Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (178.16 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
TRƯỜNG TIỂU HỌC
Họ và tên học sinh : ……….….…..….……..……..…………lớp: 4/……...
Số báo danh : …… …… Phoøng thi : ………… <i>Ngày .. tháng 05 năm 2011</i>
<b>KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM HỌC 2010 – 2011</b>
<b>MÔN : TIẾNG VIỆT 4 ( đọc hiểu )</b>
<i>( Thời gian : 30 phút )</i>
<b>I.</b> <b>ĐỌC THẦM: Hơn một nghìn ngày vịng quanh trái đất </b>
Ngày 20 tháng 9 năm 1519, từ của biển Xê-vi-la nước Tây Ban Nha, có năm chiếc
thuyền lớn giong thuyền ra khơi. Đó là hạm đội do Ma-gien-lăng chỉ huy, với nhiệm vụ
khám phá con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.
Vượt Đại Tây Dương, Ma-gien-lăng cho đoàn thuyền đi dọc theo bờ biển Nam Mĩ. Tới
gần mỏm cực nam thì phát hiện một eo biển dẫn tới một đại dương mênh mơng. Thấy sóng
n biển lặng, Ma-gien- lăng đặt tên cho đại dương mới là Thái Bình Dương.
Thái Bình Dương bát ngát, đi mãi chẳng thấy bờ. Thức ăn cạn, nước ngọt hết sạch.
Thủy thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba người
chết phải ném xác xuống biển. May sao gặp một hòn đảo nhỏ, được tiếp tế thức ăn và nước
ngọt, đoàn thám hiểm ổn định được tinh thần.
Đoạn đường từ đó có nhiều đảo hơn. Khơng phải lo thiếu thức ăn, nước uống nhưng lại
nảy sinh khó khăn mới. Trong một trận giao tranh với dân đảo Ma-tan, Ma-gien-lăng đã bỏ
Những thủy thủ còn lại tiếp tục vượt Ấn Độ Dương tìm đường trở về châu Âu. Ngày 8
tháng 9 năm 1522, đồn thám hiểm chỉ cịn một chiếc thuyền với mười tám thủy thủ sống sót
cập bờ biển Tây Ban Nha.
Chuyến đi đầu tiên vòng quanh thế giới của Ma-gien-lăng kéo dài 1083 ngày, mất bốn
chiếc thuyền lớn, với gần hai trăm người bỏ mạng dọc đường. Nhưng đoàn thám hiểm đã
hồn thành sứ mạng, khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng
đất mới.
THEO TRẦN DIỆU TẦN và ĐỖ THÁI
<b>Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất: (5 điểm)</b>
<b>1. Mục đích cuộc thám hiểm của Ma-gien-lăng là gì? (0.5 điểm)</b>
A. Khám phá con đường trên sơng dẫn đến những vùng đất mới
<b>ĐỀ A</b>
ĐIỂM :
………
Giáo viên coi thi kí tên : ………
<b>3. Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo trình tự nào? (0.5 điểm)</b>
A. Châu Âu – Đại Tây Dương – Châu Mĩ – Châu Á – Châu Á- Thái Bình Dương – Châu Âu
B. Châu Âu – Đại Tây Dương – Châu Mĩ – Thái Bình Dương – Châu Á - Ấn Độ Dương – Châu Âu
C. Châu Âu – Đại Tây Dương – Châu Á – Thái Bình Dương – Châu Mĩ - Ấn Độ Dương – Châu Âu
<b>4. Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng phát hiện ra đại dương nào? </b>(<i>0.5 điểm)</i>
A. Thái Bình Dương B. Ấn Độ Dương
C. Đại Tây Dương D. Bắc Băng Dương
<b>5. Hành trình của đồn thám hiểm kéo dài trong thời gian :(0.5 điểm)</b>
<b> </b>A. Gần 2 năm B. Gần 3 năm C. Gần 4 năm D. Gần 5 năm
<b>6. Ma-gien-lăng đã bỏ mình tại đảo Ma-tan. Vậy đảo </b><i><b>Ma-tan</b></i><b> ở đâu ?</b><i><b>(</b>0.5 điểm)</i>
A. Châu Âu B. Châu Phi C. Châu Mĩ D. Châu Á
<b>7. Trong câu </b><i><b>Thấy sóng yên biển lặng, Ma-gien-lăng đặt tên cho đại dương mới là </b></i>
<i><b>Thái Bình Dương</b></i><b>. Trạng ngữ trong câu này bổ sung ý nghĩa gì cho câu: (0.5 điểm)</b>
A. Thời gian B. Nơi chốn C. Mục đích D. Nguyên nhân
<b>8.Trong câu: “ </b><i><b>Thức ăn cạn, nước ngọt hết sạch</b></i><b>”, bộ phận nào là chủ ngữ?</b>
<b>A.</b> Thức ăn B.Thức ăn – nước ngọt
C. cạn – hết sạch D.Thức ăn cạn, nước ngọt
<b>9.Dòng nào dưới đây thể hiện những đức tính cần thiết của người tham gia du </b>
<b>lịch-thám hiểm?</b>
A. Kiên trì, dũng cảm, táo bạo, tị mị, hiếu kì, sợ dệt, sợ hãi.
B. Dũng cảm, can đảm, táo bạo, thơng minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, thích khám phá,
khơng ngại khổ.
C. Khơng ngại khổ, khơng thích khám phá, khơng ưa sáng tạo, mạo hiểm, tị mị, nhanh
nhẹn.
D. Hiếu kì, ham hiểu biết, nhanh nhẹn, sáng tạo, sợ nguy hiểm, thích tị mị.
<b>10. Cho tình huống sau: Cơ giáo ra cho cả lớp một câu đố thật khó, chỉ mỗi bạn Lê</b>
<b>giải được. Em hãy đặt câu cảm để bày tỏ sự thán phục. </b>
---TRƯỜNG TIỂU HỌC
Họ và tên học sinh : ……….….…..….……..……..…………lớp: 4/……...
Số báo danh : …… …… Phòng thi : ………… <i>Ngày .. tháng 05 naêm 2011</i>
<b>KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM HỌC 2010 – 2011</b>
<b>MÔN : TIẾNG VIỆT 4 ( đọc hiểu )</b>
<i>( Thời gian : 30 phút )</i>
<b>I.</b> <b>ĐỌC THẦM: Hơn một nghìn ngày vịng quanh trái đất </b>
Ngày 20 tháng 9 năm 1519, từ của biển Xê-vi-la nước Tây Ban Nha, có năm chiếc
thuyền lớn giong thuyền ra khơi. Đó là hạm đội do Ma-gien-lăng chỉ huy, với nhiệm vụ
khám phá con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.
Vượt Đại Tây Dương, Ma-gien-lăng cho đoàn thuyền đi dọc theo bờ biển Nam Mĩ. Tới
gần mỏm cực nam thì phát hiện một eo biển dẫn tới một đại dương mênh mông. Thấy sóng
yên biển lặng, Ma-gien- lăng đặt tên cho đại dương mới là Thái Bình Dương.
Thái Bình Dương bát ngát, đi mãi chẳng thấy bờ. Thức ăn cạn, nước ngọt hết sạch.
Thủy thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba người
chết phải ném xác xuống biển. May sao gặp một hòn đảo nhỏ, được tiếp tế thức ăn và nước
ngọt, đoàn thám hiểm ổn định được tinh thần.
Đoạn đường từ đó có nhiều đảo hơn. Khơng phải lo thiếu thức ăn, nước uống nhưng lại
nảy sinh khó khăn mới. Trong một trận giao tranh với dân đảo Ma-tan, Ma-gien-lăng đã bỏ
mình, khơng kịp nhìn thấy kết quả cơng việc của mình.
Những thủy thủ cịn lại tiếp tục vượt Ấn Độ Dương tìm đường trở về châu Âu. Ngày 8
tháng 9 năm 1522, đồn thám hiểm chỉ cịn một chiếc thuyền với mười tám thủy thủ sống sót
cập bờ biển Tây Ban Nha.
Chuyến đi đầu tiên vòng quanh thế giới của Ma-gien-lăng kéo dài 1083 ngày, mất bốn
chiếc thuyền lớn, với gần hai trăm người bỏ mạng dọc đường. Nhưng đoàn thám hiểm đã
hoàn thành sứ mạng, khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng
đất mới.
THEO TRẦN DIỆU TẦN và ĐỖ THÁI
<b>Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất: (5 điểm)</b>
<b>1. Nhiệm vụ của Ma-gien-lăng trong đồn thám hiểm là gì? (0.5 điểm)</b>
B. Đầu bếp B. thuyền viên C. liên lạc viên D.chỉ huy
<b>ĐỀ B</b>
ĐIỂM :
………
Giáo viên coi thi kí tên : ………
<b>3. Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng phát hiện ra đại dương nào? </b>(<i>0.5 điểm)</i>
A. Ấn Độ Dương. B. Thái Bình Dương
C. Đại Tây Dương D. Bắc Băng Dương
<b>4.Hành trình của đồn thám hiểm kéo dài trong thời gian :(0.5 điểm)</b>
<b> </b>A. Gần 5 năm B. Gần 4 năm C. Gần 3 năm D. Gần 2 năm
<b>5. Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo trình tự nào? (0.5 điểm)</b>
A. Châu Âu – Đại Tây Dương – Châu Mĩ – Thái Bình Dương – Châu Á - Ấn Độ Dương – Châu Âu.
B. Châu Âu – Đại Tây Dương – Châu Á – Thái Bình Dương – Châu Mĩ - Ấn Độ Dương – Châu Âu.
C. Châu Âu – Đại Tây Dương – Châu Mĩ – Châu Á – Châu Á- Thái Bình Dương – Châu Âu.
<b>6. Ma-gien-lăng đã bỏ mình tại đảo Ma-tan. Vậy đảo </b><i><b>Ma-tan</b></i><b> ở đâu ?</b><i><b>(</b>0.5 điểm)</i>
A. Châu Âu B. Châu Mĩ C. Châu Á D. Châu Phi
<b>7</b>.<b>Trong câu: “ </b><i><b>Thức ăn cạn, nước ngọt hết sạch</b></i><b>”, bộ phận nào là vị ngữ?</b>
A. hết sạch B.thức ăn – nước ngọt
C. cạn – hết sạch D.cạn, nước ngọt hết sạch
<b>8. Trong câu </b><i><b>Thấy sóng yên biển lặng, Ma-gien-lăng đặt tên cho đại dương mới là </b></i>
<i><b>Thái Bình Dương</b></i><b>. Trạng ngữ trong câu này bổ sung ý nghĩa gì cho câu: (0.5 điểm)</b>
A. Nơi chốn B. Thời gian C. Mục đích D. Nguyên nhân
<b>9 .Dòng nào dưới đây thể hiện những đức tính cần thiết của người tham gia du </b>
<b>lịch-thám hiểm?</b>
A. Kiên trì, dũng cảm, táo bạo, tị mị, hiếu kì, sợ dệt, sợ hãi.
B. Khơng ngại khổ, khơng thích khám phá, khơng ưa sáng tạo, mạo hiểm, tị mị, nhanh
nhẹn.
C. Dũng cảm, can đảm, táo bạo, thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, thích khám phá,
khơng ngại khổ.
D. Hiếu kì, ham hiểu biết, nhanh nhẹn, sáng tạo, sợ nguy hiểm, thích tị mị.
<b>10. Cho tình huống sau: Cơ giáo ra cho cả lớp một câu đố thật khó, chỉ mỗi bạn </b>
<b>Liễu giải được. Em hãy đặt câu cảm để bày tỏ sự thán phục. </b>
<b>---KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM HỌC</b>
<b>NĂM HỌC: 2010 – 2011</b>
Mơn:<b>TIẾNG VIỆT 4 (Viết)</b> - Thời gian: 50 phút
<i><b>I.</b></i> <b>CHÍNH TẢ : (5 điểm) </b>
Giáo viên đọc cho học sinh viết chính tả trong thời gian khoảng 15 phút.
Từ Tam Đảo nhìn về phía tây, vẻ đẹp của Ba Vì biến ảo lạ lùng từng mùa trong
năm, từng giờ trong ngày. Thời tiết thanh tịnh, trời trong trẻo, ngồi phóng tầm mắt qua
thung lũng xanh biếc, Ba Vì hiện lên như hịn ngọc bích. Về chiều, sương mù tỏa
trắng, Ba Vì nổi bồng bềnh như vị thần bất tử ngự trên sóng. Những đám mây nhuộm
màu biến hóa mn hình, nghìn dạng tựa như nhà ảo thuật có phép tạo ra một chân
trời rực rỡ.
Theo VI HỒNG, HỒ THỦY GIANG
<i><b>II.</b></i> <b>TẬP LÀM VĂN :</b><i><b>(5 điểm) </b></i> <i>(35 phút).</i>
<i><b>Em hãy tả m</b><b>ột</b><b> con v</b><b>ật mà em yêu thích.</b></i>
<i></i>
<i></i>
<b>-HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM LỚP 4 CKII 2010 - 2011</b>
MÔN : Tiếng Việt ( viết ) CKII
1. Chính tả
- Bài viết khơng mắc lỗi, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ được 5 điểm
- Mỗi lỗi chính tả trong bài ( sai phụ âm đầu, vần, thanh, viết hoa không đúng quy
định… ) trừ 0,5 điểm
- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn ..
2. Tập làm văn
a) Nội dung : ( 3 điểm )
- Nội dung, kết cấu có đủ 3 phần : mở bài, thân bài, kết bài; trình tự miêu tả hợp lí.
- Dựa vào nội dung đề bài đã cho tuỳ theo mức độ sai sót về ý, có thể cho các mức
điểm : 3,0 – 2,5 – 2,0 – 1,5 - 1,0 – 0,5 .
---BIỂU ĐIỂM ĐỌC THAØNH TIẾNG KHỐI 4 (5điểm)
+Đọc đúng tiếng từ :1 điểm.
(Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng : 0.5 điểm, đọc sai quá 5 tiếng: 0điểm)
+Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa : 1 điểm.
(Ngắt nghỉ hơi không đúng 2-3 chỗ : 0.5 đ; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên : 0 đ)
+Giọng đọc bước đầu có biểu cảm : 1 điểm.
(Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm : 0.5điểm, Giọng đọc khơng thể hiện tính
biểu cảm : 0.5điểm)
+Tốc độ đọc đạt yêu cầu (không quá 1 phút) : 1điểm
(Đọc từ trên 1-2 phút : 0.5 điểm; đọc quá 2 phút : 0 điểm)
+Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu : 1 điểm.
(Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng :0.5 điểm. Trả lời sai hoặc không trả
lời được : 0điểm)
<b>-II. PHẦN ĐỌC TIẾNG KHỐI 4 : (5điểm) Hình thức : Học sinh bốc thăm bài đọc</b>
<b>CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC (T.Việt 4, tập 2 trang 127) Học sinh đọc 1 trong hai</b>
đoạn ( do GV chỉ định)
<b>Đoạn 1 : đầu … còn phân vân</b>
<i><b>Câu hỏi : Chú chuồn chuồn được so sánh bằng những hình ảnh so sánh nào? (Bốn</b></i>
cái cánh mỏng như giấy bóng … đang cịn phân vân.)
<b>Đoạn 2 : Cịn lại.</b>
<i><b>Câu hỏi : Tình yêu quê hương, đất nước của tác giả thể hiện qua những câu văn</b></i>
nào? (Mặt hồ trải rộng mênh mông … là trời xanh trong và cao vút)
<b>-VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (Phần 1) (T.Việt 4, tập 2 trang 132) Học sinh</b>
đọc 1 trong hai đoạn ( do GV chỉ định)
<b>Đoạn 1 : Đầu … đi du học, chuyên về mơn cười)</b>
<i><b>Câu hỏi : Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn (Mặt trời</b></i>
không muốn dậy, chim khơng muốn hót, … tiếng gió thở dài trên những mái nhà.)
<b>Đoạn 2 : còn lại.</b>
<i><b>Câu hỏi : Kết quả việc nhà vua làm ra sao? (Sau một năm, viên đại thần trở về, xin</b></i>
--- ĂNG --- CO VÁT ( T.Việt 4, tập 2, trang 123) và trả lời câu hỏi sau:
<b>Đoạn 1: Từ đầu … kín khít như xây gạch vữa</b>
<b>Đoạn 2: còn lại</b>