
tiến hóa


-Lớp lưỡng cư:


+ Nhận biết được những đặc điểm cấu tạo ngoài, cấu tạo trong phù hợp với
đời sống nửa nước nửa cạn


+ Chỉ ra những đặc điểm tiến hóa so với cá
+ Mơ tả được cấu tạo trong của ếch đồng
-Lớp bò sát:


+ Biết được những đặc điểm cấu tạo ngồi thích nghi với đời sống ở cạn
+ Từ các đặc điểm cấu tạo ngoài, cấu tạo trong rút ra các đặc điểm tiến hóa
so với lưỡng cư


- Lớp chim:


+ Nhận biết được các đặc điểm cấu tạo ngồi, cấu tạo trong thích nghi với
đời sống bay lượn


+ Biết các đặc điểm cấu tạo trong tiến hóa hơn bị sát


- Lớp thú


+ Thơng qua đặc điểm cấu tạo ngoài và trong của thỏ rút ra đặc điểm cung
của lớp thú


+ Thấy được lớp thú là lớp động vật tiến hóa nhất trong giới động vật
+ Biết được các đặc điểm thích nghi với đời sống của từng bộ thú


- Thông qua đại diện của mỗi lớp, mỗi bộ thấy được sự đa dạng về lồi, mơi
trường sống, lối sống … của động vật có xương sống


- Tìm được mối quan hệ tiến hóa giữa các lớp trong ngành động vật cá
xương sống


<b>2. Kĩ năng</b>


- Kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, liên hệ thực tế
- Kĩ năng giải phẫu động vật có xương sống.


- Kĩ năng sử dụng các dụng cụ thực hành.
<b>3. Thái độ</b>


- Có ý thức bảo vệ động vật, u thích tìm hiểu thiên nhiên
<b>4.Giáo dục các kĩ năng sống và nội dung tích hợp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Giáo dục BVMT và giáo dục ƯPBĐKH.
<b>5. Định hướng phát triển năng lực </b>


- Năng lực chung: Các năng lực cần phát triển như: NL tự học, NL giải
quyết vấn đề, NL tự quản lý, NL giao tiếp, NL hợp tác...



- Năng lực/kĩ năng chuyên biệt như: quan sát, vẽ lại các đối tượng quan sát,
làm thí nghiệm, giải phẫu, đưa ra các tiên đốn/ đề xuất giả thuyết khoa học,
xử lí và trình


bày số liệu.


<b> CÁC LỚP CÁ</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


<b>1- Kiến thức</b>


+ Chỉ ra sự thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của từng hệ cơ quan đảm
bảo sự thống nhất trong cơ thể và giữa cơ thể với mơi trường nước. Trình
bày được tập tính của lớp Cá.


+ Trình bày được cấu tạo và đại diện lớp Cá (cá chép). Nêu bật được đặc
điểm có xương sống thông qua cấu tạo và hoạt động sống của cá chép.


+ Nêu các đặc tính đa dạng của lớp Cá qua các đại diện khác như: cá nhám,
cá đuối, ..


+ Nêu ý nghĩa thực tiễn của cá đối với tự nhiên và đối với con người
<b>2 - Kĩ năng</b>


+ Quan sát cấu tạo ngoài của cá


+ Biết cách sử dụng các dụng cụ thực hành để mổ cá, quan sát cấu tạo trong
của cá.



<b>3- Thái độ</b>


+ HS yêu thích mơn học, u thích khoa học.


+ HS có ý thức bảo vệ các lồi cá và mơi trường sống của chúng.
<b>4.Giáo dục các kĩ năng sống và nội dung tích hợp</b>


- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin.
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực.


- Kĩ năng tự tin khi trình bày suy nghĩ trước tổ, nhóm.
- Giáo dục BVMT và giáo dục ƯPBĐKH.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Năng lực chung: Các năng lực cần phát triển như: NL tự học, NL giải
quyết vấn đề, NL tự quản lý, NL giao tiếp, NL hợp tác...


- Năng lực/kĩ năng chuyên biệt như: quan sát, vẽ lại các đối tượng quan sát,
làm thí nghiệm, giải phẫu, đưa ra các tiên đoán/ đề xuất giả thuyết khoa học.


Ngày soạn:


Ngày giảng: 7A...7B...7C...


<b>Tiết: 31</b>
<b>Bài 31- THỰC HÀNH: QUAN SÁT CẤU TẠO NGOÀI</b>


<b>VÀ HOẠT ĐỘNG SỐNG CỦA CÁ CHÉP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<b>1. Kiến thức </b>



<b> - Trình bày được các đặc điểm cấu tạo ngồi của cá chép thích nghi với đời</b>
sống bơi lội.


- Nêu được các loại vây cá và chức năng từng vây.
<b>2. Kĩ năng </b>


- Quan sát, phân tích, tổng hợp.
- Hoạt động nhóm.


<b>3. Thái độ </b>


<b> - Có thái độ u bộ mơn.</b>
- Nghiêm túc trong học tập


<b>4.Giáo dục các kĩ năng sống và nội dung tích hợp</b>
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin.


- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực.


- Kĩ năng tự tin khi trình bày suy nghĩ trước tổ, nhóm.
<b>5. Định hướng phát triển năng lực </b>


- Năng lực chung: Các năng lực cần phát triển như: NL tự học, NL giải
quyết vấn đề, NL tự quản lý, NL giao tiếp, NL hợp tác...


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>II. Chuẩn bị</b>
<b>1. Giáo viên</b>


- Tranh hình 31 phóng to như SGK + 12 khay đựng + 12 thau vừa cho 12


nhóm.


<b>2. Học sinh: Ơn bài cũ, đọc bài mới. Mỗi nhóm một con cá chép dài khoảng</b>
20 cm.


<b>III. Phương pháp</b>


- Thực hành; Đàm thoại nêu vấn đề; Trực quan
<b>III. Tiến trình dạy học</b>


<b>1. Ổn định lớp: (1’) </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
- Không kiểm tra.


- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS


- Phân công công việc cho các thành viên trong nhóm.


<i><b>3.Các hoạt động dạy-học</b></i>


<b>* Mở bài: - Yêu cầu 1 hs nhắc lại các ngành động vật đã học</b>


G: Hôm nay chúng ta sang chương VI Ngành ĐVCXS. Ngành này có bộ
xương trong với cột sống chứa tủy. Đây là đặc điểm cơ bản phân biệt với các
ngành ĐVKXS chúng ta đã học.


Đầu tiên chúng ta sẽ tìm hiểu về các lớp cá với đại diện là con cá chép
<b>Hoạt động 1:Tổ chức lớp</b>( 4 phút )


- Phân cơng lớp thành 6-8 nhóm (nhóm trưởng, thư kí)


- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS


- GV nêu yêu cầu của bài thực hành:
+ Quan sát cấu tạo ngoài của cá chép.
+ Quan sát hoạt động bơi lội của cá.


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành (15 phút)</b>


- GV có thể cho HS tìm hiểu về đời sống của cá chép theo TT – SGK.
+ Nơi sống


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

* GV hướng dẫn HS quan sát cá trong thau đựng, quan sát cá với các nội
dung sau:


+ G: Yêu cầu Hs quan sát cá chép, đối chiếu với hình 31.1 / 103 sgk để nhận
biết các bộ phận trên cơ thể cá chép.


+ Tìm và giải thích các đặc điểm cấu tạo ngồi của cá chép thích nghi với
đời sống bơi lội để hoàn thành bảng 1: Đặc điểm cấu tạo ngồi của cá thích
nghi với đời sống bơi lặn.


- Quan sát hình dạng cá
- Quan sát mắt cá


- Quan sát vảy cá và sự sắp xếp vảy cá
- Sờ vào da cá (các HS lần lượt thực hiện).
- Quan sát vây cá.


<b>2. Quan sát hoạt động bơi lội của cá- chức năng các vây</b>
- Cho cá vào thau có đầy nước, ngập cá.



- Quan sát khi cá bơi, phần nào trên cơ thể chuyển động.
- Làm bài tập bảng 2 trang 104, 105


+ HS tiến hành làm thí nghiệm với cá (làm ở nhà) theo hướng dẫn bảng 2.
Chú ý: HS sử dụng tấm nhựa, dây cao su để làm thí nghiệm ở nhà và ghi kết
quả


+ HS thảo luận nhóm kết quả TN và giải thích các kết quả thí nghiệm dựa
vào các gợi ý phần lệnh SGK trang 104.


<b>Hoạt động 3 : Học sinh tiến hành thực hành</b> ( 15 phút )
- HS thực hành theo nhóm 4- 6 người


- Mỗi nhóm cử ra: + Nhóm trưởng: điều hành chung
+ Thư kí: ghi chép kết quả quan sát.


- Các nhóm thực hành theo hướng dẫn và hồn thiện đáp án các bảng 1,
bảng 2.


- GV quan sát hoạt động của các nhóm, giúp đỡ những nhóm yếu, GV có thể
yêu cầu các nhóm chỉ các đặc điểm cấu tạo ngoài của cá trên mẫu vật.


<b>Hoạt động 4 : Báo cáo kết quả thực hành</b> (5 phút )


- Gọi các nhóm lên báo cáo bằng bản thu hoạch : Nội dung bảng 1, bảng 2.
<b>Bảng 1</b>: Đặc điểm cấu tạo ngồi của cá thích nghi với đời sống bơi lặn


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

1. Thân cá chép thon dài, đầu thuôn
nhọn gắn chặt với thân



B- giảm sức cản của nước
2. Mắt cá khơng có mi, màng mắt tiếp


xúc với môi trường nước


C – Màng mắt không bị khô
3. Vảy cá có da bao bọc; trong da có


nhiều tuyến tiết chất nhày


E – Giảm sự ma sát giữa da cá với
môi trường nước


4. Sự sắp xếp vảy cá trên thân khớp
với nhau như ngói lợp


A – Giúp cho thân cá cử động dễ
dàng theo chiều ngang


5. Vây cá có các tia vây được căng
bởi da mỏng, khớp động với thân


G – Có vai trị như bơi chèo
Bảng 2: Đáp án đúng: 1 – A, 2 – B, 3 – C, 4 – D, 5 – E


<i>? Cơ thể cá chép gồm mấy phần ?</i>


<i>? Trình bày đặc điểm cấu tạo ngồi của cá chép thích nghi với đời sống bơi</i>
<i>lội?</i>



?Trình bày chức năng của các loại vây ?
<b>* Kết luận:</b>


<i>1. Cấu tạo ngoài</i>


*Cơ thể gồm các phần: Đầu; Mình; Khúc đi.


* Đặc điểm cấu tạo ngồi thích nghi với đời sống bơi lội
Các nội dung tương ứng :1-B , 2-C , 3-E , 4-A , 5-G
<i>2. Chức năng của vây cá </i>


- Vây ngực, vây bụng: giữ cá thăng bằng, rẽ trái phải, lên, xuống, dừng
lại hay bơi đứng. Vây ngực quan trọng hơn vây bụng.


- Vây lưng, vây hậu môn: giữ cá thăng bằng theo chiều dọc.
- Vây đuôi: đẩy nước giúp cá bơi được.


<i><b>4. Nhận xét - đánh giá </b></i>( 3 phút )


- Nhận xét tinh thần, thái độ của các nhóm trong giờ thực hành.
Cho điểm các nhóm làm tốt .


-Dọn vệ sinh lớp học


<i><b>5. Hướng dẫn về nhà</b></i>(2 phút)
<b>*) Học bài cũ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Đọc bài 33 để trả lời câu hỏi: “ Những đặc điểm cấu tạo trong nào giúp cá
thích nghi với mơi trường sống ở nước?”



- Chuẩn bị 1 con cá chép/ nhóm.


- Dao, kéo, bơng, giấy thấm, khay đựng.
<b>V. Rút kinh nghiệm</b>


...
...
...


</div>

<!--links-->

×