Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.22 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2011</b><i><b>.</b></i>
<b>Chào cờ đầu tuần </b>
<b>(Tổng phụ trách thực hiện)</b>
<b>Tập đọc - Kể chuyện:</b>
<b>MỒ CÔI XỬ KIỆN</b>
<b>I/Mục tiêu</b>:
<b>A.TẬP ĐỌC</b>
KT-Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
KN-Hiểu nội dung: Ca ngợi sự thông minh của Mồ côi (trả lời được các câu hỏi trong sgk)
TĐ-Giáo dục học sinh noi gương Mồ côi.
<b>B.KỂ CHUYỆN</b>
-Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
*Hs khá giỏi kể được toàn bộ câu chuyện.
**KNS:Tư duy sáng tạo. -Ra quyết định: giải quyết vấn đề -Lắng nghe tích cực
<b>II/Đồ dùng dạy học:</b>
Hs sgk
Gv-sgk, tranh minh hoạ truyện trong SGK.
<b>III/</b> <b>Các hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>
<b>A.Bài cũ:</b> (4’)
Đọc bài Về quê ngoại và trả lời câu hỏi.
<b>B.Bài mới:</b>
<i><b>1.Giới thiệu bài: (2’)</b></i>
Nêu yêu cầu của tiết học.
<i><b>2.Luyện đọc : (30’)</b></i>
<i>a.Đọc diễn cảm toàn bài:</i> Chú ý đọc phân biệt
lời nhân vật.
<i>b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa</i>
<i>từ:</i>
- Đọc từng câu.
+ Ghi lên bảng: công đường, vịt rán, nắm cơm
mắm ...
- Đọc từng đoạn trước lớp
+ Nhắc HS nghỉ hơi rõ sau dấu hai chấm và
chấm xuống dòng.
+ Giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới được chú
giải cuối bài.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Đọc đồng thanh.
- Hai em.
- Lắng nghe.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
+ Đọc cá nhân và đồng thanh.
- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp.
+ Vài em đọc từ chú giải cuối bài.
- Luyện đọc nhóm đơi
- Đại diện các nhóm thi đọc.
+ Chọn nhóm đọc hay.
<i><b>3.Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: (12’)</b></i>
+ Câu chuyện có những nhân vật nào ?
+ Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì ?
*Vụ án thật khó xử, phải xử sao cho công bằng,
bảo vệ bác nông dân bị oan, làm cho chủ quán
bẻ mặt mà phải “tâm phục, khẩu phục”.
+ Tìm câu nêu rõ lí lẽ của bác nơng dân?
+ Khi bác nơng dân nhận có hít hương thơm
của thức ăn trong quán, Mồ Côi phán thế nào ?
+ Tai sao Mồ Côi bảo bác nông dân xốc hai
đồng bạc đủ 10 lần?
+ Mồ Cơi đã nói gì để kết thúc phiên tồ ?
*Mồ Cơi xử trí thật tài tình, cơng bằng đến bất
ngờ làm cho chủ quán tham lam không thể cãi
vào đâu được và bác nông dân chắc là rất sung
sướng, thở phào nhẹ nhõm.
Em thử đặt tên khác cho truyện.
<i><b>4.Luyện đọc lại:</b></i>(6’)
- Cùng lớp nhận xét, bình chọn bạn và nhóm
đọc tốt.
- Đọc thầm đoạn 1 và trả lời.
+ Chủ quán, bác nông dân, Mồ Côi.
+ Về tội bác vào quánhít mùi thơm của gà
quay, lợn luộc, vịt rán mà không trả tiền.
- Lắng nghe.
- Đọc thầm đoạn 2 và trả lời.
+ Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng
cơm mắm. Tơi khơng ăn gì cả ?
+ Bác nơng dân phải bồi thường, đưa 20
đồng để quan toàn phân xử.
+ Bác giảy nảy lên: Tơi có đụng chạm gì
đến thức ăn trong quán đâu mà phải trả
tiền.
- Đọc thầm đoạn 2, 3 và trả lời.
+ Xóc 2 đồng bạc 10 lần mới đủ số tiền
20 dồng.
+ Bác này đã bồi thường cho chủ quán đủ
số tiền: Một bên “hít mùi thịt”, một bên
“nghe tiếng bạc”. Thế là công bằng.
- Lắng nghe.
- Vị quan tồ thơng minh./ Phiên xử thú
vị./...
- Một em khá giỏi đọc lại đoạn 3.
- Hai tốp (mỗi tốp 4 em)
<b>KỂ CHUYỆN</b>
<i><b>1.Nêu nhiệm vụ: (2’)</b></i>
Dựa theo 4 tranh minh hoạ, kể lại toàn bộ
câu chuyện Mồ cơi xử kiện.
<i><b>2.Hướng dẫn kể tồn bộ câu chuyện theo</b></i>
<i><b>tranh: (16’)</b></i>
- Cho HS quan sát tranh.
- Nhận xét, lưu ý HS có thể kể đơn giản, ngắn
gọn theo sát tranh minh hoạ, cũng có thể kể
khá sáng tạo...
- Gọi HS tiếp nối nhau thi kể từng đoạn.
- Lắng nghe nhiệm vụ cần làm.
- Quan sát 4 tranh minh hoạ ứng với 3 đoạn
trong truyện.
- Một em khá, giỏi kể mẫu đoạn 1.
- Quan sát tiếp các tranh 2, 3, 4 và suy nghĩ
nhanh về nội dung từng tranh.
- Ba em tiếp nối nhau thi kể từng đoạn của
câu chuyện theo 4 tranh.
<b>C. Củng cố dặn dị:</b> (2’)
- Gọi vài em nói nội dung truyện.
- Về nhà tập dựng hoạt cảnh theo nội dung
- Cùng giáo viên nhận xét các bạn thi kể,
bình chọn bạn kể hay nhất.
<b>Tốn</b>
<b>TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (tiếp theo)</b>
<b>I/Mục tiêu</b>:
KT-Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc đơn.
KN-Ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc đơn và vận dụng vào làm tốn
TĐ-Thích làm dạng tốn này.
<b>II/Đồ dùng dạy học:</b>
Hs-sgk
Gv-sgk, vài bảng phụ cho các nhóm làm bài tập 2.
<b>III/</b> <b>Các hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>
<i><b>1.Giới thiệu bài: (2’)</b></i>
Nêu yêu cầu của tiết học.
<i><b>2.Nêu quy tắc tính giá trị của biểu thức có</b></i>
<i><b>dấu ngoặc (8’)</b></i>
- Viết biểu thức: 30 + 5 : 5 (chưa có dấu
- Nêu tiếp: Muốn thực hiện phép tính 30 + 5
trước rồi chia cho 5 sau, ta có thể kí hiệu như
thế nào ?
- Nêu cách kí hiệu thống nhất: Muốn thực
hiện phép tính 30 + 5 trước rồi mới chia cho 5
sau, người ta viết kí hiệu ( ),
(30 + 5) : 5 rồi quy ước là: Nếu biểu thức có
dấu ngoặc thì trước tiên phải thực hiện phép
tính trong ngoặc.
- Chú ý: Biểu thức (30 + 5) : 5 đọc là mở
ngoặc.
- Cho HS nêu lại cách làm.
- Viết tiếp biểu thức 3 x (20 – 10) rồi yêu cầu
thực hiện theo quy ước.
<i><b>3.Thực hành:</b></i>
<i><b>Bài tập</b> 1:</i> (10’)
- Gọi vài em nêu cách làm.
- Thảo luận: Khoanh vào 30 + 5.
(30 + 5) : 5
- Thực hiện phép tính trong ngoặc trước.
- 3 x (20 – 10) = 3 x 10
= 30.
- Một vài em nêu lại.
- Cả lớp đọc nhiều lần quy tắc trên.
- Một em nêu yêu cầu của bài tập.
- Làm theo nhóm và trình bày bài.
25 – (20 – 10) = 25 – 10
- Cho các nhóm làm vào bảng phụ .
- Sữa bài trên bảng.
<i><b>Bài tập 2</b>:</i> (10’)
- Hướng dẫn và cho cả lớp làm vào bảng con
tương tự bài tập 1.
<i><b>Bài tập3: (8’)</b></i>
- Cho cả lớp tìm cách giải và giải vào vở.
<i><b>4.Củng cố dặn dị: (2’)</b></i>
- Gọi vài em nêu lại cách tính giá trị của biểu
thức có dấu ngoặc đơn.
80 – (30 + 25) = 80 – 55
- Cả lớp cùng làm vào bảng con.
(65 + 15) x 2 = 80 x 2
= 160
48 : (6 : 3) = 48 : 2
= 24
- Vài em đọc bài toán.
- Cả lớp cùng giải vào vở.
<i><b>Bài giải:</b></i>
Số sách xếp trong mỗi tủ là:
240 : 2 = 120 (quyển)
Số sách xếp trong mỗi ngăn là:
120 : 4 = 30 (quyển)
Đáp số: 30 quyển.
<b>Đạo đức:</b>
<b>BIẾT ƠN THƯƠNG BINH LIỆT SĨ (tiết 2)</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>
KT-Biết công lao của các thương binh liệt sĩ đối với quê hương, đất nước..
KN-Kính trọng, biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương
*Hs khá giỏi tham gia các hoạt động đền ơn, đáp ngiã các gia đình thương binh, liệt sĩ do nhà
trường tổ chức.
**KNS:Kĩ năng xác định giá trị về những người đã quên mình vì Tổ quốc
<b>II/Đồ dùng dạy học:</b>
<b>- Một </b>số bài hát về chủ đề.
<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>
<i><b>1.Giới thiệu bài: (2’)</b></i>
<b> </b>Nêu yêu cầu tiết học.
<i><b>2.Các hoạt động:</b></i>
<b>Hoạt động 1</b>: Xem tranh và kể về những
người anh hùng. (10’)
1.Chia nhóm và phát cho mỗi nhóm một tranh
(ảnh) của Trần Quốc Toản, Lí Tự Trọng, Võ
Thị Sáu, Kim Đồng, yêu cầu HS thảo luận và
cho biết:
+ Người trong tranh là ai ?
người anh hùng, liệt sĩ đó ?
+ Hãy hát hoặc đọc thơ về người anh hùng
2.Cho các nhóm thảo luận.
3.Cho đại diện nhóm trình bày.
4.Nhận xét, tóm tắt gương chiến đấu hi sinh
của các anh hùng, liệt sĩ trên và hướng dẫn
HS học tập và noi theo các tấm gương đó.
<b>Hoạt động 2:</b> Báo cáo kết quả điều tra tìm
hiểu về các hoạt động đền ơn đáp nghĩa của
các thương binh, gia đình liệt sĩ ở địa phương.
(10’)
1.Đại diện nhóm trình bày.
2.Bổ sung và nhắc nhở học sinh tích cực ủng
hộ, tham gia các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa
ở địa phương.
<b>Hoạt động 3</b>: HS múa hát, đọc thơ, kể
chuyện... về chủ đề biết ơn thương binh, liệt
sĩ. (13’)
<i>*Kết luận chung</i>: Thương binh, liệt sĩ là
những người đã hi sinh...
- Dặn dị tiết sau.
- Các nhóm làm việc.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Nhóm khác bổ sung.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả
điều tra.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Từng nhóm thực hiện
<b>Thứ ba ngày 20 tháng12 năm 2011</b><i><b>.</b></i>
<b>Toán:</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I/Mục tiêu:</b>
KT-Củng cố dạng tốn tính giá trị của biểu thức.
KN-Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc đơn.
-Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu.
*Hs khá giỏi làm hàng thứ hai của bài 3
TĐ-Thích làm dạng tốn này.
<b>II/Đồ dùng dạy học:</b>
Hs-sgk
Gv-sgk,
- Bảng phụ cho các nhóm làm bài tập 2.
<b>III/</b> <b>Các hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>
<b>A/Bài cũ:</b> (4’)
- Gọi vài em nêu lại cách tính giá trị của biểu
thức có dấu ngoặc.
<b>B.Bài mới:</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài: (2’)</b></i>
Nêu yêu cầu của tiết học.
<i><b>2.Hướng dẫn HS làm bài tập:</b></i>
<i>Bài tập 1:</i> (8’)
- Giúp HS tính giá trị của biểu thức đầu.
238 – (55 – 35)
- Cho HS nêu: Là loại biểu thức có dấu ngoặc
đơn, từ đó nêu được thứ tự các phép tính.
238 – (55 – 35) = 238 – 20
= 218.
- Cho cả lớp làm các bài còn lại vào bảng con.
<i>Bài tập 2:</i> (15’)
- Phát bảng phụ cho các nhóm và yêu cầu làm
theo nhóm.
<i>Bài tập 3:</i> (5’)
- Cho cả lớp tự làm vào vở sau đó chữ bài.
<i>Bài tập 4:</i> (4’)
- Hướng dẫn HS lấy 8 hình tam giác từ hộp đồ
dùng và xếp theo mẫu lên mặt bàn.
<b>C. Nhận xét, dặn dò</b> (2’)
-Nhận xét tiết học.
Dặn tiết sau.
- Một em nêu yêu cầu.
- Tính trong ( ) trước, 55 - 35.
- Thực hiện ngoài ( ) sau.
- Cả lớp làm vào bảng con các bài tượng
tự còn lại.
- Một em nêu yêu cầu.
- Cả lớp làm theo nhóm:
(421 – 200) x 2 = 221 x 2
= 442
90 + 9 : 9= 90 + 1
= 91
(90 + 9) : 9 = 99 : 9
= 11
- Một em nêu yêu cầu.
- Cả lớp làm vào vở.
(12 + 12) x 3 > 45
30 < (70 + 23) : 3
- Một em nêu yêu cầu.
- Cả lớp cùng lấy hình và xếp lên mặt bàn.
<b>Tập viết:</b>
<b>ÔN CHỮ HOA: N</b>
<b>I/Mục tiêu:</b>
KT-Củng cố kĩ năng viết chữ N
KN-Viết đúng chữ hoa N (1dòng), D, Đ (1dịng); viết tên riêng Ngơ Quyền (1dịng) và câu ứng
dụng : Đường vô … như tranh hoạ đồ (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
*Hs khá giỏi viết hết trên trang ở lớp.
TĐ-Thích viết chữ hoa N
<b>II</b>/ <b>Đồ dùng dạy học:</b>
Hs-vở TV
Gv-mẫu chữ viết hoa N, tên riêng: Ngô Quyền.
<b>III/</b> <b>Các hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>
<b>A/Bài cũ:</b> (4’)
- Kiểm tra bài viết ở nhà của HS. - Một em nhắc lại từ, câu ứng dụng.
<b>B/Bài mới:</b>
<i><b>1.Giới thiệu bài: (2’)</b></i>
Nêu yêu cầu của tiết học.
<i><b>2.Hướng dẫn HS viết trên bảng con (8’)</b></i>
<i>a)Luyện viết chữ hoa</i>
- Tìm các chữ hoa có trong bài.
- Viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
<i>b)Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng).</i>
- Cho hai em đọc từ ứng dụng.
- Giới thiệu Ngô Quyền là vị anh hùng dân tộc
của nước ta. Năm 938 ông đã đánh bại quân
xâm lược Nam Hán trên sông Bạch Đằng.
- Viết mẫu.
<i>c)Viết câu ứng dụng.</i>
- Gọi hai em đọc câu ứng dụng.
- Giúp HS hiểu nội dung câu ca dao: Ca ngợi
phong cảnh xứ Nghệ đẹp như tranh vẽ.
- Viết trên bảng: Nghệ, Non.
<i><b>3.Hướng dẫn HS viết vào vở. (20’)</b></i>
- Nêu yêu cầu viết.
<i><b>4.Chấm, chữ bài: (4’)</b></i>
<b>C.Củng cố, dặn dò:</b> (2’)
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà hoàn thành phần viết ở nhà.
- N, Q, Đ
- Cả lớp viết vào bảng con.
- Ngô Quyền.
- Cả lớp viết trên bảng con.
- Viết bảng con.
- Cả lớp viết bài vào vở.
<b>Chính tả (nghe - viết):</b>
<b>VẦNG TRĂNG QUÊ EM</b>
<b>I/Mục tiêu:</b>
KT-Rèn kĩ năng viết chính tả.
KN-Nghe-viết đúng bài chính tả; trình baỳ đúng hình thức bài văn xi.
-Làm đúng bài tập(2)a.
TĐ-Thích viết chính tả.
<b>II/Đồ dùng dạy học:</b>
Hs-sgk
Gv-sgk
<b>III/</b> <b>Các hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>
<b>A/Bài cũ</b>: (4’)
Đọc và cho HS vào bảng con các từ chứa âm
tr / ch.
<b>B/Bài mới:</b>
<i><b>1.Giới thiệu bài: (2’)</b></i>
Nêu yêu cầu của tiết học.
<i><b>2.Hướng dẫn HS nghe - viết:</b></i>
- Đọc đoạn văn.
- Giúp HS nắm nội dung bài chính tả:
+ Vầng trăng đang nhơ lên được tả đẹp như
thế nào ?
- Giúp HS nhận xét chính tả:
+ Bài chính tả gồm mấy đoạn ?
+ Chữ đầu mỗi đoạn được viết như thế vào ?
- Cho HS đọc thầm và tự ghi nhớ những chữ
mình dễ mắc lỗi.
<i>b)Đọc cho HS viết bài:</i> (14’)
<i>c)Chấm chữ bài:</i> (4’)
<i><b>3.Hướng dẫn HS làm bài tập :</b></i>
Chọn cho HS làm bài tập 2a. (6’)
- Dán hai tờ phiếu lên bảng và mời hai tốp HS
lên làm bài tiếp sức.
- Cùng lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Cây gì gai mọc đầy mình
Tên gọi như thể bồng bềnh bay lên
Tên gọi như thể thổi cơm ăn liền
Tháng ba, đàn sáo huyên thuyên
Ríu ran đến đầu đầy trên các cành.
(Là cây gạo)
<b>C. Củng cố, dặn dò: </b>(2’)
- Gọi hai em nói về nội dung truyện.
- Nhận xét tiết học.
- Hai em đọc lại.
+ Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vào
đáy mắt, ơm ấp mái tóc bạc của các cụ già,
thao thức như canh gác trong đêm.
+ Bài được tách thành hai đoạn.
+ Hai lần xuống dòng, chữ đầu dịng viết
hoa và lùi vào 1 ơ.
- Tự ghi nhớ những từ dễ viết sai.
- Hai em đọc yêu cầu.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Vài em đọc lại bài đã hoàn chỉnh.
<b>Thứ tư ngày 21 tháng 12 năm 2011.</b>
<b>Tập đọc:</b>
<b>ANH ĐOM ĐÓM</b>
<b>I/Mục tiêu:</b>
KT-Biết ngắt hơi hợp lí khi đọc các dịng thơ, khổ thơ.
KN-Hiểu nội dung: Đom Đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loại vật ở làng quê vào ban
đêm rất đẹp và sinh động. (trả lời được các câu hỏi trong sgk; thuộc 2-3 khổ thơ trong bài)
TĐ-Thích hình ảnh anh đom đóm trong bài.
<b>II/Đồ dùng dạy học</b>:
Hs-sgk
<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>
<b>A/Bài cũ: </b>(4’)
Treo tranh Mồ côi xử kiện và cho HS kể.
<b>B/Bài mới:</b>
<i><b>1.Giới thiệu bài. (2’)</b></i>
Nêu yêu cầu của tiết học.
<i><b>2.Luyện đọc: (18’)</b></i>
<i>a)Đọc bài thơ:</i> Giọng kể nhẹ nhàng, nhấn
giọng các từ ngữ gợi tả cảnh.
<i>b)Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa</i>
<i>từ:</i>
- Đọc từng dịng thơ.
+ Cho HS luyện đọc từ khó.
- Đọc từng khổ thơ trước lớp.
+ Hướng dẫn HS nghỉ hơi giữa các dòng thơ:
Tiếng chị Cò Bợ://
Ru hỡi!// Ru hời!//
Hỡi bé tôi ơi,/
Ngủ cho ngon giấc.//
+ Gọi vài em đọc từ chú giải cuối bài.
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Đọc đồng thanh bài thơ.
<i><b>3.Hướng dẫn tìm hiểu bài: (8’)</b></i>
+ Anh Đom đóm lên đèn đi đâu ?
*Trong thực tế, đom đóm đi ăn đêm; ánh sáng
ở bạng đom đóm phát ra để dễ tìm thức ăn.
+ Tìm từ tả đức tính của anh Đom đóm trong
*Đêm nào anh đom đóm cũng lên đèn đi gác
suốt tới tận sáng cho mọi người ngủ yên. Đom
đóm thật chăm chỉ.
+ Anh Đóm thấy những cảnh gì trong đêm ?
+ Tìm một hình ảnh đẹp của anh Đom Đóm
trong bài thơ.
<i><b>4.Học thuộc long 2-3 khổ thơ. (6’)</b></i>
- Gọi hai em thi đọc lại bài thơ.
- Hướng dẫn HS học thuộc lòng.
<b>C.Củng cố, dặn dò:</b> (2’)
- Gọi hai em nói về nội dung bài thơ.
- Kể nối tiếp.
- Lắng nghe.
- Mỗi em nối tiếp nhau đọc hai dòng.
+ Luyện đọc cá nhân và đồng thanh.
- Nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ.
+ Luyện đọc.
+ Vài em đọc từ chú giải.
- Luyện đọc nhóm đơi
- Đại diện các nhóm thi đọc.
+ Anh Đóm lên đèn đi gác cho mọi người
ngủ yên.
- Lắng nghe.
+ Chuyên cần.
- Lắng nghe.
- Đọc thầm khổ 3 và 4, trả lời.
+ Chị Cị Bợ ru con, thím Vạc lặng lẽ mị
tơm bên sơng.
- Đọc thầm cả bài và trả lời:
+ Tự trả lời.
- Hai em thi đọc bài thơ.
- Về nhà tiếp tục HTL. - Một em đọc thuộc lịng cả bài thơ.
<b>Tốn:</b>
<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I/Mục tiêu</b>:
KT-Củng cố dạng tốn tính giá trị của biểu thức.
KN-Biết tính giá trị của biểu thức ở cả 3 dạng.
*Hs khá giỏi làm thêm hàng thứ hai của bài 2 và 3, bài 5
<b>II/Đồ dùng dạy học:</b>
Hs-sgk
Gv-sgk, bài tập 4 kẻ sẵn ở bảng phụ.
- Vài bảng phụ HS cho các nhóm làm.
<b>III</b>/ <b>Các hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>
<b>A/Bài cũ:</b> (4’)
(73 + 18) x 3
175 – (30 + 20)
<b>B/Bài mới:</b>
<i><b>1.Giới thiệu bài: (2’)</b></i>
Nêu yêu cầu của tiết học.
<i><b>2.Hướng dẫn HS làm bài tập:</b></i>
<i>Bài tập 1:</i> (10’)
Cho cả lớp làm vào bảng con, gọi 4 em lên
làm trên bảng lớp sau đó thống nhất cách làm.
<i>Bài tập 2:</i> (6’)
Chia nhóm và cho cả lớp làm theo nhóm
sau đó dán bài lên bảng.
<i>Bài tập 3:</i> (6’)
Cho cả lớp làm vào vở.
<i>Bài tập 4:</i> (10’) ( Tổ chức trò chơi)
Treo bài tập lên bảng và gọi nhóm HS tiếp
- Hai em làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con.
- Một em đọc yêu cầu.
- Làm vào bảng con:
324 – 20 + 61 = 304 + 61
= 365
188 + 12 – 50 = 200 – 50
= 150.
21 x 3 : 9 = 63 : 9
= 7
40 : 2 x 6 = 20 x 6
= 120
- Một em nêu yêu cầu bài tốn.
- Cả lớp làm theo nhóm và trình bày bài:
15 + 7 x 8 = 15 + 56
= 71.
90 + 28 : 2 = 90 + 14
= 104.
nối nhau nối kết quả với phép tính.
<b>C.Củng cố, dặn dị:</b> (2’)
- Gọi vài em nêu lại cách tính giá trị của biểu
thức.
- Nhận xét tiết học.
<b>Tự nhiên xã hội:</b>
<b>AN TOÀN KHI ĐI XE ĐẠP</b>
<b>I/Mục tiêu:</b>
- Nêu được một số qui định đảm bảo an toàn khi đi xe đạp .
- Nêu được hậu quả nếu đi xe đạp không
**KNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin: Quan sát phân tích về các tình huống chấp hành
đúng quy định khi đi xe đạp.
-Kĩ năng kiên định thực hiện đúng quy định khi tham gia giao thông
-Kĩ năng làm chủ bản thân: Ứng phó với những tình huống khơng an toàn khi đi xe đạp
<b>II/Đồ dùng dạy học:</b>
Hs-sgk
Gv-sgk, tranh, ảnh về ATGT.
- Các hình trong SGK trang 64 – 65.
<b>III/</b> <b>Các hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>
<b>A/Bài cũ: </b>(4’)
-Ở làng quê người dân thường làm nghề gì ?
- Ở đơ thị người dân thường làm việc gì?
<b>B/ Bài mới:</b>
<i><b>1.Giới thiệu bài: (2’)</b></i>
Nêu yêu cầu của tiết học.
<i><b>2.Các hoạt động :</b></i>
<b>Hoạt động 1:</b> Quan sát tranh theo nhóm. (10’)
<i>Bước 1:</i> Làm việc theo nhóm.
- Chia nhóm và hướng dẫn các nhóm quan sát
các hình trong SGK.Yêu cầu chỉ ra và nói
người nào đi đúng, người nào đi sai.
<i>Bước 2:</i> Cho đại diện các nhóm trình bày.
<b>Hoạt động 2</b>: Thảo luận nhóm.(10’)
<i>Bước 1:</i> Chia nhóm và cho nhóm thảo luận câu
hỏi.
Đi xe đạp như thế nào cho đúng luật giao
thông ?
<i>Bước 2</i>: Cho các nhóm trình bày.
- Căn cứ vào ý kiến của nhóm để phân tích.
- Hai em trả lời.
-Cả lớp cùng quan sát tranh.
Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả
thảo luận của nhóm, mỗi nhóm chỉ nhận
xét một hình.
<i><b>*Kết luận:</b> Khi đi xe đạp cần đi bên phải, đúng</i>
<i>phần đường dành cho người đi xe đạp, không</i>
<i>đi vào đường ngược chiều.</i>
<b>Hoạt động 3: </b>
Trò chơi – Đèn xanh, đèn đỏ. (7’)
<i>Bước 1:</i> Hướng dẫn.
Đứng tại chỗ, vòng tay trước ngực, bàn tay
nắm hờ, tay trái dưới tay phải.
<i>Bước 2:</i> Trưởng trị hơ.
- Đèn xanh: cả lớp quay tròn 2 tay.
- Đèn đỏ: Cả lớp dừng tay và để ở vị trí chuẩn
bị.
<i>Bước 3</i>: Cho HS chơi.
- Hơ cho cả lớp làm nháp.
- Chơi có tính thi đua.
<b>C.Củng cố, dặn dò: </b>(2’)
- Thực hiện những điều vừa học thật tốt.
- Nhận xét tiết học.
- Một số nhóm trình bày, nhóm khác bổ
sung.
- Lắng nghe.
+ Học sinh cả lớp đứng tại chỗ, vòng tay
trước ngực, bàn tay nắm hờ, tay trái dưới
tay phải.
+ Trưởng nhóm hơ:
- Đèn xanh: cả lớp quay tròn hai tay.
- Đèn đỏ: cả lớp dừng quay và để tay ở vị
trí chuẩn bị.
+ Trị chơi được lặp đi lặp lại nhiều lần, ai
làm sai sẽ hát 1 bài..
<b>Thứ năm ngày 22 tháng 12 năm 2011.</b>
<b>Tốn:</b>
<b>HÌNH CHỮ NHẬT</b>
<b>I/Mục tiêu:</b>
KT-Bước đầu nhận biết một số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc) của hình chữ nhật.
KN-Biết cách nhận dạng hình chữ nhật (theo yếu tố cạnh, góc)
TĐ-Thích làm dạng tốn này.
<b>II/Đồ dùng dạy học:</b>
Hs-sgk
Gv-sgk, - Các mơ hình (bằng nhựa hoặc bàng bìa) có dạng HCN (và 1 số hình khác khơng phải
HCN).
- Êke để kiểm tra góc vng, thước đo chiều dài.
<b>III/</b> <b>Các hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>
<b>A/Bài cũ:</b> (4’)
Gọi vài en nêu lại cách tính giá trị của biểu
thức.
<b>B/Bài mới:</b>
<i><b>1.Giới thiệu bài: (2’)</b></i>
Nêu yêu cầu của tiết học.
<i><b>2.Giới thiệu HCN: (8’)</b></i>
- Giới thiệu: Đây là HCN ABCD (vẽ sẵn vào
bảng con treo trên bảng).
- Lấy êke kiểm tra 4 góc xem có là góc vng
- Hai em nêu.
khơng? (HCN có 4 góc đỉnh A, B, C, D đều là
góc vng).
- Lấy thước đo chiều dài 4 cạnh để thấy: HCN
gồm hai cạnh dài là AB và CD, hai cạnh ngắn
là AD và BC. Trong đó:
+ Hai cạnh dài có độ dài bằng nhau: AB =
CD.
+ Hai cạnh ngắn có chiều dài bằng nhau: AD
= BC.
-
<i>Từ đó kết luận:</i> HCN có 4 góc vng, có hai
cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn bàng nhau.
- Có thể đưa ra 1 số hình để HS nhận biết hình
nào là HCN, hình nào khơng là HCN (kiểm
<i><b>3.Thực hành:</b></i>
<i>Bài tập 1:</i> (6’)
- Cho HS thảo luận nhóm đơi và đưa ra kết
quả.
Hình chữ nhật, khơng phải hình chữ nhật.
<i>Bài tập 2:</i> (5’)
- Cho HS đo và xung phong phát biểu ý kiến.
<i>Bài tập 3:</i> (8’)
- Cho HS tự tìm hiểu và trả lời.
<b>C.Củng cố, dặn dò:</b> (2’)
- Về nhà tập tìm các đồ dùng HCN.
- Nhận xét tiết học.
D C
- Một em nêu yêu cầu.
- Thảo luận và đưa ra kết quả.
- Một em nêu yêu cầu.
- Đo để thấy: AB = CD = 4cm và AD =
BC = 3cm; MN = PQ = 5cm; MQ = NP =
2cm.
- Một em nêu yêu cầu.
- Nhận biết HCN: ABNM, MNCD và
ABCD.
<b>Luyện từ và câu:</b>
<b>ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. </b>
<b>ÔN TẬP CÂU AI THẾ NÀO? DẤU PHẨY</b>
<b>I/Mục tiêu:</b>
KT-Củng cố về từ chỉ đặc điểm, câu ai thế nào?, dấu phẩy.
KN-Tìm được các từ chỉ đặc điểm của người hoặc vật (BT1
-Biết đặt câu theo mẫu Ai thế nào ? để miêu tả một đối tượng (BT2)
-Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3a,b)
*Hs khá giỏi làm toàn bộ bài tập 3.
TĐ-Thích làm các bài tập về dạng trên.
<b>II/Đồ dùng dạy học:</b>
Hs-sgk
<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>
Làm miệng bài tập 1 - Tuần trước.
<b>B/Bài mới:</b>
<i><b>1.Giới thiệu bài: (2’)</b></i>
Nêu yêu cầu của tiết học.
<i><b>2.Hướng dẫn HS làm bài tập:</b></i>
<i>Bài tập 1:</i> (12’)
- Nhắc HS: Có thể tìm nhiều từ ngữ nói về đặc
điểm của một nhân vật.
- Nhận xét nhanh.
<i>Bài tập 2:</i> (10’)
- Nhắc HS: Có thể đặt nhiều câu theo mẫu Ai
thế nào ? để tả một người.
Nhắc lại câu mẫu ở SGK.
- Chấm điểm những bài làm đúng.
<i>Bài tập 3:</i> (10’)
<i> Cách làm</i> như bài tập 2.
- Hai em.
- Một em nêu yêu cầu của bài.
- Trao đổi theo cặp và viết vào bảng phụ.
- Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.
- 3 em lên bảng, mỗi em viết một câu lên
bảng.
a)Mến dũng cảm/ tốt bụng/ không
ngần ngại cứu người/ biết
sống vì người khác/ ...
b)Đom
Đóm chuyên cần/ chăm chỉ/ tốtbụng
c)-Chàng
mồ côi
-Chủ quán
thông minh/ tài trí/ công
minh/ biết bảo vệ lẽ phải/
biết giúp đỡ những người bị
oan uổng/...
tham lam/ dối trá/ xấu xa/
vu oan cho người/ ...
- Một em nêu yêu cầu.
- Cả lớp làm bài cá nhân, vài em nhận giấy
A4 và làm vào giấy.
- Tiếp nối nhau đọc từng câu văn, cùng
giáo viên nhận xét.
- Các em làm giấy dán bài lên bảng lớp
<i>Ai</i> <i>thế nào ?</i>
Bác nông dân rât chăm chỉ/ rất
chịu khó/ rất vui vẻ
khi vừa cày xong
thửa ruộng/ ..
Bông hoa trong
vườn thật tươi tắn/ thơmngát/ thật tươi tắn
trong buổi sớm
mùa thu/ ...
<b>C.Củng cố, dặn dò:</b> (2’)
- Về nhà xem lại các bài tập chính tả.
- Nhận xét tiết học.
<b>Chính tả (nghe - viết):</b>
<b>ÂM THANH THÀNH PHỐ</b>
I/ <b>Mục tiêu:</b>
KT-Rèn kĩ năng viết chính tả.
KN-Nghe-viết đúng chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xi.
-Tìm được từ có vần ui/i (BT2)
-Làm đúng BT(3)a.
TĐ-Thích viết chính tả
<b>II/Đồ dùng dạy học:</b>
Hs-sgk
Gv-sgk, bảng phụ cho hs làm bài 2
<b>III/</b> <b>Các hoạt động dạy học :</b>
<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>
<b>A/Bài cũ:</b> (4’)
Gọi hai em đọc các từ chứa chữ bắt đầu
bằng d/gi/r.
<b>B/ Bài mới:</b>
<i><b>1.Giới thiệu bài: (2’)</b></i>
Nêu yêu cầu của tiết học.
<i><b>2.Hướng dẫn HS nghe - viết:</b></i>
<i>a)Hướng dẫn HS chuẩn bị</i> (8’)
- Đọc một lần đoạn chính tả.
- Hướng dẫn HS nhận xét chính tả. Hỏi:
<i>b)Đọc cho HS viết.</i> (12’)
<i>c)Chấm, chữa bài.</i> (4’)
<i><b>3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:</b></i>
<i>Bài tập 2</i> (4’)
- Dán 3 tờ phiếu đã viết nội dung lên bảng,
mời 3 nhóm lên bảng thi tiếp sức.
<i>Bài tập 3:-</i> Chọn cho HS làm câu a.(4’)
- Cả lớp viết bảng con.
- Hai em đọc lại đoạn văn.
+ Hải, Mỗi, Anh, Cẩm Phả, Hà Nội,
Bét-tô-ven, Ánh trăng.
- pi-a-nô
- Nêu yêu cầu của bài tập.
- 3 nhóm làm bài tiếp sức, em cuối cùng
đọc kết quả.
- Cùng giáo viên nhận xét kết quả đúng:
ui củi, cặm cụi, dùi cui, búi hành, bụi,
bùi, dụi mắt, đùi, đui, húi tóc, mủi
lịng, núi, ...
i chuối, chuội đi, buổi sáng, cuối
cùng, đá cuội, cây duối, đuối sức,
đuổi, muội đèn, nuôi, ...
- Cả lớp viết vào vở, mỗi em viết ít nhất 10
từ.
- Mời 3 em lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng
con.
- Cùng lớp sữa chữa lời giải đúng:
giống - rạ - dạy
<b>C.Củng cố, dặn dò:</b> (2’)
- Về nhà đọc lại bài tập 2.
Nhận xét tiết học.
- Cả lớp cùng làm.
- Vài em đọc kết quả.
<b>Thủ công:</b>
<b>CÁT DÁN CHỮ VUI VẺ (tiết 1)</b>
KT- Biết cách kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ.
KN- Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Các chữ dán
tương đối phẳng, cân đối.
*Với hs khéo tay kẻ, cắt, dán dược chữ VUI VẺ. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Các chữ dán
phẳng, cân đối.
TĐ- HS yêu thích sản phẩm cắt, dán chữ.
<b>II/Chuẩn bị:</b>
Hs-kéo, giấy
Gv-mẫu chữ VUI VẺ.
- Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán.
<b>III/</b> <b>Các hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>
<i><b>1.Giới thiệu bài: (2’)</b></i>
Nêu yêu cầu của tiết học.
<i><b>2.Các hoạt động:</b></i>
<b>*Hoạt động 1</b><i><b>: Hướng dẫn HS quan sát, nhận </b></i>
xét: (8’)
- Giới thiệu mẫu chữ VUI VẺ. Yêu cầu HS
Gọi HS nhắc lại cách kẻ, cắt các chữ V, U, I,
E.
- Củng cố cách kẻ, cắt chữ.
<b>*Hoạt động 2:</b> Hướng dẫn mẫu. (20’)
<i><b>Bước 1</b>:</i> Kẻ, cắt các chữ cái trong mẫu chữ
VUI VẺ và dấu hỏi.
Kích thước, cách kẻ, cắt được V, U, E, I
giống như đã học.
Cắt dấu hỏi; kẻ dấu hỏi trong một ơ vng
như hình 2a, cắt theo đường kẻ, bỏ phần gạch
chéo, lật sau mặt màu được dấu hỏi.
<i><b>Bước 2: Dán thành chữ </b></i><b>VUI VẺ.</b>
- Kẻ một đường chuẩn, sắp xếp các chữ đã cắt
được trên một đường chuẩn như sau: Giữa các
chữ cái cách nhau 1 ô, giữa chữ VUI và chữ
- Xem mẫu và nhận xét cùng giáo viên.
- Theo dõi mẫu.
VẺ cách nhau 2ô.
- Bôi hồ vào mặt kẻ ô của từng chữ và dán vào
các vị trí đã ướm. Dán các chữ cái trước, dán
dấu sau.
- Đặt tờ giấy nháp lên trên các chữ, miết nhẹ
cho các chữ cái dính phẳng vào vở.
- Tổ chức cho HS làm.
<i><b>3.Củng cố, dặn dị: (5’)</b></i>
- Chấm vài bài hồn thành và nhận xét.
-Thu dọn giấy vụn
- Nhận xét tiết học.
<b>Thứ sáu ngày 23 tháng 12 năm 2011.</b>
<b>Tốn:</b>
<b>HÌNH VNG</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>
KT-Biết được một số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc) của hình vng.
KN-Nhận biết một số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc) của hình vng.
-Vẽ được hình vng đơn giản trên giấy kẻ ơ li
TĐ-Thích làm dạng tốn này.
<b>II/Đồ dùng dạy học:</b>
Hs-sgk
Gv-sgk, chuẩn bị trước một số mơ hình vẽ hình vng, Êke, thước kẻ.
<b>III/</b> <b>Các hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>
<b>A/Bài cũ:</b> (4’)
Vẽ vài hình và gọi HS đo và nhận biết HV.
<b>B/Bài mới:</b>
<i><b>1.Giới thiệu bài: (2’)</b></i>
Nêu u cầu của tiết học.
<i><b>2.Giới thiệu hình vng: (6’)</b></i>
- Đây là HV – ABCD (chỉ bảng), HV có 4 góc
vng (dùng êke kiểm tra), 4 cạnh HV có độ
dài bằng nhau (dùng thước kiểm tra).
*Kết luận: HV có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng
nhau.
- Cho HS nhận biết HV (đưa một số hình tứ
giác để HS nhận biết hình nào là HV, hình nào
khơng phải là HV).
- Liên hệ đồ vật xung quanh có dạng HV.
<i><b>3.Thực hành:</b></i>
<i>Bài tập 1:</i> (6’)
- Cho HS nêu được: EGIH là hình vng. Hình
ABCD, MNPQ khơng phải là HV. Giải thích:
Hình ABCD có 4 góc vng nhưng 4 cạnh
không bằng nhau (HCN).
- Lắng nghe và quan sát.
A B
D C
<i>Bài tập 2:</i> (5’)
- Cho HS đo theo nhóm đơi và trả lời.
<i>Bài tập 3:</i> (6’)
- Cho HS tự kẻ thêm 1 đoạn.
<i>Bài tập 4:</i> (8’)
Yêu cầu HS vẽ đúng hình như mẫu trong
SGK..
<b>C.Củng cố, dặn dò:</b> (2’)
- Về nhà tập tìm các đồ vật có dạng hình
vng.
- Nhận xét tiết học.
- Nêu yêu cầu
- Độ dài cạnh HV – ABCD là 3 cm.
- Độ dài cạnh HV – MNPQ là 4cm
- Nêu yêu cầu.
- Cả lớp tự kẻ thêm một đoạn thẳng để
được một HV.
- Nêu yêu cầu.
- Cả lớp vẽ như mẫu.
<b>Tập làm văn:</b>
<b>VIẾT VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN</b>
<b>I/Mục tiêu:</b>
KT-Nắm được những điều về thành thị, nông thôn.
KN-Viết được một bức thư ngắn cho bạn (khoảng 10 câu) để kể những điều biết về thành,
nơng thơn.
TĐ-Thích kể với bạn về thành thị, nông thôn.
<b>II/Đồ dùng dạy học:</b>
Hs-sgk
Gv-sgk
Bảng lớp viết trình tự mẫu lá thư (tr.38, SKG): Dịng đầu thư ... ; Lời xưng hơ với người
nhận thư .. ; Nội dung thư ... Cuối thư : Lời chào, chữ kí họ và tên.
<b>III/</b> <b>Các hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>
<b>A/Bài cũ:</b> (4’)
Làm miệng bài tập 1 và 2 tiết Tập làm văn
Tuồn 16.
<b>B/ Bài mới:</b>
<i><b>1.Giới thiệu bài: (2’)</b></i>
Nêu yêu cầu của tiết học.
<i><b>2.Hướng dẫn HS làm bài tập: (30’)</b></i>
- Cho HS nhìn trình tự đã viết trên bảng lớp.
- Mời một em nói mẫu lá thư đoạn đầu của
mình.
- Nhắc HS: có thể viết lá thư khoảng 10 câu
hoặc dài hơn; trình bày thư cần đúng thể thức,
nội dung hợp lí.
- Theo dõi giúp đỡ những em yếu kém.
- Nhận xét, chấm điểm một số bài viết tốt.
- Những em chưa hồn thành bài viết về nhà
-Hai em thực hiện.
- Một em nêu yêu cầu.
- Xem mẫu trình tự lá thư.
- Một em khá, giỏi nói mẫu.
- Cả lớp viết thư vào vở.
viết tiếp.
- Nhận xét tiết học.
<b>Tự nhiên xã hội:</b>
<b>ÔN TẬP HỌC KÌ I</b>
<b>I/Mục tiêu:</b>-Củng cố kiến thức đã học về cơ quan hơ hâp, tn hồn, bài tiết nước tiểu,thần
kinh và giữ vệ sinh các cơ quan. Nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin lien lạc
-Nêu tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hơ hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần
kinh và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó.
-Kể được tên một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc và
giới thiệu về gia đình của em.
TĐ-Giáo dục hs bảo vệ các cơ quan trong cơ thể và tự hào về các hoạt động mà địa phương đã
có.
<b>II/Đồ dùng dạy học:</b>
Gv-sgk
- Hình các cơ quan: hơ hấp, tuần hồn, bài tiết nước tiểu, thần kinh.
- Thẻ ghi các cơ quan và chức nằn các cơ quan đó.
<b>III/</b> <b>Các hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>
<b>A/Bài cũ:</b> (4’)
Để an tồn thì khi ngồi trên xe đạp ta cần
ngồi như thế nào ?
<b>B/Bài mới:</b>
<i><b>1.Giới thiệu bài: (2’)</b></i>
Nêu yêu cầu của tiết học.
<i><b>2.Các hoạt động:</b></i>
<b>* Hoạt động 1:</b>Chơi: “Ai nhanh, ai đúng?
(13’)
<i>Bước 1:</i> Chuẩn bị tranh to vẽ các cơ quan: hơ
hấp, tuần hồn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và
các thẻ ghi tên, chức năng và cách giữ vệ sinh
các cơ quan đó.
<i>Bước 2:</i> Tuỳ hồn cảnh cụ thể của lớp mà tổ
chức cho HS quan sát tranh và gắn được thẻ
vào tranh.
- Chốt lại đội gắn đúng.
<b>* Hoạt động 2</b>: Quan sát hình theo nhóm.
(14’)
<i>Bước 1:</i> Chia nhóm và thảo luận.
<i>Bước 2:</i> Cho các nhóm làm việc.
<b>C.Củng cố, dặn dị:</b> (2’)
- Chơi theo nhóm.
- Quan sát theo nhóm, cho biết các hoạt
động nông nghiệp, công nghiệp, thương
mại ở các hình đó.
- Liên hệ ở địa phương các hoạt động nói
trên.
- Về nhà tập vẽ sơ đồ về gia đình của mình.
<b>HOAT ĐỘNG TẬP THỂ</b>
<b>Đánh giá cuối tuần</b>
I<b>/ Đánh giá tuần qua :</b>
- Tổ trưởng đánh giá tình hình của tổ về các mặt:
+ Học tập
+ chuyên cần
+ Lao động
+ Vệ sinh
+ Nề nếp
+ Các hoạt động khác ...
- Tổ trưởng đánh giá chung về tình hình của lớp.
- Giáo viên tổng kết lại các tình hình của lớp và:
+ Tuyên dương các việc làm tốt của cá nhân, tổ, lớp.
+ Nhắc nhở những việc làm chưa hoàn thành của cá nhân, tổ, lớp.
II<b>/ Kế hoạch tuần tới :</b>
+ Đi học chuyên cần .
+ Chăm học bài ở nhà , luyện đọc và viết nhiều hơn .
+ Lao động , vệ sinh sạch sẽ .