Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

TIẾT 8. CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA XƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.11 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Ngày soạn: …. / .. /…. </i>
<i>Ngày giảng </i>


Lớp 8A……… Lớp 8B……….


<i><b> Tiết 8</b></i>
<i><b> Bài 8: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA XƯƠNG</b></i>


<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i>1. Kiến thức:</i>


- Mơ tả cấu tạo của 1 xương dài.


- Nêu được cơ chế lớn lên và dài ra của xương.
<i>2. Kĩ năng:</i>


<i>- Q/s tranh hình, TN rút kiến thức và tiến hành TN đơn giản, kĩ năng hoạt</i>
động nhóm.


Kĩ năng sống: Kĩ năng GQVĐ, tự tin, ra quyết định,hợp tác,ứng phó với
tình huống , lắng nghe, quản lí thời gian


Kĩ năng giải thích những vấn đề thực tế, Kĩ năng lắng nghe tích cực, kĩ năng
hợp tác ứng xử, giao tiếp, kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin.


<i>3. Thái độ: </i>


- Giáo dục ý thức bảo vệ xương, liên hệ với thức ăn lứa tuổi HS.
<i>4. Định hướng phát triển năng lực học sinh</i>


- Năng lực tự học, giải quyết vẫn đề, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, hợp tác


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


<i>1. Giáo viên :Tranh vẽ h8.1, 8.2, 2 xương đùi ếch, panh, đèn, còn, cốc nước </i>
lã, cốc đựng d/dịch axit HCL 10%, bảng 8.1 SGK


<i>2. Học sinh : Xương đùi ếch hay xương sườn gà, diêm.</i>


<b>III.PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:</b>


- PP Đàm thoại, đặt vấn đê, trực quan, thảo luận nhóm


Kỹ thuật động não, HS làm việc cá nhân, suy nghĩ – cặp đơi - chia sẻ, trình
bày 1 phút, Vấn đáp, hoạt động nhóm.


<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC</b>
<b>1. Ổn định tổ chức :(1')</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: (5')</b>


? Bộ xương người gồm mấy phần ? Cho biết các xương ở mỗi phần?
<b>3. Bài mới: (33’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Hoạt động 1: Cấu tạo và chức năng của xương (13')</b>


- Mục tiêu: HS chỉ được cấu tạo của xương dài, xương dẹt và chức năng của


- Phương pháp: - PP Đàm thoại, đặt vấn đê, trực quan, thảo luận nhóm
- Kỹ thuật động não:Vấn đáp, suy nghĩ – cặp đơi - chia sẻ, trình bày 1 phút
- Hình thức tổ chức: cá nhân , nhóm



- Tiến hành:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


Gv
Gv


?
?


?


Gv


?


- Đặt vấn đề: Sức chịu đựng rất lớn có
liên quan gì đến cấu tạo xương?


- Giới thiệu tranh vẽ H8.1, 8.2. Y/c hs
quan sát phối hợp nghiên cứu thông tin
bảng 8-1/tr 29.


<i>+ Xương dài có cấu tạo ntn?</i>


<i>+ Cấu tạo hình ống và đầu xương như</i>
<i>vậy có ý nghĩa gì đối với chức năng của</i>
<i>xương?</i>



<i>+ Với cấu tạo hình trụ rỗng, phần đầu</i>
<i>có hình vịng cung tạo các ơ giúp các em</i>
<i>liên tưởng tới kiến trúc nào trong</i>
<i>đ/sống.</i>


- Liên hệ: Người ta vận dụng kiểu cấu
trúc hình vòm vào kỹ thuật xây dựng
đảm bảo độ bền vững mà tiết kiệm được
nguyên vật liệu. Vd: làm cột trụ cầu,
vòm cửa.


...
...
...


- Đưa ý kiến: Chắc chắn xương
phải có cấu trúc đặc biệt.


- HS đọc thơng tin, hình vẽ SGK
và trả lời


+ Cấu tạo xương dài gồm 2 đầu
xương và thân xương hình ống ở
giữa.


- Cấu tạo ống làm xương nhẹ và
vững chắc. Nan xương xếp vịng
cung có tác dụng phân tán làm
tăng khả năng chịu lực



+ Con người đã vận dụng cấu tạo
của xương dài vào xây dựng: VD
trụ cầu, vòm nhà thờ, tháp
Epphen. Vì đây là cấu trúc bền
vững và tiết kiệm vật liệu.


<i><b>Tiểu kết luận:</b></i>


1. Cấu tạo và chức năng của x.dài.
Nội dung bảng 8.1 SGK.


<b>Hoạt động 2: Thành phần hố học và tính chất của xương </b>
(15')


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Phương pháp: - PP Đàm thoại, đặt vấn đê, trực quan, thảo luận nhóm
- Kỹ thuật động não:Vấn đáp, suy nghĩ – cặp đôi - chia sẻ, trình bày 1 phút
- Hình thức tổ chức: cá nhân , nhóm


- Tiến hành:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


Gv


?


?
?
?
Gv



?
Gv


- Biểu diễn TN trước lớp:


+ Thí nghiệm 1: Lấy 1 xương đùi ếch
trưởng thành ngâm vào cốc đựng HCl
10%. Sau 10-15' lấy ra uốn cong.


+ Thí nghiệm 2: Lấy 1 mẩu xương khác
đốt trên ngọn lửa đèn cồn cho đến khi
xương không cháy nữa, không thấy khói
bay lên. Bóp nhẹ phần xương đã đốt.
<i>+ Có hiện tượng nào đặc biệt xảy ra?</i>


<i>+ Thử giải thích hiện tượng đó?</i>


<i>+ Phần nào của xương cháy có mùi</i>
<i>khét?</i>


<i>+ Tại sao sau khi ngâm xương lại bị dẻo</i>
<i>và có thể kéo dài thắt nút?</i>


- Tỷ lệ chất hữu cơ và vô cơ thay đổi
theo tuổi.


<i>+ Xương có những tính chất gì?</i>
- Chốt kiến thức



……….
………..
………..


- HS q/s thí nghiệm ghi chép
hiện tượng quan sát được rút ra
nhận xét.


+ Hiện tượng:


+/ TN1: Thấy các bọt khí nổi
lên (khí CO2) thành phần xương
có muối cacbonat tác dụng axit
giải phóng CO2. Khi uốn cong
thấy xương mềm.


+/ TN2: Đốt xương trên ngon
lửa đèn cồn thấy có mùi khét.
Bóp phần xương đã cháy hết
thấy nó bị vỡ vụn.


- Chất hữu cơ bị cháy có mùi
khét còn lại chất vô cơ: muối
canxi vỡ vụn.


- Xương mất phần rắn bị hoà vào
HCl chỉ có thể là chất Ca và C.


+ Rắn chắc và đàn hồi.
<i><b>Tiểu kết luận:</b></i>



1.Thành phần hoá học : gồm:


- Chất vô cơ, muối Canxi, chất hữu cơ
2. Tính chất: Rắn chắc và đàn hồi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Mục tiêu: HS chỉ được xương dài ra là do sụn tăng trưởng, to ra là nhờ Tb
màng xương


- Phương pháp: - PP Đàm thoại, đặt vấn đê, trực quan, thảo luận nhóm
- Kỹ thuật động não:Vấn đáp, suy nghĩ – cặp đôi - chia sẻ, trình bày 1 phút
- Hình thức tổ chức: cá nhân , nhóm


- Tiến hành:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


Gv
?


?
?
Gv


?


- Y/c hs nghiên cứu thông tin mục II tr 29
và quan sát H 8.4


+ Nhận xét gì về H 8.5?



<i>+ Xương dài ra là nhờ đâu?</i>


<i>+ Xương to ra bề ngang là do đâu?</i>
- Y/c hs đọc KL chung


<i>+ Vì sao người trưởng thành khơng cao</i>
<i>thêm?</i>


<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>


HS ng/cứu thơng tin SGKq/s
H8.4 trao đổi nhóm.


- Ở H. 8.5 khoảng BC không
tăng, khoảng AB, CD tăng
nhiều đã làm cho xương dài.
+ Xương dài ra nhờ lớp sụn
tăng trưởng.


- Các TB màng xương tạo
thành TB mới.


- HS đọc SGK.


+ Vì sụn tăng trưởng khơng
cịn khả năng hoá xương



<i><b>Tiểu kết luận:</b></i>


- Xương dài ra do sự phân chia TB ở lớp sụn tăng trưởng.
- Xương to ra nhờ sự phân chia của TB màng xương.
4. Củng cố (5')


<b> Bài tập 1/31, bảng 8.2</b>


- HS đổi bài nhau và nhận xét. GV đọc đáp án , HS tự chấm.
- Thành phần hố học cuả xương có ý nghĩa gì đ/v chức năng của


xương?


- Thành phần hữu cơ là chất kết dính và đảm bảo tính đàn hồi của
xương


- Thành phần vô cơ: Ca, P làm tăng độ cứng rắn của xương trụ cột
của cơ thể


- Vì sao xương động vật được hầm hoặc đun sơi lâu thì bở?
(Hầm xương bị, lợn chất cốt giao bị phân huỷ.)


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b> 5. Hướng dẫn học bài ở nhà (1')</b>
- Học và SGK


- Vẽ hình 8.1, 8.2, 8.5.
- Đọc phần: “Em có biết”.


+ Tim hiểu cấu tạo và tính chất của cơ.
+ Cấu tạo của 1TB cơ và bắp cơ.



+ Giải thích cơ chế co cơ và nêu ý nghĩa.
+ Xem hình 9.2, 9.3.


<b>V. RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>

<!--links-->

×