Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.35 KB, 17 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TUẦN 32</b>
<i><b>Cách ngơn : Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo</b></i>
<i>Thứ</i> <i>Môn</i> <i>Tên bài</i>
<i>Thứ 2</i>
Chào cờ
Tập đọc
Tốn
Khoa học
Thể dục
<i>Nói chuyện đầu tuần</i>
<i>Út Vịnh</i>
<i>Luyện tập</i>
<i>Tài ngun thiên nhiên</i>
<i>Giáo viên chun dạy</i>
<i>Thứ 3</i>
Tốn
Chính tả
Đạo đức
Mỹ thuật
Lịch sử
<i>Luyện tập</i>
<i>Nhớ viết : Bầm ơi</i>
<i>Bảo vệ môi trường </i>
<i>Vẽ theo mẫu. Vẽ tĩnh vật (vẽ màu)</i>
<i>Lịch sử địa phương</i>
<i>Thứ 4</i>
LTVC
Toán
Kể chuyện
Thể dục
Địa lý
<i>Ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy)</i>
<i>Ôn tập về các phép tính với số đo thời gian</i>
<i>Nhà vơ địch</i>
<i>Giáo viên chuyên dạy</i>
<i>Địa lý địa phương</i>
<i>Thứ 5</i>
Tập đọc
Toán
TLV
Khoa học
Kĩ thuật
<i>Những cánh buồm</i>
<i>Ơn tập về tính chu vi, diện tích một số hình</i>
<i>Trả bài văn tả con vật</i>
<i>Vai trị của mơi trường tự nhiên đối với đời sống của con người</i>
<i>Lắp rơ-bốt</i>
<i>Thứ 6</i>
LTVC
Tốn
TLV
Âm nhạc
HĐTT
<i>Ơn tập về dấu câu (Dấu hai chấm)</i>
<i>Luyện tập</i>
<i>Tả cảnh (Kiểm tra viết)</i>
<i>Học hát dành cho địa phương</i>
<i>Tìm hiểu ngày 1/5 ; 15/5 ; 19/5</i>
<i>Thứ hai ngày 23 tháng 4 năm 2012</i>
<i><b>Chào cờ : Nói chuyện đầu tuần</b></i>
TẬP ĐỌC (Tiết 63) ÚT VỊNH.
Theo TÔ PHƯƠNG
I/ Mục đích yêu cầu : Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn.-Hiểu ND: Ca ngợi tấm
gương giữ gìn an tồn giao thơng đường sắt và hành động dung cảm cứu em nhỏ của út Vịnh. ( Trả lời được
các câu hỏi trong SGK ).
Giáo dục học sinh đức tính dũng cảm, ý thức cơng việc chung.
II/ Đồ dùng dạy - học : Tranh minh hoạ trang 136 SGK; bảng phụ ghi sẵn đoạn 3.
Chuẩn bị bài.
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: Hát
2. Bài cũ: Bầm ơi 3 HS đọc bài.
3.Gthiệu bài mới: Út Vịnh Học sinh lắng nghe, ghi đề.
4.Dạy - học bài mới :
* Hoạt động 1: Luyện đọc - Hoạt động cả lớp
- GV hướng dẫn HS thực hiện
GV chú ý nhận xét cách đọc của HS.
Bài này chia làm mấy đoạn ?
HS đọc mẫu toàn bài .
* Lớp theo dõi và tìm hiểu cách chia đoạn :
+Đoạn2:Tiếp …chơi dại như vậy nữa.
+Đoạn 3:Tiếp …tàu hoả đến
+Đoạn 4:Phần còn lại
GV ghi bảng những từ khó phát âm:
GV hướng dẫn HS đọc từ khó : GV đọc mẫu, HS
đọc .
- GV theo dõi sửa sai cho HS.
GV đọc mẫu toàn bài .
* HS nhận xét phần đọc của bạn.
* Học sinh nêu những từ phát âm sai của bạn.
- Học sinh gạch dưới từ khó đọc :
chềnh ềnh, thả diều, giục giã, chuyền thẻ
* HS luyện đọc từ khó.
Lần lượt học sinh đọc nối tiếp theo đoạn.
(Lần 2)
HS nhận xét phần đọc của bạn
Học sinh đọc phần chú giải.
* HS luyện đọc theo cặp .
* Lớp theo dõi .
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
GV nêu câu hỏi: HS đọc thầm theo từng đoạn.
Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy năm nay
thường có những sự cố gì?
* HS trả lời.
( Đáp án như SGV trang 233)
Út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn
an tồn đường sắt ?
* GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng.
* HS làm việc theo nhóm:
* Hết thời gian thảo luận, đại diện nhóm trình
bày kết quả thảo luận.
( Đáp án như SGV trang 233)
* Cả lớp nhận xét.
Út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu 2 em
nhỏ đang chơi trên đường tàu?
* GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng.
* GV chốt lại: (Như SGV trang 233)
* HS thảo luận theo cặp.
* Hết thời gian thảo luận, đại diện nhóm trình
bày kết quả thảo luận.
* Cả lớp nhận xét.
Em học tập được ở Út Vịnh điều gì?
* GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng.
( Đáp án như SGV trang 233)
* HS thảo cả lớp.ơpHS phát biểu
* Cả lớp nhận xét.
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm .
GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
Cách tiến hành:
* GV hướng dẫn cách đọc toàn bài .
* HS đọc nối tiếp
* GV treo bảng phụ (ghi sẵn đoạn 3)
* Giáo viên đọc diễn cảm đoạn :
GV gạch dưới các từ cần nhấn giọng.
- Cho học sinh đọc diễn cảm.
- Học sinh đọc.
* HS đọc tự do .
* HS nhận xét rút ra cách đọc
* HS thi đua đọc diễn cảm.
- Lần lượt từng nhóm thi đọc diễn cảm.
Học sinh thi đua 2 dãy.
Thi đua đọc đoạn em thích .
- Lớp nhận xét.
5/ Củng cố - dặn dò: - Hoạt động cả lớp
Giáo viên nhận xét, tuyên dương
- Chuẩn bị: “Những cánh buồm”
- Nhận xét tiết học
TOÁN ( Tiết 156) LUYỆN TẬÂP.
I/ Muïc đích yêu cầu : Biết:- Thực hành phép chia.- Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số
thập phân. Tìm tỉ số phần trăm của 2 số Bài 1 (a,b dòng 1) ; Bài 2 cột 1,2 ; Bài 3
Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.
II/ Đồ dùng dạy - học :Bảng phụ ghi sẵn nộïi dung BT 4. Chuẩn bị bài trước .
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
3. Giới thiệu bài mới:
4.Dạy - học bài mới :
Bài 1:Củngcố kĩ năng thực hành phép chia
* GV hướng dẫn HS thực hiện:
* GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những bài
làm tốt .
Bài 2: Củng cố kó năng chia nhẩm cho 0,1 ; 0,01 ….; cho
0,5 ; 0,25
* GV hướng dẫn HS thực hiện:
* GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những
bài làm tốt .
Bài 3Củng cố kĩ năng viết kết quả phép chia dưới dạng
phân số và số thập phân
* GV hướng dẫn HS làm bài mẫu:
* GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những
bài làm tốt .
Bài 4 Củng cố kĩ năng tìm tỉ số phần trăm của hai số.
* GV hướng dẫn HS làm bài mẫu:
* GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những
bài làm tốt .
5/ Củng cố - dặn dò: * HS nhắc lại kiến thức vừa
Hoạt động cả lớp, nhóm.
* HS đọc yêu cầu của BT .
* 3 HS laøm bảng (mỗi HS làm 3 phép tính
theo 3 cột của bài)
* HS cả lớp làm vào vở .
* HS sửa bài .
* Cả lớp nhận xét.
* 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
* HS thi đua tính nhanh.
* HS sửa bài .
* Cả lớp nhận xét.
* HS nhắc lại quy tắc
* Cả lớp nhận xét.
* 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
* HS theo dõi
* HS nêu cách làm.
* 4 HS làm bảng, HS cả lớp làm vở .
* HS sửa bài:
* Cả lớp nhận xét.
* 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
* HS thảo luận theo bàn, tìm cách tính
* Hết thời gian thảo luận, đại diện HS trình
bày kết quả .
* Cả lớp nhận xét.
( Đáp án D )
KHOA HỌC (Tiết 63) TAØI NGUYÊN THIÊN NHIÊN.
I/Mục đích yêu cầu : Giuùp HS: Sau bài học, HS biết :- Hình thành khái niệm ban đầu về tài
nguyên thiên nhiên.- Kể tên một số tài nguyên thiên nhiên của nước ta.- Nêu lợi ích của tài nguyên thiên
nhiên.
Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
*(KNS)
II/ Đồ dùng dạy - học : Hình vẽ trong SGK trang 120, 121. Phiếu học tập.- SGK. Chuẩn bị bài
trước.
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Môi trường.
3. Giới thiệu bài mới:Tài nguyênTN”
4.Dạy - học bài mới :
Hoạt động 1: Q.sát và thảo luận.
GV chia nhóm, hdẫn HS:
Tài nguyên thiên nhiên là gì?
* GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng.
( Đáp án như SGV trang 196)
Hoạt động 2: Trị chơi “Thi kể chuyện tên các
Hát
HS trả lời câu hỏi .
Hoạt động nhóm.
Nhóm trưởng điều khiển thảo luận.
Hết thời gian thảo luận, đại diện nhóm trình
bày kết quả thảo luận.
TNTN”
(KNS) Kĩ năng tự nhận thức, hành động của con
người và bản thân đã tác động đến mơi trường những
gì ?
Kĩ năng tư duy tổng hợp, hệ thống từ các thơng tin về
kinh nghiệm bản thân để thấy con người đã nhận từ
mơi trường các tài nguyên mơi trường và thải ra mơi
Chia số học sinh tham gia chơi thành 2 đội có số
người bằng nhau.
Đứng thành hai hàng dọc, hô “bắt đầu”, người
đứng trên cùng cầm phấn viết lên bảng tên một tài
nguyên thiên nhiên, đưa phấn cho bạn tiếp theo.
GV tuyên dương đội thắng cuộc.
5.Củng cố - Dặn dò :
* HS nhắc lại kiến thức vừa học.
Chuẩn bị: “Vai trò của môi trường tự nhiên đối với
đời sống con người”.
Nhận xét tiết học .
* HS theo dõi
HS tham gia chơi như đã hướng dẫn
* Cả lớp nhận xét.
Thể dục: Giáo viên chuyên dạy
Thứ ba ngày 24/ 04 / 2012
Toán (Tiết 157) LUYỆN TẬP.
I/ Mục đích yêu cầu : Biết: - Tìm tỉ số phần trăm của 2 số.-Thực hiện các phép tính cộng, trừ,m các
Vận dụng điều đã học vào thực tế cuộc sống.
II/ Đồ dùng dạy - học : Bảng phụ , SGK Chuẩn bị bài trước .
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luyện tập
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập .
4.Dạy - học bài mới :
Bài 1: Rèn kó năng tìm tỉ số phần trăm của của hai
số
* GV hướng dẫn HS thực hiện:
* GV lưu ý HS tỉ số phần trăm chỉ lấy hai chữ số ở
phần thập phân.
* GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những
bài làm tốt .
Bài 2: Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính
cộng trừ các tỉ số phần trăm.
* GV hướng dẫn HS thực hiện:
* GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những
bài làm tốt .
Bài 3: Củng cố kĩ năng giải toán liên quan đến tỉ số
phần trăm.
* GV hướng dẫn HS thực hiện:
Haùt
Học sinh sửa bài
Hoạt động nhóm, cá nhân.
* 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
* 4 HS lần lượt làm bảng, HS cả lớp làm vào
vở .
* HS sửa bài .
* Cả lớp nhận xét.
* HS nhắc lại cách tnh tỉ số phần trăm của
hai số.
* 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
* HS nêu cách tính.
* 3 HS lần lượt làm bảng, HS cả lớp làm vào
vở .
* Học sinh sửa bài.
* 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
* HS nêu cách làm:
Muốn biết diện tích đất trồng cây cao su bằng bao
nhiêu phần trăm diện tích đất trồng cây cà phê ta
làm như thế nào ?
* GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những
bài làm tốt .
Bài 4: Củng cố kĩ năng giải toán liên quan đến tỉ số
phần trăm.
* GV hướng dẫn HS thực hiện:
Theo dự định, lớp 5A còn phải trồng bao nhiêu
cây nữa ta cần biết điều gì ?
* GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những
bài làm tốt .
5/Củng cố - Dặn dò : HS nhắc lại kiến thức vừa
học. Chuẩn bị: “Ơn tập về các phép tính với số đo
thời gian”. Nhận xét tiết học
Giaûi
a) Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây
cao su và diện tích đất trồng cây cà phê là:
: 320 = 1,5
1,5 = 150 %
b) Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây
cà phê và diện tích đất trồng cây cao su là:
320 : 480 = 0,66666….
0,66666…. = 66,66 %
Đáp số : a) 150 %
b) 66,66 %
* 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
* HS nêu cách làm:
HS trả lời: …45% số cây đã trồng tức đã trồng
được bao nhiêu cây.
Giải
Số cây lớp 5A trồng được là :
x 45 = 81 (cây)
Số cây lớp 5A còn phải trồng theo dự định
là:
180 – 81 = 99 (cây)
Đáp số : 99 (cây)
CHÍNH TẢ (Nhớ – viết) (Tiết 32) BẦM ƠI.
I/ Mục đích yêu cầu : -Nhớ viết đúng bài CT; trình bày đùng hình thức các câu thơ lục bát.-Làm
được BT2,3
Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II/ Đồ dùng dạy - học : Giấy khổ to, bảng phụ để HS làm bài tập 2.- Bảng phụ viết ghi nhớ về
cách viết hoa hoa tên các cơ quan, đơn vị HS: SGK, Vở.
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Tà áo dài Việt Nam
3. Giới thiệu bài mới: Chính tả nhớ – viết bài : Bầm ơi
4.Dạy - học bài mới :
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhớ – viết .
a) Trao đổi về nội dung bài thơ:
Giáo viên cho học sinh đọc một lần bài thơ (14
dịng đầu)
Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ ?
Anh nhớ hình ảnh nào của mẹ ?
* GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng.
* GV hướng dẫn viết từ khó:
Haùt
- HS viết bảng con
* Cả lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp
Học sinh chú ý lắng nghe.
* HS thảo luận theo bàn và trả lời:
… cảnh chiều đơng mưa phùn gió bấc
… mẹ lội ruộng cấy mạ non, tay mẹ run lên vì
rét.
* Cả lớp nhận xét.
* HS nêu từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
Dự kiến :rét, lâm thâm, lội dưới bùn, mạ non,
ngàn khe …
* GV hướng dẫn cách trình bày :
đoạn thơ có mấy khổ thơ ?
Cách trình bày như thế nào ?
c) Viết chính tả:
d) Sốt lỗi, chấm bài.
• Giáo viên chấm 1 số bài chính tả.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 2: Rèn kĩ năng phân tích bộ phận cấu tạo của các
từ chỉ tên đơn vị cơ quan.
Yêu cầu đọc bài.
• Giáo viên nhận xét.
Bài 3: Rèn luyện viết hoa đúng tên các cơ quan, đơn
vị.
* GV hướng dẫn HS thực hiện:
- Tìm và viết lại tên các các cơ quan, đơn vị cho
đúng
5/ Củng cố - dặn dò: Giáo viên nhận xét.
Chuẩn bị: “Trong lời mẹ hát”.
Nhận xét tiết học.
* HS trả lời.
* Cả lớp nhận xét.
* HS viết chính tả theo trí nhớ của mình
* HS đổi vở cho nhau để sốt lỗi
Hoạt động nhóm, cả lớp
HS ngồi cùng bàn thảo luận và làm bài.
* 1 HS làm bảng, HS cả lớp làm vào vở .
* Cả lớp nhận xét.
1HS đọc yêu cầu của BT .
* 3 HS làm bảng, HS cả lớp làm vào vở .
* HS sửa bài .
- 1 HS nêu cách viết hoa tên các cơ quan, đơn
vị
Đạo đức : Bảo vệ môi trường
I/ Mục tiêu : Sau bài học, HS biết :- Một số thành phần của mơi trường ở Phú n.- Trình bày tác
động của con người đối với môi trường.- Các biện pháp bảo vệ môi trường, thực hiện nếp sống vệ sinh, văn
minh, góp phần giữ vệ sinh mơi trường.
II/ Đồ dùng dạy học :- Tranh, ảnh về các hoạt động bảo vệ môi trường.- Phiếu học tập cá nhân
III/ Các hoạt động dạy học :
1/ Kiểm tra bài cũ :Các em cần làm gì để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên ?
2/ Bài m i :ớ
Hoạt động 1 : Thảo luận
Gv cho HS thảo luận câu hỏi :
GV kết luận : Một số thành phần của môi trường nơi
Hoạt động 2 : Quan sát
Kết luận : Môi trường tự nhiên cung cấp cho con
người thực ăn, nước uống, khí thở, nơi ở, nơi làm
việc, nơi vui vhơi giải trí … các nguyên liệu và nhiên
liệu.
hoạt động 3 : thảo luận
Kết luận : Bảo vệ môi trường không phải là việc
riêng của một quốc gia nào, một tổ chức nào, đó là
nhiệm vụ chung của mọi người trên thế giới. Mỗi
người đều có thể góp phần bảo vệ mơi trường.
Bạn sống ở đâu, làng quê hay đô thị ?
Hãy nêu một số thành phần của môi trường nơi
bạn sống ?
HS thảo luận và đưa ra câu trả lời
Nhóm trưởng điều khiển nhóm quan sát để phát
hiện mơi trường tự nhiên đã cung cấp cho con
người những gì ?
Thư kí ghi kết quả làm việc của nhóm vào phiếu
học tập.
HS làm việc cá nhân.
Thảo luận các biện pháp bảo vệ mơi trường
3/ Củng cố dặn dị :GV nhận xét tiết học Dặn HS về nhà học bài chuẩn bị tiết sau
Mỹ thuật: Giáo viên chuyên dạy
Lịch sử (Tiết 32) LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG.
Thứ tư ngày 25 04 / 2012
Luyện từ và câu (Tiết 63) ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU PHẨY).
Có ý thức thận trọng khi sử dụng dấu phẩy
II/ Đồ dùng dạy - học : Bút dạ, bảng phụ ghi sẵn BT 1 để hướng dẫn HS. SGK chuẩn bị bài trước
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Ôn tập về dấu câu. (Dấu phẩy)
3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập về dấu câu. (Dấu
phẩy)
4.Dạy - học bài mới :
Bài 1: Rèn kĩ năng xác định tác dụng của dấu
chấm, dấu phẩy trong đoạn văn .
* GV hướng dẫn HS thực hiện:
- Đọc kĩ từng câu văn.
- X.định vị trí của dấu phẩy trong câu
* GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng.
( Đáp án như SGV trang 237)
Bài 2: Rèn kĩ năng luyện tập sử dụng đúng dấu
phẩy trong văn viết.
* GV treo bảng phụ và nhắc nhở HS các bước làm
bài:
- Viết đoạn văn.
- Viết câu văn có sử dụng dấu phẩy và viết dác
dụng của dấu phẩy
* GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những
bài làm tốt . ( GV tham khảo SGV trang 237)
5.Củng cố - Dặn dò : HS nhắc lại kiến thức vừa
học. Chuẩn bị:MRVT: Nam và Nữ
- Nhận xét tiết học
Hát
* 2 HS lên bảng đặt câu có dấu phẩy và nêu
tác dụng của dấu phẩy
Hoạt động nhóm, cả lớp.
* 1 HS đọc u cầu của bài.
* 1 HS làm bảng, HS cả lớp làm vào vở .
* Cả lớp nhận xét,
* HS nêu công dụng của dấu chấm, dấu phẩy.
* 2 HS đọc u cầu bài tập.
HS làm bài cá nhaân
* 1 HS làm bảng, HS cả lớp làm vào vở .
* HS sửa bài: 3 – 5 em trình bày bài làm của
mình
Cả lớp nhận xét
TỐN (Tiết 158) ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ ĐO THỜI GIAN.
I/ Mục đích yêu cầu : Biết thực hành tính với số đo thời gian và vận dụng trong giải tốn.Bài 1 ; Bài
2 ; Bài 3
Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.
II/ Đồ dùng dạy - học :- Bảng phụ , SGK . Chuẩn bị bài trước .
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luyện tập .
3.G.thiệu bài mới: Ôn tập về các phép tính với số
đo thời gian.
4.Dạy - học bài mới :
Bài 1:Rèn kĩ năng đặt tính và thực hiện phép cộng
trừ số đo thời gian.
* GV hướng dẫn HS thực hiện:
* GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những bài
làm tốt .
Bài 2: Rèn kĩ năng đặt tính và thực hiện phép nhân
Hát
HS sửa bài
Hoạt động cả lớp, nhóm.
1 HS đọc yêu cầu của BT .
* 2 HS làm bảng (Mỗi HS làm1 phần
* HS cả lớp làm vào vở .
* HS sửa bài .
* HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép
cộng trừ số đo thời gian
* Cả lớp nhận xét.
chia số đo thời gian.
* GV hướng dẫn HS thực hiện:
GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những bài
làm tốt .
Bài 3: Giải toán liên quan đến số đo thời gian
* GV hướng dẫn HS giải:
* GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những
bài làm tốt .
Bài 4 Củng cố kĩ năng giải toán chuyển động
* GV hướng dẫn HS thực hiện:
Thời gian từ 6 giờ 15 phút đến 8 giờ 56 phút ơ-tơ
làm những việc gì ?
Thời gian ô-tô đi trên đường từ Hà Nội đến Hải
Phòng là bao lâu ?
Quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng là bao
nhiêu km ?
* GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những
bài làm tốt .
5/ Củng cố - dặn dò: HS nhắc lại kiến thức vừa
học. Chuẩn bị: “Oân tập về tính chu vi, diện tích
một số hình”. Nhận xét tiết học
* Học sinh thảo luận nhóm để nhắc lại cách làm.
* HS nêu cách làm trước lớp.
* Cả lớp nhận xét.
* 1 HS làm bảng, HS cả lớp làm vào vở .
* HS sửa bài .
* 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
* 1 HS làm bảng, HS cả lớp làm vào vở .
Giải :
Thời gian cần có để người đi xe đạp đi hết
quãng đường là :
18 : 10 = 1,8 (giờ)
1,8 giờ = 1 giờ 48 phút
Đáp số : 1 giờ 48 phút
* Cả lớp nhận xét.
* 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
…. Từ Hà Nội đến Hải Phòng và nghỉ giải lao.
* 1 HS làm bảng, HS cả lớp làm vào vở .
Thời gian ô-tô đi trên đường là :
8 giờ 56 phút – 6 giờ 15 phút = 2 giờ 16 phút
2 giờ 16 phút =
34
15<sub> giờ</sub>
Quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng :
45 x
34
15<sub> = 102 (km)</sub>
Đáp số : 102 km
* Cả lớp nhận xét.
KỂ CHUYỆN (Tiết 32) NHÀ VÔ ĐỊCH.
I/ Mục đích yêu cầu : -Kể lại được từng đoạn câu chuyện bằng lời người kể và bước đầu kể lại được
toàn bộ câu chuyện bằng lời của nhân vật Tơm Chíp
Khơng nên coi thường các bạn nhỏ bé nhút nhát vì ở họ đều có phẩm chất đáng quý.
II/ Đồ dùng dạy - học : Tranh minh hoạ truyện trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn tên các nhân vật
trong câu chuyện . Tìm hiểu câu chuyện trước
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: Ổn định.
2. Bài cũ: GV yêu cầu HS kể lại câu chuyện em
được chứng kiến hoặc tham gia
3. Giới thiệu bài mới: Nhà vô địch
4.Dạy - học bài mới :
Hoạt động 1: Giáo viên kể chuyện (2 hoặc 3 lần).
Giáo viên kể lần 1.
Giáo viên mở bảng phụ giới thiệu tên các nhân vật
trong câu chuyện * GV giải nghĩa một số từ khó
(Cũng có thể vừa kể lần 2 vừa kết hợp giải nghĩa
Hát
* 2 HS kể
Hoạt động lớp.
HS lắng nghe.
từ.)
Giáo viên kể lần 2 vừa kể vừa chỉ vào tranh minh
hoạ phóng to treo trên bảng lớp.
Hoạt động 2:GV hướng dẫn học sinh kể từng đoạn
của câu chuyện dựa vào bộ tranh.
* GV hướng dẫn HS thực hiện:
• Yêu cầu học sinh kể theo nhóm.
* Gợi ý cho HS trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
+ Em thích nhất chi tiết nào trong câu chuyện? Vì sao ?
+ Nguyên nhân nào dẫn đến thành tích bất ngờ của
Tơm Chíp ?
+ Câu chuyện có ý nghóa gì ?
* GV nhận xét, kết luận và khen những em kể chuyện
tốt .
5.Củng cố - Dặn dò : Giáo viên nhận xét tiết học,
khen ngợi những học sinh kể chuyện hay
Chuẩn bị: Kể chuyện đã nghe đã đọc
Nhận xét tiết học.
Hoạt động lớp, nhóm.
- Từng cặp học sinh trao đổi, kể lại từng đoạn
câu chuyện.
Từng tốp 4 học sinh (đại diện 4 nhóm) tiếp
nối nhau thi kể 4 đoạn câu chuyện theo tranh
trước lớp – kể 2, 3 vịng.
3, 4 học sinh nói tên nhân vật em chọn nhập
Học sinh kể chuyện trong nhóm.
Cả nhóm bổ sung, góp ý cho bạn.
* HS trả lời
* Học sinh phát biểu ý kiến, trao đổi, tranh
luận
* Học sinh thi kể chuyện trước lớp.
(kể được tồn bộ câu chuyện bằng lời của
nhân vật Tơm Chíp.)
Cả lớp nhận xét và bình chọn những HS kể
chuyện hay
Thể dục: Giáo viên chun dạy
Địa lí (Tiết 32) ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG.
Thứ năm ngày 26/ 04 / 2012
TẬP ĐỌC (Tiết 64) NHỮNG CÁNH BUỒM .
(HOAØNG TRUNG THƠNG)
I/ Mục đích yêu cầu : -Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt giọng đúng nhịp thơ.-Hiểu ND, ý nghĩa : Cảm
xúc tự hào của người cha, ước mơ về cuộc sống tốt đẹp của người con. ( Trả lời được các câu hỏi trong
SGK; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài ). Học thuộc bài thơ.
HS ln có ứơc mơ tốt đẹp.
II/ Đồ dùng dạy - học ::Tranh minh hoạ trang 140. B.phụ viết sẵn đoạn 1; 2 để h. dẫn HS luyện
đọc. Bài chuẩn bị.
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: Hát
2. Bài cũ: Út Vịnh.. 3 HS đọc bài, sau đó trả lời các câu hỏi (Mỗi
HS trả lời 1 câu )
3.Gthiệu bàimới: Những cánh buồm. - Học sinh lắng nghe ghi bài
4.Dạy - học bài mới :
* Hoạt động 1: Luyện đọc - Hoạt động cả lớp
GV hướng dẫn HS thực hiện :
GV chú ý nhận xét cách đọc của HS.
Bài này chia làm mấy đoạn ?
* HS đọc mẫu toàn bài .
* Lớp theo dõi và tìm hiểu cách đọc đoạn .
Chia 5 đoạn (5 khổ thơ trong bài)
Lần lượt học sinh đọc nối tiếp theo đoạn.
(Lần 1)
GV ghi bảng những từ khó phát âm:
GV hướng dẫn HS đọc từ khó : GV đọc mẫu, HS
đọc .
- GV theo dõi sửa sai cho HS.
Học sinh nêu những từ phát âm sai của bạn.
- Học sinh gạch dưới các từ đó:
Dự kiến:
rực rỡ, lênh khênh, chắc nịch, trầm ngâm, xa
thẳm ...
* HS luyện đọc từ khó.
* HS đọc nối tiếp theo đoạn. (Lần 2)
HS nhận xét phần đọc của bạn
Học sinh đọc phần chú giải.
* HS luyện đọc theo cặp .
* Lớp theo dõi và nêu nhận xét
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Dựa vào những hình ảnh đã được gợi ra trong bài
thơ, hãy tưởng tượng và miêu tả cảnh hai cha con
dạo trên bãi biển?
* GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng
HS thảo luận theo nhóm.
* Hết thời gian thảo luận, đại diện HS trình
bày kết quả thảo luận.
* Cả lớp nhận xét.
( Đáp án như SGV trang 242)
Thuật lại cuộc trò chuyện giữa hai cha con ? * HS thảo luận theo bàn tìm ý trả lời:
* Hết thời gian thảo luận, đại diện nhóm trình
bày kết quả thảo luận.
( Đáp án : như SGV trang 243)
Những câu hỏi ngây thơ cho thấy con có ước mơ
gì?
* GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng.
( Đáp án như SGV trang 243)
* HS thảo luận cả lớp : nêu ý kiến của mình
* Cả lớp nhận xét.
Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến điều gì * HS thảo luận cả lớp : Đọc khổ thơ cuối ,
nêu ý kiến của mình: Cha nhớ đến ước mơ
thuở nhỏ của mình .
* Cả lớp nhận xét.
* GV dán nội dung chính lên baûng.
Cảm xúc tự hào của người cha khi thấy con
mình cũng ấp ủ những ước mơ đẹp như ước
mơ của mình thời thơ ấu. Ca ngợi ước mơ
khám phá cuộc sống của trẻ thơ, những ước
mơ làm cho cuộc sống không ngừng tốt đẹp
hơn
* HS nhắc lại
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm .
GV h. dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 5
* GV nhận xét, kết luận ghi điểm.
Hốt đng cạ lớp, cá nhađn
4 HS noẫi tiêp đóc bài :
- Một vài cặp HS thi đọc diễn cảm.
5/ Củng cố - dặn dị: Hoạt động lớp
- Nêu nội dung chính của bài. HS trả lời .
- Chuẩn bị: Luật BVCS,GD trẻ em
- Nhận xét tiết học
TỐN (Tiết 159) ƠN TẬP VỀ TÍNH CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH.
I/ Mục đích yêu cầu : Thuộc cơng thức tính chu vi, diện tích các hình đã học và biết vận dụng vào
giải tốn. Bài 1 ; Bài 3
Vận dụng điều đã học vào thực tế cuộc sống.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Ôn tập về các phép tính với số đo thời
gian.
3. Giới thiệu bài mới: Ơn tập về tính chu vi, diện
tích một số hình .
4.Dạy - học bài mới :
Hoạt động 1 Ơn tập về cơng thức tính chu vi và d.
tích các hình đã học.
* GV chia lớp thành 4 nhóm và phát bảng nhóm
1/ Hình chữ nhật
2/ Hình vuông
3/ Hình bình hành
4/ Hình thoi
5/ Hình tam giác
6/ Hình thang
7/ Hình troøn
Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1:Củng cố kĩ năng tính chu vi, diện tích hình
chữ nhật.
* GV hướng dẫn HS thực hiện:
Muốn tìm chu vi khu vườn ta cần biết gì?
Nêu cách tìm chiều rộng khu vườn.
Nêu cơng thức tính P hình chữ nhật.
Nêu cơng thức, qui tắc tính S hình chữ nhật.
* GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những
bài làm tốt .
Bài 2 : Củng cố kĩ năng tính diện tích hình thang
* GV hướng dẫn HS thực hiện:
Đề toán hỏi gì?
Nêu ý nghóa của tỉ lệ xích
* Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài.
Hát
Học sinh sửa bài
Hoạt động nhóm.
* HS thi điền cơng thức tiếp nối mỗi HS chỉ
1/ P = ( a+b ) 2
S = a b
2/ P = a 4
S = a a
3/ S = a h
4/ S = <i>m×n</i><sub>2</sub>
5/ S = <i>a× h</i><sub>2</sub>
6/ S =
(a+<i>b)× h</i>
2
¿❑
❑
7/ C = r 2 3,14
S = r r 3,14
* 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
Học sinh trả lời.
* 1 HS làm bảng, HS cả lớp làm vào vở .
Giải:
Chiều rộng khu vườn hìnhchữ nhật:
120 : 3 2 = 80 (m)
Chu vi khu vườn hình chữ nhật:
(120 + 80) 2 = 400 (m)
Diện tích khu vườn hình chữ nhật
120 80 = 9600 m2
<sub>= 96 a = 0,96 ha</sub>
Đáp số: a) 400 m
b) 96 a ; 0,96 ha.
* Cả lớp nhận xét.
* 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
* HS trả lời .
* 1 HS làm bảng, HS cả lớp làm vào vở .
Giải:
* GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những
bài làm tốt .
Baøi 3 : Củng cố kó năng tính diện tích hình vuông,
hình tam giác,hình tròn.
* GV hướng dẫn HS thực hiện:
Tìm S 1 hình tam giác.
Tìm S hình vuông.
Lấy S hình tam giác nhân 4.
Tìm S hình tròn.
* GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những
bài làm tốt .
5/Củng cố - Dặn dò : HS nhắc lại kiến thức vừa
học. Chuẩn bị:“Luyện tập “
Nhận xét tiết học
2000 cm = 20 m
Diện tích của mảnh đất hình thang :
(30 + 50) x 20 = 8000 (m2<sub>)</sub>
Đáp số : 8000 m2
* 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
* HS tóm tắt bài toán.
* 1 HS làm bảng, HS cả lớp làm vào vở .
Giải:
Diện tích 1 hình tam giác vuông.
4 : 2 = 8 (cm2<sub>)</sub>
Diện tích hình vuông.
8 4 = 32 (cm2<sub>)</sub>
Diện tích hình tròn.
4 4 3,14 = 50,24
Diện tích phần gạch chéo.
50,24 – 32 = 18,24
Đáp số: 18,24 cm
* Cả lớp nhận xét.
TAÄP LÀM VĂN (Tiết 61) TRẢ BÀI VĂN TẢ CON VẬT.
I/ Mục đích yêu cầu : -Biết rút kinh nghiệm về cách tả con vật ( về bố cục, cách quan sát và chọn lọc
chi tiết); nhận biết và sửa được lỗi trong bài.- Viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn
Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học và say mê sáng tạo.
II/ Đồ dùng dạy - học : Bảng phụ ghi đề kiểm tra viết, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ,
đặt câu, ý…. cần sửa chung trước lớp - Phấn màu
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: - Hát
2. Bài cũ: Ôn tập về tả cảnh - HS nêu lại dàn ý.
3.G.thiệu bài: .
4.Dạy - học bài mới :
Hoạt động 1: Nhận xét chung bài làm của HS Hoạt động cả lớp
- Giáo viên nhận xét chung về kết quả làm bài của
lớp - Đọc lại đề bài
+ Ưu điểm:
- HS hiểu bài viết đúng theo yêu cầu của đề bài ,
kiểu bài, bố cục hợp lý, ý rõ ràng mạch lạc; tả thứ
tự, sử dụng lời cho bài văn miêu tả rõ ràng, có hình
ảnh, cảm xúc.
- Một số bài có thể hiện sự sáng tạo trong diễn đạt
lơi cuốn cho người đọc
* HS lắng nghe
+ Thiếu sót: viết câu dài, chưa biết ngắt câu, sai lỗi
chính tả khá nhiều, viết cẩu thả , trình bày chưa
sạch sẽ.
* Hoạt động 2: H.dẫn HS biết tham gia sửa lỗi
chung; sửa lỗi trong bài viết.
- Giáo viên trả bài cho học sinh
- Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi.
- GV hướng dẫn học sinh sửa lỗi - Học sinh đọc lời nhận xét của thầy cô, học sinh tự sử lỗi sai.
- Tự xác định lỗi sai về mặt nào (chính tả,
câu, từ, diễn đạt, ý)
- Giáo viên theo dõi, nhắc nhở các em - Lần lượt học sinh đọc lên câu văn, đoạn văn
đã sửa xong
<b></b> Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét
- Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi chung - Học sinh theo dõi câu văn sai hoặc đoạn văn
sai
- Giáo viên theo dõi nhắc nhở học sinh tìm ra lỗi
sai - Xác định sai về mặt nào- Một số HS lên bảng lần lựơt từng đôi
- Học sinh đọc lên
- Cả lớp nhận xét
* Hoạt động 3: Học tập những đoạn văn hay, bài
vaên hay
* GV hướng dẫn HS thực hiện:
* GV chốt lại ý hay cần học tập.
Hoạt động cả lớp
* 3 – 5 HS có đoạn, bài văn hay đọc lại cho
các bạn nghe.
* HS khác lắng nghe và phát biểu.
* Hoạt động 4: HS chọn viết lại một đoạn văn cho
hay hôn.
* GV hướng dẫn HS thực hiện:
* GV nhận xét, kết luận, cho điểm.
*Mỗi HS chọn một đoạn văn viết chưa đạt
viết lại cho hay hơn.
* HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn viết lại.
* HS trao đổi tìm ra cái hay, cái đáng học và
rút ra kinh nghiệm cho mình
* Cả lớp nhận xét.
5/ Củng cố - dặn dị:
- Chuẩn bị: “ n tập về tả cây cối “
- Nhận xét tiết học
KHOA HỌC (Tiết 64 ) VAI TRÒ CỦA MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN
ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI
I/Mục đích yêu cầu : Sau bài học, HS biết :
- Nêu ví dụ chứng tỏ mơi trường tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người.
- Trình bày tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên.
II/ Đồ dùng dạy - học : Hình vẽ trong SGK trang 120, 121. SGK. chuẩn bị bài trước.
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
2. Bài cũ: Tài nguyên thiên nhiên.
3. Giới thiệu bài mới: Vai trị của mơi trường tự
nhiên đối với đời sống con người.
4.Dạy - học bài mới :
Hoạt động 1: Quan sát.
* GV hướng dẫn HS thực hiện:
Môi trường tự nhiên đã cung cấp cho con người
những gì và nhận từ con người những gì ?
Nêu ví dụ về những gì mơi trường cung cấp cho
con người và những gì con người thải ra mơi
Hát
HS trả lời câu hỏi.
Hoạt động nhóm, cả lớp.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng quan
sát các hình trang 122, 123 SGK để phát hiện.
Đại diện trình bày.
trường?
* Giáo viên kết luận:
MTTN cung cấp cho con người.
+ Thức ăn, nước uống, khí thở, nơi ở, nơi làm việc,
nơi vui chơi giải trí,…
+ Các nguyên liệu và nhiên liệu.
Mơi trường là nơi tiếp nhận những chất thải trong
sinh hoạt hằng ngày, sản xuất, h. động khác của
con người.
Hoạt động 2: Trị chơi “Nhóm nào nhanh hơn”.
GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm thi đua liệt kê
vào giấy những thứ môi trường cung cấp hoặc nhận
từ các hoạt động sống và sản xuất của con người.
Giáo viên yêu cầu cả lớp cùng thảo luận câu hỏi
cuối bài ở trang 123 SGK.
Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khai thác tài
nguyên thiên nhiên một cách bừa bãi và thải ra
môi trường nhiều chất độc hại?
* GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng.
5.Củng cố - Dặn dò : HS đọc lại ghi nhớ của bài
học. Xem lại bài. Chuẩn bị: “Tác động của con
người đến mơi trường rừng”.
Nhận xét tiết học.
Hoạt động nhóm.
Học sinh viết tên những thứ mơi trường cho
con người và những thứ môi trường nhận từ
con người.
Môi trường cho Môi trường nhận
………
……… ………
Tài nguyên thiên nhiên sẽ bị hết, môi trường
sẽ bị ô nhiễm,….
* Cả lớp nhận xét.
Kĩ thuật: Lắp rô- bốt ( 3 tiết)
I. Mc tiờu: HS cần phải: Chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết lắp rô- bốt. Biết cỏch lắp và lắp được
rụ-bốt theo mẫu. Rụ bốt lắp tương đối chắc chắn. Rốn luyện tớnh cẩn thận khi thực hành.
Yêu thích bộ môn này.
II. Đồ dùng dạy học: Mẫu rô- bốt đã lắp sẵn. Bộ lắp ghép mơ hình kĩ thuật
III. Các hoạt động dạy- học:
<i>3, Hoạt động 3: HS thực hành lắp rơ- bốt</i>
a.Chọn chi tiết
-GV kiĨm tra hs chän c¸c chi tiÕt
b.L¾p tõng bé phËn:
-Gọi 1hs đọc phần ghi nhớ
-Yêu cầu hs phải quan sát kĩ hình và đọc ni dung
tng bc lp trong SGK
-Nhắc hs cần lu ý 1 sè ®iĨm sau:
+ Khi lắp chân rơ- bốt cần chú ý vị trí trên, dới thanh
chữ u dài. Khi lắp chân vào tấm nhỏ hoặc lắp thanh
đỡ thân rơ- bốt cần lắp các ốc, vít ở phía trong trớc,
phía ngồi sau
+ Lắp tay rơ- bốt phải quan sát kĩ H.5a và chú ý lắp 2
tay i nhau
+ Lắp đầu rô- bốt cần chú ý vị trí thanh chữ U ngắn
và thanh thẳng 5 lỗ phải vuông góc nhau
-GV theo dõi và uốn nắn kịp thời những hs lắp sai
hoặc lúng túng
c.Lắp ráp r«- bèt ( H.1- SGK)
-Nhắc hs chú ý khi lắp thân rô- bốt vào giá đỡ thân
cần phải lắp cựng vi tm tam giỏc
-Nhắc hs kiểm tra sự nâng lên hạ xuống của tay rô-
bốt
-HS chn ỳng và đủ các chi tiết theo SGK
-1hs đọc phần ghi nh
-HS quan sát kĩ và thực hành lắp từng bộ phận
-HS lắp ráp rô- bốt theo các bớc trong SGK
4, Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm
Tæ chøc cho hs trng bày sản phẩm theo nhóm
GV nờu nhng tiờu chun đánh giá sản phẩm theo mục III( SGK)
Cử 1 nhóm hs dựa vào tiêu chuẩn để đánh giá sản phẩm của bạn
GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của hs( nh cỏc bi trờn)
Nhắc hs tháo rời các chi tiết vµ xÕp vµo hép
5, C<i> ủ ng c - dặn dò:</i>
Nhận xét chung giờ học
Dặn hs chuẩn bị bài sau
Th sỏu ngày 27/ 04 / 2012
Luyện từ và câu (Tiết 64) ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU : (Dấu hai chấm)
I/ Mục đích yêu cầu : Hiểu tác dụng của dấu hai chấm (BT1).-Biết sử dụng đúng dấu hai chấm
(BT2,3)
Có ý thức thận trọng khi sử dụng dấu câu.
II/ Đồ dùng dạy - học : Bút dạ, bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ về dấu hai chấm
SGK; chuẩn bị bài trước
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Ôn tập về dấu câu. (Dấu phẩy)
3. Giới thiệu bài mới:
4.Dạy - học bài mới :
Bài 1: Củng cố kiến thức về dấu hai chấm
* GV hướng dẫn HS thực hiện:
- Đọc kĩ từng câu văn.
- Xác định tác dụng của dấu hai chấm trong câu .
Dấu hai chấm dùng để làm gì ?
Dấu hiệu nào giúp ta nhận ra dấu hai chấm dùng
để báo hiệu lời nói của nhân vật ?
* GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng.
( Đáp án như SGV trang 246)
Bài 2: Củng cố kĩ năng sử dụng dấu hai chấm trong
văn cảnh.
* GV hướng dẫn HS thực hiện:
* GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những
bài làm tốt . ( Đáp án như SGV trang 247)
Bài 3: HS biết dấu hai chấm trong văn cảnh.
* GV hướng dẫn HS thực hiện:
* GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những
bài làm tốt . (Đáp án như SGV trang 247)
5.Củng cố - Dặn dò : Chuẩn bị:MRVT: Trẻ em
- Nhận xét tiết học
Hát
* 2 HS lên bảng đặt câu có sử dụng dấu phẩy
Hoạt động nhóm, cả lớp.
1 HS đọc yêu cầu của bài.
* HS trả lời.
* 1 HS làm bảng, HS cả lớp làm vào vở .
* Cả lớp nhận xét,
* HS nêu công dụng của dấu hai chấm
HS đọc thầm trao đổi theo cặp để tìm ra cách
đặt dấu hai chấm trong đoạn thơ, đoạn văn.
* 1 HS làm bảng, HS cả lớp làm vào vở .
* HS sửa bài .
Cả lớp nhận xét
HS đọc yêu cầu bài tập.
HS ngồi cùng bàn trao đổi để tìm ra chỗ sai
trong cách dùng dấu hai chấm; biết cách chữa
lỗi sai đó .
* 1 HS làm bảng, HS cả lớp làm vào vở .
* HS sửa bài .
* Cả lớp nhận xét.
TOÁN (Tiết 160) LUYỆN TẬP.
I/ Mục đích yêu cầu : : -Biết tính chu vi, diện tích các hình đã học.-Biết giải các bài toán liên quan
đến tỉ lệ.Bài 1 ; Bài 2 ; Bài 4
Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.
II/ Đồ dùng dạy - học :Bảng phụ ghi BT 1 ; 3. Chuẩn bị bài trước .
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
2. Bài cũ: Ôn tập về tính chu vi, diện tích một số
hình .
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập
4.Dạy - học bài mới :
Bài 1:Củng cố kĩ năng tính chu vi, diện tích hình
chữ nhật, tỉ lệ xích.
* GV hướng dẫn HS thực hiện:
* GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những bài
làm tốt .
Baøi 2: Củng cố kó năng tính chu vi, diện tích hình
vuoâng.
* GV hướng dẫn HS thực hiện:
* GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những
bài làm tốt .
Bài 3 Củng cố kĩ năng tính năng suất.1
* GV hướng dẫn HS làm bài :
Tính chiều rộng của thửa ruộng.
Diện tích của thửa ruộng là bao nhiêu m2<sub> ? </sub>
6000 m2<sub> gấp bao nhiêu lần so với 100 m2 ?</sub>
6000 m2<sub> : … kg ?</sub>
* GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những
bài làm tốt .
Bài 4 Củng cố kó năng tính diện tích hình thang và
hình vuông
* GV hướng dẫn HS làm bài mẫu:
* GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những
bài làm tốt .
5/ Củng cố - dặn dò: HS nhắc lại kiến thức vừa
học. Chuẩn bị: “Luyện tập”. Nhận xét tiết học
Hoạt động cả lớp, nhóm.
* HS đọc yêu cầu của BT .
* 1 HS làm bảng .
Giải:
a) Chiều dài sân bóng:
11 x 1000 = 11000 (cm)
= 110 (m)
Chiều rộng sân bóng:
9 x 1000 = 9000 (cm)
= 90 (m)
Chu vi saân boùng:
( 110 + 90 ) x 2 = 400 (m)
b) Diện tích sân boùng:
110 x 90 = 9900 (m2<sub>)</sub>
Đáp số : a) 400 m b) 9900 m2
* HS cả lớp làm vào vở .
* HS sửa bài .
1 HS đọc yêu cầu bài tập.
* HS thi đua tính nhanh.
* HS sửa bài .
* Cả lớp nhận xét.
* HS nhắc lại quy tắc
* 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
* HS thảo luận theo bàn, tìm cách tính
Giải:
a) Chiều rộng của thửa ruộng là :
100 x 3 : 5 = 60 (m)
Diện tích của thửa ruộng là:
100 x 60 = 6000 (m2<sub>)</sub>
6000 m2 <sub>gấp 100 m2 là:</sub>
6000 : 100 m2 = 60 (lần)
Số thóc thu được trên thửa ruộng là :
55 x 60 = 3300 (kg)
Đáp số : 3300 kg
* 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
* 1 HS làm bảng, HS cả lớp làm vào vở
* HS sửa bài .
* Cả lớp nhận xét.
TẬP LÀM VĂN (Tiết 64) TẢ CẢNH (KIỂM TRA VIẾT).
I/Mục đích yêu cầu : -Viết được một bài văn có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ đặt câu dúng.
Giáo dục học sinh lòng yêu thiên nhiên.
II/ Đồ dùng dạy - học : + GV: B.phụï viết sẵn đề bài, tranh ảnh 1 số cảnh vật.
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Trả bài văn tả con vật.
3. Giới thiệu bài mới: Kiểm tra viết
4.Dạy - học bài mới : Hướng dẫn học sinh làm bài
kiểm tra.
Giáo viên giúp HS hiểu các yêu cầu của đề bài:
+ Các em cần suy nghĩ để chọn cảnh vật mà em
thích nhất.
- GV nhaéc HS
+ Phần mở bài : giới thiệu cảnh vật định tả theo lối
tr.tiếp hoặc gián tiếp
+ Phần thân bài :
Tả bao quát toàn cảnh
Tả chi tiết : tả theo một thứ tự nhất định
+ Phần kết thúc : Nêu cảm nghĩ của em về cảnh
vật đã tả.
* GV thu chấm một số bài
* GV nhận xét, kết luận bài làm hay.
5/ Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét.
Chuẩn bị: “Oân tập văn tả người”.
Nhận xét tiết học.
Haùt
- Kiểm tra việc sửa bài của HS
Hoạt động cả lớp.
HS đọc đề bài kiểm tra trên bảng
Một vài HS cảnh vật mình chọn.
Học sinh làm bài.
Âm nhạc: Giáo viên chuyên dạy
- GD học sinh hiểu ý nghĩa ngày Tìm hiểu ngày 1/5 ; 15/5 ; 19/5
- Thi đua lập thành tích chào mừng ngày kỉ niệm 1/5 ; 15/5 ; 19/5.
II. Nôi dung sinh hoạt:
Đánh giá những hoạt động của lớp trong tuần qua:
- Nhìn chung tuần qua lớp thực hiện đảm bảo kế hoạch.
- Đảm bảo tốt những nội quy, quy định của trường.
- Vệ sinh trường lớp sạch, đẹp.
+ Nhắc: Học sinh mang theo nước uống khi đến trường.
Kế hoạch tuần đến:
- Thi đua lập thành tích chào mừng kỉ niệm các ngày 1/5 ; 15/5 ; 19/5:
+ Học tập tốt, lao động tốt.
+ Thực hiện tốt an tồn giao thơng, phịng chống tội phạm.
+ Tìm hiểu truyền thống đấu tranh anh dũng của quân và dân ta.
Sinh hoạt theo chủ đề:
- Thi đua lập thành tích chào mừng kỉ niệm các ngày 1/5 ; 15/5 ; 19/5:
4. Sinh hoạt vui chơi:
- Hát những bài hát có nội dung ca ngợi truyền thống đấu tranh anh dũng của quân và dân ta.
Quê hương đất nước, quê hương Phú Yên.