Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (902.8 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn:………..
Ngày giảng:8C2………..
<b>Tiết 49, 50, 51: CHỦ ĐỀ VĂN BẢN NHẬT DỤNG</b>
<b>Bước 1: Xác định vấn đề cần giải quyết trong bài học</b>
Kĩ năng đọc - hiểu văn bản nhật dụng.
<b>Bước 2: Xây dựng nội dung chủ đề bài học</b>
Gồm các văn bản :
<i>Tiết 49:Thông tin về ngày trái đất năm 2000. </i>
<i>Tiết 50:Ơn dịch thuốc lá.</i>
<i>Tiết 51: Bài tốn dân số.</i>
- Tích hợp: Tìm hiểu chung về văn thuyết minh, Nghị luận về một sự việc, hiện tượng
<i>trong đời sống</i>
- Tích hợp liên mơn: Âm nhạc, Mĩ thuật, Sinh,GDCD
- Số tiết: 03 tiết
<b>Bước 3: Xác định mục tiêu bài học</b>
<b>1. Về kiến thức: Giúp HS hiểu được</b>
- Cách đọc hiểu một văn bản nhật dụng.
- Mối nguy hại đến môi trường sống và sức khỏe con người của thói quen dùng túi
ni lơng.
- Tính khả thi trong những đề xuất được tác giả trình bày.
- Việc sử dụng từ ngữ dễ hiểu, sự giải thích đơn giản mà sáng tỏ và bố cục chặt
chẽ, hợp lí đã tạo nên tính thuyết phục của văn bản.
- Mối nguy hại ghê gớm toàn diện của tệ nghiện thuốc lá đối với sức khỏe con
người và đạo đức xã hội.
- Tác dụng của việc kết hợp các phương thức biểu đạt lập luận và thuyết minh
trong văn bản.
- Thấy được cách trình bày một vấn đề của đời sống có tính chất tồn cầu trong văn
bản.
- Hiểu được việc hạn chế sự bùng nổ và gia tăng dân số là đòi hỏi tất yếu của sự
phát triển, là con đường “tồn tại hay khơng tồn tại” của lồi người.
- Sự chặt chẽ, khả năng thuyết phục của cách lập luận bắt đầu bằng một câu chuyện
nhẹ nhàng mà hấp dẫn.
- Hiểu được yêu cầu và các bước viết văn bản thuyết minh.
- Hiểu được yêu cầu và các bước phát biểu theo chủ đề.
<b>2. Về kĩ năng:</b>
<i><b>* Kĩ năng bài dạy:</b></i>
- Tích hợp với phần tập làm văn, vận dụng kiến thức đã học ở bài phương pháp
thuyết minh để đọc - hiểu, nắm bắt được vấn đề có ý nghĩa thời sự trong văn bản.
- Vận dụng vào việc viết bài văn thuyết minh.
- Kỹ năng khái quát nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy.
- Rèn kỹ năng thu thập thông tin, quan sát, điều tra thực tế, sử dụng máy chụp ảnh,
quay clip,… từ đó nhận biết và thực hiện các vấn đề có liên quan tới nội dung bài
học trong thực tế.
<i><b>* Kĩ năng sống:</b></i>
- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, phản hồi, lắng nghe tích cực về việc sử dụng bao ni
lơng, giữ gìn môi trường, về tác hại và những tổn thất to lớn do nạn dịch thuốc lá
gây cho con người, về vấn đề dân số
- Suy nghĩ sáng tạo: phân tích, bình luận về tính thuyết phục trong thuyết minh,
tính hợp lí trong kiến nghị của văn bản.
- Tự quản bản thân: kiên định hạn chế sử dụng bao ni lông và vận động mọi người
cùng thực hiện, có suy nghĩ tích cực trước những vấn đề tương tự để bảo vệ mơi
trường.
- Ra quyết định: quyết tâm phịng chống tệ nạn thuốc lá, động viên mọi người xung
quanh cùng thực hiện, hạn chế sử dụng bao bì ni lơng, hút thuốc lá, hạn chế gia
tăng dân số và nâng cao chất lượng dân số.
<b>3. Về thái độ:</b>
- Giáo dục học sinh thấy được tác hại, mặt trái của việc sử dụng bao ni lơng, tự
mình hạn chế sử dụng bao ni lông và vận động mọi người cùng thực hiện qua việc
thấy được tính thuyết phục trong cách thuyết minh về tác hại của việc sử dụng bao
ni lông cũng như tính hợp lý của những kiến nghị mà văn bản đề xuất.
- Từ nội dung của văn bản về sử dụng bao ni lơng có những suy nghĩ tích cực về
việc tương tự trong vấn đề sử lý rác thải công nghiệp, rác thải sinh hoạt - một vấn
- Giáo dục bản thân không hút thuốc lá và ý thức tuyên truyền vận động mọi người
trong gia đình, bạn bè, hàng xóm khơng hút thuốc lá.
- Giáo dục học sinh biết và tuyên truyền về kế hoạch hố gia đình.
- Rèn ý thức, tinh thần tham gia mơn học.
- u thích mơn Ngữ văn cũng như các mơn khoa học khác như: Giáo dục cơng
dân, Hóa học, Sinh học, Âm nhạc, Mỹ thuật.
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
<b>4. Định hướng phát triển năng lực:</b>
* Các năng lực chung.
- Năng lực tự học;
- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin trong học tập;
- Năng lực giao tiếp;
- Năng lực giải quyết vấn đề;
<i><b>* Năng lực chuyên biệt của môn học</b></i>
- Năng lực đọc hiểu văn bản.
- Năng lực tiếp nhận và đọc hiểu văn bản
- Năng lực giao tiếp tiếng việt
- Năng lực so sánh các vấn đề trong đời sống xã hội
- Năng lực tạo lập văn bản
- Năng lực thuyết minh một vấn đề
<b>Bước 4: xác định và mô tả mức độ yêu cầu của mỗi loại câu hỏi/bài tập cốt lõi có</b>
thể sử dụng để kiểm tra, đánh giá năng lực và phẩm chất của học sinh trong dạy
học.
<b>Mức độ nhận</b>
<b>biết</b>
<b>Mức độ thông hiểu</b> <b>Mức độ vận dụng và </b>
<b>vận dụng cao</b>
- Nhận ra được kiểu
văn bản nhật dụng về
các chủ đề môi trường,
sức khỏe, dân số,
phương thức biểu đạt.
- Nêu được thông tin về
nguồn gốc của văn bản,
tác giả là ai.
- Phân chia được bố cục
của văn bản.
- Chỉ ra các tác hại của
các vấn đề trình bày
trong văn bản.
- Lí giải được hồn cảnh
-Phân biệt được điểm
giống và khác nhau giữa
các văn bản trong cùng
chủ đề.
- Hiểu được những yêu
cầu đối với văn bản nhật
dụng.
- Tìm thêm ví dụ khác
ngồi bài học để minh
họa cho bài học thêm
sâu sắc.
- Hiểu kiến thức có liên
quan với bài học.
-Vận dụng những kiến thức
được học để tìm hiểu
những giá trị nội dung và
nghệ thuật của mỗi văn
bản.
- Vận dụng kiến thức liên
môn để giải quyết những
vấn đề liên quan đến bài
- Liên hệ được với thực tế
địa phương về ô nhiễm môi
trường, các tệ nạn xã hội và
sự gia tăng dân số
- Đánh giá được tác hại do
ô nhiễm môi trường, các tệ
nạn xã hội và sự gia tăng
dân số với cuộc sống hiện
tại và tương lai.
<b>Bước 5: Biên soạn các câu hỏi/bài tập cụ thể theo các mức độ u cầu đã mơ</b>
<b>tả.</b>
<b>Bước 6: Thiết kế tiến trình dạy học</b>
<b>Tiến trình giờ dạy – giáo dục </b>
<b>Tiết 49: THƠNG TIN VỀ NGÀY TRÁI ĐẤT NĂM 2000</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra chuẩn bị bài của học sinh</b>
<b>3.Giảng bài mới:</b>
<b> Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)</b>
?Em hiểu thế nào là văn bản nhật dụng?
Hãy kể tên 1 số văn bản nhật dụng mà em đã học ở lớp 6, 7? Nội dung các văn bản
đó đề cập đến vấn đề gì trong cuộc sống.
* Yêu cầu:
- Văn bản nhật dụng là những bài viết có nội dung gần gũi, bức thiết đối với cuộc
sống của con người và cộng đồng trong xã hội hiện đại như thiên nhiên, môi
trường, năng lượng, công nghệ thông tin, dân số, quyền trẻ em, ma túy và các tệ
nạn xã hội...
- Lớp 6: Cầu Long Biên chứng nhân lịch sử, Động Phong Nha, Bức thư của thủ
lĩnh da đỏ Đề cập đến di tích lịch sử, các danh lam thắng cảnh và thiên nhiên
môi trường.
- Lớp 7: Cổng trường mở ra, Mẹ tôi, Cuộc chia tay của những con búp bê, Ca Huế
trên sông Hương Nhà trường, Phụ nữ, Quyền trẻ em, Văn hóa – Giáo dục.
<i><b>* Tích hợp:</b></i>
<i><b>Kiến thức môn Âm nhạc bài 7 lớp 8.</b></i>
Gv cho học sinh nghe 1 đoạn bài hát “Ngôi nhà của chúng ta”
? Em hãy cho biết tên bài hát, tên tác giả bài hát em vừa nghe nằm trong chương
trình âm nhạc lớp mấy và nêu nội dung bài hát?
Hs: Bài hát “Ngôi nhà của chúng ta”nhạc và lời của Huỳnh Phước Liên nằm trong
chương trình Âm nhạc lớp 8
Bài hát gợi lên một bức tranh thiên nhiên đẹp, sinh động – nơi hàng nghìn triệu
người sống trong tình đồn kết, thân ái.
GV vào bài: Có thể nói, Trái Đất (ngơi nhà chung của chúng ta) đẹp là thế vậy
mà giờ đây đang dần mất đi vẻ đẹp ban đầu của nó, mơi trường đang bị ơ nhiễm
trầm trọng bởi khói, bụi và ý thức xả rác của con người. Vậy cụ thể như thế nào
chúng ta sẽ được học trong chủ đề Văn bản nhật dụng ngày hôm nay Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG
<b>*Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (30’)</b>
<i>-Mục đích: HS nắm được những nét cơ bản về chủ</i>
<i>đề, kĩ năng đọc hiểu một văn bản nhật dụng</i>
<i>- Phương pháp : Vấn đáp, thuyết trình, trình bày </i>
<i>một phút,…</i>
<i>- Hình thức: hoạt động cá nhân.</i>
<i>- Kĩ thuật: động não</i>
?Em hãy cho biết trong chương trình ngữ văn 8
chúng ta học mấy văn bản nhật dụng? Kể tên và
nêu đề tài của mỗi văn bản đó?
Hs trả lời: 3 văn bản
<b>TT</b> <b>Tên văn bản</b> <b>Đề tài</b>
1 Thông tin về Ngày Trái
Đất năm 2000
Bảo vệ và gìn
2 Ơn dịch, thuốc lá Phịng chống
các tệ nạn xã
hội
3 Bài tốn dân số Vấn đề dân số
và phát triển
<b>GV chiếu máy (Slide 5)</b>
<b>Gv: Em có nhận xét gì về những đề tài trên?</b>
<b>Hs: Đó là những vấn đề thiết thực và nóng bỏng</b>
trong xã hội: mơi trường, sức khỏe, dân số. Đồng
thời đó cũng là những vấn đề có liên quan trực
tiếp đến việc củng cố và nâng cao chất lượng cuộc
sống của con người, sự văn minh, tiến bộ, phát
triển của đất nước.
<b>GV nói thêm:</b>
Chủ đề “ Văn bản nhật dụng” gồm bài gồm các
văn bản : Thông tin về ngày trái đất năm 2000, Ôn
<i>dịch thuốc lá, Bài toán dân số.</i>
+ Được phân chia trong PPCT hiện hành là tiết
39,46,49.
Sắp xếp theo chủ đề gồm các tiết: 39,40,41.
+ Hôm nay cơ sẽ hướng dẫn các em tìm hiểu Tiết
1 của chủ đề
( Tiết 39 theo PPCT): Văn bản Thông tin về ngày
<i>trái đất năm 2000</i>
Dựa vào phương pháp đọc hiểu văn bản nhật dụng
mà tiết học hôm nay cơ hướng dẫn các em sẽ tự
<b>CHƯƠNG TRÌNH NGỮ </b>
<b>VĂN LỚP 8.</b>
<b>-Số lượng văn bản: 03 văn</b>
bản.
- Số lượng tiết học: 03 tiết.
- Đề tài:
+ Bảo vệ và gìn giữ mơi
trường.
+Phịng chống các tệ nạn
xã hội.
<b>+ Vấn đề dân số và phát</b>
triển.
tìm hiểu hai văn bản cịn lại sau đó ở tiết 39 cơ sẽ
<b> Phần II: CÁC VĂN BẢN CỤ THỂ</b>
<b> Văn bản: THÔNG TIN VỀ NGÀY TRÁI ĐẤT NĂM 2000</b>
Gv dẫn sang phần II. Quan sát hình ảnh và em thử đốn xem tiết học này
<b>chúng ta sẽ học về đề tài văn bản nhật dụng nào?</b>
<b>Gv chiếu máy: </b>
<b>?Em hãy cho biết những bức ảnh trên nói đến đề tài gì?</b>
<b>Hs trả lời: đề tài môi trường</b>
Một trong những vấn đề bức xúc nhất của nhân loại hiện nay đó là làm gì để
giữ cho được một trái đất xanh, sạch, đẹp khi mà môi trường đang bị ô nhiễm trầm
trọng. Nguyên nhân nào dẫn tới hiểm hoạ ấy? Trước hết là do rác thải sinh hoạt.
Chính vì vậy năm 2000 lần đầu tiên Việt Nam tham gia vào NGÀY TRÁI ĐẤT
với thông điệp “Một ngày khơng sử dụng bao bì ni lơng”. Cụ thể như thế nào
<i><b>chúng ta sẽ cùng vào tiết học đầu tiên của chủ đề với bài “Thông tin về Ngày</b></i>
<i><b>Trái Đất năm 2000.</b></i>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GHI BẢNG
<b>2.1: Giới thiệu chung (2’)</b>
<i>- Mục đích: HS nắm được những nét cơ bản về xuất xứ,</i>
<i>thể loại</i>
<i> - Phương pháp : Vấn đáp, thuyết trình, trình bày một </i>
<i>phút....</i>
<i>- Hình thức :hoạt động cá nhân.</i>
<i>- Kĩ thuật: chia nhóm, đặt câu hỏi.</i>
<b>A. Giới thiệu chung</b>
<i><b>Gv: Cho biết xuất xứ văn bản “ Thông tin về Ngày</b></i>
<i><b>Trái Đất năm 2000”</b></i>
<i><b>Hs trả lời:</b></i>
- Là văn bản được soạn thảo dựa theo bức thông điệp
của 13 cơ quan nhà nước và tổ chức phi chính phủ,
phát đi ngày 22.4.2000, nhân lần đầu tiên Việt Nam
tham gia Ngày Trái Đất.
<i><b>Gv chiếu máy: </b></i>
<b>Gv: Phương thức biểu đạt chính của văn bản? </b>
<b>Hs: phương thức thuyết minh với nghị luận.</b>
<b>Gv: </b>Bên cạnh phương thức nghị luận văn bản cịn sử
dụng phương thức thuyết minh với mục đích là cung
cấp khoa học, đời sống cho con người. Đây là một
phương thức biểu đạt mới mà các em sắp học. Vậy đọc
hiểu văn bản như thế nào sang phần B
<b>2.2. Đọc – hiểu văn bản</b>
<b>Bước 1: Đọc, chú thích </b>
<i>- Mục đích: Hs biết cách đọc và bước đầu cảm nhận</i>
<i>được về tác hại của việc dùng bao bì ni lơng </i>
<i>- Phương pháp: Giới thiệu, đọc mẫu, đọc sáng tạo.</i>
<i>- Thời gian: 5 phút</i>
<i>- Hình thức :hoạt động cá nhân, nhóm.</i>
<i>- Kĩ thuật: chia nhóm.</i>
<i><b>Gv: Yêu cầu khi đọc văn bản?</b></i>
<i><b>Hs trả lời theo ý hiểu.</b></i>
GV nêu yêu cầu đọc: rõ ràng, mạch lạc, chú ý phát âm
chính xác các thuật ngữ chun mơn.
- '' Vì vậy chúng ta cần ... gây ơ nhiễm nghiêm trọng
đối với môi trường '' cần nhấn mạnh rành rọt từng điểm
<b>B. Đọc , hiểu văn bản</b>
1. Đọc, chú thích
kiến nghị.
- Đoạn cuối: '' Mọi người hãy ...'' giọng điệu như lời
kêu gọi.
<b>GV: đọc mẫu từ đầu đến “một ngày không sử dụng</b>
bao ni lông”
H1: đọc tiếp ô nhiễm môi trường nghiêm trọng
<b>H2: phần còn lại</b>
<i><b>GV nhận xét H đọc bài</b></i>
<i><b>Gv: Tìm trong văn bản những chú thích thuộc phân</b></i>
<i><b>mơn hóa học và sinh học, giải thích chú thích đó?</b></i>
- Chú thích 2, 3, 4
<i><b> - Hỏi đáp chú thích: 1, 2, 3, 4, 6, 7 ?</b></i>
<b>Gv: Em hiểu gì về Pla-xtíc?</b>
Hs trả lời theo ý hiểu
<i><b>Gv: Tích hợp với mơn Hóa học 9 Bài 54: “Po-li-me”:</b></i>
<i><b>cung cấp thêm để học sinh hiểu về plat-xtic </b></i>
<i><b>Chiếu máy (slide 8)</b></i>
<b>- Pla-xtic còn gọi là nhựa tổng hợp, là những vật liệu</b>
tổng hợp gồm các phân tử lớn gọi là Pô-li-me. Túi ni
-lông chủ yếu được sản xuất từ hạt nhựa PE
(po-ly-e-ty-en), PP( po-ly-pro-li-len) và nhựa tái chế. Các loại ni
lông hoặc các loại nhựa có đặc tính chung là khơng tự
phân huỷ, nó có thể tồn tại từ 20 năm đến trên 5000
năm.
? Giải nghĩa từ phân huỷ? Ngược lại với phân hủy?
Hs giải thích theo chú thích sgk ngược lại là khơng
thể biến đi đâu…
?Vậy văn bản này có thể chia làm mấy phần chúng ta
sang bước 2:
<b>Bước 2: Kết cấu, bố cục</b>
<i>- Mục đích: Hs nắm được kết cấu, bố cục văn bản.</i>
<i>- Phương pháp: Vấn đáp.</i>
<i>- Thời gian: 2 phút </i>
<i>- Hình thức :hoạt động cá nhân.</i>
<i>- Kĩ thuật: động não.</i>
<i><b>Gv:Theo em văn bản có thể chia làm mấy phần?Nội</b></i>
<i><b>dung của từng phần?</b></i>
<i><b>Hs trả lời Gv chiếu máy (slide 9)</b></i>
<i><b>Gv: Em có nhận xét gì về bố cục của văn bản?Vì sao?</b></i>
<i><b>Hs trả lời</b></i>
2. Kết cấu - Bố cục : 3
phần
<b>- Bố cục rõ ràng, chặt chẽ, hợp lý</b>
Vì: - Phần 1: chỉ mấy dịng ngắn gọn mà tóm tắt đầy đủ
các sự kiện cần thông báo : từ cái chung đến cái riêng
từ thế giới đến VN.
- Từ đó nêu ra tác hại của việc dùng bao ni-lông và
giải pháp hạn chế sử dụng chúng ở phần 2
- Và cuối cùng là kêu gọi mọi người hãy bảo vệ môi
trường và thực hiện một việc làm thiết thực là 1 ngày
không sử dụng bao bì ni-lơng.
<b>Bước 3: Phân tích ( 17’)</b>
<i>- Mục đích: HS nắm được nguyên nhân ra đời bản</i>
<i>thông điệp, tác hại của việc sử dụng bao bì ni lơng và</i>
<i>việc sử dụng chúng</i>
<i>- Phương pháp: gợi mở, động não, nêu vấn đề, giảng</i>
<i>bình, trình bày một phút, chuẩn bị bài tập </i>
<i>- Hình thức :hoạt động cá nhân, nhóm.</i>
<i>- Kĩ thuật: động não.</i>
<b>Gv: Theo dõi phần mở đầu văn bản em hãy cho biết:</b>
Phần mở đầu văn bản thông báo điều gì?
? Những sự kiện nào được thơng báo?
+ Ngày 22/4 hàng năm được gọi là ngày gì? Nội dung?
+ Có bao nhiêu nước tham gia?
<i><b>Hs trả lời</b></i>
<b>Gv: Tổ chức này khởi xướng từ Mĩ vào năm 1970, đến</b>
thời điểm năm 2014 : có 175 nước tham gia
<b>Gv: VN tham gia vào tổ chức này năm nào? Với chủ</b>
<i><b>đề là gì?</b></i>
<b>Hs : Năm 2000 VN tham dự với chuyên đề “ Một ngày</b>
không sử dụng bao ni-lông”.
Một ngày không sử dụng
bao bì ni lơng” thơng
báo về nguyên nhân ra
đời của bản thông điệp “
Thông tin về Ngày Trái
Đất năm 2000”.
+ Phần II: Tiếp đến “ Gây
ô nhiễm nghiêm trọng đối
với mơi trường” Phân
tích tác hại của việc dùng
bao bì ni lơng và biện
pháp hạn chế sử dụng
chúng.
+ Phần III: Còn lại =>
Lời kêu gọi về việc bảo
vệ môi trường Trái Đất.
<b>3. Phân tích:</b>
<i><b>a. Nguyên nhân ra đời</b></i>
<i><b>bản thông điệp </b></i>
- Ngày Trái Đất:là ngày
22/4
<b>Gv: Tại sao lần đầu Việt Nam tham gia ngày trái đất lại</b>
lấy chủ đề“ Một ngày khơng dùng bao bì ni lơng”.
(Vì ni lơng là một rác thải sinh hoạt gắn với đời sống,
<i>mọi người cần có những hiểu biết tối thiểu về nó và</i>
<i>cùng tham gia xử lí nó. Vì vậy đây là vấn đề gần gũi,</i>
<i>thiết thực, có ý nghĩa to lớn đối với mỗi người).</i>
<i><b>Gv: Hãy nhận xét về cách trình bày các sự kiện trên?</b></i>
Hs trả lời : Đi từ thông tin khái quát đến thông tin cụ
thể, lời thông báo trực tiếp, ngặn gọn, dễ hiểu, dễ nhớ.
<i><b>Gv : Cách trình bày đó có tác dụng gì ?</b></i>
(Tác dụng nhấn mạnh đến nhận thức của người đọc,
người nghe).
<b>Gv: Ở Việt Nam bao bì ni lông được sử dụng với số</b>
lượng như thế nào ? Điều đáng lo ngại họ đã thu gom
ra sao?
Hs lắng nghe câu hỏi và trả lời theo ý hiểu :
<i>( Ở Việt Nam bao bì ni lơng sử dụng với số lượng lớn.</i>
<i>Mỗi ngày thải ra hàng triệu bao bì ni lơng. Chỉ được</i>
<i>thu gom một phần. Cịn phần lớn bao bì ni lơng bị vứt</i>
<i>bừa bãi khắp nơi cơng cộng, ao hồ sơng ngịi )</i>
<b>Gv: Em hãy liên hệ thực tế việc sử dụng bao bì ni lơng</b>
của bản thân và của gia đình em.
- Học sinh trả lời.
<i><b>?Em có nhận xét gì về thái độ của các nước trên thế</b></i>
<i><b>giới về vấn đề môi trường?</b></i>
<i><b> - Thế giới rất quan tâm đến vấn đề bảo vệ môi trường,</b></i>
Trái Đất
-Việt Nam đã cùng hành động “ Một ngày không sử
dụng bao ni lông” để tỏ sự quan tâm chung với thế giới.
( Nguyên nhân nào dẫn đến bản thông điệp của VN)
<b>-Theo dõi tiếp phần 2 : sgk/ 105, 106</b>
<i><b>GV : Bao bì ni lông tác hại đến phương diện nào của</b></i>
<i><b>đời sống?</b></i>
<b>Hs : Tác hại đến môi trường và sức khỏe</b>
<b>GV: Chia lớp thành 4 nhóm (4 tổ)</b>
Căn cứ vào phần chuẩn bị bài ở nhà của HS mà
<b>Các nhóm cử đại diện trình bày bài tập nhóm đã</b>
<b>chuẩn bị sẵn ở nhà .</b>
<b>Tổ 1 : Tác hại đối với môi trường </b>
->Thuyết minh số liệu cụ
thể. Đi từ thông tin khái
quát đến thông tin cụ thể.
lời thông báo trực tiếp,
ngắn gọn,dễ hiểu, dễ nhớ.
<i><b> b.Tác hại của bao ni</b></i>
<i><b>lông và những biện pháp</b></i>
<i><b>hạn chế sử dụng chúng </b></i>
* Tác hại :
- Môi trường:
+Lẫn vào đất- cản trở- xói
mịn
+ Vứt xuống cống- tắc
cống- dich bệnh
<b>Tổ 2: Tác hại về sức khỏe</b>
<b>HS: các tổ cử đại diện trình bày- nhận xét chéo</b>
<b>Tổ 1 trình bày trước lớp (dự kiến)</b>
- Bao bì ni lơng lẫn vào đất làm cản trở q trình sinh
trưởng của các loại thực vật dẫn tới hiện tượng xói mịn
ở các vùng đồi núi.
- Làm tắc các đường nước thải, làm tăng khả năng
ngập lụt các đô thị, làm cho muỗi phát sinh, lây truyền
bệnh dịch, làm chết các sinh vật khi nuốt phải…
+ Làm mất mĩ quan
+ Cản trở rác thải khác
phân hủy
<b>HS: tổ 3 nhận xét tổ 1</b>
* Giáo viên đưa ra một số ví dụ cụ thể ở một số nước
trên thế giới: (Theo Pla-xtíc - “Điều kì diệu ”hay “mối
<i><b>đe dọa”, Hội Lịch sử tự nhiên Bom-bay Ấn độ, 1999)</b></i>
<i>- Mỗi năm có hơn 400.000 tấn Pơliêtilen được chôn lấp</i>
<i>ở miền Bắc nước Mĩ.</i>
<i>- Ở Mê-hi-cô người ta đã xác nhận một trong những</i>
<i>nguyên nhân làm cho cá ở các hồ nước chết nhiều là</i>
<i>do rác thải ni lông và nhựa ném xuống hồ quá nhiều.</i>
<i>- Ở vườn thú quốc gia Cơ-bê ở Ấn Độ có 90 con hươu</i>
<i>đã chết do ăn phải những hộp nhựa đựng thức ăn của</i>
<i>khác tham quan vứt bừa bãi.</i>
<i>- Hằng năm, trên thế giới có khoảng 100.000 chim, thú</i>
<i>biển chết do nuốt phải túi ni lông</i>
<b>GV : Em hãy cho biết ở địa phương em bao bì ni lơng</b>
khi khơng sử dụng nữa họ có vứt bừa bãi ở sông, ao, hồ
không.
- Học sinh trả lời.
Gv dùng máy chiếu giới thiệu thêm : (Slide 11)
- Sức khỏe:
+ Gây ung thư phổi, tổn
thương não
<i><b> Ảnh: Bao bì ni lơng thải ra trên Vịnh Hạ Long</b></i>
<i><b>Ảnh:Bao bì ni lơng thải ra làm tắc cống thốt nước ở </b></i>
<i><b>khu vực Bến Do Cẩm Phả</b></i>
<b>GV: chốt kiến thức đúng trên máy chiếu-> ghi bảng</b>
<b>Tổ 2 trình bày trước lớp (dự kiến)</b>
Làm ô nhiễm thực phẩm do chứa các kim loại như chì,
ca- đi- mi gây ảnh hưởng đến não dẫn đến ung thư
phổi.
=> liệt kê, phân tích cơ sở
<i>GV: Ngoài ra qua quan sát hàng ngày em thấy bao bì</i>
<i>ni lơng cịn có ảnh hưởng nào khác? Gv chiếu máy cho</i>
<i>học sinh quan sát hình ảnh </i>
Hs quan sát, trả lời
- Bao bi ni lông bị vất bừa bãi nơi công cộng làm mất
mỹ quan.
- Bản thân túi ni lông qua sử dụng đã là rác thải, song
cái đặc biệt của loại rác thải này là để đựng các loại rác
khác do đó các loại khác cũng khó phân huỷ theo và
sinh ra các chất NH3, KH4, h2S là những chất độc hại.
- Rác thải ni lông được đổ chung với các rác thải
khác, nó khơng tự phân huỷ được mà cịn ngăn cản q
trình hấp thu nhiệt và trao đổi độ ẩm trong các bãi rác.
<i>Gv : Vậy văn bản đã dùng phương pháp nào để cung</i>
<i>cấp thông tin về tác hại của bao bì ni lơng? </i>
<i>?Từ đó em có nhận thức gì về hiểm hoạ của việc dùng</i>
<i>bao ni lông?</i>
Hs nêu ý kiến cá nhân :
Sử dụng bao bì ni lơng bừa bãi tác hại vơ cùng nguy
hiểm đến môi trường và sức khỏe con người
<i>GV : Em biết ở nước ta có những cách xử lí nào?</i>
<i>? Có ý kiến cho rằng xử lí bao bì ni lơng bao bì ni lơng</i>
<i>vẫn gây hại đúng khơng? Hãy chứng minh?</i>
<i>Thảo luận nhóm bàn (2 phút)</i>
<i>Học sinh báo cáo kết quả</i>
Các nhóm lắng nghe, phản hồi và nhận xét.
Gv tổng hợp ý kiến và chiếu máy bổ sung (slide 16)
- Chơn lấp: tốn diện tích, ảnh hưởng mạch nước ngầm.
Ví dụ : Khu xử lý rác thải Quang Hanh – Cẩm Phả
hàng ngày tiếp nhận rác thải trong đó có khoảng 1/5
lượng rác thải là nhựa, ni lơng. Việc chôn lấp gặp
nhiều bất lợi và gây tác hại như trên.
*Xử lí:
- Chơn lấp
- Đốt
- Tái chế
=> là một vấn đề khó
khăn, nan giải
<i><b>Ảnh : Chất thải tập kết tại bãi rác Quang Hanh chỉ</b></i>
<i><b>được chôn lấp thông thường trên bãi lộ thiên.</b></i>
- Đốt-> gây ngộ độc, ngất, khó thở, nơn ra máu, giảm
miễn dịch, rối loạn chức năng
- Tái chế: gặp khó khăn do giá thành bao bì ni lơng tái
chế quá đắt...
<b>GV : Em thấy việc xử lí bao bì ni lơng như thế nào?</b>
? Em có suy nghĩ gì khi ở VN mỗi ngày thải ra hàng
triệu bao ni- lông , vứt bừa bãi khắp nơi?
<b>- Hiểm hoạ không thể lường hết được.</b>
<i>? Gv :Việc chế tạo ra bao bì ni lơng là một phát minh</i>
<i>khoa học đúng khơng?</i>
<b>- Việc phát minh ra chất dẻo hố học làm ra những</b>
chiếc túi ni-lơng đó là 1 thành tựu KH nhưng con người
đã khơng kiểm sốt và kiểm định được vệc sản xuất
bao bì ni lơng. Và đang sdụng chúng như 1 ph.tiện để
làm hại chính mình, theo kiểu “ gậy ông lại đập lưng
ông” .Và phát minh này đã được xếp vào hang 1 trong
50 phát minh khoa học tồi tệ nhất ngang hang với phát
minh thuốc sâu và đi-ơ-xin. Vậy đã có những giải pháp
nào để làm giảm bớt tác hại của bao ni- lông ? =>
Chuyển sang phần giải pháp cho việc sử dụng bao
ni-lông.
<i>? Quan sát đoạn văn từ “Vì vậy... mơi trường”</i>
<i>Đoạn văn này liên kết với đoạn văn trên nhờ phương</i>
<i>tiện liên kết nào? Nêu ý nghĩa của từ liên kết đó?</i>
- Vì vậy: liên kết 2 đoạn
- Các biện pháp hợp lý,
khả thi.
<i><b> c, Lời kêu gọi </b></i>
- Nêu nhiệm vụ: Bảo vệ
Trái Đất
- Hành động “Một ngày
khơng dùng bao bì ni
lơng”.
- Hạn chế dùng bao bì ni
lơng là cơng việc trước
mắt.
<b>- Từ “vì vậy ” là từ chuyển tiếp, là cầu nối giữa đoạn</b>
văn1 với đoạn văn 2 một cách chặt chẽ: ĐV1 nêu
nguyên nhân cơ bản, ĐV 2 nêu hệ quả của nguyên nhân
ấy.
<i><b>GV :Theo em người viết đã đưa ra những giải pháp nào</b></i>
về vấn đề sử dụng bao bì ni lơng?
<i><b>Hs trả lời :</b></i>
<b>- Hạn chế tối đa việc dùng bao ni lông</b>
- Hạn chế vứt xuống các nguồn nước, thông báo cho
mọi người nhận thức về hiểm hoạ của bao nilông đối
với môi trường và sức khoẻ con người.
- Sử dụng sản phẩm thay thay thế
- không dùng khi khơng cần thiết
<i>Gv:Em có nhận xét gì về các giải pháp này?Vì sao?</i>
- Hợp lí, có tính khả thi
- Phù hợp với mọi đối tượng, dễ làm dễ nhớ
<i>Gv:Hãy phân tích hiệu quả của các giải pháp đó?</i>
<i>Gv: Em sẽ chọn thực hiện giải pháp nào?</i>
- Tự do lựa chọn
<b>Gv: Đưa ra giải pháp không thôi chưa đủ mà phải biến</b>
giải pháp đó thành hiện thực, và thực tế dã thực hiện
các giải pháp này nhưng vấn đề vẫn còn rất nan giải
nên văn bản đã ra lời kêu gọi. Đọc lại lời kêu gọi.
<i>Gv: Trong kết bài, văn bản đã có những kiến nghị gì?</i>
Hs: Chúng ta hãy cùng nhau quan tâm, cùng nhau bảo
vệ
- Hoạt động cụ thể của chúng ta “ Một ngày không
dùng bao ni lông ”
<i>Gv: Nhận xét về kiểu câu, từ ngữ được sử dụng trong</i>
<i>lời kêu gọi?có ý nghĩa gì?</i>
<i>Hs trả lời:</i>
- Câu cầu khiến, điệp từ “hãy”=> động viên, yêu cầu,
cổ vũ
=> thay đổi từ suy nghĩ đến hành động
<i>Gv: Em có nhận xét gì về dịng thơng tin ở cuối văn</i>
<i>bản?có dụng ý gì?</i>
Hs: Được viết chữ in hoa cỡ to, trình bày trang trọng
<i>Gv: Em hiểu gì về thơng điệp đó?</i>
<i>Hs bày tỏ ý kiến</i>
thơng điệp hết sức nhỏ bé, giản đơn, dễ dàng thực hiện
nhưng có một ý nghĩa hết sức lớn lao
G: Thơng điệp này xuất phát từ một người hiểu rất rõ
về bao bì ni lơng, rất trăn trở về vấn đề này do đó lời
kêu gọi rất chân thành thiết tha.
Gv chiếu máy quan sát hình ảnh câu chuyện của 1 gia
đình: (slide 17)
<i>Gv: Một ngày nhà em dùng bao nhiêu bao bì ni lơng?</i>
- Hs thống kê số liệu thực tại gia đình
G: Nếu tính bình qn một ngày mỗi người VN thải
một chiếc bao bì ni lơng thì một ngày nước ta sẽ thải ra
môi trường khoảng 93 triệu bao bì ni lơng. Một ngày
khơng dùng bao bì ni lông- một hành động nhỏ, ý nghĩa
rất lớn
- Biến suy nghĩ thành hành động thiết thực bảo vệ môi
trường(MC)
<i>Gv: Tại sao không đặt tên văn bản là “ Một ngày…”</i>
<i>mà lại đặt là “ Thông tin về Ngày Trái Đất năm</i>
<i>2000”?</i>
- Cách đặt tên văn bản trang trọng, gây được chú ý, và
làm cho vấn đề có ý nghĩa lớn lao
<i>Gv: Nhận xét cách trình bày văn bản?</i>
<b>*Bước 4: Tổng kết (2’)</b>
<i>- Mục đích: Hs nắm được giá trị nội dung, nghệ thuật,</i>
<i>ý nghĩa của tác phẩm</i>
<i>- Phương pháp: tổng hợp, khái quát</i>
4.Tổng kết
a.Nội dung
-Thực trạng về tác hại của
bao bì ni lơng.
- Các giải pháp tháo gỡ
khó khăn này.
- Kêu gọi mọi người hãy
bảo vệ mơi trường.
- Chính là bảo vệ sức
khỏe của mình.
*Ý nghĩa: Nhận thức về
tác dụng của một hành
động nhỏ, có tính khả thi
trong việc bảo vệ môi
trường Trái Đất.
b.Nghệ thuật
- Thuyết minh bằng
những chứng cứ khoa học
kết hợp với thực tế.
<i>- Hình thức : hoạt động cá nhân</i>
<i>- Kĩ thuật : đặt câu hỏi.</i>
<i><b>Hs:Gv: Qua văn bản đã đem lại cho em những hiểu</b></i>
<i>biết cần thiết nào?</i>
- Tác hại của việc dùng bao ni lơng và lợi ích của việc
giảm thiểu tối đa việc dùng chúng.
- Hạn chế sử dụng bao bì ni lơng là hành động tích cực
để góp phần bảo vệ mơi trường trong sạch cho Trái
Đất.
<b>Gv:Nghệ thuật tiêu biểu của văn bản?</b>
Hs trả lời
<b>Gv:Nêu ý nghĩa của văn bản?</b>
<i><b>* Tích hợp:</b></i>
<i><b>- Mơn Giáo dục Nếp sống thanh lịch văn minh lớp 8</b></i>
<i><b>bài 5: Ứng xử với môi trường.</b></i>
<b>Gv: Sau khi học xong văn bản này, em rút ra được bài</b>
học gì cho bản thân mình trong việc sử dụng bao bì ni
lơng? Em thấy mình có trách nhiệm gì với mơi trường
lớp học và nơi em ở?
- Học sinh trả lời.
c. Ghi nhớ: SGK
<b>Hoạt động 3: Luyện tập – 10p </b>
<b>? Qua tiết học, em rút ra được phương pháp nào để đọc hiểu một văn bản</b>
<b>nhật dụng? </b>
<b>Bước 1: Đọc văn bản, chú thích , tìm hiểu thể loại, xuất xứ của văn bản nhật dụng.</b>
<b>Bước 2: Đọc – hiểu văn bản</b>
<b>- Đọc kĩ , xác định kiểu văn bản, phương thức biểu đạt đề tài, hoàn cảnh ra đời, </b>
<b>- Xác định bố cục của văn bản và chỉ ra nội dung chính của mỗi phần.</b>
<b>- Phân tích nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa thông qua trả lời các câu hỏi trong SGK </b>
và hệ thống câu hỏi của giáo viên giao.
<b>- Liên hệ thực tế</b>
- Rút ra bài học nhận thức và hành động trước vấn đề đặt ra trong văn bản.
<b>* Hướng dẫn học bài ở nhà và chuẩn bị bài sau </b>
<b>Nội dung 1: Hướng dẫn tự học</b>
<b>* Tích hợp kiến thức mơn Mỹ thuật Vẽ tranh đề tài giữ gìn vệ sinh môi </b>
<b>trường.</b>
a. Hướng dẫn HS tự học bài “Ôn dịch, thuốc lá”: HS dựa trên cơ sở trình tự bài
học ở tiết 1, thực hiện các bước tương tự để tự học bài mới ở nhà:
<b>Chiếu hướng dẫn tự học:</b>
- Đọc văn bản “Ôn dịch thuốc lá”
- Trả lời câu hỏi trong bài học và câu hỏi định hướng của GV vào vở Soạn bài.
- Nghiên cứu sách giáo khoa và tự học bài, liên hệ thực tế (trên cơ sở các bước đã
được tìm hiểu ở bài học tiết 1).
<b>Một số câu hỏi định hướng:</b>
1.Nêu xuất xứ văn bản?Văn bản viết về đề tài gì? Xác định bố cục của văn bản?
Nội dung của mỗi phần?
2. Trong văn bản người viết nêu lên những vấn đề gì, sử dụng phép lập luận nào là
chủ yếu?
3. Phân tích ý nghĩa của việc dùng dấu phẩy trong đầu đề của văn bản “Ơn dịch,
thuốc lá”.
<b>Phân cơng chuẩn bị bài tập dự án để thuyết trình:</b>
<b>Nhóm 1: Tìm hiểu những thơng tin về tác giả, tác phẩm của văn bản ? Xác định đề</b>
tài của văn bản, phương thức biểu đạt chính, cách đọc, tìm hiểu các chú thích:1, 2,
3, 5, 6, 9? Tìm hiểu bố cục của văn bản, ý nghĩa của việc sử dụng dấu phẩy trong
tiêu đề của văn bản có gì đặc biệt? Phân tích ý nghĩa của việc dùng dấu phẩy trong
đầu đề đó.
<b>Nhóm 2: Thuốc lá có hại đối với sức khỏe? Nhận xét về cách thuyết minh và lời</b>
văn thuyết minh? Qua đó em thấy tác hại của thuốc lá đối với sức khoẻ con người
như thế nào?
<b>Nhóm 3: Thuốc lá có hại đối với đạo đức? Để những thơng tin đưa ra có sức</b>
thuyết phục cao tác giả đã làm như thế nào? Dụng ý của cách làm đó? Tác hại của
thuốc lá với đạo đức của con người như thế nào?
<b>Nhóm 4: Ảnh hưởng của thuốc lá đến kinh tế. </b>
<b>b. Hướng dẫn HS tự học bài “Bài toán dân số”: HS dựa trên cơ sở trình tự bài </b>
học ở tiết 1, thực hiện các bước tương tự để tự học bài mới ở nhà:
<b>Chiếu hướng dẫn tự học:</b>
- Đọc văn bản “Bài toán dân số”
- Trả lời câu hỏi trong bài học và câu hỏi định hướng của GV vào vở Soạn bài.
- Nghiên cứu sách giáo khoa và tự học bài, liên hệ thực tế (trên cơ sở các bước đã
được tìm hiểu ở bài học tiết 1, 2).
<b>Một số câu hỏi định hướng:</b>
1.Nêu xuất xứ văn bản?Văn bản viết về đề tài gì? Xác định bố cục của văn bản?
Nội dung của mỗi phần? Riêng phần thân bài hãy chỉ ra ý lớn của mỗi phần.
3. Câu chuyện kén rể của nhà thơng thái có vai trị và ý nghĩa như thế nào trong
việc làm nổi bật vấn đề chính mà tác giả muốn nói tới?
4. So sánh điểm tương đồng và khác biệt giữa câu chuyện kén rể của nhà thơng
thái (Bài tốn cổ) với Bài tốn dân số (câu chuyện trong Kinh Thánh)?
5. Nhận xét cách lập luận của tác giả?
6. Tìm hiểu sự gia tăng dân số của các nước Châu Phi, xác định mối quan hệ giữa
gia tăng dân số với đời sống xã hội?
<b>Phân công các nhóm chuẩn bị:</b>
<b>Nhóm 5: Tìm hiểu những thơng tin về tác giả, tác phẩm của văn bản ?Xác định đề</b>
tài của văn bản, phương thức biểu đạt chính, cách đọc, tìm hiểu các chú thích trong
sách giáo khoa?Tìm hiểu bố cục của văn bản và nêu nhận xét về tên văn bản.
<b>Nhóm 6: Câu chuyện kén rể của nhà thơng thái có vai trị và ý nghĩa như thế nào</b>
1. Văn bản: Ôn dịch, thuốc
<b>lá</b>
2. Văn bản: Bài toán dân số
Đề tài
Nội dung
Ý nghĩa
<b>Nội dung 2: Hướng dẫn học sinh chuẩn bị phần luyện tập</b>
<b>Dạng 1: Bài tập 1, 2/132</b>
<b>Dạng 2: Tìm hiểu thực trạng các vấn đề sử dụng bao bì ni lơng, hút thuốc lá, dân </b>
số tại gia đình, địa phương.
<b>Dạng 3: Đọc các bản tin trong sgk, nhận xét, đánh giá các vấn đề đặt ra trong bản </b>
tin đó bằng một đoạn văn.
*Rút kinh nghiệm:
………
………
………