BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT
BÙI TRUNG HÙNG
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ
NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH MTV LỌC HĨA DẦU BÌNH SƠN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
HÀ NỘI – 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT
BÙI TRUNG HÙNG
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ
NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH MTV LỌC HĨA DẦU BÌNH SƠN
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60340410
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. Nguyễn Minh Duệ
HÀ NỘI – 2013
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong
bất cứ cơng trình nghiên cứu nào trước đây.
Hà Nội, ngày 05 tháng 10 năm 2013
Tác giả
Bùi Trung Hùng
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Trang
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các từ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
MỞ ĐẦU ................................................................................................................1
Chương 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ VÀ
HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP.............................................4
1.1. Cơ sở lý luận về giải pháp công nghệ, tối ưu hóa sản xuất và hiệu quả kinh
doanh. ..................................................................................................................4
1.1.1. Giải pháp cơng nghệ. ..............................................................................4
1.1.2. Tối ưu hóa sản xuất.................................................................................5
1.1.3. Hiệu quả sản xuất kinh doanh. .............................................................. 12
1.2. Tổng quan thực tiễn về các giải pháp công nghệ của ngành lọc hóa dầu. ..... 25
1.2.1. Các Cơng nghệ lọc hóa dầu chính hiện nay........................................... 25
1.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn giải pháp cơng nghệ cho q
trình chế biến dầu khí. .................................................................................... 26
Kết luận chương 1.............................................................................................. 28
Chương 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH
MTV LOC HĨA DẦU BÌNH SƠN DƯỚI GĨC ĐỘ CƠNG NGHỆ..................... 29
2.1. Đặc điểm công nghệ Nhà máy lọc dầu Dung Quất. ..................................... 29
2.1.1. Cơ sở thiết kế, xây dựng. ...................................................................... 29
2.1.2. Đặc điểm công nghệ Nhà máy lọc dầu Dung Quất. ............................... 31
2.2. Tình hình vận hành Nhà máy lọc dầu Dung Quất. ....................................... 36
2.2.1. Nhu cầu nguyên liệu và tình hình sử dụng nguồn nguyên liệu của Nhà
máy. ............................................................................................................... 36
2.2.2. Tình hình sản lượng khai thác dầu thơ Bạch Hổ.................................... 40
2.2.3. Tình hình phối trộn nguồn ngun liệu dầu thơ tại Nhà máy lọc dầu.
Dung Quất từ năm 2010 đến năm 2012. ......................................................... 41
2.3. Kết quả sản xuất kinh doanh của Cơng ty TNHH MTV Lọc hóa dầu Bình
Sơn từ năm 2010 đến năm 2012. ........................................................................ 44
2.3.1. Sơ lược về cơng ty TNHH MTV Lọc hóa dầu Bình Sơn. ...................... 44
2.3.2. Quá trình thành lập. .............................................................................. 44
2.3.3. Chức năng, nhiệm vụ được giao............................................................ 45
2.3.4 Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty BSR từ năm 2010 đến 2012. . 45
2.3.5. Công tác tổ chức sản xuất kinh doanh. .................................................. 48
Kết luận chương 2.............................................................................................. 49
Chương 3: GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH
CỦA CÔNG TY TNHH MTV LỌC HĨA DÂU BÌNH SƠN ................................ 50
3.1. Mơ tả giải pháp. .......................................................................................... 50
3.2. Các phần mền được sử dụng trong q trình nghiên cứu. ............................ 50
3.2.1. Phần mềm mơ phỏng PetroSIM. ........................................................... 50
3.2.2. Phần mềm quy hoạch tuyến tính (LP). .................................................. 50
3.2.3. Mơ hình quy hoạch tuyến tính Nhà máy lọc dầu Dung Quất. ................ 51
3.3. Nội dung và kết quả tính tốn của giải pháp. ............................................... 53
3.3.1. Tổng hợp tính chất kỹ thuật của các nguồn dầu thơ trên thế giới........... 53
3.3.2. Đánh giá chi tiết khả năng phối trộn của các nhóm dầu......................... 64
3.4. Các nhận xét và đánh giá các giải pháp phối trộn dầu thô............................ 82
3.4.1. Các nhận xét. ........................................................................................ 82
3.4.2. Đánh giá các giải pháp phối trộn dầu thô. ............................................. 82
Kết luận chương 3.............................................................................................. 87
KẾT LUẬN CHUNG VÀ KIẾN NGHỊ................................................................. 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Chữ viết đầy đủ
BSR
: Cơng ty Lọc Hóa dầu Bình Sơn
CCR
: Thành phần cặn trong dầu thô
CDU
: Phân xưởng chưng cất dầu thô
HGO
: Heavy Gas Oil
LGO
: light Gas Oil
LP
: Linear Programing – Phần mềm quy hoạch tuyến tính
LPG
: Khí hóa lỏng
MTV
: Một thành viên
NMLD
: Nhà máy lọc dầu
RFCC
: Phân xưởng kracking xúc tác
TGT
: Tê Giác Trắng
TNHH
: Trách nhiệm hữu hạn
DANH MỤC CÁC BẢNG
TT
Tên bảng
Trang
Bảng 2.1. Cơ cấu sản phẩm Nhà máy lọc dầu Dung Quất .......................................34
Bảng 2.2. Giới hạnh vận hành Nhà máy lọc dầu Dung Quất. ..................................35
Bảng 2.3. Công suất vận hành của các phân xưởng.................................................36
Bảng 2.4. Tiêu chí lựa chọn sơ bộ dầu sau phối trộn cho cấu hình cơng nghệ
NMLD Dung Quất. .................................................................................37
Bảng 2.5. Nhu cầu nguyên liệu của NMLD Dung Quất 2009 – 2012. .....................39
Bảng 2.6. Tỷ lệ pha trộn dầu thô thay thế với dầu thô Bạch Hổ trong cơ cấu
nguyên liệu của NMLD Dung Quất. .......................................................39
Bảng 2.7. Sản lượng khai thác mỏ Bạch Hổ từ năm 2013 đến năm 2015. ...............40
Bảng 2.8. Tình hình phối trộn dầu thơ tại Nhà máy lọc dầu Dung Quất từ 2010
đến 2012. ................................................................................................41
Bảng 2.9. Sơ bộ các loại dầu đã được phối trộn tại Nhà máy lọc dầu Dung Quất. ..42
Bảng 2.10. Kết quả doanh thu của Công ty BSR từ năm 2010 đến 2012. ................46
Bảng 2.11. Kết quả kinh doanh của Công ty BSR từ năm 2010 đến 2012. ..............47
Bảng 3.1. Các module chính trong BSR-LP. ..........................................................51
Bảng 3.2. Các loại dầu thô trên thế giới. .................................................................54
Bảng 3.3. Tính chất và phân bố sản phẩm của các loại dầu thơ được sếp theo nhóm .59
Bảng 3.4. Khả năng dầu nhóm 1 phối trộn với một số loại dầu. ..............................66
Bảng 3.5. Khả năng dầu nhóm 2 phối trộn với một số loại dầu. ..............................69
Bảng 3.6. Khả năng dầu nhóm 3 phối trộn với một số loại dầu. ..............................71
Bảng 3.7. Khả năng dầu nhóm 4 phối trộn với một số loại dầu. ..............................74
Bảng 3.8. Khả năng dầu nhóm 5 phối trộn với một số loại dầu. ..............................76
Bảng 3.9. Khả năng dầu nhóm 6 phối trộn với một số loại dầu. ..............................78
Bảng 3.10. Khả năng dầu nhóm 7 phối trộn với một số loại dầu. ............................80
Bảng 3.11. Giá sản phẩm từ tháng 1 đến tháng 4 năm 2013. ...................................83
Bảng 3.12. Giá dầu cơ sở:.......................................................................................84
Bảng 3.13. Giá dầu thô cụ thể (USD/thùng):...........................................................84
Bảng 3.14. Kết quả tính tốn kinh tế cho các trường hợp phối trộn các loại dầu......85
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
TT
Tên hình vẽ
Trang
Hình 1.1. Đường đồng lượng ................................................................................... 6
Hình 1.2. Đường đồng phí ....................................................................................... 7
Hình 1.3. lựa chọn đầu vào tối ưu để tối thiểu hóa chi phí sản xuất mức sản
lượng Qo. ................................................................................................. 8
Hình 1.4. Lựa chon đầu vào tối ưu để tối đa hóa sản lượng.....................................10
Hình 2.1. Sơ đồ vị trí Nhà máy lọc dầu Dung Quất.................................................32
Hình 2.2. Sơ đồ cơng nghệ Nhà máy lọc dầu Dung Quất. .......................................33
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Trong xu thế tồn cầu hóa như hiện nay thì mỗi doanh nghiệp, Cơng ty nếu
muốn tồn tại và phát triển, ngồi việc tối thiểu hóa các các chi phí sản xuất, nâng
cao sản lượng với một mức chi tiêu nhất định thì không thể không nghĩ tới việc lựa
chọn các yếu tố đầu vào tối ưu phù hợp với đặc điểm, dây chuyền sản xuất để tối đa
hoa lợi nhuận.
Với bối cảnh khủng hoảng chính trị tài chính, như hiện nay, các ngân hàng
tiến hành thắt chặt tín dụng, việc huy động được nguồn vốn cho đầu tư tài sản cố
định mới phục vụ sản xuất là hết sức khó khăn. Do vậy, việc tận dụng và nâng cao
hiệu quả việc lựa chọn các yếu tố đầu vào cho quá trình sản xuất là việc làm hết sức
cần thiết trong bối cảnh của đa số doanh nghiệp hiện nay.
Công ty TNHH MTV Lọc hóa dầu Bình Sơn là đơn vị tiếp quản và vận hành
Nhà máy lọc dầu Dung Quất. Nhà máy lọc dầu Dung Quất có cơng suất chế biến 6,5
triệu tấn dầu thơ/năm, có thể hoạt động ở hai chế độ: “100% dầu thô Bạch Hổ” và
“85% dầu thô Bạch Hổ + 15% dầu thô Trung Đông”. Hiện nay Nhà máy vận hành ở
chế độ 100% dầu Bạch Hổ, tuy nhiên sản lượng khai thác dầu thô Bạch Hổ giảm
nhiều theo các năm gần đây. Do đó tìm các nguồn dầu thô để thay thế, phối trộn dầu
Bạch Hổ đảm bảo đáp ứng yêu cầu công nghệ hiện tại của Nhà máy lọc dầu Dung
Quất là vấn đề hết sức cấp thiết đối với Cơng ty TNHH MTV Lọc hóa dầu Bình
Sơn hiện nay.
Đối với Cơng ty TNHH MTV lọc hóa dầu Bình sơn, chi phí dầu thơ chiếm
93% chi phí sản xuất của Cơng ty, do đó nếu chọn được tối ưu chi phí dầu thơ đầu
vào sẽ góp phần nâng cao lợi nhuận, kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty. Hơn
thế nữa, giá dầu thô Bạch Hổ rất cao so với các loại dầu thô khác, vì vậy việc tìm ra
các nguồn dầu thơ thay thế, phố trộn tối ưu nguyên liệu đầu vào cho Nhà máy lọc
dầu Dung Quất có ý nghĩa kinh tế hết sức to lớn đối với kết quả kinh doanh của
Công ty TNHH MTV Lọc hóa dầu Bình Sơn.
2
2. Mục đích nghiên cứu.
Mục đích nghiên cứu của đề tài luận văn là trên cơ sở phân tích thực trạng
nguồn cung cấp dầu thô Bạch Hổ, các loại dầu thô trong nước và trên thế giới cho
Nhà máy lọc dầu Dung Quất. Đề tài sẽ đưa ra các giải pháp phối trộn các loại dầu
thô thành loại dầu thô có tính chất, đặc điểm, thành phần nằm trong phạm vi cho
phép đối với yêu cầu nguyên liệu đầu vào của Nhà máy lọc dầu Dung Quất để tạo
thành nguyên liệu có chi phí thấp nhất và có hiệu quả kinh tế cao nhất.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu: là các vấn đề liên quan đến sản lượng cung cấp dầu
thô Bạch Hổ, các nguồn cung cấp dầu thô trong nước và trên thế giới, đánh giá hiệu
quả của giải pháp công nghệ mà cụ thể là công tác phối trộn dầu thô phải đảm bảo
các u cầu cơng nghệ và tối thiểu chi phí dầu thô đầu vào.
Phạm vi nghiên cứu: là công tác phối trộn và tìm nguồn cung cấp dầu thơ
thay thế cho dầu thô Bạch Hổ đảm bảo yêu cầu đặc tính kỹ thuật của nguyên liệu
đầu vào phù hợp với công nghệ hiện tại của Nhà máy lọc dầu Dung Quất.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu.
- Nghiên cứu tổng quan lý luận và thực tiễn về tối ưu hóa sản xuất.
- Đánh giá thực trạng sử dụng các giải pháp tối ưu hóa sản xuất tại Cơng ty
Lọc hóa dầu Bình Sơn.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh qua
việc lựa chọn tối ưu và phối trộn dầu thô thay thế dầu thô Bạch Hổ đảm bảo đặc
tính kỹ thuật nguyên liệu đầu vào phù hợp với hệ thống công nghệ Nhà máy lọc dầu
Dung Quất.
5. Phương pháp nghiên cứu.
Để nghiên cứu tổng quan lý luận và thực tiễn tác giả sử dụng tổng hợp các
phương pháp: phương pháp tiếp cận hệ thống; trích dẫn, thống kê tổng hợp; Mơ
hình tốn kinh tế và phân tích định lượng để đưa ra các đánh giá về tình hình các
nguồn cung cấp dầu thơ cho Cơng ty TNHH MTV Lọc hóa dầu Bình Sơn cũng như
3
một số đơn vị sản xuất khác. Tác giả đã sử dụng phương pháp tốn học, phương
pháp mơ hình hóa, phương pháp phân tích định lượng, phương pháp khảo sát, trích
dẫn, so sánh, thống kê và áp dụng các phần mềm để phân tích, tính tốn cụ thể lợi
ích kinh tế mang lại từ các giải pháp được tác giả nghiên cứu, đề xuất.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.
a. Ý nghĩa khoa học.
Luận văn đã hệ thống hóa và góp phần làm sáng tỏ lý luận về các giải pháp
công nghệ, đánh giá hiệu quả của các giải pháp cơng nghệ trong doanh nghiệp nói
chung và Cơng ty TNHH MTV Lọc hóa dầu Bình Sơn nói riêng.
b. Ý nghĩa thực tiễn.
Luận văn nghiên cứu đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh của Cơng ty TNHH MTV Lọc hóa dầu Bình Sơn. Vì vậy đề tài
luận văn là tài liệu tham khảo quý cho các nhà lãnh đạo Công ty Cơng ty TNHH
MTV Lọc hóa dầu Bình Sơn nói riêng và các doanh nghiệp nói chung cũng như
những người quan tâm khác.
Trong quá trình nghiên cứu cùng với sự giúp đỡ tận tình của Thầy giáo
PGS.TS. Nguyễn Minh Duệ tác giả đã tìm ra chế độ vận hành tối ưu cho Nhà máy
lọc dầu Dung Quất và một số chế độ với hiệu quả kinh tế cao khi sản lượng khai
thác của dầu thô Bạch Hổ ở mức thấp.
7. Kết cấu luận văn.
Luận văn gồm có 3 chương, với nội dung cơ bản như sau:
Chương 1. Tổng quan nghiên cứu về giải pháp công nghệ và hiệu quả kinh
doanh của Doanh nghiệp.
Chương 2. Thực trạng hiệu quả kinh doanh của Cơng ty TNHH MTV Lọc
hóa dầu Bình Sơn dưới góc độ cơng nghệ.
Chương 3. Giải pháp cơng nghệ nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty
TNHH MTV Lọc hóa dâu Bình Sơn
4
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ
VÀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Cơ sở lý luận về giải pháp cơng nghệ, tối ưu hóa sản xuất và hiệu quả
kinh doanh.
1.1.1. Giải pháp công nghệ.
1.1.1.1. Các khái niệm:
- Công nghệ: là tập hợp các phương pháp, quy trình, kỹ năng, bí quyết,
cơng cụ, phương tiện dùng để biến đổi các nguồn lực thành sản phẩm. Như vậy
công nghệ là việc phát triển và ứng dụng của các dụng cụ, máy móc, ngun liệu và
quy trình để giúp đỡ giải quyết những vấn đề của con người. Với tư cách là hoạt
động con người, công nghệ diễn ra trước khi có khoa học và kỹ nghệ. Nó thể hiện
kiến thức của con người trong giải quyết các vấn đề thực tế để tạo ra các dụng cụ,
máy móc, ngun liệu hoặc quy trình tiêu chuẩn. Việc tiêu chuẩn hóa như vậy là
đặc thù chủ yếu của cơng nghệ.
- Giải pháp công nghệ: là các biện pháp cải tiến hoặc thay đổi cơng nghệ
hiện có: thay đổi phương pháp sản xuất, quy trình, kỹ năng, ... để làm tăng năng lực
sản xuất, chất lượng sản phẩm, giảm chi phí sản xuất....
- Hiệu quả của giải pháp cơng nghệ: là công cụ để đánh giá một giải pháp
công nghệ, được tính bằng lợi ích mang lại khi áp dụng giải pháp công nghệ so với
thời điểm chưa áp dụng giải pháp.
1.1.1.2. Bài tốn lựa chọn giải pháp cơng nghệ.
Trong sản xuất kinh doanh việc lựa chọn và áp dụng các giải pháp cơng nghệ
có vai trị quan trọng trong việc nâng cao năng lực sản xuất và hiệu quả kinh doanh
của doanh nghiệp. Giải pháp công nghệ được chọn phải thỏa mãn các tiêu chí sau:
- Phù hợp với dây chuyên sản xuất hiện tại;
- Đảm bảo an toàn và khơng ảnh hưởng tiêu cực đến q trình sản xuất hoặc
phát sinh nguy cơ cao về tai nạn lao động...;
- Cải thiện điều kiện lao động;
5
- Có chi phí đầu tư thấp, phù hợp với tình hình tài chính của doanh nghiệp;
- Lợi nhuận mang lại phù hợp với chi phí đầu tư: tăng chất lượng của sản
phẩm, giảm chi phí đầu vào, tăng năng lực sản xuất....
1.1.2. Tối ưu hóa sản xuất.
1.1.2.1. Các khái niệm.
- Yếu tố đầu vào: Là những của cải được cung ứng cho sản xuất, các yếu tố
đầu vào bao gồm nhiều loại bao gồm:
+ Lao động (L) là những của cải bị tiêu hao trong quá trình sản xuất, nguyên
liệu, vật liệu, vốn (tư bản) tương ứng với những của cải vật chất lâu bền có nghĩa là
chúng vẫn tồn tại sau mỗi quá trình sản xuất. Cụ thể là máy móc thiết bị, nhà xưởng
đất đai ......
+ Vốn được (K) là các của cải vật chất do con người tạo ra và tích luỹ lại.
Vốn có thể tồn tại dưới dạng vật thể hoặc vốn tài chính.
- Hàm sản xuất: là các yếu tố đầu vào được kết hợp với nhau trong quá trình
sản xuất và tạo ra những sản phẩm (Q). Nếu 1 doanh nghiệp sử dụng K đơn vị vốn
và L đơn vị lao động, kết quả thu được đơn vị sản phẩm bằng cách khai thác tốt
nhất kỹ thuật có sẵn. Ta có thể biểu diễn hàm sản xuất như sau:
Q=f(K,L)
(1.1).
Trong trường hợp tổng quát, hàm sản xuất được biểu diễn như sau:
Q=f(x1,x2,.....,xn)
(1.2).
Trong đó : Q là sản lượng đầu ra.
x1,x2,....., xn là các yếu tố đầu vào.
Hàm sản xuất có dạng này được gọi là hàm sản xuất Cobb-Douglas (tên nhà
kinh tế học P.H.Douglas và nhà thống kê học C.w.Cobb) 2 ông đã nghiên cứu nền
kinh tế nước Mỹ từ năm 1899-1922 và xác định được hàm sản xuất của nền kinh tế
nước Mỹ trong giai đoạn này là :
Q= K^0.75,L^0.25
(1.3).
Như vậy, khi các đầu vào biến đổi về chất, hay nói cách khác là doanh nghiệp
đổi mới về mặt trang thiết bị, áp dụng cơng nghệ hiện đại thì tất yếu hàm sản xuất sẽ
6
thay đổi và đầu ra sẽ lớn hơn
Mục đích của hàm sản xuất là xác định xem có thể sản xuất ra bao nhiêu sản
phẩm với lượng đầu vào khác nhau.
- Sản phẩm cận biên của vốn: là mức sản lượng tăng thêm khi sử dụng thêm
một đơn vị vốn, giả sử các yếu tố khác là không đổi. Và được kí hiệu là (MPK).
MPK=
Q
K
(1.4).
Với Q là thay đổi của sản lượng.
K là thay đổi 1 đơn vị vốn.
- Sản phẩm cận biên của đầu vào lao động: là mức sản lượng tăng thêm khi
hãng sử dụng thêm một đơn vị lao động, giả sử như các yếu tố khác là khơng đổi.
Và được kí hiệu là(MPL).
MPL=
Q
L
(1.5).
Với Q là thay đổi của sản lượng.
L là thay đổi 1 đơn vị lao động.
- Đường đẳng lượng: Đường đồng lượng cho biết các kết hợp khác nhau
của vốn và lao động để sản xuất ra một số lượng sản phẩm nhất định Q0 nào đó.
Như thế, ta có thể viết phương trình của đường đẳng lượng như sau: f(K,L) = Q0
Hình 1.1. Đường đồng lượng
7
- Tỷ suất thay thế kỹ thuật cận biên: Độ dốc của mỗi đường đồng lượng cho
thấy có thể dùng một số lượng đầu vào này thay thế cho một số lượng đầu vào khác,
trong khi đầu ra vẫn không thay đổi. Chúng ta gọi độ dốc đó là tỷ suất thay thế kỹ
thuật cận biên MRTS (Marginal Rate of Technical Substituion), nghĩa là muốn giảm
đi một đơn vị lao động (L) thì cần có bao nhiêu đơn vị vốn (K) với điều kiện Q
không đổi và ngược lại; muốn giảm đi một đơn vị vốn (K) thì cần có bao nhiêu đơn
vị lao động (L) với điều kiện Q khơng đổi.
- Đuờng đồng phí: Đường đồng phí cho biết các kết hợp khác nhau của lao
động (L) và vốn (K) có thể mua được bằng một số tiền (tổng chi phí) nhất định ứng
với những mức giá nhất định. Phương trình đường đẳng phí có dạng như sau:
C = rK + wL
(1.6).
Trong đó: C là tổng chi phí; r là đơn giá vốn và w là đơn giá lao động.
Hình 1.2. Đường đồng phí
Trên hình 1.2. ta có –tan& =
| K1 K 2 | K
C/r
w
=
= =- = độ dốc của
| L2 L1 |
L
C/w
r
đường đồng phí. Khi tổng chi phí tăng mà giá cả các yếu tố đầu vào khơng đổi sẽ
dẫn tới có sự dịch chuyển song song lên phía trên của đường đồng phí. Khi tổng chi
phí giảm mà các yếu tố đầu vào khơng đổi sẽ dẫn đến sự dịch chuyển song song về
phía dưới của đường đồng phí. Nếu tồn tại vơ số các đường đồng phí thì mỗi đường
đồng phí thể hiện một mước tổng chi nhất định.
8
1.1.2.2. Bài toán sự lựa chọn đầu vào tối ưu.
a. Lựa chọn đầu vào tối thiểu để sản xuất ra một mức sản lượng nhất định.
Giả sử, Công ty muốn sản xuất một mức đầu ra là Q1, vậy có thể làm việc đó
như thế nào với một mức chi phí là tối thiểu.
Giải quyết bài tốn: dựa vào đường đồng lượng và đường đồng phí.
Hình 1.3. lựa chọn đầu vào tối ưu để tối thiểu hóa chi phí sản xuất mức
sản lượng Qo.
Giả sử Công ty chỉ sử dụng 2 yếu tố đầu vào vốn và lao động.
Nguyên tắc của sự lựa chọn đầu vào tối ưu: tập hợp điểm thỏa mãn là điểm
tiếp xúc giữa đường đồng lượng và đường đồng phí gần gốc tọa độ nhất có thể.
- Điều kiện cần.
Tại điểm E, đường đồng lượng tiếp xúc với đường đồng phí. Ta có độ dốc
(theo giá trị tuyệt đối) của đường đồng lượng là MRTS =
MPL
, cịn độ dốc của
MPK
đương đồng phí (theo giá trị tuyệt đối ) bằng tỷ lệ tương đối giá của các yếu tố đầu
vào, là
w
. Do đó, tại điểm E, giá trị MRTS bằng tỉ lệ giá của các yếu tố đầu vào.
r
Tại điểm kết hợp các yếu tố đầu vào có chi phí nhỏ nhất thì, MRTS =
w
. Để tối
r
9
thiểu hóa chi phí sản xuất ra một sản lượng nhất định, Công ty cần lựa chọn kết
hợp các yếu tố đầu vào sao cho:
MRTS =
Và
w
MPL
w
MPL MPK
<=>
= <=>
=
r
MPK
r
w
r
MPL MPK
=
là điều kiện cần của sự lựa chọn đầu vào để tối thiểu hóa
w
r
chi phí với mức sản lượng Q0.
- Điều kiện đủ.
Theo hình 1.3 Cơng ty sẽ khơng lựa chọn mức chi phí C1 để sản xuất mức
sản lượng Q0, vì với chi phí C1 thì Cơng ty khơng thể sản xuất được mức sản lượng
Q0 vì thiếu chi phí. Và Cơng ty cũng sẽ khơng lựa chọn mức chi phí C3 để sản xuất.
Ví dụ như sản xuất tại A và B cùng với mức sản lượng Q0 như tại điểm E nhưng chi
phí là C3>C2, gây lãng phí dẫn đến mục đích tối thiểu hóa chi tiêu khơng thực hiện
được. Cơng ty chỉ chọn mức chi phí tại điểm thỏa mãn điều kiện đường đồng phí
tiếp súc với đường đồng lượng( tại E), đó là mức chi phí cực tiểu cho hãng sản xuất
với mức sản lượng Q0. Hay nói cách khác tập hợp điểm thỏa mãn phải lằm trên Q0.
=> Q0= f(K,L)
(1.7).
Vậy để xác định các mức chi phí tối thiểu khi sản xuất mức sản lượng tối ưu
Q0 thì sự lựa chọ các đầu vào tối ưu phải thỏa mãn điều kiện cần và đủ sau đây.
MPL/w=MPK/r
(1.8).
Q0= f(L,K)
Từ hệ phương trình trên, Cơng ty sẽ xác định được yếu tố đầu vào là K*
và L*
MPL/w=MPK /r không là điều kiện để tối thiểu hóa chi phí mà chỉ là điều
kiện cần. Khi nghiên cứu về vấn đề tối thiểu hóa chi phí cho một mức sản lượng
nhất định ln có một câu hỏi được đặt ra là: tại sao MPL/w=MPK /r không là
điều kiện để tối thiểu hóa chi phí cho một mức sản lượng nhất định mà chỉ là
điều kiện cần.
10
Ta có diều kiện MPL/w=MPK /r được xây dựng dựa trên cơ sở độ dốc đường
đồng lượng bằng độ đốc đường đồng phí.
Xét hình 1.3 ta có các đường đồng phí C1 , C2 ,C3 song song với nhau nên
chúng có cùng độ dốc là
w
. Do đó tại điểm D cơng thức MPL/w=MPK /r vẫn đúng
r
nhưng với mức chi phí C1 thì hãng sẽ khơng sản xuất được sản lượng Qo do chi phí
khơng đủ. Vì thế cần phải có điều kiện đủ là tập hợp đó phải lằm trên đường đồng
lượng Qo hay tập hợp điểm đó thỏa mãn phương trình Qo=f(K,L).
b. Lựa chọn đầu vào tối ưu để tối đa hóa sản lượng với một mức chi phí
nhất định.
Cũng như sự lựa chọn đầu vào tối ưu để tối thiểu hóa chi phí thì bài tốn lựa
chọn đầu vào tối ưu để tối đa hóa lợi nhuận với mức chi tiêu nhất định cũng được
Công ty đặt ra khi thực hiện kinh doanh với mức chi tiêu là Co.
Hình 1.4. Lựa chon đầu vào tối ưu để tối đa hóa sản lượng
Giả sử Cơng ty chỉ sử dụng hai đấu vào là vốn K với giá thuê mỗi đơn vị vốn
là r, và lao động L với giá thuê mỗi đơn vị lao động là w. Nguyên tắc của sự lựa
chọn đầu vào tối ưu để tối đa hóa sản lượng với mức chi phí nhất định là: tập hợp
điểm thỏa mãn là điểm tiếp xúc giữa đường đồng phí và đường đồng lượng xa gốc
tọa độ nhất.
- Điều kiện cần.
Dựa vào hình 1.4 tại điểm E, đường đồng lượng tiếp xúc với đường đồng phí.
11
Ta có độ dốc (theo giá trị tuyệt đối) của đường đồng lượng là MRTS =
MPL
, độ
MPK
dốc của đương đồng phí (theo giá trị tuyệt đối ) bằng tỷ lệ tương đối giá của các
yếu tố đầu vào là
w
. Do đó, tại điểm E, giá trị MRTS bằng tỉ lệ giá của các yếu tố
r
đầu vào. Tại điểm kết hợp các yếu tố đầu vào có chi phí nhỏ nhất thì, MRTS =
w
.
r
Để tối thiểu hóa chi phí sản xuất ra một sản lượng nhất định, Công ty cần lựa chọn
kết hợp các yếu tố đầu vào sao cho:
MRTS =
Và
w
MPL
w
MPL MPK
<=>
= <=>
=
r
MPK
r
w
r
MPL MPK
=
là điều kiện cần của sự lựa chọn đầu vào để tối thiểu hóa
w
r
chi phí với mức sản lượng Q0.
- Điều kiện đủ.
Theo hình 4 Cơng ty sẽ không lựa chọn thực hiện sản xuất tại hai điểm A và
B sở dĩ với cùng mức chi tiêu như khi Công ty thực hiện sản xuất tại E nhưng mức
sản lượng tại A và B là Q0 nhỏ hơn Q1 khi hãng sãn xuất tại điểm E. Sản lượng Q2
hãng rất muốn đạt được nhưng việc đó là khơng thể khi mức chi phí chỉ có là Co. Nên
điều kiện đủ để thực hiện sự lựa chọn đầu vào tối ưu để tơi đa hóa sản lượng với mức
chi phí nhất định là tập hợp các điểm thỏa mãn phải lằm trên đường chi phí C0.
C=r.K+w.L
(1.10).
Vậy để xác định sản lượng tối đa với mức chi phí tối thiểu thì tập hợp đầu
vào tối ưu phải thỏa mãn hệ phương trình.
MPL/w=MPK/r
C=r.K+w.L
(1.11).
Từ hệ trên Cơng ty có thể xác định được tập hợp đầu vào tối ưu là K* và L*.
12
Điều kiện
MPL MPK
=
không phải là điều kiện để tối đa hóa lợi nhuận mà chỉ là
w
r
điều kiện cần. Cũng như trong bài tốn về tối thiểu hóa chi phí khi sản xuất một sản
lượng nhất định. Điều kiện
MPL MPK
=
được xây dựng dựa trên cơ sở độ dốc
w
r
đường đồng phí bằng độ dốc đường đồng lượng. Vậy xét hình 2.2 các đường đồng
lượng Q0,Q1,Q2 là các đường song song với nhau cho nên điêu kiện
MPL MPK
=
w
r
đúng cho cả ba trường hợp khi Công ty thực hiện sản xuất tại ba mức sản lượng là
Q0,Q1,Q2 nhưng khi thực hiện sản xuất tại mức sản lượng tại Q0. Ví dụ như hai điểm
A và B thì Cơng ty có thể thực hiện được với mức chi phí C nhưng mức sản lượng
đạt được chỉ là Q0
Công ty thực hiện sản xuất tại mức sản lượng Q2 thì khơng thể thực hiện được việc
sản xuất đó do chi phí khan hiếm. Vậy để thực hiện việc tối đa hóa sản lượng tại
mức chi phí cố định ta cần điều kiện đủ là tập hợp điểm phải lằm trên đường đồng
phí: C = r.K+w.L
1.1.3. Hiệu quả sản xuất kinh doanh.
1.1.3.1. Khái niệm.
Từ trước đến nay khi đề cập đến hiệu quả người ta vẫn chưa có được quan
niệm thống nhất. Mỗi lĩnh vực, mỗi giác độ có một quan niệm về hiệu quả khác
nhau và thông thường người ta gắn tên lĩnh vực được đề cập sau từ “hiệu quả “.
Sản xuất là hoạt động có ích của con người trên cơ sở sử dụng có hiệu quả
đất đai, vốn, thiết bị máy móc, các phương pháp quản lý và công cụ lao động khác
tác động lên các yếu tố như nguyên vật liệu, bán thành phẩm và biến các yếu tố đầu
vào thành sản phẩm hoặc dịch vụ phù hợp với nhu cầu của xã hội.
Kinh doanh là việc thực hiện một số hay tất cả các công đoạn của quá trình
từ đầu tư sản xuất đến tiêu thụ hoặc thực hiện dịch vụ trên thị trường nhằm mục
đích sinh lời.
13
Do sự phát triển của hình thái xã hội có quan hệ sản xuất khác nhau trong
lịch sử và do các góc độ nhìn nhận khác nhau mà có các quan điểm khác nhau về
hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Quan điểm 1: Trong xã hội tư bản, việc phấn đấu tăng hiệu quả sản xuất kinh
doanh thực chất là đem lại nhiều lợi nhuận hơn nữa cho các nhà tư bản những người
nắm quyền sở hữu về tư liệu sản xuất và qua đó phục vụ cho lợi ích của nhà tư bản.
Ađam Smith cho rằng “ hiệu quả kinh doanh là kết quả đạt được từ hoạt động kinh
tế, là doanh nghiệp tiêu thụ được hàng hoá “. Với quan điểm này ông đồng nhất
hoạt động kinh doanh và kết quả hoạt động kinh doanh. Nhiều người đánh giá đây
là quan điểm phản ánh tư tưởng trọng thương của ông.
Quan điểm 2: Cho rằng “ hiệu quả kinh doanh là quan hệ tỷ lệ giữa phần tăng
thêm của kết quả và phần tăng thêm của chi phí “. Quan điểm này biểu hiện được
mối quan hệ so sánh tương đối giữa kết quả đạt được và chi phí tiêu hao. Tuy nhiên
xét trên quan điểm triết học của chủ nghĩa Mac-Lênin thì sự vật hiện tượng đều có
mối quan hệ ràng buộc hữu cơ, có tác động qua lại lẫn nhau chứ không tồn tại một
cách riêng lẻ. Kinh doanh là một q trình trong đó các yếu tố tăng thêm có sự liên
kết mật thiết với các yếu tố sẵn có, các mối quan hệ này trực tiếp hoặc gián tiếp tác
động làm kết quả kinh doanh thay đổi. Quan điểm trên chỉ tính đến hiệu quả kinh
doanh trên phần chi phí bổ sung và hiệu quả bổ sung.
Quan điểm 3: cho rằng “ hiệu quả sản xuất kinh doanh được đo bằng hiệu số
giữa kết quả và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó" Ưu điểm của quan điểm này là
phản ánh được mối quan hệ bản chất của hiệu quả kinh tế, đã gắn kết quả với tồn
bộ chi phí, coi hiệu quả kinh doanh là sự phản ánh trình độ sử dụng các yếu tố của
quá trình kinh doanh. Tuy nhiên quan điểm này vẫn chưa biểu hiện được mối tương
quan giữa chất và lượng của kết quả và mức chặt chẽ của mối liên hệ này.
Trong xã hội XHCN, phạm trù hiệu quả vẫn tồn tại vì sản phẩm xã hội vẫn
được sản xuất ra từ tài sản thuộc quyền sở hữu Nhà nước, toàn dân và tập thể. Tuy
nhiên mục đích của nền sản xuất XHCN khác với nền sản xuất TBCN ở chỗ hàng
hoá sản xuất ra là để đáp ứng tốt nhất nhu cầu của tất cả mọi người. Đứng trên lập
14
trường tư tưởng đó, hiệu quả kinh doanh được quan niệm là mức độ thoả mãn yêu
cầu của qui luật kinh tế cơ bản của xã hội XHCN. Quy luật cho rằng tiêu dùng là chỉ
tiêu đại diện cho mức sống của xã hội lồi người. Khó khăn ở đây là phương tiện đo
lường thể hiện tư tưởng định hướng đó bởi đời sống nhân dân nói chung và mức
sống nói riêng là rất đa dạng và phong phú.
Như vậy ta thấy các quan niệm trên là không thống nhất và đều cịn có những
hạn chế, chưa thể hiện được hết bản chất cũng như các mối liên quan trong quan
niệm về hiệu quả kinh doanh. Tuy vậy chúng đều chung nhau ở một điểm cho rằng
hiệu quả sản xuất kinh doanh phản ánh mặt chất lượng của hoạt động kinh doanh.
Chính vì vậy một quan điển về hiệu quả kinh doanh có thể coi là tương đối đầy đủ
và hoàn thiện đã được phát biểu như sau:
Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế biểu hiện sự tập trung
của phát triển kinh tế theo chiếu sâu. Phản ánh trình độ khai thác các nguồn lực và
trình độ chi phí các nguồn lực đó trong q trình tái sản xuất nhằm thực hiện mục
tiêu kinh doanh. Nó là thước đo ngày càng trở nên quan trọng của tăng trưởng kinh
tế và là chỗ dựa cơ bản để đánh giá việc thực hiện mục tiêu kinh tế của doanh
nghiệp trong từng thời kỳ.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh là phạm trù kinh tế gắn liền với sản xuất hàng
hố, phản ánh trình độ lợi dụng các yếu tố trong q trình sản xuất. Sản xuất hàng
hố có phát triển hay không là phụ thuộc vào hiệu quả cao hay thấp. Biểu hiện của
hiệu quả là lợi ích mà thước đo cơ bản là tiền.
Chúng ta cần hiểu, hiệu quả sản xuất kinh doanh một cách toàn diện trên cả
hai mặt định tính và định lượng:
- Về mặt định tính: hiệu quả kinh tế phản ánh sự cố gắng, nỗ lực trình độ
quản lý của mỗi khâu, mỗi cấp trong hệ thống và sự gắn bó của việc giải quyết
những yêu cầu và mục tiêu chính trị xã hội. Việc định tính thường được thể hiện
thành mức độ quan trọng hoặc vai trị của cơng việc, nhiệm vụ trong quá trình
sản xuất.
15
- Về mặt định lượng: hiệu quả kinh tế của việc thực hiện mỗi nhiệm vụ kinh
tế xã hội biểu hiện mối tương quan giữa kết quả thu về và chi phí bỏ ra. Hiệu quả
kinh tế chỉ thu được khi kết quả thu về lớn hơn chi phí bỏ ra. Chênh lệch giữa hai
yếu tố này càng lớn, hiệu quả kinh tế càng cao và ngược lại. Việc định lượng
thường được thực hiện bằng các con số, chỉ tiêu cụ thể để tính tốn và so sánh.
Hai mặt định tính và định lượng của phạm trù hiệu quả kinh tế có mối quan
hệ chặt chẽ với nhau. Việc thực hiện các mục tiêu định lượng cũng nhằm phục vụ
cho những mục tiêu chính trị xã hội nhất định và khơng phải việc thực hiện mục
tiêu chính trị xã hội nào cũng chấp nhận mọi giá.
Thực chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh là nâng cao năng suất lao động
xã hội và tíết kiệm lao động xã hội. Đây là hai mặt có mối quan hệ mật thiết của vấn
đề hiệu quả kinh tế, chính việc khan hiếm nguồn lực và việc sử dụng chúng có tính
cạnh tranh nhằm thoả mãn nhu cầu ngày càng tăng của xã hội đặt ra, yêu cầu phải
khai thác tận dụng triệt để và tiết kiệm các nguồn lực. Để đạt được mục tiêu kinh
doanh các doanh nghiệp buộc phải chú trọng các điều kiện nội tại, phát huy năng
lực, hiệu năng của các yếu tố sản xuất và tiết kiệm mọi chi phí.
Từ những quan điểm đó ta thấy hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm
trù kinh tế phản ánh chất lượng hoạt động sản xuất kinh doanh và nó được thể hiện
bằng mối tương quan giữa tương quan từ hoạt động sản xuất kinh doanh từ chi phí
bỏ ra để thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh trong thực tế nó được biểu
hiện bằng hai biểu thức toán học là hiệu số và hệ số.
kết quả
- Biểu hiện bằng hệ số =
(1.12).
chi phí
Nếu kết quả > chi phí thì đạt hiệu quả cao và ngược lại. Đồng thời nó
cũng có thể đo bằng sự gia tăng giữa:
kết quả
chi phí
(1.13).
16
- Biểu hiện bằng: Hiệu số = kết quả thu được - chi phí bỏ ra
(1.14).
hay :
Lợi nhuận = kết quả - chi phí
(1.15).
Vì vậy u cầu của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là phải đạt
kết quả tối đa và chi phí tối thiểu hoặc chính xác hơn là đạt kết quả tối đa với chi
phí nhất định hoặc ngược lại đạt kết quả nhất định với chi phí tối thiểu. Chi phí ở
đây được hiểu theo nghĩa rộng là chi phí tạo ra nguồn lực và chi phí sử dụng nguồn
lực, đồng thời phải bao gồm cả chi phí cơ hội. Chi phí cơ hội phải được bổ sung vào
chi phí kế tốn để thấy rõ lợi ích kinh tế thực sự. Cách tính như vậy sẽ khuyến khích
các nhà kinh doanh sẽ lựa chọn phương án kinh doanh tốt nhất, các mặt hàng sản
xuất kinh doanh có hiệu quả nhất.
1.1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả san xuất kinh doanh.
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, phát huy những
thành tựu đã đạt được, khắc phục những điểm yếu, tồn tại và không ngừng lớn
mạnh trong môi trường cạnh tranh nghiệt ngã của kinh tế thị trường là mục tiêu của
các doanh nghiệp do vậy yêu cầu được đặt ra là làm thế nào để có thể nhận biết
được tình hình kinh doanh của doanh nghiệp và đưa ra các quyết định quản trị một
cách hợp lý. Các nhà kinh tế thường quan tâm đến các chỉ tiêu quan trọng sau:
a. Nhóm chỉ tiêu hiệu quả tổng hợp.
Nhóm chỉ tiêu này phản ảnh hiệu quả của toàn bộ hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Đây là các chỉ tiêu phản ảnh chính xác tình hình doanh
nghiệp nên thường được dùng để so sánh các doanh nghiệp với nhau.
Doanh thu tiêu thụ sản phẩm trong kỳ
Sức sản xuất của vốn =
(1.16).
Vốn kinh doanh trong kỳ
Chỉ tiêu này cho biết hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp trong việc tạo
ra doanh thu một đồng vốn kinh doanh tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu.
17
Doanh thu trừ thuế
Doanh thu trên chi phí sản
xuất và tiêu thụ trong kỳ
=
(1.17).
Chi phí sản xuất và tiêu thụ trong kỳ
Chỉ tiêu này cho biết một đồng chi phí sản xuất và tiêu thụ trong kỳ tạo ra
bao nhiêu đồng doanh thu.
Lợi nhuận dòng
Tỷ suất lợi nhuận theo doanh thu =
x 100% (1.18).
Doanh thu
Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận từ
một đồng doanh thu bán hàng. Chỉ tiêu này có ý nghĩa khuyến khích các doanh
nghiệp tăng doanh thu giảm chi phí nhưng để đảm bảo có hiệu quả tốc độ tăng
doanh thu phải lớn hơn tốc độ tăng chi phí.
Lợi nhuận
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng vốn =
x 100%
(1.19).
Vốn
Chỉ tiêu này cho biết hiệu quả sử dụng vốn của công việc là một đồng vốn
tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận nó phản ánh trình độ lợi dụng yếu tố vốn của
doanh nghiệp.
Lợi nhuận trong kỳ
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng chi
= =
phí sản xuất và tiêu thụ.
(1.20).
Chi phí sản xuất và tiêu thụ
Chỉ tiêu này cho biết một đồng chi phí sản xuất và tiêu thụ trong kỳ tạo ra
được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
b. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng các yếu tố đầu vào cơ bản của
quá trình sản xuất kinh doanh.
- Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động: