Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Nghiên cứu đánh giá tác động môi trường không khí các mỏ than vùng hòn gai và đề xuất các giải pháp giảm thiểu tác động tiêu cực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.15 MB, 83 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT

NGUYỄN TRUNG THÀNH

NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG
MÔI TRƯỜNG KHƠNG KHÍ CÁC MỎ THAN
VÙNG HỊN GAI VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP
GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC
Chuyên ngành: Khai thác Mỏ
Mã số: 60.53.05

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS TRẦN XUÂN HÀ

HÀ NỘI - 2013


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố
trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Hà Nội, ngày … tháng 04 năm 2013
Tác giả

Nguyễn Trung Thành


LỜI CẢM ƠN


Với tất cả lòng chân thành, em xin bày tỏ lời cảm ơn tới Ban giám hiệu
trường Đại học Mỏ - Địa chất, phòng Đại học và sau Đại học, Khoa Mỏ, Bộ
mơn Khai thác Hầm lị và Ban lãnh đạo các Công ty than: Hà Lầm, Núi Béo,
Hà Tu,Cao Thắng, đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và
hồn thành ln văn. Đặc biệt là sự chỉ bảo, giúp đỡ tận tình của thầy giáo
hướng dẫn PGS.TS Trần Xuân Hà cùng toàn thể các thầy cơ giáo trong bộ
mơn khai thác Hầm lị, Trường đại học Mỏ - Địa chất. Cảm ơn các bạn đồng
nghiệp vì những lời động viên, giúp đỡ cho tơi để hồn thành luận văn này.


MỤC LỤC
Trang
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
DANH MỤC HÌNH
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1 ĐẶC ĐIỂM KHAI THÁC THAN VÙNG HÒN GAI................ 3
1.1. Khái quát về bể than Quảng Ninh trong giai đoạn hiện nay ........... 3
1.1.1. Khái quát về khống sản than Quảng Ninh .................................... 3
1.1.1.1. Vị trí phân bố ........................................................................... 3
1.1.1.2. Trữ lượng địa chất, sản lượng khai thác và lao động ................ 4
1.1.2. Khái quát về điều kiện tự nhiên, xã hội, mơi trường có liên quan
đến sản xuất than của tỉnh Quảng Ninh .................................................... 4
1.1.3. Tình hình khai thác than ở Quảng Ninh hiện nay [2] ...................... 9
1.1.4. Về sản xuất than........................................................................... 10

1.2. Hiện trạng khai thác của các mỏ khu vực Hòn gai [1,2,14] ........... 11
1.2.1. Hiện trạng khai thác lộ thiên ........................................................ 11
1.2.2. Về công tác đổ thải đất đá ............................................................ 18
1.2.3. Đánh giá tình trạng kỹ thuật và cơng nghệ ................................... 18
1.3. Hiện trạng khai thác hầm lò[4,14]................................................... 19
1.3.1. Mỏ than Hà Lầm .......................................................................... 19
1.3.1.1 .Biên giới khai trường ............................................................. 19


1.3.1.2. Trữ lượng khai trường ........................................................... 20
1.3.1.3.Công suất thiết kế và tuổi thọ mỏ............................................ 20
1.3.1.4. Khai thông và chuẩn bị khai trường ....................................... 20
1.3.2. Mỏ than Cao thắng ...................................................................... 23
1.3.2.1. Biên giới khai trường ............................................................ 23
1.3.2.2. Trữ lượng khai trường ........................................................... 23
1.3.2.3. Công suất và tuổi thọ mỏ ....................................................... 24
1.3.2.4. Khai thông và chuẩn bị khai trường. ...................................... 24
1.4. Nhận xét ............................................................................................ 24
CHƯƠNG 2 NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MƠI TRƯỜNG
KHƠNG KHÍ CỦA CÁC MỎ THAN VÙNG HỊN GAI ............................ 28
2.1. Mục đích của đánh giá tác động mơi trường .................................. 28
2.2. Hiện trạng mơi trường khơng khí khu vực than Hịn Gai
[1,3,4.7,13] ............................................................................................... 30
2.2.1. Nguồn phát sinh ơ nhiễm mơi trường khơng khí .......................... 30
2.2.2. Mức độ ơ nhiễm bụi do các hoạt động sản suất than .................... 32
2.2.3. Mức độ khí độc ............................................................................ 39
2.2.4. Hiện trạng tiếng ồn ...................................................................... 41
2.2.4.1. Công ty than Núi Béo - TKV ................................................. 41
2.2.4.2. Công ty cổ phần than Hà Lầm - TKV .................................. 42
2.2. 5. Nhận xét ..................................................................................... 42

CHƯƠNG 3 NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP GIẢM THIỂU
TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC ĐẾN MƠI TRƯỜNG KHƠNG KHÍ CỦA VÙNG
THAN HỊN GAI ......................................................................................... 45
3.1. Các biện pháp chiến lược bảo vệ môi trường ................................ 45
3.2. Các giải pháp kỹ thuật công nghệ nhằm bảo vệ mơi trường khơng
khí [4,6] .................................................................................................... 46


3.2.1. Các giải pháp kỹ thuật áp dụng giảm thiểu bụi của một số khâu sản
xuất ........................................................................................................ 46
3.2.2. Trong khai thác lộ thiên ............................................................... 48
3.2.2.1. Đối với công tác khoan nổ mìn .............................................. 48
3.2.2.2. Đối với cơng tác xúc bốc ....................................................... 53
3.2.3. Trong khai thác hầm lò ................................................................ 53
3.2.3.1. Đối với cơng tác khoan nổ mìn .............................................. 53
3.2.3.2. Cơng tác xúc bốc ................................................................... 59
3.2.4. Các giải pháp kỹ thuật nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường trên
tuyến đường vận chuyển ........................................................................ 60
3.2.5. Các giải pháp kỹ thuật nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong
gia công chế biến khoáng sản ................................................................ 63
3.2.6. Nhận xét ...................................................................................... 66
3.3. Các biện pháp phòng tránh sự cố môi trường ................................ 66
3.3.1. Đối với các mỏ hầm lò ................................................................ 66
3.3.2. Đối với các mỏ lộ thiên ................................................................ 67
3.3.3. Công tác sàng tuyển than ............................................................. 68
3.3.4. Về quản lý kĩ thuật ....................................................................... 68
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO



DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

BTNMT

Bộ tài nguyên môi trường

BVMT

Bảo vệ môi trường

BOD5

Nhu cầu ô xy sinh học

COD

Nhu cầu ơ xy hố học

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

QĐ-BYT

Quy định Bộ y tế

KTHL


Khai thác hầm lò

KTLT

Khai thác lộ thiên

KT

Khai thác

KS

Khống sản

KHCN

Khoa học cơng nghệ

HTKT

Hệ thống khai thác

MT

Mơi trường

TCVSLĐ

Tiêu chuẩn vệ sinh lao động


TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

TCCP

Tiêu chuẩn cho phép

TKV

Tập đồn cơng nghiệp than và khống sản VN

TSS

Tổng chất rắn lơ lửng

TTNCTNKTM Trung tâm nghiên cứu thực nghiệm khai thác mỏ
VITE

Công ty cổ phàn tin họcv công nghệ môi trường


DANH MỤC BẢNG
Tên bảng

Nội dung

Trang


Bảng 1.1: Sản lượng than - đất khai thác lộ thiên năm 2009 [14] ................. 11
Bảng 1.2: Các chỉ tiêu than - đất khai thác lộ thiên khu vực Hịn Gai – từ
năm 2004 ÷ 2009[14] ................................................................... 12
Bảng 2.1: Nồng độ bụi ở các lò chuẩn bị dọc vỉa than mức-50 (Hà Lầm) [4]....32
Bảng 2.2: Nồng độ bụi ở các lò chợ khu I - 50 (Hà Lầm)[4] ....................... 33
Bảng 2.3: Nồng độ bụi ở khu vực Hà Tu [4] ................................................ 34
Bảng 2.4: Nồng độ bụi ở khu vực núi Béo [4]............................................. 34
Bảng 2.5: Kết quả quan trắc MT khơng khí khu chế biến, vận chuyển than . 39
Bảng 2.6: Hàm lượng CO, NO2, SO2 và CO2 trong khơng khí tại các khu vực
khác nhau ở vùng than Hòn Gai ................................................... 40
Bảng 2.7: Kết quả quan trắc tiếng ồn tại khu vực khai thác chế biến và vận
chuyển than .................................................................................. 43
Bảng 3.1: Phương pháp chống bụi ............................................................... 46
Bảng 3.2: Nồng độ một số chất khí và bụi ở gương lò ................................. 55
Bảng 3.3: Hiệu quả giảm thiểu bụi ở lò chợ ................................................ 60
Bảng 3.4: Kết quả của phương pháp giảm thiểu bụi bằng phun nước cao áp ... 62
Bảng 3.5: Hiệu quả giảm thiểu bụi ở cụm sàng ............................................ 65


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Tên bảng

Nội dung

Trang

Biểu đồ 1.1: Tổng sản phẩm trong tỉnh từ năm 2000 - 2009 ........................... 7
Biểu đồ 2.1: Sơ đồ khái quát chung các khâu hoạt động trong q trình khai
thác than lộ thiên, hầm lị và phát sinh nguồn ô nhiễm môi
trường ...................................................................................... 31

Biểu đồ 2.2: Hàm lượng bụi lơ lửng tại các điểm quan trắc ngoài tuyến
quốc lộ ............................................................................... 37
Biểu đồ 2.3: Hàm lượng bụi lơ lửng quan trắc trên tuyến quốc lộ 18A mùa
khô năm 2009 .......................................................................... 38
Biểu đồ 2.4: Độ ồn tại công trường vỉa 11, CT CP than Núi Béo, năm 2009 41
Biểu đồ 2.5: Hàm lượng tiếng ồn tại một số điểm quan trắc dọc quốc lộ 18A
năm 2009 ................................................................................. 44


DANH MỤC HÌNH
Tên bảng

Nội dung

Trang

Hình 1.1. Khái qt vị trí phân bố khu vực khai thác than tại tỉnh Quảng
Ninh .............................................................................................. 3
Hình 1.2: Thi cơng đào giếng đứng phục vụ khai thác Dự án mức dưới -50
Công ty than Hà Lầm-TKV ........................................................ 21
Hình 1.3: Khu kho than và sàng tuyển của mỏ ............................................. 22
Hình 2.1: Bụi sinh ra tại các khai trường Hà Tu ........................................... 35
Hình 3.1: Sơ đồ mặt cắt lỗ khoan ................................................................. 49
Hình 3.2: Hình dáng chung của máy khoan TAROCK ................................ 50
Hình 3.3: Nổ mìn với túi nước ngồi lỗ khoan ............................................. 51
Hình 3. 4: Bố trí bua nước trong lỗ mìn ....................................................... 53
Hình 3.5: Nạp bua nước ............................................................................... 54
Hình 3.6: Sơ đồ bố trí túi nước trước lỗ mìn ............................................... 54
Hình 3.7: Sơ đồ nguyên lý phương pháp chống bụi bằng cách ép nước vào
vỉa than ....................................................................................... 56

Hình 3.8: Vị trí vịi phun ở răng cắt của máy khấu tang ............................... 57
Hình 3.9: Hệ thống vịi phun nước trong máy khấu tang trống ..................... 58
Hình 3.10: Bố trí thiết bị thơng gió, vận tải trong hệ thống lị chợ .............. 58
Hình 3.11: Sử dụng thiết bị phun nước tạo sương ........................................ 59
Hình 3.12: Bố trí thiết bị bơm nước với áp suất cao tạo sương mù ............... 61
Hình 3.13: Hình ảnh về hệ thống phun sương giảm thiểu bụi tại Cơng ty
tuyển than Hịn Gai ..................................................................... 61
Hình 3.14: Bố trí vị trí phun sương chống bụi tại các vị trí phát sinh bụi chủ
yếu của khu sàng......................................................................... 64
Hình 3.15: Vịi phun hoạt động ở bunke nhận than ...................................... 65


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong thời kỳ hội nhập và phát triển kinh tế của nước ta hiện nay, một
trong những nguồn lực hết sức quan trọng là tài nguyên khoáng sản. Tuy
nhiên các hoạt động khai thác khống sản, trong đó hoạt động khai thác than
có nhiều tác động đến môi trường. Công nghệ khai thác lạc hậu, phạm vi khai
thác ngày càng rộng lớn, cùng với nhận thức yếu kém về bảo vệ môi trường
trong các hoạt động khai thác,chế biến … là các nguyên nhân cơ bản huỷ hoại
môi trường ở mức độ trầm trọng gây hậu quả trước mắt và trong tương lai. Do
đó, đề tài “Nghiên cứu đánh giá tác động mơi trường khơng khí của các
mỏ than vùng Hịn Gai và đề xuất các giải pháp giảm thiểu tác động tiêu
cực.” là cần thiết, cấp bách và mang tính khoa học, thực tiễn đối với sự phát
triển của ngành công nghiệp khai thác than nói riêng và sự phát triển kinh tế
xã hội nước ta nói chung.
Từ trước đến nay vấn đề môi trường mỏ là một vấn đề mà nhiều nhà khoa
học đưa ra các phương pháp nghiên cứu, làm thế nào để tận thu triệt để
khống sản trong lịng đất đảm bảo ảnh hưởng ít nhất đến mơi trường mỏ,

đồng thời đảm bảo an toàn cho người và thiết bị.
Tuy nhiên cho đến nay nhiều nhà khoa học vẫn tìm kiếm, tìm ra cách xử lý
cho phù hợp nhất và đạt hiệu quả nhất. Chính vì lẽ đó việc xử lý mơi trường
mỏ ở vùng Quang Ninh nói chung và khu vực Hịn Gai nói riêng là rất cần
thiết, giảm được bệnh nghề nghiệp, tránh sự ảnh hưởng đến nguồn nước, bụi
và các sự ơ nhiễm khác.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Nghiên cứu đánh giá tác động mơi trường khơng khí của các mỏ than
vùng Hịn Gai
Đề xuất các giải pháp giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường .


2
3. Nôi dung nghiên cứu của đề tài và các vấn đề cần giải quyết.
Đề tài nghiên cứu các nội dung sau:
Một số đặc điểm của các mỏ than vùng Hồn Gai
Đánh giá thực trạng tác động môi trường không khí của các mỏ than
vùng Hịn Gai.
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp giảm thiểu tác động tiêu cựu đến mơi
trường khơng khí và hoạt động khai thác than.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Tìm kiếm những phương thức tiến hành tốt nhất nhằm loại bỏ hoặc
tối thiểu hóa các tác động có hại và phát huy sử dụng tối đa những tác đơng
có lợi.
Đánh giá chi tiết các tác động mơi trường có khả năng xảy ra khi dự án
được thực hiện và các thành phần môi trường,yếu tố kinh tế - xã hội chịu tác
động của dự án,dự báo về rủi do và sự cố mơi trường do cơng trình gây ra.
Từ các kết quả nghiên cứu được,đưa ra các phương án,đề xuất giảm
thiểu tác động tiêu cực đến mơi trường khơng khí của hoạt động khai thác
than.

Ap dụng đối với các mỏ than khai thác hầm lò ở khu vực Quảng Ninh
cũng như đối với các mỏ than khu vực Hòn Gai.
5. Cơ sở tài liệu:
- Các dự án đầu tư khai thác các mỏ than khu vực Hòn Gai.
- Các tài liệu về kế hoạch khai thác than của các mỏ than khu vực
Hịn Gai.
- Các tài liệu về mơi trường trong Tập Đoàn Than – KS Việt Nam.
6. Cấu trúc luận văn:
- Nội dung của luận văn bao gồm: Phần mở đầu, 3 chương, Kết luận
kiến nghị và danh mục tài liệu tham khảo.


3

CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM KHAI THÁC THAN VÙNG HÒN GAI
1.1. Khái quát về bể than Quảng Ninh trong giai đoạn hiện nay
1.1.1. Khái quát về khoáng sản than Quảng Ninh
1.1.1.1. Vị trí phân bố
Bể than Quảng Ninh phát triển ở sườn các dãy núi phía Bắc đường
18A, trên chiều dài khoảng 130 km, chiều rộng khoảng 15 km, thuộc địa bàn
các huyện từ Đơng Triều, ng Bí đến Cẩm Phả và đảo Cái Bầu; chia thành
03 vùng lớn: Đông Triều – ng Bí, Hịn Gai, Cẩm Phả - Cái Bầu. Các mỏ
than đều phân bố ở khu vực có địa hình đồi núi thấp (100 - 300m), sườn núi
khá dốc (70 - 850), thuộc phạm vi các lưu vực nước quan trọng của tỉnh; theo
phương giáp vùng đất thấp ven biển (là những khu vực có các đơ thị trọng
điểm, các khu vực tập trung dân cư và các hệ sinh thái cửa sông, ven biển của
tỉnh như Đông Triều, Uông Bí, Hạ Long và Cẩm Phả). Vị trí phân bố khu vực
khai thác than tại tỉnh Quảng Ninh được chỉ khái qt trên hình 1.1.


Hình 1.1: Khái qt vị trí phân bố khu vực khai thác than
tại tỉnh Quảng Ninh


4
1.1.1.2. Trữ lượng địa chất, sản lượng khai thác và lao động
Than đá là nguồn tài nguyên quan trọng nhất của Quảng Ninh. Tiềm
năng trữ lượng khá lớn, có vai trị to lớn khơng những đối với kinh tế của
Quảng Ninh, mà còn đối với cả nước. Các mỏ than có vị trí từ vùng Đơng
Triều đến Cẩm Phả với các vỉa than có cấu tạo và hình thái phức tạp, biến
động về chiều dày và chất lượng than. Than thuộc loại Antraxit, có chất
lượng tốt, giá trị sử dụng cao. Tổng trữ lượng ước tính đến độ sâu –300m
khoảng 3,4 tỷ tấn, cho phép khai thác 30 – 40 triệu tấn/năm trong 100
năm nữa.
Từ năm 1961 đến nay sản lượng than đã khai thác là 260 triệu tấn. (Sản
lượng khai thác than thời kỳ thực dân Pháp đô hộ, từ 1889-1954 (trên 50 năm)
chỉ đạt 40 triệu tấn. Năm 1998, tiêu thụ 10 triệu tấn; Năm 2003, tiêu thụ 16
triệu tấn (tăng 1,6 lần); năm 2004, sản xuất 27 triệu tấn; 2006 ngành than sản
xuất 40 triệu tấn (vùng than Quảng Ninh chiếm 70% trữ lượng và khoảng
90% sản lượng than toàn quốc). Tỷ trọng khai thác lộ thiên hiện nay chiếm
65% tổng sản lượng khai thác. Về lâu dài, than vẫn là nguồn tài nguyên tạo ra
ngành công nghiệp chủ đạo có tác động rất lớn đến phát triển kinh tế – xã hội
của tỉnh.
Số lượng lao động tại ngành than tại Quảng Ninh hiện nay hơn 80.000 người.
1.1.2. Khái quát về điều kiện tự nhiên, xã hội, mơi trường có liên quan đến
sản xuất than của tỉnh Quảng Ninh
1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên
- Vị trí địa lý và tài ngun khống sản:
Quảng Ninh có vị trí nằm trong toạ độ địa lý khoảng 106026’ sang
108031’ kinh độ Đông và từ 20040’ lên 21040’ vĩ độ Bắc với diện tích phần

đất liền là 8.239,243km2 (kể cả các đảo) chủ yếu là địa hình trung du và đồi


5
núi. với 132,8km đường biên giới và 250km đường bờ biển. Vùng núi Quảng
Ninh thuộc loại vùng núi thấp với bề mặt địa hình rất đa dạng.
Quảng Ninh có tài nguyên khoáng sản (KS) phong phú, nổi bật là than. Hiện
nay đã phát hiện được 80 mỏ và điểm quặng của 17 loại khống sản. Thuộc
nhóm ngun liệu cháy có than đá, than nâu. Nhóm kim loại có sắt, ti tan,
đồng, chì, kẽm, thuỷ ngân, antimoan. Trong nhóm phi kim loại đã phát hiện
pyrit, barit, fôtforit, caolin, thạch anh tinh thể. Các khống sàng làm vật liệu
xây dựng rất có giá trị là đá vôi trữ lượng hàng tỷ tấn ở ng Bí, Hạ long và
Cẩm Phả, nguồn đất sét khu Giếng Đáy, mỏ kaolin - pyrofilit Tấn Mài, mỏ cát
trắng Vân Hải… nguồn tài nguyên khoáng sàng làm vật liệu xây dựng rất
phong phú. Khoáng sản (KS) phân bố hầu khắp trên 14 huyện thị của tỉnh.
- Thời tiết, khí hậu:
Quảng Ninh là tỉnh có loại hình khí hậu nhiệt đới gió mùa, với hai mùa
mưa và mùa khơ; là cửa ngõ đón gió Đơng Bắc của nước ta, nhiệt độ khơng
khí trung bình năm 220C ÷ 230C, tháng giêng 150C ÷ 160C, tháng 7 từ 250C ÷
270C. Mùa mưa hướng gió thịnh hành là Nam, Đơng Nam hoặc Tây Nam;
mùa khơ, hướng gió thịnh hành là Đơng Bắc hoặc Bắc và Tây Nam. Riêng tại
vùng Đông Triều quanh năm thịnh hành gió Đơng Nam. Lượng mưa chủ yếu
tập trung vào mùa hè, từ tháng 5 đến tháng 9, chiếm 75 ÷ 85% tổng lượng
mưa trong năm, lượng mưa tháng trên, dưới 100mm và cá biệt lượng mưa có
thể lên tới 480mm. Về mùa khô (từ tháng 11 - tháng 4 năm sau), lượng mưa
tuy có giảm nhiều song vẫn có mưa phùn và mưa nhỏ tạo nên độ ẩm cao.
Lượng mưa tháng dưới 50 ÷ 100mm.
Vùng Đơng Triều – ng Bí: là vùng có lượng mưa năm ít hơn (Đơng
Triều có 1.600mm), là thời tiết nóng nhất về mùa hè và tương đối ấm về mùa



6
đông. Tuy vậy nhiệt độ vẫn thấp vào mùa đông có khi xuống dưới 50C. Tốc
độ gió trong khi có gió mùa Đơng - Bắc lại khá lớn, lượng bốc hơi khá lớn.
Vùng Hồng Gai - Cẩm Phả: Là vùng rìa của trung tâm mưa lớn nên
lượng mưa vẫn cịn cao, gió mạnh, nhiệt độ khơng khí thấp hơn Đơng Triều.
2. Điều kiện kinh tế, công nghiệp - xã hội và các vấn đề môi trường liên
quan đến sản xuất than
- Vị trí hành chính: Quảng Ninh có 14 huyện thị, thành phố và thành phố
Hạ Long - thủ phủ của tỉnh Quảng Ninh - cách thủ đô Hà Nội 165 km, hiện đã
được Nhà nước định hướng tập trung phát triển trong tam giác kinh tế Bắc
Bộ. Quảng Ninh là một tỉnh tập trung các đầu mối giao thông quan trọng (đường thủy, đường bộ, đường sắt, cảng biển), trở thành cửa mở quan trọng, có
điều kiện thuận lợi để chuyển tải hàng hóa xuất nhập khẩu cho miền Bắc Việt
Nam, các tỉnh Tây Nam – Trung Quốc và Bắc Lào.
- Tăng dân số và q trình đơ thị hoá: Theo số liệu thống kê, tốc độ gia
tăng dân số tự nhiên của Quảng Ninh cho thấy tỷ lệ tăng dân số tự nhiên hàng
năm giảm nhưng dân số đô thị lại tăng nhanh, tập trung ở các đô thị Hạ Long,
Cẩm Phả, ng Bí, Móng Cái: năm 1995 chiếm 43,39 % và năm 2004 chiếm
khoảng 46,31%. Mật độ dân cư ở các đô thị tăng nhanh: năm 1995 Cẩm Phả
284 người/km2, Hạ Long 1200 người/km2, trung bình cả tỉnh 150 người/km2;
Năm 2005, Cẩm Phả 474 người/km2, Hạ Long 939 người/km2 và toàn tỉnh
183 người/km2; Sự gia tăng dân số đô thị đã tạo ra những sức ép lớn về nhu
cầu đất đai, tài nguyên và năng lượng, chăm sóc sức khoẻ, kéo theo đó là sức
ép tới mơi trường (MT) tự nhiên do rác thải, nước thải, khí thải, khai thác
nguồn nước ngầm cho cấp nước và điện sinh hoạt...
- GDP và thu nhập bình quân: Năm 2009, tổng sản phẩm (GDP tính theo
giá so sánh) ước tăng 13,2%, là mức cao nhất từ trước đến nay và là 6 năm


7

liên tiếp tỉnh Quảng Ninh đạt GDP trên 12%, hoàn thành kế hoạch đề ra (kế
hoạch là 13 ÷ 13,5%). (Nguồn: Sở Kế hoạch Đầu tư, 2009)
tỷ đồng
15000
10000
5000

0
2000

5092

4506

3996
01

02

03

04

05

8968

8367

7277


6451

5716

06

07

9868

8682

08

09

Biểu đồ 1.1: Tổng sản phẩm trong tỉnh từ năm 2000 - 2009
Với tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, theo hướng tăng dần tỷ trọng công
nghiệp và dịch vụ trong khi hạ tầng kiến trúc chưa đáp ứng kịp, công nghệ sản
xuất cịn lạc hậu, kinh phí dành cho các cơng trình BVMT rất hạn chế, đã và
đang phát sinh nhiều vấn đề MT do các hoạt động này gây ra như ô nhiễm
MT khí; chất thải rắn, đặc biệt là chất thải mỏ; phá huỷ cảnh quan tự nhiên; ô
nhiễm sông suối, di sản...
- Phát triển công nghiệp: Công nghiệp Quảng Ninh đã phát triển mạnh
mẽ, tác động tích cực nhiều mặt vào tăng trưởng kinh tế - xã hội của tỉnh. Số
lượng các trung tâm công nghiệp lớn đã và đang đầu tư trên địa bàn tỉnh tăng
rõ rệt. Ngoài khai thác than là ngành chủ đạo, cịn hình thành các trung tâm
công nghiệp lớn như: Trung tâm nhiệt điện đốt than, Trung tâm cơng nghiệp
đóng tàu, Trung tâm sản xuất xi măng và ngành cơ khí, sản xuất vật liệu xây

dựng..., trong đó cơng nghiệp khai thác KS là một ngành mũi nhọn.
Tại Quảng Ninh, hiện có 197 đơn vị đang khai thác và kinh doanh
khống sản. Trong đó, 22 công ty khai thác kinh doanh than, 48 đơn vị khai
thác sét, 41 đơn vị khai thác nước, 54 đơn vị khai thác đá, 20 đơn vị khai thác
cát, sỏi và 9 đơn vị khai thác quặng. Ngành sản xuất than đạt hiệu quả cao,
tổng sản lượng than năm 2009 khai thác đạt 43 triệu tấn, tăng 43% so với năm


8
2006. Tổng khối lượng đất đá thải khoảng 210 triệu tấn, tăng 35,6% so với
năm 2006.
Hoạt động khai thác than hàng trăm năm qua tại Quảng Ninh đã gây
nhiều tác động mạnh tới môi trường: phá huỷ cảnh quan; bụi và ồn trên khai
trường, khu vực xung quanh, dọc các tuyến vận chuyển; gây xói lở, bồi lắng
dịng chảy; thu hẹp MT sống của động vật hoang dã do mất rừng; làm cạn
kiệt và ô nhiễm nguồn nước ngầm, gây ô nhiễm MT nước mặt (sông, hồ) và
nước biển ven bờ, tỷ lệ tổn thất trong khai thác hầm lò còn tới trên 40%, số vụ
tai nạn lao động ngày càng tăng, các bãi thải mỏ ngày càng lớn trong khi chưa
có biện pháp xử lý lượng chất thải khổng lồ này...
Khai thác các loại KS khác cũng đã và đang gây ra nhiều vấn đề MT
bức xúc: như các mỏ đá vôi Yên Cư - Đại Yên ở ngay cửa ngõ thành phố Hạ
Long hoặc các mỏ khu vực Quang Hanh - Cẩm Phả bên cạnh việc gây ô
nhiễm MT do bụi, tiếng ồn còn tác động mạnh đến cảnh quan khu vực. Việc
hoàn nguyên MT cho các mỏ nói chung là vơ cùng khó khăn việc khai thác
của các doanh nghiệp mỏ thiếu sự qui hoạch tổng thể từ đầu.
- Giao thông vận tải: Cơ sở hạ tầng phục vụ giao thông vận tải đã được cải tạo, nâng cấp và mở rộng. Mặc dù hệ thống giao thông đã được đầu tư
quy hoạch, nâng cấp và mở rộng nhưng cắt ngang tuyến quốc lộ chính 18A vị
trí trung tâm đô thị và các đầu mối giao thông với lượng lớn xe vận chuyển
than, đất đá của các mỏ hoạt động đã gây bụi và tiếng ồn, làm suy giảm chất
lượng đường.

- Sức khoẻ cộng đồng: Tuy chưa có số liệu điều tra chính thức, nhưng
vấn đề ơ nhiễm MT do bụi trên đường giao thông (vận chuyển than, đất đá)
chưa được giải quyết triệt để nên ảnh hưởng tới sức khoẻ người dân là không
thể tránh khỏi, đặc biệt là các bệnh về đường hô hấp.


9
1.1.3. Tình hình khai thác than ở Quảng Ninh hiện nay [2]
Ngành Than có những đóng góp quan trọng trong chỉ số tăng trưởng
GDP ngành Công nghiệp tỉnh Quảng Ninh. Với 90% trữ lượng than của cả
nước thuộc về tỉnh Quảng Ninh. Đây chính là đặc điểm hình thành vùng công
nghiệp khai thác than từ rất sớm. Tuy nhiên, hoạt động khai thác than ln có
những diễn biến phức tạp, gây tác động xấu đến nhiều lĩnh vực.
Thống kê hiện nay cho thấy, trên địa bàn tỉnh có 41 đơn vị khai thác
than và 7 đơn vị sàng tuyển, chế biến than thuộc Tập đồn Cơng nghiệp Than
- Khống sản Việt Nam (TKV). Ngồi ra, cịn có 2 đơn vị là Công ty liên
doanh PT Vietmindo Energitama và Công ty Xi măng và Xây dựng Quảng
Ninh khai thác trong ranh giới mỏ của TKV.
Vùng khai thác than, chế biến, tiêu thụ than có phạm vi rất lớn, trải
dài từ Đơng Triều, ng Bí, Hồnh Bồ, Hạ Long và Cẩm Phả. Chỉ riêng
khối doanh
nghiệp thuộc TKV, sản lượng khai thác đã đẩy mạnh ở mức cao chưa
từng thấy. Lấy mốc năm 2005, TKV đã khai thác được 33,12 triệu tấn. Nghĩa
là tăng 175% so với quy hoạch đến năm 2010.
Phấn đấu năm 2010 thăm dò, đánh giá xong phần tài nguyên than nằm
dưới mức -300 của bể than Đông Bắc, thăm dò tỉ mỉ một phần tài nguyên bể
than Đồng bằng Sơng Hồng; đến năm 2015 thăm dị, đánh giá xong phần tài
nguyên của bể than Đồng bằng Sông Hồng. Đẩy mạnh cơng tác thăm dị gia
tăng trữ lượng than xác minh và nâng cấp trữ lượng hiện có để đảm bảo đủ trữ
lượng than tin cậy huy động vào khai thác trong giai đoạn 2008 ÷ 2025.



10
1.1.4. Về sản xuất than
Phấn đấu đạt sản lượng than sạch (không kể than đồng bằng Sông
Hồng). (Nguồn: Chiến lược phát triển ngành than Việt Nam đến năm 2015,
định hướng đến năm 2025 ngày 7/7/2008 theo QĐ số: 89/ 2008/QĐ – TTg)
+ 50 ÷ 55 Triệu tấn vào năm 2010
+ 65 ÷ 68 Triệu tấn vào năm 2015
+ 75 ÷ 78 Triệu tấn vào năm 2020
+

>95 Triệu tấn vào năm 2025

Năm 2003 là năm bắt đầu thực hiện Quy hoạch phát triển nghành than
do có các thuận lợi về thị trường tiêu thụ than, sản xuất và tiêu thụ than của
toàn nghành đã tăng trưởng mạnh theo từng năm.
Kết quả sản xuất kinh doanh năm 2003 đạt 20 triệu tấn than nguyên
khai, tăng 17% so với năm 2002, tiêu thụ 18,8 triệu tấn, tăng 27% so với
năm 2002
Năm 2004, 2005 thị trường trong nước và xuất khẩu phát triển mạnh.
Trên thị trường quan hệ cung cầu đã thay đổi căn bản: Cầu lớn hơn cung để
tận dụng thời cơ nghành than đã xây dựng kế hoạch và điều hành sản xuất với
thực tế.
Kết quả sản xuất kinh doanh năm 2004 như sau: đạt 27,3 triệu tấn than
nguyên khai, tăng 37% so với năm 2003; tiêu thụ 24,7 triệu tấn, tăng 31% so
với năm 2003.
Kết quả sản xuất kinh doanh năm 2005 như sau: đạt 29,97 triệu tấn than
nguyên khai, tăng 9,8% so với năm 2004; tiêu thụ 30 triệu tấn, tăng 21,5% so
với năm 2004.



11
Từ cuối năm 2008, do ảnh hưởng của khủng hoảng tài chính tồn cầu,
thị trường có nhiều biến động, sản xuất than, khống sản gặp nhiều khó khăn,
đặc biệt là xuất khẩu than và khoáng sản giảm cả về lượng và giá bán, tồn
TKV gặp khơng ít khó khăn về nhiều mặt, trừ sản lượng than tiêu thụ chỉ đạt
xấp xỉ 35,4 triệu tấn, giảm 4 ÷ 5 triệu tấn so với dự kiến. Năm 2009 nền kinh
tế đã phục hồi ngành than đã sản xuất và tiêu thụ 43 triệu tấn than. Theo kế
hoạch điều hành của TKV, năm 2010 sẽ khai thác 42 triệu tấn than nguyên
khai, xuất khẩu 19,5 triệu tấn than thương phẩm.
1.2. Hiện trạng khai thác của các mỏ khu vực Hòn gai [1,2,14]
1.2.1. Hiện trạng khai thác lộ thiên
Hiện có 2 mỏ lộ thiên lớn sản xuất với công suất trên 1,2 triệu tấn than
NK/năm ( Hà Tu, Núi Béo), 1 mỏ lộ thiên vừa và công trường lộ thiên với
công suất từ 100.000 ÷700.000tấn than NK/năm 917 và một số điểm khai
thác nhỏ với sản lượng khoảng 100.000 tấn thanNK/năm (một số khai trường
thuộc CTT Hà Lầm, cao thắng..).
Theo thống kê, sản lượng khai thác lộ thiên những năm qua chiếm 60 
70% tổng sản lượng khai thác than toàn ngành (xem các bảng 1.1; 1.2). Tổng
sản lượng than nguyên khai khai thác lộ thiên (kể cả các mỏ nhỏ và lộ vỉa)
giai đoạn 2004  2009 là 97,532 triệu T (chiếm 66,3%), tổng lượng đất đá bóc
là 504,597 triệu m3 với Kbtb=5,17 m3/T.(Nguồn: Sở tài nguyên môi trường
tỉnh Quảng Ninh, 2009)
Bảng 1.1: Sản lượng than-đất khai thác lộ thiên năm 2009 [14]
Than
Vùng khai thác
Hòn Gai

Đất


Kb,

103T

%

103m3

%

m3/T

4.026

24,4

30.533

24,8

7,6


12
Bảng 1.2: Các chỉ tiêu than-đất khai thác lộ thiên khu vực Hịn Gai – từ
năm 2004 ÷ 2009 [14]
TT Tên chỉ tiêu Đơn vị 2004
1


Than nguyên

2005

2006

2007

2008

2009

103T

9.369 12.200 14.589 17.078 19.979

28.135

103T

6.932

7.889

9.585 10.981 12.975

17.100

%


74

64,7

65,7

khai
Trong đó:
- Lộ thiên
- Tỷ trọng

64,3

64,9

63,5

than LT
2

Đất đá bóc

3

Kb

103m3 26.091 33.893 47.560 63.880 87.184 122.035
m3/T

3,76


4,56

4,9

5,68

6,65

7,48

1. Mỏ Hà Tu
Trong các năm gần đây mỏ than Hà Tu đã đạt sản lượng than khai thác
2008 là 1,6 triệu tấn/năm. Trữ lượng than địa chất huy động vào khai thác lộ
thiên tính đến 31/12/2008 cịn lại 17,436 triệu tấn, tương ứng trữ lượng than
công nghiệp 19,580 triệu tấn và khối lượng đất đá bóc là 299,65 triệu m3,
KTB =13,63 m3/t.
Dự kiến sản lượng than khai thác của mỏ sẽ nâng dần lên và duy trì ở
mức 2,5 triệu tấn/năm với sản lượng đất đá bóc tương ứng là 36 triệu m3/năm
từ năm 2008 ÷ 2012, sau đó giảm dần và duy trì ở mức 1,0 triệu tấn/năm. Dự
kiến sẽ kết thúc khai thác lộ thiên mỏ Hà Tu vào năm 2016 ở mức -165m.
HTKT mỏ áp dụng là HTKT xuống sâu, dọc, một bờ công tác với công
nghệ khấu theo lớp đứng. Thiết bị đào hào là máy xúc thuỷ lực gầu ngược
phối hợp với máy xúc gầu thẳng EKG. Chiều rộng đáy hào 2÷4 m đối với


13
máy xúc thuỷ lực gầu ngược và 18÷20 m đối với máy xúc gầu thẳng. Trong
những năm gần đây đối với mỏ Hà Tu khai thác dưới mức thoát nước tự
chảy đã áp dụng máy xúc thuỷ lực gầu ngược để kết hợp đào hào mở vỉa, tháo

khô đáy mỏ và tăng cường tốc độ xuống sâu đạt kết quả rất tốt, tốc độ xuống
sâu đạt bình qn 6÷15 m/n, thậm chí có mỏ đạt 20 m/n.
Đồng bộ thiết bị khai thác chủ yếu của mỏ như sau: Máy khoan CẦÙ250 MH, khoan thủy lực với đường kính lỗ khoan d = 110200 mm, máy xúc
chạy điện EKG có dung tích gàu E = 4,6÷8 m3 chiều sâu xúc tối đa hs ≥ 8 ÷ 9
m và ơtơ tải trọng 25 ÷ 32 tấn với dung tích thùng hợp lý để đào sâu đáy mỏ,
khai thác chọn lọc và vận chuyển than.
2. Mỏ 917 (Cơng ty than Hịn Gai)
Theo Quy hoạch đã được phê duyệt thì sản lượng than khai thác tối đa
của mỏ 917 là 0,3 triệu tấn/năm, nhưng trên thực tế năm 2008 mỏ đã đạt sản
lượng than khai thác là 0,35 triệu tấn/năm. Đáy dự kiến kết thúc khai thác lộ
thiên là mức -70 m. Trữ lượng than địa chất huy động vào khai thác lộ thiên
tính đến 31/12/2008 còn lại 3,264 triệu tấn, tương ứng trữ lượng than công
nghiệp 3,7 triệu tấn và khối lượng đất đá bóc cịn là 31,140 triệu m3, hệ số bóc
trung bình là 6,6 m3/tấn.
Để lấy khơng gian đổ thải nhằm xuống sâu tối đa mỏ Hà Tu cần kết
thúc sớm mỏ 917-Suối Lại.
Dự kiến sản lượng than khai thác năm 2012 của mỏ sẽ nâng lên
550.000 tấn/năm với sản lượng đất đá bóc 3,0 ÷ 5,5 triệu m3/năm. Sẽ kết thúc
khai thác lộ thiên vào năm 2014.
HTKT mỏ áp dụng là HTKT xuống sâu, dọc, hai bờ công tác với công
nghệ khấu theo lớp đứng.


14
Đồng bộ thiết bị khai thác than sử dụng thiết bị cỡ vừa và nhỏ gồm máy
khoan xoay đập thuỷ lực đường kính lỗ khoan 75÷ 120 mm, máy xúc thuỷ lực
gầu ngược dung tích gầu E=1,5÷2,0m3 cùng với ơ tơ tự đổ trọng tải đến
12÷35 tấn.
3. Núi Béo.
Cơng ty Cổ phần than Núi Béo được giao quản lý, bảo vệ, thăm dị và

khai thác than tại 2 cơng trường vỉa 14 cánh Đông và công trường vỉa 14 cánh
Tây được giới hạn bởi toạ độ sau:
X = 18.000  21.600 Y = 409.000  412.000
Mỏ than Núi Béo nằm trong khoáng sàng Hà Tu- Hà Lầm cách thành
phố Hạ Long 7 km về phía Đơng.
Phía Đơng giáp phường Hà Phong.
Phía Tây giáp khu Bình Minh.
Phía Nam là quốc lộ 18A.
Phía Bắc là mỏ than Hà Tu.
Cơng trường vỉa 14 cánh Đông đáy kết thúc khai thác ở mức -135 m.
Công trường vỉa 14 cánh Tây đáy kết thúc khai thác ở mức -30 m.
Phương án khai thác vỉa 11, 13 mở rộng tối đa về phía Bắc, phía
Nam tránh suối Hà Tu, xuống sâu tối đa và đảm bảo hệ số bóc khơng vượt
hệ số bóc
Đặc điểm cấu tạo địa chất của vỉa 13, 11 thuộc loại phức tạp vỉa có
nhiều lớp kẹp. Do đặc điểm than trong vỉa có hai loại có chất lượng khác nhau
(loại 1 có Ak<40% gọi là T1, loại 2 có 40%không phân lớp rõ ràng, nên không thể khai thác chọn lọc tách riêng thành
từng loại. Thực tế khai thác những năm qua tại Công ty Cổ phần than Núi Béo


15
cũng như trình độ cơng nghệ khai thác mỏ hiện nay, chỉ có thể khai thác được
khoảng 50% trữ lượng của phần trữ lượng T1B và T2A. Vì vậy, trong đề án
này trữ lượng than địa chất huy động vào khai thác được tính như sau:
+ Phần trữ lượng T1A huy động 100%.
+ Phần trữ lượng T1B và T2A huy động 50%.
Số ngày làm việc chung toàn mỏ trong năm: 300 ngày, riêng trực chỉ
huy, vận hành trạm bơm thoát nước khai trường, cùng với các trạm biến áp,
đường điện và bảo vệ trị an,...làm việc liên tục 365 ngày.

Số ca làm việc trong ngày là 3 ca, trong đó một số khâu làm việc 2
ca/ngày (Khai thác than, sàng tuyển, sửa chữa cơ khí).
Số giờ làm việc trong ca là 8 giờ.
Tổng số cán bộ công nhân viên của tồn mỏ là 2.987 người
Cơng suất mỏ theo dự án là 4.300.000 tấn/năm. Tuổi thọ mỏ được xác
định là 7 năm (tính từ năm 2009), trong đó giai đoạn xây dựng cơ bản là 02
năm và giai đoạn sản xuất là 05 năm
Hiện nay Công ty CP than Núi Béo-TKV đang tổ chức khai thác khu
Tây, khu Đông Bắc công trường vỉa 14 cánh Đông và khu Nam công trường
vỉa 14 cánh Tây.
+ Công trường vỉa 14 cánh Đông: được đưa vào khai thác ngay từ đầu
(năm 1990). Hệ thống hào mở vỉa cơ bản theo thiết kế: bằng hệ thống hào
dốc, đường chữ chi, ôtô chở than về cụm sàng khu Trung tâm và cụm sàng tại
trạm chuyển tải đường sắt, chở đất đá lên bãi thải chính Bắc. Công tác mở
tầng mới sử dụng máy xúc thuỷ lực gầu ngược dung tích gầu 3,5 m3. Hiện nay
cơng trường vỉa 14 cánh Đông đáy moong đang khai thác sâu nhất -100 m.


×