Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.77 KB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn: TIẾT 29
Ngày dạy:
<b> Bài 27: THỰC HÀNH ĐỌC BẢN ĐỒ VIỆT NAM</b>
<b>( PHẦN HÀNH CHÍNH VÀ KHỐNG SẢN)</b>
<b> </b>
<b> I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.</b>
1. Kiến thức:
Sau bài học cần giúp học sinh nắm được.
- Các đặc điểm về giới hạn, vị trí lãnh thổ nước ta.
- Đọc được các loại tài nguyên khoáng sản và sự phân bố
- Điền trên lược đồ các điểm cực và các mỏ khống sản chính.
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng đọc bản đồ
- Vẽ lược đồ Việt Nam và điền các kiến thức trên bản đồ.
3. Thái độ:
- Rèn luyện ý thức học tập tốt.
- Tích cực tìm hiểu về đất nước mình.
4. Những năng lực hướng tới:
- Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê, sử
dụng hình ảnh, năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ.
II. CHUẨN BỊ:
GV: - Bản đồ địa chất, khoáng sản Việt Nam
- Bản đồ câm
HS: - At lat địa lý Việt Nam.
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp thực hành
IV. TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức.( 1p)
2. Kiểm tra bài cũ.(5p)
? Bằng kiến thức đã học và hiểu biết của mình em hãy chứng minh Việt Nam là
nước giàu tài nguyên khoáng sản?
3.Bài mới.
Bài thực hành là một dạng bài rất quan trọng, bài hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu các
đọc bản đồ hành chính và khống sản.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
<b>1. Hoạt động 1</b>
<b>1.Mục tiêu: </b>
Xác định được vị trí tỉnh nơi mình đang
sinh sống, tọa độ địa lí, các tỉnh giáp biển
<b>2. Phương pháp: đàm thoại, giải quyết </b>
vấn đề, trực quan.
<b>3.Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, giao </b>
nhiệm vụ.
<b>4.Hình thức tổ chức:dạy học phân hóa</b>
<b>5. Thời gian: 17p</b>
<b>6. Cách thức tiến hành</b>
Dựa vào H23.2, bảng 23.2, Atlat địa lý
Việt Nam hãy trả lời câu hỏi sau:
? Xác định vị trí của tỉnh mà em đang
sống?
? Xác định vị trí toạ độ các điểm cực Bắc,
Nam, Tây, Đông của lãnh thổ đất liền
nước ta.
Gọi học sinh lên bảng chỉ bản đồ.
GV chỉ lại
Cho học sinh làm tiếp phần c.
? Lập bảng thống kê các tỉnh ven biển ở
nước ta.
Cho học sinh thảo luận nhóm, 5 nhóm,
mỗi nhóm tìm hiểu 13 tỉnh (TP) theo bảng
phụ lục.
Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm
khác quan sát, nhận xét.
………..
……….
<b>2. Hoạt động 2</b>
<i><b>Bài tập 2</b></i>
<b>1.Mục tiêu: </b>
Đọc được các loại tài nguyên khoáng sản
và sự phân bố.
<b>2. Phương pháp: đàm thoại, giải quyết </b>
vấn đề, trực quan.
<b>3.Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, giao </b>
nhiệm vụ.
<b>4.Hình thức tổ chức:dạy học phân hóa</b>
<b>5. Thời gian: 17p</b>
<b>6. Cách thức tiến hành</b>
- Việt Nam gần chí tuyến Bắc hơn
- Nước ta nằm ởvị trí trung tâm khu
vực Đông Nam Á
Nơi giao tiếp của nhiều hệ thống tự
nhiên, văn hố, xã hội, dân tộc, ngơn
ngữ.
- Có nhiều nét tương đồng với các
nước trong khu vực Đông Nam Á
HS dựa vào H26.1, Atlat địa lý Việt Nam
hoàn thành BT số 2 trong SGK
GV cho học sinh trao đổi nhóm, sau 5
phút yêu cầu các nhóm lên trình bày kết
quả.
Sau khi trao đổi song, GV gọi 5 - 10 học
sinh lên bảng chỉ tên các loại khoáng sản
trên bản đồ.
GV hướng dẫn
Dựa vào H26.1,atlat kết hợp kiến thức đã
học nêu nhận xét sự phân bố khoáng sản
ở Việt Nam
- Mối quan hệ giữa lịch sử phát triển lãnh
- Mỗi loại khống sản được hình thành
vào giai đoạn địa chất nào? ở đâu?
Học sinh phát biểu
GV nhận xét, tổng kết.
………
…
………..
4.Kiểm tra đánh giá (4p)
Giáo viên củng cố lại toàn bài thực hành
Nhận xét kết quả làm việc của từng cá nhân trong lớp
Tuyên dương (có thể cho điểm) với những em hoạt động tích cực, đạt hiệu quả cao
trong giờ thực hành
5. Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà (1p)
Học sinh về nhà ôn tập các bài đã học, từ khu vực Đông Nam Á để chuẩn bị cho
tiết ôn tập hôm sau
V. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn: TIẾT 30
Ngày dạy:
<b>ƠN TẬP</b>
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài ơn tập GV cần giúp HS hiểu được:
1.Kiến thức:
- Các đặc điểm chính về tự nhiên, dân cư, kinh tế- xã hội các nước Đông Nam Á
- Một số kiến thức mang tính tổng kết về địa lý tự nhiên và địa lý châu lục.
- Các đặc điểm về: vị trí địa lý, giới hạn lãnh thổ Việt Nam, vùng biển, lịch sử phát
triển của tự nhiên và tài nguyên khoáng sản Việt Nam
2.Kĩ năng:
Phát triển khả năng tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức, xác lập các mối quan hệ địa
lý.
3.Thái độ:
Rèn luyện ý thức học tập tốt.
4. Những năng lực hướng tới:
- Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê, sử
dụng hình ảnh, năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Bản đồ các nước Đông Nam Á.
Các phiếu học tập.
Phương pháp trực quan, vấn đáp.
IV. TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức.(1p)
2. Kiểm tra bài cũ: không.
3.Bài mới: (39p)
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bài dạy</b>
<b>HĐ 1: Nhúm</b>
GV chia lớp thành 5 nhóm lớn, trong mỗi nhóm
lớn có các nhóm nhỏ và giao nhiệm vụ cho các
nhóm:
- Nhóm 1 làm phiếu học tập số 1
- Nhóm 2 làm phiếu học tập số 2
- Nhóm 3 làm phiếu học tập số 3
- Nhóm 4 làm phiếu học tập số 4
- Nhóm 5 làm phiếu học tập số 5
Các nhóm làm việc theo phiếu và chuẩn bị cử
người báo cáo (khoảng 15 phút).
Đại diện các nhóm trình bày KQ, các nhóm
khác bổ sung và chuẩn xác kiến thức.
GV hoặc HS chỉ bản đồ treo tường về các nội
dung có liên quan đến bản đồ.
<b>PhiÕu häc tËp sè 1</b>
1. Trình bày những thuận lợi và khó khăn về mặt dân c, xã hội của các nớc
ĐNA đối với sự phát triển kinh tế và hợp tác giữa các nớc.
2. Dựa vào bảng 16.1 CMR các nớc ĐNA có tốc độ tăng trởng kinh tế nhanh
nhng cha vững chắc.
3. Đánh mũi tên nối các ô của sơ đồ dới đây sao cho hp lý:
Ngun lao ng
dồi dào
Kinh tế Đông á
Tài nguyên thiên nhiên
phong phú, nhiều điều
kin phát triển nông
phẩm nhiệt đới
Tranh thủ đ ợc vốn v
cụng ngh n c ngoi
Khủng hoảng tài chính
Tc
tăng tr
n bo
v mụi tr
ờng
Cạn kiệt
tài
nguyên
Ô
nhiễm môi
tr ờng nhất
là ở khu
<i>(Nội dung cụ thể trong các ô để trống cho HS điền)</i>
<b>Phiếu học tập số 2</b>
1. Dựa vào hình 16.1 SGK và kiến thức đã học cho biết ĐNA phát triển mạnh
những ngành công nghiệp nào? Các ngành công nghiệp của ĐNA thờng phân bố
chủ yếu ở đâu? Vì sao?
2. Ghi tiếp nội dung vào các ô và đánh mũi tên nối các ô của sơ đồ sau sao cho
hợp lý để nói về sản xuất nơng nghiệp của ĐNA.
<i>(Nội dung cụ thể trong các ô để trống cho HS điền)</i>
<b>Phiếu học tập số 3</b>
1) Đánh dấu X vào các hàng và cột dới đây sao cho đúng.
Các sự vật và hiện tợng
địa lý
Là biểu hiện và kết quả
tác động của nội lực
Là biểu hiện và kết quả
tác động của ngoại lực
- Vận động nâng lên, hạ
xuèng.
- Chõu th sụng, bói bi.
- ng t.
- Mài mòn
- Núi lưa
<b>Khí hậu: </b>nhiệt đới gió mùa
và xích đạo.
<b>Đất đai: </b>màu mỡ; đất phù
sa, đất đỏ ba dan.
<b>Nguån n ớc: </b>dồi dào
<b>Ngun lao ng: </b>di do
<b>Nông </b>
<b>nghiệp: </b>
phát triển
mạnh nền
nụng
nghip
nhit i
nhiều
nông sản
có giá trị
<b>Trồng trọt:</b>
- Trồng nhiều lúa gạo: Thái
Lan, ViƯt xt khÈu
nhiỊu g¹o nhÊt thế giới.
- Trồng nhiều cây công
nghiệp: cà phê, cao su,
mía, cọ, dầu, dừa.
<b>Chăn nuôi:</b>
- Hang ng
2) Cỏc núi cao, vực sâu, động đất, núi lửa trên thế giới thờng có ở vị trí nào
của các mảng kiến to?
3) Trên Trái Đất có các vòng đai khi áp và gió thổi thờng xuyên nào?
4) Da vo cỏc hình 20.1, 20.3 và kiến thức đã học, đánh dấu X vào các cột có
nội dung phù hợp.
Ch©u lơc
Các đới khí hậu
Xích đạo Nhiệt đới Cận nhiệt đới Cực v cn<sub>cc</sub>
Chõu ỏ
Châu Âu
Châu Phi
Châu Mỹ
Câu Đại Dơng
5) V s đồ về mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên của lớp vỏ Trái Đất.
<b>Phiếu học tập số 4</b>
1) Dựa vào hình 23.2 và kiến thức đã học, điền tiếp nội dung vào các ô của sơ
đồ sau để nói về đặc điểm của vị trí địa lý, lãnh thổ của Việt Nam và ảnh hởng của
nó tới tự nhiên, phát triển kinh tế - xã hội.
2) Vùng biển Việt Nam có đặc điểm gì về diện tích, giới hạn, đặc điểm tự
nhiên? Cho biết biển nớc ta có những nguồn tài ngun gì là cơ sở cho việc phát
triển các ngành kinh tế nào?
<b>PhiÕu häc tËp sè 5</b>
1) Dựa vào hình 25.1 + bảng 25.1 + 26.1 và kiến thức đã học, hãy hoàn thành
bảng sau:
Giai đoạn kiến Thời gian (Triệu năm) Đặc điểm ¶nh hëng tíi
ViƯt
Vị trí địa lý
-
-L·nh thỉ
-
-Thiên nhiên
- Thuận lợi
- Khó khăn
to a hỡnh,
Tân Kiến tạo
Cổ kiến tạo
Tiền Cambri
4.Kim tra đánh giá(4p)
GV nhận xét kết quả làm việc của các nhóm
Tổng hợp lại tồn bộ các kiến thức.
5. Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà (1p)
Học sinh về hồn thành các câu hỏi cịn lại
Chuẩn bị kiểm tra 45'
V. RÚT KINH NGHIỆM .