Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (321.89 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TRƯỜNG THCS CHIỀNG CƠI</b>
<b>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN: Địa lý - Lớp 8</b>
<b>Năm học 2011-2012</b>
<b>I. Mục tiêu bài kiểm tra:</b>
Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kỹ năng trong
chương trình học kỳ II, mơn Địa lý lớp 8 theo các nội dung: các thành phần tự nhiên
(địa hình, khí hậu, thủy văn, đất, sinh vật), đặc điểm chung của tự nhiên Việt nam với
mục đích đánh giá năng lực: Nhận biết, thông hiểu và vận dụng của học sinh thơng
qua hình thức kiểm tra tự luận.
<b>II. Hình thức kiểm tra:</b>
- Hình thức tự luận.
- Cách thức kiểm tra: cho học sinh làm bài trong thời gian 45 phút.
<b>III. Thiết lập ma trận:</b>
- Liệt kê các chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình Địa lý lớp 8 mà học
sinh đã được học trong học trong chương trình (Đến tuần 35).
- Chọn các nội dung cần đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề.
- Xác định khung ma trận.
<b>* Khung ma trận đề kiểm tra:</b>
<b>Chủ đề (nội</b>
<b>dung,</b>
<b>Nội dung kiểm tra (theo</b>
<b>chuẩn KT-KN)</b>
<b>Nhận</b>
<b>biết</b>
<b>Thông</b>
<b>hiểu</b>
<b>Vận dụng</b>
<b>Cộng</b>
<b>Cấp</b>
<b>độ</b>
<b>thấp</b>
<b>Cấp</b>
<b>độ cao</b>
<b>Các thành</b>
<b>phần tự</b>
<b>nhiên: địa</b>
<b>hình, khí</b>
<b>hậu, thuỷ</b>
<b>văn, đất,</b>
<b>sinh vật</b>
<i><b>80% TSĐ =</b></i>
<i><b>(8 điểm)</b></i>
<i><b>- KT</b></i>: - Trình bày và giải
thích được đặc điểm chung
<i><b>- KN:</b></i>
- Vẽ biểu đồ phân bố lưu
lượng nước trong năm ở một
địa điểm (tạm thuỷ văn) cụ
thể..
37,5%
TSĐ
(3 điểm)
25%
TSĐ
(2điểm)
37,5%
TSĐ
(3điểm
)
<b>80%</b>
<b>TSĐ</b>
<b>(8điểm)</b>
<b>( 3 câu)</b>
<b>Đặc điểm</b>
<b>chung của</b>
<b>tự nhiên</b>
<b>Việt Nam</b>
<i><b>20% TSĐ =</b></i>
<i><b>(2 điểm)</b></i>
<i><b>- KT:</b></i>
- Nêu được những thuận lợi
và khó khăn của tự nhiên đối
với đời sống và phát triển
KT - XH ở nước ta.
<i><b>- KN:</b></i>
100%
TSĐ
(2điểm)
<b>20%</b>
<b>TSĐ = </b>
<b>(2điểm)</b>
<b>(1 câu)</b>
<b>Tổng số:</b>
<b>100% = 10</b>
<b>IV. Biên soạn đề kiểm tra:</b>
<b>Câu 1 </b><i>( 3 điểm): Trình bày đặc điểm chung của địa hình Việt Nam?</i>
<b>Câu 2 </b><i>( 2 điểm): Tại sao nói khí hậu Việt Nam mang tính chất đa dạng và thất</i>
thường?
<b>Câu 3 </b><i>( 2 điểm): Nêu những thuận lợi và khó khăn của tự nhiên đối với đời sống và</i>
phát triển kinh tế xã hội nước ta?
<b>Câu 4 </b><i>(3 điểm):</i> Vẽ biểu đồ phân bố dòng chảy trong năm tại trạm Sơn Tây (sông
Hồng) theo bảng lưu lượng bình quân tháng (m3<sub>/s) dưới đây:</sub>
<i>Tháng</i> 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
<i>Lưu lượng</i>
<i>(m3<sub>/s)</sub></i> 1318 1100 914 1071 1893 4692 7986 9246 6690 4122 2813 1746
<b>V. Hướng dẫn chấm, biểu điểm:</b>
<b>Câu 1 </b><i>( 3 điểm):</i>
<i>(1đ)- Địa hình Việt Nam đa dạng, nhiều kiểu loại, trong đó đồi núi chiếm 3/4 diện</i>
tích lãnh thổ là bộ phận quan trọng nhất, đồng bằng chỉ chiếm 1/4 lãnh thổ đất liền.
<i>(0,5đ) - Địa hình nước ta được tân kiến tạo nâng lên và phân thành nhiều bậc kế tiếp</i>
nhau: núi đồi, đồng bằng và thềm lục địa.
<i>(0,5đ) - Hướng nghiêng của địa hình là hướng Tây Bắc - Đông Nam.</i>
<i>(0,5đ) - Hai hướng chủ yếu của địa hình là hướng Tây Bắc - Đơng Nam và vịng cung</i>
<i>(0,5đ) - Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa và chịu tác động mạnh mẽ</i>
của con người.
<b>Câu 2</b><i> ( 2 điểm):</i>
Khí hậu Việt Nam mang tính chất đa dạng và thất thường vì:
<i>(1đ) - Tính đa dạng: Do vị trí địa lí nằm ở những vĩ độ khác nhau, do ảnh hưởng của</i>
địa hình, hồn lưu gió, ... Nhất là sự đa dạng địa hình, độ cao và hướng các dãy núi,
hình thành nhiều miền khí hậu khác nhau.
<i>(1đ) - Tính thất thường: Do ảnh hưởng của hồn lưu gió mùa khơng ổn định, khí hậu</i>
biến động mạnh, có năm rét sớm có năm rét muộn, có năm mưa nhiều có năm mưa ít,
có nhiều hiện tượng thời tiết đặc biệt như bão ...
<b>Câu 3 </b><i>( 2 điểm)</i>
<i>(1đ) - Tài nguyên thiên nhiên đa dạng là nguồn lực để phát triển kinh tế tồn diện.</i>
Nền nơng nghiệp nhiệt đới đa canh, thâm canh và chuyên canh (lúa, cây công nghiệp,
cây ăn quả…). Nền công nghiệp tiên tiến, hiện đại nhiều ngành (nhiên liêu, luyện
kim, khai khống…)
<i>(1đ) - Việt Nam là vùng có nhiều thiên tai. Môi trường sinh thái dễ bị biến đổi, mất</i>
cân bằng. Nhiều tài nguyên có nguy cơ bị cạn kiệt và huỷ hoại (rừng, đất, động vật
quý hiếm…)
<b>Câu 4 </b><i>(3 điểm)</i>
<i>(0,5đ) - Chọn biểu đồ thích hợp: </i>