Tải bản đầy đủ (.docx) (127 trang)

Bài tập cuối tuần tiếng việt5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.77 MB, 127 trang )

Tuần1
Bài 1: Tìm câu kể Ai là gì? trong đoạn văn sau rồi xác định CN, VN
- (1) Các con của mẹ đều là những đứa trẻ ngoan, biết vâng lời mẹ. (2) Nhưng
Thỏ anh đáng khen hơn. (3) Thỏ em là người luôn nghĩ đến mẹ. (4) Thỏ anh, ngồi
mẹ ra cịn biết nghĩ đến người khác, cịn biết hái thêm nấm, mộc nhĩ và mang quà
về cho em, những việc tốt không phải để được khen mà trước hết vì niềm vui được
làm việc giúp ích cho người khác. (5)Thỏ anh là người chu đáo. (6) Thỏ em nghe
xong nhanh nhảu nói :
- (7) Thỏ anh là anh mà mẹ !
Bài 2: Tìm các câu kể Ai thế nào? trong đoạn trích dưới đây. Xác định chủ ngữ, vị
ngữ của từng câu vừa tìm được:
a, Chân trời đằng đông ửng hồng. Ánh xuân hồng nhuốm hồng cả đất trời.
Bầu trời bao la xanh thẳm. Cỏ cây đôi bờ kênh sáng ửng lên. Cánh đồng làng như
một tấm lụa màu thiên lí căng tít tận chân đê. Lúa con gái xanh biêng biếc dâng lên
dưới ánh xuân ấm áp. Người ra đồng mỗi lúc một đơng. Nón trắng của mấy cố
đang be bờ, làm cỏ nhấp nhô. Tiếng hát êm ái, ngọt ngào của các cô lan xa theo làn
gió nhẹ.
b, Sáng sớm, trên cánh đồng, khơng gian thật thống đãng, mát mẻ. Cảnh vật
im lìm cịn như chìm trong giấc ngủ. Hương lúa thoang thoảng lan theo làn gió.
Em bước xuống bờ ruộng, nâng lên tay một bơng lúa trĩu nặng.

Bài 3: Cho các từ phức sau, hãy sắp xếp các từ đó thành 2 loại từ ghép và từ láy: bình minh
đập, nhỏ nhẹ, ấm áp, rào rào, thì thào, tươi tốt, cập kênh, ép uổng.

Từ ghép.

Từ láy
1


........................................................................ ....................................................................



........................................................................ ....................................................................

........................................................................ ....................................................................

........................................................................ ....................................................................
........................................................................ ..................................................................
Bài 4: Gạch chân dưới từ khơng đồng nghĩa với các từ trong nhóm:
a) Tổ quốc, tổ tiên, đất nước, giang sơn, sông núi, nước nhà, nước non, non nước.
b) quê hương, quê quán, quê cha đất tổ, quê hương bản quán, quê mùa, nơi chôn
rau cắt rốn.
Bài 5: Ghi lại các từ đồng nghĩa trong các câu thơ sau:
a)
Ôi Tổ quốc giang sơn hùng vĩ.
Đất anh hùng của thế kỉ hai mươi!
Tố Hữu
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
b)
Việt Nam đất nước ta ơi!
Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn.
Nguyễn Đình Thi
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
c)
Đây suối Lê-nin, kia núi Mác
Hai tay xây dựng một cơ đồ
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………


Họ và tên:................................................
Lớp................................
2


Tuần 2
Bài 1: Ghi lại 3 từ đồng nghĩa có trong những câu sau:
a. Cuộc sống lao động trên công trường thật tấp nập, nhộn nhịp như những cánh
đồng đi vào ngày mùa. Mùa khô vẫn là mùa thi công của những cơng trường nên
khơng khí càng sơi động.
Bài 2: Ghi lại 3 từ đồng nghĩa có trong những câu sau:
a. Cuộc sống lao động trên công trường thật tấp nập, nhộn nhịp như những cánh
đồng đi vào ngày mùa. Mùa khô vẫn là mùa thi công của những công trường nên
khơng khí càng sơi động.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
b. Khi đi xa đây, đã có rất nhiều người phải nhớ thương, phải lưu luyến những
ngày sống đầy ý nghĩa, nhớ như trai gái nhớ những ngày hội làng, lưu luyến như
học sinh xa ngôi trường cũ.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Bài 13: Gạch chân dưới 8 từ chỉ q hương, đất nước có trong đoạn văn sau:
Tơi u vô cùng đất nước Việt Nam. Nơi đây, ông bà cha mẹ của tôi đã lớn
lên, sống và chiến đấu để bảo vệ từng tấc đất quê hương. Nơi đây là mảnh đất chôn
rau cắt rốn của tôi, nơi tôi đã oa oa cất tiếng khóc chào đời. Cũng ở nơi đây, tơi
được cảm nhận về tình đồng bào, hiểu về một dân tộc Việt Nam “sống hiên ngang
mà nhân ái chan hoà”. Mảnh đất quê cha đất tổ đã dạy tơi u và gắn bó với những
cảnh vật thân thương, gần gũi của qn nhà: dịng sơng xanh mát, luỹ tre hiền hồ,
bờ ao, con đị thân thuộc. Giờ đây đã xa Tổ quốc thân yêu, tôi luôn đau đáu nhớ
thương về quê mẹ, về một Việt Nam nằm sau trong trái tim mình.

Tuần 3
Bài 10: Xếp các từ dưới đây thành các nhóm từ đồng nghĩa:
3


Chết, hi sinh, tàu hoả, xe hoả, máy bay, ăn, xơi, nhỏ, bé, rộng, rộng rãi, bao la, toi
mạng, quy tiên, xe lửa, phi cơ, tàu bay, ngốn, đớp, loắt choắt, bé bỏng, bát ngát,
mênh mông, toi đời, ngỏm.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Bài 12: Gạch chân dưới các từ đồng nghĩa trong mỗi đoạn thơ sau
a, Mình về với Bác đường xi

b. Hoan hơ anh giải phóng qn

Thưa giùm Việt Bắc khơng ngi nhớ Người

Kính chào Anh, con người đẹp nhất.

Nhớ Ơng Cụ mắt sáng ngời

Lịch sử hôn Anh, chàng trai chân đất.


Áo nâu túi vài, đẹp nâu lạ thường

Sống hiên ngang, bất khuất trên đời.
Như Thạch Sanh của thế kỉ hai mươi

Tuần 4
Bài 1: Gạch dưới cặp từ trái nghĩa trong mỗi thành ngữ, tục ngữ sau:
4


a. Chuồn chuồn bay thấp thì mưa
Bay cao thì nắng, bay vừa thì râm.
b. Yếu trâu hơn khoẻ bị.
c. Ngọt bùi nhớ lúc đắng cay
Ra sơng nhớ suối, có ngày nhớ đêm.
d. Đời ta gương vỡ lại lành
Cây khô cây lại đâm cành nở hoa
Bài 2: Tìm trừ trái nghĩa với mỗi từ sau:
thật thà/...................................: ,
giỏi giang/.....................................,
cứng cỏi/................................,
hiền lành/...............................,
nhỏ bé/...............................,
nông cạn/................................,
sáng sủa/...........................,
thuận lợi/...................................,
vui vẻ/......................................,
cao thượng/....................................,
cẩn thận/........................................,
siêng năng/....................................,

nhanh nhảu/.......................................,
đoàn kết............................................

Bài 10: Tìm từ có thể thay thế từ ăn trong các câu sau :
- Cả nhà ăn tối chưa ? ..................

- Hồ dán không ăn. ..................
5


- Loại ô tô này ăn xăng lắm. ...............
- Hai màu này rất ăn với nhau. ........
- Tàu ăn hàng ở cảng. ...............
- Rễ tre ăn ra tới ruộng. ...................
- Ông ấy ăn lương rất cao. .....
- Mảnh đất này ăn về xã bên. ..........
- Cậu làm như vậy dễ ăn địn lắm. ...........
- Một đơ-la ăn mấy đồng Việt Nam. ..........
- Da cậu ăn nắng quá. .............
Bài 11 :Với mỗi nghĩa dưới đây của một từ, em hãy đặt một câu :
a) Cân : - Dụng cụ đo khối lượng.
...............................................................................................................................
.....
- Hoạt động đo khối lượng bằng cái cân.
................................................................................................................................
- Có hai phía ngang bằng nhau, khơng lệch.
................................................................................................................................
b) Xn : - Mùa đầu một năm (từ tháng giêng đến tháng ba )

...............................................................................................................................

- Chỉ tuổi trẻ, sức trẻ.
................................................................................................................................
- Chỉ một năm.
...................................................................................................................................

Tuần 6
Môn : Tiếng Việt
1. a)Tìm những từ có tiếng bình với nghĩa là khơng có chiến tranh.
................................................................................................................................................
b) Đặt câu với một từ vừa tìm được:
6


................................................................................................................................................
2. Tìm từ đồng âm trong các câu sau:
a_ Con ngựa đá con chó đá.
b_ Chị Ba có nhà mặt đường, buôn bán đường, chào khách ngọt như đường.
3. Nối mỗi câu ở cột A với nghĩa của từ " đông " ở cột B cho phù hợp.
A
a. Của không ngon nhà đông con cũng
hết.
b. Thịt để trong tủ lạnh đã đông lại rồi.

B
- "đông" là một từ chỉ phương hướng,
ngược với hướng tây.
- " đông" là trạng thái chất lỏng chuyển
sang chất rắn.
c. Cơn đằng đông vừa trông vừa chạy.
- " đông " là từ chỉ số lượng nhiều.

d. Đông qua xuân tới, cây lại nở hoa.
- "đông" chỉ một mùa trong năm, sau mùa
thu.
4. Đặt câu để từ hay được sử dụng với các nghĩa :
- giỏi :→.................................................................................................................................
- biết :→.................................................................................................................................
- hoặc :→................................................................................................................................
- thường xuyên :
→......................................................................................................
Tuần 6
Môn : Tiếng Việt
1. Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: thật thà, giỏi giang, cứng cỏi, hiền lành, nhỏ
bé, nông cạn, sáng sủa, thuận lợi, vui vẻ, cao thượng, cẩn thận, siêng năng, nhanh
nhảu, đồn kết, khơn ngoan.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

7


………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
2. Phát hiện từ đồng âm và giải nghĩa các từ đồng âm trong các câu sau:
a) Năm nay, em học lớp 5.
b) Thấy bơng hoa đẹp, nó vui mừng hoa chân múa tay rối rít.
c) Cái giá sách này giá bao nhiêu tiền?
d) Xe đang chở hàng tấn đường trên đường quốc lộ.

…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
3. Xác định TN , CN, VN trong mỗi câu sau:
a, Trong buổi lao động, lớp em đã trồng cây và tưới nước.
b, Lớp 5A và lớp 5B đồng diễn thể dục rất đẹp.
c, Các bác nông dân gặt lúa và gánh lúa về.
Tuần 7
Môn : Tiếng Việt
1. Đặt cho mỗi nghĩa sau đây của từ " đầu " một câu tương ứng :
a, Bộ phận trên cùng của người , có chứa bộ não.
.................................................................................................................................
b, Vị trí ngoài cùng của một số đồ vật.
.....................................................................................................................................
8


c, Vị trí trước hết của một khoảng khơng gian.
.....................................................................................................................................
d, Thời điểm trước hết của một khoảng thời gian.
....................................................................................................................................
2. Xác định TN, CN, VN trong mỗi câu sau :
a, Tảng sáng, vịm trời cao xanh mênh mơng.
b, Sáng nay, ba đi làm cịn mẹ đi chợ.
c, Hơm qua, buổi chiều, Lan không đến trường.
d, Tre cùng ta làm ăn, tre lại cùng ta đánh giặc.

3. Tả cảnh đẹp ở Sa Pa, nhà văn Nguyễn Phan Hách đã viết :
" Thoắt cái, lác đác lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng
long lanh một cơn mưa tuyết trên những cành đào, lê, mận. Thoắt cái, gió xuân hây
hẩy nồng nàn với những bông lay ơn màu đen nhung hiếm q. "
Em có nhận xét gì về cách dùng từ, đặt câu ở đoạn văn trên ? Nêu tác dụng của
cách dùng từ, đặt câu đó ?

Tuần 8
Mơn : Tiếng Việt
1. Xác định nghĩa của từ " quả " trong những cách dùng sau :
a, Cây hồng rất sai quả…………………………………...
b, Mỗi người có một quả tim………………………………..
c, Quả đất quay xung quanh mặt trời…………………………….
2. Với mỗi nghĩa dưới đây của một từ, em hãy đặt câu :
9


Cân :

- Dụng cụ đo khối lượng ( cân là danh từ )
- Hoạt động đo khối lượng bằng cái cân.
- Có hai phía ngang bằng nhau, khơng lệch.

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
3. a, Tìm các từ tượng thanh :
- Chỉ tiếng nước chảy ( M : róc rách )

……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
- Chỉ tiếng gió thổi ( M : rì rào )
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
b, Tìm các từ tượng hình :
- Gợi tả dáng dấp của một vật ( M : chót vót )
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
- Gợi tả màu sắc ( M : sặc sỡ )
10


………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
4. Xác định TN, CN, VN trong mỗi câu sau:
a, Nhờ có bạn bè giúp đỡ, bạn Hồ đã có nhiều tiến bộ trong học tập và tu dưỡng
bản thân.
b, Đêm ấy, bên bếp lửa hồng, cả nhà ngồi luộc bánh chưng và trị chuyện đến sáng.
Tuần 10
Mơn: Tiếng Việt
1. Tìm từ đồng nghĩa và trái nghĩa với mỗi từ sau:
Từ
Từ đồng nghĩa

siêng năng
dũng cảm
lạc quan
bao la
chậm chạp
đồn kết
Tuần 11Mơn : Tiếng Việt

Từ trái nghĩa

1. Tìm đại từ xưng hơ trong đoạn văn sau và nêu thái độ, tình cảm của người
nói khi dùng:

Cai : - Hừm! Thằng nhỏ lại đây.....
................ Mở trói tạm cho chỉ.

( Trích bài " Lịng dân " - Nguyễn Văn Xe )
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
2. Tìm quan hệ từ trong những câu sau và nêu tác dụng của mỗi từ:
" Các em hết thảy đều vui vẻ vì sau mấy tháng giời nghỉ học, sau bao nhiêu
cuộc chuyển biến khác thường, các em lại được gặp thầy, gặp bạn. Nhưng sung
sướng hơn nữa, từ giờ phút này giở đi, các em bắt đầu được nhận một nền giáo dục
hoàn toàn Việt Nam ".
11


................................................................................................................................................
3. Hãy viết một đoạn văn tả hình dáng của mẹ em, trong đó có sử dụng quan
hệ từ.

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Tuần 12
Mơn : Tiếng Việt
1. Chọn quan hệ từ thích hợp để điền vào chỗ chấm :
a, Những cái bút .................. tôi khơng cịn mới ................... vẫn tốt.
b, Tơi vào thành phố Hồ Chí Minh ............... máy bay ................... kịp cuộc hẹn
ngày mai.
c, ................. trời mưa to ................ nước sông dâng cao.
d, ................. cái áo ấy khơng đẹp ............. nó là kỉ niệm của những ngày chiến đấu
anh dũng.
2. Đặt câu với mỗi cặp quan hệ từ sau :
Hễ ...............................................thì .......................................................................
Bởi .....................................................nên ................................................................
12


Tuy ............................................................ nhưng ....................................................
Dù ............................................................. nhưng ....................................................
3. Hãy thay quan hệ từ trong từng câu sau bằng quan hệ từ khác để có câu
đúng và xác định CN - VN trong mỗi câu:

a. Cây bị đổ nên gió thổi mạnh.
................................................................................................................................................
b. Trời mưa và đường trơn.
................................................................................................................................................
c. Bố mẹ sẽ thưởng cho em một hộp màu vẽ vì em học giỏi.
................................................................................................................................................
d. Tuy nhà xa nhưng bạn Nam thường đi học muộn.
................................................................................................................................................
e. Tôi khun Sơn vì nó khơng nghe.
................................................................................................................................................
g. Mình cầm lái và cậu cầm lái.
4: Tìm và gạch dưới quan hệ từ rồi cho biết chúng biểu thị quan hệ gì?
a

Bạn Hà chẳng những học giỏi mà bạn ấy cịn ngoan ngỗn.
Biểu thị quan hệ: ……………………………………………….

b

Sở dĩ cuối năm Châu phải thi lại vì bạn khơng chịu khó học tập.
Biểu thị quan hệ: …………………………………………….

c

Tuy chúng ta đã tận tình giúp đỡ Khơi nhưng bạn ấy vẫn chưa tiến bộ.
Biểu thị quan hệ: ……………………………………………….

d

Nếu trời mưa thì ngày mai chúng ta khơng đi Củ Chi.

Biểu thị quan hệ: …………………………………………….

e

Hễ có gió to thì nhất định thuyền chúng ta sẽ ra khỏi chỗ này trước khi
trời tối.
Biểu thị quan hệ: ……………………………………………….
13


f

Nhờ bạn Minh giúp đỡ mà kết quả của Nhân tiến bộ rõ.
Biểu thị quan hệ: ……………………………………………….

g

Do gió mùa đơng bắc tràn về nên trời trở lạnh.
Biểu thị quan hệ: ……………………………………………….

h

Mặc dù nhà rất xa nhưng bạn An chưa bao giờ đi học trễ.
Biểu thị quan hệ: ……………………………………………….

i

Nhờ có dịp đi chơi xa nhiều nên tôi mới tận mắt thấy hết sự giàu có
của q hương mình.
Biểu thị quan hệ: ……………………………………………….


j

Bác Hai khơng chỉ khéo léo mà bác cịn chăm chỉ làm việc.

Biểu thị quan hệ: ………………………………………………………….
5: Gạch chân các quan hệ từ và cặp quan hệ từ trong đoạn trích sau
a, Cị và Vạc là hai anh em, nhưng tính nết rất khác nhau. Cị ngoan ngỗn, chăm
chỉ học tập, còn Vạc lười biếng, suốt ngày chỉ nằm ngủ.Cò bảo mãi mà Vạc chẳng
nghe.Nhờ chăm chirsieeng năng nên Cò học giỏi nhất lớp.
b, Mùi thơm nhè nhẹ của hoa sen làm dịu mát lịng người.
c, Mẹ em ln khun em cố gắng chăm học và chăm làm để sau này thành người
có ích cho xã hội.
d, Những cơn gió mạnh thổi ào ạt và những đợt mưa ầm ầm đổ xuống mái hiên làm
mọi người không dám ra đường.
e. Các bạn nhỏ trong xóm chiều nào cũng tụ tập ở sân đình đợi nghe chú Hưng kể
chuyện về những ngày chiến đấu của chú ở chiến trường miền Nam.
g. Giọng hót trong trẻo , mượt mà của cơ ca sĩ cịn vang mãi trong lịng tơi.
h. Mặt biển sáng trong và dịu êm.
i. Cây lan, cây huệ, cây hồng nói chuyện bằng hương, bằng hoa. Cây mơ, cây cải
nói chuyện bằng lá.Cây bầu, cây bí nói chuyện bằng quả.
14


6: Hãy thay cặp quan hệ từ trong câu bằng quan hệ từ khác để có câu đúng:
A, Cây bị đổ nên gió thổi mạnh
………………………………………………………………………………………
B, Bố em sẽ thưởng cho em một hộp màu vẽ vì em học giỏi.
………………………………………………………………………………………
C, Ơng tơi đã già thì khơng một ngày nào ơng qn ra vườn.

………………………………………………………………………………………
D, Mây tan vì mưa tạnh dần.
………………………………………………………………………………………
E, Vì hoa khơng đẹp nên mùi hương của nó thật là quyến rũ.
………………………………………………………………………………………

15


Tuần 13
Môn : Tiếng Việt
1. Dùng cặp quan hệ từ thích hợp để gộp 2 câu thành 1 câu :
a, Tên Dậu là thân nhân của hắn. Chúng em bắt nó nộp thuế thay.
................................................................................................................................................
b, Bạn An học tốn giỏi . Bạn ấy học Tiếng Việt cũng cừ.
................................................................................................................................................
c, Chúng em còn nhỏ tuổi. Chúng em quyết làm những cơng việc có ích lợi cho
môi trường.
................................................................................................................................................
2. Chỉ ra tác dụng của từng cặp quan hệ từ trong mỗi câu sau :
a. Nếu Nam học giỏi Tốn thì Bắc lại học giỏi văn.
16


................................................................................................................................................
b. Nếu Nam chăm học thì nó thi đỗ.
................................................................................................................................................
c. Nếu Nam chăm học thì nó đã thi đỗ.
................................................................................................................................................
3. Cho các từ sau :núi đồi, rực rỡ, chen chúc, vườn, dịu dàng, ngọt, thành phố,

ăn, đánh đập. Hãy sắp xếp các từ trên thành các nhóm, theo 2 cách:
a, Dựa vào cấu tạo từ ( từ đơn, từ ghép, từ láy ).
Từ đơn
Từ láy
............................................. .............................................
............................................. .............................................
............................................. .............................................
............................................. .............................................
............................................. .............................................
...........................................
.......................................
b, Dựa vào từ loại ( danh từ, động từ, tính từ ).

Từ ghép
.............................................
.............................................
.............................................
.............................................
.............................................
..........................................

Danh từ
Động từ
Tính từ
............................................. ............................................. .............................................
............................................. ............................................. .............................................
............................................. .......................................... .............................................
4. Hãy viết một đoạn văn ( khoảng 12 câu ) để tả hình dáng của một người mà
yêu quý.
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

17


………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

TUẦN 13
Bài tập Tiếng Việt
Bài 1: Điền từ vào chỗ trống theo yêu cầu:
a,2 từ ngữ chứa tiếng
xâm................................................................................................
b, 2 từ ngữ chứa tiếng
siêu: ..............................................................................................
c,2 từ ngữ chứa tiếng
sa:..................................................................................................

Bài 2: Viết vào chỗ trống theo yêu cầu :
a, 2 cụm từ chỉ hoạt động bảo vệ môi trường.............................................................
....................................................................................................................................
b, 2 cụm từ chỉ hoạt động phá hoại môi trường.........................................................
...................................................................................................................................
Bài 3: Chuyển các cặp câu sau đây thành một câucó dùng cặp quan hệ từ.
18


a, Rùa biết mình chậm chạp. Nó cố chạy thật nhanh.
.....................................................................................................................................
b, Thỏ cắm cố chạy miết. Nó vẫn khơng đuổi kịp.
....................................................................................................................................
4. Xác định CN - VN trong mỗi câu sau :
a. Tiếng cá quẫy tũng toẵng xôn xao quanh mạn thuyền.
b. Những chú gà nhỏ như những hòn tơ lăn trịn trên bãi cỏ.
c. Học quả là khó khăn, vất vả.

Bài 5: Tập làm văn: Viết một đoạn văn (khoảng 10 đến 12 câu ) tả một thầy hoặc
cô giáo đã dạy em trong những năm học trước.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………


19


………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

Bài tập về Quan hệ từ
1. Chọn các quan hệ từ thích hợp trong ngoặc để điền vào chỗ trống:

(Tuy…nhưng; của; nhưng; vì… nên; bằng; để)
a. Những cái bút ……….tơi khơng cịn mới ……………….vẫn tốt.
b. Tơi vào thành phố Hồ Chí Minh……………….máy bay………….kịp

cuộc họp ngày mai.
c. …………….trời mưa to……………….nước sơng dâng cao.
d. ……………….cái áo ấy khơng đẹp……………….nó là kỉ niệm của

những ngày chiến đấu anh dũng.
2. Gạch dưới quan hệ từ có trong các câu sau:
20


a. Trên bãi tập, tổ một tập nhảy cao còn tổ hai tập nhảy xa.
b. Trời mưa to mà bạn Quỳnh khơng có áo mưa.
c. Lớp em chăm chỉ nên thầy rất vui lịng.
d. Đồn tàu này qua rồi đồn tàu khác đến.
e. Sẻ cầm nắm hạt kê và ngượng nghịu nói với bạn.

f. Tiếng kẻng của hợp tác xã vang lên, các xã viên ra đồng làm việc.
g. Bố em hơm nay về nhà muộn vì cơng tác đột xuất.
h. A Cháng trông như con ngựa tơ hai tuổi.
i. Mưa đã tạnh mà đường xá vẫn còn lầy lội.
j. Hôm nay, tổ bạn trực hay tổ tớ trực?
3. Điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ chấm:
a. Hoa …………….Hồng là bạn thân.
b. Hôm nay, thầy sẽ giảng…………….phép chia số thập phân.
c. …………….mưa bão lớn…………….việc đi lại gặp khó khăn.
d. Thời gian đã hết ……………. Thúy Vy vẫn chưa làm bài xong.
e. Trăng quầng…………….hạn, trăng tán…………….mưa.
f. Một

vầng

trăng

tròn,

to…………….đỏ

hồng

hiện

lên…………….chân trời, sau rặng tre đen…………….một ngôi làng
xa.

21



g. Tơi đã đi nhiều nơi, đóng qn nhiều chỗ đẹp hơn đây nhiều, nhân dân

coi tôi …………. người làng…………….yêu thương tôi hết mực,
…………….sao sức quyến rũ, nhớ thương vẫn không mãnh liệt, day
dứt…………….mảnh đất cọc cằn này.
h. …………….bão to…………….các cây lớn khơng bị đổ.
4. Đặt câu có sử dụng quan hệ từ:
a. Của

……………………………………………………………………………
b. Hoặc

……………………………………………………………………………
c. Với

………………………………………………………………………………
5. Đặt 2 câu có sử dụng cặp quan hệ từ biểu thị quan hệ:
a. Nguyên nhân – kết quả.

………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
b. Giả thiết – kết quả.

………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
c. Tương phản.

22



………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
d. Tăng tiến.

…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
6. Trong những câu sau đây, câu nào là câu ghép? Xác định TN, CN, VN trong
mỗi câu:
a) Ba em đi công tác về.

→Câu ..................

b) Lớp trưởng hô nghiêm, cả lớp đứng dậy chào.
c) Mặt trời mọc, sương tan dần.
d) Năm nay, em học lớp 5.

→Câu ...............

→Câu .................

→Câu ..................

Tuần 14
1. Tìm DT, ĐT, TT trong đoạn thơ sau :
Bầy ong rong ruổi trăm miền
Rù rì đơi cánh nối liền mùa hoa
Nối rừng hoang với biển xa
Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào.
………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
2. Gạch chân các quan hệ từ có trong đoạn văn sau :

23


Nam Phi là một nước nổi tiếng nhiều vàng, kim cương nhưng cũng nổi tiếng
về nạn phân biệt chủng tộc. Chế độ phân biệt chủng tộc ở đây được toàn thế giới
biết đến với tên gọi a-pác-thai.
3. Xác định CN - VN trong mỗi câu sau và xác định xem câu đó thuộc kiểu câu
nào : Ai làm gì? Ai thế nào ?Ai là gì?
( 1). Đó là một buổi sáng đầu xuân. (2).Trời đẹp.( 3). Gió nhẹ và hơi lạnh. (4).ánh
nắng ban mai nhạt loãng rải trên vùng đất đỏ cơng trường tạo nên một hồ sắc êm
dịu.
Câu 1 kiểu câu:.......................................................................................................................
Câu 2 kiểu câu:.......................................................................................................................
Câu 3 kiểu câu:.......................................................................................................................
Câu 4 kiểu câu:.......................................................................................................................
4. a)Tìm 1 thành ngữ, tục ngữ nói về tình cảm anh em trong gia đình.
................................................................................................................................................
b)Đặt câu với 1 trong số các thành ngữ, tục ngữ vừa tìm được:
…………………………………………………………………………….......
Tuần 16
Mơn : Tiếng Việt
1. Tìm từ đồng nghĩa và trái nghĩa với mỗi từ sau :
Từ

Từ đồng nghĩa


Từ trái nghĩa


già
sống
2. Gạch 1 gạch dưới ĐT, gạch 2 gạch dưới TT trong đoạn thơ sau :
Dải mây trắng đỏ dần trên đỉnh núi
24


Sương hồng lam ôm ấp mái nhà gianh
Trên con đường viền trắng mép đồi xanh
Người các ấp tưng bừng ra chợ Tết
Họ vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc
Những thằng cu áo đỏ chạy lon xon
Vài cụ già chống gậy bước lom khom
Cô yếm thắm che môi cười lặng lẽ.
3. Xác định TN - CN - VN trong mỗi câu sau :
a. Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao ! Màu vàng trên lưng chú lấp lánh.
Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Cái đầu trịn và hai con mắt long lanh như thuỷ
tinh "
b) Chiếc lá thống trịng trành, chú nhái bén loay hoay cố giữ thăng bằng rồi chiếc
thuyền đỏ thắm lặng lẽ xi dịng.
b) Mặt hồ là một bức tranh tuyệt mĩ vì nó có hình những ngọn núi cao chót vót vây
quanh.
d) Tuy con người đã có những con tàu to lớn vượt biển khơi nhưng những cánh
buồm vẫn cịn sống mãi cùng sơng nước và con người
Bài 9: Tìm từ có tác dụng nối hoặc dấu câu thích hợp để điền vào chỗ có dấu gạch
chéo.
a. Gió thổi ào ào …..cây cối nghiêng ngả …..bụi cuốn mù mịt ……. một trận mưa

ập tới.
25


×