BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
HUỲNH THỊ THU NGUYỆT
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ
LÊN LỚP Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC
QUẬN HẢI CHÂU THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
THEO HƢỚNG TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Đà Nẵng - Năm 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
HUỲNH THỊ THU NGUYỆT
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ
LÊN LỚP Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC
QUẬN HẢI CHÂU THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
THEO HƢỚNG TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO
Chuyên ngành : Quản lý giáo dục
Mã số
: 60-14-01-14
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. LÊ QUANG SƠN
Đà Nẵng - Năm 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn
HUỲNH THỊ THU NGUYỆT
DANH MỤC CÁC CH
VI T TẮT
BCH
: Ban chỉ huy
BGH
: Ban chấp hành
CBGVNV
: Cán bộ giáo viên nhân viên
CBQL
: Cán bộ quản lý
ĐHSP
: Đại học Sƣ phạm
GD&ĐT
: Giáo dục và Đào tạo
GV
: Giáo viên
GVCN
: Giáo viên chủ nhiệm
HCM
: Hồ Chí Minh
HĐGDNGLL
: Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
HĐTNST
: Hoạt động trải nghiệm sáng tạo
HS
: Học sinh
KHGD
: Khoa học Giáo dục
NXB
: Nhà xuất bản
PH
: Phụ huynh
QLGD
:Quản lý giáo dục
TH
: Tiểu học
THCS
: Trung học cơ sở
THPT
: Trung học phổ thông
TPĐN
: Thành phố Đà Nẵng
TTGD
: Trung tâm Giáo dục
UBND
: Ủy ban Nhân dân
VNAH
: Việt Nam Anh hùng
XHCN
: Xã hội Chủ nghĩa
XHH
: Xã hội hóa
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ................................................................................ 1
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU ......................................................................... 5
3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ....................................... 5
4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC ......................................................................... 5
5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU ......................................................................... 5
6. GIỚI HẠN VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................. 5
7. PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................ 6
8. ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN VĂN ................................................................... 6
9. CẤU TRÚC LUẬN VĂN ............................................................................. 6
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO
DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC .................. 8
1.1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................................. 8
1.1.1. Các nghiên cứu của các tác giả trên thế giới....................................... 8
1.1.2. Các nghiên cứu của các tác giả trong nƣớc......................................... 9
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH CỦA ĐỀ TÀI .............................................. 10
1.2.1. Quản lí, Quản lý giáo dục, Quản lý nhà trƣờng ................................ 10
1.2.2. Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ............................................... 12
1.2.3. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo ........................................................ 13
1.2.4. Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp .................................. 14
1.3. HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Ở TRƢỜNG TIỂU
HỌC................................................................................................................. 14
1.3.1. Mục tiêu hoạt động giáo dục ngồi giờ lên lớp ................................ 14
1.3.2. Vị trí, chức năng của hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trƣờng
tiểu học ........................................................................................................ 14
1.3.3. Nội dung, kế hoạch hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trƣờng
tiểu học ........................................................................................................ 17
1.3.4. Các phƣơng pháp và hình thức hoạt động giáo dục ngồi giờ lên lớp
ở trƣờng tiểu học ......................................................................................... 18
1.4. HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO Ở TRƢỜNG PHỔ
THÔNG ........................................................................................................... 19
1.4.1. Đặc điểm của hoạt động trải nghiệm sáng tạo .................................. 19
1.4.2. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong chƣơng trình giáo dục phổ
thơng ............................................................................................................ 24
1.5. QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGỒI GIỜ LÊN LỚP Ở
TRƢỜNG TIỂU HỌC .................................................................................... 30
1.5.1. Mục tiêu quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trƣờng tiểu
học ............................................................................................................... 30
1.5.2. Nội dung quản lý chƣơng trình hoạt động giáo dục ngồi giờ lên lớp ..... 30
1.5.3. Ngƣời Hiệu trƣởng trƣờng tiểu học và công tác quản lý hoạt động
giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hƣớng tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng
tạo ................................................................................................................ 35
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1.................................................................................. 38
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
NGOÀI GIỜ LÊN LỚP TẠI CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC QUẬN HẢI
CHÂU ............................................................................................................. 39
2.1. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI, GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO CỦA QUẬN HẢI CHÂU, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ......................... 39
2.1.1. Đặc điểm về tự nhiên và dân cƣ ........................................................ 39
2.1.2. Đặc điểm về kinh tế, xã hội............................................................... 41
2.1.3. Tình hình giáo dục và đào tạo của quận Hải Châu, thành phố Đà
Nẵng ............................................................................................................ 43
2.1.4. Tình hình phát triển giáo dục tiểu học quận Hải Châu, thành phố Đà
Nẵng ............................................................................................................ 44
2.2. KHÁI QUÁT QUÁ TRÌNH KHẢO SÁT ............................................... 46
2.2.1. Mục tiêu khảo sát .............................................................................. 46
2.2.2. Nội dung khảo sát.............................................................................. 47
2.2.3. Đối tƣợng và địa bàn khảo sát........................................................... 47
2.2.4. Phƣơng pháp khảo sát ....................................................................... 48
2.2.5. Tiến trình và thời gian khảo sát......................................................... 48
2.3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC QUẬN HẢI CHÂU THÀNH PHỐ ĐÀ
NẴNG ............................................................................................................. 49
2.3.1. Khái qt tình hình hoạt động giáo dục ngồi giờ lên lớp ở các
trƣờng tiểu học quận Hải Châu ................................................................... 49
2.3.2. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên trong hoạt động
giáo dục ngoài giờ lên lớp ........................................................................... 50
2.3.3. Thực trạng về hoạt động cán bộ quản lý, giáo viên về hoạt động
giáo dục ngoài giờ lên lớp ........................................................................ 55
2.3.4. Nhận xét chung về thực trạng hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
theo hƣớng tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo ................................... 63
2.4. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ
LÊN LỚP THEO HƢỚNG TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
SÁNG TẠO Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC QUẬN HẢI CHÂU, THÀNH
PHỐ ĐÀ NẴNG.............................................................................................. 64
2.4.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên về quản lý hoạt
động giáo dục ngoài giờ lên lớp .................................................................. 64
2.4.2. Thực trạng xây dựng chƣơng trình, kế hoạch hoạt động giáo dục
ngoài giờ lên lớp.......................................................................................... 65
2.4.3. Thực trạng chỉ đạo thực hiện các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên
lớp ................................................................................................................ 67
2.4.4. Thực trạng quản lý công tác phối hợp các lực lƣợng tham gia hoạt
động giáo dục ngoài giờ lên lớp .................................................................. 68
2.4.5. Thực trạng quản lý các điều kiện phục vụ hoạt động giáo dục ngoài
giờ lên lớp.................................................................................................... 71
2.4.6. Đánh giá chung về quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp....... 72
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2.................................................................................. 74
CHƢƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC QUẬN HẢI
CHÂU THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG THEO HƢỚNG TỔ CHỨC HOẠT
ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO .......................................................... 75
3.1. CÁC NGUYÊN TẮC CHỈ ĐẠO VIỆC XÁC ĐỊNH CÁC BIỆN PHÁP 75
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu ................................................... 75
3.1.2. Phù hợp với thực tiễn quản lý nhà trƣờng......................................... 75
3.1.3. Phù hợp với đặc điểm tâm lí và phát huy tính chủ động tích cực, sáng
tạo, linh hoạt của cán bộ, giáo viên và học sinh ......................................... 76
3.1.4. Đảm bảo sự phối hợp thống nhất giữa các lực lƣợng giáo dục ........ 76
3.1.5. Đảm bảo tính hệ thống, phổ quát và đồng bộ các biện pháp ............ 77
3.2. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ
LÊN LỚP Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC QUẬN HẢI CHÂU THEO
HƢỚNG TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO .............. 78
3.2.1. Nâng cao nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên và phụ huynh học
sinh về tầm quan trọng của hoạt động giáo dục ngoài giờ theo hƣớng tổ
chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo .......................................................... 78
3.2.2. Bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên tiểu học về tổ chức hoạt động giáo dục
ngoài giờ lên lớp theo hƣớng tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo ....... 80
3.2.3. Tăng cƣờng quản lý học sinh trong việc tham gia các hoạt động
giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hƣớng tổ chức hoạt động trải nghiệm
sáng tạo ........................................................................................................ 83
3.2.4. Chỉ đạo xây dựng chƣơng trình, kế hoạch hoạt động giáo dục ngoài
giờ lên lớp theo hƣớng tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo................. 85
3.2.5. Xây dựng các văn bản hƣớng dẫn, quy chế tổ chức hoạt động, quy
chế kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hƣớng tổ
chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo .......................................................... 90
3.2.6. Tăng cƣờng công tác chỉ đạo, hƣớng dẫn, giám sát, đánh giá hoạt
động của giáo viên và học sinh trong các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên
lớp theo hƣớng tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo ............................. 95
3.2.7. Tăng cƣờng công tác phối hợp các lực lƣợng trong tổ chức các hoạt
động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hƣớng tổ chức hoạt động trải nghiệm
sáng tạo ........................................................................................................ 96
3.2.8. Xây dựng các điều kiện hỗ trợ của tổ chức hoạt động giáo dục ngoài
giờ lên lớp theo hƣớng tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo................. 99
3.2.9. Mối quan hệ giữa các biện pháp ..................................................... 100
3.3. KHẢO NGHIỆM TÍNH CẤP THIẾT VÀ TÍNH KHẢ THI CÁC BIỆN
PHÁP ............................................................................................................. 101
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3................................................................................ 104
K T LUẬN VÀ KHUY N NGHỊ ............................................................. 106
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 112
QUY T ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI (bản sao)
PHỤ LỤC .......................................................................................................... I
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
bảng
1.1a
So sánh môn học và HĐTNST trong chƣơng trình
29
1.1b
So sánh mơn học và HĐTNST trong chƣơng trình
30
2.1
Diện tích, dân số các phƣờng của quận Hải Châu
40
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6a
2.6b
Tên bảng
Qui mô phát triển trƣờng học, lớp học, HSTH quận Hải
Châu, TPĐN giai đoạn 2008 đến 2013
Tổng số lớp và HSTH của quận Hải Châu năm học
2013 - 2014
Nhận thức của CBQL về vai trò, tác dụng của
HĐGDNGLL theo hƣớng tổ chức HĐTNST
Nhận thức của GV về mức độ vai trò tác dụng của
HĐGDNGLL theo hƣớng tổ chức HĐTNST
Hiệu quả và sự thu hút của các HĐGDNGLL theo
hƣớng tổ chức HĐTNST
Hiệu quả và sự thu hút của các HĐGDNGLL theo
hƣớng tổ chức HĐTNST
Trang
44
45
52
54
56
57
2.7a
Hiệu quả GD của HĐGDNGLL
58
2.7b
Hiệu quả GD của HĐGDNGLL
59
2.8
2.9
2.10
2.11
Lý do HS tham gia HĐGDNGLL theo hƣớng tổ chức
HĐTNST
Các biện pháp XHH GD trong HĐGDNGLL theo
hƣớng tổ chức HĐTNST
Nhận thức của CBQL và GV về QL HĐGDNGLL
Mức độ cần thiết của các loại kế hoạch hóa
HĐGDNGLL theo hƣớng tổ chức HĐTNST
62
63
65
67
2.12
2.13
2.14
2.15
3.1
3.2
3.3
Tổ chức chỉ đạo HĐGDNGLL
Mức độ tham gia và vai trò của tập thể, cá nhân trong
HĐGDNGLL theo hƣớng tổ chức HĐTNST
Kết quả thứ bậc các nguyên nhân HS không tham gia và
không tập trung tham gia vào các HĐGDNGLL
Kết quả khảo sát việc thực trạng QL các điều kiện cơ sở
vật chất phục vụ HĐGDNGLL
Tiêu chí đánh giá HĐNGLL theo hƣớng tổ chức
HĐTNST
Mức độ cấp thiết của các biện pháp HĐGDNGLL theo
hƣớng tổ chức HĐTNST
Tính khả thi của các biện pháp HĐGDNGLL theo
hƣớng tổ chức HĐTNST
68
69
70
71
93
102
103
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hồ Chủ tịch đã từng khẳng định “Một dân tộc dốt là một dân tộc yếu”.
Cho nên, không chỉ ở Việt Nam mà nhiều nƣớc trên thế giới đã đặt GD vào vị
trí “Quốc sách hàng đầu”. Nghị quyết Đại hội XI cũng đã khẳng định: "Phát
triển GD là Quốc sách hàng đầu. Đổi mới căn bản, toàn diện GD Việt Nam
theo hƣớng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ và hội nhập Quốc tế,
trong đó đổi mới cơ chế QLGD, phát triển đội ngũ GV và CBQL là khâu then
chốt. Tập trung nâng cao chất lƣợng GD, đào tạo, coi trọng GD đạo đức, lối
sống, năng lực sáng tạo, kỹ năng thực hành, khả năng lập nghiệp ...". Hội nghị
lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng khóa XI đã chỉ rõ: “Phải thực sự
coi GD-ĐT là sự nghiệp của Đảng, Nhà nƣớc và của toàn dân, là Quốc sách
hàng đầu; đầu tƣ cho GD là đầu tƣ phát triển, đƣợc ƣu tiên đi trƣớc trong các
chƣơng trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội. Mục tiêu GD là nâng cao
dân trí, phát triển năng lực cơng dân, đào tạo nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài.”.
Chúng ta đã biết, quá trình sƣ phạm tổng thể gồm quá trình dạy học và quá
trình GD. Hai quá trình này bổ sung kiến thức cho nhau, bổ trợ nhau nhằm
giúp HS phát triển tồn diện về nhân cách. Q trình dạy học không những
giúp ngƣời học lĩnh hội kiến thức khoa học một cách hệ thống mà cịn nhằm
hình thành nhân cách tồn diện thơng qua các mơn học cụ thể trong chƣơng
trình, đồng thời tạo cơ sở cho tồn bộ quá trình GD đạt hiệu quả. Quá trình
GD đƣợc tổ chức giúp ngƣời học nắm đƣợc nội dung: hệ thống trí thức, thái
độ, kĩ năng, hành vi ứng xử và thói quen hành vi thể hiện trong cuộc sống
cộng đồng, xã hội, tâm lí, thể chất, cách ứng xử đúng đắn thông qua các mối
quan hệ cùng nhau trong tập thể, trong nhóm, trong các HĐ học tập, vui chơi,
văn nghệ, thể dục thể thao, HĐ xã hội.
Nhân cách HS đƣợc hình thành qua hai con đƣờng cơ bản: Con đƣờng
2
dạy học trên lớp và con đƣờng HĐGDNGLL. HĐGDNGLL là một HĐ quan
trọng, góp phần nâng cao chất lƣợng GD tồn diện, thực hiện mục tiêu GD
của nhà trƣờng. Chính từ những HĐ nhƣ: lao động, sinh hoạt tập thể, HĐ
xã hội đã góp phần rất lớn trong việc hình thành nhân cách của HS. Giúp các
em biết tự GD, tự rèn luyện, tự hồn thiện mình. Có thể nói việc tổ chức các
HĐGDNGLL là xây dựng cho các em các mối quan hệ phong phú, đa dạng,
một cách có mục đích, có kế hoạch có nội dung và phƣơng pháp nhất
định, gắn GD với cộng đồng, tạo sự thân thiện trong mọi tình huống. Biến các
nhu cầu khách quan của xã hội thành những nhu cầu của bản thân HS. Chính
trong q trình sống, học tập, lao động, giao lƣu, vui chơi giải trí… con ngƣời
đã tự hình thành và phát triển nhân cách của mình. Vì thế, HĐGDNGLL có
liên quan đến việc mở rộng kiến thức, tƣ tƣởng, tình cảm, năng lực nâng cao
thể lực, thể chất và tinh thần của HS. Do vậy, cần thiết phải kết hợp việc học
tập trên lớp với việc rèn luyện kĩ năng thực hành theo hƣớng tổ chức các
HĐTNST sẽ giúp HS hiểu sâu hơn và nắm bản chất của sự vật hiện tƣợng, tạo
niềm tin và óc sáng tạo cho HS, giải quyết mối quan hệ giữa học và chơi chơi và học nhằm đáp ứng nhu cầu tâm lý lứa tuổi HSTH.
HĐGDNGLL đƣợc quy định cụ thể tại Điều lệ trƣờng TH ban hành kèm
theo Quyết định 51/2007/QĐ-BGDĐT ngày 31/8/2007 của Bộ GD-ĐT, tại
Điều 26 đã chỉ rõ: “HĐGD bao gồm HĐ trên lớp và HĐNGLL nhằm rèn
luyện đạo đức, phát triển năng lực, bồi dƣỡng năng khiếu, giúp đỡ HS yếu
kém phù hợp đặc điểm tâm lý, sinh lý lứa tuổi HSTH. HĐGD trên lớp đƣợc
tiến hành thông qua việc dạy học các môn học bắt buộc và tự chọn.
HĐGDNGLL bao gồm HĐ ngoại khoá, HĐ vui chơi, thể dục thể thao, tham
quan du lịch, giao lƣu văn hố; HĐ bảo vệ mơi trƣờng; lao động cơng ích và
các HĐ xã hội khác”.
Những năm gần đây, trong nhiều văn bản chỉ đạo của Bộ GD&ĐT đã rất
3
quan tâm đến HĐNGLL. Tuy nhiên, một thực tế là khi thực hiện còn nhiều
vƣớng mắc. Điều kiện cơ sở vật chất của các trƣờng TH còn quá nghèo nàn,
trang thiết bị phục vụ cho các HĐNGLL còn thiếu thốn. Một số ít trƣờng, Ban
giám hiệu cịn chƣa thực sự quan tâm tới HĐ này. Đội ngũ Tổng phụ trách
Đội ít có thời gian đầu tƣ chuyên sâu; đội ngũ GV, nhân viên chƣa nhiệt huyết
trong việc tổ chức các HĐGDNGLL cho HS. Các nội dung, hình thức HĐ của
các trƣờng cịn nghèo nàn, tẻ nhạt, đơn điệu và đơi khi mang tính hình thức
đối phó, chƣa đi sâu vào ý nghĩa thực chất, chƣa mang lại hiệu quả nhƣ kỳ
vọng, mong muốn của chính các em HS, của PHHS và ngƣời làm công tác
QLGD. Xã hội quan tâm chƣa nhiều đến vấn đề GD kỹ năng sống cho HS
trong nhà trƣờng hiện nay. Bởi có một thực tế rằng, bên cạnh kiến thức khả
năng thao tác công việc hay kĩ năng sống của ngƣời đó góp phần vào thành
cơng của mỗi ngƣời. Nhƣng các kỹ năng này chƣa thể hình thành nếu chỉ từ
các tiết học kiến thức tại lớp mà phải thông qua các HĐ đƣợc nhà trƣờng tổ
chức, định hƣớng cho HS. Thông qua các HĐGDNGLL, GV giúp HS tổ chức
các HĐ nhằm hình thành kĩ năng sống cho các em. Đặc biệt, HĐGDNGLL
cho HS tại các trƣờng TH theo hƣớng tổ chức HĐTNST chƣa đƣợc thực hiện
và nếu có thực hiện cũng rất hạn chế. Đa số các trƣờng TH đều tổ chức
HĐNGLL cho HS theo kiểu cũ, hình thức rập khn từ năm học này sang
năm học khác, chƣa toát lên sự sáng tạo trong công tác này.
Hiện nay, trẻ em trên địa bàn quận Hải Châu thiếu “sân chơi” một cách
trầm trọng. Các em thiếu môi trƣờng lành mạnh để vui chơi, thiếu không gian
với đủ cơ sở vật chất để các em thể hiện mình. Các em chỉ biết ngày 2 buổi
đến trƣờng, các ngày nghỉ thì tham gia các lớp học thêm hoặc ở nhà với gia
đình hay say mê các trị chơi điện tử, trò chơi trên internet, … Đồng thời, theo
Dự thảo Đề án Phát triển chương trình giáo dục phổ thông Việt Nam sau
2015, bƣớc đầu đã nêu lên 07 định hƣớng sau: Phát triển năng lực ngƣời học;
4
Điều chỉnh cân đối “dạy chữ”, “dạy ngƣời” và định hƣớng nghề nghiệp; Nội
dung GD đƣợc xây dựng theo hƣớng chuẩn hóa, hiện đại hóa và hội nhập
quốc tế; Chƣơng trình, sách giáo khoa đƣợc cấu trúc nhƣ một chỉnh thể, linh
hoạt và thống nhất trong đa dạng; Đẩy mạnh đổi mới phƣơng pháp và hình
thức tổ chức GD nhằm phát triển năng lực cho HS; Đổi mới đánh giá kết quả
GD theo hƣớng đánh giá năng lực; Xây dựng một chƣơng trình, biên soạn
một số bộ sách giáo khoa và các tài liệu hỗ trợ dạy học. Khi xây dựng chƣơng
trình, Bộ GD&ĐT cũng dự thảo đƣa vào 5 tiết HĐTNST/tuần cho các lớp ở
bậc tiểu học.
Chính vì vậy, nếu nhà trƣờng, môi trƣờng các em tiếp xúc nhiều nhất
khơng tổ chức HĐGDNGLL theo hƣớng tổ chức HĐTNST thì một lần nữa
các em lại thiếu sân chơi, tuổi thơ của các em lại một lần nữa “bị đánh mất”.
Lúc ấy, khơng cịn “Mỗi ngày đến trƣờng là một ngày vui”. Do đó, một trong
những nhiệm vụ quan trọng của mỗi trƣờng TH là tổ chức tốt các
HĐGDNGLL theo hƣớng tổ chức HĐTNST nhằm tạo sân chơi cho các em và
qua đó các em đƣợc học tập dƣới một hình thức khác hiệu quả hơn.
HĐGDNGLL theo hƣớng tổ chức HĐTNST tạo cơ hội cho HS đƣợc thực
hành, trải nghiệm các kiến thức đã học vào trong thực tiễn cuộc sống, giúp HS
mở rộng, nâng cao kiến thức; hƣớng hứng thú vào các hoạt động bổ ích, làm
giảm thiểu tình trạng yếu kém về đạo đức của HS; giúp cho các nhà GD phát
hiện năng khiếu của HS; HĐTNST tạo sự gắn bó đồn kết trong tập thể và
cịn là con đƣờng quan trọng để hình thành, phát triển nhân cách cho HS.
Thực tế hiện nay, ở quận Hải Châu thành TPĐN, công tác QL các
HĐGDNGLL cho HSTH tổ chức theo hƣớng HĐTNST đã đƣợc một số trƣờng
thực hiện nhƣng chƣa đồng đều, chƣa có định hƣớng, tổ chức chƣa khoa học,
còn nhiều bất cập, chƣa mang lại hiệu quả nhƣ mong đợi.
Vì tất cả những lý do trên, tơi chọn đề tài “Quản lý hoạt động giáo dục
5
ngoài giờ lên lớp ở các trường tiểu học quận Hải Châu thành phố Đà Nẵng
theo hướng tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, khảo sát, phân tích đánh giá thực trạng
việc tổ chức, quản lý các HĐGDNGLL tại các trƣờng TH trên địa bàn quận
Hải Châu, đề tài đề xuất biện pháp quản lý HĐGDNGLL ở các trƣờng TH
quận Hải Châu TPĐN theo hƣớng tổ chức HĐTNST nhằm nâng cao chất
lƣợng GD trong nhà trƣờng TH.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trƣờng tiểu học.
3.2. Đối tượng nghiên cứu:
Biện pháp QL HĐGDNGLL ở các trƣờng TH theo hƣớng tổ chức
HĐTNST.
4. Giả thuyết khoa học
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý HĐGDNGLL và vận
dụng lý luận về HĐTNST, có thể đề xuất đƣợc các biện pháp QL hợp lý, khả
thi để QL HĐGDNGLL theo hƣớng tổ chức HĐTNST, góp phần nâng cao
chất lƣợng HĐGDNGLL, qua đó nâng cao chất lƣợng GD nhà trƣờng.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của quản lý HĐGDNGLL lớp ở các trƣờng
TH theo hƣớng tổ chức HĐTNST.
5.2. Khảo sát thực trạng quản lý HĐGDNGLL ở các trƣờng TH quận
Hải Châu TPĐN.
5.3. Đề xuất biện pháp quản lý HĐGDNGLL ở các trƣờng TH quận Hải
Châu TPĐN theo hƣớng tổ chức HĐTNST.
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
6
- Nghiên cứu thực trạng QL HĐGDNGLL của 17 trƣờng tiểu học công
lập quận Hải Châu trong thời gian 2011 - 2014.
- Đề xuất các biện pháp QL của Hiệu trƣởng trƣờng TH.
7. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Đề tài sử dụng các phƣơng pháp phân tích và tổng hợp tài liệu, phân loại
và hệ thống hóa lý thuyết trong xây dựng cơ sở lý luận của đề tài.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp quan sát: Quan sát hoạt động GDNGLL ở các trƣờng TH
quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.
- Phương pháp điều tra: Phỏng vấn trực tiếp các CBQL, GV, HS. Dùng
phiếu hỏi để trƣng cầu ý kiến của CBQL Sở GD&ĐT, Phòng GD&ĐT và các
trƣờng TH.
- Phương pháp chuyên gia: Tổ chức hội thảo, đàm thoại để huy động trí
tuệ của đội ngũ chuyên gia giỏi, có trình độ và kinh nghiệm trong QLGD để
xem xét, rút ra kết luận cho vấn đề nghiên cứu.
- Phương pháp thống kê Toán học: Sử dụng các cơng cụ tốn học để
thống kê số lƣợng, chất lƣợng đội ngũ CBQL và xử lý các số liệu thống kê
nhằm đƣa ra các kết luận, phục vụ công tác nghiên cứu.
8. Đóng góp của luận văn
- Luận văn đề xuất các biện pháp quản lý HĐGDNGLL ở các trƣờng TH
quận Hải Châu TPĐN theo hƣớng tổ chức HĐTNST.
- Luận văn giúp cho cơ quan QLGD có kế hoạch quản lý HĐGDNGLL ở
các trƣờng TH quận Hải Châu TPĐN theo hƣớng tổ chức HĐTNST.
9. Cấu trúc luận văn
+ Mở đầu
+ Nội dung
7
- Chương 1: Cơ sở lý luận về QL HĐGDNGLL ở các trƣờng tiểu học
- Chương 2: Thực trạng QL HĐGDNGLL ở các trƣờng TH quận Hải
Châu TPĐN
- Chương 3: Biện pháp QL HĐGDNGLL ở các trƣờng TH quận Hải
Châu TPĐN theo hƣớng tổ chức HĐTNST
+ Kết luận và khuyến nghị
+ Tài liệu tham khảo và Phụ lục
8
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Ở CÁC
TRƢỜNG TIỂU HỌC
1.1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1. Các nghiên cứu của các tác giả trên thế giới
J.A.Cơ-men-xki - Ơng tổ của nền sƣ phạm cận đại trong thời gian làm cố
vấn GD tại Hung-ga-ri đã rất coi trọng HĐGDNGLL. Ông cho HS tham gia
biểu diễn sân khấu để giúp các em ghi nhớ sâu sắc những nội dung cần thiết.
Ông thấy rằng những chàng trai thƣờng ngày so ro, rụt rè nay ra trƣớc công
chúng với vẻ tự tin, xử sự điềm tĩnh. Những con ngƣời mới mấy tuần lễ trƣớc
còn đọc câu ngắc ngứ, bây giờ đã có thể nói một đoạn độc thoại dài mà khơng
phạm lỗi hoặc giải thích những khái niệm một cách hùng hồn đầy tính thuyết
phục. Cơ-men-xki ở thời đó đã áp dụng phƣơng pháp dạy học mới, đặc biệt là
việc mở rộng các hình thức học tập ngoài lớp, nhằm khơi dậy và phát huy
những khả năng tiềm ẩn, nhằm rèn luyện cá tính cho HS, đã chứng minh cho
quan điểm GD mới đầy tính thuyết phục. [9]
Nhà sƣ phạm ngƣời Nga T.V.Smiêc-nô-va cũng tổng kết lại rằng:
“Ngoại khóa để thu hút HS, làm cho họ hứng thú và đi đến kết luận rằng công
tác ngoại khóa cần đƣợc suy nghĩ kỹ và tiến hành ở tất cả các lớp trong hệ
thống GD mà không đƣợc mang tính chất thất thƣờng”.
Từ thực tiễn trải nghiệm, nhà sƣ phạm A.T.Cơp-chi-ê-va kết luận: “Cơng việc
ngoại khóa nếu đƣợc tiến hành có hệ thống khơng những nâng cao trình độ chung
về sự tiến bộ của HS mà cịn cả về trình độ ngơn ngữ, kiến thức của các em”.
Cai-Rôp - Nhà GD học ngƣời Nga đã viết: “Khi đặt kế hoạch công tác
giảng dạy chung cho cả năm học mới, ngƣời hiệu trƣởng phải xét kết quả
HĐNGLL năm học trƣớc và nhằm mục đích nâng cao thành tích của HS,
9
củng cố kỉ luật và nâng cao chất lƣợng giảng dạy của nhà trƣờng, mà quyết
định nhiệm vụ HĐNGLL cho năm học sắp tới. Trong kế hoạch công tác của
nhà trƣờng có dành một mục riêng cho HĐNGLL. Mục đích đó gồm mấy yếu
tố sau: Xây dựng điều kiện và cơ sở vật chất cho HĐNGLL năm tới, các
HĐNGLL của nhà trƣờng và của lớp, phân phối lực lƣợng và định kì cho kế
hoạch. Về kế hoạch phải tỉ mỉ, cụ thể về cách tổ chức các HĐ quần chúng đặc
biệt, hoặc các ngày nghỉ… thì ngƣời phụ trách tổ chức và ngƣời chỉ đạo sẽ
quyết định riêng và bổ sung cho kế hoạch toàn năm. Những ngƣời phụ trách
tổ chức và ngƣời chỉ đạo ấy chính là những ngƣời đƣợc uỷ nhiệm thi hành
những điều khoản bổ sung kia”.[8]
Nhƣ vậy, các cơng trình nghiên cứu này đã làm nổi rõ tầm quan trọng của
các HĐNGLL và chỉ ra một số biện pháp cần thiết cho ngƣời hiệu trƣởng phải
làm gì để tổ chức và Quản lý tốt các HĐ này nhằm nâng cao chất lƣợng GD.
1.1.2. Các nghiên cứu của các tác giả trong nƣớc
Ở nƣớc ta, tác giả Phạm Lăng trong bài viết “HĐGDNGLL ở trƣờng
THPT Chu Văn An Hà Nội”, tạp chí GD 12 - 1984 [17] đã xác định nhiều
hình thức HĐGDNGLL và nhấn mạnh: nếu tổ chức HĐ này một cách khoa
học sẽ không làm giảm đi chất lƣợng các môn học.
Tác giả Nguyễn Văn Thiềm trong bài “Mấy biện pháp GD HS ngoài giờ
lên lớp theo địa bàn dân cƣ” cho rằng chất lƣợng GD HS ở nhà trƣờng giảm
sút có nguyên nhân từ việc tổ chức các HĐGDNGLL bị buông lỏng. [31]
Các tác giả Hà Thế Ngữ trong cuốn “GD học một số vấn đề về lý luận và
thực tiễn” [23] cũng nhấn mạnh vai trị và tác dụng của hình thức HĐ ngoại
khóa, coi đây là một trong những hình thức dạy học có khả năng tạo hứng thú
cho HS, giúp các em mở rộng, nâng cao, khắc sâu kiến thức đƣợc tốt hơn.
Nhìn chung các tác giả trên thế giới và trong nƣớc đều đề cao vai trò và
tác dụng của HĐGDNGLL trong quá trình GD HS, xem HĐGDNGLL là một
10
trong những hình thức tổ chức dạy học quan trọng, khơng thể thiếu trong q
trình dạy học và GD HS. Tuy nhiên bên cạnh việc khẳng định tính cần thiết
của việc tổ chức HĐGDNGLL, những cơng trình nghiên cứu này chƣa chỉ ra
một cách cụ thể việc cần tổ chức và QL HĐGDNGLL ra sao? Làm thế nào để
HĐGDNGLL trong nhà trƣờng THPT nói chung và trƣờng TH nói riêng thực
sự là một HĐ thƣờng xuyên có kết quả tốt? Các cơng trình nghiên cứu chƣa
chỉ ra cách thức cho nhà QL khi tổ chức hƣớng dẫn thực hiện các tổ nhóm
chun mơn đƣa HĐGDNGLL vào trong kế hoạch năm học… Điều này khiến
cho khơng ít trƣờng phổ thơng nói chung và trƣờng TH nói riêng vẫn cảm
thấy HĐGDNGLL cịn là việc làm có tính hình thức, ép buộc…
Vì thế việc xây dựng cơ sở lí luận cho QL HĐGDNGLL bậc TH là cần
thiết giúp nhà QL có cơ sở điều hành cơng tác chun mơn của nhà trƣờng
nói chung, HĐGDNGLL nói riêng đạt kết quả tốt hơn.
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Quản lí, Quản lý giáo dục, Quản lý nhà trƣờng
a. Quản lý
Theo “Đại từ điển Tiếng Việt”: QL là tổ chức, điều khiển HĐ của một số
đơn vị, một cơ quan, ví dụ nhƣ: QL lao động. QL là trơng coi, giữ gìn và theo
dõi việc gì đó. [36]. Theo “Từ điển GD học”: QL là HĐ hay tác động có định
hƣớng có chủ đích của chủ thể QL (ngƣời QL) đến khách thể QL (ngƣời bị
QL) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt đƣợc mục đích
của tổ chức. Các hình thức chức năng QL bao gồm chủ yếu: kế hoạch hóa, tổ
chức, chỉ đạo và kiểm tra. GD là một hệ thống tổ chức HĐ phức tạp, do đó rất
cần đƣợc Quản lý chặt chẽ.[16]
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: QL là giữ gìn và phát triển một vấn đề nào
đó theo định hƣớng nhất định. [3]
Theo tác giả Lê Quang Sơn: QL là quá trình thực hiện các công việc xây
11
dựng kế hoạch hành động (bao gồm cả xác định mục tiêu cụ thể, chế định kế
hoạch, quy định tiêu chuẩn đánh giá và thể chế hóa), sắp xếp tổ chức (bố trí tổ
chức, phối hợp nhân sự, phân cơng cơng việc, điều phối nguồn lực tài chính
và kĩ thuật …), chỉ đạo, điều hành, kiểm soát và đánh giá kết quả, sửa chữa
sai sót (nếu có) để bảo đảm hoàn thành mục tiêu của tổ chức đã đề ra. [29]
Từ những điểm chung của các định nghĩa, có thể hiểu: QL là sự tác động
có tổ chức, có hƣớng đích của chủ thể QL lên đối tƣợng QL và khách thể QL
nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng, các cơ hội của tổ chức để đạt
đƣợc mục tiêu đề ra trong điều kiện biến động của môi trƣờng.
b. Quản lý giáo dục
Theo nghĩa rộng: QLGD là thực hiện việc QL trong lĩnh vực GD. Ngày
nay, lĩnh vực GD mở rộng hơn nhiều so với trƣớc, do chỗ mở rộng GD từ thế
hệ trẻ sang ngƣời lớn và toàn xã hội. Tuy nhiên, GD thế hệ trẻ vẫn là bộ phận
nòng cốt của lĩnh vực GD cho toàn xã hội. [3]
Theo nghĩa hẹp: QLGD chủ yếu là QLGD thế hệ trẻ, GD nhà trƣờng,
GD trong hệ thống GD quốc dân. QLGD gồm hai mặt lớn là Quản lý nhà
nƣớc về GD và Quản lý nhà trƣờng và các cơ sở GD khác. QLGD là việc thực
hiện và giám sát những chính sách GD, đào tạo trên cấp độ quốc gia, vùng,
địa phƣơng và cơ sở. [3]
QL nhà nƣớc về GD là thực hiện công quyền để QL các HĐGD trong
phạm vi tồn xã hội. [11]
Vậy, QLGD cịn là một ngành, một bộ mơn khoa học có tính liên ngành
nhằm vận dụng những khoa học QL sao cho phù hợp với nhu cầu và đặc điểm
của các hệ thống GD.
c. Quản lý nhà trường
QL nhà trƣờng là thực hiện HĐ QLGD trong tổ chức nhà trƣờng. HĐ QL
nhà trƣờng do chủ thể QL nhà trƣờng hiện bao gồm các HĐ QL bên trong nhà
12
trƣờng nhƣ: QL GV, QL HS, QL quá trình dạy học, GD, QL cơ sở vật chất,
trang thiết bị trƣờng học, QL tài chính trong nhà trƣờng, QL lớp học, QL
quan hệ giữa nhà trƣờng và cộng đồng xã hội. HĐQL nhà trƣờng chịu sự tác
động của những chủ thể QL bên trên nhà trƣờng (các cơ quan QLGD cấp
trên) nhằm hƣớng dẫn và tạo điều kiện cho HĐ của nhà trƣờng và bên ngoài
nhà trƣờng, các thực thể bên ngoài nhà trƣờng, cộng đồng nhằm xây dựng
những định hƣớng về sự phát triển của nhà trƣờng và hỗ trợ, tạo điều kiện cho
nhà trƣờng phát triển. [3]
1.2.2. Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
a. Hoạt động
Theo “Đại từ điển Tiếng Việt”: HĐ là làm những việc khác nhau với
những mục đích nhất định trong đời sống xã hội. HĐ là vận động, không chịu
ngồi im. HĐ là vận động, vận hành để thực hiện chức năng hoặc gây tác động
nào đó. HĐ là hình thức biểu hiện quan trọng nhất của mối quan hệ tích cực,
chủ động của con ngƣời đối với thực tiễn xung quanh. Còn đối với từng khía
cạnh của thực tiễn, HĐ là q trình diễn ra một loạt hành động có liên quan
chặt chẽ với nhau tác động vào đối tƣợng nhằm đạt đƣợc mục đích nhất định
trong đời sống xã hội. HĐ của con ngƣời luôn luôn xuất phát từ những động
cơ nhất định do có sự thơi thúc của nhu cầu, hứng thú, tình cảm, trách
nhiệm... Ngồi các yếu tố mục đích và động cơ nêu trên, HĐ cịn có đặc trƣng
là phải biết sử dụng các phƣơng tiện nhất định mới thực hiện đƣợc nhƣ: công
cụ và cách sử dụng công cụ, phƣơng tiện ngôn ngữ và các tri thức chứa đựng
trong ngơn ngữ, cách thức làm việc bằng trí óc và chân tay, nghĩa là HĐ địi
hỏi phải có các kĩ năng và kĩ xảo sử dụng các phƣơng tiện. Để có thể tham gia
vào các HĐ sản xuất vật chất và tinh thần, mỗi cá nhân con ngƣời cần phải có
một năng lực HĐ nhất định. Năng lực cần có ấy phụ thuộc vào tố chất bẩm
sinh của từng ngƣời, nhƣng chủ yếu phụ thuộc vào các điều kiện, hoàn cảnh
13
thực tiễn từng ngày, từng giờ tác động vào một cách tự nhiên, tự phát, vô ý
thức, nhƣng chủ yếu là bằng cách có ý thức, có chọn lọc, có hệ thống, có
phƣơng pháp.
b. Hoạt động giáo dục
HĐGD (theo nghĩa hẹp): HĐGD là HĐ của nhà giáo nhằm hình thành
nhân sinh quan, phẩm chất đạo đức, đồng thời bồi dƣỡng thị hiếu thẫm mĩ và
phát triển thể chất của HS thông qua hệ thống các biện pháp tác động sƣ phạm
tới tƣ tƣởng, tình cảm, lối sống của HS cùng kết hợp với các biện pháp GD
của gia đình và xã hội để phát huy những mặt tốt, khắc phục những mặt hạn
chế, tiêu cực, trong suy nghĩ, hành động của các em. [17]
c. Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
HĐGDNGLL là một HĐGD cơ bản đƣợc thực hiện một cách có mục
đích, có kế hoạch, có tổ chức, nhằm góp phần thực thi q trình ĐT nhân cách
HS, đáp ứng những yêu cầu đa dạng của đời sống xã hội. HĐGDNGLL do
nhà trƣờng QL, tiến hành ngoài giờ học trên lớp theo chƣơng trình, kế hoạch
dạy học. Nó đƣợc tiến hành xen kẽ hoặc nối tiếp chƣơng trình dạy học trong
phạm vi nhà trƣờng hoặc trong phạm vi đời sống xã hội do nhà trƣờng chỉ
đạo, diễn ra trong suốt năm học và cả thời gian nghỉ hè để khép kín q trình
GD, làm cho q trình đó có thể đƣợc thực hiện ở mọi nơi, mọi lúc. [17]
Việc tổ chức các HĐGDNGLL tại trƣờng TH chịu sự QL, chỉ đạo của
các cấp QL cao hơn nhƣ Phòng GD&ĐT, Sở GD&ĐT...
1.2.3. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo
HĐTNST có nghĩa là tăng cƣờng khả năng thực hành cho HS, học đi đôi
với hành. Mỗi HS phải đƣợc hành động với kinh nghiệm cá nhân, đƣa ra các
sáng kiến TN từ thực tế, khơng ngừng sáng tạo, ni dƣỡng tính ST, ham học
hỏi của bản thân. Đó là HĐ dạy học thông qua hệ thống các môn học; là các
HĐ thực tiễn, tiến hành song song với HĐ dạy học và gọi là HĐGD. [7]
14
1.2.4. Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
Quản lý HĐGDNGLL là HĐ của nhà QL tác động đến tập thể GV và HS
NGLL nhằm tổ chức, điều hành để đƣa HĐ này thành nền nếp, phục vụ cho
việc thực hiện mục tiêu ĐT nhân cách ngƣời HS trong nhà trƣờng. HĐ này
đƣợc tiến hành xen kẽ hoặc nối tiếp chƣơng trình dạy học trong phạm vi nhà
trƣờng hoặc trong đời sống xã hội do nhà trƣờng QL. Nó diễn ra trong suốt
năm học. Nhà QL vừa phải kiểm sốt đƣợc mục tiêu, vừa có các biện pháp
QL kế hoạch tổ chức các HĐ, vừa nắm chắc các điều kiện cần thiết trong quá
trình tổ chức, lại vừa hƣớng dẫn CB, GV thực hiện sao cho có hiệu quả. [18]
1.3. HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Ở TRƢỜNG
TIỂU HỌC
1.3.1. Mục tiêu hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
- Củng cố, khắc sâu những kiến thức đã đƣợc học qua các môn học ở
trên lớp; Phát triển sự hiểu biết của HS trong các lĩnh vực khác nhau của đời
sống xã hội, từ đó làm phong phú thêm vốn tri thức của các em;
- Hình thành và phát triển ở HS các kỹ năng ban đầu, cơ bản cần thiết
phù hợp với sự phát triển chung của trẻ (kĩ năng giao tiếp, kĩ năng tham gia
các hoạt động tập thể, kĩ năng nhận thức,…);
- Góp phần hình thành và phát triển tính tích cực, tự giác cho HS trong
việc tham gia vào các HĐ chính trị- xã hội. Trên cơ sở đó, bồi dƣỡng cho trẻ
thái độ đúng đắn với các hiện tƣợng tự nhiên và xã hội, thái độ có trách nhiệm
đối với cơng việc chung.
1.3.2. Vị trí, chức năng của hoạt động giáo dục ngồi giờ lên lớp ở
trƣờng tiểu học
a. Vị trí của hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường tiểu học
HĐGDNGLL là cầu nối tạo ra mối liên hệ hai chiều giữa nhà trƣờng và
xã hội. Thơng qua đó, nhà trƣờng có điều kiện phát huy vai trị tích cực của