KẾ HOẠCH GIÁO DỤC THÁNG 1- MGB
Tên giáo viên: Hoàng Linh Nhật
Hoạt động
Trị chuyện, đón trẻ
Tuần 1
(Từ 04 đến 09/1/2021)
Tuần 2
(Từ 11đến 16/01/2021)
Tuần 3
Tuần 4
(Từ 18
(Từ 25đến 30/01/2021)
đến23/01/2021)
- Đón trẻ: Quân tâm đến sức khỏe của trẻ; Quan sát, nhắc nhở trẻ sử dụng một số từ chào hỏi và từ
thể hiện sự lễ phép phù hợp với tình huống.
1.Con gì ni trong nhà: Tên gọi, đặc điểm nổi bật, lợi ích của các con vật ni trong gia đình
2. Con vật sống trong rừng: Tên gọi, đặc điểm nổi bật, lợi ích của các con vật sống trong rừng
3. Vì sao con cá biết bơi? Tên gọi, đặc điểm nổi bật, lợi ích của các con vật sống dưới nước.
4.Côn trùng: Tên gọi, đặc điểm của một số loại côn trùng
Thể dục sáng
Hoạt động
học
- Tổ chức cho trẻ tập thể dục sáng theo nhạc
+ Khởi động: Xoay các khớp cổ, tay, chân, vai, hông.
1. Hô hấp
2. Tay vai: Tay dang ngang đưa cao hai tay vỗ vào nhau
5. Bật nhảy: bật tại chỗ
3. Chân: Tay chống hông đá vuông góc
6. Điều hịa
4. Thân bụng: Tay dang ngang cúi vặn người.
Thứ 2
Tạo hình
Tạo hình
Tạo hình
Tạo hình
Vẽ gà con
Vẽ bộ lơng cừu
Nặn con cá (Tiết
Trang trí con bướm
mẫu)
(Đề tài)
Thứ 3
Khám phá
Nhà bé ni con gì?
Khám phá
Tìm hiểu về con voi –
con gấu
1
Khám phá
Con cá
Khám phá
Cô trùng
.
Thứ 4
PTVĐ
VĐCB: Bước lên
xuống ghế.
TC: Chó sói xấu tính .
PTVĐ
VĐCB: Bò chui qua
cổng – Bật xa 25 cm
Thứ 5
LQVT
Thực hành nhận biết
hình vng, hình tam
giác, hình trịn, hình
chữ nhật
LQVT
Dạy trẻ nhận biết sự
khác biệt rõ nét về
chiều cao giữa 2 đối
tượng. Sử dụng đúng
từ: cao hơn, thấp hơn
LQVT
Dạy trẻ nhận biết sự
khác biệt rõ nét về
chiều rộng của 2 đối
tượng. Sử dụng đúng
từ: rộng hơn, hẹp hơn
Văn học
Truyện: Bác gấu đen
và 2 chú thỏ
Âm nhạc
VĐ: Cá vàng bơi
NH: Cá ơi từ đâu đến
TC: Ai nhanh nhất
Thứ 6
Âm nhạc
NDTT:DH: Con gà
trống
NDKH: Thật đáng chê
TC: Nghe giai điệu
đoán tên bài hát
Thứ 7 Văn học: Thơ: Đàn gà
con
Văn học:
Truyện: Bác Gấu đen
và 2 chú thỏ
2
PTVĐ
VĐCB: Chạy 15 m
TC: Lúc lắc
Văn học:
Thơ: Rong và cá
(Trẻ chưa biết)
PTVĐ
VĐCB: Ném xa bằng 1
tay
TC: Chuyền bóng
.
LQVT
Dạy đếm đến 4
Văn học
Thơ: Ong và bướm
LQVT: Dạy đếm đến 4.
Hoạt động ngoài
trời
+ HĐCCĐ
- Quan sát con mèo
- Quan sát thời tiết
- Quan sát Con gà
- Nặn con gà
- Làm quen bài thơ:
Đàn gà con
+ TC
- TC: Nhảy lò cò
- TC: Rồng rắn lên
mây
- TC: Gà trong vườn
rau
- TC: Về đúng chuồng
- TC: Bịt mắt bắt dê
Chơi tự chọn
+ HĐCCĐ
- Chơi với cát
- Xếp các con vật từ
hột hạt
- Quan sát con hổ
- Kể lại truyện : Bác
gấu đen và 2 chú thỏ
- Quan sát: Cây hoa
dừa cạn
+ TC
- TC: Nhảy lò cò
- TC: Gấu và ong
- TC: Cáo và thỏ
- TC: Dung dăng dung
dẻ
- TC : Ơ tơ và chim sẻ
Chơi tự chọn
Hoạt động góc
* Góc trọng tâm
- Góc xây dựng: Xây dựng nơng trang. (Tuần 1)
- Góc kĩ năng: “Sử dụng kéo” (Tuần 2);
Mục đích yêu cầu: Trẻ biết cầm kéo, không chọc kéo vào bạn
+ Chuẩn bị: kéo, các hình giấy….
+ Hướng dẫn: Cơ vào góc chơi cùng trẻ, gợi mở, hướng dẫn trẻ một số thao tác và kĩ năng và cùng
chơi với trẻ.
Xây ao cá (Tuần 3);
+ Mục đích yêu cầu: Trẻ biết cách xếp các viên gạch và các khối để tạo thành tường bao xung quanh
3
+ HĐCCĐ
- In con cá
- Làm con cua
- Quan sát: Thời tiết
trong ngày
- Quan sát: Con cá
- Làm quen bài hát: Cá
vàng bơi
+ TC
- TC: Ơ tơ và chim sẻ
- TC: Dung dăng dung
dẻ
- TC: Bắt bướm
- TC: Lộn cầu vồng
- TC: Kéo co
Chơi tự chọn
+ HĐCCĐ
- Làm con sâu từ hạt đỗ
ngự
- Quan sát: Cây hoa ngũ
sắc
- Quan sát: Vườn trường
- Cắt lá cây.
- Làm quen bài hát: Hoa
trường em
+ TC
- TC: Lộn cầu vồng
- TC: Hái hoa
- TC: Tín hiệu
- TC: Rồng rắn lên mây
- TC: Bắt bướm
Chơi tự chọn
(Kĩ năng: Không theo
người lạ ra khỏi trường
lớp)
nông trại. Biết xây các chuồng cho các con vật.
+ Chuẩn bị: Gạch, hàng rào, cây cảnh, đồ chơi lắp ghép, đồ chơi tự tạo, đồ chơi các con vật (con vật
có sẵn, con vật cơ làm)
+ Hướng dẫn: Cơ vào góc chơi cùng trẻ, gợi mở, hướng dẫn trẻ một số thao tác và kĩ năng và cùng
chơi với trẻ.
- Góc kĩ năng: “Đóng mở đai da” (Tuần 4)
+ Mục đích u cầu: Trẻ biết đóng mở đai
+ Chuẩn bị: Đai da
* Các góc khác
- Góc đóng vai: Trẻ tham gia các trị chơi đóng vai, chơi hịa thuận với bạn : Cô giáo, bác sỹ, cửa
hàng bán thức ăn cho gà vịt, bán trứng
- Góc tạo hình: Vẽ và tô màu một số loại hoa, các con mèo, con chó, con gà, con voi, con hươu, con
cá. Nặn, in hình các con vật.
- Góc học tập: Xếp xen kẽ các bơng hoa, các con vật.
- Góc thư viện: Xem sách, tranh ảnh, đọc thơ về động vật ở mọi nơi.
- Góc âm nhạc: Hát và biểu diễn các bài: Đàn gà con, Đàn vịt con, con gà trống, đố bạn, gà trống mèo
con và cún con
- Góc thiên nhiên: Chăm sóc cây cảnh
(Kĩ năng: + Khơng leo trèo bàn ghế, lan can
+ Biết xin lỗi khi có lỗi
+ Không nghịch các vật sắc nhọn, hột hạt)
Hoạt động ăn, ngủ, - Cho trẻ đi vệ sinh theo nhu cầu, biết đi đúng nơi quy định.
vệ sinh
- Trước và sau khi ăn rửa tay bằng xà phòng, rửa tay đúng các bước
- Trẻ biết cách sử dụng các đồ dùng vệ sinh đúng quy cách
- Trẻ biết xúc cơm, ăn khơng rơi vãi
Hoạt động Thứ 2 lao động góc thiên nhiên Nghe truyện: Bác lao động góc thiên - Vệ sinh góc chơi
chiều
gấu đen và 2 chú thỏ nhiên
4
Thứ 3 - Kĩ năng: Cách sử lí khi
ho
Thứ 4
- Thực hiện 1 số quy
định (Cất, xếp đồ chơi,
đồ dùng, không tranh
giành đồ chơi)
- Kĩ năng: Cách xử
lý hỉ mũ
Vẽ con thỏ và củ cà
rốt
Thứ 5 Làm bài tập toán
Thứ 6
Chủ đề/sự kiện
- Thực hành kĩ năng:
Cách cầm dao kéo, dĩa.
- Vệ sinh góc chơi
Trị chơi mới
Làm bài tập tốn
Về đúng chuồng
Biểu diễn văn nghệ, nêu gương bé ngoan
(Kĩ năng: Biết cảm ơn khi được nhận q)
Con gì vật ni trong gia Con vật sống trong
Con cá
đình
rừng
Ơn thơ: Ong và bướm
Bài thơ: Đàn kiến nó đi
Làm bài tập tốn
Cơn trùng.
Đánh giá kết quả Các mục tiêu đánh giá trong tháng:
thực hiện
MT 46: Sử dụng được các từ thông dụng chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm ...
- Tự đập - bắt bóng được 3 lần liền (đường kính bóng 18cm).
MT 47: Sử dụng được câu đơn, câu ghép.
MT 51: Bắt chước giọng nói của nhân vật trong truyện.
MT 17: Biết tránh một số hành động nguy hiểm khi được nhắc nhở:
- Không cười đùa trong khi ăn, uống hoặc khi ăn các loại quả có hạt....
- Khơng tự lấy thuốc uống.
- Không leo trèo bàn ghế, lan can.
- Không nghịch các vật sắc nhọn.
- Không theo người lạ ra khỏi khu vực trường lớp.
MT 79: Lăn dọc, xoay tròn, ấn dẹt đất nặn để tạo thành các sản phẩm có 1 khối hoặc 2 khối.
MT 71: Vui sướng, vỗ tay, nói lên cảm nhận của mình khi nghe các âm thanh gợi cảm và ngắm nhìn
vẻ đẹp nổi bật của các sự vật, hiện tượng.
MT 81: Nhận xét các sản phẩm tạo hình.
5
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
6
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG HỌC TUẦN 1 THÁNG 1 MGB
Thứ 2 ngày 04/1/2021
Tên hoạt
động học
Mục đích u
cầu
1. Kiến thức:
Tạo hình: - Trẻ biết bức
Vẽ gà con tranh vẽ về con
Loại tiết: gà.
Tiết mẫu - Biết gà là vật
ni trong gia
đình.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng
cầm bút bằng 3
ngón tay, giữ vở.
- Trẻ biết kết hợp
các nét vẽ cong
tròn, nét xiên, để
tạo thành hình
con gà hồn
chỉnh.
- Trẻ biết ngồi
đúng tư thế.
3. Giáo dục:
- Trẻ yêu quý các
con vật gần gũi
Chuẩn bị
Cách tiến hành
- Bút màu
- Vở của trẻ
- Tranh mẫu
của cô:
Tranh 1: Vẽ
con gà trên bãi
cỏ
Tranh 2: Vẽ
con gà đang
mổ thóc trên
sân
Tranh 3: Gà
con đứng trên
bãi cỏ cùng
ông mặt trời.
- Giá treo tranh
- Kẹp tranh
- Bàn ghế
- Ảnh của trẻ.
- Que chỉ.
- Nhạc không
lời
1. Ổn định tổ chức:
- Cho trẻ hát bài hát “Đàn gà con”. Sau đó đàm thoại với trẻ và dẫn
dắt vào bài.
2. Phương pháp, hình thức tổ chức:
* Hoạt động 1: Cho trẻ quan sát mẫu cơ bản
* Cô cho trẻ xem tranh mẫu 1 và đàm thoại về tranh mẫu: Vẽ gà con
- Cô hỏi trẻ bức tranh vẽ gì?
- Con gà được vẽ bằng những hình gì?
- Các con có nhận xét gì về màu sắc những bức tranh này?
* Hoạt động 2: GV làm mẫu
- Cô hướng dẫn trẻ cách vẽ, cô vẽ mẫu con gà cho trẻ quan sát:
+ Cô vừa làm vừa giải thích: Các con nhớ là cầm màu vẽ bằng 3 ngón
tay phải, tay trái giữ giấy và tay phải cầm bút vẽ: Vẽ một hình trịn to
làm thân gà, một hình trịn nhỏ hơn là đầu, sau đó vẽ thêm mắt, mỏ,
mào gà, chân gà.
* Hoạt động 3: GV cho trẻ tham khảo mẫu mở rộng
- Cô đưa ra và giới thiệu thêm 2 mẫu tranh (2 và 3) để kích thích trẻ
sáng tạo.
+ Cơ có bức tranh gì đây?
+ Cô đã vẽ con gà đang ở đâu?
=> Hai bức tranh này có gì khác so với bức tranh trước?
* Hoạt động 4: GV nhắc lại trình tự kĩ năng cơ bản
7
như con gà.
- Biết giữ gìn và bảo
quản đồ dùng, vở
của mình.
- Cơ cho trẻ thao tác “ vở” trên không.
* Hoạt động 5: Trẻ thực hiện nhiệm vụ
- Cô cho trẻ về bàn thực hiện,
- Cô bao quát, hướng dẫn trẻ khi cần thiết, động viên trẻ hoàn thành bài
của mình, gợi ý để trẻ khá có sản phẩm sáng tạo hơn.
- Đối với trẻ yếu, cô hướng dẫn kĩ hơn cho trẻ.
- Cô bật nhạc nhẹ cho trẻ thêm cảm xúc.
* Hoạt động 6: Trưng bày sản phẩm và chia sẻ cảm xúc
- Treo sản phẩm của trẻ lên giá
- Nhận xét sản phẩm: Cho trẻ nhận xét bài của các bạn trong lớp:
+ Con thấy các bức tranh này như thế nào?
+ Con thích bức tranh của bạn nào? Vì sao?
- Cho 2-3 trẻ lên tự giới thiệu về sản phẩm của mình.
- Cơ nhận xét chung bài của cả lớp: Hôm nay cô thấy các con rất giỏi
đã vẽ những chú gà con rất đẹp. Cô thích tất cả những bức tranh này.
3. Kết thúc
Nhận xét giờ học, nhẹ nhàng chuyển hoạt động
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
Lưu ý
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
Chỉnh sửa …………………………………………………………………………………………………………..
năm
…………………………………………………………………………………………………………..
8
Thứ 3 ngày 05/1/2021
Tên hoạt
động học
Mục đích yêu
cầu
Khám
1. Kiến thức:
phá: Nhà - Trẻ gọi đúng
bé ni
tên các con
con gì?
vật, tên và
chức năng một
vài bộ phận
của con vật mà
nhà trẻ có: Con
mèo, con
chó…
- Trẻ nhận xét
được một vài
đặc điểm rõ
nét: Hình
dáng, tiếng
kêu, vận động,
thức ăn, mơi
trường sống,
ích lợi của
chúng.
2. Kỹ năng:
- Trẻ biết dùng
từ ngữ để giới
Chuẩn
bị
- Nhạc
bài hát:
“Gà
trống,
mèo con
và cún
con”.
- GAĐT
về một
số con
vật: Con
mèo, con
chó, …
Cách tiến hành
1.Ổn định tổ chức
Cô cho trẻ hát bài hát: “ Gà trống, mèo con và cún con ”. Đàm thoại với trẻ và
dẫn dắt vào bài.
2.Phương pháp hình thức tổ chức
* HĐ1: Cho trẻ giới thiệu và kể về những con vật nuôi mà gia đình trẻ có hoặc
trẻ biết.
* HĐ2: Cho trẻ quan sát hình ảnh của 1 số con vật ni trong gia đình.
- Cơ cho trẻ xem trên máy tính hình ảnh con gà trống và hỏi trẻ:
+ Đây là con gì?
+ Bạn nào có nhận xét gì về con gà trống?
+ Mào gà trống như thế nào?
+ Mỏ gà có gì đặc biệt?
+ Đi nó như thế nào?
+ Gà trống có mấy chân?
+ Chân nó có đặc điểm gì?
+ Gà trống thích ăn gì?
+ Gà trống có lợi ích gì?
Gà trống gáy như thế nào? (Cơ cho cả lớp cùng làm động tác chú gà trống gáy).
-> Gà trống là con vật ni trong gia đình, có mào đỏ, có đi dài, chân gà trống
có cựa, gà trống gáy vào buổi sáng sớm để đánh thức mọi người dậy.
- Ngồi gà trống con cịn biết những con gà nào? (Gà mái, gà con)
- Cô cho trẻ xem trên máy tính hình ảnh con chó và hỏi trẻ:
+ Đây là con gì? Con chó có đặc điểm gì?
9
thiệu về các
con vật.
- Phát triển tư
duy ngôn ngữ,
khả năng chú
ý, quan sát,
phân loại, so
sánh ghi nhớ
có chủ định.
3. Thái độ:
- Giáo dục trẻ
có ý thức chăm
sóc và bảo vệ
các con vật
ni.
Lưu ý
Chỉnh sửa
năm
+ Con chó có mấy chân?
Tiếng kêu của con chó như thế nào? (Cho trẻ giả tiếng kêu con chó)
+ Chó là động vật sống ở đâu?
+ Thức ăn chó u thích là gì?
+ Nó giúp ích gì cho con người?
=> Chó là động vật ni trong nhà có 4 chân và giúp con người canh giữ nhà
cửa.
- Ngồi những con vật vừa kể các con cịn biết những con vật nào cũng ni
trong gia đình?
* Mở rộng: Ngồi con gà, con chó là những con vật ni trong gia đình thì cịn
có con mèo, con vịt, con lợn, ... cũng là những con vật nuôi trong gia đình
* Giáo dục: Biết yêu quý các con vật ni trong gia đình và bảo vệ những con
vật đó, khơng được trêu đùa...
HĐ3: Trị chơi
- Trị chơi 1: Bắt chiếc tiếng kêu của các con vật
+ Cách chơi: Cô sẽ là người nói tên của các con vật. Nhiệm vụ của các bạn trong
lớp là bắt chiếc tiếng kêu của con vật mà cơ nói.
+ Luật chơi: Bạn nào bắt chiếc sai tiếng kêu của con vật sẽ bị thua cuộc và phải
hát 1 bài hát.
- Cho trẻ chơi 2 - 3 lần
3. Kết thúc: Cô nhận xét ,tuyên dương trẻ
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
10
Thứ 4 ngày 06/1/2021
Hoạt
Mục đích- yêu
động học
cầu
Phát
1. Kiến thức
triển vận - Trẻ nhớ tên bài
động:
tập “Bước lên
VĐCB:
xuống ghế”
Bước lên - Trẻ biết tên trị
xuống
chơi, biết cách
ghế.
chơi và luật chơi.
TC: Chó 2. Kỹ năng
sói xấu
- Trẻ biết phối
tính
hợp chân, tay
nhịp nhàng khi
“Bước lên xuống
ghế”.
- Trẻ có kỹ năng
xếp hàng, hợp
tác nhóm.
3. Thái độ
- Trẻ tham gia
vào động tác
nhiệt tình.
- Trẻ có tinh thần
thi đua.
Chuẩn bị
Cách tiến hành
- Địa điểm: sân
trường bằng
phẳng.
- Vạch xuất
phát, túi cát,
đích ném.
- Nhạc bài thể
dục: Đồn tàu
nhỏ xíu, Đi tàu
lửa, nhạc nhẹ
khơng lời.
1.Ổn định:
- Trị chuyện với trẻ về cảm xúc của trẻ ngày hôm nay.
2. Phương pháp hình thức tổ chức
* Khởi động: Nhạc “Đồn tàu nhỏ xíu” trẻ đi thành vịng trịn.
Cho trẻ đi kết hợp các kiểu chân: đi thường, đi kiễng, đi gót, chạy chậm,
chạy nhanh, chạy chậm, đi thường.
* BTPTC: (Tập theo bài hát: Đi tàu lửa; Cả lớp đứng thành 4 hàng
ngang so le nhau).
+ Tay: Đưa tay ra phía trước và gập lại. (5lần x 4nhịp).
+ Chân: 2 tay chống hông, hất từng chân lên. (5lần x 4nhịp).
+ Bụng: Dang 2 tay lên cao và cúi người. (4lần x 4nhịp).
+ Bật: Bật tách chụm. (4lần x 4nhịp).
* VĐCB: Bước lên xuống ghế.
- Cô giới thiệu tên bài tập.
- Cô tập mẫu lần : Khơng giải thích.
Hỏi trẻ tên bài tập là gì?
- Lần 2: Cơ vừa tập mẫu vừa hướng dẫn động tác:
+ Cô đi từ đầu hàng ra vạch xuất phát.
Chuẩn bị: Cô đứng thẳng 2 tay dang ngang. Có hiệu lệnh bước, mắt nhìn
vào ghế chân phải bước lên ghế tiếp theo bước chân trái lên 2 tay dang
ngang giữ thăng bằng, sau đó mắt nhìn xuống điểm dưới đất bước chân
phải xuống đất và bước tiếp chân trái xuống đất 2 tay dang ngang giữ
thăng bằng đi về cuối hàng.
- Cơ mời 1-2 trẻ trung bình lên tập thử.
- Cô cho trẻ quan sát và nhận xét. Cô chỉnh lại tư thế cho trẻ nếu trẻ tập
11
sai.
Cô cho trẻ thực hiện.
Lần 1: Cô cho cả lớp tập (1-2 lần).
Lần 2: dưới hình thức nhóm nhỏ (4 trẻ/1 lần).
- Trong khi trẻ tập cô quan sát, sửa sai và động viên trẻ.
- Hỏi lại trẻ tên bài tập, cho 1 trẻ tập tốt lên tậplại.
Trị chơi: Chó Sói xấu tính
+ Cơ giới thiệu tên trị chơi.
Cách chơi: Cử 1 trẻ làm Sói những trẻ cịn lại làm Thỏ. Chó Sói nằm ngủ
các chú Thỏ đi chơi kiếm ăn và hát, khi nghe thấy tiếng hát và tiếng động
Chó Sói tỉnh dậy và bắt Thỏ.
Luật chơi: Bạn nào bị bắt sẽ làm Sói thay cho bạn .
+ Cơ cho trẻ chơi 2-3 lần.
*Hồi tĩnh: (Cho trẻ đi thành vòng tròn).
Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1- 2 vòng.
3. Kết thúc:
Cơ nhận xét, khuyến khích, động viên trẻ và chuyển hoạt động.
Lưu ý
……………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Chỉnh sửa ……………………………………………………………………………………………………………………
năm ....... …………………………………………………………………………………………………………
12
Thứ 5 ngày 07/1/2021
Hoạt
Mục đích- yêu
động học
cầu
Làm
1. Kiến thức:
quen với - Trẻ nhận biết
tốn:
tên, đặc điểm
Thực
hình trịn, hình
hành nhận vng, hình tam
biết hình giác, hình chữ
vng, nhật.
hình tam - Trẻ biết được
giác, hình đặc điểm đường
trịn, hình bao của các hình
chữ nhật 2. Kỹ năng:
- Có khả năng
nhận thức của trẻ
( tư duy, so sánh,
trí nhớ…)
-Trẻ có kĩ năng
chơi trị
3. Thái độ:
- Trẻ hứng thú
tham gia các hoạt
động cùng cô và
các bạn
- Có ý thức giữ
ǵìn đồ dùng học
tập
Chuẩn bị
Cách tiến hành
* Đồ dùng của
trẻ:
- Mỗi trẻ 1 rổ đồ
dùng có các hình
vng, trịn, tam
giác, chữ nhật
- Mỗi trẻ 1 tờ
bài tập nối hình
* Đồ dùng của
cơ
- 4 ngơi nhà có
dán hình vng,
trịn, tam giác,
chữ nhật
- Các hình
vng, tam giác,
chữ nhật, tròn
dán trên nền nhà
1. Ổn định tổ chức:
Trò chuyện dẫn dắt vào bài.
2. Phương pháp hình thức tổ chức:
* Trò chơi 1: Bé nào giỏi.
- Cách chơi: Mỗi trẻ một rổ đồ chơi có đủ 4 hình trẻ sẽ giơ hình đúng
theo u cầu của cơ. (VD: Cơ nói hình vng -> tìm hình vng nói to
hình vng, co nói hình có 3 cạnh -> nói to hình tam giác....)
- Luật chơi: Trẻ tìm sai sẽ tìm lại và nói lại tên hình đó
* Trị chơi 2: Tìm đúng nhà.
- Cách chơi: mỗi trẻ tự chọn một hình trong 4 loại hình có trong rổ. Nhà
của các hình cũng được ký hiệu bằng 4 loại hình trên. Những trẻ có loại
hình nào cần tìm đúng số nhà được ký hiệu bằng hình đó ( Trẻ có hình
vng về số nhà có ký hiệu hình vng, trẻ có hình trịn về số nhà có ký
hiệu hình trịn…)
- Luật chơi: Trẻ tìm sai nhà sẽ phải tìm lại
* Trị chơi 3: Ai nhanh nhất.
- Cách chơi: Cơ xếp các hình vng, tròn, tam giác, chữ nhật xung quanh
lớp trẻ sẽ đi vịng trịn và hát khi có hiệu lệnh của cơ trẻ sẽ nhảy vào
đúng hình mà cơ đưa ra (VD: hình vng và hình chữ nhật trẻ sẽ nhảy
vào đúng hình cơ vừa nói...)
- Luật chơi: Trẻ nhảy vào chưa đúng hình yêu cầu sẽ phải nhảy và tìm
đúng hình.
* Trị chơi 4: Bạn nào tìm giỏi.
- Cách chơi: Mỗi trẻ sẽ được phát một bài tập, trẻ sẽ nối các hình giống
với đồ vật của hình đó (VD: hình vng -> khăn, hình trịn -> đồng
hồ....)
13
- Trẻ nối đúng được thưởng mặt cười
3. Kết thúc
-Cô khen ngợi ,động viên trẻ
-Nhẹ nhàng chuyển hoạt động.
Lưu ý
……………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Chỉnh sửa ……………………………………………………………………………………………………………………
năm ....... …………………………………………………………………………………………………………
14
Thứ 6 ngày 08/1/2021
Hoạt
Mục đích- yêu
động học
cầu
DH: Con 1. Kiến thức
gà trống - Trẻ biết tên bài
NH: Thật hát, tên tác giả và
đáng chê biết nội dung bài
TC:
hát : Con gà
Nghe giai trống và thật
điệu
đáng chê
đoán tên - Trẻ biết tên ,
bài hát
cách chơi trị
chơi: Nghe giai
điệu đốn tên bài
hát
2. Kĩ năng
- Trẻ hát thuộc
và đúng nhạc
bài “Con gà
trống”.
- Trẻ có kĩ năng
nghe hát, cảm
nhận được giai
điệu của bài hát
“Thật đáng chê”.
- Biết cách chơi
trò chơi, chơi
đúng luật.
3. Thái độ
Chuẩn bị
Cách tiến hành
- Đàn organ có
nhạc bài: Con gà
trống và thật
đáng chê
- Nhạc một số
bài hát đã học
- Địa điểm:
Trong lớp học.
- Đội hình: Ngồi
chữ U.
1. Ổn định tổ chức:
Cơ trò chuyện với trẻ về con gà trống và dẫn dắt vào bài
2. Phương pháp hình thức tổ chức:
* Dạy hát: Con gà trống
- Cô giới thiệu tên bài hát, tên tác giả
- Cô hát mẫu lần 1 + cử chỉ điệu bộ. Sau đó hỏi trẻ tên bài hát và tác giả
- Cô hát lần 2 + giới thiệu nội dung bài hát
+ Bài hát có tên là gì?
+ Bài hát do ai sáng tác?
+ Nội dung bài hát nói về điều gì?
=> Cơ giới thiệu nội dung bài hát: Bài hát nói về con gà trống có mào
đỏ, chân có cựa và mỗi sáng gà trống gáy để gọi mọi người dậy
+> Dạy trẻ bài hát “Con gà trống”
- Cho trẻ hát cùng cô 2- 3 lần.
- Cho cả lớp (2-3 lần), nhóm (1-2 lần), tổ (1 lần), cá nhân trẻ hát (2-3
bạn).
- Cho cả lớp hát lại 1 lần.
- Hỏi lại tên bài hát.
* Nghe hát: Thật đáng chê
- Cô giới thiệu tên bài hát, tên tác giả
- Cô hát cho trẻ nghe + cử chỉ điệu bộ.
+ Các con vừa được nghe bài hát có tên là gì?
+ Con thấy giai điệu của bài hát như thế nào?
Bài hát có giai điệu vui tươi.
Cơ giới thiệu cho trẻ nghe về nội dung bài hát.
ND bài hát: Bài hát nói về các bạn chim và cị đi học không chịu đội mũ
15
- Trẻ hứng thú
trong khi học,
yêu thích âm
nhạc.
- Tích cực tham
gia vào trò chơi
và ăn quả xanh uống nước lã nên bị đau đầu và đau bụng. Các bạn ý
chưa ngoan thật đáng chê
- Cho trẻ nghe giai điệu bài hát 1 lần nữa bằng máy tính.
* TC: Nghe giai điệu đốn tên bài hát.
- Cơ giới thiệu tên trị chơi.
- Cô nêu cách chơi : Cô cho bật nhạc một số bài đã học cho trẻ nghe và
trẻ đoán tên bài hát đó
- Luật chơi: Bạn nào làm sai sẽ phải nhảy lị cị
- Cơ cho trẻ chơi 2-3 lần.
3. Kết thúc:
Cô nhận xét giờ học, khen động viên trẻ.
Lưu ý
……………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Chỉnh sửa ……………………………………………………………………………………………………………………
năm ....... …………………………………………………………………………………………………………
16
Thứ 7 ngày 09/1/2021
Tên hoạt
động học
Mục đích yêu cầu
Văn học: 1. Kiến thức
Thơ: Đàn - Trẻ nhớ tên bài thơ
gà con
“Đàn gà con”, hiểu
nội dung bài thơ
“Bài thơ nói về
những chú gà con
sinh ra từ quả trứng
được mẹ ấp ủ. Gà
con nhìn rất đáng
u.
- Trẻ hiểu từ mới: tí
hon.
2. Kĩ năng
- Trẻ đọc đúng lời,
đúng nhịp của bài
thơ.
- Trẻ trả lời câu hỏi
của cô rõ ràng, đủ ý.
3. Thái độ
- Biết u q bảo
vệ chăm sóc vật
ni trong gia đình
- Biết vệ sinh sạch
sẽ sau khi chơi với
động vật
Chuẩn bị
- GADT
có nội
dung bài
thơ “Đàn
gà con”.
- Nhạc
bài hát:
Đàn gà
trong sân.
Cách tiến hành
1. Ổn định tổ chức
- Cô cho trẻ nghe tiếng gà kêu.Trị chuyện dẫn dắt vào bài.
2. Phương pháp hình thức tổ chức
- Cô giới thiệu tên bài thơ “Đàn gà con”, nhà thơ Phạm Hổ sáng tác.
- Cô đọc cho trẻ nghe lần 1. Sau đó hỏi lại tên bài thơ, tên tác giả.
- Cô đọc lần 2: Kết hợp tranh minh họa. Sau đó đàm thoại về nội dung bài
thơ:
+ Cơ vừa đọc bài thơ gì ?
+ Bài thơ do ai sáng tác?
+ Bài thơ nói về con vật nào?
+ Mười quả trứng được gà mẹ ấp ủ thành gì?
Trích dẫn:
“Mười quả trứng trịn
Mẹ gà ấp ủ
Mười chú gà con
Hơm nay ra đủ”
Chú gà con có cái mỏ và cái chân như thế nào?
“Lòng trắng, lòng đỏ,
Thành mỏ, thành chân
Cái mỏ tí hon
Cái chân bé xíu”
Cơ giải thích cho trẻ hiểu từ “tí hon” là chỉ mỏ gà rất bé.
+ Lông gà con như thế nào?
+ Gà con có đơi mắt ra sao?
“Lơng vàng mát dịu
17
Mắt đen sáng ngời”
Nhà thơ dành tình cảm cho những chú gà như thế nào?
Trích dẫn:
“Ơi chú gà ơi!
Ta yêu chú lắm.”
+ Nhà chúng mình bạn nào ni gà.
+ Chúng mình làm gì để chăm sóc chúng? (cho gà ăn,..)
- Cơ giảng giải nội dung bài thơ “Bài thơ nói về những chú gà con được
sinh ra từ quả trứng được mẹ ấp ủ. Gà con nhìn rất đáng yêu.
- Giáo dục trẻ yêu quý động vật, vệ sinh sạch sẽ khi gần, chăm sóc các con
vật.
- Dạy trẻ đọc thuộc bài thơ:
+ Cô cho cả lớp đọc cả bài thơ 3 – 4 lần. (Chú ý sửa sai cho trẻ)
+ Cơ cho từng tổ lên đọc .
+ Nhóm bạn trai, nhóm bạn gái lên đọc.
+ Gọi 1,2 cá nhân trẻ lên đọc.
+ Hỏi lại trẻ tên bài thơ và cho cả lớp đọc lại bài thơ 1 lần.
3. Kết thúc
Cô nhận xét tiết học và chuyển hoạt động
Lưu ý
Chỉnh sửa
năm
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG HỌC TUẦN 2 THÁNG 1 MGB
18
Thứ 2: Ngày 11/1/2021
Tên hoạt
Mục đích u
động học
cầu
Tạo hình
1. Kiến thức:
Vẽ bộ lông - Trẻ biết con
cừu
cừu là động vật
(Tiết mẫu) được nuôi để lấy
long.
- Nhận ra con
cừu trong bức
tranh cịn thiếu
lơng
2. Kỹ năng:
- Trẻ vẽ được bộ
phận cịn thiếu
của con voi: Tai
và ngà của con
voi.
- Trẻ có kỹ năng
cầm bút để vẽ và
tô màu.
- Trẻ ngồi đúng
tư thế.
3. Giáo dục:
- Trẻ hứng thú
tham gia tiết học
và tích cực tham
gia hoàn thành
sản phẩm.
Chuẩn bị
1. Đồ dùng trực
quan
- 3 tranh mẫu
của cơ
+ Tranh 1: Tranh
con cừu có đầy
đủ các bộ phận
+ Tranh 2: Tranh
con cừu vẽ thêm
cây
+ Tranh 3: Tranh
con cừu khơng
có lơng và vẽ
thêm ơng mặt
trời và cây.
2. Ngun vật
liệu
- Vở vẽ đủ cho
số trẻ.
- Bút sáp mầu
3. Phương tiện
- Bàn ghế đúng
quy cách,
- Giá treo tranh
- Địa điểm: Lớp
học sạch sẽ
Cách tiến hành
1. Ổn định:
- Cơ trị chuyện với trẻ về một số con vật
2. Phương pháp, hình thức tổ chức:
* Hoạt động 1: Cho trẻ quan sát mẫu cơ bản
- Cô cho trẻ quan sát bức tranh con cừu đầy đủ các bộ phận và đàm
thoại:
- Cơ có bức tranh gì đây ? Con cừu có những bộ phận nào?
- Cô cho trẻ quan sát tranh con cừu cịn thiếu lơng và hỏi trẻ:
+ Con cừu cịn thiếu bộ phận nào?
+ Cơ cần vẽ thêm gì để tạo thành một con cừu hoàn chỉnh?
Hoạt động 2: GV làm mẫu
GV làm mẫu lần 1: Khơng giải thích
GV làm mẫu lần 2:Hướng dẫn trẻ vẽ
Hoạt động 3: GV cho trẻ tham khảo mẫu mở rộng
Cô cho trẻ xem tranh 2 và tranh 3
- Cô đưa ra mẫu mở rộng và giới thiệu cho trẻ:
+ Cơ có bức tranh gì đây?
+ Hai bức tranh này có gì khác so với bức tranh trước?
Hoạt động 4: GV nhắc lại trình tự các kĩ năng cơ bản
- Cô cho trẻ thao tác “vẽ” trên không
* HĐ5 : Trẻ thực hiện nhiệm vụ
+ Cô cho trẻ về bàn thực hiện, cô bao quát, hướng dẫn trẻ khi cần
thiết, động viên trẻ hoàn thành bài của mình, gợi ý để trẻ khá có sản
phẩm sáng tạo hơn.
+ Đối với trẻ yếu, cô hướng dẫn kĩ hơn cho trẻ
Hoạt động 6: Trưng bày sản phẩm và chia sẻ cảm xúc
19
- Trẻ ngoan và thống mát.
vâng lời cơ giáo.
Trẻ biết u q
các lồi động
vật.
- Cơ cho trẻ mang sản phẩm của mình lên trưng bày và hỏi trẻ.
+ Con hãy giới thiệu về bức tranh của mình?
+ Ngồi bức tranh của mình con cịn thích bức tranh nào khác?
- Cơ nhận xét chung bài của cả lớp: Hôm nay cô thấy các con rất
giỏi đã vẽ được long cừu rất đẹp. Cơ thích tất cả những bức tranh
này.
3. Kết thúc:
- Cô nhận xét giờ học và nhẹ nhàng chuyển hoạt động.
Lưu ý
............................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
Chỉnh sửa
......................................................................................................................................................................
năm ........... ......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
20
Thứ 3: Ngày 12/1/2021
Tên hoạt Mục đích yêu cầu
động học
1. Kiến thức:
Khám
- Trẻ biết tên, đặc
phá khoa điểm nổi bật về cấu
tạo, hình dạng, vận
học
động, thức ăn và
Tìm hiểu nơi sống của con
về con voi voi, con gấu
- Con voi to, tai to,
– con gấu
vòi dài, là động vật
ăn lá cây, ăn mía,
cỏ, sống ở trong
rừng
- Con gấu sống
trong rừng, là động
vật ăn thịt.
2. Kỹ năng:
- Trẻ gọi tên, nêu
đặc điểm cấu tạo
của con voi, con
gấu
- Trẻ kể tên được
một số động vật
khác sống trong
rừng
-Trẻ trả lời được
các câu hỏi của cô
Chuẩn bị
Cách tiến hành
1. Ổn định tổ chức:
- Con voi, con - Cơ có hộp q bí mật cho trẻ đốn trong hộp q có gì? Trị chuyện
hổ
và dẫn dắt vào bài.
- GADT
2. Phương pháp, hình thức tổ chức
- Nhạc bài “ Đố - Cho trẻ xem video: con voi, con gấu
bạn”
Sau khi xem video về các con vật , cơ tách lớp thành 2 nhóm.
- Một số con
+ Nhóm 1 : Trị chuyện về con voi .
vật: Con hổ,
+ Nhóm 2 : Trị chuyện về con gấu.
voi, gấu, sư tử, - Cơ chính và cơ phụ đến từng nhóm để hỏi trẻ
khủng long,
Nhóm 1: Con voi
báo, cá, vịt, gà, + Các con vừa quan sát con gì?
lợn, chó...
Con voi có những bộ phận gì?
Cơ vừa hỏi vừa chỉ vào các bộ phận con voi
+ Con voi thường ăn thức ăn gì? ( Con voi thường ăn lá cây, ăn mía)
+ Con voi sống ở đâu ( Con voi sống trong rừng thành bầy đàn)
- Con voi có thể làm được cơng việc gì?
-> Cơ chốt: Con voi thường sống trong rừng, sống thành bày đàn, ăn
lá cây và ăn mía..Con voi cã thĨ chë ngêi, chë hµng trong
rõng. Ngoài ra 1 số con voi đợc con ngời thuần ho¸ råi
mang vỊ vên b¸ch thó cho mäi ngêi tham quan ; hoặc
làm xiếc)
Nhúm 2: Quan sỏt con gu
+ Cỏc con vừa quan sát con gì?
+ Con gấu có những bộ phận nào?( Cô chỉ vào các bộ phận con gấu)
+ Con gấu sống ở đâu?
-> Cô chốt: Con gấu thường sống trong rừng, là động vật quý hiếm
21
3. Giáo dục:
-Trẻ chú ý vào bài
học
- Trẻ biết con voi,
con gấu là những
động vật quý hiếm
cần được bảo vệ
- Khi đi công viên
không được trêu
trọc và không đi lại
gần các con vật vì
sẽ rất nguy hiểm
cần được bảo vệ
- Mở rộng: Giới thiệu thêm cho trẻ về mộ số con vật khác sống trong
rừng: con khỉ, con hươu, con hổ, con báo...
* GD: Con voi, con gấu là động vật sống trong rừng rất hung dữ vì
vậy khi đi chơi vào vườn bách thú các con phải tránh xa khơng được
lại gần các con vật đó..
* Củng cố
Chơi trị chơi: Thi xem ai nhanh
- Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội có nhiện vụ lấy những con
vật sống trong rừng mang về khu rừng của đội mình
Luật chơi: Đội nào lấy đúng các con vật sống trong rừng và có số
lượng nhiều hơn sẽ là đội thắng cuộc
3. Kết thúc
Nhận xét kết quả chơi và động viên trẻ
Cô nhẹ nhàng chuyển hoạt động
Lưu ý
................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Chỉnh sửa ........................................................................................................................................................................
năm ...
........................................................................................................................................................................ .......
................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
22
Thứ 4 ngày 13/1/2021
Tên hoạt
động học
PTVĐ
VĐCB:
Bò chui
qua cổng
– Bật xa
25 cm
Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức:
- Trẻ biết tên vận
động cơ bản: “Bò
chui qua cổng – bật
xa 25 cm”
- Trẻ hiểu cách thực
hiện vận động bò
chui qua cổng – bật
xa 25cm.
2. Kỹ năng:
- Trẻ có thể thực
hiện đúng kỹ thuật
vận động “bò chui
qua cổng bật xa 25
cm"
- Trẻ biết phối hợp
chân tay để bị thấp
chui qua cổng sao
cho người khơng
chạm vào cổng.
- Trẻ có thể thực
hiện đúng kỹ thuật
vận động “Bật xa
25cm" 1 cách thành
thạo
Chuẩn bị
1. Địa điểm:
trong lớp
2. Dụng cụ:
+ Nhạc bài:
Đồn tàu nhỏ
xíu
+ Sắc xơ
+ 3 - 5 cổng
+ vạch kẻ có
độ rộng 25 cm
3. Trang phục.
- Gọn gàng,
phù hợp với
tính chất của
vận động
Cách tiến hành
1. Ổn định tổ chức, gây hứng thú
- Tập trung trẻ đứng xung quanh cơ
- Cho trẻ chơi trị chơi “Trời tối trời sáng” và dẫn dắt vào bài.
2. Phương pháp hình thức tổ chức:
* Khởi động.
- Đội hình: Vịng trịn
- Cơ cho trẻ tập trên nền nhạc của bài hát “ Đoàn tàu nhỏ xíu”.Trẻ đi
theo cơ thành vịng trịn rộng. Khi vịng trịn khép kín cơ đi vào trong
vịng trịn, đi ngược chiều với trẻ. Sau đó, đi bằng gót chân ( 2m)=>
đi thường (4m),=> mũi bàn chân (2m)=> đi thường ( 4m), =>đi
nghiêng bằng 2 má bàn chân (2m) =>đi thường (4m),=> chạy nhanhchạy chậm.về hai hàng
* Trọng động:
+ BTPTC:
- ĐT 1: Hai tay đưa lên cao, hạ xuống (6 lần X 4 nhịp)
- ĐT 2: Đứng nghiêng người sang hai bên (4 lần X 4 nhịp).
- ĐT 3: Khụy gối ( 4 lần X 4 nhịp).
- ĐT 4: Bật tại chỗ (4 lần.X 4 nhịp).
* VĐCB: Bò thấp chui qua cổng – bật xa 25cm.
+ Cô giới thiệu tên bài tập: Bò thấp chui qua cổng – bật xa 25 cm.
+ Lần 1 cơ làm mẫu khơng giải thích.
+ Lần 2 cơ làm mẫu và giải thích: Cơ đứng sau vách xuất phát, khi
có hiệu lệnh chuẩn bị cơ chống 2 bàn tay xuống sát sàn với vạch xuất
phát và 2 cẳng chân sát sàn. Khi có hiệu lệnh " Bị" thì phối hợp chân
tay bị thấp chui qua cổng khéo léo khơng để chạm cổng, bị hết đoạn
23
3. Thái độ:
- Trẻ tự tin hứng thú
khi tham gia vào
hoạt động.
- Trẻ thích tập thể
dục và có ý thức rèn
luyện thể lực.
Lưu ý
Chỉnh sửa
năm
đường. Khi có hiệu lệnh “chuẩn bị” cô đứng trước vạch xuất phát, 2
tay trống hông. Khi có hiệu lệnh: “Bật” thì bật mạnh qua vạch kẻ
rộng 25cm đặt trên sàn. Khi bật xong cô đi về phía cuối hàng đứng.
+ Lần 3: Cơ làm mẫu, nhấn mạnh điểm chính.
- Cơ cho 1 trẻ lên tập và cho trẻ nhận xét (sửa sai cho trẻ) và hỏi lại
trẻ tên vận động
- Lần lượt cho 2 trẻ thực hiện đến hết hàng.
- Cho 2 tổ lên tập (Trẻ thực hiện 2-3 lần). Trong quá trình trẻ tập cô
sửa sai cho trẻ
* Hồi tĩnh: Cô và trẻ đi nhẹ nhàng 2 -3 vịng.quanh sân tập
3. Kết thúc:
Cơ nhận xét, nhẹ nhàng chuyển hoạt động
………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….....
……………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
24
Thứ 5 ngày 14/1/2021
Hoạt
Mục đích- yêu
động học
cầu
Dạy trẻ 1. Kiến thức:
nhận biết - Trẻ nhận biết,
sự khác so sánh hai đối
biệt rõ nét tượng cao hơnvề chiều thấp hơn.
cao giữa 2 - Trẻ biết sử
đối tượng. dụng đúng từ
Sử dụng “cao hơn”, “thấp
đúng từ: hơn” để diễn đạt.
cao hơn, - Trẻ biết chơi trò
thấp hơn chơi theo hướng
(MT 39 ) dẫn của cô.
2. Kĩ năng:
- Phát triển tư
duy và ghi nhớ
có chủ định, rèn
kĩ năng so sánh
cao hơn, thấp
hơn.
- Rèn kỹ năng trả
lời câu hỏi: Trẻ
biết nói đủ câu.
3. Thái độ:
- Trẻ tích cực,
hứng thú tham
gia hoạt động,
Chuẩn bị
Cách tiến hành
* Đồ dùng của
cô
- Giáo án.
- Nhạc trong
chủ đề.
- Mô hình vườn
cây ăn quả (1
cây táo cao hơn,
1 cây xồi thấp
hơn)
- Que tính.
- 2 cây hoa to
hơn của trẻ (1
cây hoa đỏ cao
hơn, 1 cây hoa
vàng thấp hơn)
2. Đồ dùng của
trẻ:
- Mỗi trẻ 1 rổ
cây (1 cây hoa đỏ
cao hơn, 1 cây
hoa vàng thấp
hơn), bảng con,
que tính.
1. Ổn định tổ chức:
- Hơm nay cơ thưởng cho chúng mình một chuyến đi thăm vườn cây ăn
quả. Nào cơ và chúng mình cùng đi nào? (Trẻ đi vịng trịn)
2. Phương pháp hình thức tổ chức:
* HĐ 1: ôn to- nhỏ
- Đến vườn cây rồi đấy!
- Các bạn ơi trước mặt chúng mình là gì nhỉ?
- Chúng mình cùng quan sát xem vườn cây có những cây gì?
- Cây táo có quả rồi đấy, chúng mình cùng đếm với cơ xem có mấy quả
táo nào?
- Chúng mình có nhận xét gì về 2 quả táo?
- 2 quả táo này như thế nào?
- Các bạn ơi thế bên cạnh cây táo chúng mình cịn thấy cây gì nữa nhỉ?
- Cây xồi có mấy quả?
- À, cây xồi cũng có 2 quả, theo các bạn quả xoài nào to, quả xoài nào
nhỏ
* HĐ 2: Hoạt động 2: Nhận biết, so sánh 2 đối tượng cao hơn- thấp hơn
- Ngoài cây táo, cây xoài vườn cây cịn có rất nhiều cây hoa đẹp nữa đấy!
- Hơm nay cơ sẽ tặng cho chúng mình những cây hoa thật là đẹp để về
trồng. Cơ mời chúng mình cùng đi lấy hoa nào!
- Các bạn ơi chúng mình đã lấy được cây hoa chưa?
- Chúng mình xem có những cây hoa màu gì?
- Chúng mình cùng đặt cây hoa màu đỏ ra bảng nào?
- Chúng mình đặt cây hoa màu đỏ cạnh cây hoa màu vàng giống cô nào.
- Cơ tặng chúng mình mấy cây hoa, các bạn cùng đếm to với cơ nào?
- Chúng mình có nhận xét gì về 2 cây hoa?
25