Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

GA LI 8 TIET 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.33 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần : 2
TiÕt ct : 2
Ngày soạn:


Bài dy : VÂ

<b>̣N TỚC</b>



<b>I. Mơc Tiªu:</b>
<b> 1. KiÕn thøc:</b>


<i>v</i>=<i>s</i>


<i>t</i> - Nêu được ý nghĩa của vận tốc là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển


động. Nêu được đơn vị đo của vận tốc.


- Vận dụng được cơng thức tính vận tớc .


2. Kĩ năng :
. <b>[NB]. Nờu c</b>


Vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ
dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.


<i>v</i>=<i>s</i>


<i>t</i>


Cơng thức tính vận tớc là ; trong đó, v là vận tốc của vật, s là quãng đường đi
được, t là thời gian để đi hết quãng đường đó.


Đơn vị tớc độ phụ thuộc vào đơn vị đo độ dài và đơn vị đo thời gian. Đơn vị hợp pháp


của vận tốc là mét trên giây (m/s) và ki lô mét trên giờ (km/h): 1km/h ≈ 0,28m/s.


<i>v</i>=<i>s</i>


<i>t</i>


<b> [VD]. Làm được các bài tập áp dụng công thức khi biết trước hai trong ba đại lượng và </b>
tìm đại lượng cịn lại.


3

.Thái độ: Cẩn thọ̃n, suy luọ̃n trong quỏ trỡnh tớnh toỏn.

4.

BVMT :


II.

ChuÈn bÞ



GV : Bảng phụ ghi sẵn nội dung 2.1 SGK. Tranh vẽ hình 2.2 sgk

HS : - xem trước nội dung bài học trong sgk


-

Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị ra bảng lớn bảng 2.1 và 2.2 SGK.


<b>III. KiĨm tra bµi cị : 5’</b>


HS1 : Hãy nêu phần ghi nhớ trong bài


HS2 : Chuyển động cơ học? Ta đi xe đạp trên đường thì ta chuyển động hay đứng yên so
với cây cối? Hãy chỉ ra vật làm mốc


<b>IV. Tiến trỡnh tiết dạy </b>
1. ổn định tổ chức


<b>2. Các hoạt động dạy học </b>



<b>TG</b> <b>HĐGV</b> <b>HĐHS</b> <b>NỘI DUNG</b>


2 <b>Hoạt động 1: Tổ chức tình </b>
<b>huống học tập</b>


Ở bài 1. Chúng ta đã biết thế
nào là một vật chuyển động và
đứng yên. Trong bài tiếp theo
này ta sẽ biết vật đó chuyển
động nhanh, chậm ntn ? Ta vào
bài mới.


HS lắng nghe và suy nghĩ


10 <b>Hoạt động 2: Nghiờn cứu</b>


<b>khái niệm vận tốc.</b>


GV: Treo bảng phụ phóng lớn
bảng 2.1 lên bảng.


HS: Quan sát bảng 2.1


<i><b>I/ Vận tốc là gì? </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

GV: Các em thảo luận và điền
vào cột 4 và 5.


GV: Làm thế nào để biết ai


nhanh hơn, ai chậm hơn?
GV: cho HS xếp hạng vào cột
4.


GV: Hãy tính quãng đường hs
chạy được trong 1 giây?
GV: Cho HS lên bảng ghi vào
cột 5. Như vậy Quãng
đường/1s là gì?


GV: Nhấn mạnh: Quảng
đường chạy trên 1s gọi là vận
tốc.


GV: Cho hs thảo luận và trả lời
C3


HS: Thảo ḷn


HS: Ai chạy với thời gian ít
nhất thì nhanh hơn, ai có thời
gian chạy nhiều nhất thì
chậm hơn.


HS: Dùng cơng thức: Quãng
đường chạy/ thời gian chạy.
HS lên bảng ghi vào cột 5.


HS thảo luận và trả lời C3
HS: (1) Nhanh (2) chậm


(3) Quãng đường (4) đơn
vị


<b>C1:</b> Ai có thời gian chạy ít
nhất là nhanh nhất, ai có thời
gian chạy nhiều nhất là chậm
nhất.


<b>C2:</b> Dùng quãng đường chạy
được chia cho thời gian chạy
được.


<b>C3:</b> Độ lớn của vận tốc cho
biết sự nhanh chậm của
chuyển động.


Độ lớn của vận tớc được tính
bằng quãng đường đi được
trong đơn vị thời gian


3 <b>Hoạt động 3: Tỡm hiểu cụng</b>


<b>thức tính vận tốc:</b>


GV: Cho HS đọc phần này và
cho


HS ghi phần này vào vở.


<i><b>II/ Công thức tính vận tốc:</b></i>



<i>V</i>=<i>S</i>


<i>t</i>
Trong đú
V: vọ̃n tụ́c
S: Qng đường
t: thời gian
5 <b>Hoạt động 4: Tỡm hiểu đơn </b>


<b>vị vận tốc:</b>


GV: Treo bảng 2.2 lên bảng
Em hãy điền đơn vị vận tốc
vào dấu 3 chấm.


GV: Giảng cho hs phân biệt
được vận tớc và tớc kế.
GV: Nói vận tốc ôtô là
36km/h, xe đạp 10,8km/h, tàu
hỏa 10m/s nghĩa là gì?


GV: Em hãy lấy VD trong
cuộc sớng của chúng ta, cái
nào là tốc kế


HS: Lên bảng thực hiện


HS: Vận tốc tàu hỏa bằng
vận tốc ô tô. Vận tốc xe đạp


nhỏ hơn tàu hỏa.


<i><b>III/ Đơn vị vận tốc:</b></i>


Đơn vị vận tốc là mét/giây
(m/s) hay kilômet/h (km/h)


<b>C4</b>:Đơn vị vận tốc m/phút,
km/h, km/s, cm/s.


<b>C5:</b> - Vận tốc ôtô = vận tốc
tàu hỏa


- Vận tốc xe đạp nhỏ
hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

GV: cho HS thảo luận C6
GV: gọi HS lên bảng tóm tắt
và giải


GV: Các HS khác làm vào giấy
nháp.


GV: Cho HS thảo luận C7.
GV: Em nào tóm tắt được bài
này?


GV: Em nào giải được bài
này?



GV: Tương tự hướng dẫn HS
giải C8 .


HS: thảo luận 2 phút
HS: lên bảng thực hiện C6


HS: thảo luận trong 2 phút
HS: Lên bảng tóm tắt , thực
hiện C7


HS thực hiện C8 dưới sự hd
gv


<b>C6:</b> Tóm tắt:
T =1,5h; s = 81 km
Tính v = km/h, m/s
Giải:
Áp dụng:


v = s/t = 81/1,5 = 54 km/h
= 15m/s


<b>C7:</b> Tóm tắt
t = 40phút = 2/3h
v= 12 km/h
Giải:


Áp dụng CT: v = s/t => s = v.t
= 12 x 2/3 = 8
km



<b>C8:</b> Tóm tắt:


v = 4km/h; t =30 phút = ½ giờ
Tính s =?


Giải:


Áp dụng: v = s/t => s = v .t
= 4 x ½ = 2 (km)


<b>V. Cñng cè : 5’</b>


- Hệ thớng lại những kiến thức chính.


- Hướng dẫn HS làm bài tập 2.1 SBT


<b>VI. Híng dÉn häc ë nhµ :</b>


- Học thuộc phần “ghi nhớ SGK”


- Làm bài tập từ 2.2 đến 2.5 SBT


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×