Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.69 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i>Ngày soạn:</i> Tiết 16
<i>Ngày giảng: </i>
<i><b> </b></i> <b> Tập làm văn</b>
<b> LIÊN KẾT CÁC ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS</b>
<i><b>1.Kiến</b></i>
<i><b>thức:</b></i>
- Hiểu được cách sử dụng các phương tiện để liên kết các đoạn
văn làm cho chúng liền ý, liền mạch.
<i><b>2.Kỹ năng :</b></i> - KNBH: nhận biết , sử dụng các từ, các câu có chức năng tác
dụng liên kết các đoạn văn trong 1 văn bản.
- GDKNS : kỹ năng tự nhận thức, xử lý thông tin,
<i><b>3.Thái độ :</b></i> - Giáo dục học sinh có trách nhiệm trong việc xác định được chủ
đề, bố cục, cách liên kết, cách trình bày đoạn văn trong các văn
bản được học.
<i><b>4. Phát triển năng lực: rèn HS năng lực tự học ( Lựa chọn các nguồn tài liệu có</b></i>
liên quan ở sách tham khảo, internet, thực hiện soạn bài ở nhà có chất lượng
,hình thành cách ghi nhớ kiến thức, ghi nhớ được bài giảng của GV theo các
kiến thức đã học), năng lực giải quyết vấn đề (phát hiện và phân tích được ngữ
liệu ), năng lực sáng tạo ( có hứng thú, chủ động nêu ý kiến), năng lực sử dụng
<i>ngôn ngữ khi nói, khi tạo lập đoạn văn; năng lực hợp tác khi thực hiện nhiệm vụ</i>
được giao trong nhóm; năng lực giao tiếp trong việc lắng nghe tích cực, thể hiện
sự tự tin chủ động trong việc chiếm lĩnh kiến thức bài học.
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV: nghiên cứu SGK, chuẩn KT- KN, TLTK, giáo án, bảng phụ
- HS : Trả lời mục I, II
<b>III. Phương pháp</b>
- Phương pháp đàm thoại, phân tích ngơn ngữ, thảo luận nhóm,thực hành có
hướng dẫn,động não
<b>IV. Tiến trình dạy học và giáo dục</b>
<i>1- Ổn định tổ chức (1’)</i>
<i>2- Kiểm tra bài cũ (5’)</i>
? Thế nào là đoạn văn? Cách trình bày nội dung trong đoạn văn
<i>-</i> <i>Đoạn văn là đơn vị trực tiếp tạo nên văn bản, bắt đầu từ chỗ viết hoa lùi</i>
<i>đầu dòng, kết thúc bằng dấu chấm xuống dịng và thường biểu đạt một ý</i>
<i>tương đối hồn chỉnh.</i>
- <i>Các cách trình bày: diễn dịch, qui nạp, móc xích, song hành, tổng phân</i>
<i>hợp</i>
<i>3- Bài mới</i>
Hoạt động 1: Khởi động (1’)
<i>- Mục tiêu: Đặt vấn đề tiếp cận bài học.</i>
<i>- Kĩ thuật, PP: Thuyết trình. </i>
Văn bản là một chỉnh thể thống nhât. Muốn vậy ta phải tạo mối quan hệ
chặt chẽ, hợp lý giữa các đoạn văn với nhau, tức là các đoạn văn phải được liên
kết với nhau, để làm được điều đó ta học bài hơm nay.
<b>Hoạt động 2 : 7’</b>
<i>- Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh </i>tìm hiểu
tác dụng của việc liên kết các đoạn văn
trong văn bản
<i>- Phương pháp:Phân tích ngữ liệu, phát</i>
<i>vấn, khái quát,.</i>
<i>- Phương tiện: Bảng, SGK</i>
<i>- Kĩ thuật: Động não. </i>
- 1 HS đọc 2 VD(50)
<i><b>?) ở VB1 2 đoạn văn có mối liên hệ gì</b></i>
<i>khơng? Tại sao?</i>
- Đ1: Tả cảnh sân trường Mĩ Lý trong ngày
tựu trường
- Đ2: Cảm giác của “tôi” 1 lần ghé thăm
trường trước đây => việc tả và cảm nhận
không cùng thời điểm (hiện tại - quá khứ)
=> người đọc hụt hẫng <i><b>Hai đoạn khơng</b></i>
<i><b>có sự gắn kết.</b></i>
<i><b>?) Xét VB2 và cho biết cụm từ “trước đó</b></i>
<i>mấy hơm” viết thêm vào đầu đoạn văn 2 có</i>
<i>tác dụng gì? 2 đoạn văn liên kết với nhau</i>
<i>như thế nào?</i>
- Sự liên tưởng này tạo nên sự gắn kết chặt
chẽ giữa 2 đoạn văn với nhau -> liền ý,
liền mạch
<i><b>?) Cụm từ “trước đó mấy hơm”này là</b></i>
<i>phương tiện liên kết của 2 đoạn văn. Vậy</i>
<i>tác dụng của nó trong văn bản? </i>
- Giúp người viết: Trình bày vấn đề một
cách lô gic
- Giúp người lĩnh hội văn bản tiếp nhận đầy
đủ văn bản<i> tạo sự gắn kết về nội dung</i>
<i>I. Tác dụng của việc liên kết các</i>
<i>đoạn văn trong văn bản</i>
1.Khảo sát, Pt ngữ liệu
* VD: 2 đoạn văn (50)
* Nhận xét
- VB1: 2 đoạn văn không liên kết
- VB2: Cụm từ “Trước đó mấy
hôm” là phương tiện liên kết
<b>Hoạt động 3 : 10’</b>
<i>- Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh </i>tìm hiểu
cách liên kết các đoạn văn trong văn bản
- Hình thức: Hoạt động cá nhân.
<i>- Phương pháp:Phân tích ngữ liệu, phát</i>
<i><b>II. Cách liên kết các đoạn văn</b></i>
<i><b>trong văn bản</b></i>
<i>vấn, khái quát,.</i>
<i>- Phương tiện: Bảng, SGK</i>
<i>- Kĩ thuật: động não. </i>
<i><b>?) Xác định phương tiện liên kết trong VD </b></i>
<i>a, b, c, d?</i>
a) Sau khâu tìm hiểu
b) Nhưng
d) Nói tóm lại
<i><b>?) Mối quan hệ về ý nghĩa giữa các đoạn </b></i>
a) Liệt kê d) Tổng kết, khái
quát
b) Tương phản, đối lập
c) đó
<i><b>?) Kể thêm các phương tiện liên kết khác?</b></i>
a) Trước hết, đầu tiên, sau nữa, cuối cùng,
một là, hai là...
b) Trái lại, tuy vậy, ngược lại...
d) Nhìn chung, tổng kết lại, nói một cách
khái quát...
* Xem lại VB 2
<b>?) Từ “đó” thuộc loại từ nào? Kể thêm 1 số </b>
từ cùng loại?
- Là chỉ từ -> Này, kia, ấy,nọ...
<b>?) “Trước đó” là thời điểm nào?Tác dụng </b>
của từ “đó”
- Là thời quá khứ -> Liên kết 2 đoạn văn
<i>? để liên kết đoạn văn, người ta thường</i>
<i> dùng những từ ngữ chỉ quan hệ gì làm </i>
<i>* Khảo sát và pt ngữ liệu</i>
<i> - VD: sgk(51,52)</i>
<i>- Nhận xét: Mối quan hệ giữa các</i>
đoạn văn :
a) Quan hệ liệt kê
b) Quan hệ tương phản, đối lập
c) . Dùng đại từ, chỉ từ và các từ
ngữ có tác dụng liên kết : (đó, này,
đây...).
d) Quan hệ tổng kết, khái quát
* HS đọc VD 2 (53)
<i><b>?) Xác định câu liên kết giữa 2 đoạn văn? </b></i>
<i>Tại sao câu đó lại có t/dụng liên kết ?</i>
<i><b>- ái dà, lại còn chuyện đi học nữa cơ đấy? </b></i>
-> nối tiếp, phát triển ý ở cụm từ “ bố đóng
sách cho mà đi học” ở đoạn văn trên
<i><b>?) Qua phân tích các VD, em thấy các đoạn</b></i>
<i>văn trong VB có cần liên kết khơng? Có </i>
<i>mấy cách liên kết?</i>
- 2 HS phát biểu -> GV chốt
b. Dùng câu nối để liên kết đoạn
<i>văn</i>
<i>*Khảo sat, Pt ngữ liệu</i>
<i> - VD: sgk(53)</i>
<i>- Nhận xét: nối tiếp, phân tích ý</i>
đoạn văn trước
<i><b>3. Ghi nhớ : SGK (53)</b></i>
<i>- Mục tiêu: Học sinh thực hành</i>
<i>luyện tập kiến thức đã học.</i>
<i>- Hình thức: Hoạt động, Nhóm</i>
<i>- Phương pháp: Vấn đáp, thực</i>
<i>hành có hướng dẫn, nhóm</i>
<i>- phương tiện: Bảng, SGK</i>
<i>- Kĩ thuật: Động não.</i>
B1: HS nêu yêu cầu – làm việc
cá nhân , phát biểu, nhận xét
B2: HS nêu yêu cầu, làm việc
nhóm, đại diện nhóm trả lời,
nhận xét
B3: Hs viết đoạn- đọc , nhận xét
GV có thể cho điểm khuyến
khích những HS viết tốt
Bài tập 1 (53)
a) Nói như vậy: thay thế cho đoạn 1.
Tổng kết
b. Từ : thế mà chỉ sự đối lập, tương phản
giữa đoạn trước (nóng bức),đoạn sau (rét)
c. Từ : cũng nối tiếp, liệt kê (nối đoạn 2 với
đoạn 1), tuy nhiên : tương phản (nối đoạn 3
với đoạn 2)
Bài tập 2 (54)
a) Từ đó c) Tuy nhiên
b) Nói tóm lại d) Thật khó trả lời
<i>Bài 3: Viết đoạn văn</i>
<i><b>4. Củng cố: 2’</b></i>
<i>- Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học, học sinh tự đánh giá về mức độ đạt được</i>
<i>những mục tiêu của bài học.</i>
<i>- Phương pháp: Phát vấn - Kĩ thuật: Động não.</i>
<i>? Em hãy trình bày những nội dung cơ bản cần nhớ trong tiết học</i>
HS xung phong trình bày, nhận xét, bổ sung
GV nhận xét, khái quát về từ tượng hình, tượng thanh.
<i>5. Hướng dẫn về nhà (3’)</i>
- Học bài: Học ghi nhớ + Tìm và chỉ ra được các từ ngữ câu văn được dùng để
liên kết các đoạn văn trong một văn bản theo yêu cầu cụ thể.
- Soạn: Từ địa phương, và biệt ngữ XH
<i>+Nghiên cứu ngữ liệu và trả lời các câu hỏi mục I, II từ đó rút ra kết luận về :</i>
thế nào là từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội; nắm được hoàn cảnh sử dụng
giá trị của từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội trong Vb..
<b>V. Rút kinh nghiệm</b>
………
………
………