Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (428.07 KB, 61 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Céng hoµ x· héi chđ nghÜa ViƯt Nam</b>
<b>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b>
<b>*****</b>
<i><b>Họ và tên:</b></i><b> Phạm Thị Thúy</b>
<i><b>Năm sinh:</b></i><b> 17/02/1975</b>
<i><b> Năm vào ngành:</b></i><b> 1995</b>
<i><b>Năm vào Đảng:</b></i><b> 2006</b>
<i><b>Dân tộc:</b></i><b> Kinh</b>
<i><b>Đơn vị công tác:</b></i><b> Trờng THCS Xuân Khanh - Sơn Tây - Hà Nội</b>
<i><b>Chức vụ:</b></i><b> Tỉ phã tỉ KHTN</b>
<i><b>Trình độ chun mụn:</b></i><b> i hc s phm Húa</b>
<i><b>Bộ môn giảng dạy:</b></i><b> Hãa häc</b>
<i><b> Khen thởng:</b></i><b> Lao động tiên tiến, giáo viên dạy giỏi</b>
<b> “</b>Hớng dẫn học sinh làm một số dạng bài tập tự luận lí thuyết định tính trong
ch-ơng trình Hóa học lớp 9<b>”</b>
Qua nhiều năm giảng dạy, tôi nhận thấy bộ mơn Hóa học là một bộ mơn
mới và khó đối với học sinh THCS. Các em học lên đến lớp 8 mới được làm
quen với bộ mơn Hóa học, vì vậy có rất nhiều kiến thức mới mà các em phải tiếp
thu. Bộ mơn Hóa học cũng như các bộ môn khoa học tự nhiên khác, bên cạnh
việc ghi nhớ các kiến thức lí thuyết các em cịn phải biết vận dụng để làm bài tập.
Đặc biệt là đối với chương trình hóa học lớp 9 có khá nhiều các dạng bài tập,
kiến thức hóa học lớp 9 cũng là những kiến thức cơ bản quan trọng tạo tiền đề
cho các em học chương trình hóa học ở bậc THPT. Vì vậy mà ở lớp 9, các em
khơng những học về các chất vơ cơ mà cịn học cả kiến thức về hóa học hữu cơ
nữa.
Thực tế giảng dạy cho tôi thấy học sinh rất ngại và sợ làm bài tập hóa học,
nhất là bài tập phần hữu cơ. Việc ghi nhớ các tính chất hóa học của các chất của
nhiều em còn rất hạn chế. Và trong phân phối chương trình hóa học lớp 9 có
những tiết luyện tập và ôn tập, những tiết này nhằm hệ thống và củng cố lại
những kiến thức các em đã được học. Trong những tiết học này, thay vì phải dạy
lại lí thuyết thì giáo viên nên cho các em làm nhiều bài tập để vừa củng cố kiến
thức, vừa khắc sâu kiến thức đồng thời giúp các em rèn kỹ năng làm bài tập hóa
học. Khi học sinh làm tốt các dạng bài tập về lí thuyết định tính sẽ giúp các em
làm dạng bài tập tính theo PTHH được tốt hơn. Vì các em có xác định chính xác
các phản ứng hóa học có thể xảy ra, biết viết và cân bằng PTHH đúng thì mới
tính tốn đúng. Hiện nay, việc kiểm tra đánh giá kết quả học tập bộ mơn Hóa học
ở trường THCS, các kì thi học sinh giỏi hay thi vào lớp 10 chuyên Hóa đều sử
dụng từ 60% đền 100% bài tập tự luận. Vì vậy việc rèn kỹ năng làm bài tập tự
luận trong bộ mơn hóa học là rất cần thiết cho học sinh.
Với những lí do như trên nên tơi đã quyết định chọn đề tài: “Hướng dẫn
<b> a. Cơ sở lí luận</b>
tượng, nhân cách được hình thành bằng hoạt động như: học tập, lao động, vui
chơi…để hình thành tri thức, kĩ năng, kĩ sảo, thói quen.
Đối với học sinh THCS việc lựa chọn biện pháp và phương pháp dạy học
để hoàn thành nội dung và mục tiêu giáo dục là vô cùng quan trọng để học sinh
củng cố và mở rộng tri thức, kĩ năng, kĩ sảo…
b. Cơ sở giáo dục
Lý luận dạy học đã cung cấp các phương pháp dạy học, mục tiêu và nhiệm
vụ của mơn học là phát triển trí tuệ, hình thành thế giới quan khoa học, phát triển
tư duy sáng tạo và bồi dưỡng tình cảm.
Qua việc dạy học Hóa cần phải cho học sinh thấy mục đích của việc học:
học để biết, học để làm việc, học để làm người, học để hòa nhập.
<b>c. Cơ sở thực tiễn</b>
- Về phía giáo viên: Trong chương trình chính khóa ở lớp chưa có nhiều
thời gian để đi sâu vào từng dạng bài tập, chuyên đề hóa.
- Về phía học sinh: Do tâm lí học thụ động, ngại tìm tòi những vấn đề mới,
chưa chăm đọc sách, nghiên cứu các dạng bài tập.
<b>d. Cơ sở tâm lí</b>
Lứa tuổi học sinh THCS thường thiếu kiên trì mà bộ mơn Hóa học ngồi trí
tuệ, sự thơng minh cịn địi hỏi sự cần cù, kiên trì, tỉ mỉ để ghi nhớ kiến thức lí
thuyết, các dạng bài tập trong mỗi bài học. Bởi vậy giáo viên cần chuẩn bị và xây
dựng những bài giảng thật sinh động, hấp dẫn cả về nội dung và phương pháp
giảng dạy, dạy học theo từng chuyên đề, từng dạng bài tập, giúp các em có kĩ
năng làm từng dạng bài tập, góp phần nâng cao hiệu quả học tập cho học sinh.
- Đối tượng của đề tài là học sinh khối 9 trường THCS Xuân Khanh.
- Thời gian thực hiện đề tài: năm học 2010 – 2011
- Mục tiêu của đề tài là giúp các em rèn luyện kỹ năng làm bài tập tự luận lí
thuyết định tính, giúp các biết vận dụng kiến thức, kỹ năng vào thực tế, khắc sâu
kiến thức đã học.
- Nhà trường ln quan tâm đến q trình cơng tác và học tập của học sinh,
động viên, khen thưởng kịp thời để thầy và trị có động lực phấn đấu.
- Về cơ sở vật chất: trường có phịng thư viện được trang bị đầy đủ, có
nhiều đầu sách tham khảo và luôn được mua bổ sung phục vụ cho cơng tác dạy
và học, có phịng máy tính và nối mạng internet để giáo viên truy cập, tìm tịi tài
liệu, kiến thức.
<i><b>* Về phía giáo viên:</b></i>
- Các giáo viên giảng dạy bộ mơn đều chính ban, có trình độ chun mơn
nghiệp vụ giảng dạy bộ mơn, nhiệt tình và có tinh thần cầu tiến.
- Nhưng đơi khi cịn chưa thực sự đầu tư, tìm tịi để nâng cao kỹ năng làm
bài tập hóa học cho học sinh.
<i><b>* Về phía học sinh: </b></i>
- Phần lớn các em đều ngoan, có ý thức vươn lên trong học tập, đại đa số
học sinh có nhà ở gần nhau nên thuận lợi cho việc học nhóm.
- Đa số phụ huynh rất quan tâm đến việc học hành của con em mình,
thường xuyên liên lạc, phối hợp với nhà trường và giáo viên trong cơng tác quản
lí giáo dục các em. Chuẩn bị cho các em đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập cần
thiết, tạo điều kiện về thời gian cho các em học tập.
- Bên cạnh đó cũng gặp khó khăn về: trình độ nhận thức của học sinh
khơng đồng đều, một số em cịn chưa chăm học, gia đình cịn thiếu quan tâm,
giám sát việc học tập của con em mình, sách vở, dụng cụ học tập cịn thiếu.
Có nhiều em sợ học hóa, khơng thích học hóa, ngại làm bài tập hóa học,
khi kiểm tra bài cũ về phần tính chất hóa học của các chất các em rất lúng túng
khi viết PTPƯ, nhất là đối với đối tượng học sinh trung bình. Tôi đã tiến hành
cho 84 học sinh khối 9 năm học 2010 – 2011 làm bài kiểm tra 15 phút như sau
(sau khi các em đã học xong phần ôxit):
<i><b>Đề bài:</b></i>
<b>Bài 2: </b><i><b>(5 điểm) </b></i>Nêu cách phân biệt các chất bột màu trắng đựng trong các lọ
riêng biệt là: MgO, CaO và P2O5.
<i><b>Đáp án:</b></i>
<b>Bài 1: Các PTHH là: </b>
(1) CaO + CO2 <i>→</i> CaCO3
(2) CaO + H2O <i>→</i> Ca(OH)2
(3) Ca(OH)2 + CO2 <i>→</i> CaCO3 <i>↓</i> + H2O
(4) CaCO3 ⃗<i>t</i>0 CaO + CO2
(5) CaO + 2HCl <i>→</i> CaCl2 + H2O
<b>Bài 2: Lấy 3 ống nghiệm và đánh số thứ tự tương ứng rồi lấy các mẫu thử.</b>
Cho nước vào các mẫu thử, nếu mẫu thử nào khơng tan là MgO, cịn lại hai mẫu
thử tan được là CaO và P2O5:
CaO + H2O <i>→</i> Ca(OH)2
P2O5 + 3H2O <i>→</i> 2H3PO4
Ta lấy ở mỗi ống nghiệm đựng hai chất bị hòa tan một giọt dung dịch nhỏ
vào giấy quỳ tím, nếu quỳ tím chuyển thành màu đỏ là H3PO4, suy ra chất ban
đầu là P2O5. Nếu quỳ tím chuyển thành màu xanh là Ca(OH)2, suy ra chất ban đầu
là CaO.
<b>Kết quả làm bài của các em như sau:</b>
Điểm 0 <i>→</i> 4,5 5 <i>→</i> 5,5 7 <i>→</i> 8,5 9 <i>→</i> 10
Số bài 34 40,4% 20 23,8% 17 20,2% 13 15,6%
<b>Bài 1: - 25 em (30%) viết được cả 5 phương trình hóa học và có ghi đầy đủ điều </b>
kiện của phản ứng.
- 26 em (31%) viết được cả 5 phương trình hóa học nhưng khơng ghi đầy
đủ điều kiện của phản ứng, trạng thái của chất hoặc thiếu cân bằng phương trình
phản ứng.
- 33 em (39%) không viết được đủ 5 PTHH
<b>Bài 2: - 16 em (19%) biết cách trình bày và làm đúng bài tập phân biệt các chất.</b>
- 22 em (26%) nêu được cách làm nhưng không viết PTPƯ.
- 27 em (32%) không biết cách trình bày dạng bài tập nhận biết, lời giải
thiếu ý hoặc rất lủng củng.
- 19 em (23%) để giấy trắng.
<i><b>Biện pháp 1:</b></i> Giáo viên nghiên cứu các tài liệu như sách giáo khoa, các
sách tham khảo, truy cập vào trang web bài giảng bạch kim,… để thu thập kiến
thức và phân loại bài tập.
<i><b>Biện pháp 2: Kết hợp trong các tiết học hướng dẫn dần cho học sinh biết</b></i>
cách làm các dạng bài tập, đặc biệt là các giờ luyện tập và ôn tập. Những bài tập
khó thì giành riêng cho các buổi sinh hoạt “câu lạc bộ hóa học” và bồi dưỡng học
sinh giỏi.
<i><b>Biện pháp 3: Hướng dẫn và kiểm tra việc học và làm bài tập ở nhà của</b></i>
học sinh chu đáo. Tôi dùng hình thức phát phiếu học tập để các em về nhà làm
rồi thu lại, chấm chữa cho học sinh. Tôi thực hiện mỗi tuần 1 lần.
<b>3.2- Các phương pháp giải và các ví dụ mẫu:</b>
<b>3.2.1- Dạng bài tập phân biệt các chất</b>
<i><b>Dạng 1: Phân biệt các chất riêng biệt và có thể dùng nhiều thuốc thử.</b></i>
<i><b>Hướng giải: Đọc kỹ đề bài và phân loại chất. Dựa vào tính chất hóa học của từng</b></i>
chất để chọn thuốc thử cho phù hợp để phân biệt được từng chất, nêu cách phân
biệt và viết PTPƯ.
<b>Bài 1:</b> Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các dung dịch sau đựng trong
các lọ bị mất nhãn: HCl, H2SO4, HNO3, H2O.
<i><b>Bài giải: Lấy các mẫu thử và đánh số thứ tự. Lấy mỗi mẫu một giọt nhỏ vào giấy</b></i>
quỳ tím, mẫu nào khơng làm đổi màu quỳ tím là H2O, những mẫu thử nào làm
quỳ tím hóa đỏ là HCl, H2SO4, HNO3.
Nhỏ dung dịch BaCl2 vào 3 mẫu thử còn lại, mẫu nào thấy kết tủa trắng là H2SO4
H2SO4 + BaCl2 <i>→</i> BaSO4 <i>↓</i> + 2HCl
Nhỏ dung dịch AgNO3 vào 2 mẫu thử còn lại, mẫu nào thấy xuất hiện kết tủa
trắng là HCl: HCl + AgNO3 <i>→</i> AgCl <i>↓</i> + HNO3
Mẫu còn lại là HNO3.
<b>Bài 2:</b> Nêu cách phân biệt các chất bột màu trắng sau: Na2O, CaO, MgO, P2O5.
<i><b> Bài giải: Lấy các mẫu thử và đánh số thứ tự. Hòa tan các mẫu thử vào nước:</b></i>
mẫu nào khơng tan là MgO; mẫu nào tan ít và tạo ra dung dịch vẩn đục là CaO:
CaO + H2O <i>→</i> Ca(OH)2 (ít tan)
Hai mẫu tan được là Na2O và P2O5:
Na2O + H2O <i>→</i> 2NaOH
Nhỏ vài giọt hai dung dịch trên lên giấy quỳ tím, dung dịch nào làm quỳ tím hóa
đỏ là H3PO4, chất ban đầu là P2O5; dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là NaOH,
chất ban đầu là Na2O.
<b>Bài 3:</b> Nêu cách phân biệt các dung dịch muối sau bằng phương pháp hóa học:
NaNO3, Cu(NO3)2, Na2SO4, MgSO4.
<i><b>Bài giải: Lấy các mẫu thử và đánh số thứ tự. Nhỏ dung dịch NaOH vào các mẫu</b></i>
thử, mẫu nào cho kết tủa màu xanh là Cu(NO3)2:
Cu(NO3)2 + 2NaOH <i>→</i> Cu(OH)2 <i>↓</i> + 2NaNO3
Mẫu nào cho kết tủa màu trắng là MgSO4:
MgSO4 + 2NaOH <i>→</i> Mg(OH)2 <i>↓</i> + Na2SO4
Nhỏ dd BaCl2 vào 2 mẫu thử còn lại, mẫu nào tạo kết tủa trắng là Na2SO4:
Na2SO4 + BaCl2 <i>→</i> BaSO4 <i>↓</i> + 2NaCl
Mẫu thử cịn lại khơng có hiện tượng gì nhận ra NaNO3.
<b>Bài 4:</b> Có các chất khí sau đựng trong các bình riêng biệt bị mất nhãn: N2, H2,
CH4, C2H4, C2H2. Hãy phân biệt từng bình khí bằng phương pháp hóa học.
<i><b>Bài giải: Lần lượt cho các mẫu thử qua dung dịch AgNO</b></i>3/NH3 mẫu thử nào làm
xuất hiện kết tủa vàng đó là C2H2.
C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 <i>→</i> C2Ag2 + 2NH4NO3
Tiếp tục cho các chất khí sục qua dung dịch Brom, chất khí nào làm mất màu
dung dịch Brom đó là C2H4.
C2H4 + Br2 <i>→</i> C2H4Br2
Ba chất khí cịn lại ta đem đốt, chất khí nào khơng cháy là N2. Hai chất khí cháy
được là CH4 và H2, đem sản phẩm sục qua nước vôi trong, trường hợp nào sản
phẩm làm đục nước vơi trong thì khí đem đốt là CH4, cịn lại là H2.
CH4 + 2O2 ⃗<i>t</i>0 CO2 <i>↑</i> + 2H2O
CO2 + Ca(OH)2 <i>→</i> CaCO3 <i>↓</i> + H2O
2H2 + O2 ⃗<i>t</i>0 2H2O
<b>Bài 5:</b> Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các dung dịch sau đựng trong
<i><b>Bµi</b><b> giải</b><b>:</b></i> Lấy mỗi chất một ít làm mẫu thử và đánh số thứ tự. Nhúng quỳ tím vào
các mẫu thử, mẫu thử nào làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ đó là dung dịch axit
axetic.
Ba mẫu thử còn lại ta tiến hành phản ứng tráng gương, mẫu thử nào có phản ứng
là dung dịch glucozơ.
C6H12O6 + Ag2O ⃗dd NH3, t
0 <sub> C</sub>
6H12O7 + 2Ag <i>↓</i>
Hai mẫu thử cịn lại ta nhỏ vài giọt H2SO4 lỗng vào và đun nóng. Xong lại tiến
hành phản ứng tráng gương, mẫu thử nào thấy xuất hiện kết tủa trắng bạc thì chất
ban đầu là saccarozơ. Mẫu thử còn lại là rượu etylic.
C12H22O11 + H2O ⃗axit, t0 C6H12O6 + C6H12O6
C6H12O6 + Ag2O ⃗dd NH<sub>3</sub>, t0 C6H12O7 + 2Ag <i>↓</i>
<b>Bài 6:</b> Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các bình khí sau: C2H4, C2H2,
CO2, SO2, SO3.
<i><b>Bài giải: Cho các khí lần lượt đi qua dung dịch Ba(OH)</b></i>2, trường hợp nào thấy
xuất hiện kết tủa trắng thì đó là các khí CO2, SO2, SO3. Cịn khơng thấy kết tủa
trắng là C2H4 và C2H2.
CO2 + Ba(OH)2 <i>→</i> BaCO3 <i>↓</i> + H2O
SO2 + Ba(OH)2 <i>→</i> BaSO3 <i>↓</i> + H2O
SO3 + Ba(OH)2 <i>→</i> BaSO4 <i>↓</i> + H2O
Cho HCl vào các kết tủa, kết tủa nào khơng tan thì khí ban đầu là SO3, kết
tủa nào tan thì khí ban đầu là SO2 và CO2.
BaCO3 + 2HCl <i>→</i> BaCl2 + CO2 <i>↑</i> + H2O
BaSO3 + 2HCl <i>→</i> BaCl2 + SO2 <i>↑</i> + H2O
Hai khí CO2 và SO2 cho qua dung dịch brom, chất khí nào làm mất màu dung
dịch brom là SO2, khí khơng làm mất màu dung dịch brom là CO2.
SO2 + Br2 + 2H2O <i>→</i> H2SO4 + 2HBr
<i><b>Dạng 2: Phân biệt các chất dùng một hoặc hai thuốc thử.</b></i>
<b>Bài 1: </b>Nêu cách phân biệt các dung dịch NaOH, H2SO4, BaCl2, NaCl chỉ bằng
dung dịch phenolphtalein.
<i><b>Bài giải:</b></i> Lấy các mẫu thử và đánh số thứ tự. Nhỏ dung dịch phenolphtalein vào
các mẫu thử, mẫu nào làm phenolphtalein chuyển màu đỏ là NaOH.
Nhỏ dd NaOH có sẵn phenolphtalein (màu đỏ) vào các dung dịch cịn lại, chia
được 2 nhóm:
+ <i>Nhóm 1:</i> Dung dịch làm mất màu đỏ là H2SO4:
H2SO4 + 2NaOH <i>→</i> Na2SO4 + 2H2O
+<i> Nhóm 2:</i> Dung dịch cịn lại khơng làm mất màu đỏ là: BaCl2 và NaCl.
Nhỏ vài giọt dd H2SO4 vào hai dung dịch BaCl2 và NaCl, dung dịch nào thấy xuất
hiện kết tủa trắng là BaCl2. Dung dịch còn lại khơng có hiện tượng gì là NaCl.
H2SO4 + BaCl2 <i>→</i> BaSO4 <i>↓</i> + 2HCl
<b>Bài 2: </b>Nhận biết các dung dịch sau chỉ bằng 1 kim loại: AgNO3, NaOH, HCl,
NaNO3.
<i><b>Bài giải:</b></i> Lấy các mẫu thử và đánh số thứ tự. Dùng kim loại Cu làm thuốc thử.
Cho một miếng đồng nhỏ lần lượt vào các mẫu thử. Mẫu nào tạo dung dịch có
màu xanh là AgNO3:<b> </b>Cu + 2AgNO3 <i>→</i> Cu(NO3)2 + 2Ag <i>↓</i>
Nhỏ dd Cu(NO3)2 vào các mẫu thử còn lại, mẫu nào cho kết tủa xanh là dd
NaOH: Cu(NO3)2 + 2NaOH <i>→</i> Cu(OH)2 <i>↓</i> + 2NaNO3
Nhỏ dung dịch AgNO3 vào các mẫu còn lại, mẫu nào cho kết tủa trắng là dd HCl:
HCl + AgNO3 <i>→</i> AgCl <i>↓</i> + HNO3
Mẫu cịn lại khơng có hiện tượng gì là NaNO3.
<b>Bài 3:</b> Chỉ dùng dd H2SO4 loãng hãy phân biệt các kim loại sau đựng trong các lọ
bị mất nhãn: Ba, Mg, Ag, Al, Fe.
<i><b>Bài giải: Lấy các mẫu thử và đánh số thứ tự tương ứng. Nhỏ dd H</b></i>2SO4 loãng vào
các mẫu thử, mẫu thử nào không tan là Ag, mẫu thử nào tan và thấy xuất hiện kết
tủa trắng và bọt khí là Ba:
Ba + H2SO4loãng <i>→</i> BaSO4 <i>↓</i> + H2 <i>↑</i>
Những mẫu thử nào chỉ xuất hiện bọt khí là Mg, Al, Fe:
Mg + H2SO4loãng <i>→</i> MgSO4 + H2 <i>↑</i>
2Al + 3H2SO4loãng <i>→</i> Al2(SO4)3 + 3H2 <i>↑</i>
Thêm tiếp Ba vào ống nghiệm có BaSO4 kết tủa cho tới dư (khơng có kết tủa xuất
hiện khi thêm Ba vào) lúc đó có phản ứng:
Ba + 2H2O <i>→</i> Ba(OH)2 + H2 <i>↑</i>
Lọc bỏ kết tủa BaSO4, lấy dung dịch Ba(OH)2 cho vào 3 kim loại trên, kim loại
nào tan là Al: 2Al + Ba(OH)2 + 2H2O <i>→</i> Ba(AlO2)2 + 3H2 <i>↑</i>
Đồng thời lấy dd Ba(OH)2 cho vào 2 dd MgSO4 và FeSO4, nơi nào kết tủa bị biến
đổi từ trắng xanh sang đỏ nâu thì ứng với kim loại Fe, còn lại chỉ thấy xuất hiện
kết tủa trắng thì ứng với kim loại là Mg:
MgSO4 + Ba(OH)2 <i>→</i> BaSO4 <i>↓</i> + Mg(OH)2 <i>↓</i>
FeSO4 + Ba(OH)2 <i>→</i> BaSO4 <i>↓</i> + Fe(OH)2 <i>↓</i>
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O <i>→</i> 4Fe(OH)3 <i>↓</i>
<b>Bài 4: </b>Phân biệt các dung dịch MgCl2, FeCl2, FeCl3, AlCl3 chỉ bằng 1 hóa chất tự
chọn.
<i><b>Bài giải:</b></i>Lấy các mẫu thử và đánh số thứ tự. Hóa chất tự chọn là dd NaOH. Nhỏ
dd NaOH lần lượt vào các mẫu thử, mẫu nào cho kết tủa trắng là MgCl2:
MgCl2 + 2NaOH <i>→</i> Mg(OH)2 <i>↓</i> + 2NaCl
Mẫu nào cho kết tủa màu đỏ nâu là FeCl3:
FeCl3 + 3NaOH <i>→</i> Fe(OH)3 <i>↓</i> + 3NaCl
Mẫu nào cho kết tủa trắng xanh để ngồi khơng khí chuyển thành đỏ nâu là
FeCl2:
FeCl2 + 2NaOH <i>→</i> Fe(OH)2 <i>↓</i> + 2NaCl
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O <i>→</i> 4Fe(OH)3 <i>↓</i>
Mẫu nào cho kết tủa keo trắng, nếu dư NaOH sẽ tan là AlCl3:
AlCl3 + 3NaOH <i>→</i> Al(OH)3 <i>↓</i> + 3NaCl
Al(OH)3 + NaOH <i>→</i> NaAlO2 + 2H2O
<b>Bài 5:</b> Chỉ dùng nước và CO2 hãy phân biệt các gói bột màu trắng sau: KNO3,
K2CO3, K2SO4, BaCO3, BaSO4.
<i><b>Bài giải: Lấy các mẫu thử và đánh số thứ tự tương ứng. Cho nước vào các mẫu</b></i>
thử ta phân biệt được hai nhóm chất:
<i>Nhóm 1:</i> những chất nào tan trong nước là KNO3, K2CO3, K2SO4
<i>Nhóm 2:</i> những chất khơng tan là BaCO3, BaSO4
Ta thổi CO2 vào nhóm chất khơng tan ở trên (<i>nhóm 1</i>), chất nào tan là BaCO3,
cịn lại là BaSO4.
CO2 + BaCO3 + H2O <i>→</i> Ba(HCO3)2
Dùng Ba(HCO3)2 cho vào nhóm chất tan ở trên mẫu thử nào khơng thấy xuất hiện
Ba(HCO3)2 + K2CO3 <i>→</i> 2KHCO3 + BaCO3 <i>↓</i>
Ba(HCO3)2 + K2SO4 <i>→</i> 2KHCO3 + BaSO4 <i>↓</i>
Lại dùng CO2 thổi vào 2 kết tủa trên, kết tủa nào tan là BaCO3 (nhận được
K2CO3), còn lại là K2SO4.
<b>Bài 6:</b> Có 4 chất rắn đựng trong 4 lọ riêng biệt (khơng có nhãn) là: Na2CO3,
CaCO3, Na2SO4, CaSO4.2H2O. Làm thế nào để phân biệt từng chất trong mỗi lọ,
nếu chỉ dùng H2O và HCl.
<i><b>Bài giải: Lấy các mẫu thử và đánh số thứ tự tương ứng. Cho nước vào 4 mẫu thử,</b></i>
ta chia các chất thành 2 nhóm:
<i>Nhóm 1:</i> gồm các chất tan trong nước là Na2CO3 và Na2SO4.
<i>Nhóm 2:</i> gồm các chất khơng tan trong nước là CaCO3 và CaSO4.2H2O.
Cho dd HCl vào nhóm 1, mẫu thử nào giải phóng khí là Na2CO3, chất cịn
lại là Na2SO4.
2HCl + Na2SO4 <i>→</i> 2NaCl + CO2 <i>↑</i> + H2O
Cho dd HCl vào nhóm 2, mẫu thử nào có phản ứng và giải phóng khí là CaCO3,
chất cịn lại của nhóm này là CaSO4.2H2O.
2HCl + CaCO3 <i>→</i> CaCl2 + CO2 <i>↑</i> + H2O
<b>Bài 7:</b> Chỉ dùng quỳ tím phân biệt các dung dịch NaHCO3, Na2CO3, Na2SO4,
BaCl2, Na2S.
<i><b>Bài giải: Lấy các mẫu thử và đánh số thứ tự tương ứng. Cho quỳ tím vào các</b></i>
mẫu thử trên, mẫu thử nào làm quỳ tím hóa đỏ là NaHSO4, những mẫu thử nào
khơng làm đổi màu quỳ tím là Na2CO3, Na2SO4, BaCl2, Na2S.
Cho NaHCO3 lần lượt vào các mẫu thử cịn lại, mẫu thử nào xuất hiện khí có mùi
trứng thối là Na2S
2NaHSO4 + Na2S <i>→</i> 2Na2SO4 + H2S <i>↑</i> (mùi trứng thối)
Mẫu thử nào xuất hiện khí có mùi hắc là Na2SO3
2NaHSO4 + Na2SO3 <i>→</i> 2Na2SO4 + H2O + SO2 <i>↑</i> (có mùi hắc)
Mẫu thử nào xuất hiện khí không mùi là Na2CO3
2NaHSO4 + Na2CO3 <i>→</i> 2Na2SO4 + H2O + CO2 <i>↑</i> (khí khơng
mùi)
Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng là BaCl2:
<b>Bài 8:</b> Chỉ dùng một hóa chất, hãy phân biệt các bình khí sau: metan, etilen,
axetilen.
<i><b>Bài giải: Lấy 3 ống nghiệm đựng dung dịch brom với số mol brom như nhau.</b></i>
Lần lượt sục 3 khí với thể tích bằng nhau vào 3 ống nghiệm. Chất khí nào khơng
làm mất màu dung dịch brom là metan, chất khí nào làm nhạt màu dung dịch
brom nhiều hơn là axetilen, chất khí nào làm nhạt màu dung dịch brom ít hơn là
etilen.
C2H4 + Br2 <i>→</i> C2H4Br2
C2H2 + 2Br2 <i>→</i> C2H2Br4
<b>Bài 9:</b> Chỉ dùng một thuốc thử hãy phân biệt các chất sau: axit axetic, glixerol,
rượu etylic, glucozơ.
<i><b>Bài giải: Lấy 4 ống nghiệm có đánh số thứ tự tương ứng và lấy các mẫu thử. Cho</b></i>
Cu(OH)2 vào các mẫu thử, mẫu thử nào khơng hịa tan được Cu(OH)2 là
C2H5OH, mẫu thử nào hịa tan Cu(OH)2 cho dung dịch có màu xanh da trời là
CH3COOH:
Cu(OH)2 + 2CH3COOH <i>→</i> (CH3COO)2Cu + 2H2O
Mẫu thử nào cho dd có màu xanh đậm là Glixerol và glucozơ. Đun nóng hai dd
này có kết tủa đỏ gạch là dd glucozơ cịn lại là glixerol:
C6H12O6 + 2Cu(OH)2 <i>→</i> C6H12O7 + Cu2O <i>↓</i> + 2H2O
<i> (màu đỏ gạch)</i>
<i><b>Dạng 3: Phân biệt các chất không dùng thuốc thử.</b></i>
<i><b>Hướng giải: Lập bảng phân biệt rồi dựa vào dấu hiệu khác nhau của từng cặp</b></i>
chất khi cho phản ứng với nhau để nhận ra từng chất.
<b>Bài 1:</b> Không dùng thuốc thử hãy phân biệt các dung dịch sau: CaCl2, HCl,
Na2CO3, NaCl.
<i><b>Bài giải: Lấy các mẫu thử và đánh số thứ tự. Cho lần lượt mỗi mẫu thử tác dụng</b></i>
với các mẫu thử còn lại, các hiện tượng được ghi trong bảng sau:
CaCl2 HCl Na2CO3 NaCl
CaCl2 - k. có hiện tượng CaCO3 k. có hiện tượng
HCl k. có hiện tượng - CO2 k. có hiện tượng
Na2CO3 CaCO3 CO2 - k. có hiện tượng
NaCl k. có hiện tượng k. có hiện tượng k. có hiện tượng
-Mẫu nào khi nhỏ vào các mẫu thử khác:
- Chỉ có 1 chất khí thốt ra là dung dịch HCl:
- chỉ xuất hiện 1 kết tủa trắng đó là dung dịch CaCl2:
CaCl2 + Na2CO3 <i>→</i> CaCO3 <i>↓</i> + 2NaCl
- Cho 1 lần khí thốt ra và 1 lần cho kết tủa trắng là Na2CO3:
Dung dịch cịn lại khơng có hiện tượng gì là NaCl.
<b>Bài 2: </b>Khơng dùng thuốc thử nào, hãy phân biệt các dung dịch sau: HCl,
Na2CO3, Ba(NO3)2 và NaOH.
<i><b>Bài giải: </b></i>Lấy các mẫu thử và đánh số thứ tự. Cho lần lượt mỗi mẫu thử tác dụng với các mẫu
thử còn lại, các hiện tượng được ghi trong bảng sau:
HCl Na2CO3 Ba(NO3)2 NaOH
HCl - CO2 <i>↑</i> k. có hiện tượng k. có hiện tượng
Na2CO3 CO2 <i>↑</i> - BaCO3 <i>↓</i> k. có hiện tượng
Ba(NO3)2 k. có hiện tượng BaCO3 <i>↓</i> - k. có hiện tượng
NaOH k. có hiện tượng k. có hiện tượng k. có hiện tượng
-Mẫu nào khi nhỏ vào các mẫu thử khác:
- Chỉ có 1 chất khí thốt ra là dung dịch HCl:
2HCl + Na2CO3 <i>→</i> 2NaCl + H2O + CO2 <i>↑</i>
- Thấy có một chất khí và một kết tủa trắng là Na2CO3:
Na2CO3 + Ba(NO3)2 <i>→</i> BaCO3 <i>↓</i> + 2NaNO3
- Chỉ xuất hiện 1 kết tủa trắng đó là dung dịch Ba(NO3)2:
Ba(NO3)2 + Na2CO3 <i>→</i> BaCO3 <i>↓</i> + 2NaNO3
Dung dịch cịn lại khơng có hiện tượng gì là NaOH.
<b>Bài 3:</b> Có 5 ống nghiệm đánh số thứ tự 1, 2, 3, 4, 5. Mỗi ống đựng một trong 5
dung dịch sau: Na2CO3, BaCl2, HCl, H2SO4, NaCl. Nếu lấy ống 2 đổ vào ống 1
thấy có kết tủa, lấy ống 2 đổ vào ống 3 thấy có khí thốt ra, lấy ống 1 đổ vào ống
5 thấy có kết tủa. Hỏi ống nào đựng dung dịch gì?
<i><b>Bài giải: Trong 5 dung dịch ta nhận thấy chỉ có BaCl</b></i>2 tạo thành kết tủa với
Na2CO3 và H2SO4: BaCl2 + Na2CO3 <i>→</i> BaCO3 <i>↓</i> + 2NaCl
BaCl2 + H2SO4 <i>→</i> BaSO4 <i>↓</i> + 2HCl
Như vậy ống 1 phải là BaCl2.
Mặt khác cho ống 2 đổ vào ống 3 thấy có khí thốt ra, vậy ống 2 phải là Na2CO3,
ống 3 là HCl: Na2CO3 + 2HCl <i>→</i> 2NaCl + CO2 <i>↑</i> + H2O
<b>Bài 4:</b> Có 4 cốc đựng các chất sau: nước, dung dịch NaCl, dung dịch Na2CO3,
dung dịch HCl. Khơng dùng hóa chất nào khác, hãy nhận biết từng chất (có thể
dùng nhiệt độ).
<i><b>Bài giải: Lấy các mẫu thử và đánh số thứ tự. Cho lần lượt mỗi mẫu thử tác dụng</b></i>
với các mẫu thử còn lại, các hiện tượng được ghi trong bảng sau:
H2O NaCl Na2CO3 HCl
H2O - k. có hiện tượng k. có hiện tượng k. có hiện tượng
NaCl k. có hiện tượng - k. có hiện tượng k. có hiện tượng
Na2CO3 k. có hiện tượng k. có hiện tượng - CO2 <i>↑</i>
HCl k. có hiện tượng k. có hiện tượng CO2 <i>↑</i>
-Nhìn vào bảng ta thấy chỉ khi cho dd HCl vào dd Na2CO3 hay cho Na2CO3 vào dd
HCl thì có khí bay ra: 2HCl + Na2CO3 <i>→</i> 2NaCl + CO2 <i>↑</i> + H2O
Còn 2 chất còn lại khi đổ vào nhau khơng có phản ứng, nên ta chia 4 chất thành 2
<i>Nhóm 2:</i> dd HCl và dd Na2CO3
Đun đến cạn 2 cốc nhóm 1, cốc nào để lại cặn là muối NaCl, cịn cốc nào khơng
có cặn là nước.
Đun đến cạn 2 cốc nhóm 2, cốc nào khơng để lại cặn là HCl, cốc nào để lại cặn là
Na2CO3.
<b>Bài 5:</b> Có 5 lọ bị mất nhãn, mỗi lọ đựng một trong các dung dịch sau đây:
NaHSO4, KHCO3, Mg(HCO3)2, Na2SO3, Ba(HCO3)2. Trình bày cách phân biệt
mỗi dung dịch, chỉ được dùng cách đun nóng.
<i><b>Bài giải: Lấy các mẫu thử và đánh số thứ tự rồi đun nóng, quan sát hiện tượng:</b></i>
- Ở 2 ống nghiệm thấy có kết tủa trắng xuất hiện, đó là các ống nghiệm chứa
dung dịch Ba(HCO3)2 và Mg(HCO3)2.
- 3 ống nghiệm cịn lại khơng có kết tủa.
Lấy vài giọt dung dịch ở một trong hai lọ đựng các dung dịch có kết tủa khi
đun nóng trên, nhỏ vào các ống nghiệm đựng các dung dịch khác. Ở ống nghiệm
thấy có sủi bọt khí là ống đựng dung dịch NaHSO4 và nếu ở ống nghiệm này tạo
dung dịch trong suốt thì dung dịch nhỏ là Mg(HCO3)2:
2NaHSO4 + Mg(HCO3)2 <i>→</i> Na2SO4 + MgSO4 + 2CO2 <i>↑</i> +
2H2O
2NaHCO3 + Ba(HCO3)2 <i>→</i> BaSO4 <i>↓</i> + Na2SO4 + 2CO2 <i>↑</i> +
2H2O
Như vậy ta đã tìm được các lọ đựng các dung dịch NaHSO4, Mg(HCO3)2,
Ba(HCO3)2. Còn lại 2 dd chưa biết là KHCO3 và Na2SO3. Lấy vài giọt dung dịch
Ba(HCO3)2 đã biết nhỏ vào 2 ống nghiệm đựng 2 dung dịch chứa 2 chất chưa biết
trên. Ống nghiệm nào thấy xuất hiện kết tủa thì đó là dung dịch Na2SO3:
Ba(HCO3)2 + Na2SO3 <i>→</i> BaSO3 <i>↓</i> + 2NaHCO3
Dung dịch còn lại là KHCO3.
<b>Bài 6:</b> Có 4 lọ đựng dung dịch NaHCO3, CaCl2, Na2CO3, Ca(HCO3)2. Khơng
dùng hóa chất nào khác hãy phân biệt từng chất trong mỗi lọ.
<i><b>Bài giải: Lấy các mẫu thử và đánh số thứ tự. Cho các mẫu thử tác dụng lần lượt</b></i>
với nhau, ta được kết quả như bảng sau:
NaHCO3 CaCl2 Na2CO3 Ca(HCO3)2
NaHCO3 - k. có hiện tượng k. có hiện tượng
k. có hiện
CaCl2 k. có hiện tượng - CaCO3 <i>↓</i>
Na2CO3 k. có hiện tượng CaCO3 <i>↓</i> - CaCO3 <i>↓</i>
Ca(HCO3)2 k. có hiện tượng k. có hiện tượng CaCO3 <i>↓</i>
-Qua kết quả ở bảng trên ta nhận thấy có một mẫu thử đổ vào tất cả các mẫu thử
cịn lại khơng thấy dấu hiệu kết tủa, mẫu thử đó là NaHCO3.
Mẫu thử nào thấy có 2 lần xuất hiện kết tủa với các mẫu thử kia là Na2CO3.
Na2CO3 + CaCl2 <i>→</i> CaCO3 <i>↓</i> + 2NaCl
Na2CO3 + Ca(HCO3)2 <i>→</i> CaCO3 <i>↓</i> + 2NaHCO3
Để phân biệt 2 mẫu thử cịn lại có chứa CaCl2 và Ca(HCO3)2, đem đun nóng 2
dung dịch này, dung dịch nào có kết tủa là Ca(HCO3)2.
Ca(HCO3)2 ⃗<i>t</i>0 CaCO3 <i>↓</i> + CO2 + H2O
<i><b>Dạng 4: Nhận biết hỗn hợp gồm nhiều chất</b></i>
<b>Hướng giải:</b> Dùng từng thuốc thử để nhận ra từng chất trong hỗn hợp đồng thời
mỗi thuốc thử đó để loại chất đã nhận ra khỏi hỗn hợp.
<b>Bài 1:</b> Có một dung dịch chứa hỗn hợp gồm các muối sunfat, sunfit và cacbonat
của natri. Hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết từng chất trong hỗn
hợp.
Nếu thấy mất màu chứng tỏ có khí SO2 suy ra trong dung dịch có muối Na2SO3.
Khí cịn lại tiếp tục cho qua dd nước vơi trong, nếu thấy dd bị vẩn đục chứng tỏ
có khí CO2, suy ra trong hỗn hợp có Na2CO3.
2HCl + Na2SO3 <i>→</i> 2NaCl + SO2 <i>↑</i> + H2O
2HCl + Na2CO3 <i>→</i> 2NaCl + CO2 <i>↑</i> + H2O
SO2 + Br2 + H2O <i>→</i> H2SO4 + 2HBr
CO2 + Ca(OH)2 <i>→</i> CaCO3 <i>↓</i> + H2O
Trong dung dịch còn lại, ta cho tác dụng với dd BaCl2 nếu thấy xuất hiện kết tủa
trắng chứng tỏ có Na2SO4: Na2SO4 + BaCl2 <i>→</i> BaSO4 <i>↓</i> + 2NaCl
<b>Bài 2:</b> Trong một bình chứa hỗn hợp khí: CO, CO2, SO2, SO3 và H2. Trình bày
phương pháp hóa học để nhận biết từng khí.
<i><b>Bài giải: Cho hỗn hợp khí qua dung dịch BaCl</b></i>2 dư, nếu có kết tủa trắng chứng tỏ
trong hỗn hợp có SO3: SO3 + H2O + BaCl2 <i>→</i> BaSO4 <i>↓</i> + 2HCl
Các khí khác khơng phản ứng với BaCl2. Ta tiếp tục cho các khí cịn lại sục qua
dung dịch nước brom dư, nếu thấy dung dịch brom bị nhạt màu thì khí đó là SO2
do có PƯ: SO2 + Br2 + 2H2O <i>→</i> H2SO4 + 2HBr
Hỗn hợp khí cịn lại cho qua dung dịch nước vơi trong, nếu thấy có kết tủa là CO2
vì: CO2 + Ca(OH)2 <i>→</i> CaCO3 <i>↓</i> + H2O
Hỗn hợp còn lại gồm H2 và CO ta đem đốt và làm lạnh, nếu thấy có hơi nước
ngưng tụ chứng tỏ có khí H2 đem đốt. Sản phẩm còn lại đem sục qua dung dịch
nước vơi trong, thấy có vẩn đục là CO2, suy ra khí đem đốt là CO:
2CO + O2 ⃗<i>t</i>0 2CO2 <i>↑</i>
CO2 + Ca(OH)2 <i>→</i> CaCO3 <i>↓</i> + H2O
<b>Bài 3:</b> Làm thế nào để nhận biết từng khí trong hỗn hợp gồm các khí: H2, H2S,
CO và CO2 bằng phương pháp hóa học.
<i><b>Bài giải: Cho hỗn hợp khí qua dung dịch nước vơi trong nếu thấy nước vơi trong</b></i>
bị vẩn đục là có khí CO2: CO2 + Ca(OH)2 <i>→</i> CaCO3 <i>↓</i> + H2O
Hỗn hợp khí cịn lại ta cho tiếp xúc với giấy quỳ tím ẩm, nếu thấy quỳ tím
hóa đỏ là H2S. Hỗn hợp hai khí cịn lại ta đem đốt rồi làm lạnh, nếu thấy xuất
hiện các giọt nước đọng chứng tỏ có H2: 2H2 + O2 ⃗<i>t</i>0 2H2O
Chất khí sản phẩm cịn lại cho sục qua dd nước vôi trong, nếu thấy dung
dịch bị vẩn đục suy ra khí ban đầu đem đốt là CO.
CO2 + Ca(OH)2 <i>→</i> CaCO3 <i>↓</i> + H2O
<b>Bài 4</b>: Bằng những thí nghiệm nào có thể biết được nitơ có chứa tạp chất: clo
hoặc hiđroclorua hoặc hiđrosunfua?
<i><b>Bài giải: </b></i>
- Dẫn một lượng khí N2 có lẫn Cl2 qua dung dịch kiềm ở nhiệt độ thường rồi
nhúng quỳ tím vào, nếu quỳ tím bị mất màu chứng tỏ trong hỗn hợp có clo:
Cl2 + 2NaOH <i>→</i> NaCl + NaClO + H2O
- Dẫn hỗn hợp khí N2 có lẫn khí HCl qua nước cất rồi nhúng quỳ tím vào dd
thu được, nếu quỳ tím chuyển sang màu đỏ thì đó là axit HCl, suy ra trong hỗn
hợp có khí HCl.
- Dẫn hỗn hợp khí N2 có lẫn khí H2S qua dd muối Pb(NO3)2 nếu thấy xuất
hiện kết tủa màu đen là có khí H2S:
H2S + Pb(NO3)2 <i>→</i> PbS <i>↓</i> + 2HNO3
<b>3.2.2- Dạng bài tập điều chế - tách chất</b>
<i><b>Dạng1: Dạng bài tập điều chế các chất:</b></i>
<b>Hướng giải:</b> Cần nắm chắc tính chất hóa học của các chất để chọn phản ứng phù
hợp để điều chế ra các chất đề bài yêu cầu.
<b>Bài 1</b>: Từ Cu, NaCl, H2O và các dụng cụ cần thiết điều chế Cu(OH)2.
<i><b>Bài giải: </b></i>
Điện phân dd muối ăn đậm đặc có màng ngăn để thu được NaOH, Cl2, H2
2NaCl + 2H2O ⃗đp . có. mnx 2NaOH + Cl2 <i>↑</i> + H2 <i>↑</i>
Cho khí H2 và Cl2 phản ứng rồi hịa tan khí HCl vào nước để được dd axit HCl:
H2 + Cl2 ⃗<i>t</i>0 2HCl
Điện phân nước để thu được O2: 2H2O ⃗đp 2H2 <i>↑</i> + O2 <i>↑</i>
Cho Cu tác dụng với O2 để thu được CuO, rồi cho CuO phản ứng với axit HCl
ta thu được CuCl2: 2Cu + O2 ⃗<i>t</i>0 2CuO
CuO + 2HCl <i>→</i> CuCl2 + H2O
Cuối cùng ta cho CuCl2 tác dụng với NaOH điều chế được ở trên thì thu được
Cu(OH)2: CuCl2 + 2NaOH <i>→</i> Cu(OH)2 <i>↓</i> + 2NaCl
<b>Bài 2</b>: Từ các nguyên liệu ban đầu là pirit sắt, muối ăn, nước, các chất xúc tác và
thiết bị cần thiết, hãy điều chế Fe, FeCl2, Fe(OH)3, NaHSO4.
<i><b>Bài giải:</b></i>
2SO2 + O2 ⃗<i>to</i>,xt 2SO3 <i>↑</i>
SO3 + H2O <i>→</i> H2SO4
Điện phân dung dịch muối ăn đậm đặc có màng ngăn để điều chế khí Cl2, H2 và
NaOH: 2NaCl + 2H2O ⃗đp . có. mnx 2NaOH + Cl2 <i>↑</i> + H2
<i>↑</i>
Điều chế axit HCl: Cl2 + H2 ⃗as 2HCl
Dùng khí H2 khử Fe2O3 để điều chế Fe, rồi cho Fe tác dụng với axit HCl:
Fe2O3 + 3H2 ⃗<i>t</i>0 2Fe + 3H2O
Fe + 2HCl <i>→</i> FeCl2 + H2 <i>↑</i>
Cho Fe2O3 tác dụng với axit HCl để điều chế FeCl3, rồi cho FeCl3 tác dụng với
NaOH để điều chế Fe(OH)3:
Fe2O3 + 6 HCl <i>→</i> 2FeCl3 + 3H2O
FeCl3 + 3NaOH <i>→</i> Fe(OH)3 <i>↓</i> + 3NaCl
NaCl(rắn) + H2SO4đặc ⃗<i>t</i>0 NaHSO4 + HCl <i>↑</i>
<b>Bài 3: </b>Viết 8 phản ứng khác nhau điều chế CO2.
<i><b>Bài giải: (1) C + O</b></i>2 ⃗<i>t</i>0 CO2 <i>↑</i>
(2) 2CO + O2 ⃗<i>t</i>0 2CO2 <i>↑</i>
(3) CaCO3 ⃗<i>t</i>0 CaO + CO2 <i>↑</i>
(4) CaCO3 + 2HCl <i>→</i> CaCl2 + H2O + CO2 <i>↑</i>
(5) Ca(HCO3)2 ⃗<i>t</i>0 CaCO3 <i>↓</i> + H2O + CO2 <i>↑</i>
(6) Ca(HCO3)2 + 2HCl <i>→</i> CaCl2 + 2H2O + 2CO2 <i>↑</i>
(7) C + 2H2O ⃗<i>t</i>0 CO2 <i>↑</i> + 2H2 <i>↑</i>
(8) CuO + CO ⃗<i><sub>t</sub></i>0 <sub> Cu + CO</sub>
2 <i>↑</i>
<b>Bài 4</b>: Cho các chất sau: KCl, CaCl2, MnO2, H2SO4 đặc. Đem trộn lẫn 2 hoặc 3
chất với nhau. Trộn như thế nào thì sinh ra khí HCl? Trộn như thế nào thì sinh ra
khí Cl2? Viết PTPƯ.
<i><b>Bài giải: </b></i>
Muốn thu được hiđrô clorua ta trộn KCl khan hoặc CaCl2 khan với H2SO4
đặc: 2KCl + H2SO4 <i>→</i> K2SO4 + 2HCl <i>↑</i> (1)
Muốn thu được khí Clo ta trộn 3 chất MnO2, H2SO4 đặc với KCl hoặc CaCl2.
Trước hết HCl tạo thành theo phản ứng (1) hoặc (2). Sau đó HCl tạo thành sẽ tác
dụng với MnO2 tạo thành Cl2:
4HCl + MnO2 <i>→</i> MnCl2 + Cl2 <i>↑</i> + 2H2O
<b>Bài 5</b>: Từ FeS2, BaCl2, khơng khí và nước, chất xúc tác viết các PTPƯ điều chế
BaSO4, Fe2(SO4)3.
<i><b>Bài giải: 4FeS</b></i>2 + 11O2 ⃗<i>t</i>0 2Fe2O3 + 8SO2 <i>↑</i>
2SO2 + O2 ⃗<i>to</i>,xt 2SO3 <i>↑</i>
SO3 + H2O <i>→</i> H2SO4
H2SO4 + BaCl2 <i>→</i> BaSO4 <i>↓</i> + 2HCl
Fe2O3 + 3H2SO4 <i>→</i> Fe2(SO4)3 + 3H2O
<b>Bài 6</b>: Hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3. Chỉ dùng Al và HCl, hãy nêu 3 cách điều
chế Cu nguyên chất.
<i><b>Bài giải: </b></i>
<i>Cách 1</i>: Cho hỗn hợp tác dụng với nhôm:
3CuO + 2Al ⃗<i><sub>t</sub></i>0 <sub> 3Cu + Al</sub>
2O3
Fe2O3 + 2Al ⃗<i>t</i>0 2Fe + Al2O3
Hỗn hợp rắn gồm Cu, Fe và Al2O3 hòa tan trong HCl dư thu được Cu
Fe + 2HCl <i>→</i> FeCl2 + H2 <i>↑</i>
Al2O3 + 6HCl <i>→</i> 2AlCl3 + 3H2O
<i>Cách 2</i>: Hòa tan hỗn hợp trong HCl dư:
CuO + 2HCl <i>→</i> CuCl2 + H2O
Fe2O3 + 6HCl <i>→</i> 2FeCl3 + 3H2O
Dùng Al đẩy hai kim loại khỏi dung dịch:
2Al + 3CuCl2 <i>→</i> 2AlCl3 + 3Cu
Al + FeCl3 <i>→</i> AlCl3 + Fe
Hòa tan 2 kim loại trong HCl dư thu được Cu
Fe + 2HCl <i>→</i> FeCl2 + H2 <i>↑</i>
<i>Cách 3</i>: Hòa tan hỗn hợp trong HCl vừa đủ:
CuO + 2HCl <i>→</i> CuCl2 + H2O
Fe2O3 + 6HCl <i>→</i> 2FeCl3 + 3H2O
Cô cạn dung dịch 2 muối rồi đem điện phân nóng chảy thu được hỗn hợp 2 kim
loại: CuCl2 ⃗đpnc Cu + Cl2 <i>↑</i>
2FeCl3 ⃗đpnc 2Fe + 3Cl2 <i>↑</i>
<b>Bài 7</b>: Từ than đá và đá vơi, viết các phương trình phản ứng để điều chế axetilen
và benzen (có ghi điều kiện phản ứng).
<i><b>Bài giải: CaCO</b></i>3 ⃗<i>t</i>0 CaO + CO2 <i>↑</i>
CaO + 3C ⃗<sub>2000</sub>0
C, lò điên CaC2 + CO <i>↑</i>
CaC2 + H2O <i>→</i> C2H2 <i>↑</i> + Ca(OH)2
3C2H2 ⃗600<i>oC ,</i> than hoat tính C6H6
<b>Bài 8</b>: Từ đá vôi, than đá, nước cùng các điều kiện cần thiết khác, hãy viết PTPƯ
điều chế: axetilen, metan, etilen và rượu etylic.
<i><b>Bài giải: </b></i>
CaCO3 ⃗<i>t</i>0 CaO + CO2 <i>↑</i>
CaO + 3C ⃗<sub>2000</sub>0<sub>C, lò điên</sub> <sub> CaC</sub>
2 + CO <i>↑</i>
CaC2 + H2O <i>→</i> C2H2 + Ca(OH)2
2H2O ⃗đp 2H2 <i>↑</i> + O2 <i>↑</i>
C + 2H2 ⃗Ni,5000<i>C</i> CH4 <i>↑</i>
C2H2 + H2 ⃗Pb/PbCO3,t0 C2H4 <i>↑</i>
C2H4 + H2O ⃗<i>t</i>0,axit C2H5OH
<b>Bài 9</b>: Từ tinh bột cùng các hóa chất khác và các điều kiện cần thiết khác, viết
PTPƯ điều chế axit axetic, etyl axetat, etilen.
<i><b>Bài giải: </b></i>
(- C6H10O5 -)n + nH2O ⃗<i>t</i>0,axit nC6H12O6
C6H12O6 30<i>−</i>320
<i>C</i>
men .. ruou
<i>→</i> 2C2H5OH + 2CO2 <i>↑</i>
C2H5OH + O2 ⃗men dâm CH3COOH + H2O
C2H5OH + CH3COOH ⃗<i>H</i>2SO4đăc,t0 CH3COOC2H5 + H2O
C2H5OH ⃗<i>H</i>2SO4đăc, >1700<i>C</i> C2H4 + H2O
<b>Bài 10:</b> Từ vỏ bào và mùn cưa cùng các điều kiện cần thiết khác hãy viết PTPƯ
điều chế nhựa PE.
<i><b>Bài giải:</b></i>
(- C6H10O5 -)n + nH2O ⃗<i>t</i>0,axit nC6H12O6
C6H12O6 30<i>−</i>320
<i>C</i>
men .. ruou
<i>→</i> 2C2H5OH + 2CO2 <i>↑</i>
C2H5OH ⃗<i>H</i><sub>2</sub>SO<sub>4</sub>đăc, >1700<i>C</i> C2H4 + H2O
nCH2 = CH2 ⃗xt,t0,p (- CH2 - CH2 -)n
<i><b>Hướng giải: Vận dụng tính chất hóa học của các chất để tách riêng từng chất</b></i>
trong hỗn hợp. Sau đó dùng các phản ứng thích hợp để tái tạo lại chất ban đầu.
<b>Bài 1:</b> Có một hỗn hợp gồm 3 kim loại ở dạng bột là Fe, Al và Cu. Làm thế nào
để tách riêng từng kim loại?
<i><b>Bài giải:</b></i>
Cho hỗn hợp phản ứng với dung dịch NaOH dư, chỉ có Al tan ra theo phản ứng:
2Al + 2NaOH + 2H2O <i>→</i> 2NaAlO2 + 3H2 <i>↑</i>
Lọc tách Fe và Cu, phần nước lọc thu được cho tác dụng với dung dịch HCl vừa
đủ sẽ sinh ra kết tủa keo trắng:
NaAlO2 + HCl + H2O <i>→</i> Al(OH)3 <i>↓</i> + NaCl
Lọc lấy kết tủa đem nung sẽ thu được Al2O3, rồi đem điện phân nóng chảy thì thu
được Al: 2Al(OH)3 ⃗<i>t</i>0 Al2O3 + 3H2O
2Al2O3 ⃗đpnc<i>−</i>criolit 4Al + 3O2 <i>↑</i>
Còn hỗn hợp Fe và Cu cho tác dụng với dd HCl chỉ có Fe bị hòa tan:
Fe + 2HCl <i>→</i> FeCl2 + H2 <i>↑</i>
Lọc thu được Cu, phần nước lọc cho phản ứng với dung dịch kiềm sinh ra chất
kết tủa trắng xanh:
FeCl2 + 2NaOH <i>→</i> Fe(OH)2 <i>↓</i> + 2NaCl
Lọc và nhiệt phân kết tủa thu được FeO, khử FeO bằng H2 ta thu được Fe:
Fe(OH)2 ⃗<i>t</i>0 FeO + H2O
FeO + H2 ⃗<i>t</i>0 Fe + H2O
<b>Bài 2</b>: Bằng cách nào có thể tách N2 và CO2 ra khỏi hỗn hợp gồm N2, O2, CO2,
CO và hơi nước.
<i><b>Bài giải:</b></i>
Cho hỗn hợp tác dụng với photpho trắng để loại O2:
4P + 5O2 <i>→</i> 2P2O5
Hỗn hợp khí cịn lại ta cho đi qua bột CuO nung nóng để loại CO:
CuO + CO ⃗<i><sub>t</sub></i>0 <sub> Cu + CO</sub>
2 <i>↑</i>
Hỗn hợp còn lại ta cho sục qua dung dịch Ca(OH)2 dư để tách CO2 rồi lọc lấy kết
tủa đem nhiệt phân thì thu được CO2:
CO2 + Ca(OH)2 <i>→</i> CaCO3 <i>↓</i> + H2O
CaCO3 ⃗<i>t</i>0 CaO + CO2 <i>↑</i>
Hỗn hợp N2 và hơi nước ta cho qua dd H2SO4 đặc để loại hơi nước, còn lại là N2
tinh khiết.
<b>Bài 3</b>: Cho hỗn hợp các oxit: SiO2, Fe2O3, Al2O3. Hãy trình bày phương pháp hóa
<i><b>Bài giải: Cho hỗn hợp hòa tan trong HCl, lọc lấy kết tủa khơng tan đó là SiO</b></i>2.
Fe2O3 + 6HCl <i>→</i> 2FeCl3 + 3H2O
Al2O3 + 6HCl <i>→</i> 2AlCl3 + 3H2O
Cho dd NaOH vào dd thu được ở trên cho tới dư, ta thu được Fe(OH)3, lọc lấy kết
tủa đem nung ta thu được Fe2O3:
FeCl3 + 3NaOH <i>→</i> Fe(OH)3 <i>↓</i> + 3NaCl
2Fe(OH)3 ⃗<i>t</i>0 Fe2O3 + 3H2O
AlCl3 + 3NaOH <i>→</i> Al(OH)3 <i>↓</i> + 3NaCl
Al(OH)3 + NaOH <i>→</i> NaAlO2 + 2H2O
Phần nước lọc thu được là dd NaAlO2, ta sục khí CO2 vào thu được Al(OH)3, lọc
lấy kết tủa này đem nung thu được Al2O3:
NaAlO2 + CO2 + 2H2O <i>→</i> Al(OH)3 <i>↓</i> + NaHCO3
2Al(OH)3 ⃗<i>t</i>0 Al2O3 + 3H2O
<b>Bài 4</b>: Trình bày phương pháp hóa học để thu được Ag nguyên chất từ hỗn hợp
Ag, Al, Cu, Fe.
<i><b>Bài giải:</b></i>
Hòa tan hỗn hợp vào dung dịch HCl dư, có Fe và Al bị hòa tan theo phản ứng:
2Al + 6HCl <i>→</i> 2AlCl3 + 3H2 <i>↑</i>
Fe + 2HCl <i>→</i> FeCl2 + H2 <i>↑</i>
Phần chất rắn không tan chính là Cu và Ag, lọc và đem nung ngồi khơng khí,
sau đó cho hỗn hợp thu được hịa tan vào HCl, lọc lấy chất rắn không tan đem
rửa sạch thì thu được Ag nguyên chất:
2Cu + O2 ⃗<i>t</i>0 2CuO
CuO + 2HCl <i>→</i> CuCl2 + H2O
<b>Bài 5</b>: Khi điều chế khí CO2 từ CaCO3 và axit HCl thường bị lẫn một ít khí HCl
và hơi nước. Làm thế nào để có thể thu được CO2 tinh khiết?
<i><b>Bài giải: Cho hỗn hợp qua dd NaHCO</b></i>3 để loại bỏ khí HCl:
HCl + NaHCO3 <i>→</i> NaCl + CO2 <i>↑</i> + H2O
Hỗn hợp còn lại gồm CO2 và hơi nước ta sục qua dd H2SO4 đặc hoặc cho qua
P2O5 để loại bỏ hơi nước, chất khí thu được là CO2 tinh khiết:
P2O5 + 3H2O <i>→</i> 2H3PO4
<b>Bài 6</b>: Bằng phương pháp hóa học, hãy tách riêng SO2 ra khỏi hỗn hợp gồm: SO2,
<i><b>Bài giải: Cho hỗn hợp sục qua dd BaCl</b></i>2, chỉ có SO3 bị giữ lại:
SO3 + H2O + BaCl2 <i>→</i> BaSO4 <i>↓</i> + 2HCl
Hỗn hợp khí cịn lại ta cho đi qua P trắng để loại oxi, khí cịn lại là SO2:
4P + 5O2 <i>→</i> 2P2O5
<b>Bài 7</b>: Một loại muối ăn bị lẫn các tạp chất là Na2SO4, NaBr, MgCl2, CaCl2 và
CaSO4. Hãy trình bày phương pháp hóa học để lấy NaCl tinh khiết.
<i><b>Bài giải: Trước tiên hòa tan hỗn hợp vào nước, phần kết tủa không tan là CaSO</b></i>4,
ta lọc bỏ CaSO4. Tiếp tục cho dd BaCl2 vừa đủ vào dd hỗn hợp các muối trên để
loại Na2SO4 và CaSO4 tan một ít:
BaCl2 + Na2SO4 <i>→</i> BaSO4 <i>↓</i> + 2NaCl
BaCl2 + CaSO4 <i>→</i> BaSO4 <i>↓</i> + CaCl2
Trong nước lọc có NaCl, NaBr, MgCl2, CaCl2 ta cho tiếp dd NaOH vào để loại
MgCl2 theo PTPƯ: 2NaOH + MgCl2 <i>→</i> Mg(OH)2 <i>↓</i> + 2NaCl
Trong nước lọc có NaCl, NaBr và CaCl2 ta cho tiếp dd Na2CO3 vào để loại
CaCl2: Na2CO3 + CaCl2 <i>→</i> CaCO3 <i>↓</i> + 2NaCl
Trong nước lọc có NaCl và NaBr ta cho tiếp dd HCl vào rồi cơ cạn thì thu được
NaCl tinh khiết: NaBr + HCl <i>→</i> NaCl + HBr
<b>Bài 8</b>: Trình bày phương pháp hóa học để loại C2H5OH ra khỏi CH3COOH.
<i><b>Bài giải: Cho hỗn hợp tác dụng với dụng dịch kiềm, hoặc oxit bazơ, hoặc muối</b></i>
cacbonat, lúc đó chỉ có axit axetic phản ứng tạo thành muối, thí dụ:
2CH3COOH + CaO <i>→</i> (CH3COO)2Ca + H2O
Đun đuổi rượu bay hơi. Sau đó cho axit sunfuric tác dụng với (CH3COO)2Ca
(đun nóng) để axit bay hơi và làm ngưng tụ thu được CH3COOH:
(CH3COO)2Ca + H2SO4 ⃗<i>to</i> 2CH3COOH <i>↑</i> + CaSO4
<b>Bài 9</b>: Dùng hóa chất thích hợp để loại tạp chất ra khỏi hỗn hợp sau:
a) Dung dịch natri axetat lẫn tạp chất là axit axetic.
b)Dung dịch axit axetic lẫn tạp chất natri axetat.
<i><b>Bài giải:</b></i>
a) Cho hỗn hợp tác dụng với NaOH vừa đủ để chuyển axit axetic thành natri
axetat: NaOH + CH3COOH <i>→</i> CH3COONa + H2O
b) Cho dd tác dụng với axit H2SO4 vừa đủ rồi chưng cất thu được axit axetic:
2CH3COONa + H2SO4 ⃗<i>to</i> 2CH3COOH <i>↑</i> + Na2SO4
<b>Bài 10</b>: Có một hỗn hợp gồm các khí sau: CH4, C2H4, C2H2 và CO2. Hãy trình bày
<i><b>Bài giải: Cho hỗn hợp các khí sục qua dung dịch AgNO</b></i>3/NH3 chỉ có C2H2 bị giữ
lại: C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 <i>t</i>⃗<i>o</i> C2Ag2 <i>↓</i> + 2NH4NO3
Lọc lấy kết tủa cho tác dụng với dd axit HCl ta lại thu được C2H2:
C2Ag2 + 2HCl <i>→</i> C2H2 + 2AgCl <i>↓</i>
Hỗn hợp khí cịn lại ta cho sục qua dd brom, chỉ có C2H4 bị giữ lại. Các khí đi
ra khỏi dung dịch gồm CH4 và CO2.
Cho Zn vào dd CH2Br - CH2Br thu được ở trên ta thu lại được khí C2H4:
C2H4 + Br2 <i>→</i> CH2Br – CH2Br
Zn + CH2 – CH2 ⃗<i>to</i> CH2 = CH2 + ZnBr2
| |
Br Br
Hỗn hợp gồm CH4 và CO2 cho sục qua dd nước vơi trong thì CO2 bị giữ lại,
khí đi ra là CH4 ta tách riêng được metan. Lọc lấy kết tủa đem nung, ta thu được
CO2: CO2 + Ca(OH)2 <i>→</i> CaCO3 <i>↓</i> + H2O
CaCO3 ⃗<i>to</i> CaO + CO2 <i>↑</i>
<b>3.2.3 – Dạng bài tập viết PTPƯ</b>
<i><b>Hướng giải:</b></i> Cần nắm chắc tính chất hóa học của các chất để chọn phản ứng
thích hợp, viết và cân bằng PTPƯ (ghi đầy đủ điều kiện của phản ứng).
<i><b>Dạng 1: Dạng bài tập viết PTPƯ theo chuỗi biến hóa</b></i>
<b>Bài 1</b>: Viết PTPƯ theo chuỗi biến hóa sau:
a) Ba ⃗<sub>1</sub> <sub> BaO </sub> ⃗<sub>2</sub> <sub> Ba(OH)</sub><sub>2</sub><sub> </sub> ⃗<sub>3</sub> <sub> BaCO</sub><sub>3</sub> ⃗<sub>4</sub> <sub> Ba(HCO</sub><sub>3</sub><sub>)</sub><sub>2</sub><sub> </sub> ⃗<sub>5</sub>
BaCl2 ⃗6 BaCO3
2 SO3 ⃗3 H2SO4
b) FeS2 ⃗1 SO2 ⃗6 SO2
4<sub> NaHCO</sub>
3 ⃗5 Na2SO3
<i><b>Bài giải: </b></i>
a) (1) 2Ba + O2 <i>→</i> 2BaO
(2) BaO + H2O <i>→</i> Ba(OH)2
(3) Ba(OH)2 + CO2 <i>→</i> BaCO3 <i>↓</i> + H2O
(4) BaCO3 + CO2 + H2O <i>→</i> Ba(HCO3)2
(5) Ba(HCO3)2 + 2HCl <i>→</i> BaCl2 + 2CO2 <i>↑</i> + 2H2O
(6) BaCl2 + Na2CO3 <i>→</i> BaCO3 <i>↓</i> + 2NaCl
(2) 2SO2 + O2 ⃗<i>to</i>,xt 2SO3 <i>↑</i>
(3) SO3 + H2O <i>→</i> H2SO4
(4) SO2 + NaOH <i>→</i> NaHSO3
(5) NaHSO3 + NaOH <i>→</i> Na2SO3 + H2O
(6) H2SO4 + Na2SO3 <i>→</i> Na2SO4 + SO2 <i>↑</i> + H2O
<b>Bài 2</b>: Viết PTPƯ theo sơ đồ sau:
FeCl3 ⃗3 Fe(OH)3 ⃗4 Fe2O3
a) Fe ⃗<sub>1</sub> Fe<sub>3</sub>O<sub>4</sub> <sub>7</sub>
FeCl2 ⃗5 Fe(OH)2 ⃗6 FeO
1 FeCl3 ⃗2 Fe2O3 ⃗3 Fe
b) Fe 5 4 6 7
8<sub> FeSO</sub>
4 FeCl2
1 Fe3O4 ⃗2 FeSO4 + Fe2(SO4)3
c) Fe 3<sub> FeCl</sub>
2 ⃗4 Fe(OH)2 ⃗5 FeSO4
6<sub> FeCl</sub>
3 ⃗7 Fe(OH)3 ⃗8 Fe2O3 ⃗9 Fe2(SO4)3 ⃗10 Fe(OH)3
<i><b>Bài giải:</b></i>
a) (1) 3Fe + 2O2 ⃗<i>to</i> Fe3O4
(2) Fe3O4 + 8HCl <i>→</i> 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O
(3) FeCl3 + 3NaOH <i>→</i> Fe(OH)3 <i>↓</i> + 3NaCl
(4) 2Fe(OH)3 ⃗<i>to</i> Fe2O3 + 3H2O
(5) FeCl2 + 2NaOH <i>→</i> Fe(OH)2 <i>↓</i> + 2NaCl
(6) Fe(OH)2 ⃗<i>to</i> FeO + H2O
(7) 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O <i>→</i> 4Fe(OH)3
b) (1) 2Fe + 3Cl2 ⃗<i>to</i> 2FeCl3
(2) 2FeCl3(khan) + NaOH(khan) ⃗nung nóng chay Fe2O3 + H2O + NaCl
(3) Fe2O3 + 3CO ⃗<i>to</i> 2Fe + 3CO2 <i>↑</i>
(4) 2FeCl3 + Cu <i>→</i> CuCl2 + 2FeCl2
(5) 2FeCl2 + Cl2 ⃗<i>to</i> 2FeCl3
(6) Fe + 2HCl <i>→</i> FeCl2 + H2 <i>↑</i>
(7) FeCl2 + Mg <i>→</i> Fe + MgCl2
(8) Fe + H2SO4 loãng <i>→</i> FeSO4 + H2 <i>↑</i>
(2) Fe3O4 + 4H2SO4 <i>→</i> FeSO4 + Fe2 (SO4)3 + 4H2O
(3) Fe + 2HCl <i>→</i> FeCl2 + H2 <i>↑</i>
(4) FeCl2 + 2NaOH <i>→</i> Fe(OH)2 <i>↓</i> + 2NaCl
(5) Fe(OH)2 + H2SO4 <i>→</i> FeSO4 + 2H2O
(6) 2FeCl2 + Cl2 ⃗<i>t</i>0 2FeCl3
(7) FeCl3 + 3NaOH <i>→</i> Fe(OH)3 <i>↓</i> + 3NaCl
(8) 2Fe(OH)3 ⃗<i>t</i>0 Fe2O3 + 3H2O
(9) Fe2O3 + 3H2SO4 <i>→</i> Fe2(SO4)3 + 3H2O
(10) Fe2(SO4)3 + 6NaOH <i>→</i> 2Fe(OH)3 <i>↓</i> + 3Na2SO4
<b>Bài 3</b>: Viết PTPƯ theo sơ đồ sau:
a) Al ⃗<sub>1</sub> <sub> Al</sub><sub>2</sub><sub>O</sub><sub>3 </sub> ⃗<sub>2</sub> <sub> AlCl</sub><sub>3</sub> ⃗<sub>3</sub> <sub> Al(OH)</sub><sub>3</sub><sub> </sub> ⃗<sub>4</sub> <sub> Al</sub><sub>2</sub><sub>O</sub><sub>3</sub> ⃗<sub>5</sub> <sub> Al </sub> ⃗<sub>6</sub>
AlCl3
b) Al ⃗<sub>1</sub> <sub> Al(NO</sub><sub>3</sub><sub>)</sub><sub>3</sub> ⃗<sub>2</sub> <sub> Al</sub><sub>2</sub><sub>O</sub><sub>3</sub><sub> </sub> ⃗<sub>3</sub> <sub> Al </sub> ⃗<sub>4</sub> <sub> Ba(AlO</sub><sub>2</sub><sub>)</sub><sub>2</sub><sub> </sub> ⃗<sub>5</sub> <sub> NaAlO</sub><sub>2</sub>
⃗<sub>6</sub> <sub> Al(OH)</sub><sub>3</sub> ⃗<sub>7</sub> <sub> AlCl</sub><sub>3</sub> ⃗<sub>8</sub> <sub> Al(NO</sub><sub>3</sub><sub>)</sub><sub>3</sub><sub> </sub>
c) 1 AlCl3 ⃗2 Al(NO3)3 ⃗3 Al(OH)3 ⃗4 Al2O3
Al 9 10 11
5<sub> Al</sub>
2O3 ⃗6 Al ⃗7 Al2(SO4)3 ⃗8 AlCl3
<i><b>Bài giải:</b></i>
a) (1) 4Al + 3O2 ⃗<i>t</i>0 2Al2O3
(2) Al2O3 + 6HCl <i>→</i> 2AlCl3 + 3H2O
(3) AlCl3 + 3NaOH <i>→</i> Al(OH)3 <i>↓</i> + 3NaCl
(4) 2Al(OH)3 ⃗<i>t</i>0 Al2O3 + 3H2O
(5) 2Al2O3 ⃗đpnc<i>−</i>criolit 4Al + 3O2 <i>↑</i>
(6) 2Al + 6HCl <i>→</i> 2AlCl3 + 3H2 <i>↑</i>
b) (1) Al + 3AgNO3 <i>→</i> Al(NO3)3 + 3Ag <i>↓</i>
(2) 4Al(NO3)3 ⃗<i>t</i>0 2Al2O3 + 12NO2 <i>↑</i> + 3O2 <i>↑</i>
(3) 2Al2O3 ⃗đpnc<i>−</i>criolit 4Al + 3O2 <i>↑</i>
(4) 2Al + Ba(OH)2 + 2H2O <i>→</i> Ba(AlO2)2 + 3H2 <i>↑</i>
(5) Ba(AlO2)2 + Na2SO4 <i>→</i> BaSO4 <i>↓</i> + 2NaAlO2
(6) NaAlO2 + CO2 + 2H2O <i>→</i> Al(OH)3 <i>↓</i> + NaHCO3
(7) Al(OH)3 + 3HCl <i>→</i> AlCl3 + 3H2O
(8) AlCl3 + 3AgNO3 <i>→</i> Al(NO3)3 + 3AgCl <i>↓</i>
c) (1) 2Al + 3Cl2 ⃗<i>t</i>0 2AlCl3
(2) AlCl3 + 3AgNO3 <i>→</i> Al(NO3)3 + 3AgCl <i>↓</i>
(4) 2Al(OH)3 ⃗<i>t</i>0 Al2O3 + 3H2O
(5) 4Al + 3O2 ⃗<i>t</i>0 2Al2O3
(6) 2Al2O3 ⃗đpnc<i>−</i>criolit 4Al + 3O2 <i>↑</i>
(7) 2Al + 3H2SO4 loãng <i>→</i> Al2(SO4)3 + 3H2 <i>↑</i>
(8) Al2(SO4)3 + 3BaCl2 <i>→</i> 3BaSO4 <i>↓</i> + 2AlCl3
(9) Al + 3AgNO3 <i>→</i> Al(NO3)3 + 3Ag <i>↓</i>
(10) 2Al(OH)3 + 3H2SO4 <i>→</i> Al2(SO4)3 + 6H2O
(11) Al2O3 + 6HCl <i>→</i> 2AlCl3 + 3H2O
<b>Bài 4: </b>Viết PTPƯ theo sơ đồ sau:
a) HCl ⃗<sub>1</sub> Cl<sub>2 </sub> ⃗<sub>2</sub> FeCl<sub>3</sub> ⃗<sub>3</sub> NaCl ⃗<sub>4</sub> HCl ⃗<sub>5</sub> CuCl<sub>2</sub> ⃗<sub>6</sub> AgCl
b) NaCl ⃗<sub>1</sub> <sub> Cl</sub><sub>2 </sub> ⃗<sub>2</sub> <sub> NaClO </sub> ⃗<sub>3</sub> <sub> HClO </sub>
4<sub> HClO</sub>
c) C ⃗<sub>1</sub> <sub> CO</sub><sub>2 </sub> ⃗<sub>2</sub> CaCO<sub>3</sub> ⃗<sub>3</sub> CaO ⃗<sub>4</sub> <sub> Ca(OH)</sub><sub>2</sub><sub> </sub> ⃗<sub>5</sub> <sub> Ca(HCO</sub><sub>3</sub><sub>)</sub><sub>2</sub>
d) 1 CO2 ⃗2 Ca(HCO3)2 3
C 4<sub> CO</sub>
2
CO ⃗<sub>5</sub> <sub> CO</sub><sub>2</sub><sub> </sub> ⃗<sub>6</sub> <sub> Na</sub><sub>2</sub><sub>CO</sub><sub>3 7</sub>
<i><b>Bài giải: a) (1) 4HCl + MnO</b></i>2 MnCl2 + Cl2 <i>↑</i> + 2H2O
(2) 2FeCl2 + Cl2 ⃗<i>t</i>0 2FeCl3
(3) FeCl3 + 3NaOH <i>→</i> Fe(OH)3 <i>↓</i> + 3NaCl
(4) 2NaCl + 2H2O 2NaOH + Cl2 <i>↑</i> + H2 <i>↑</i>
(5) Cl2 + Cu ⃗<i>t</i>0 CuCl2
(6) CuCl2 + 2AgNO3 <i>→</i> Cu(NO3)2 + 2AgCl <i>↓</i>
b) (1) 2NaCl + 2H2O 2NaOH + Cl2 <i>↑</i> + H2 <i>↑</i>
(2) Cl2 + 2NaOH <i>→</i> NaCl + NaClO + H2O
(3) NaClO + CO2 + H2O <i>→</i> HClO + NaHCO3
(4) Cl2 + H2O <i>→</i> HCl + HClO
c) (1) C + O2 ⃗<i>t</i>0 CO2 <i>↑</i>
(2) Ca(OH)2 + CO2 <i>→</i> CaCO3 <i>↓</i> + H2O
(3) CaCO3 ⃗<i>t</i>0 CaO + CO2 <i>↑</i>
(4) CaO + H2O <i>→</i> Ca(OH)2
(5) Ca(OH)2 + CO2 <i>→</i> Ca(HCO3)2
d) (1) C + O2 ⃗<i>t</i>0 CO2 <i>↑</i>
đun nhẹ
đpdd có m.n
(2) Ca(OH)2 + CO2 <i>→</i> Ca(HCO3)2
(3) Ca(HCO3)2 ⃗<i>t</i>0 CaCO3 + CO2 <i>↑</i> + H2O
(4) C + CO2 ⃗<i>t</i>0 2CO <i>↑</i>
(5) 2CO + O2 ⃗<i>t</i>0 2CO2 <i>↑</i>
(6) CO2 + 2NaOH <i>→</i> Na2CO3 + H2O
(7) Na2CO3 + 2HCl <i>→</i> 2NaCl + H2O + CO2 <i>↑</i>
<b>Bài 5</b>: Viết PTPƯ theo sơ đồ biến hóa sau:
a) CaC2 ⃗1 C2H2 ⃗2 CO2 ⃗3 CaCO3 ⃗4 CH3(COO)2Ca
5
C2H2Br4
b) Etilen ⃗<sub>1</sub> Rượu êtylic ⃗<sub>2</sub> Axit axetic ⃗<sub>3</sub> etyl axetat ⃗<sub>4</sub> Axetat natri ⃗<sub>5</sub>
metan ⃗<sub>6</sub> <sub> metyl clorua</sub>
<i><b>Bài giải: </b></i>
a) (1) CaC2 + H2O <i>→</i> C2H2 + Ca(OH)2
(2) 2C2H2 + 5O2 ⃗<i>t</i>0 4CO2 + 2H2O
(3) Ca(OH)2 + CO2 <i>→</i> CaCO3 <i>↓</i> + H2O
(4) CaCO3 + 2CH3COOH <i>→</i> (CH3COO)2Ca + H2O + CO2 <i>↑</i>
(5) C2H2 + 2Br2 <i>→</i> C2H2Br4
b) (1) C2H4 + H2O ⃗axit,t0 C2H5OH
(2) C2H5OH + O2 ⃗men giâm CH3COOH + H2O
(3) CH3COOH + C2H5OH ⃗<i>H</i>2SO4đăc,t0 CH3COOC2H5 + H2O
(4) CH3COOC2H5 + NaOH <i>t</i>⃗0 CH3COONa + C2H5OH
(5) CH3COONa + NaOH ⃗vôi tôi, t<i>o</i> cao CH4 <i>↑</i> + Na2CO3
<b>Bài 6</b>: Viết PTPƯ theo sơ đồ biến hóa sau:
a) C2H4 ⃗1 C2H5OH ⃗2 CH3COOH ⃗3 CH3COOC2H5 ⃗4 C2H5OH
⃗
5 C2H4 ⃗6 P.E
b) CH4 ⃗1 C2H2 ⃗2 C2H4 ⃗3 C2H5OH ⃗4 CH3COOH ⃗5
(CH3COO)2Ca ⃗6 CH3COONa ⃗7 CH4 ⃗8 H2
c) CaCO3 ⃗1 CaO ⃗2 CaC2 ⃗3 C2H2 ⃗4 C2H4 ⃗5 C2H5OH ⃗6
CH3COOH ⃗7 CH3COONa ⃗8 CH4
d) C17H35COOH ⃗1 (C17H35COO)3C3H5 ⃗2 C17H35COONa
3<sub> C</sub>
3H5OH
<i><b>Bài giải:</b></i>
(2) C2H5OH + O2 ⃗men giâm CH3COOH + H2O
(3) CH3COOH + C2H5OH ⃗<i>H2</i>SO4đăc,t0 CH3COOC2H5 + H2O
(4) CH3COOC2H5 + NaOH <i>t</i>⃗0 CH3COONa + C2H5OH
(5) C2H5OH ⃗ 1700C, H2SO4<i>đ</i> C2H4 + H2O
(6) nCH2 = CH2 ⃗<i>t</i>0,p,xt (…- CH2 – CH2 -…)n
b) (1) 2CH4 ⃗15000<i>C ,</i>làm lanh nhanh C2H2 + 3H2 <i>↑</i>
(2) C2H2 + H2 ⃗Pb/PbCO3,t0 C2H4
(3) C2H4 + H2O ⃗axit,t0 C2H5OH
(4) C2H5OH + O2 ⃗men giâm CH3COOH + H2O
(5) 2CH3COOH + Ca(OH)2 <i>→</i> (CH3COO)2Ca + 2H2O
(6) (CH3COO)2Ca + Na2CO3 <i>→</i> CaCO3 +
2CH3COONa
(7) CH3COONa + NaOH ⃗vôi tôi, t<i>o</i> cao CH4 <i>↑</i> + Na2CO3
(8) CH4 ⃗10000C,xt C + H2 <i>↑</i>
c) (1) CaCO3 ⃗<i>t</i>0 CaO + CO2 <i>↑</i>
(2) CaO + 3C ⃗<sub>2000</sub>0
<i>C</i>(lò điên) CaC2 + CO <i>↑</i>
(3) CaC2 + H2O <i>→</i> C2H2 + Ca(OH)2
(4) C2H2 + H2 ⃗Pb/PbCO<sub>3</sub>,t0 C2H4
(5) C2H4 + H2O ⃗axit,t0 C2H5OH
(6) C2H5OH + O2 ⃗men giâm CH3COOH + H2O
(7) 2CH3COOH + 2Na <i>→</i> 2CH3COONa + H2 <i>↑</i>
(8) CH3COONa + NaOH ⃗vôi tôi, t<i>o</i> cao CH4 <i>↑</i> + Na2CO3
d) (1) 3C17H35COOH + C3H5(OH)3 ⃗<i>H</i><sub>2</sub>SO<sub>4</sub>đăc,t0 (C17H35COO)3C3H5 + 3H2O
(2) (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH <i>t</i>⃗0 3C17H35COONa + C3H5(OH)3
(3) (C17H35COO)3C3H5 + 3H2O ⃗axit,t0 3C17H35COOH + C3H5(OH)3
<b>Bài 7:</b> Viết PTPƯ theo sơ đồ biến hóa sau:
Saccarozơ 1
Tinh bột ⃗<sub>2</sub> glucozơ ⃗<sub>4</sub> rượu etylic ⃗<sub>5</sub> axit axetic ⃗<sub>6</sub> H<sub>2</sub> ⃗<sub>7</sub> metan
3 8 9 10 11
Xenlulozơ <sub>natri etylat canxi axetat metyl clorua</sub>
<i><b>Bài giải: </b></i>
(1) C12H22O11 + H2O ⃗axit,t0 C6H12O6 + C6H12O6
(3) (…- C6H10O5 -…)m + mH2O ⃗axit,t0 mC6H12O6
(4) C6H12O6 ⃗men ruou 2C2H5OH + 2CO2 <i>↑</i>
(5) C2H5OH + O2 ⃗men giâm CH3COOH + H2O
(6) 2CH3COOH + 2Na <i>→</i> 2CH3COONa + H2 <i>↑</i>
(7) 2H2 + C ⃗Ni,5000<i>C</i> CH4 <i>↑</i>
(8) 2C2H5OH + 2Na <i>→</i> 2C2H5ONa + H2 <i>↑</i>
(9) 2CH3COOH + Ca(OH)2 <i>→</i> (CH3COO)2Ca + 2H2O
(10) (CH3COO)2Ca + H2SO4 <i>→</i> 2CH3COOH + CaSO4
(11) CH4 + Cl2 ⃗asmt CH3Cl + HCl
<i><b>Dạng 2: Dạng bài tập tự lập chuỗi biến hóa và viết PTPƯ theo chuỗi biến hóa</b></i>
<i><b>Hướng giải: Nhớ được mối liên hệ giữa các chất và tính chất hóa học của các</b></i>
chất để lập thành dãy biến hóa rồi viết PTPƯ, ghi điều kiện và cân bằng đầy đủ.
<b>Bài 1: </b>Cho các chất sau:
<b> a) </b>Al, AlCl3, Al(OH)3, Al2(SO4)3 và Al2O3.
<b>b)</b> Al, AlCl3, Al(OH)3, NaAlO2 và Al2O3.
Hãy sắp xếp các chất ở mỗi nhóm chất thành hai dãy chuyển đổi hóa học (mỗi
dãy đều gồm 5 chất) và viết PTPƯ thực hiện các dãy chuyển đổi đó.
<i><b>Bài giải: </b></i>
<b>a)</b> - Dãy 1: AlCl3 ⃗1 Al(OH)3 ⃗2 Al2O3 ⃗3 Al ⃗4 Al2(SO4)3
(1) AlCl3 + 3NaOH <i>→</i> Al(OH)3 <i>↓</i> + 3NaCl
(2) 2Al(OH)3 ⃗<i>t</i>0 Al2O3 + 3H2O
(3) 2Al2O3 ⃗đpnc<i>−</i>criolit 4Al + 3O2 <i>↑</i>
(4) 2Al + 3H2SO4 <i>→</i> Al2(SO4)3 + 3H2 <i>↑</i>
- Dãy 2: Al ⃗<sub>1</sub> <sub> Al</sub><sub>2</sub><sub>(SO</sub><sub>4</sub><sub>)</sub><sub>3</sub> ⃗<sub>2</sub> <sub> Al(OH)</sub><sub>3</sub><sub> </sub> ⃗<sub>3</sub> <sub> Al</sub><sub>2</sub><sub>O</sub><sub>3 </sub> ⃗<sub>4</sub> <sub> AlCl</sub><sub>3</sub>
(1) 2Al + 3H2SO4 <i>→</i> Al2(SO4)3 + 3H2 <i>↑</i>
(2) Al2(SO4)3 + 6NaOH <i>→</i> 2Al(OH)3 <i>↓</i> + 3Na2SO4
(3) 2Al(OH)3 ⃗<i>t</i>0 Al2O3 + 3H2O
(4) Al2O3 + 6HCl <i>→</i> 2AlCl3 + 3H2O
<b>b)</b> - Dãy 1: AlCl3 ⃗1 Al(OH)3 ⃗2 Al2O3 ⃗3 Al ⃗4 NaAlO2
(1) AlCl3 + 3NaOH <i>→</i> Al(OH)3 <i>↓</i> + 3NaCl
(3) 2Al2O3 ⃗đpnc<i>−</i>criolit 4Al + 3O2 <i>↑</i>
(4) 2Al + 2NaOH + 2H2O <i>→</i> 2NaAlO2 + 3H2 <i>↑</i>
- Dãy 2: Al ⃗<sub>1</sub> <sub>Al</sub><sub>2</sub><sub>O</sub><sub>3</sub> ⃗<sub>2</sub> <sub>AlCl</sub><sub>3</sub> ⃗<sub>3</sub> <sub> Al(OH)</sub><sub>3</sub><sub> </sub> ⃗<sub>4</sub> <sub> NaAlO</sub><sub>2</sub>
(1) 4Al + 3O2 ⃗<i>t</i>0 2Al2O3
(2) Al2O3 + 6HCl <i>→</i> 2AlCl3 + 3H2O
(3) AlCl3 + 3NaOH <i>→</i> Al(OH)3 <i>↓</i> + 3NaCl
(4) Al(OH)3 + NaOH <i>→</i> NaAlO2 + 2H2O
<b>Bài 2:</b>Cho các chất sau: CuSO4, CuCl2, CuO, Cu(OH)2, Cu(NO3)2. Hãy sắp xếp
các chất đã cho thành một dãy chuyển đổi hóa học và viết PTPƯ.
<i><b>Bài giải: Sơ đồ chuyển hóa: </b></i>
CuSO4 ⃗1 Cu(OH)2 ⃗2 CuO ⃗3 CuCl2 ⃗4 Cu(NO3)2
(1) CuSO4 + 2NaOH <i>→</i> Cu(OH)2 + Na2SO4
(2) Cu(OH)2 ⃗<i>t</i>0 CuO + H2O
(3) CuO + 2HCl <i>→</i> CuCl2 + H2O
(4) CuCl2 + 2AgNO3 <i>→</i> Cu(NO3)2 + 2AgCl <i>↓</i>
<b>Bài 3:</b>Có các chất sau: FeCl3, Fe2O3, Fe, Fe(OH)3, FeCl2. Hãy sắp xếp các chất
đã cho thành một dãy chuyển đổi hóa học và viết PTPƯ.
<i><b>Bài giải: Fe </b></i> ⃗<sub>1</sub> FeCl<sub>2 </sub> ⃗<sub>2</sub> <sub> FeCl</sub><sub>3</sub> ⃗<sub>3</sub> <sub> Fe(OH)</sub><sub>3 </sub> ⃗<sub>4</sub> <sub> Fe</sub><sub>2</sub><sub>O</sub><sub>3</sub>
(1) Fe + 2HCl <i>→</i> FeCl2 + H2 <i>↑</i>
(2) 2FeCl2 + Cl2 ⃗<i>t</i>0 2FeCl3
(3) FeCl3 + 3NaOH <i>→</i> Fe(OH)3 <i>↓</i> + 3NaCl
(4) 2Fe(OH)3 ⃗<i>t</i>0 Fe2O3 + 3H2O
<b>Bài 4: Cho các chất sau: Na, NaOH, Na</b>2O, NaCl, Na2SO4. Hãy sắp xếp các chất
đã cho thành hai dãy chuyển đổi hóa học và viết PTPƯ.
<i><b>Bài giải: </b></i>
- Dãy 1: Na2O ⃗1 NaOH ⃗2 Na2SO4 ⃗3 NaCl ⃗4 Na
(1) Na2O + H2O <i>→</i> 2NaOH
(2) 2NaOH + H2SO4 <i>→</i> Na2SO4 + 2H2O
(3) Na2SO4 + BaCl2 <i>→</i> BaSO4 <i>↓</i> + 2NaCl
(4) 2NaCl ⃗<sub>đpnc</sub> <sub> 2Na + Cl</sub><sub>2</sub> <i><sub>↑</sub></i>
- Dãy 2: Na ⃗<sub>1</sub> Na<sub>2</sub>O ⃗<sub>2</sub> NaOH ⃗<sub>3</sub> Na<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> ⃗<sub>4</sub> NaCl
(1) 4Na + O2 <i>→</i> 2Na2O
(2) Na2O + H2O <i>→</i> 2NaOH
(4) Na2SO4 + BaCl2 <i>→</i> BaSO4 <i>↓</i> + 2NaCl
<b>Bài 5: </b>Cho các chất sau: FeS2, Na2SO4, H2SO4, SO2, BaSO4, SO3. Hãy sắp xếp
các chất đã cho thành một dãy chuyển đổi hóa học và viết PTPƯ.
<i><b>Bài giải:</b></i>
FeS2 ⃗1 SO2 ⃗2 SO3 ⃗3 H2SO4 ⃗4 Na2SO4 ⃗5 BaSO4
(1) 4FeS2 + 11O2 ⃗<i>t</i>0 8SO2 + 2Fe2O3
(2) 2SO2 + O2 ⃗<i>t</i>0,V2<i>O5</i> 2SO3
(3) SO3 + H2O <i>→</i> H2SO4
(4) H2SO4 + 2NaOH <i>→</i> Na2SO4 + 2H2O
(5) Na2SO4 + BaCl2 <i>→</i> BaSO4 <i>↓</i> + 2NaCl
<b>Bài 6: </b>Cho các chất sau: khí cacbonic, glucozơ, tinh bột, rượu etylic, natri etylat.
Hãy sắp xếp các chất đã cho thành một dãy chuyển đổi hóa học và viết PTPƯ.
<i><b>Bài giải:</b></i>
Khí cacbonic ⃗<sub>1</sub> <sub> tinh bột </sub> ⃗<sub>2</sub> <sub>glucozơ </sub> ⃗<sub>3</sub> <sub> rượu etylic </sub> ⃗<sub>4</sub> <sub>natri etylat</sub>
(1) 6nCO2 + 5nH2O ⃗clorophin, asmt (- C6H10O5 -)n + 6nO2 <i>↑</i>
(2) (- C6H10O5 -)n + nH2O ⃗axit,t0 nC6H12O6
(3) C6H12O6 ⃗men ruou 2C2H5OH + 2CO2 <i>↑</i>
(4) 2C2H5OH + 2Na <i>→</i> 2C2H5ONa + H2 <i>↑</i>
<b>Bài 7: Cho các chất sau: etyl axetat, rượu etylic, natri etylat, axit axetic, kẽm</b>
axetat. Hãy sắp xếp các chất đã cho thành một dãy chuyển đổi hóa học và viết
PTPƯ.
<i><b>Bài giải: Natri etylat</b></i> ⃗<sub>1</sub> <sub> rượu etylic </sub> ⃗<sub>2</sub> <sub> etyl axetat </sub> ⃗<sub>3</sub> <sub> axit axetic </sub> ⃗<sub>4</sub>
natri axetat ⃗<sub>5</sub> <sub>kẽm axetat</sub>
(1) C2H5ONa + H2O <i>→</i> C2H5OH + NaOH
(2) CH3COOH + C2H5OH ⃗<i>H</i>2SO4đăc,t0 CH3COOC2H5 + H2O
(3) CH3COOC2H5 + H2O ⃗axit,t0 CH3COOH + C2H5OH
(4) 2CH3COOH + 2Na <i>→</i> 2CH3COONa + H2 <i>↑</i>
(5) 2CH3COONa + ZnCO3 <i>→</i> (CH3COO)2Zn + Na2CO3
<i><b>Hướng giải: Cần nắm chắc tính chất hóa học của các chất để chọn các chất sao</b></i>
cho phù hợp với chuỗi biến hóa hoặc sơ đồ của phản ứng rồi viết lại sơ đồ, sau đó
viết PTPƯ, cân bằng và ghi điều kiện đầy đủ.
<b>Bài 1: </b>Có 2 sơ đồ chuyển đổi hóa học sau:
a) A <i>→</i> B <i>→</i> C <i>→</i> D <i>→</i> Cu (A, B, C, D là những hợp chất khác nhau
của đồng)
b) Fe <i>→</i> E <i>→</i> F <i>→</i> G <i>→</i> H (E, F, G, H là các hợp chất khác nhau của
sắt)
Tìm các chất cho phù hợp với sơ đồ và viết PTPƯ.
<i><b>Bài giải:</b></i>
a) CuSO4 ⃗1 CuCl2 2⃗ Cu(OH)2 ⃗3 CuO ⃗4 Cu
(A) (B) (C) (D)
(1) CuSO4 + BaCl2 <i>→</i> BaSO4 <i>↓</i> + CuCl2
(2) CuCl2 + 2NaOH <i>→</i> Cu(OH)2 <i>↓</i> + 2NaCl
(2) Cu(OH)2 ⃗<i>t</i>0 CuO + H2O
(3) CuO + H2 ⃗<i>t</i>0 Cu + H2O
b) Fe ⃗<sub>1</sub> <sub> FeCl</sub><sub>3</sub><sub> </sub> ⃗<sub>2</sub> <sub> Fe(OH)</sub><sub>3</sub> ⃗<sub>3</sub> <sub> Fe</sub><sub>2</sub><sub>O</sub><sub>3</sub><sub> </sub> ⃗<sub>4</sub> <sub> Fe</sub><sub>2</sub><sub>(SO</sub><sub>4</sub><sub>)</sub><sub>3</sub>
(E) (F) (G) (H)
(1) 2Fe + 3Cl2 ⃗<i>t</i>0 2FeCl3
(2) FeCl3 + 3NaOH <i>→</i> Fe(OH)3 <i>↓</i> + 3NaCl
(3) 2Fe(OH)3 ⃗<i>t</i>0 Fe2O3 + 3H2O
(4) Fe2O3 + 3H2SO4 <i>→</i> Fe2(SO4)3 + 3H2O
Hoặc: Fe ⃗<sub>1</sub> <sub> FeCl</sub><sub>3</sub><sub> </sub> ⃗<sub>2</sub> <sub> FeCl</sub><sub>2</sub> ⃗<sub>3</sub> <sub> Fe(OH)</sub><sub>2</sub><sub> </sub> ⃗<sub>4</sub> <sub> FeO </sub>
(E) (F) (G) (H)
(1) 2Fe + 3Cl2 ⃗<i>t</i>0 2FeCl3
(2) 2FeCl3 + Cu <i>→</i> 2FeCl2 + CuCl2
Hoặc: 2FeCl3 + Fe <i>→</i> 3FeCl2
(3) FeCl2 + 2NaOH <i>→</i> Fe(OH)2 <i>↓</i> + 2NaCl
(4) Fe(OH)2 ⃗<i>to</i> FeO + H2O
<b>Bài 2: </b>Cho M là một kim loại. Viết PTPƯ theo sơ đồ biến hóa sau:
+ HCl B +X+Z
M D ⃗<i><sub>t</sub></i>0 <sub> E </sub> <sub>⃗</sub><sub>đpnc</sub> <sub> M</sub>
+ NaOH+Z<sub> C </sub>+Y+Z
<i><b>Bài giải:</b></i>
Al Al(OH)3 ⃗<i>t</i>0 Al2O3 ⃗đpnc Al
+NaOH+H2O NaAlO2 +CO2+H2O
Al + 6HCl <i>→</i> AlCl3 + H2 <i>↑</i>
AlCl3 + 3NH3 + 3H2O <i>→</i> Al(OH)3 <i>↓</i> + 3NH4Cl
2Al + 2NaOH + 2H2O <i>→</i> 2NaAlO2 + 3H2 <i>↑</i>
NaAlO2 + CO2 + H2O <i>→</i> Al(OH)3 <i>↓</i> + NaHCO3
2Al(OH)3 ⃗<i>t</i>0 Al2O3 + 3H2O
2Al2O3 ⃗đpnc<i>−</i>criolit 4Al + 3O2 <i>↑</i>
<b>Bài 3: </b>
Cho biết các chất trong sơ đồ và viết PTPƯ,
biết khí B dùng để nạp cho các bình chữa
cháy, A là khoáng sản phổ biến thường dùng
để sản xuất vôi sống.
A
t0
E B F
C NaOH<sub> D</sub>
<i><b>Bài giải: A: CaCO</b></i>3, B: CO2, C: NaHCO3, D: Na2CO3, E: Ca(OH)2, F: CaCl2
CaCO3 ⃗<i>t</i>0 CaO + CO2 <i>↑</i>
(A) (B)
CO2 + NaOH <i>→</i> NaHCO3
(B) (C)
CO2 + 2NaOH <i>→</i> Na2CO3 + H2O
(B) (D)
NaHCO3 + NaOH <i>→</i> Na2CO3 + H2O
(C) (D)
Na2CO3 + CaCl2 <i>→</i> CaCO3 <i>↓</i> + 2NaCl
(D) (F) (A)
2NaHCO3 + Ca(OH)2 <i>→</i> CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
(C) (E) (A)
<b>Bài 4: </b>Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
<i>→</i> A ⃗<sub>+</sub><sub> B</sub> C ⃗<sub>+</sub><sub> D</sub> E ⃗<sub>+</sub><sub> F</sub> CaCO<sub>3</sub>
CaCO3 ⃗<i>t</i>0
<i>→</i> D ⃗<sub>+</sub><sub> X</sub> Z ⃗<sub>+</sub><sub> Y</sub> R <i>→</i> CaCO3
Hãy tìm các chất ứng với các chữ cái A, B, C…Y, Z. Viết PTPƯ.
<i><b>Bài giải:</b></i>
<i>→</i> CaO ⃗<sub>+</sub><sub> H</sub>
2<i>O</i> Ca(OH)2 ⃗+ HCl CaCl2 ⃗+ Na2CO3 CaCO3
CaCO3 ⃗<i>t</i>0
<i>→</i> CO2
OH¿<sub>2</sub>
+ Ba¿
⃗
¿
Ba(HCO3)2 ⃗+ KOH K2CO3
NO<sub>3</sub>¿<sub>2</sub>
+ Ca¿
⃗
¿
CaCO3
CaCO3 ⃗<i>t</i>0 CaO + CO2 <i>↑</i>
CaO + H2O <i>→</i> Ca(OH)2
Ca(OH)2 + 2HCl <i>→</i> CaCl2 + 2H2O
CO2 + Ba(OH)2 <i>→</i> Ba(HCO3)2
Ba(HCO3)2 + 2KOH <i>→</i> BaCO3 <i>↓</i> + K2CO3 + H2O
K2CO3 + Ca(NO3)2 <i>→</i> CaCO3 <i>↓</i> + 2KNO3
<b>Bài 5: Hãy giới thiệu 2 chất vô cơ thỏa mãn sơ đồ sau và viết PTPƯ:</b>
A <i>→</i> C <i>→</i> E
X <i>→</i> X <i>→</i> X <i>→</i> X
B <i>→</i> D <i>→</i> F
<i><b>Bài giải: </b></i>
-Sơ đồ 1: CaO Ca(OH)2 CaCl2
CaCO3 <i>→</i> CaCO3 <i>→</i> CaCO3 <i>→</i> CaCO3
CO2 NaHCO3 Na2CO3
PTPƯ: CaCO3 ⃗<i>t</i>0 CaO + CO2 <i>↑</i>
CaO + H2O <i>→</i> Ca(OH)2
Ca(OH)2 + 2HCl <i>→</i> CaCl2 + 2H2O
CO2 + NaOH <i>→</i> NaHCO3
NaHCO3 + NaOH <i>→</i> Na2CO3 + H2O
CaO + CO2 <i>→</i> CaCO3
Ca(OH)2 + 2NaHCO3 <i>→</i> CaCO3 <i>↓</i> + Na2CO3 + 2H2O
CaCl2 + Na2CO3 <i>→</i> CaCO3 <i>↓</i> + 2NaCl
-Sơ đồ 2: Na Na2O NaOH
NaCl <i>→</i> NaCl <i>→</i> NaCl <i>→</i> NaCl
Cl2 HCl CaCl2
PTPƯ: 2NaCl ⃗<sub>đpnc</sub> <sub> 2Na + Cl</sub><sub>2</sub> <i><sub>↑</sub></i>
4Na + O2 <i>→</i> 2Na2O
Na2O + H2O <i>→</i> 2NaOH
Cl2 + H2 ⃗<i>t</i>0 2HCl
2HCl + CaO <i>→</i> CaCl2 + H2O
2Na + Cl2 ⃗<i>t</i>0 2NaCl
Na2O + 2HCl <i>→</i> 2NaCl + H2O
2NaOH + CaCl2 <i>→</i> Ca(OH)2 + 2NaCl
<b>Bài 6: </b>Cho sơ đồ sau, hãy xác định các chất A, B, C…và viết PTPƯ.
X + A ⃗<sub>+</sub><i><sub>E</sub></i> <sub> F</sub>
X + B ⃗<sub>+</sub><i><sub>G</sub></i> <sub> H</sub> ⃗<sub>+</sub><sub> E</sub> <sub> F</sub>
X + C <i>→</i> Fe ⃗<sub>+</sub><sub> I</sub> K ⃗<sub>+</sub><sub> L</sub> H + BaSO<sub>4</sub> <i>↓</i>
X + D +M, t0 ⃗
<i><b>Bài giải: </b></i>
Fe3O4 + CO ⃗+Cl2 FeCl3
Fe3O4 + C ⃗+ HCl FeCl2 ⃗+Cl2 FeCl3
Fe3O4 + Al Fe ⃗+ H2SO4 FeSO4 ⃗+ BaCl2 FeCl2 + BaSO4
<i>↓</i>
Fe3O4 + H2 +O2 ⃗<i>t</i>0 Fe3O4 ⃗+ HCl FeCl2
PTPƯ: Fe3O4 + 4CO ⃗<i>t</i>0 3Fe + 4CO2 <i>↑</i>
Fe3O4 + 2C ⃗<i>t</i>0 3Fe + 2CO2 <i>↑</i>
3Fe3O4 + 8Al ⃗<i>t</i>0 9Fe + 4Al2O3
Fe3O4 + 4H2 ⃗<i>t</i>0 3Fe + 4H2O
2Fe + 3Cl2 ⃗<i>t</i>0 2FeCl3
Fe + 2HCl <i>→</i> FeCl2 + H2 <i>↑</i>
2FeCl2 + Cl2 ⃗<i>t</i>0 2FeCl3
Fe + H2SO4loãng <i>→</i> FeSO4 + H2 <i>↑</i>
FeSO4 + BaCl2 <i>→</i> FeCl2 + BaSO4
3Fe + 2O2 ⃗<i>t</i>0 Fe3O4
Fe3O4 + 8HCl <i>→</i> FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
<b>Bài 7: </b>Cho sơ đồ sau, hãy xác định các chất A, B, C…và viết PTPƯ.
A + X ⃗<sub>+</sub><i><sub>E</sub></i> CuCl<sub>2</sub>
B + X ⃗<sub>+</sub><sub> H</sub> <sub> X </sub> ⃗<sub>+</sub><sub> G</sub> <sub> CuCl</sub><sub>2</sub>
C + X <i>→</i> Cu ⃗<sub>+</sub><sub> M</sub> <sub> CuCl</sub><sub>2</sub>
D + X ⃗+<i>K</i> CuSO4
<i><b>Bài giải:</b></i>
H2 + CuO ⃗+Cl2 CuCl2
CO + CuO ⃗<sub>+</sub><sub> O</sub><sub>2</sub> <sub> CuO </sub> ⃗<sub>+</sub><sub> HCl</sub> <sub> CuCl</sub><sub>2</sub>
C + CuO <i>→</i> Cu ⃗<sub>+</sub><sub> FeCl</sub><sub>3</sub> <sub> CuCl</sub><sub>2</sub>
Al + CuO ⃗+<i>H</i><sub>2</sub>SO<sub>4</sub>đăc nóng CuSO4
H2 + CuO ⃗<i>t</i>0 Cu + H2O
CO + CuO ⃗<i><sub>t</sub></i>0 Cu + CO
2 <i>↑</i>
C + 2CuO ⃗<i><sub>t</sub></i>0 <sub> 2Cu + CO</sub>
2 <i>↑</i>
2Al + 3CuO ⃗<i><sub>t</sub></i>0 <sub> 3Cu + Al</sub>
2O3
Cu + Cl2 ⃗<i>t</i>0 CuCl2
2Cu + O2 ⃗<i>t</i>0 2CuO
Cu + 2FeCl3 <i>→</i> 2FeCl2 + CuCl2
<b>Bài 8: </b>Hoàn thành và viết PTPƯ theo sơ đồ sau:
<sub>❑</sub>⃗ A<sub>1</sub> ⃗<sub>+</sub><i><sub>X</sub></i> <sub> A</sub><sub>2</sub> ⃗<sub>+</sub><i><sub>Y</sub></i> <sub> A</sub><sub>3</sub>
Fe(OH)3 ❑⃗ Fe(OH)3
❑⃗ B1 ⃗+<i>Z</i> B2 ⃗+<i>T</i> B3
<i><b>Bài giải: 2Fe(OH)</b></i>3 ⃗<i>t</i>0 Fe2O3 + 3H2O
(A1) (B1)
Fe2O3 + 3H2 ⃗<i>t</i>0 3Fe + 3H2O
(A1) (A2)
2Fe + 3Cl2 ⃗<i>t</i>0 2FeCl3
(A2) (A3)
H2O + BaO ❑⃗ Ba(OH)2
(B1) (B2)
Ba(OH)2 + Na2CO3 <i>→</i> BaCO3 <i>↓</i> + 2NaOH
(B2) (B3)
FeCl3 + 3NaOH <i>→</i> Fe(OH)3 <i>↓</i> +3NaCl
(A3) (B3)
<b>Bài 9: </b>Cho sơ đồ sau, hãy xác định các chất A, B, C…và viết PTPƯ.
X ⃗<sub>+</sub><i><sub>H</sub></i>
2,t
0 <sub> A (mùi trứng thối)</sub>
<sub>❑</sub>⃗ X + D
X ⃗<sub>+</sub><sub> O</sub>
2<i>, t</i>0 B ⃗+ D + Br2 Y + Z
X ⃗<sub>+</sub><sub>Fe, t</sub>0 <sub> E </sub> <sub>⃗</sub><sub>+</sub><sub> Y hoăc </sub><sub>+</sub><i><sub>Z</sub></i> <sub> A + G</sub>
<i><b>Bài giải:</b></i>
S ⃗<sub>+</sub><i><sub>H</sub></i>
2,t0 H2S (mùi trứng thối)
<sub>❑</sub>⃗ S + H<sub>2</sub>O
S ⃗<sub>+</sub><sub> O</sub>
2<i>, t</i>
0 <sub> SO</sub>
2 ⃗+ D + Br2 HBr + H2SO4
S ⃗<sub>+</sub><sub>Fe, t</sub>0 <sub> FeS </sub> <sub>⃗</sub>
+ Y hoăc +<i>Z</i> H2S <i>↑</i> + FeSO4
S + H2 ⃗<i>t</i>0 H2S <i>↑</i>
S + O2 ⃗<i>t</i>0 SO2 <i>↑</i>
S + Fe ⃗<i><sub>t</sub></i>0 <sub> FeS</sub>
2H2S + SO2 ❑⃗ 3S <i>↓</i> + 2H2O
SO2 + 2H2O + Br2 <i>→</i> 2HBr + H2SO4
FeS + 2HBr <i>→</i> FeBr2 + H2S <i>↑</i>
Hoặc FeS + H2SO4 <i>→</i> FeSO4 + H2S <i>↑</i>
<b>Bài 10:</b>
<b> </b>Thay các chữ cái A, B, C, D, E, G bằng các công thức hóa học thích hợp rồi
hồn thành các PTPƯ.
a) Cu + A <i>→</i> B + C <i>↑</i> + D
C + NaOH <i>→</i> E
E + HCl <i>→</i> NaCl + C + D
b) Fe + A <i>→</i> B + C
B + NaOH <i>→</i> D + NaCl
D + O2 + H2O <i>→</i> E
E ⃗<i><sub>t</sub></i>0 <sub> F + H</sub>
2O
F + C <i>→</i> Fe + ?
<i><b>Bài giải: </b></i>
a) Cu + 2H2SO4 đặc ⃗<i>t</i>0 CuSO4 + SO2 <i>↑</i> + 2H2O
(A) (B) (C) (D)
SO2 + NaOH <i>→</i> NaHSO3
(E)
NaHSO3 + HCl <i>→</i> NaCl + SO2 <i>↑</i> + H2O
(C) (D)
H2SO4 + 2NaOH <i>→</i> Na2SO4 + 2H2O
(G) (D)
b) Fe + 2HCl <i>→</i> FeCl2 + H2 <i>↑</i>
FeCl2 + 2NaOH <i>→</i> Fe(OH)2 <i>↓</i> + 2NaCl
(B) (D)
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O <i>→</i> 4Fe(OH)3 <i>↓</i>
(D) (E)
2Fe(OH)3 ⃗<i>t</i>0 Fe2O3 + 3H2O
(E) (F)
Fe2O3 + 3H2 ⃗<i>t</i>0 2Fe + 3H2O
(F) (C)
<b>Bài 11: Hoàn thành các PTPƯ theo sơ đồ biến hóa sau:</b>
Fe (dây sắt nung đỏ) + O2 <i>→</i> A
A + HCl <i>→</i> B + C + H2O
B + NaOH <i>→</i> D + G
C + NaOH <i>→</i> E + G
<i><b>Bài giải: 3Fe + 2O</b></i>2 ⃗<i>t</i>0 Fe3O4
(A)
Fe3O4 + 8HCl <i>→</i> FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
FeCl2 + 2NaOH <i>→</i> Fe(OH)2 <i>↓</i> + 2NaCl
(B) (D) (G)
FeCl3 + 3NaOH <i>→</i> Fe(OH)3 <i>↓</i> + 3NaCl
(C) (E) (G)
Để chuyển trực tiếp D thành E ta dùng phản ứng:
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O <i>→</i> 4Fe(OH)3 <i>↓</i>
<b>Bài 12: Hồn thành các PTPƯ theo sơ đồ biến hóa sau và xác định các chất A, </b>
B, C,… Al + (A) <i>→</i> (B) + (C)
(A) + HCl <i>→</i> (D) + (E) + (F)
(F) + Na <i>→</i> (G) + H2 <i>↑</i>
(C) + (G) <i>→</i> (H) + (F)
(D) + (G) <i>→</i> (I) <i>↓</i> + (K)
(E) + (G) <i>→</i> (L) <i>↓</i> + (K)
(I) + O2 + (F) <i>→</i> (L)
<i><b>Bài giải:</b></i>
8Al + Fe3O4 ⃗<i>t</i>0 9Fe + 4Al2O3
(A) (B) (C)
Fe3O4 + 8HCl <i>→</i> FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
(A) (D) (E) (F)
(F) (G)
Al2O3 + 2NaOH <i>→</i> NaAlO2 + H2O
(C) (G) (H) (F)
FeCl2 + 2NaOH <i>→</i> Fe(OH)2 <i>↓</i> + 2NaCl
(D) (G) (I) (K)
FeCl3 + 3NaOH <i>→</i> Fe(OH)3 <i>↓</i> + 3NaCl
(E) (G) (L) (K)
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O <i>→</i> 4Fe(OH)3 <i>↓</i>
(I) (F) (L)
<b>Bài 13: Tìm các chất X</b>1, X2, X3,…thích hợp và hồn thành các PTPƯ sau:
1) Fe2O3 + H2 ⃗<i>t</i>0 FexOy + X1
2) X2 + X3 ❑⃗ Na2SO4 + BaSO4 <i>↓</i> + CO2 <i>↑</i> + H2O
4) X5 + X6 ❑⃗ Ag2O <i>↓</i> + KNO3 + H2O
5) X7 + X8 ❑⃗ Ca(H2PO4)2
6) X9 + X10 ⃗<i>t</i>0 Fe2(SO4)3 + SO2 <i>↑</i> + H2O
7) X11 + X10 ⃗<i>t</i>0 Ag2SO4 + SO2 <i>↑</i> + H2O
8) X3 + X12 ❑⃗ BaCO3 <i>↓</i> + H2O
9) X3 + X13 ❑⃗ BaCO3 <i>↓</i> + CaCO3 <i>↓</i> + H2O
10) X9 + X14 ❑⃗ Fe(NO3)2 + X15
<i><b>Bài giải:</b></i>
1) 3xFe2O3 + (9x-6y)H2 <i>t</i>⃗0 6FexOy + (9x-6y)H2O
2) 2NaHSO4 + Ba(HCO3)2 ❑⃗ Na2SO4 + BaSO4 <i>↓</i> + 2CO2 <i>↑</i> +
2H2O
3) 2NaHSO4 + BaCO3 ❑⃗ Na2SO4 + BaSO4 <i>↓</i> + CO2 <i>↑</i> + H2O
4) 2AgNO3 + 2KOH ❑⃗ Ag2O <i>↓</i> + 2KNO3 + H2O
5) Ca3(PO4)2 + 4H3PO4 ❑⃗ 3Ca(H2PO4)2
6) 2Fe + 6H2SO4đặc ⃗<i>t</i>0 Fe2(SO4)3 + 3SO2 <i>↑</i> + 6H2O
7) 2Ag + 2H2SO4đặc ⃗<i>t</i>0 Ag2SO4 + SO2 <i>↑</i> + 2H2O
8) Ba(HCO3)2 + Ba(OH)2 ❑⃗ 2BaCO3 <i>↓</i> + 2H2O
9) Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2 ❑⃗ BaCO3 <i>↓</i> + CaCO3 <i>↓</i> + 2H2O
10) Fe + Cu(NO3)2 ❑⃗ Fe(NO3)2 + Cu <i>↓</i>
<b>Bài 14: Viết PTPƯ theo sơ đồ biến hóa sau:</b>
a) Al4C3 <i>→</i> A <i>→</i> B <i>→</i> C <i>→</i> D <i>→</i> E <i>→</i> cao su buna
b) A <i>↓</i> B <i>→</i> C <i>→</i> D <sub>❑</sub>⃗ E <i>→</i> F
G <i>→</i> H (Biết E là rượu etylic, G và H là
polime)
c) CaC2 <i>→</i> A <i>→</i> B <i>→</i> A <i>→</i> C <i>→</i> PVC
D <i>→</i> PE
d) A <i>→</i> C2H5OH <i>→</i> B <i>→</i> C2H5OH <i>→</i> C <i>→</i> C2H5OH <i>→</i> D <i>→</i>
C2H5OH <i>→</i> E <i>→</i> C2H5OH
<i><b>Bài giải:</b></i>
a) Al4C3 ⃗1 CH4 ⃗2 C2H2 ⃗3 C2H4 ⃗4 C2H5OH ⃗5
(1) Al4C3 + 12H2O <i>→</i> 3CH4 + 4Al(OH)3
(2) 2CH4 ⃗15000<i>C ,</i>lam lanh nhanh C2H2 + 3H2 <i>↑</i>
(3) C2H2 + H2 ⃗Pb/PbCO3 C2H4
(4) C2H4 + H2O ⃗axit C2H5OH
(5) C2H5OH ⃗Al<sub>2</sub><i>O</i><sub>3</sub><i><sub>,</sub></i>4500<i>C</i> CH2= CH – CH = CH2
(6) nCH2= CH – CH = CH2 ⃗<i>t</i>0,P,xt (– CH2 – CH = CH – CH2 – )n
b) CH4 ⃗1 C2H2 ⃗2 C2H4 ⃗3 C2H5OH ⃗4 CH2= CH–CH =CH2 ⃗5 buna
6<sub> C</sub>
2H4 ⃗7 PE
(1) 2CH4 ⃗15000<i>C ,</i>lam lanh nhanh C2H2 + 3H2 <i>↑</i>
(2) C2H2 + H2 ⃗Pb/PbCO3 C2H4
(3) C2H4 + H2O ⃗axit C2H5OH
(4) C2H5OH ⃗Al2<i>O</i>3<i>,</i>450
0
<i>C</i> CH2= CH – CH = CH2
(5) nCH2 = CH– CH = CH2 ⃗<i>t</i>0,P,xt (−CH2 – CH = CH – CH2 − )n
(6) C2H5OH ⃗+<i>H</i>2SO4đăc, t
0 <sub> C</sub>
2H4 + H2O
(7) nH2 = CH2 ⃗<i>t</i>0,P,xt (− CH2 – CH2 −)n
c) CaC2 ⃗1 C2H2 ⃗2 Ag2C2 ⃗3 C2H2 ⃗4 CH2= CH ⃗5 PVC
|
6<sub> Cl</sub>
C2H4 ⃗7 PE
(1) CaC2 + H2O <i>→</i> Ca(OH)2 + C2H2 <i>↑</i>
(2) C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 <i>→</i> C2Ag2 + 2NH4NO3 <i>↓</i>
(3) C2Ag2 + 2HCl ⃗Pb/PbCO3 C2H2 + 2AgCl <i>↓</i>
(4) C2H2 + HCl ⃗HgCl2<i>,</i>150<i>−</i>200
0
<i>C</i> CH2 = CH
|
Cl
(5) nCH2= CH ⃗<i>t</i>0,P,xt (− CH2− CH − )n
| |
Cl Cl
(6) C2H2 + H2 ⃗Pb/PbCO3 C2H4
(7) nH2 = CH2 ⃗<i>t</i>0,P,xt (− CH2 – CH2 −)n
d) C6H12O6 ⃗1 C2H5OH ⃗2 C2H5ONa ⃗3 C2H5OH ⃗4 C2H4 ⃗5 C2H5OH
(A) (B) (C)
⃗<sub>6</sub> <sub>CH</sub><sub>3</sub><sub>COOC</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>5</sub> ⃗<sub>7</sub> <sub> C</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>5</sub><sub>OH </sub> ⃗<sub>8</sub> <sub> C</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>5</sub><sub>Cl </sub> ⃗<sub>9</sub> <sub> C</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>5</sub><sub>OH </sub>
(D) (E)
(1) C6H12O6 ⃗men ruou,t0 2C2H5OH + 2CO2 <i>↑</i>
(3) C2H5ONa + H2O <i>→</i> C2H5OH + NaOH
(4) C2H5OH ⃗+<i>H</i>2SO4đăc, t0 C2H4 + H2O
(5) C2H4 + H2O ⃗axit C2H5OH
(6) C2H5OH + CH3COOH ⃗+<i>H</i><sub>2</sub>SO<sub>4</sub>đăc, t0 CH3COOC2H5 +
H2O
(7) CH3COOC2H5 + NaOH <i>t</i>⃗0 CH3COONa + C2H5OH
(8) C2H5OH + HCl <i>→</i> C2H5Cl + H2O
(9) C2H5Cl + NaOH ⃗+<i>H</i>2O, t0 C2H5OH + NaCl
<b>Bài 15: </b>Cho sơ đồ biến hóa sau:
R1 <i>→</i> R2 <i>→</i> R3 <i>→</i> R4
<i>→</i> R6
R5 <i>→</i> R3
Tìm các chất ứng với R1, R2,…viết các PTPƯ, ghi rõ điều kiện. Biết R1 tác
dụng với dd iot thấy xuất hiện màu xanh.
<i><b>Bài giải:</b></i>
R1: tinh bột; R2: C6H12O6; R3: C2H5OH; R4: CH3COOH;R5: C2H4; R6:
CH3COOC2H5
(- C6H10O5 -)n + nH2O ⃗axit,t0 nC6H12O6
C6H12O6 ⃗men ruou,t0 2C2H5OH + 2CO2 <i>↑</i>
C2H5OH + O2 ⃗men dâm CH3COOH + H2O
C2H5OH ⃗+<i>H2</i>SO4đăc, t0 C2H4 + H2O
C2H4 + H2O ⃗axit,t0 C2H5OH
C2H5OH + CH3COOH ⃗+<i>H</i>2SO4đăc, t0 CH3COOC2H5 + H2O
<b>Bài 16: Viết PTPƯ theo sơ đồ biến hóa sau:</b>
<sub>❑</sub>⃗ B ⃗<sub>+</sub><sub>HBr</sub> B<sub>1</sub>
A ⃗<sub>axit,t</sub>0 <sub> </sub> <sub>⃗</sub>
❑ A
❑⃗ C ⃗+Na C1
Biết A là một hợp chất hữu cơ chứa 2 nguyên tử cacbon.
<i><b>Bài giải: Trong số các hợp chất hữu cơ phân tử có 2 nguyên tử cacbon và phù</b></i>
hợp với sơ đồ trên chỉ có thể là rượu etylic.
<sub>❑</sub>⃗ C<sub>2</sub>H<sub>4</sub> ⃗<sub>+</sub><sub>HBr</sub> C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>Br
C2H5OH ⃗+<i>H</i>2SO4đăc, t0 ❑⃗ C2H5OH
❑⃗ H2O ⃗+Na NaOH
C2H5OH + HBr <i>→</i> C2H5Br + H2O
2H2O + 2Na <i>→</i> 2NaOH + H2 <i>↑</i>
C2H5Br + NaOH <i>→</i> C2H5OH + NaBr
<b>Bài 17:</b>
<b> Xác định các chất A, B, D, E, F, H, I, K và viết các PTPƯ hoàn thành sơ đồ sau:</b>
⃗<sub>lên men</sub> <sub> D </sub> ⃗<sub>+</sub><sub> NaOH</sub> E
Khí F
CO2 ⃗asmt,clorophin A ❑⃗ B I
H
K (cao su)
<i><b>Bài giải: </b></i>
6CO2 + 6H2O ⃗asmt,clorophin C6H12O6 + 6O2 <i>↑</i>
(A)
C6H12O6 ⃗men ruou,t0 2C2H5OH + 2CO2 <i>↑</i>
(B)
C2H5OH + O2 ⃗men dâm CH3COOH + H2O
(D)
CH3COOH + NaOH ❑⃗ CH3COONa + H2O
(E)
CH3COONa + NaOH ⃗CaO,t0 CH4 <i>↑</i> + Na2CO3
(F)
2C2H5OH ⃗Al2<i>O</i>3<i>,</i>4500<i>C</i> CH2= CH – CH = CH2 + H2O + H2
<i>↑</i>
(H)
CH2= CH – CH = CH2 + 2H2 ⃗<i>t</i>0,Ni C4H10
(I)
C4H10 ⃗crackinh CH4 + C3H6
(F)
nCH2 = CH– CH = CH2 ⃗<i>t</i>0,P,xt (−CH2 – CH = CH – CH2 − )n
<b>Bài 18:</b>
<b> Xác định các chất A, B, C,… và viết các PTPƯ hoàn thành sơ đồ sau:</b>
⃗men ruou B <sub>❑</sub>⃗ C
A D
E <sub>❑</sub>⃗ B
<i><b>Bài giải: </b></i> ⃗men ruou C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>OH <sub>❑</sub>⃗ CH<sub>3</sub>COOH
C6H12O6 CH3COOC2H5
CO2 C2H5OH ❑⃗
quang hợp
C6H12O6 ⃗men ruou,t0 2C2H5OH + 2CO2 <i>↑</i>
C2H5OH + O2 ⃗men dâm CH3COOH + H2O
CH3COOH + C2H5OH ⃗+<i>H</i><sub>2</sub>SO<sub>4</sub>đăc, t0 CH3COOC2H5 + H2O
CH3COOC2H5 + NaOH <i>t</i>⃗0 CH3COONa + C2H5OH
C2H5OH + 3O2 ⃗<i>t</i>0 2CO2 <i>↑</i> + 3H2O
6CO2 + 6H2O ⃗asmt,clorophin C6H12O6 + 6O2 <i>↑</i>
<b>Bài 19: </b>Cho sơ đồ biến hóa:
1. A + … <sub>❑</sub>⃗ B
2. B + 3O2 ❑⃗ 2CO2 + 3H2O
3. B + … <sub>❑</sub>⃗ C + H<sub>2</sub>O
4. C + B <sub>❑</sub>⃗ D + H<sub>2</sub>O
5. D + NaOH <sub>❑</sub>⃗ B + …
<i><b>Bài giải: </b></i>
1. C6H12O6 ⃗men ruou,t0 2C2H5OH + 2CO2 <i>↑</i>
(A) (B)
2. C2H5OH + 3O2 ⃗<i>t</i>0 2CO2 <i>↑</i> + 3H2O
(B)
3. C2H5OH + O2 ⃗men dâm CH3COOH + H2O
(B) (C)
4. CH3COOH + C2H5OH ⃗+<i>H</i><sub>2</sub>SO<sub>4</sub>đăc, t0 CH3COOC2H5 + H2O
(C) (B) (D)
5. CH3COOC2H5 + NaOH <i>t</i>⃗0 C2H5OH + CH3COONa
(D) (B)
<b>Bài 20: </b>Tìm các chất hữu cơ khác nhau thích hợp A, B, C, D theo sơ đồ biến hóa
sau và viết PTPƯ:
B C
A D
<i><b>Bài giải: C</b></i>2H5OH (CH3COO)2Ca
2 3
1 4
6 5
Axit axetic
CH3COOC2H5 CH3COONa
(1) CH3COOC2H5 + NaOH <i>t</i>⃗0 C2H5OH + CH3COONa
(2) C2H5OH + O2 ⃗men dâm CH3COOH + H2O
(3) 2CH3COOH + Ca(OH)2 ❑⃗ (CH3COO)2Ca + 2H2O
(4) (CH3COO)2Ca + Na2CO3 ❑⃗ 2CH3COONa + CaCO3 <i>↓</i>
(5) CH3COONa + HCl ❑⃗ CH3COOH + NaCl
(6) CH3COOH + C2H5OH ⃗+<i>H</i><sub>2</sub>SO<sub>4</sub>đăc, t0 CH3COOC2H5 + H2O
<i><b> Dạng 4: Dạng bài tập dựa theo các dữ kiện đề bài cho để xác định các phản </b></i>
<i><b>ứng xảy ra và viết PTPƯ</b></i>
<i><b>Hướng giải: Đọc kỹ các điều kiện đề bài ra và xác định các phản ứng hóa học có</b></i>
thể xảy ra để viết đúng các PTHH
<b>Bài 1: Giải thích hiện tượng xảy ra trong mỗi trường hợp sau và viết PTHH.</b>
a) Hòa tan Fe bằng dung dịch axit HCl rồi thêm KOH vào dung dịch và để lâu
ngồi khơng khí, người ta thu được kết tủa màu đỏ nâu.
b) Sục khí CO2 từ từ vào nước vơi trong.
<i><b>Bài giải: </b></i>
a) Hòa tan Fe bằng dung dịch axit HCl: có khí khơng màu thốt ra, khí đó là
H2: Fe + 2HCl <i>→</i> FeCl2 + H2 <i>↑</i>
Khi thêm KOH vào thì có kết tủa màu trắng xanh:
FeCl2 + 2KOH <i>→</i> Fe(OH)2 <i>↓</i> + 2KCl
Để lâu ngồi khơng khí: Fe(OH)2 màu trắng xanh bị oxi hóa thành Fe(OH)3
b) Khi sục từ từ khí CO2 vào nước vơi trong, lúc đầu thấy có kết tủa làm nước
vơi trong vẩn đục vì tạo thành CaCO3 khơng tan. Sau đó vẩn đục bị hịa tan, dung
dịch lại trở nên trong suốt vì CaCO3 bị chuyển hóa thành Ca(HCO3)2 tan.
CO2 + Ca(OH)2 <i>→</i> CaCO3 <i>↓</i> + H2O
CO2 + CaCO3 + H2O <i>→</i> Ca(HCO3)2 (tan)
<b>Bài 2: Dung dịch A có chứa CuSO</b>4 và FeSO4.
a) Thêm Mg vào dung dịch A sẽ tạo thành dung dịch B có 3 muối tan.
b) Thêm Mg vào dung dịch A sẽ tạo thành dung dịch B có 2 muối tan.
c) Thêm Mg vào dung dịch A sẽ tạo thành dung dịch B có 1 muối tan.
Giải thích và viết PTPƯ.
<i><b>Bài giải: Khi thêm Mg vào dung dịch A có thể xảy ra các phản ứng:</b></i>
Mg + FeSO4 <i>→</i> MgSO4 + Fe <i>↓</i>
a) Dung dịch B có 3 muối tan là dung dịch tạo ra khi phản ứng (1) chưa kết thúc,
CuSO4 còn dư. Dung dịch B gồm MgSO4, CuSO4 dư và FeSO4
b) Dung dịch B có 2 muối tan là dung dịch tạo ra khi phản ứng (1) kết thúc
(lượng CuSO4 đã hết), chưa xảy ra phản ứng (2) hoặc phản ứng (2) chưa kết thúc.
Dung dịch B gồm 2 muối là MgSO4 và FeSO4.
c) Dung dịch B có 1 muối tan là dung dịch tạo ra khi phản ứng (1) và (2) đều kết
thúc (lượng FeSO4) đã hết. Dung dịch B chỉ có MgSO4.
<b>Bài 3: </b>Cho hỗn hợp A gồm (Mg và Fe) vào dung dịch B gồm Cu(NO3)2 và
AgNO3 lắc đều cho đến phản ứng xong thu được hỗn hợp chất rắn C gồm 3 kim
loại và dd D gồm 2 muối. Lập luận để xác định kim loại trong hỗn hợp C và 2
muối trong dd D.
<i><b>Bài giải: Vì khi cho hỗn hợp gồm Mg và Fe vào dung dịch chứa 2 muối</b></i>
Cu(NO3)2 và AgNO3 thu được hỗn hợp 3 kim loại, nên có thể xảy ra các phản
ứng sau:
Mg + 2AgNO3 <i>→</i> Mg(NO3)2 + 2Ag <i>↓</i> (1)
Mg + Cu(NO3)2 <i>→</i> Mg(NO3)2 + Cu <i>↓</i> (2)
Fe + Cu(NO3)2 <i>→</i> Fe(NO3)2 + Cu <i>↓</i> (3)
Hoặc là: Mg + 2AgNO3 <i>→</i> Mg(NO3)2 + 2Ag <i>↓</i> (1)
Fe + 2AgNO3 <i>→</i> Fe(NO3)2 + 2Ag <i>↓</i> (2)
Fe + Cu(NO3)2 <i>→</i> Fe(NO3)2 + Cu <i>↓</i> (3)
Sau phản ứng 3 còn dư Fe và kết quả như trên.
<b>Bài 4: </b>Hỗn hợp A gồm Fe3O4, Al, Al2O3, Fe. Cho A tan trong dd NaOH dư được
hỗn hợp chất rắn A1, dd B1 và khí C1. Khí C1 (dư) cho tác dụng với A nung nóng
được hỗn hợp chất rắn A2. Chất rắn A2 cho tác dụng với H2SO4 đặc, nguội được
dd B2. Cho B2 tác dụng với BaCl2 được kết tủa B3. Viết các PTPƯ.
<i><b>Bài giải:</b></i>
Cho A tác dụng với NaOH dư có các phản ứng:
2Al + 2NaOH + 2H2O <i>→</i> 2NaAlO2 + 3H2 <i>↑</i>
Al2O3 + 2NaOH <i>→</i> 2NaAlO2 + H2O
A1 gồm: Fe3O4 và Fe; dd B1 gồm: NaAlO2 và NaOH dư; khí C1: H2 <i>↑</i>
Khí C1 dư tức khí H2 dư tác dụng với A (Fe3O4, Al, Al2O3 và Fe) nung nóng thì
chỉ có Fe3O4 bị khử: Fe3O4 + 4H2 ⃗<i>t</i>0 3Fe + 4H2O
Chất rắn A2 gồm: Fe, Al và Al2O3. Cho A2 tác dụng với H2SO4 đặc nguội thì Al
và Fe khơng phản ứng, chỉ có Al2O3 phản ứng:
Al2O3 + 3H2SO4 <i>→</i> Al2(SO4)3 + 3H2O
Dung dịch B2 là: Al2(SO4)3. Cho B2 tác dụng với dd BaCl2 có phản ứng:
Al2(SO4)3 + 3BaCl2 <i>→</i> 3BaSO4 <i>↓</i> + 2AlCl3
Kết tủa B3 là BaSO4.
<b>Bài 5: Hãy dùng phản ứng hóa học để giải thích các hiện tượng xảy ra khi lần</b>
lượt cho từ từ dung dịch HCl, khí CO2, dung dịch AlCl3 vào dung dịch NaAlO2
cho tới dư.
<i><b>Bài giải:</b></i>
- Khi cho dd HCl vào dd NaAlO2 trước hết có kết tủa, sau tan:
NaAlO2 + HCl + H2O <i>→</i> Al(OH)3 <i>↓</i> + NaCl
Al(OH)3 + 3HCl <i>→</i> AlCl3 + 3H2O
- Khi cho CO2 vào dd NaAlO2 thì kết tủa nhiều dần, khơng tan:
NaAlO2 + CO2 + 2H2O <i>→</i> Al(OH)3 <i>↓</i> + NaHCO3
- Khi cho AlCl3 vào dd NaAlO2 thì kết tủa nhiều dần, khơng tan:
<b>Bài 6: Hỗn hợp A gồm BaO, FeO, Al</b>2O3. Hòa tan trong lượng dư nước, thu được
dd D và phần khơng tan B. Sục khí CO2 dư vào D, phản ứng tạo kết tủa. Cho khí
CO dư qua B nung nóng được chất rắn E. Cho E tác dụng với dung dịch NaOH
dư, thấy tan một phần còn lại chất rắn G. Hòa tan hết G trong lượng dư dung dịch
H2SO4 loãng. Viết các PTPƯ xảy ra.
<i><b>Bài giải: Hòa tan hỗn hợp A vào lượng dư nước có các phản ứng:</b></i>
BaO + H2O <i>→</i> Ba(OH)2
Ba(OH)2 + Al2O3 <i>→</i> Ba(AlO2)2 + H2O
Dung dịch D là: Ba(AlO2)2
Phần không tan B: FeO và Al2O3 cịn dư (vì khi cho E tác dụng với dd NaOH
thấy tan một phần).
- Sục khí CO2 dư vào D:
Ba(AlO2)2 + 2CO2 + 4H2O <i>→</i> 2Al(OH)3 <i>↓</i> + Ba(HCO3)2
- Cho khí CO dư qua B nung nóng có phản ứng sau:
FeO + CO ⃗<i><sub>t</sub></i>0 <sub> Fe + CO</sub>
2 <i>↑</i>
Chất rắn E: Fe và Al2O3
- Cho E tác dụng với dd NaOH dư:
Al2O3 + 2NaOH <i>→</i> 2NaAlO2 + H2O
Chất rắn G: Fe
- Cho G tác dụng với dd H2SO4:
Fe + H2SO4 <i>→</i> FeSO4 + H2 <i>↑</i>
<b>Bài 7: </b>Hỗn hợp A gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO. Cho khí CO dư qua A nung
nóng được chất rắn B. Hòa tan B vào dung dịch NaOH dư được dd C và chất rắn
D. Cho dung dịch HCl dư vào dd C. Hòa tan chất rắn D vào dd HNO3 lỗng
(phản ứng tạo khí NO). Viết các PTPƯ xảy ra.
<i><b>Bài giải:</b></i>Khi cho CO qua A nung nóng thì chỉ có Fe3O4 và CuO bị khử:
Fe3O4 + 4CO ⃗<i>t</i>0 3Fe + 4CO2 <i>↑</i>
CuO + CO ⃗<i><sub>t</sub></i>0 <sub> Cu + CO</sub>
2 <i>↑</i>
Chất rắn B là Al2O3, MgO, Fe và Cu hòa tan vào dung dịch NaOH dư thì chỉ có
Al2O3 bị hịa tan:
Al2O3 + 2NaOH <i>→</i> 2NaAlO2 + H2O
Dung dịch C gồm NaAlO2 và NaOH dư, chất rắn D gồm MgO, Fe và Cu. Cho dd
HCl dư vào dd C thì có các phản ứng sau:
NaOH + HCl <i>→</i> NaCl + H2O
Hịa tan D bằng dd HNO3 lỗng có các phản ứng sau:
Fe + 4HNO3 loãng <i>→</i> Fe(NO3)3 + NO <i>↑</i> + H2O
3Cu + 8HNO3 loãng <i>→</i> CuNO3 + 2NO <i>↑</i> + 4H2O
MgO + 2HNO3 <i>→</i> Mg(NO3)2 + H2O
<b>Bài 8: Cho một luồng hiđrô dư lần lượt đi qua các ống sứ mắc nối tiếp đốt nóng</b>
đựng các chất sau đây: ống 1 đựng 0,01 mol CaO; ống 2 đựng 0,02 mol CuO;
ống 3 đựng 0,05 mol Al2O3; ống 4 đựng 0,01 mol Fe2O3; ống 5 đựng 0,05 mol
Na2O. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn lấy các chất còn lại trong ống sứ
cho tác dụng lần lượt với CO2, với dung dịch HCl, dd AgNO3. Viết tất cả các
PTPƯ xảy ra.
<i><b>Bài giải:</b></i>
a) Ống 1: CaO + CO2 <i>→</i> CaCO3
CaO + 2HCl <i>→</i> CaCl2 + H2O
Cho CaO tác dụng với dd AgNO3:
CaO + H2O <i>→</i> Ca(OH)2
Ca(OH)2 + 2AgNO3 <i>→</i> Ca(NO3)2 + Ag2O <i>↓</i> + H2O
b) Ống 2: CuO + H2 ⃗<i>t</i>0 Cu + H2O (*)
0,02 mol 0,02 mol
Cu + 2AgNO3 <i>→</i> Cu(NO3)2 + 2Ag <i>↓</i>
c) Ống 3: Al2O3 chỉ phản ứng với dd HCl:
Al2O3 + 6HCl <i>→</i> 2AlCl3 + 2H2O
d) Ống 4: Fe phản ứng với dd HCl và dd AgNO3:
Fe2O3 + 3H2O ⃗<i>t</i>0 2Fe + 3H2O(**)
0,01mol 0,03mol
Fe + 2HCl <i>→</i> FeCl2 + H2 <i>↑</i>
Fe+ 2AgNO3 <i>→</i> Fe(NO3)2 + 2Ag <i>↓</i>
Nếu dư AgNO3 thì xảy ra phản ứng:
AgNO3 + Fe(NO3)2 <i>→</i> Fe(NO3)3 + Ag <i>↓</i>
e) Ống 5: Vì ống 5 đựng Na2O ở cuối cùng nên xảy ra phản ứng:
Na2O + H2O <i>→</i> 2NaOH
Theo PTPƯ (*) và (**) lượng nước đủ để phản ứng hết với 0,05 mol Na2O. Ở
ống 5 có các phản ứng sau:
2NaOH + CO2 <i>→</i> Na2CO3 + H2O
Na2CO3 + CO2 + H2O <i>→</i> 2NaHCO3
NaOH + HCl <i>→</i> NaCl + H2O
2NaOH + 2AgNO3 <i>→</i> 2NaNO3 + Ag2O <i>↓</i> + H2O
<b>Bài 9: Cho hỗn hợp khí CH</b>4, C2H4, C2H2, SO2, CO2 đi qua nước brom. Viết các
PTPƯ xảy ra.
<i><b>Bài giải: Khi cho hỗn hợp khí trên đi qua nước brom có C</b></i>2H4, C2H2, SO2 phản
ứng: C2H4 + Br2 <i>→</i> C2H4Br2
C2H2 + 2Br2 <i>→</i> C2H4Br4
SO2 + Br2 + 2H2O <i>→</i> 2HBr + H2SO4
<b>Bài 10: Tương tự chất béo, etyl axetat cũng có phản ứng thủy phân trong dd axit</b>
và dung dịch kiềm. Hãy viết PTPƯ hóa học xảy ra khi đun etyl axetat với dd
<i><b>Bài giải: PTPƯ:</b></i>
CH3COOC2H5 + H2O ⃗axit, t0 CH3COOH + C2H5OH
CH3COOC2H5 + NaOH <i>t</i>⃗0 CH3COONa + C2H5OH
<b>3.2.4 – Dạng bài tập xác định đặc điểm cấu tạo phân tử và viết công thức cấu</b>
<b>tạo của một số hợp chất hữu cơ.</b>
<i><b>Hướng giải: </b></i>
- Cần nắm được đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ: trong các hợp chất
hữu cơ, cacbon luôn có hóa trị IV, hiđro có hóa trị I, oxi có hóa trị II; các nguyên
tử cacbon liên kết trực tiếp với nhau tạo thành mạch cacbon và có 3 dạng là mạch
thẳng, mạch nhánh và mạch vòng; mỗi phân tử hợp chất hữu cơ có một trật tự
liên kết xác định.
- Nhớ được đặc điểm cấu tạo phân tử của: rượu etylic là có nhóm (- OH), axit
axetic có nhóm (- COOH), phân tử các polime có các mắt xích liên kết với nhau
(nhóm ngun tử giống nhau)…
H − C C − C − Cl − H H − C − C − H
׀ ׀ \ ׀ \ \
H H H H H H
<i><b>Bài giải:</b></i>
- Trong cơng thức (a) C thừa hóa trị, O thiếu hóa trị.
- Trong cơng thức (b) C thứ nhất thiếu hóa trị, Cl thừa hóa trị.
- Trong cơng thức (c) một nguyên tử C và một nguyên H thừa hóa trị.
Sửa lại:
a) H b) H H c) H H
׀ ׀ ׀ ׀ ׀
H − C − O − H H − C − C − Cl H − C − C − H
׀ ׀ ׀ ׀ ׀
H H H H H
<b>Bài 2: Những công thức cấu tạo nào sau đây biểu diễn cùng một chất?</b>
a) H H b) H H c) H H
׀ ׀ ׀ ׀ ׀ ׀
H − O− C − C − H H − C − O − C − H H − C − C − H
׀ ׀ ׀ ׀ ׀ ׀
H H H H H − O H
d) H H e) H
׀ ׀ ׀
H − C − C − O− H H − C − O
׀ ׀ ׀ \
H H H H − C − H
׀
H
<i><b>Bài giải:</b></i>
Những CTCT của cùng một chất là CTCT (a, c và d): CH3 – CH2 – OH;
CTCT (b và e): CH3 – O – CH3
<b>Bài 3: Những công thức cấu tạo nào sau đây biểu diễn cùng một chất?</b>
a) CH3 – CH2 – CH2 b) CH2 – CH2
CH3 CH3 CH3
CH3
c) CH3 – CH – CH3 d) CH3 – CH– CH3
CH3
e) CH3 – CH – CH2 – CH3 g) CH3 – CH2 – CH – CH3
h) CH3 – CH – CH3 i) CH3 – CH– OH
OH CH3
<i><b>Trả lời: Các công thức biểu diễn cùng một chất là a và b; c và d; e và g; h và i. </b></i>
<b>Bài 4: Những CTCT cho dưới đây ứng với bao nhiêu chất?</b>
1) CH3 – O – CH3 2) CH3 – CH2 – OH 3) CH3 – CH – OH
׀
CH3
4) CH3 – C = O 5) CH3 – O – C – CH3 6) CH3 – CH – CH3
׀ ׀
O – H O OH
7) Cl
CH2 – CH – CH3 8) CH3 – CH – CH2 9) CH2 – CH2 – CH2
Cl Cl Cl Cl Cl
10) CH3 – C = O
O – CH3
<i><b>Trả lời: Có các chất sau đây:</b></i>
1. một chất 2. một chất 3. và 6 một chất 4. một chất
5. và 10 một chất 7. và 8 một chất 9. một chất
Vậy có tất cả 7 chất.
<b>Bài 5: Viết tất cả các CTCT của các hiđrocacbon có CTPT sau: C</b>2H6, C3H6. Dựa
vào CTCT, hãy dự đốn tính chất hóa học của các chất đó.
<i><b>Bài giải: </b></i>
- C2H6: CH3 – CH3 ; - C3H6: a) CH2 = CH – CH3; b) CH2
H2C CH2
- C2H6 chỉ có liên kết đơn nên có phản ứng cháy và phản ứng thế tương tự CH4.
- C3H6: (a) có liên kết đơi nên ngồi phản ứng cháy cịn có phản ứng cộng tương
tự C2H4.
- C3H6: (b) có liên kết vịng 3 cạnh với 3 liên kết đơn nên chỉ có phản ứng cháy
và phản ứng thế nhưng khó khăn hơn CH4.
<b>Bài 6: Viết CTCT của tất cả các chất có CTPT sau: C</b>5H10, C4H8Cl2 và C2H7N
<b>Bài giải:</b>
a) C5H10:
1. CH2 = CH – CH2 – CH2 – CH3 2. CH2 = C – CH2 – CH3
׀
CH3
3. CH3 – CH = CH – CH2 – CH3 4. CH3 – C = CH – CH3
׀
CH3
5. CH2 = CH – CH – CH3 6. CH2 7. CH – CH3
CH3 CH2 CH2 H2C – CH – CH3
CH2 – CH2
8. CH2 – CH2 9. CH2 10. CH2 CH3
CH2 – CH2 – CH3 H2C – CH – CH2 – CH3 H2C – C
CH3
b) C4H8Cl2:
1. Cl Cl 2. Cl
CH2 – CH – CH2 – CH3 Cl – CH – CH2 – CH2 – CH3
3. Cl Cl 4. Cl
CH2 – CH2 – CH – CH3 CH3 – C – CH2 – CH3
5. Cl Cl Cl Cl
6.
CH2 – CH2 – CH2 – CH2 CH3 – C – CH2 – CH3
Cl
7. Cl 8. Cl Cl 9. Cl Cl
Cl – CH – CH – CH3 CH2 – CH – CH2 CH2 – C – CH3
CH3 CH3 CH3
c) C2H7N:
1. CH3 – CH2 – NH2 2. CH3 – NH – CH3
<b>Bài 7: Hãy viết các CTCT có thể có và dự đốn tính chất hóa học:</b>
a) CTPT A: C3H6O2, biết A làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
b) CTPT B: C3H7O2N
<i><b>Bài giải:</b></i>
a) A làm đổi màu quỳ tím thành màu đỏ nên A phải là một axit, vậy CTCT của A
là: CH3 – CH2 – C = O
A có các tính chất hóa học của một axit hữu cơ: làm đỏ quỳ tím, tác dụng với
kim loại đứng trước H, oxit bazơ, bazơ, muối, rượu etylic.
b) Các CTCT có thể có của B là:
H2N – CH2 – CH2 – COOH hoặc CH3 – CH – COOH
NH2
B có phản ứng thủy phân trong dung dịch axit hoặc kiềm, có phản ứng đơng tụ,
bị phân hủy bởi nhiệt.
<b>Bài 8: Đun nóng glixerol với hỗn hợp 3 axit là C</b>17H35COOH, C17H33COOH,
C15H31COOH (có H2SO4 đặc làm xúc tác) tạo thành hỗn hợp các este. Hãy viết
CTCT thu gọn của những este có thể có.
<i><b>Bài giải:</b></i>
Kí hiệu R1 là nhóm C17H35; R2 là nhóm C17H33; R3 là nhóm C15H31.Ta có các
CTCT thu gọn của những este sau:
- Phối hợp giữa R1 và R2:
R1COO – CH2 R2COO – CH2 R1COO – CH2 R1COO – CH2
R1COO – CH R2COO – CH R1COO – CH2 R2COO – CH2
R1COO – CH2 R2COO – CH2 R2COO – CH2 R2COO – CH2
- Phối hợp giữa R2 và R3: (tương tự như trên)
- Phối hợp giữa R1 và R3: (tương tự như trên)
<b>Bài 9: </b>
Polipropen (PP) là một loại polime có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất
như: chế tạo thùng đựng hóa chất, bồn chứa nước, bình phun thuốc trừ sâu…Một
đoạn mạch phân tử của PP được biểu diễn như sau:
… – CH2 – CH – CH2 – CH – CH2 – CH – CH2 – CH – …
CH3 CH3 CH3 CH3
a) Hãy viết công thức của mỗi mắt xích tạo nên loại polime này.
b) Viết phương trình tổng quát của phản ứng tạo polipropen từ propen.
<i><b>Bài giải:</b></i>
a) Công thức của một mắt xích: ( – CH2 – CH – )
b) PTPƯ: nCH2 = CH ⃗<i>t</i>0,P,xt
<i>−</i> CH2<i>−</i>CH
CH<sub>3</sub>
¿<i>righ</i>
¿
¿[ ]
¿
<b>Bài 10: Có các polime sau:</b>
a) …– CH2 – CH – CH2 – CH – CH2 – CH – CH2 – CH – …
Cl Cl Cl Cl
b) …– CH2 – CH – CH2 – CH – CH2 – CH – CH2 – CH – …
CH2CH3 CH2CH3 CH2CH3 CH2CH3
c) …– CH2 – CH – CH2 – CH – CH2 – CH – CH2 – CH – …
OOCCH3 OOCCH3 OOCCH3 OOCCH3
Hãy viết công thức chung của các polime trên và cho biết chúng được tạo ra từ
các monome nào?
<i><b>Bài giải: Công thức chung của các polime là:</b></i>
a)
<i>−</i> CH<sub>2</sub><i>−</i>CH
Cl
¿<i>righ</i>
¿
¿[]
¿
monome là CH2 = CH
b)
<i>−</i> CH2<i>−</i>CH
C<sub>2</sub><i>H</i><sub>5</sub>
¿<i>righ</i>
¿
¿[ ]
¿
monome là CH2 = CH
b)
<i>−</i> CH<sub>2</sub><i>−</i>CH
OOCCH<sub>3</sub>
¿<i>righ</i>
¿
¿[ ]
¿
monome là CH2 = CH
<b>3.2.5 – Dạng bài tập viết PTPƯ tổng quát.</b>
<i><b>Hướng giải: Các phương trình phản ứng của các hợp chất hữu cơ thường cân</b></i>
bằng các nguyên tố theo thứ tự sau: cacbon <i>→</i> hiđro <i>→</i> oxi
VD: CxHy + O2 ⃗<i>t</i>0 CO2 + H2O
CH3
Cl
C2H5
- Bước 1: thêm hệ số (x) vào trước công thức CO2.
- Bước 2: thêm hệ số <sub>2</sub><i>y</i> vào trước công thức H2O
- Bước 3: cân bằng số nguyên tử oxi ở 2 vế
Ta cân bằng được phương trình như sau:
CxHy + (x + <sub>4</sub><i>y</i> ) O2 ⃗<i>t</i>0 xCO2 + <sub>2</sub><i>y</i> H2O
* Một số ví dụ:
<b>Bài 1: Cân bằng các PTPƯ sau:</b>
CnH2n+2 + O2 ⃗<i>t</i>0 CO2 + H2O
CnH2n + O2 ⃗<i>t</i>0 CO2 + H2O
CnH2n – 2 + O2 ⃗<i>t</i>0 CO2 + H2O
CnH2n – 6 + O2 ⃗<i>t</i>0 CO2 + H2O
<i><b>Bài giải:</b></i>
CnH2n+2 + 3n
+ 1
2 O2 ⃗<i>t</i>0 nCO2 + (n + 1)H2O
CnH2n + 3n<sub>2</sub> O2 ⃗<i>t</i>0 nCO2 + nH2O
CnH2n – 2 + 3n <sub>2</sub><i>−</i> 1 O2 ⃗<i>t</i>0 nCO2 + (n – 1)H2O
CnH2n – 6 +
3n <i>−</i> 3
2 O2 ⃗<i>t</i>0 nCO2 + (n – 3)H2O
<b>Bài 2: Cân bằng các PTPƯ sau:</b>
CnH2n + 1OH + O2 ⃗<i>t</i>0 CO2 + H2O
CnH2n + 1COOH + O2 ⃗<i>t</i>0 CO2 + H2O
RCOOC3H5 + H2O ⃗axit, t0 RCOOH + C3H5(OH)3
CO2 + H2O ⃗clorophin, asmt (- C6H10O5-)n + O2
(- C6H10O5-)n + H2O ⃗axit, t0 C6H12O6
<i><b>Bài giải:</b></i>
CnH2n + 1OH + 3nO2 ⃗<i>t</i>0 nCO2 + (n + 1)H2O
CnH2n + 1COOH +
3n <i>−</i> 1
2 O2 ⃗<i>t</i>0 nCO2 + (n + 1)H2O
(RCOO)3C3H5 + 3H2O ⃗axit, t0 3RCOOH + C3H5(OH)3
6nCO2 + 5nH2O ⃗clorophin, asmt (- C6H10O5-)n + 6nO2
Sau khi thực hiện đề tài, để kiểm tra việc tiếp thu kiến thức của học sinh, tôi cho
các em làm bài kiểm tra 15 phút với đề bài sau:
<i><b>Đề bài:</b></i>
<b>Bài 1: (3điểm)</b>
Nêu phương pháp hóa học để phân biệt các dung dịch sau: dung dịch glucozơ,
dung dịch axit axetic và dung dịch saccarozơ .
<b>Bài 2: </b><i><b>(5 điểm)</b></i>
<b> </b><i><b>Viết phương trình hố học thực hiện chuỗi biến hoá sau :</b></i>
<b>Saccarozơ </b> ⃗<sub>1</sub> <b><sub> Glucozơ </sub></b> ⃗<sub>2</sub> <b><sub> Rượu etylic </sub></b> ⃗<sub>3</sub> <b><sub> Axit axetic Kẽm axetat</sub></b>
<b>Bài 3: </b><i><b>(2 điểm)</b></i> PVC là một polime có nhiều ứng dụng trong thực tế, hãy viết
PTPƯ trùng hợp PVC từ vinyl clorua CH2 = CH.
<i><b>Đáp án:</b></i>
<b>Bài 1: (3 điểm)</b>
Lấy 3 ống nghiệm có đánh số thứ tự tương ứng và lấy các mẫu thử. Nhúng
quỳ tím vào các mẫu thử, mẫu thử nào làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ thì đó
là axit axetic. Hai mẫu thử cịn lại khơng có hiện tượng gì là dd glucozơ và
saccarozơ. Ta tiếp tục cho 2 mẫu thử này tham gia phản ứng tráng gương, mẫu
thử nào xuất hiện kết tủa trắng bạc thì đó là dung dịch glucozơ, cịn lại là dd
C6H12O6 + Ag2O ⃗dd NH<sub>3</sub>, t0 C6H12O7 + 2Ag <i>↓</i>
<b>Bài 2: (5 điểm) Các PTPƯ:</b>
(1) C12H22O11 + H2O ⃗axit, t0 C6H12O6 + C6H12O6
(2) C6H12O6 ⃗men ruou<i>,t</i>0 2C2H5OH + 2CO2 <i>↑</i>
(3) C2H5OH + O2 ⃗men dâm CH3COOH + H2O
(4) 2CH3COOH + Zn ❑⃗ (CH3COO)2Zn + H2 <i>↑</i>
(5) (CH3COO)2Zn + H2SO4 ❑⃗ 2CH3COOH + ZnSO4
4
5
<b>Bài 3: </b><i><b>(2 điểm) </b></i>PTPƯ: nCH2 = CH ⃗<i>t</i>0,P,xt
<i>−</i> CH2<i>−</i>CH
Cl
¿<i>righ</i>
¿
¿[ ]
¿
<b>Kết quả làm bài của các em như sau:</b>
Điểm 0 <i>→</i> 4,5 5 <i>→</i> 5,5 7 <i>→</i> 8,5 9 <i>→</i> 10
Khi chưa
áp dụng 34 40,4% 20 23,8% 17 20,2% 13 15,6%
Sau khi
áp dụng 5 6% 22 26,5% 27 32,5% 29 35%
<b> Sau khi thực hiện đề tài, tôi đã ra đề kiểm tra khó hơn, có tính tư duy cao hơn</b>
so với bài kiểm tra đầu năm khi chưa áp dụng đề tài. Nhưng học sinh làm bài tốt
hơn nhiều, kết quả bài kiểm tra tăng lên rõ rệt:
Số học sinh đạt điểm trên trung bình tăng 34,4%
Số học sinh đạt điểm 7 đến 8 tăng 12,3%
Số học sinh đạt điểm 9 đến 10 tăng 19,4%
So sánh kết quả đối chứng đầu năm và cuối năm, tôi nhận thấy các em đã biết
cách làm và biết trình bày chặt chẽ một bài tập hóa học lí thuyết định tính. Các
em khơng cịn ngại và sợ khi làm bài tập hóa học, kể cả những bài tập hóa học
hữu cơ về các chất có cơng thức cồng kềnh. Điều đó chứng tỏ đề tài kinh nghiệm
của tơi đã có hiệu quả.
<b>1. Kết luận:</b>
Sau khi thực hiện đề tài này, tôi thấy các em không cịn sợ và ngại làm bài tập
hóa học nữa. Khi làm bài tập các biết cách trình bày rõ ràng, mạch lạc, khi viết
PTHH luôn cân bằng và ghi đầy đủ điều kiện của phản ứng. Và một điều quan
<b>2. Một số khuyến nghị:</b>
<i><b>* Đối với phòng giáo dục:</b></i>
Tăng cường đầu tư trang thiết bị cơ sở vật chất, phương tiện dạy học, đặc biệt là
các tài liệu tham khảo phục vụ cho các môn học.
Thường xuyên tổ chức các chuyên đề giúp giáo viên có cơ hội học tập, rút
kinh nghiệm để nâng cao năng lực chuyên môn.
Phổ biến các sáng kiến kinh nghiệm đã được công nhận và đánh giá cao để
các giáo viên được học tập và áp dụng.
<i><b>* Đối với nhà trường:</b></i>
Tạo điều kiện về thời gian và kinh phí cũng như các điều kiện cơ sở vật chất
khác như mua bổ sung thiết bị và hóa chất thực hành,… để giáo viên có điều kiện
hồn thành tốt nhiệm vụ.
Thường xun phát động phong trào thi đua dạy tốt – học tốt, động viên
khen thưởng các giáo viên và học sinh đạt thành tích kịp thời.
* Đối với phụ huynh học sinh:
Cần quan tâm hơn nữa đến việc học tập của con em mình, chuẩn bị chu đáo các
đồ dùng, sách vở; động viên, đơn đốc con em mình học tập, tạo điều kiện cho các
em có nhiều thời gian học ở nhà. Cần phối kết hợp chặt chẽ với giáo viên chủ
Nội dung của đề tài là sự tìm tịi, tổng kết kiến thức và kinh nghiệm của bản
thân trong quá trình giảng dạy nên khơng tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong
được sự đóng góp ý kiến của đồng nghiệp và hội đồng khoa học các cấp để sáng
kiến này được đầy đủ và có ứng dụng thực tế tốt hơn.
<b>Tơi xin trân trọng cảm ơn!</b>
Xuân Khanh, ngày 27 tháng 4 năm 2011
Người thực hiện
<b>MC LC</b>
<i><b>Ni dung</b></i> <i><b>Trang</b></i>
2. Lí do chọn đề tài 2
3. Cơ sở của việc chọn đề tài 3
4. Phạm vi, thời gian thực hiện 3
II. Nội dung sáng kiến 4
1. Khảo sát thực tế 4
2.Tình trạng thực tế trước khi thực hiện đề tài 4
3. Những biện pháp thực hiện 6
3.1. Các biện pháp thực hiện 6
3.2. Các phương pháp giải và các ví dụ mẫu 6
CTCT của một số hợp chất hữu cơ 51
3.2.5. Dạng bài tập viết PTPƯ tổng quát 56
III. Kết quả thực hiện có so sánh đối chứng 57
IV. Kết luận và khuyến nghị 58
Mục lục 60
Ý kiến đánh giá xếp loại của HĐKH các cấp 61
Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI CỦA HĐKH CẤP TRƯỜNG
...
...
...
Xếp loại:…………..
Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI CỦA HĐKH CẤP THỊ XÃ
...
...
...
Xếp loại:…………..
Ngày……tháng 5 năm 2011
Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI CỦA HĐKH CẤP THÀNH PHỐ
...
...
...
Xếp loại:…………..