Tải bản đầy đủ (.docx) (54 trang)

Giao an 3 tuan 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (323.08 KB, 54 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 1</b>



<i><b>Thứ hai ngày 6 tháng 9 năm 2010</b></i>
<i><b>CHIỀU</b></i> <b>Đạo đức: </b>


<b> KÍNH YÊU BÁC HỒ ( tiết 1)</b>
<b> I. Mục tiêu : </b>


- Học sinh biết: Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có cơng lao to lớn đối với đất nước, dân
tộc.


- Biết được tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ và của Bác Hồ đối với thiếu nhi .
- HS thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng . Có tình cảm kính u
và biết ơn Bác Hồ.


- Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện năm điều Bác Hồ dạy.
<i><b>II. Đồ dùng dạy học: </b></i>


- Các bài thơ, bài hát, truyện tranh về Bác Hồ. Tình cảm giữa Bác Hồ và thiếu nhi.
<i><b> III. Các hoạt động dạy học:</b></i>


<b> Hoạt động của thầy</b> <b> Hoạt động của trò</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- GV kiểm tra sách vở đồ dùng dạy học tập
của HS.


<i><b>3.Bài mới:</b></i>
<i><b>a) Khởi động :</b></i>



- Các em vừa hát một bài hát về Bác Hồ Chí
Minh. Vậy Bác Hồ là ai ? Vì sao thiếu niên
nhi đồng lại yêu quý bác như vậy ? Bài học
hơm nay chúng ta tìm hiểu điều đó


*/ Quan sát lần lượt 3 tranh minh họa của 3
đoạn truyện , nhẩm kể chuyện


<i><b></b><b>Hoạt động 1 :</b></i>


- GV chia chia lớp thành các nhóm và giao
nhiệm vụ :


- Quan sát từng bức ảnh ? Nêu nội dung và
đặt tên cho từng bức ảnh ?


- Yêu cầu các nhóm thảo luận .


- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.


- HS hát tập thể bài “ Ai yêu …nhi
đồng “ nhạc và lời Phong Nhã


- Lớp lắng nghe GV và trả lời câu hỏi.
HS nhắc lại đầu bài .


- Cả lớp chia thành các nhóm theo yêu
cầu GV.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Hết thời gian gọi đại diện từng nhóm lần
lượt lên giới thiệu .


- Cả lớp trao đổi.


<i>- Bác sinh ngày tháng nào ? </i>


- Quê Bác ở đâu ? Bác cịn có những tên gọi
<i>nào khác ?</i>


<i><b></b><b>Hoạt động 2 :</b></i>


- Kể chuyện “Các cháu vào đây với Bác “
- Qua câu chuyện em thấy tình cảm giữa Bác
Hồ và thiếu nhi như thế nào ? Thiếu nhi phải
làm gì để tỏ lịng kính u Bác Hồ ?


* Kết luận : - Các cháu thiếu nhi rất yêu quí
Bác Hồ , Bác Hồ cũng rất yêu quý và quan
tâm đến các cháu thiếu nhi . Để tỏ lịng kính
u Bác Các em cần ghi nhớ và thực hiện tốt
5 điều Bác Hồ dạy .


<i><b></b><b>Hoạt động 3 : - Tìm hiểu về 5 điều Bác Hồ</b></i>
dạy thiếu niên nhi đồng :


- GV yêu cầu mỗi HS đọc một điều Bác dạy
thiếu niên nhi đồng


- GV treo bảng phụ có ghi sẵn 5 điều Bác Hồ


dạy .


* GV chia nhóm yêu cầu mỗi nhóm tìm một
số biểu hiện cụ thể của một trong 5 điều Bác
dạy ?


<i><b> </b></i>


- Ảnh 2: chụp về các cháu thiếu nhi
đến thăm phủ chủ tịch .


- Ảnh 3: Bác Hồ vui múa với thiếu nhi.
- Ảnh 4: Bác Hồ ôm hôn em bé.


- Ảnh 5: Bác đang chia quà cho thiếu
nhi.


- Đại diện các nhóm lên báo cáo lớp
trao đổi nhận xét .


- Bác Hồ sinh ngày 19 – 5 – 1890
- Quê bác ở Làng Sen, xã Kim Liên,
Nam Đàn,Nghệ An. Bác cịn có tên
khác như : Nguyễn Tất Thành, Nguyễn
Ái Quốc, Hồ Chí Minh hồi cịn nhỏ tên
là Nguyễn Sinh Cung.


- HS nghe GV kể chuyện.


- Bác Hồ là người rất yêu thương và


quý mến các cháu thiếu nhi .


- Thiếu nhi cần ghi nhớ và thực hiện
tốt 5 điều Bác Hồ dạy .


- Lần lượt từng HS đứng lên đọc một
điều trong 5 điều Bác Hồ dạy thiếu
niên nhi đồng .


- Lớp tiến hành chia nhóm thảo luận về
nội dung của từng điều trong 5 điều
Bác Hồ dạy .


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>b) Hướng dẫn thực hành :</b></i>


* Củng cố nội dung 5 điều bác dạy.


- Giáo dục HS ghi nhớ và thực hiện tốt 5
điều Bác dạy. Sưu tầm các bài hát, bài thơ,
chuyện kể về Bác đối với thiếu nhi.


* Rút ra ghi nhớ và ghi lên bảng. Sách giáo
khoa.


<i><b>4. Củng cố:</b></i>


- HS nhắc lại nội dung bài học.
- GV nhận xét giờ học.


<i><b>5. Dặn dò:</b></i>



- Về nhà chúng ta phải ghi nhớ và thực hiện
tốt năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.
- Sưu tầm các bài thơ, bài hát, tranh ảnh,
truyện về Bác Hồ và về Bác Hồ với thiếu
nhi.


nhóm đứng lên báo cáo .


- Các nhóm khác nhận xét đánh giá và
bổ sung ý kiến.


- HS đọc các câu chuyện , bài thơ hoặc
các bài hát có nội dung nói về Bác Hồ
với thiếu nhi .


- Bài " Kính yêu Bác Hồ"


- Sưu tầm các tấm gương Cháu ngoan
Bác Hồ.





<b> Tin:</b>


<b>GIÁO VIªn chuyên dạy</b>


<b> </b>



<b> Mĩ thuật:</b>


<b>Giáo viên chuyên dạy</b>


Thứ ba ngày 7 tháng 9 năm 2010


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH</b>
<b>TRỊ CHƠI: NHANH LÊN BẠN ƠI</b>
I.Mục tiêu


<sub></sub> Phổ biến một số quy định khi luyện tập . Yêu cầu HS hiểu và thực hiện đúng . Giới
thiệu chương trình môn học .Yêu cầu HS biết được điểm cơ bản của chương trình có
thái độ đúng và tinh thần tập luyện tích cực.


<sub></sub> Biết cách tập hợp hàng dọc, quay trái, đứng nghỉ, đứng nghiêm,biết cách dồn hàng,
dàn hàng,chào báo cáo, xin phép ra vào lớp.


<sub></sub> Chơi trò chơi “Nhanh lên bạn ơi “. Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia vào trò
chơi tương đối chủ động .


II. Địa điểm phương tiện :


- Sân bãi chọn nơi thoáng mát , bằng phẳng , vệ sinh sạch sẽ sân tập đảm bảo an toàn
luyện tập . Chuẩn bị còi kẻ sân cho trò chơi …


<i><b>III. Các hoạt động dạy học:</b></i>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>



<i><b>1.Phần mở đầu:</b></i>


- Nhận lớp tập trung lớp theo 4 hàng dọc .
Phổ biến nội dung yêu cầu bài học .


-Yêu cầu lớp thực hiện các động tác khởi
động.


<i><b>2.Phần cơ bản:</b></i>


- Phân cơng tổ nhóm luyện tập.
- Chọn cán sự môn học .


- GV nhắc lại nội quy tập luyện và phổ
biến nội dung yêu cầu môn học .


- Chỉnh đốn trang phục , vệ sinh tập luyện.
- Hướng dẫn trò chơi: “ Nhanh lên bạn ơi"
- GV nhắc lại cách chơi.


-Yêu cầu HS ôn lại một số động tác đội
hình đội ngũ đã học ở lớp 1 và 2 .


-GV theo dõi chỉnh sửa .


- Lớp trưởng tập hợp lớp theo đội hình 4
hàng dọc


- Lắng nghe GV để nắm nội dung bài học.
- Giậm chân tại chỗ , hát và tập bài thể dục


phát triển chung ở lớp 2 ( 1 Lần )


- HS thực hiện các động tác theo GV yêu
cầu .


- Các nhóm trở về theo từng khu vực đã
được phân để luyện tập .


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>3.Phần kết thúc :</b></i>


- GV hệ thống lại bài học.
- Nhận xét đánh giá tiết học.


- Kết thúc giờ học bằng cách hô“ Giải tán"


- Đi thường theo nhịp và hát bài “Như có
Bác Hồ”


<i><b>Tiết 2: Tốn:</b></i>


<b> CỘNG TRỪ CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ ( không nhớ) </b>
<i><b>I. Mục tiêu : </b></i>


- Củng cố về phép cộng , trừ các số có ba chữ số ( không nhớ).
- Củng cố về giải tốn có lời văn về nhiều hơn , ít hơn .


II .Đồ dùng dạy học:


<i><b> - Bảng phụ.</b></i>



- HS: Bảng con, SGK.
<i><b> III. Các hoạt động dạy học:</b></i>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b> 1.Ổn định tổ chức:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ.</b></i>


- Gọi 2 em lên bảng chữa bài tập 5 về
nhà .


-Yêu cầu mỗi em làm một cột .


- Nhận xét đánh giá, cho điểm.


<i><b>3.Bài mới: </b></i>


<i><b> a) Giới thiệu bài: </b></i>


- Hôm nay chúng ta củng cố về các phép
tính về số tự nhiên qua bài “Cộng trừ số
có 3 chữ số khơng nhớ “


<i><b> b) Luyện tập:</b></i>
-Bài 1:


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.


- Yêu cầu HS tính nhẩm điền vào chỗ
chấm và đọc kết quả.



- 2HS lên bảng sửa bài .


- Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn:
<i><b>162; 241; 425; 519; 537; 830.</b></i>


- Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé:
<i><b>830; 537; 519; 425; 241; 162.</b></i>


- 2 HS khác nhận xét .


* Lớp theo dõi GV giới thiệu bài.
- Vài HS nhắc lại đầu bài.


- HS đọc .( Tính nhẩm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Yêu cầu lớp theo dõi và tự chữa bài .


- Gọi HS nhận xét bài bạn.
- GV nhận xét đánh giá.
<b>Bài 2 : </b>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài.


-Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện .


- Gọi hai HS đại diện hai nhóm lên bảng
chữa bài.


- Gọi HS nhận xét



+ GV nhận xét chung về bài làm của HS.
<b>Bài 3:</b>


- GV gọi HS đọc bài toán.


- Yêu cầu HS nêu dự kiện và yêu cầu đề
bài.


- Bài toán cho biết gì?


- Bài tốn hỏi gì?


- u cầu cả lớp thực hiện vào phiếu học
tập (về tốn ít hơn)


- Gọi 1 HS lên bảng giải .


hợp vào chỗ chấm .


- Chẳng hạn : 400 + 300 = 700
Hay : 100 +20 + 4 = 124 …


a, 400 + 300 = 700 b, 500 + 40 = 540
700 - 300 = 400 540 - 40 = 500
700 - 400 = 300 540 - 500 = 40
c, 100 + 20 + 4 = 124


300 + 60 + 7 = 367
800 + 10 + 5 = 815


- HS nhận xét.


- HS đọc yêu cầu ( Đặt tính rồi tính)
- Cả lớp thực hiện làm vào bảng con
đồng thời theo dõi bạn làm và tự chữa bài
trong tập của mình


- Hai HS lên bảng thực hiện . Đặt tính rồi
tính :


352 732 418 395
+ 416 -511 +201 - 44
768 221 619 351
- HS nhận xét bài bạn .


- Một em đọc bài toán .


- Bài toán cho biết khối lớp Một có 245
HS, khối lớp Hai có ít hơn khối lớp Một
32 HS.


- Bài toán hỏi khối lớp Hai có bao nhiêu
HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Gọi HS nhận xét bài bạn.
- GV nhận xét đánh giá.
<b>Bài 4 :</b>


- GV gọi HS đọc bài toán.



- Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và tìm
cách giải bài tốn .


-u cầu HS lên bảng chữa bài


- Gọi HS nhận xét.


+ Nhận xét chung về bài làm của HS.
4.Củng cố :


- Nêu cách cộng, trừ các có 3 chữ số
<i>không nhớ ?</i>


*Nhận xét đánh giá tiết học.
<i><b>5. Dăn dò: </b></i>


– Dặn về nhà học và làm bài tập .


Số học sinh khối lớp Hai là :
245 – 32 = 213 (học sinh)


Đáp số: 213 học sinh
- HS nhận xét bài bạn .


- 2 HS đọc đề bài bài toán.


- 1 HS lên bảng chữa bài


Giải :



Giá tiền một tem thư là :
200 + 600 = 800 (đồng)
<i><b> Đáp số: 800 đồng </b></i>
- HS nhận xét bài bạn .


- “Đọc –viết so sánh số có 3 chữ số “
- Vài HS nhắc lại nội dung bài học .


- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại.


<b>Tiết 3: Chính tả:(Tập chép)</b>
<b> CẬU BÉ THÔNG MINH .</b>
<i><b>I. Mục tiêu: </b></i>


 Rèn kĩ năng viết chính tả, chép lại chính xác 53 chữ trong bài.


 Củng cố cách trình bày một đoạn văn .Viết đúng và nhớ cách viết các âm , vần dễ lẫn
như : l/n ; an / ang . Ôn bảng chữ cái ,học thuộc lòng tên 10 chữ cái đầu trong bảng.
<i><b>II. Đồ dùng dạy học: </b></i>


- Bảng phụ đã chép sẵn bài chính tả , bảng kẻ chữ và tên chữ bài tập .
<i><b> III.Các hoạt động dạy học</b></i>:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Kiểm tra về sự chuẩn bị các đồ dùng có
liên quan đến tiết học của HS.



- GV nhắc lại một số điều cần chú ý khi
viết chính tả , việc chuẩn bị đồ dùng cho
giờ học …Củng cố nền nếp học tập cho
HS.


<i><b> 3. Bài mới:</b></i>


* GV giới thiệu bài ghi đầu bài.
- Hướng dẫn HS tập chép.


- Treo bảng phụ có chép đoạn văn lên
bảng .


*Giáo viên hướng dẫn chuẩn bị
- GV đọc đoạn văn .


- Đoạn này được chép từ bài nào ?
<i>- Tên bài viết ở vị trí nào ?</i>


<i>- Đoạn chép này có mấy câu ?</i>


<i>- Cuối mỗi câu có dấu gì ? Chữ cái đầu</i>
<i>câu viết như thế nào ?</i>


- Hướng dẫn HS nhận biết bằng cách viết
vào bảng con một vài tiếng khó .( nhỏ ,
bảo, cổ, xẻ )


- Gạch chân những tiếng HS viết sai .


*Học sinh chép bài vào vở


- Yêu cầu HS chép vào vở GV theo dõi
uốn nắn .


* Chấm chữa bài :


- GV chấm từ 5 đến 7 bài của HS rồi nhận
xét.


<b> 3/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập : </b>
+Bài 2 :


- Nêu yêu cầu bài tập 2 .
-Yêu cầu HS làm theo dãy .
Dãy 1 : làm bài tập 2a


- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự
chuẩn bị cho tiết học của các tổ viên tổ
mình.


- Lớp lắng nghe GV.
- Vài HS nhắc lại đầu bài.


- Lớp lắng nghe GV đọc mẫu


- Đoạn này được chép trong bài “Cậu bé
thông minh“


-…Viết giữa trang vở .


- Đoạn văn có 3câu .


- Cuối câu 1 và 3 có dấu chấm .


- Cuối câu 2 có dấu hai chấm…. Chữ đầu
câu phải viết hoa .


+ Thực hành viết các từ khó vào bảng con .


- Cả lớp chép bài vào vở .


+ HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở.


- Điền vào chỗ trống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Dãy 2 : làm bài tập 2b


- GV cùng cả lớp theo dõi nhận xét
+Bài 3 :


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.


- GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn bảng chữ.
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở .


- GV theo dõi sửa sai cho HS.


*Hướng dẫn học thuộc thứ tự 10 chữ :
- Xóa hết những chữ đã viết ở cột tên chữ
-Yêu cầu HS đọc thuộc lòng 10 tên chữ .



<i><b>4.Củng cố :</b></i>


- Gọi vài HS nhắc lại nội dung bài .
- Nhận xét đánh giá tiết học.


<i><b>5. Dặn dò: </b></i>


- Dặn dò HS về cách ngồi viết tư thế khi
viết.


- Hai em đại diện cho hai dãy lên bảng làm
a, l hay n ? b, an hay ang ?


- hạ lệnh - đàng hoàng
- nộp bài - đàn ông
- hôm nọ - sáng loáng


- Điền chữ và tên còn thiếu vào bảng sau.
+ HS quan sát bài tập trên bảng không cần
kẻ bảng vào vở ( làm vào SGK)


- 1 HS lên bảng làm mẫu a, ă
Số


TT


Chữ Tên
chữ



Số
TT


Chữ Tên
chữ


1 a a 6 <b>ch</b> xê


hát


2 <b>ă</b> á 7 d <b>dê</b>


3 <b>â</b> ớ 8 đ <b>đê</b>


4 b <b>bê</b> 9 e <b>e</b>


5 c <b>xê</b> 10 ê <b>ê</b>


- HS thực hành luyện đọc thuộc 10 chữ và
tên chữ .


- Lần lượt HS đọc thuộc lòng 10 chữ và tên
chữ .


- Lớp viết lại 10 chữ và tên chữ vào vở
chính tả .


-Vài em nhắc lại nội dung bài học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b>CHIỀU Âm nhạc:</b></i>



<i><b> GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY</b></i>


<i><b> Ơn tốn:</b></i>


<i><b> ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 </b></i>
<i><b>I. Mục tiêu:</b></i>


- Giúp HS củng cố.


+ Viết các số có hai chữ số từ 10 đến 99 theo thứ tự các số.
+ Đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số.


+ Số có một chữ số, số liền trước, số liền sau của một số.
+ Phân tích số có hai chữ số theo thứ tự chục và đơn vị.
<i><b>II. Đồ dùng dạy học:</b></i>


- Vở Bài tập toán 2 - Tập 1.


- Bảng phụ kẻ sẵn Bài tập 2 ( Trang 3)
<i><b>III. Các hoạt động dạy học:</b></i>


<i><b>1. Ổn định tổ chức:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau.
+ Viết số liền sau của 39 là 40.
+ Viết số liền trước của 99 là 98.
+ Viết số liền sau của 99 là 100.
- Gọi HS nhận xét.



- GV nhận xét, cho điểm.
<i><b>3. Bài mới:</b></i>


* Giới thiệu bài:


* Luyện tập: Yêu cầu HS mở Vở BTT ra làm bài tập.
<b>Bài 2: ( VBTT – 3)</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? ( Nêu tiếp các số có hai chữ số).


- GV hướng dẫn HS cách làm dòng đầu tiên, sau đó HS tiếp tục làm, GV theo dõi.
- Gọi HS chữa bài.


10 <b>11 12 13</b> 14 <b>15</b> <b>16 17 18</b> 19


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>30</b> 31 <b>32 33 34 35</b> 36 <b>37 38</b> 39


<b>40 41</b> 42 <b>43 44 45</b> <b>46</b> 47 <b>48 49</b>


<b>50 51 52</b> 53 54 <b>55</b> <b>56 57 58 59</b>


60 <b>61</b> 62 <b>63 64 65</b> 66 <b>67</b> 68 69


<b>70 71 72</b> 73 <b>74 75</b> 76 <b>77 78 79</b>


<b>80</b> 81 82 <b>83 84</b> 85 <b>86</b> 87 <b>88 89</b>



90 <b>91 92 93</b> 94 <b>95</b> <b>96</b> 97 <b>98 99</b>


- Gọi HS nhận xét. – GV nhận xét.
Bài 1: ( VBTT – 4)


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Bài tập yêu cầu chúng ta phải làm gì ? ( Viết theo mẫu)
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.


- Gọi HS chữa bài.


Chục Đơn vị Viết số Đọc số


7 8 78 Bảy mươi tám


9 5 95 <i><b>Chín mươi lăm</b></i>


6 1 <b>61</b> <i><b>Sáu mươi mốt</b></i>


2 4 <b>24</b> <i><b>Hai mươi tư</b></i>


- HS nhận xét. – GV nhận xét.
<b>Bài 2: ( VBTT – 4)</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu. Điền dấu.


- Bài tốn u cầu chúng ta làm gì ? ( Yêu cầu điền dấu )
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.



- Gọi HS chữa bài.


52 < 56 69 < 96 70 + 4 = 74
<i><b> 81 > 80 88 = 80 + 8 30 +5 < 53</b></i>
- HS nhận xét. GV nhận xét.


<b>Bài 3: ( VBTT – 4)</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Bài toán yêu cầu chúng ta viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé và ngược lại.
- Yêu cầu HS làm vào vở.


- Gọi HS chữa bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- HS nhận xét. - GV nhận xét.
<i><b>4. Củng cố</b><b> :</b><b> </b></i>


- Gọi HS nhắc lại nơi dung bài học. (Ơn các bài tập đến 100)
GV nhận xét giờ học.


<i><b>5. Dặn dò</b><b> :</b><b> </b></i>


- Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. “ Số hạng - Tổng”


Ôn: Tự nhiên và Xã hội:
CƠ QUAN VẬN ĐỘNG


<i><b>I. Mục tiêu:</b></i>



- Ôn bài Cơ quan vận động để HS nhớ lại được xương và cơ là các cơ quan vận
động của cơ thể. Nhớ lại được nhờ có hoạt động của xương và cơ mà cơ thể cử
động được.


- Ta cần phải năng vận động sẽ giúp cho cơ và xương phát triển tốt.
<i><b>II. Đồ dùng dạy học:</b></i>


- Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội - lớp 2.
<i><b> III. Các hoạt động dạy học:</b></i>


<i><b>1.Ốn định tổ chức</b><b> :</b><b> </b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Kiểm tra vở BT của HS.


- Gọi HS trả lời câu hỏi: Cơ quan vận động của cơ thể gồm những bộ phận nào ?
( Xương và cơ là các cơ quan vận động củacơ thể)


- GV nhận xét đành giá.
<i><b>3.Bài mới:</b></i>


 Giới thiệu bài:
 Ôn luyện:


+ Cho HS quan sát lại các tranh trong SGK trang 4 và làm lại 1 động tác như các bạn
nhỏ trong sách đã làm.


- Gọi 1 số HS lên thể hiện lại động tác: Giơ tay, quay cổ, nghiêng người, cúi gập
người, ...



- GV hỏi: Trong các động tác các em vừa làm, bộ phận nào của cơ thể đã cử động ?
(Để thực hiện đượ các động tác trên thì đầu, mình, chân, tay, phải cử động.)


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Cho HS cử động ngón tay và bàn tay, cánh tay, ... nhờ đâu mà các bộ phận đó cử
động được ? ( Nhờ sự phối hợp hoạt động của xương và cơ mà cơ thể cử động
được )


- GV kết luận: Xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể.
+ Cho HS chơi trò chơi: “ Vật tay “


- GV chia lớp thành các nhóm ( Hai bạn ngồi đối diện nhau )
- GV hô Bắt đầu thì HS thực hiện. ( GV làm trọng tài )


Kết luận: Trò chơi cho chúng ta thấy tay aikhoẻ hơn là biểu hiện cơ quan vận động
của bạn đó khoẻ hơn. Vậy muốn cơ quan vận động khoẻ chúng ta cần chăm chỉ luyện
tập thể dục thể thao.


<i><b>4. Củng cố</b><b> :</b><b> </b></i>


– Cơ quan vận động gồm những bộ phận nào ? ( Gồm có xương và cơ )
- GV nhận xét giờ học.


<i><b>5. Dặn dị:</b></i>


Về nhà ơn lại bài và chúng ta phải nhớ nên chăm chỉ luyện tập thể dục thể thao để có
một sức khoẻ tốt. chuẩn bị bài sau: “ Bộ xương “


<i><b> </b></i>
<i><b> </b></i>



<i><b> Thứ tư ngày 8 tháng 9 năm 2010</b></i>
<i><b> Tiết 1: Âm nhạc: </b></i>


<b>GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY</b>
<i><b>Tiết 2: Tập đọc:</b></i>


<b> HAI B N TAY EM</b>À
<i><b>I. Mục tiêu </b></i>


<i><b> </b></i><sub></sub> Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ
thơ, giữa các dòng thơ..


<sub></sub>Hiểu ND: Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích, rất đáng yêu. (Trả lời các câu hỏi trong
SGK; thuộc 2 – 3 khổ thơ trong bài )


<sub></sub> HS khá giỏi thuộc cả bài thơ.
<i><b> II. Đồ dùng dạy học: </b></i>


- Tranh minh họa SGK. Bảng phụ viết những khổ thơ cần hướng dẫn học sinh luyện
đọc và học thuộc lòng.


<i><b> III. Các hoạt động dạy học:</b></i>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Tiết tập đọc hơm trước chúng ta học
bài gì ?



- Gọi 3 HS lên bảng đọc nối tiếp 3 đoạn
câu chuyện “ Cậu bé thông minh “
- GV nhận xét đánh giá phần kiểm tra
bài cũ.


<i><b> 3.Bài mới:</b></i>


<i><b> a) Giới thiệu bài:</b></i>


- Hôm nay chúng ta tìm hiểu qua bài thơ
“Hai bàn tay em “ các em sẽ thấy hai
bàn tay đáng yêu và cần thiết như thế
nào.


- Giáo viên ghi bảng đầu bài.
<i><b> b) Luyện đọc:</b></i>


1/ Đọc mẫu bài thơ (giọng vui tươi , dịu
dàng , tình cảm ).


2/ Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ .


- Yêu cầu HS đọc từng dòng thơ .
- Gọi HS đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Theo dõi HS đọc và hướng dẫn ngắt
giọng câu khó.


- Giúp HS hiểu nghĩa từng từ ngữ mới


trong từng khổ thơ .


Siêng năng , giăng giăng , thủ thỉ ,
- Yêu cầu HS đặt câu với từ “ Thủ thỉ”.
- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trong
nhóm


- Theo dõi hướng dẫn HS đọc đúng .


Tập đọc hôm trước học bài “Cậu bé
thông minh .”


- 3HS đọc bài nối tiếp nhau về câu
chuyện và trả lời nội dung của từng
đoạn trong câu chuyện “ cậu bé thông
minh “


- Lớp theo dõi, GV giới thiệu.


- Vài HS nhắc lại đầu bài.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.


- HS đọc nối tiếp mỗi em hai dòng thơ .
- Đọc từng khổ thơ trước lớp bằng cách
nối tiếp nhau đọc 5 khổ thơ.


- Hướng dẫn HS ngắt giọng.
Hai bàn tay em /


Như hoa đầu cành //


Hoa hồng hồng nụ /
Cánh trịn ngón xinh //


- Tìm hiểu nghĩa của từ theo hướng dẫn
của GV. HS đọc chú giải sách giáo khoa
- Đặt câu : - Tối tối, Bé thủ thỉ kể cho
mẹ nghe chuyện ở trường ,ở lớp .


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
<i><b> c) Hướng dẫn tìm hiểu bài :</b></i>


- GV yêu cầu HS đọc thầm và trả lời
câu hỏi:


- Hai bàn tay của bé được so sánh với
<i>gì?</i>


- GV chốt ý chính Hình ảnh so sánh rất
đúng và đẹp.


<i>- Hai bàn tay thân thiết với bé như thế</i>
<i>nào ?</i>


<i>- Em thích nhất khổ thơ nào ? Vì sao ?</i>
<i><b> d) Học thuộc lịng bài thơ:</b></i>


- Hướng dẫn HS đọc thuộc lòng từng
khổ thơ rồi cả bài tại lớp


- Treo bảng phụ yêu cầu học sinh đọc ,


sau đó GV xóa dần và chỉ trừ chữ cái
đầu lại …


- Yêu cầu HS thi đọc thuộc lòng bài thơ
bằng cách thi đọc tiếp sức .


- Lắng nghe các tổ đọc để nhận xét
phân định tổ thắng .


- Cho HS chơi trị chơi đọc thuộc khổ
thơ theo hình thức hái hoa


- Yêu cầu 2 hoặc 3 HS thi đọc thuộc
lòng cả bài thơ.


<i><b> 4.Củng cố :</b></i>


- Hơm nay chúng ta học tập đọc bài gì?
- Qua bài thơ Hai bàn tay em muốn nói
với chúng ta điều gì ?


- Bài thơ được viết theo thể thơ nào?


- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.


- Lớp đọc thầm bài thơ để tìm hiểu nội
dung bài thơ.


- …so sánh với những nụ hoa hồng ;
những ngón tay xinh như những cánh


hoa …hai bàn tay thân thiết.


-…Buổi tối, khi bé ngủ, hai hoa ngủ
cùng bé, hoa kề bên má ..cạnh lịng.
Buổi sáng, tay giúp bé …chải tóc, khi
bé học hai bàn tay ….như nở trên giấy ,
…với bạn .


- HS tự do nêu ý kiến của mình …nêu
được ý thích về khổ thơ mình thích
- Học thuộc lịng từng khổ thơ rồi cả bài
thơ theo hướng dẫn của giáo viên .
- Đọc thầm, thi đọc theo tổ , theo hình
thức trị chơi …


- 2 – 3 HS thi đọc thuộc lịng cả bài thơ.
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn hoặc tổ
đọc đúng, hay .


- Bài hai bàn tay em.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Nhận xét đánh giá tiết học.
<i><b> 5. Dăn dò:</b></i>


- Dặn HS về nhà học thuộc bài và xem
trước bài mới.


- 3 HS nhắc lại nội dung bài ."Hai bàn
tay em"



- Về nhà học thuộc bài, xem trước bài
“Đơn xin vào đội ”.


<i> </i>


<i><b>Tiết 3:</b></i> <i><b> Toán: </b></i>
<b> LUYỆN TẬP</b>


<i><b>I. Mục tiêu :</b></i>


- Biết cộng, trừ các số có ba chữ số ( Không nhớ )


- Biết giải bài tốn về “ Tìm x “giải tốn có lời văn (có một phép trừ ).
<i><b>II. Đồ dùng dạy học: - Hình tam giác (4 hình )</b></i>


<i><b> III.Các hoạt động dạy học:</b></i>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b> 1. Ổn định tổ chức:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>


- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập số 5 về
nhà.


- Gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét cho điểm.
<i><b>3.Bài mới: </b></i>



<i><b>a) Giới thiệu bài: </b></i>


- Hôm nay chúng ta cùng nhau củng cố
tiếp về các phép tính về tìm x , giải tốn
có bài văn, xếp ghép hình qua bài “Luyện
tập “


<i><b>* Ở tiết này GV tiếp tục tổ chức cho HS</b></i>
tự luyện tập.


b) Luyện tập:
Bài 1:


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- GV yêu cầu HS tự đặt tính và tính kết


- 2 HS lên bảng chữa bài .


315 + 40 = 355 355 - 40 = 315
40 + 315 = 355 355 - 315 = 40
- 2HS khác nhận xét .


* Lớp theo dõi GV giới thiệu bài.
- Vài HS nhắc lại đầu bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

quả.


- Yêu cầu lớp theo dõi và tự chữa bài.



- Gọi HS nhận xét bài bạn.


- GV nhận xét đánh giá.
<b>Bài 2 : </b>


- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu tìm x và
ghi bảng


- Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện .


- Gọi hai HS đại diện hai nhóm lên bảng
làm .


- Gọi 2 HS nhận xét


+ GV nhận xét chung về bài làm của HS.
<b>Bài 3: </b>


- GV gọi HS đọc bài trong sách giáo
khoa.


- Yêu cầu HS nêu dự kiện và u cầu đề
bài.


+ Bài tốn cho biết gì ?
+ Bài tốn hỏi gì ?


+ Muốn biết đội đồng diễn thể dục đó có
bao nhiêu nữ ta làm như thế nào ?



- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vào vở.
- Gọi 1HS bảng giải .


- 3 HS lên bảng thực hiện mỗi em một cột.
a, 324 761 25 645 666
+ + + - -


<sub> 405 128 721 302 333 </sub>
729 889 746 343 333
- HS nhận xét bài bạn.


- HS đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự
chữa bài cho bạn.


- 1 HS nêu yêu cầu bài tìm x.


- Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở.
- 2HS lên bảng thực hiện .


<i><b>Tìm x :</b></i>


x – 125 = 344 x + 125 = 266


x = 344 + 125 x = 266 – 125
x = 469 x = 141
- 2HS nhận xét bài bạn .


- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau .
- 1 em đọc đề bài sách giáo khoa .



- Bài toán cho biết: Một đội đồng diễn thể
dục gồm 285 người, trong đó có 140 nam.
- Bài tốn hỏi: Đội đồng diễn thể dục có bao
nhiêu nữ.


- Ta lấy tổng số người của đội đồng diễn trừ
đi số nam.


- Cả lớp làm vào vở bài tập .
- 1HS lên bảng giải bài :
Giải :


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Gọi HS nhận xét bài bạn.
- GV nhận xét đánh giá.
<b>Bài 4 :</b>


- GV gọi HS đọc đề.


- Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và tìm
cách ghép.


- Yêu cầu HS lên bảng xếp hình
- Cả lớp cùng thực hiện xếp hình .
- Gọi HS nhận xét.


+ GV nhận xét chung về bài làm của HS.
<i><b>4. Củng cố :</b></i>


- Nêu cách đặt tính về các phép tính
cộng, trừ , tìm thành phần chưa biết của


phép tính?


* Nhận xét đánh giá tiết học.
<i><b>5. Dặn dò: </b></i>


- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.


Đáp số: 145 nữ
- HS nhận xét bài bạn.


- Xếp 4 hình tam giác thành hình con cá.
- Cả lớp cùng thực hiện ghép hình .
- 1 HS lên bảng ghép .


- Xếp 4 hình tam giác thành hình con cá .
- HS nhận xét bài bạn .


- Vài HS nhắc lại nội dung bài học.


- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại.


<i><b>Tiết 4: Tập viết</b></i><b> : </b>
<b> ÔN CHỮ HOA A</b>


I. Mục tiêu :


- Viết đúng chữ hoa A ( 1 dòng ), V, D ( 1 dòng ).


- Viết đúng tên riêng Vừ A Dính ( 1 dịng ) và câu ứng dụng. Anh em như thể chân
tay / Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần) bằng cỡ chữ nhỏ.



- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ
viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.


- HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng ( tập viết trên lớp ). Trong vở tập viết 3.
II. Đồ dùng dạy học:


- Mẫu chữ viết hoa A, V, D, viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các
đường kẻ.


- Tên riêng Vừ A Dính và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.
<i><b>III. Hoạt động dạy học:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i><b>1.Ổn định tổ chức:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
- GV nhận xét đánh giá .


<i><b> 3.Bài mới:</b></i>


<i><b> a) Giới thiệu bài:</b></i>


- Hôm nay chúng ta sẽ ôn viết chữ hoa A
và một số từ chỉ danh từ riêng ứng dụng
có chữ hoa V, D


<i><b> b) Hướng dẫn viết trên bảng con :</b></i>
<i><b>*Luyện viết chữ hoa :</b></i>



- u cầu HS tìm các chữ hoa có trong tên
riêng Vừ A Dính ?


- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết
từng chữ .


- Yêu cầu HS viết bảng con.


<i><b>*Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng </b></i>
- Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng .


- Giới thiệu về Vừ A Dính là một thiêú
niên người dân tộc Hmơng, anh dũng hi
sinh trong thời kì chống Thực Dân Pháp
để bảo vệ cán bộ cách mạng .


<i><b>*Luyện viết câu ứng dụng :</b></i>
- Yêu cầu 1 HS đọc câu.


- Hướng dẫn HS hiểu nội dung câu tục
ngữ nói về anh em thân thiết, gắn bó như
tay với chân nên lúc nào cũng yêu thương
đùm bọc nhau.


- Câu ứng dụng có chiều cao như thế nào ?
- Yêu cầu luyện viết Anh, Rách vào bảng
con.


- GV nhận xét, sửa lỗi cho HS.
<i><b>c) Hướng dẫn viết vào vở :</b></i>



- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự
chuẩn bị của các tổ viên trong tổ của mình


- Lớp theo dõi GV giới thiệu
- Vài HS nhắc lại đầu bài.


- HS theo dõi GV.


- HS tìm ra các chữ hoa có trong tên riêng
Vừ A Dính gồm A ,V, D.


- Lớp theo dõi GV viết.


- HS thực hiện viết vào bảng con .
- 1 HS đọc từ ứng dụng .Vừ A Dính.


- Lắng nghe để hiểu thêm về thiếu niên
người dân tộc Vừ A Dính.


Anh em như thể tay chân
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Nêu yêu cầu viết chữ A ,V, D một dòng
cỡ nhỏ .


- Viết tên riêng Vừ A Dính 2 dịng cỡ nhỏ.
- Viết câu tục ngữ 2 lần .



-Nhắc nhớ HS về tư thế ngồi viết , cách
viết các con chữ và câu ứng dụng đúng
mẫu


<i><b>d/ Chấm chữa bài </b></i>
- Chấm từ 5- 7 bài HS.


- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm .
<i><b>4. Củng cố :</b></i>


-Yêu cầu HS lần lượt nhắc lại cách viết
chữ hoa và câu ứng dụng


- GV nhận xét đánh giá tiết học.
<i><b>5. Dặn dò: </b></i>


- Dặn về nhà học và xem trước bài mới .


- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng
dẫn của GV.


- Nộp vở lên GV từ 5- 7 em để chấm điểm.


- HS nêu lại các yêu cầu tập viết chữ hoa và
danh từ riêng .


- Về nhà tập viết nhiều lần và xem trước
bài mới : “ Ôn chữ hoa Ă, ”.


<i><b>CHIỀU: Luyện đọc - Viết:</b></i>



<b> CẬU BÉ THÔNG MINH – HAI BÀN TAY</b>
<i><b>I. Mục tiêu:</b></i>


<b>- Ôn lại hai bài tập đọc: Cậu bé thông minh – Hai bàn tay.</b>


- Rèn kĩ năng đọc ngắt nghỉ đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. Biết
nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b>II. Đồ dùng dạy học:</b></i>


- Sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 2 tập 1.
<i><b>III. Các hoạt động dạy học:</b></i>


<i><b> 1.Ổn định tổ chức:</b></i>
2.Kiểm tra bài cũ:


- Gọi HS đọc bài: Cậu bé thông minh và trả lời các câu hỏi của bài.


+ Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài ? ( Nhà Vua ra lệnh cho mỗi làng trong vùng
<i>phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng.)</i>


- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:


* Giới thiệu bài:
* Luyện đọc:


+) Bài: Cậu bé thông minh.



- GV đọc mẫu lại bài, nhắc lại HS cách đọc.


- HS đọc nối tiếp mỗi em một câu. – GV theo dõi sửa sai.
- HS đọc nối tiếp theo đoạn.


- HS luyện đọc theo nhóm.
- Gọi các nhóm thi đọc.


- GV nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay, bạn đọc hay.
+) Bài: Hai bàn tay em.


- GV đọc mẫu lại bài, nhắc HS cách ngắt nghỉ hơi sau các dòng thơ, khổ thơ.
- HS đọc nối tiếp các dòng thơ. – GV theo dõi chỉnh sửa.


- HS đọc nối tiếp các khổ thơ.


- Luyện đọc bài theo nhóm. – Thi đọc theo nhóm.
- GV nhận xét, cho điểm.


* Luyện viết:


- Cho HS viết đoạn 1 trong bài: Cậu bé thông minh.
- GV đọc đoạn viết.


- Gọi HS đọc lại đoạn viết, các bạn khác đọc thầm theo.
- Đoạn viết có mấy câu ? ( 7 câu)


- Trong đoạn viết có những dấu câu gì ?


( Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, gạch đầu dòng)


- GV đọc.– HS viết.


- Chấm chữa bài.
<i><b>4.Củng cố:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

( Luyện đọc viết: Cậu bé thông minh – Hai bàn tay )
- GV nhận xét giờ học.


5.Dăn dò:


- Về nhà luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. “ Ai có lỗi”


<b>Tin:</b>


<b>GIÁO VIÊN CHUN DẠY</b>


<b>Ơn: Luyện từ và câu:</b>


<b>ƠN TỪ CHỈ SỰ VẬT – SO SÁNH</b>
<i><b>I. Mục tiêu:</b></i>


- Ôn tập lại các từ ngữ chỉ sự vật, các hình ảnh so sánh.
<i><b>II. Đồ dùng dạy học:</b></i>


- Sách giáo khoa, Vở bài tập Tiếng Việt 3 tập 1.
<i><b>III. Các hoạt động dạy học:</b></i>


<i><b>1. Ổn định tổ chức:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>



- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:


+ Tìm các từ chỉ sự vật trong khổ thơ sau.
Tay em đánh răng


Răng trắng hoa nhài
Tay em chải tóc
Tóc ngời ánh mai


- Gọi HS nhận xét. – Gv nhận xét, cho điểm.
<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>* Giới thiệu bài:</b>
<b>* Luyện tập:</b>


- Yêu cầu HS giở vở bài tập ra làm bài tập.
<b>Bài 1:</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 1.


- Bài tập yêu cầu chúng ta phải làm gì ? ( Yêu cầu chúng ta gạch chân các từ ngữ chỉ sự
vật trong đoạn văn sau.)


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Từ khung cửa sổ, Vy thò đầu ra gọi bạn, mắt nheo nheo vì ánh ban mai in trên
<i><b>mặt nước lấp lống chiếu dội lên mặt. Chú chó xù lơng trắng mượt như mái tóc búp</b></i>
<i><b>bê cũng hếch mõm nhìn sang.</b></i>


- Gọi HS chữa bài.


- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.



<b>Bài 2: Ghi lại các sự vật được so sánh với nhau trong đoạn văn ở bài tập 1.</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Yêu cầu HS làm vào vở.
- Gọi HS chữa bài.


- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.


Lơng ( trắng mượt ) như mái tóc búp bê.


<b>Bài 3: Hãy so sánh mỗi sự vật sau với một sự vật khác để tăng vẻ đẹp.</b>
- Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài vào vở.


- Gọi HS chữa bài.


+) Đơi mắt trịn như hạt nhãn.


+) Bốn chân của chú voi to như bốn cái cột nhà.
+) Trưa hè, tiếng ve như khúc nhạc vui.


<i><b>4. Củng cố:</b></i>


- Gọi HS nhắc lại nội dung vừa ôn.
- GV nhận xét giờ học.


<i><b>5. Dặn dò</b><b> :</b><b> - Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.</b></i>





Thứ năm ngày 8 tháng 9 năm 2010


<i><b>Tiết 1: </b></i> <b>Thể dục</b>


<b> ÔN MỘT SỐ KỸ NĂNG ĐỘI HÌNH, ĐỘI NGŨ</b>
<b> TRỊ CHƠI: NHĨM BA NHĨM BẢY</b>


<b>I. Mục tiêu : </b>


- HS tiếp tục ôn các động tác về đội hình đội ngũ đã học ở lớp 1 và lớp 2


- Biết cách tập hợp hàng dọc, quay phải, quay trái, đứng nghiêm, đứng nghỉ, biết cách
dàn hàng, dồn hàng, cách chào báo cáo, xin ra vào lớp.


- Chơi trị chơi : “ Nhóm ba nhóm bảy “ Các em đã học ở lớp 2 .Yêu cầu biết cách
chơi và cùng tham gia chơi đúng luật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Sân bãi đảm bảo vệ sinh sạch sẽ , an tồn , chuẩn bị một cịi , kẻ sân cho trị chơi “
Nhóm ba , nhóm bảy “.


<i><b> III.Các hoạt động dạy học:</b></i>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1.Phần mở đầu :</b></i>


- Nhận lớp ,phổ biến nội dung tiết học.
- Hướng dẫn cho HS tập hợp, nhắc nhớ
nội quy và cho làm vệ sinh nơi tập .


-Yêu cầu lớp làm các động tác khởi động
. Giậm chân tại chỗ và đếm theo nhịp (1
phút)


-Yêu cầu lớp chạy nhẹ nhàng một vòng
sân từ 40m – 50 m


- Trở về chơi trò chơi “ Làm theo hiệu
lệnh “ 1 phút .


2. Phần cơ bản :


- GV cho HS khởi động.


* Ôn tập hợp hàng dọc, quay phải, quay
<i><b>trái, đứng nghiêm, đứng nghỉ, dồn</b></i>
<i><b>hàng, cách chào, báo cáo, xin </b><b>phép ra</b></i>
<i><b>vào lớp.</b></i>


- GV cho lớp giải tán sau đó yêu cầu HS
xếp hàng theo các đội hình khác nhau
như: Đội hình hàng dọc; hàng ngang.
- GV làm mẫu vài lần sau đó hơ đó HS
thực hiện cách chào báo cáo, dồn hàng ,
xin phép ra vào lớp (8 – 10 phút)


- Yêu cầu lớp giãn hàng để thực hiện các
động tác quay trái, quay phải, động tác
nghiêm, nghỉ, …



- GV quan sát uốn nắn và sửa sai cho


- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo sĩ số của tổ
mình


- Lớp trưởng báo cáo sĩ số lên GV.


- HS thực hiện các động tác khởi động xoay
các khớp tay ,chân cổ ,hông ...


- Dưới sự điều khiển và hướng dẫn của lớp
trưởng lớp tập hợp theo đội hình. khác nhau
do GV yêu cầu.


- HS quan sát.


- Lớp giải tán sau đó xếp hàng theo yêu cầu
của GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

HS.


- Đối với động tác “ chào , báo cáo , xin
ra vào lớp” GV có thể chia ra từng tổ để
ơn .


- Sau đó tổ chức cho HS biểu diễn xem
nhóm nào nhanh và đẹp hơn.


- Chơi trị chơi : “ Nhóm ba nhóm bảy “
từ 6 -8 phút .



- GV nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi
sau đó cho HS chơi thử 1-2 lần


-Tổ chức cho HS thực hiện em nào thắng
thì GV khen, em nào bị thừa phải vừa đi
vừa hát hoặc nhảy lò cò quanh lớp .
<i><b> 3. Phần kết thúc:</b></i>


- Yêu cầu HS làm các động tác thả lỏng.
- Đứng xung quanh vòng tròn vỗ tay và
hát.


- GV nhận xét đánh giá tiết học.


- Dặn dị HS về nhà ơn lại các động tác
đi hai tay chống hông (dang ngang)


- Lần 1 tập theo đội hình cả lớp theo sự
hướng dẫn của GV.


- Lần 2 chia về các tổ dưới sự điều khiển
của tổ trưởng tập các động tác giãn hàng
quay trái quay phải , đằng sau quay.vv…
- Các tổ thực hiện ôn các động tác chào báo
cáo , xin ra vào lớp .


- HS luyện tập theo tổ, dưới sự điều khiển
của tổ trưởng.



- Các tổ biểu diễn để thi đua xem tổ nào
thực hiện nhanh đều, đẹp hơn .


- HS thực hiện chơi trị chơi:” Nhóm ba
nhóm bảy “


- Lớp thi đua chơi với sự nhiệt tình để chọn
ra những em chơi tốt nhất


- Những bạn thực hiện sai hoặc bị thừa sẽ
phải chịu phạt.


- Cúi người thả lỏng, chạy nhẹ nhàng một
vòng sân.


- HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát bài “Như có
Bác Hồ.”


- Về nhà tập lại các động tác đã học.


<i><b>Tiết 2: </b></i> <i><b> Toán:</b></i>


<b>CỘNG CÁC SỐ CĨ 3 CHỮ SỐ ( có nhớ một lần )</b>
I. Mục tiêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Tính độ dài đường gấp khúc.
II. Đồ dùng dạy học:


- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3.
<i><b> III. Hoạt động dạy học:</b></i>



<b> Hoạt động của thầy</b> <b> Hoạt động của trò</b>
<i><b> 1. Ổn định tổ chức: </b></i>


<i><b>2.Kiểm tra bài cũ :</b></i>


- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập sau.


- Gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét, cho điểm.
<i><b> 2. Bài mới:</b></i>


<i><b> a) Giới thiệu bài: ghi bảng</b></i>


* Giới thiệu phép cộng: 435+127
<i><b>- GV ghi bảng phép tính. </b></i>


435 + 127 = ?
- Yêu cầu HS đặt tính .
- Hướng dẫn HS cách tính .


435
+<sub> 127</sub><sub> </sub>
562


<b> 435 + 127 = 562</b>


- Ghi nhận xét về cách tính như sách giáo


khoa.


- Phép cộng này có gì khác so với các
<i>phép cộng đã học ?</i>


* Phép cộng: 256 + 162


- Yêu cầu HS thực hiện tương tự như đối
phép tính trên .


- 2 HS lên bảng chữa bài .
<i><b>- Tìm x</b></i>


x – 125 = 344 x + 125 = 266
x = 344 + 125 x = 266 - 125
x = 469 x = 141


- HS nhận xét.


*Lớp theo dõi GV giới thiệu bài
- Vài HS nhắc lại đầu bài.


- Một em đứng tại chỗ nêu cách đặt tính .
- Lớp theo dõi GV hướng dẫn về cách cộng
có nhớ một lần .


+, 5 cộng 7 bằng 12, viết 2 nhớ 1.


+, 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng6, viết 6.
+,4 cộng 1 bằng 5, viết 5.



- HS rút ra nhận xét phép cộng này khác với
phép cộng đã học là phép có nhớ sang hàng
chục .


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

256 + 162 = ?
256


+<sub> 162</sub><sub> </sub>
418


256 + 162 = 418


- Vậy ở ví dụ này có gì khác so với phép
tính ở ví dụ 1 chúng ta vừa thực hiện ?
b) Luyện tập:


- Bài 1:


- Gọi HS nêu yêu cầu bài.( Tính)


- Yêu cầu HS vận dụng trực tiếp cách
tính như phần lí thuyết tự đặt tính và tính.
- Yêu cầu lớp làm vào bảng.


- Gọi HS nhận xét bài bạn.
- GV nhận xét đánh giá.


<b>Bài 2 : </b>



- Gọi HS đọc bài trong SGK .Tính
- Yêu cầu 2HS lên bảng làm.


- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào bảng con.


- Gọi HS nhận xét bài bạn.
- GV nhận xét.


<i><b>Bài 3: </b></i>


- Yêu cầu HS nêu bài toán. Đặt tính rồi
<i><b>tính.</b></i>


- HS làm bài vào vở . HS lên bảng làm.


- Gọi HS nhận xét bài bạn.
- GV nhận xét.


về cách tính tiếp.


+, 6 cộng 2 bằng 8, viết 8.


+, 5 cộng 6 bằng 11, viết 1 nhớ 1.


+, 2 cộng 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4.
- Ở phép tính này khác với phép tính trên là
cộng có nhớ sang hàng trăm.


- Một em đọc đề bài.



- HS vận dụng cách tính qua hai ví dụ để
thực hiện làm bài .


- Chẳng hạn : 256 417
+125 +168
381 585


555 146 227
+ 209 + 214 +337
864 360 564
- HS nêu đề bài trong SGK.


- 2HS lên bảng đặt tính và tính :


256 452 166 372 465
+182 + 361 + 283 +<sub> 136</sub><sub> </sub>+<sub> 172</sub><sub> </sub>
438 813 449 508 637
- 2HS nhận xét bài bạn .


+ HS đọc bài tập trong SGK.
- HS lên bảng tính .


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Bài 4 :</b>


- GV gọi HS đọc yêu cầu BT: Tính độ
<i><b>dài đường gấp khúc.</b></i>


- Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và tìm
cách giải bài tốn .



- u cầu HS lên bảng tính độ dài đường
gấp khúc ABC.


- Cả lớp cùng thực hiện vào vở.
- Gọi HS lên bảng chữa bài


- Gọi HS nhận xét.


+ GV nhận xét chung về bài làm của HS.
<i><b>4.Củng cố :</b></i>


- Nêu cách đặt tính về các phép tính
<i>cộng số có 3 chữ số có nhớ một lần ?</i>
* Nhận xét đánh giá tiết học.


<i><b>5. Dặn dò</b><b> :</b><b> </b></i>


- Dặn về nhà học và làm bài tập 5.


- HS đọc yêu cầu.
B


C
<i><b> A </b></i>


- Gọi HS chữa bài.
<i><b> Giải :</b></i>



Độ dài đường gấp khúc ABC là :
126 + 137 = 263 (cm)


Đáp số: 263 cm
- HS nhận xét bài bạn .


- HS nêu cách tính .


- Về nhà học bài và làm bài tập 5.
- Xem trước bài “ Luyện tập”


<i><b> Tiết 3: Luyện từ và câu</b></i><b> : </b>
<b> ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT- SO SÁNH.</b>
<i> I. Mục tiêu :</i>


- Ôn về các từ chỉ về sự vật. Xác định được các từ ngữ chỉ vật. (BT 1)


- Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ.( BT2)
- Nêu được hình ảnh so sánh mình thích và nêu lí do vì sao thích hình ảnh đó.(BT3)
<i><b>II. Đồ dùng dạy học:</b></i>


- Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 1, bảng lớp viết sẵn các câu thơ trong bài tập 2, tranh minh
họa nội dung bài.


<i><b>III. Hoạt động dạy học:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i><b>1. Ổn định tổ chức:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.


<i><b>3. Bài mới: </b></i>


<i><b> a) Giới thiệu bài: ghi bảng</b></i>


<i><b>b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập:</b></i>
*Bài 1:


-Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 1.


- Hãy tìm các từ ngữ chỉ sự vật ở dòng
thơ?


- Yêu cầu một em lên bảng làm mẫu .
- Mời 3- 4 em lên bảng gạch chân dưới
những từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ ?


- Goi HS chữa bài.


- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng .
<b>*Từ chỉ sự vật: tay em, răng, tóc, hoa</b>
<i><b>nhài, ánh mai.</b></i>


* Bài 2 :


- Yêu cầu HS đọc bài tập 2 .


- Mời một em lên bảng làm mẫu bài 2a .


- Yêu cầu HS làm bài vào vở.



- Mời 3- 4 HS lên bảng gạch chân dưới


- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự
chuẩn bị của các tổ viên của tổ mình.


- Lớp lắng nghe GV giới thiệu bài.
- 1 đến 2 HS nhắc lại.


- 2 em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 1:
Tìm các từ chỉ sự vật trong khổ thơ sau.
- Cả lớp đọc thầm bài tập .


- Thực hành làm bài tập chỉ ra các từ ngữ
chỉ sự vật có trong dịng thơ 1.


<i><b> Tay em đánh răng</b></i>
<i><b> Răng trắng hoa nhài</b></i>
<i><b> Tay em chải tóc</b></i>
<i><b> Tóc ngời ánh mai.</b></i>
- Cả lớp làm bài vào vở .
- HS lên bảng chữa bài .


- 2 em đọc bài tập 2.Cả lớp đọc thầm bài
tập: Tìm những sự vật được so sánh trong
các câu văn, câu thơ sau.


- Hai bàn tay em
Như hoa đầu cành.



-Thực hành làm bài tập chỉ ra các sự vật
được so sánh có trong các câu thơ , câu
văn.


- Cả lớp làm bài vào vở .


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

những sự vật được so sánh với nhau trong
các câu thơ.


- GV và HS cả lớp theo dõi nhận xét .
- Chốt lại lời giải đúng .


- Câu 2b : Mặt biển được so sánh với gì ?
- 2c: Cánh diều trong câu thơ được so
<i>sánh với gì ? </i>


- 2d : Dấu hỏi được so sánh với vật gì ?
- Theo em màu Ngọc Thạch là màu như
<i>thế nào?</i>


- Cho HS quan sát tranh và kết hợp giải
thích


- GV chốt ý : - Các tác giả đã quan sát
<i><b>rất tài tình nên đã phát hiện ra sự giống</b></i>
<i><b>nhau giữa các sự vật xung quanh ta .</b></i>
* Bài 3 :


-Yêu cầu một HS đọc bài



- Khuyến khích HS nối tiếp nhau phát
biểu tự do .


<b>- Em thích hình ảnh so sánh nào ở bài</b>
<i><b>tập 2 ? Vì sao ?</b></i>




4.Củng cố :


- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.


<i><b>5. Dăn dò:</b></i>


- Dặn HS về nhà học xem trước bài mới.


<i><b>- Mặt biển so sánh với tấm thảm khổng lồ</b></i>
<i><b>vì đều phẳng êm và đẹp .</b></i>


<i><b>- Cánh diều so sánh với dấu á vì cánh</b></i>
<i><b>diều cong cong võng xuống như dấu á.</b></i>
<i><b>- Dấu hỏi với vành tai nhỏ vì dấu hỏi</b></i>
<i><b>cong cong…chẳng khác gì một vành tai .</b></i>
<i><b>- Màu Ngọc Thạch có màu xanh biếc</b></i>
<i><b>sáng trong .</b></i>


- Lớp theo dõi quan sát tranh


- Một em đọc yêu cầu đề bài



- HS tự suy nghĩ và phát biểu về ý của
mình, hình ảnh so sánh mà mình thích .
- Lớp nhận xét ý bạn .


- HS về nhà học thuộc bài và xem trước bài
sau.


<i><b>Tiết 4: </b></i> <b>Chính tả : (nghe viết ) </b>
<b> CHƠI CHUYỀN</b>


<b> I. Mục tiêu : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Điền đúng vào chỗ trống các vần ao / oao. Làm đúng bài tập 3 (ýa). Tìm đúng các
tiếng có âm đầu an / ang theo nghĩa đã cho.


<i><b> II. Đồ dùng dạy học : </b></i>


- Nội dung 2 bài tập chép sẵn vào bảng phụ.
<i><b> III. Hoạt động dạy học</b><b> :</b><b> </b></i>


<b> Hoạt động của thầy</b> <b> Hoạt động của trò</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Mời 3 HS lên bảng .- Viết các từ ngữ HS
thường hay viết sai.


- Kiểm tra đọc thuộc lòng thứ tự 10 tên


chữ đã học.


- GV nhận xét cho điểm.
<i><b>3.Bài mới</b></i>


<i><b> a) Giới thiệu bài: ghi bảng</b></i>
<i><b>b) Hướng dẫn nghe viết :</b></i>
<i><b>*.Tìm hiểu nội dung bài thơ:</b></i>
- GV đọc mẫu bài lần 1 bài thơ.
- Yêu cầu 1 HS đọc lại.


- Yêu cầu đọc thầm và nêu nội dung của
<i>từng khổ thơ ?</i>


<i><b>*. Hướng dẫn cách trình bày:</b></i>


<i>- Mỗi dịng có mấy chữ ? Chữ đầu câu</i>
<i>viết như thế nào ?</i>


<i>- Những câu thơ nào trong bài đặt trong</i>
<i>ngoặc kép ? Vì sao ?</i>


<i>- Ta nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở ?</i>
<i><b>*.Hướng dẫn HS viết từ khó:</b></i>


- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi


- 3 em lên bảng viết các từ : Dân làng, làn
gió, tiếng đàn, đàng hồng.



- Cả lớp viết vào bảng con .


- 2 em đọc thuộc tên theo thứ tự 10 chữ cái


- Lớp lắng nghe GV giới thiệu bài.
- 2 HS nhắc lại đầu bài.


- Cả lớp theo dõi GV đọc bài.
- 1HS đọc lại bài thơ .


- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài
- Khổ 1. Tả các bạn đang chơi chuyền.
- Khổ 2. Chơi chuyền giúp tinh mắt, nhanh
nhẹn…


- Mỗi dịng thơ có 3 chữ. Chữ cái đầu câu
viết hoa .


- Các câu đặt trong ngoặc kép là (Chuyền
…đơi) vì đó là những câu các bạn nói khi
chơi trị chơi này .


- Ta bắt đầu viết từ ô thứ 4 từ lề sang.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

viết chính tả.


- Yêu cầu viết vào bảng con các tiếng khó.
- Yêu cầu HS nhận xét và đọc lại các từ
khó vừa viết.



- GV nhận xét.
<i><b>*.Viết chính tả:</b></i>
- GV đọc lại bài.


- GV đọc cho HS viết vào vở.
<i><b>*.Soát lỗi: </b></i>


- GV đọc lại để HS tự bắt lỗi và ghi số lỗi
ra ngoài lề vở.


<i><b>*. Chấm bài:</b></i>


- Gv thu vở HS chấm điểm và nhận xét bài
viết của HS.


<i><b> c/ Hướng dẫn làm bài tập </b></i>
*Bài 2 :


- HS đọc yêu cầu của bài tập: Điền vào
<i><b>chỗ trống ao hay oao.</b></i>


- Treo 2 bảng phụ đã chép sẵn bài tập lên .
- Yêu cầu 2 HS đại diện hai nhóm lên điền
vần nhanh .


- Gọi 2 HS nhận xét chéo nhóm.
- GV nhận xét đánh giá .


*Bài 3:



- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 3: Tìm các từ
Chứa tiếng bắt đầu bằng l hay n, có nghĩa
sau:


- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào bảng con.


- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.


viết vào bảng con .


- Chuyền, que, lớn lên, dẻo dai.


- Cả lớp nghe và viết bài thơ vào vở .
- HS nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .


- Nộp bài lên để GVchấm điểm.


- Lớp chia thành hai dãy .


- Hai em đại diện thi đua điền nhanh vần
thích hợp.


Ngọt ngào, mèo kêu ngoao ngoao, ngao
ngán.


- 2 HS nhận xét chéo bài bạn trên bảng.
- Lớp thực hiện làm vào vở bài tập .
- 1 HS đọc đề bài .


- Cả lớp làm vào bảng con, 1 HS lên bảng


chữa bài.


Đáp án:


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i><b> 4.Củng cố :</b></i>


- GV nhận xét đánh giá tiết học .


- Nhắc nhớ về tư thế ngồi viết và trình bày
sách vở sạch đẹp.


<i><b>5. Dặn dò</b><b> :</b><b> </b></i>


- Về nhà học và làm bài, xem trước bài
sau .


- 3 HS nhắc lại các yêu cầu khi viết chính
tả.


- Về nhà học bài và làm bài tập trong sách
giáo khoa.


<i><b>CHIỀU Ơn tốn:</b></i>


<b>ƠN VỀ SỐ HẠNG VÀ TỔNG</b>
<i><b>I.Mục tiêu:</b></i>


- Ôn lại cho HS nhớ dược tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng.


- Củng cố cách tính phép cộng (khơng nhớ) Các số có hai chữ số và giải tốn có lời


văn.


<i><b>II. Đồ dùng dạy hoc:</b></i>


- Sách giáo khoa Toán lớp 2 - tập 1. Vở BTT 2 - Tập 1.
<i><b>III. Các hoạt động dạy hoc:</b></i>


<i><b>1.</b></i> <i><b>Ổn định tổ chức</b><b> :</b></i>
<i><b>2.</b></i> <i><b>Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau.


+ Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại từ lớn đến bé. ( 33, 54, 45,
28.)


Theo thứ tự từ bé đến lớn: 28, 33, 45, 54.
Theo thứ tự từ lớn đến bé: 54, 45, 33, 28.
- GV nhận xét, cho điểm.


3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
* Luyện tập:


<b>Bài 1: ( VBTT – 5)</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.


- Bài tập yêu cầu chúng ta phải làm gì ? ( Viêt số thích hợp vào ô theo mẫu)


Số hạng 14 31 44 3 68



Số hạng 2 7 25 52 0


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Gọi HS nhận xét. – GV nhận xét.
<b>Bài 2:( VBTT – 5)</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Bài tập yêu cầu chúng ta phải làm gì ?


( Yêu cầu chúng ta viết phép cộng rồi tính tổng theo mẫu)
- Yêu cầu HS làm vào vở.


- Gọi HS lên bảng chữa bài.


72 40 34 47 55
+ + + + +
11 23 33 52 24
83 63 67 99 79
- Gọi HS nhận xét. – GV nhận xét.


<b>Bài 3: ( VBTT – 5)</b>
- Gọi HS đọc bài toán.


+ Bài toán cho biết gì ? ( Trong khu vườn có 20 cây cam và 35 cây qt)
+ Bài tốn hỏi gì ? ( Trong khu vườn đó có bao nhieu cây cam và cây quýt)


+ Muốn biết trong khu vườn có bao nhiêu cây cam và cây quýt ta làm như thế
nào ? ( Ta lấy số cây cam cộng với số cây quýt.)



- Yêu cầu HS giải vào vở.
- Gọi HS chữa bài.


Tóm tắt.
Cây cam : 20 cây.
Cây quýt : 35 cây.
Tất cả : ... cây ?


Bài giải.


Trong vườn có tất cả số cây cam và cây quýt là:
20 + 35 = 55 (Cây)


Đáp số: 55 cây.
- Gọi HS nhận xét.


Bài 4: ( VBTT – 5)


- Gọi HS đọc yêu cầu. ( Số ?)
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- Gọi HS chữa bài.


15 + 0 = 15 0 + 24 = 24
- HS nhận xét. - GVnhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- HS nnhắc lại nội dung bài ơn: Ơn bài số hạng và tổng.
- GV nhận xét giờ.


<i><b> 5. Dặn dò</b><b> :</b><b> </b></i>



- Về nhà ôn lại bài và chuân bị bài sau. “ Luyện tâp “


<b>Ơn Mĩ thuật:</b>


<b>ƠN VẼ TRANG TRÍ: VẼ ĐẬM, VẼ NHẠT</b>
<i><b>I. Mục tiêu:</b></i>


- ƠN lại cách vẽ trang trí: Vẽ đậm, vẽ nhạt. Để HS tạo được những sắc độ đậm, nhạt
khác nhau trong bài trang trí, vẽ tranh.


<i><b>II. Đồ dùng dạy học:</b></i>


- Giấy vẽ, màu vẽ, bút chì và tẩy.
<i><b>III. Các hoạt động dạy học:</b></i>
<i><b>1. Ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS.
<i><b>3. Bài mới:</b></i>


* Giới thiệu bài:
* Luyện tập:


+) Quan sát và nhận xét:


- Cho HS quan sát một bức tranh có độ đậm nhạt khác nhau để HS nhận xét.


- GV kết luận: Trong tranh có rất nhiều độ đậm nhạt khác nhau, có 3 sắc độ chính: Đậm,
đậm vừa, nhạt. 3 độ đậm nhạt trên làm cho bài vẽ thêm sinh động.



+) Cách vẽ đậm, nhạt.


Cho HS vẽ 3 bông hoa giống nhau.


Yêu cầu HS: Dùng 3 màu vẽ để vẽ hoa, nhị, lá. Mỗi bông hoa vẽ độ đậm nhạt khác nhau
( Theo thứ tự đậm, đậm vừa, nhạt.)


- GV vẽ lại lên bảng để HS nhớ lại cách vẽ: Vẽ đậm – Đưa nét mạnh, nét đan dày; Vẽ
nhạt – Đưa nét nhẹ tay hơn, nét đan thưa.


+) Thực hành:


- HS làm bài. Chọn màu ( Có thể là chì đen hoặc bút màu). Vẽ các độ đậm nhạt theo
cảm nhận của từng HS.


- GV động viên HS hoàn thành bài tập.
+) Nhận xét đánh giá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- Chọn bài vẽ đúng yêu cầu.
<i><b>4. Củng cố</b><b> :</b><b> </b></i>


- HS nhắc lại nội dung bài ơn.
- GV nhận xét giờ học.


<i><b>5.Dặn dị</b><b> :</b><b> </b></i>


- Về nhà hoàn thành nốt bài vẽ và chuẩn bị bài sau.


<b>Ơn thể dục:</b>



<b>ƠN VỀ ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>- Cho HS ôn lại một số động tác về đội hình, đội ngũ mà các em đã được học.</b>
- Chuyển đội hình, giậm chân tại chỗ.


- HS nhớ lại được các động tác tương đối chính xác.
<i><b>II. Địa điểm và phương tiện:</b></i>


- Địa Điểm: Trên sân trường, vệ sinh an tồn nơi tập.
- Phương tiện:Chuẩn bị một cịi.


<i><b>III. Các hoạt động dạy học:</b></i>
<i><b>1. Phần cơ bản.</b></i>


- GV nhận lớp và phổ biến nội dung giờ học.


- Cho HS tập các động tác khởi động: Xoay khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối hơng.
- Cho HS chơi trị chơi “ Diệt con vật có hại”


<i><b>2. Phần cơ bản.</b></i>


- Cho HS ơn lại các động tác: Chuyển đội hình vịng tròn.
+) Khẩu lệnh: Thành vòng tròn đi thường … bước.


+) Động tác: Sau khẩu lệnh, HS bắt đầu từ tổ trưởng đi thường ngược chiều kim đồng hồ
tạo thành vòng trịn. Cũng có thể vừa đi vừa nắm tay nhau. Khi tạo thành vòng tròn, HS
tiếp tục đi thường để tạo thành vịng trịn với địa hình cụ thẻ. Khi có lệnh mặt quay vào
trong mới được quay.



- HS ơn lại các động tác về đội hình đội ngũ: Theo đội hình hàng dọc.
+) Khẩu lệnh: Thành 1, 2, ... 4 hàng dọc ( hoặc hàng ngang) ... bước.


+) Động tác: HS lần lượt đi theo chiều kim đồng hồ, sau đó bắt đầu từ tổ trưởng tổ 1, lần
lượt tách khỏi vòng tròn chuyển thành hàng ngang theo vị trí quy định.


- Cho HS tập lần lượt từng động tác dưới sự chỉ huy của cán sự lớp.
- GV theo dõi chỉnh sửa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- Thi đua giữa các nhóm tổ.


- Tuyên dương tổ nào tập đẹp, bạn nào tập tốt.
<i><b>3. Phần kết thúc:</b></i>


- Cho HS tập các động tác thả lỏng.
- GV nhận xét giờ học.


- Về nhà ơn lại các động tác đội hình đội ngũ vừa ôn và chuẩn bị bài sau.


Thứ sáu ngày 10 tháng 9 năm 2010


<i><b> Tiết 1: </b></i> <i><b> Tập làm văn:</b></i>


<i><b> NÓI VỀ ĐỘI THIẾU NIÊN TIỀN PHONG</b></i>
<b> ĐIỀN VÀO TỜ GIẤY IN SẴN .</b>
<b> I. Mục tiêu: </b>


- Trình bày được những hiểu biết về tổ chức đội TNTPHCM; - Rèn kĩ năng viết và
điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.



<i><b> II. Đồ dùng dạy học:</b></i>


- Mẫu đơn phô tô phát cho từng em .
<i><b> III. Các hoạt động dạy học:</b></i>


<b> Hoạt động của thầy</b> <b> Hoạt động của trò</b>
<i><b> 1. Ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập
của HS.


3.Bài mới: - Giới thiệu bài:


<i><b>* Hướng dẫn làm bài tập :</b></i>
<i><b> *Bài 1 : - Gọi 2 HS đọc bài tập.</b></i>
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập.


- Hướng dẫn HS tìm hiểu về tổ chức của
đội TNTPHCM.


- Yêu cầu HS trao đổi nhóm để trả lời câu
hỏi .


- Gọi đại diện từng nhóm nói về tổ chức
của đội TNTPHCM .



- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự
chuẩn bị của các tổ viên .


- Lắng nghe GV để nắm bắt về yêu cầu của
tiết tập làm văn này .


- HS nhắc lại đầu bài .


- 2 HS đọc lại đề bài tập làm văn .


- HS lắng nghe GV để tìm hiểu thêm về tổ
chức đội .


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- Theo dõi và bình chọn HS am hiểu nhất
về tổ chức đội .


- Đội thành lập ngày tháng năm nào? Ở
đâu?


- Những đội viên đầu tiên của đội là ai?


- Đội được mang tên Bác khi nào ?
<i><b>*Bài 2 : </b></i>


- Gọi 1 HS đọc bài tập .


- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập.


- Hướng dẫn HS về đơn xin cấp thẻ đọc
sách gồm các phần sau.



+, Một lá đơn gồm mấy phần ?


* Phần đầu của đơn, từ cộng hồ đến Kính
gửi, gồm những nội dung gì ?


* Phần thứ hai của đơn, từ Em tên là đến
Em xin trân thành cảm ơn, gồm những nội
dung gì ?


* Phần cuối đơn gồm những nội dung gì ?
- Yêu cầu HS làm vào vở BT.


- Gọi 2 học sinh nhắc lại bài viết .
- GV lắng nghe và nhận xét.
<i><b> 4.Củng cố :</b></i>


- GV nhận xét đánh giá tiết học .


- Nhắc HS về cách trình bày nguyện vọng
của mình bằng đơn khi tới các thư viện
đọc sách .


- Lớp nghe và bình chọn người có am hiểu
nhất về đội .


- Đội thành lập vào ngày 15 / 5 / 1941 tại
Pác Pó tỉnh Cao Bằng với tên gọi ban đầu
là Đội …quốc.



- Lúc đầu có 5 đội viên đội trưởng là Nông
Văn Dền (Kim Đồng), Nông Văn Thàn,
(Cao Sơn) Lí Văn Tịnh (Thanh Minh) Lí
Thị Mì (Thủy Tiên) Lí Thị Xậu (Thanh
Thủy).


- Đội mang tên Bác vào ngày 30/01/1970.
- 1 HS đọc bài .


- Cả lớp theo dõi và đọc thầm .


+, Một lá đơn gồm có 3 phần.
* Phần đầu của đơn gồm:


- Tên của nước ta( Quốc hiệu) và tiêu ngữ.
- Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn.
- Tên đơn.


- Địa chỉ nhận thư.
* Phần thứ hai gồm:


- Họ tên, ngày sinh, địa chỉ, trường, lớp của
người viết đơn.


- Nguyện vọng lời hứa của người viết đơn.
* Người viết đơn lí tên và ghi rõ họ tên.
- Thực hành điền vào Vở BT.


- 3 HS đọc lại đơn .



- Lớp theo dõi đánh giá bài bạn theo sự gợi
ý của GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<i><b>5. Dặn dò:</b></i>


- Dặn dò HS về nhà chuẩn bị tốt cho tiết
sau.


- Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau.


<i><b> Tiết 2: </b></i> <i><b> Toán : </b></i>
<b> LUYỆN TẬP</b>


<i><b> I. Mục tiêu : </b></i>


- Biết thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc
hàng trăm )


<i><b> II. Đồ đùng dạy học: </b></i>


- Bảng phụ chép nội dung bài tập 4.
<i><b> III. Các hoạt động dạy học: </b></i>


<b> Hoạt động của thầy</b> <b> Hoạt động của trò</b>
<i><b> 1. Ổn định tổ chức: </b></i>


<i><b>2.Kiểm tra bài cũ:</b></i>


-Gọi HS lên bảng làm bài tập sau.



- Gọi HS nhận xét.
-Nhận xét cho điểm.
<i><b>3. Bài mới: </b></i>


<i><b> a) Giới thiệu bài: ghi bảng</b></i>


- Ở tiết này GV tiếp tục tổ chức cho HS tự
luyện tập.


b) Luyện tập:
*Bài 1:


- Gọi HS đọc u cầu bài tốn: Tính
- u cầu HS tự tính kết quả.


- Goi HS lên bảng tính.


- HS hát.


- HS lên bảng làm bài.


623 761 277 362 555
+ + + + +
194 173 441 584 273
817 934 718 946 828
- HS nhận xét .


* Lớp theo dõi GV giới thiệu bài.
- HS nhắc lại đầu bài.



- HS đọc yêu cầu.


- Cả lớp thực hiện làm SGK.


- 4 HS lên bảng thực hiện mỗi em một cột.
367 487 85 108


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- Gọi HS nhận xét bài bạn.


- Yêu cầu lớp đổi chéo bài để tự chữa bài.
- GV nhận xét đánh giá.


- Lưu ý HS về tổng của hai số có hai chữ
số là số có 3 chữ số .


<b>*Bài 2 :</b>


- Yêu cầu HS nêu yêu cầu và GV ghi
bảng: Đặt tính rồi tính.


- Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện .


- Gọi HS lên bảng làm mỗi em làm một
cột .


- Gọi 2HS khác nhận xét


+ GV nhận xét chung về bài làm của HS.
- GV lưu ý HS về số 93 + 58



<b>*Bài 3: </b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài toán: Giải
<i><b>bài tốn theo tóm tắt sau.</b></i>


- u cầu HS nhìn vào tóm tắt để nêu
thành lời đề bài toán .


- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng giải .


- Gọi HS nhận xét bài bạn.
- GV nhận xét đánh giá.
<b>*Bài 4 :</b>


- GV gọi HS đọc đề.


- Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và tìm cách
tính nhẩm .


487 789 157 183
- HS nhận xét bài bạn.


- Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa
bài cho bạn .


- 1 HS nêu yêu cầu bài.


- Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở.
- 2HS lên bảng thực hiện .



367 487 93 168
+ + + +
125 130 58 503
492 617 141 671
- 2HS nhận xét bài bạn .


- Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau .


- 1 em nêu yêu cầu.


- HS nhìn sơ đồ tóm tắt nêu đề tốn .
- Cả lớp làm vào vở bài tập .


- 1HS lên bảng giải bài :
Giải<i><b> :</b></i>


Số lít dầu cả hai thùng có tất cả là :
125 + 135 = 260 ( lít )


Đáp số: 260 lít
- HS nhận xét bài bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

-Yêu cầu HS nêu miệng kết quả nhẩm.
- Cả lớp cùng thực hiện nhẩm và đổi chéo
vở chấm chữa bài.


- Gọi HS nhận xét.


+ Nhận xét chung về bài làm của HS.


4.Củng cố :


- Nêu cách đặt tính về các phép tính cộng,
trừ


*Nhận xét đánh giá tiết học.
<i><b>5. Dặn dò</b><b> :</b><b> </b></i>


- Dặn về nhà học và làm bài tập 5, chuẩn
bị bài sau.


150 + 250 = 400 305 + 45 = 350
450 – 150 = 300 515 – 15 = 500
100 – 50 = 50


950 – 50 = 900
515 – 415 = 100
- HS nhận xét bài bạn.


- Vài HS nhắc lại nội dung bài học.


- Về nhà học bài và làm bài 5còn lại.


<i><b>Tiết 3: </b></i> <b> Thủ công:</b>


<b>GẤP TÀU THỦY HAI ỐNG KHÓI</b>
<i><b>I.Mục tiêu :</b></i>


<i><b> - HS biết cách gấp tàu thủy hai ống khói.</b></i>



- Gấp được tàu thủy hai ống khói. Các nếp gấp tương đối phẳng. Tàu thuỷ tương đối
cân.( Với HS khéo tay: Gấp được tàu thuỷ hai ống khói. Các nếp gấp thẳng, phẳng.
Tàu thuỷ cân đối.).


- HS u thích gấp hình.
II. Đồ dùng dạy học:


- Một chiếc tàu thủy có hai ống khói đã gấp sẵn.


- Tranh quy trình gấp tàu thủy hai ống khói . Giấy nháp, giấy thủ công, bút màu, kéo
thủ công.


<i><b> III. Các hoạt động dạy học:</b></i>


<b> Hoạt động của thầy</b> <b> Hoạt động của trò</b>
<i><b> 1. Ổn định tổ chức:</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- GV kiểm tra dụng cụ học tập của học
sinh


- GV nhận xét đánh giá .


- HS hát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<i><b>3.Bài mới: </b></i>


<i><b> a) Giới thiệu bài:</b></i>



- Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về
cách gấp tàu thủy hai ống khói .


b) Khai thác:
<i><b>* Hoạt động 1:</b></i>


- Hướng dẫn quan sát và nhận xét :


- Cho quan sát mẫu một chiếc tàu thủy
hai ống khói đã được gấp sẵn và hỏi :
- Tàu thủy hai ống khói này có đặc điểm
<i>và hình dạng như thế nào ? </i>


- Giới thiệu về tàu thủy thật so với tàu
thủy gấp bằng giấy.


- Gọi 1HS lên mở chiếc tàu thủy trở về tờ
giấy vuông ban đầu .


<i><b>* Hoạt động 2: </b></i>


<b>Bước 1: Gấp cắt tờ giấy hình vng.</b>
- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện cắt gấp theo
mẫu đã học ở lớp 2 .


<b>Bước 2: </b> <i><b>Gấp lấy điểm giữa và hai</b></i>
<i><b>đường dấu gấp giữa hình vng.</b></i>


- Hướng dẫn HS gấp .



- Lần lượt hướng dẫn HS cách gấp tờ giấy
hình vng thành 4 phần bằng nhau theo
các bước Hình 2 (SGK) .


<i><b>Bước 3: Gấp thành tàu thuỷ hai ống</b></i>
<i><b>khói.</b></i>


- Lần lượt hướng dẫn HS cách gấp thành
chiếc tàu thủy hai ống khói lần lượt qua
các bước như trong hình 3, 4, 5,6, 7 và 8
trong sách giáo khoa


- GV gọi 1 hoặc 2 HS lên bảng nhắc lại
các bước gấp tàu thủy 2 ống khói .


- Lớp theo dõi giới thiệu bài .
- 2HS nhắc lại đầu bài .


- Lớp tiến hành quan sát mẫu và nhận xét
theo hướng dẫn của GV.


- Lớp sẽ lần lượt nhận xét về : Có đặc
điểm giống nhau ở phần giữa tàu Mỗi bên
thành tàu có hai hình tam giác giống nhau ,
mũi tàu thẳng đứng .


- Lắng nghe GV để nắm được sự khắc biệt
giữa tàu thủy thật và tàu gấp bằng giấy .


- Lớp quan sát 1 HS lên chọn và gấp cắt để


được một tờ giấy hình vng như đã học
lớp 2.


- Quan sát GV hướng dẫn cách gấp tờ
giấy hình vng thành 4 phần bằng nhau
qua từng bước cụ thể như hình minh họa
trong SGK


- Tiếp tục quan sát GV hướng dẫn để nắm
được cách gấp qua các bước ở hình 3 , 4, 5,
6, 7 và 8 để có được một tàu thủy hai ống
khói.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<i><b>* Hoạt động 3: </b></i>


- Thực hành gấp tàu thuỷ hai ống khói
bằng giấy.


- GV quan sát các thao tác .
<i><b>4.Củng cố :</b></i>


- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
<i><b>5. Dặn dò: </b></i>


- Dặn về nhà tập gấp lại tàu thuỷ hai ống
khói, để giờ sau thực hành.


- 2 em nhắc lại lí thuyết về cách gấp tàu
thủy có hai ống khói .



- HS nêu nội dung bài học


- Chuẩn bị dụng cụ đầy đủ để tiết sau thực
hành gấp tàu thủy có hai ống khói.


<i><b> </b></i>


<i><b>Tiết 4: </b></i> Sinh hoạt lớp:


<b> ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC</b>


<i><b>I. Mục tiêu:</b></i>


- Giúp HS thấy được những ưu, khuyết điểm trong tuần qua, từ đó có hướng khắc
phục.


- Giáo dục HS tinh thần phê bình và tự phê bình.
<i><b>II.Các hoạt động dạy học:</b></i>


<i><b>1. Lớp sinh hoạt văn nghệ:</b></i>
<i><b>2. Nội dung sinh hoạt: </b></i>


- Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt.


- Các tổ trưởng báo cáo hoạt động trong tuần của tổ.
- Lớp phó học tập báo cáo hoạt động của lớp.


- Các tổ sinh hoạt theo tổ.



<i><b>3. Đánh giá các hoạt động trong tuần :</b></i>


* Lớp trưởng nhận xét tình hình của lớp và điều khiển cả lớp phê bình và tự phê
bình.


* GV đánh giá chung:
a.Ưu điểm:


- Đã ổn định được nề nếp lớp, mua sắm đủ đồ dùng học tập.
- Có ý thức tự giác làm vệ sinh lớp học.


- Học tập khá nghiêm túc, một số em hăng hái phát biểu xây dựng bài.
<i> b. Khuyết điểm:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<i><b>4. Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc</b><b> :</b><b> </b></i>
- Tổ : tổ 3


- Cá nhân: Nhi, Chi, Huy,
<i><b>5. Kế hoạch tuần tới:</b></i>


- Tiếp tục mua sắm dụng cụ học tập. Duy trì các nề nếp đã có.


<i><b>CHIỀU </b></i>


<b>THI KHẢO SÁT</b>


<i><b> ***************************</b></i>


<i><b>Tiết 1: </b></i> <b>CHÀO CỜ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>ĐỌC-VIẾT-SO SÁNH CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ</b>
<i><b>I. Mục tiêu </b></i>


- Giúp HS củng cố về cách đọc,cách viết, so sánh các số có 3 chữ số.
<i><b>II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ.</b></i>


- SGK.


<i><b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b></i>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


1. Ổn định tổ chức:
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
<i><b> 3.Bài mới: </b></i>


<i><b> a) Giới thiệu bài: </b></i>


-Để củng cố lại các kiến thức đã học về số
tự nhiên. Hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu
qua bài “Đọc viết so sánh số có 3 chữ số “
<i><b> b) Luyện tập:</b></i>


-Bài 1: - Giáo viên ghi sẵn bài tập lên bảng
như sách giáo khoa.


- Yêu cầu 1 em lên bảng điền và đọc kết
quả


- Yêu cầu lớp theo dõi và tự chữa bài.


- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá


<b>Bài 2 : Giáo viên nêu phép tính và ghi bảng</b>
- Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện .


- Gọi hai học sinh đại diện hai nhóm lên
bảng sửa bài


- Gọi học sinh khác nhận xét


+ Giáo viên nhận xét chung về bài làm của
học sinh


- Kiểm tra sách vở đồ dùng của HS.
* Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài


- Mở sách giáo khoa và vở bài tập để
luyện tập


- 1em lên bảng điền chữ hoặc số thích hợp
vào chỗ chấm .


- Cả lớp thực hiện làm vào vở đồng thời
theo dõi bạn làm và tự chữa bài trong tập
của mình


- Học sinh khác nhận xét bài bạn
- Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở


- Hai học sinh lên bảng thực hiện
a/ Điền số thích hợp vào chỗ chấm sẽ
được dãy số thích hợp :


310, 311, 312, 313 ,314, 315, 316,
317,318 , 319 .( Các số tăng liên tiếp từ
310 đến 319)


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>Bài 3: - Ghi sẵn bài tập lên bảng như sách </b>
giáo khoa .


- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng điền dấu
thích hợp và giải thích cách làm .


-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào phiếu học
tập .


- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá


<b>Bài 4 :- Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài </b>
- Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi bạn .


-Yêu cầu học sinh nêu miệng chỉ ra số lớn
nhất có trong các số và giải thích vì sao lại
biết số đó là lớn nhất ?


- Gọi học sinh khác nhận xét


+ Nhận xét chung về bài làm của học sinh


4. Củng cố :


<i>-Nêu cách đọc ,cách viết và so sánh các có</i>
<i>3 chữ số ?</i>


*Nhận xét đánh giá tiết học.
<i><b> 5. Củng cố: </b></i>


–Dặn về nhà học và làm bài tập


- Hai học sinh nhận xét bài bạn .


- Một học sinh lên bảng thực hiện điền dấu
thích hợp vào chỗ chấm :


330 = 330 ; 30 +100 < 131
615 > 516 ; 410 – 10 < 400 + 1
199 < 200 ; 243 = 200 + 40 + 3


- Học sinh làm xong giải thích miệng cách
làm của mình .


- Học sinh khác nhận xét bài bạn.


- Một học sinh đọc đề bài trong sách giáo
khoa.


- Một em nêu miệng kết quả bài làm :375,
421, 573, 241, 735 ,142



- Vậy số lớn nhất là số: 735 vì Chữ số
hàng trăm của số đó lớn nhất trong các
chữ số hàng trăm của các số đã cho.
-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học


-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại


<i><b>Tiết 3-4: </b></i> <i><b> Tập đọc</b></i><b> - Kể chuyện</b>
CẬU BÉ THÔNG MINH


<i><b>I.Mục tiêu : - Rèn đọc đúng các từ ngữ: bình tĩnh, xin sữa, đuổi đi, bật cười, mâm cỗ...</b></i>
- Ngắt,nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa cụm từ.


- Đọc trơi chảy tồn bài, bước đầu biết phân biệt lời người kể và lời của
nhân vật


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện
đọc: " Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ nộp... chịu tội”


<i><b>III.Các hoạt động dạy học :</b></i>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh
<i><b> 3.Bài mới: </b></i>


<i><b> a) Phần mở đầu :</b></i>



- Giáo viên giới thiệu tám chủ điểm của
sách giáo khoa Tiếng Việt 3


<i><b> b) Phần giới thiệu :</b></i>


- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh
trong sách giáo khoa minh họa chủ điểm
“Măng non“ (trang 3)


- Tranh minh họa “Cậu bé thông minh“
* Giáo viên giới thiệu: Cậu bé thông minh là
câu chuyện về sự thông minh tài trí đáng
khâm phục của một bạn nhỏ


<i><b> c) Luyện dọc: </b></i>
- Giáo viên đọc toàn bài.


(Giọng người dẫn chuyện: chậm rãi
- Giọng cậu bé: lễ phép bình tĩnh, tự tin,
Nhà vua: oai nghiêm)


- Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ.


- Giáo viên theo dõi lắng nghe học sinh đọc,
nhắc nhở học sinh ngắt nghỉ hơi đúng và
đọc đoạn văn với giọng thích hợp, nếu học
sinh đọc chưa đúng. Kết hợp giúp học sinh
hiểu nghĩa các từ ngữ mới xuất hiện trong


từng đoạn (Ví dụ : Kinh đơ, om sịm, trọng
<i>thưởng) </i>


- Giáo viên theo dõi hướng dẫn các nhóm


- Học sinh trình dụng cụ học tập.


- Vài học sinh nhắc lại đầu bài


- Lớp quan sát tranh qua hai bức tranh.
- Nêu nội dung cụ thể từng bức tranh vẽ
vừa quan sát .


- Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên đọc
mẫu


- Học sinh đọc từng câu nối tiếp cho đến
hết bài thể hiện đúng lời của từng nhân
vật (chú ý phát âm đúng các từ ngữ :
<i>bình tĩnh. xin sữa. bật cười. mâm cỗ )</i>
- Học sinh đọc từng đoạn trước lớp
- Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong
bài (một hoặc hai lượt )


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

đọc đúng.


<i><b>d) Hướng dẫn tìm hiểu bài: </b></i>


<i><b> - Yêu cầu học sinh đọc thầm và trả lời nội </b></i>
dung bài



- Nhà vua nghĩ ra kể gì để tìm người tài ?
- Vì sao dân chúng lại lo sợ khi nghe lệnh
của nhà vua ?


* Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2.
- Cậu bé đã làm cách nào để nhà vua nghĩ
lệnh của mình là vơ lí ?


* u cầu học sinh đọc thầm đoạn 3.
- Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé đã yêu
cầu điều gì ?


- Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ?


* Yêu cầu cả lớp cùng đọc thầm và trả lời
nội dung câu chuyện nói lên điều gì?
<i><b> d) Luyện đọc lại: </b></i>


- Giáo viên chọn để đọc mẫu một đoạn trong
bài


* Giáo viên chia ra mỗi nhóm 3 em.
- Tổ chức thi hai nhóm đọc theo vai


- Giáo viên và học sinh bình chọn cá nhân
và nhóm đọc hay nhất.





<i><b>) Kể chuyện : </b></i>


<i>1 .Giáo viên nêu nhiệm vụ </i>


khoa để giải nghĩa từ.


- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm,
từng cặp học sinh tập đọc


<i>(em này đọc ,em khác nghe góp ý)</i>


* Hai học sinh mỗi em đọc một đoạn của
bài tập đọc .


* Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3.


- Lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp
một con gà trống biết đẻ trứng


- Vì gà trống khơng đẻ trứng được.


* Học sinh đọc thầm đoạn 2:


- Cậu bé nói chuyện khiến vua cho là vơ
lí (bố đẻ em bé ) từ đó làm cho vua phải
thừa nhận: Lệnh của ngài cũng vơ lí.
- Học sinh đọc đoạn 3:


- Cậu yêu cầu sứ giả về tâu đức vua rèn
chiếc kim thành …xẻ thịt chim



- Yêu cầu một việc vua không làm nổi để
khỏi phải thực hiện lệnh vua.


- Câu chuyện ca ngợi tài trí của cậu bé .


- Học sinh lắng nghe giáo viên đọc mẫu
- Các nhóm tự phân vai (người dẫn
<i>chuyện , cậu bé, vua)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

- Trong phần kể chuyện hôm nay các em sẽ
quan sát 3 tranh minh họa 3 đoạn truyện và
tập kể lại từng đoạn của câu chuyện.


2 . Hường dẫn kể từng đoạn theo tranh
- Giáo viên theo dõi gợi ý nếu có học sinh
kể cịn lúng túng


<i><b>4.Củng cố : </b></i>


- Trong câu chuyện em thích nhân vật nào ?
<i>Vì sao ?</i>


- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học .
<i><b>5. Dặn dò:</b></i>


- Dặn về nhà học bài xem trước bài “Hai
bàn tay em “


- Học sinh lắng nghe giáo viên nêu nhiệm


vụ của tiết học.


- Học sinh quan sát lần lượt 3 tranh minh
họa của 3 đoạn truyện, nhẩm kể chuyện
- Ba học sinh nối tiếp nhau quan sát
tranh và kể 3 đoạn của câu chuyện
- Lớp và giáo viên nhận xét lời kể của
bạn


- Trong chuyện em thích nhân vật cậu bé.
- Vì tuy cịn nhỏ nhưng cậu rất thông
minh.


- Học bài và xem trước bài mới .


<i><b>Tiết 3: Tự nhiên xã hội</b></i><b> </b>
HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP


<i><b> I. Mục tiêu : Sau bài học học sinh:Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ </b></i>
quan hô hấp. Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hơ hấp trên hình vẽ


- Biết được hoạt động thở diển ra liên tục. Nếu ngừng thở từ 3-4 phút người ta có thể
bị chết.


- Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người .
<i><b>II. Đồ dùng dạy học: - Bức tranh trong sách giáo khoa </b></i>


<i><b>III. Hoạt động dạy học:</b></i>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>



<i><b>1. Ổn định tổ chức:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh
- Nhận xét đánh giá về sự chuẩn bị của
học sinh


3.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:


<b>- Giáo viên treo tranh giới thiệu về tiết </b>


- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự
chuẩn bị của các tổ viên của tổ


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

học “ Hoạt động thở và hệ hô hấp ”
<i><b> b) Khai thác: *Hoạt động 1 : </b></i>


- Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi
- Cho cả lớp cùng bịt mũi nín thở.


- Hãy cho biết cảm giác của em sau khi
nín thở lâu ?


- Gọi lần lượt học sinh lên trước lớp thực
hiện động tác thở sâu(như hình1)


- Yêu cầu cả lớp đặt một tay lên ngực hít
vào thật sâu và thở ra hết sức .



- Giáo viên kết hợp hỏi học sinh


- Nhận xét về lồng ngực khi hít vào thật
sâu và thở ra hết sức


- Hãy so sánh lồng ngực khi hít vào và thở
ra bình thường và khi hít thở sâu ?


-Hãy cho biết ích lợi của việc thở sâu
* Giáo viên kết luận như sách giáokhoa
<i><b>*Hoạt động 2 : </b></i>


* Bước 1: Làm việc theo cặp:
- Làm việc với sách giáo khoa .


- Yêu cầu học sinh mở sách giáo khoa
quan sát hình 2 trang 5 .


- Mời hai học sinh lên người hỏi người trả
lời


- Bạn A hãy chỉ vào hình vẽ nói tên của
<i>các bộ phận của cơ quan hô hấp ?</i>


<i>- Bạn B hãy chỉ đường đi của khơng khí </i>
<i>trên hình 2 trang 5 ?</i>


- Giáo viên hướng dẫn học sinh nói:
- Đố bạn biết mũi dùng để làm gì ?



- Đố bạn khí quản và phổi có chức năng gì
?


- Bạn khác chỉ hình 3 trang 5 về đường đi
của khơng khí khi ta hít vào và thở ra ?
<i><b>Bước 2 : Làm việc cả lớp :</b></i>


- Gọi một số cặp học sinh lên hỏi đáp


- Học sinh tiến hành thực hiện trò chơi
theo hướng dẫn của giáo viên .


- Thở gấp hơn , sâu hơn lúc bình thường .
- Học sinh thực hiện hít vào thật sâu và
thở ra hết sức .


- Trả lời câu hỏi thông qua việc làm vừa
thực hiện : -Khi ta hít thở bình thường thì
lồng ngực phồng lên xẹp xuống đều đặn
ngược lại khi hít vào thật sâu thì phổi
phồng lên để nhận nhiều khơng khí…
- Vậy thở sâu giúp cho hệ hơ hấp hoạt
động tốt hơn .


- Lần lượt từng cặp đứng lên để hỏi đáp
theo câu hỏi gợi ý của giáo viên


<i>- Chẳng hạn : </i>



- Bạn A hỏi : - Hãy chỉ và nêu tên các bộ
phận của hệ hô hấp ?


- Bạn B chỉ vào hình 2 trang 5 để trả lời
và ngược lại bạn B hỏi và bạn A trả lời .
- Mũi , phế quản , khí quản là đường dẫn
khí, hai lá phổi có chức năng trao đổi khí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

trước lớp.


-Theo dõi và khen cặp nào có câu hỏi
sáng tạo .


- Giúp học sinh hiểu cơ quan hơ hấp là gì
chức năng của từng bộ phận của cơ quan
hô hấp ?


* Kết luận: .(SGK)
<i><b>4.Củng cố :</b></i>


- Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng
ngày.


- Tránh không để dị vật như thức ăn, nước
uống, vật nhỏ rơi vào đường thở… Biết
cách phòng và chữa trị khi bị vật làm tắc
đường thở.


- Nhận xét giờ học.
<i><b>5. Dặn dò</b><b> :</b><b> </b></i>



- Xem trước bài mới .


nào ?


- Bạn B trả lời: Gồm có mũi , phế quản ,
khí quản và hai lá phổi.


- Ngược lại Bạn B hỏi bạn A trả lời .
- Giáo viên và lớp theo dõi và nhận xét
cặp nào có câu hỏi sáng tạo và trả lời hay
chính xác …


- Học sinh về nhà áp dụng những điều đã
học vào cuộc sống hàng ngày


- Học sinh về nhà học thuộc bài và xem
trước bài : “Nên thở như thế nào”



<i><b>---Tiết 4: Mĩ thuật: </b></i>
THƯỜNG THỨC MỸ THUẬT XEM TRANH THIẾU NHI


<i><b>A/ Mục tiêu:</b></i>


- HS tiếp xúc, làm quen với tranh của thiếu nhi, của hoạ sĩ về đề tài mơi trường.
- Biết cách mơ tả, nhận xét hình ảnh, màu sắc trong tranh.


-Hiểu ND,cách sắp xếp hình ảnh, màu sắc trong tranh.
- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường.



<i><b>B/ Chuẩn bị</b><b> :</b><b> - Sưu tầm tranh thiếu nhi ( hoạ sĩ) về bảo vệ môi trường.</b></i>
-Vở tập vẽ, bút chì, màu vẽ.


<i><b>C/Hoạt động dạy học:</b></i>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1.Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- KT đồ dùng học tập của HS.
<i><b>2.Bài mới:</b></i>


<i><b>a.</b><b>Giới thiệu bài</b><b> :</b></i>


<i><b>b. HĐ1: Xem tranh</b></i>


- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn
bị của các bạn trong tổ mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>- Cho HS quan sát và trả lời các câu hỏi </b>
về nội dung tranh:


+ Tranh vẽ hoạt động gì?


+ Nêu những hình ảnh chính và h/ảnh
phụ ở trong tranh.


+ Hình dáng, động tác của hình ảnh chính
ntn? Ở đâu ?



<b>+ Những màu sắc nào có nhiều trong </b>
tranh?


<i><b>c.Hoạt động 2: Nhận xét đánh giá</b></i>
<b> - GV nhận xét chung tiết học.</b>


- Tuyên dương những HS và nhóm học
tốt.


- dặn dị: về nhà tìm và xem những đồ
vật có trang trí đường diềm.


- Cả lớp quan sát tranh và đưa ra nhận xét.
+ Tranh vẽ các bạn thiếu nhi đang trồng cây/
Các bạn đang chăm sóc cây/ Quét dọn sân
trường...


+ HS qsát từng bức tranh từ đó đưa ra những
nhận xét khác nhau.


+ Đứng hơi nghiêng, tưới nước, xới đất/
Lưng hơi khom để quét rác...


+ Màu xanh(cây cối,trời),màu nâu (màu của
đất)...


- Lớp nhận xét bình chọn bạn hoặc nhóm có
những ý kiến hay.



- Quan sát về những hình vẽ và màu sắc của
một số đồ vật có trang trí đường diềm.


<i><b>Tiết 3:</b></i> <b> Tự nhiên xã hội : </b>
NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO?


I. Mục tiêu : - Sau bài học:


-Hiểu được tại sao nên thở bằng mũi mà không thơ bằng miệng .


- Nói được ích lợi của việc hít thở khơng khí trong lành và tác hại của việc hít thở
khơng khí có nhiều khói bụi , khí các bo níc đối với sức khỏe con người .


II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK trang 7, gương soi .
<i><b>III. Hoạt động dạy học:</b></i>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


Kiểm tra bài “ Hoạt động thở và hô hấp “
-Cơ quan hô hấp gồm những bộ phận
<i>nào ?</i>


<i>-Hai lá phổi có chức năng gì ?</i>


<i>-Hãy quan sát tranh và chỉ đường đi của </i>
<i>khơng khí ?</i>



3HS lên bảng trả lời :


- Cơ quan hô hấp gồm ; Mũi , phế quản ,
khí quản và hai lá phổi .


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

- Giáo viên nhận xét đánh giá phần bài cũ.
<i><b>2.Bài mới: </b></i>


<i><b> a) Giới thiệu bài:</b></i>


- Ở các bài trước các em đã biết về đường
đi của khơng khí và khơng khí rất cần thiết
cho sự sống.Vậy khơng khí như thế nào thì
tốt cho cơ thể bài học hơm nay sẽ nói đến
điều đó .


<i><b> b) Khai thác:</b></i>
<i><b>*Hoạt động 1:</b></i>


- Yêu cầu hoạt động nhóm


- Chia lớp thành các nhóm nhỏ nhóm nhỏ .
- Yêu cầu học sinh dùng gương soi để quan
sát trong lỗ mũi hoặc quan sát lỗ mũi của
bạn để trảlời câu hỏi của giáo viên :


- Các em nhìn thấy cái gì trong mũi ?


<i>- Khi bị sổ mũi em thấy có gì chảy ra từ hai</i>
<i>lỗ mũi ?</i>



<i>- Hàng ngày dùng khăn lau trong mũi em </i>
<i>thấy trong khăn có gì ?</i>


<i>- Tại sao thở bằng mũi lại tốt hơn thở bằng</i>
<i>miệng ?</i>


* Trong lỗ mũi có nhiều lơng để cản bụi...
ngồi ra cịn có dịch nhầy, nhiều mao mạch
để sưởi ấm khơng khí


* Kết luận : Thở bằng mũi là hợp vệ sinh
<i><b>vì vậy chúng ta nên thở bằng mũi .</b></i>


*Hoạt động 2: Làm việc với sách giáo
<i>khoa.</i>


- Bước 1: Làm việc theo cặp


-Yêu cầu hai em cùng quan sát các hình
3,4,5 trang 7 sách giáo khoa thảo luận
- Bức tranh nào thế hiện khơng khí trong
<i>lành?</i>


<i> -Bức tranh nào thế hiện khơng khí nhiều </i>


- Lắng nghe giáo viên giới thiệu bài
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài.


- Lớp tiến hành phân nhóm theo yêu cầu


của giáo viên


- Các nhóm cứ hai em thành một cặp thảo
luận để tìm hiểu nội dung bài .


- Khi soi gương ta thấy trong mũi có nhiều
lơng mũi .


- Khi bị sổ mũi có nhiều nước mũi chảy ra
.


- Khi dùng khăn lau trong mũi ta thấy có
bụi bẩn …


- Vì thở bằng mũi có lông mũi cán bớt
bụi .


- Lớp lắng nghe giáo viên kết luận ý chính
của bài .


- Từng cặp quan sát tranh và trả lời câu
hỏi theo tranh .


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<i>khói bụi ?</i>


<i>- Khi được thở nơi khơng khí trong lành </i>
<i>bạn cảm thấy thế nào ?</i>


<i>-Nêu cảm giác của bạn khi phải thở khơng </i>
<i>khí nơi có nhiều khói bụi ?</i>



-Bước 2 : - Gọi học sinh lên trình bày kết
quả thảo luận trước lớp


- Yêu cầu cả lớp cùng suy nghĩ trả lời câu
hỏi: - Thở khơng khí trong lành có lợi gì ?
<i>- Thở khơng khí nhiều khói bụi có hại gì ?</i>
*Giáo viên kết luận (sách giáo khoa).
4.Củng cố :


- Gọi HSnhắc lại nội dung bài học.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
<i><b>5. Dặn dò: </b></i>


- Dặn về nhà học và xem trước bài mới .


- Thở khơng khí trong lành thấy khoan
khối, dễ chịu


- Khơng khí nhiều khói bụi thấy khó chịu


- Học sinh lên trình bày kết quả thảo luận
trước lớp .


- Thở khơng khí trong lành giúp chúng ta
khỏe mạnh


- Khơng khí nhiều khói bụi rất có hại cho
sức khỏe .



- HS đọc lại “ Bóng đèn tỏa sáng “
- HS nêu nội dung bài học .


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×