Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

BAO CAO XDTHTT HSTC NAM HOC 2011 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.05 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> PHÒNG GD & ĐT THÀNH PHỐ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM </b>
<b>TRƯỜNG MN CHIỀNG LỀ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc.</b>


<b>BÁO CÁO</b>



<b>Đánh giá kết quả phong trào thi đua “ Xây dựng trường</b>


<b>học thân thiện học sinh tích cực” </b>



<b>Năm học: 2011- 2012</b>



<b> ĐƠN VỊ: TRƯỜNG MẦM NON CHIỀNG LỀ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐ


<b>TRƯỜNG MN CHIỀNG LỀ</b> <b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b>
Số: 08 /BC-MN <i>ChiềngLề, ngày 20 tháng 5 năm 2012</i>


<b>BÁO CÁO</b>


<b>Đánh giá kết quả phong trào thi đua “ Xây dựng trường học thân thiện học</b>
<b>sinh tích cực” trường mầm non Chiềng Lề</b>


<b>Năm học: 2011 - 2012</b>


Căn cứ công văn Số 301/HD-SGD&ĐT-MN ngày 09 tháng 4 năm 2009 về hướng
dẫn đánh giá kết quả phong trào thi đua “ Xây dựng trường học thân thiện học sinh tích
cực”.


Căn cứ cơng văn Số 68/HD-GD&ĐT ngày 4 tháng 5 năm 2012,của Phòng
GD&ĐT Thàng phố về Hướng dẫn đánh giá kết quả phong trào thi đua “ Xây dựng
trường học thân thiện học sinh tích cực” năm học 2011-2012.



Trường mầm non Chiềng Lề đánh giá kết quả thực hiện phong trào thi đua “ Xây
dựng trường học thân thiện học sinh tích cực” năm học 2011-2012 như sau:


<b> I. Công tác chỉ đạo tuyên truyền.</b>
<i><b> 1. Công tác chỉ đạo.</b></i>


Thực hiện sự chỉ đạo của ngành GD & ĐT Thành phố, nhà trường đã chỉ đạo các
lớp thực hiện nghiệm túc phong trào <i>" Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích</i>
<i>cực</i>".


Tổ chức tuyên truyềnáâu rộng tới nhân dân, phụ huynh, các tổ chức đoàn thể trong
nhà trường cùng tham gia thực hiện nghiêm túc Chỉ thị của Thủ tướng chính phủ, của
UBND Tỉnh và nội dung kế hoạch của ngành GD & ĐT Thành phố triển khai phát động
phong trào thi đua.


Tập trung giải quyết về cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho các hoạt động
chăm sóc, giáo dục trẻ trong nhà trường.


Tăng cường sự tham gia tích cực và hào hứng của trẻ vào các hoạt động học tập,
vui chơi, sinh hoạt hàng ngày trong nhà trường.


Phát huy sự chủ động, sáng tạo của giáo viên mầm non trong việc tìm tịi, đổi mới
phương pháp quản lý, chăm sóc và giáo dục phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý của trẻ.


Huy động các bậc cha mẹ, các tổ chức và cá nhân tham gia hỗ trợ khai thác học
liệu như: Trò chơi, thơ ca, chuyện kể, tranh ảnh, lịch sử văn hoá truyền thống địa
phương làm phương tiện để giáo dục trẻ.


<i><b> 2. Công tác thực hiện trong nhà trường.</b></i>



Nhà trường xây dựng kế hoạch triển khai phong trào <i>" Xây dựng trường học thân</i>
<i>thiện, học sinh tích cực</i>", được gắn liền với kế hoạch năm học của nhà trường.


Ngay từ đầu năm học nhà trường đã triển khai và tuyên truyền kế hoạch thực hiện
phong trào thi đua<i>" Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực</i>" của các cấp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Ban chỉ đạo kiểm tra khảo sát các lớp trong nhà trường về việc xây dựng kế hoạch
thực hiện phong trào thi đua có lồng ghép vào các đợt kiểm tra các lớp ở cơ sở ( Định
kỳ, đột xuất )


Ban chỉ đạo phong trào thi đua cửa nhà trường tham mưu với các cấp lãnh đạo
trong việc đầu tư kinh phí xây dựng cơ sở vật chất theo chương trình kiên cố hố trường
học, bổ sung trang thiết bị cho lớp.


Phát động phong trào sáng tác, sưu tầm thơ, câu đố, ca dao, đồng dao, các trò chơi,
bài hát, câu truyện dân gian về các dân tộc trong toàn trường: Tổng số sưu tầm 39 bài.


Học kỳ I Ban chỉ đạo tổ chức sơ kết, đánh giá rút kinh nghiệm, xây dựng báo cáo
sơ kết thực hiện phong trào thi đua trong học kì I năm học 2011-2012 gửi về phòng
GD&ĐT thành phố vào ngày 28/12/2011.


Trong học kỳ II Ban chỉ đạo tiếp tục thực hiện và chỉ đạo đôn đốc các tổ khối, các
lớp học thực hiện phong trào thi đua.


-Tiếp tục thực hiện phong trào thi đua lồng ghép với việc thực hiện chuyên mơn.
-Tích cực tham mưu với lãnh đạo ngành trong việc đầu tư kinh phí xây trường lớp
học mới.


-Tổ chức tuyển chọn các bài hát dân ca, trò chơi, chuyện kể dân gian và các hoạt


động giáo dục trẻ trong trường mầm non.


- Phối kết hợp với các bậc cha mẹ học sinh lên kế hoạch tiếp tục trồng cây xanh
cây ăn quả, bồn hoa ...


Ban chỉ đạo tổ chức đánh giá kết quả phong trào thi đua “ Xây dựng trường học
thân thiện học sinh tích cực”, tổng kết rút kinh nghiệm và báo cáo tổng kết một năm
thực hiện phong trào thi đua.


<b>II. Kết quả thực hiện phong trào thi đua trong năm học 2011-2012 .</b>
<b>1. Trường lớp xanh, sạch, đẹp, an toàn.</b>


Nhà trường thực hiện nghiờm tỳc Phong tr o thi đua "à Xõy dựng trường học thõn thiện,
học sinh tích cực”: Trờng lớp an tồn, sạch sẽ, thống mát, đủ ánh sáng, cú đồ dùng, đồ chơi
phù hợp với lứa tuổi. Có cây xanh bóng mát, cây cảnh, cây ăn quả đợc chăm sóc thờng xuyên
và vệ sinh sạch sẽ, có bếp chế biến ăn, vệ sinh an tồn thực phẩm; có nhà vệ sinh sạch sẽ cho
trẻ. Giáo dục trẻ có nề nếp, ý thức lao động tự phục vụ, giữ gìn vệ sinh môi tr ờng, vệ sinh
công cộng và cá nhân. Cú nhà vệ sinh sạch sẽ, 2/2 phân hiệu đều có đủ nguồn nớc sạch hợp


vệ sinh. Tổ chức cho học sinh tham gia bảo vệ chăm sóc bồn hoa cây cảnh, cây ăn quả của
nhà trường.


<b>2. Dạy và học phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý.</b>


Giỏo viờn cú phương phỏp dạy học tớch cực, phỏt huy vai trũ chủ động, tớch cực của
học sinh, rốn kỹ năng tư duy sỏng tạo, năng lực tự học cho trẻ. Đội ngũ cán bộ giáo viên,
nhân viên toàn trờng ln thể hiện tình u thơng, tinh thần trách nhiệm và đối xử cơng bằng
trong chăm sóc và giáo dục trẻ. Đồn kết, tơn trọng, hợp tác, chia sẻ, giúp đỡ nhau cùng tiến
bộ; thể hiện giao tiếp, ứng xử văn minh, lịch sự, mẫu mực là tấm gương sỏng cho trẻ noi theo,
đoàn kết xây dựng gia đình văn hoỏ, u thơng tơn trọng và có trách nhiệm với học sinh.



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Giáo viên có nhiều sáng tạo trong việc xây dựng môi trờng giáo dục nhằm tạo cho trẻ
hứng thú, tham gia vào các hoạt động, học tập, vui chơi. 18/18 lớp chủ động, sáng tạo trong
các hoạt động; trẻ đợc khỏm phỏ và cung cấp nhiều kỹ năng sống, mạnh dạn tự tin trong mọi


hoạt động cũng nh trong cuộc sống. Cú thúi quen tự phục vụ như: Rửa tay, rửa mặt, mặc


quàn áo, đi dép, chài đầu …


<b>4. Tổ chức các hoạt động vui chơi. </b>


Tổ chức hướng dẫn có hiệu quả các trò chơi dân gian, học các bài hát dân ca, điệu
múa truyền thống phù hợp với đặc điểm lứa tuổi của trẻ.


Phỏt động phong trào sỏng tỏc, sưu tầm thơ, cõu đố, ca dao, đồng dao, cỏc trũ chơi
dõn gian, bài hỏt, cõu truyện dõn gian về cỏc dõn tộc trong tồn trường.Tớch cực tổ chức
các trị chơi dân gian v các hoạt động ngoài trời hàng ngày cho trẻ. à Tổ chức hướng dẫn cú


hiệu quả cỏc trũ chơi dõn gian, học cỏc bài hỏt dõn ca, điệu mỳa truyền thống phự hợp
với đặc điểm lứa tuổi của trẻ.Tổ chức phỏt động cỏn bộ giỏo viờn to n trà ường sưu tầm,
tuyển chọn, sáng tác và sử dụng các bài hát dân ca, trò chơi, chuyện kể dân gian vào các hoạt
động giáo dục trẻ. Số giỏo viờn tham gia: 53/53 (100%), tổng số bài sưu tầm và sỏng tỏc 68
bài


<b>5. Tổ chức học sinh tham gia tìm hiểu, chăm sóc các di tích lịch sử, văn hóa,</b>
<b>cách mạng ở địa phương.</b>


Nhà trường kết hợp với cha mẹ trẻ cho trẻ đi thăm quan địa danh, di tích lịch sử,
văn hố địa phương như: Đền Quế Lâm Ngự Chế, Nhà tù Sơn La.. Ngồi ra giáo viên
cịn tích cực hướng dẫn trẻ làm đồ chơi dân gian.



<b>6. Tính sáng tạo trong việc chỉ đạo phong trào và mức độ tiến bộ đạt được qua</b>
<b>các lần đánh giá. </b>


Nhà trườớng đã lập Ban chỉ đạo, xây dựng kế hoạch thực hiện và tổ chức phát
động phong trào thi đua với các thành viên trong trường, Ban đại diện cha mẹ học sinh
có sự lồng ghép với các cuộc vận động “Hai không” và “Mỗi thầy cô giáo là một tấm
gương đạo đức, tự học và sáng tạo”


Tuyên truyền triển khai thực hiện chỉ thị 71/2008/CT – BGDĐT ngày 23/12/2008
của Bộ GD & ĐT về tăng cường phối hợp nhà trường, gia đình và xã hội trong công tác
giáo dục trẻ em.


Phối hợp với các cơ quan, đoàn thể quần chúng, doanh nghiệp, nhà hảo tâm, văn
nghệ sỹ, cơ quan thông tin đại chúng để tổ chức thực hiện phong trào thi đua.


Có thể nói việc thực hiện phong trào thi đua<i>" Xây dựng trường học thân thiện, học</i>
<i>sinh tích cực</i>" đã tạo ra một bước chuyển biến đáng kể về kỷ cương, nề nếp trong nhà
trường, phong trào thi đua<i>" Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực</i>" đã tạo
một khơng khí "<i>Thân thiện, tích cực</i> '', trong mỗi lớp học. Từ kết quả này nhà trường có
kế hoạch tuyên truyền vận động các ban ngành, các bậc cha mẹ đầu tư, mua sắn trạng
thiết bị, cơ sở vật chất để đảm bảo chất lượng chăm sóc giáo dục trong nhà trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

dục - Đào tạo Thành phố, hội cha mẹ học sinh thường xuyên quan tâm để nhà trường
thực hiện tốt hiện phong trào thi đua “<i>" Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích </i>
<i>cực</i>".


Xin chân thành cảm ơn.


<b> TRƯỞNG BAN</b>



<b>NguyÔn ThÞ Phương</b>


PHỊNG GD & ĐT THÀNH PHỐ
<b>TRƯỜNG MẦM NON CHIỀNG LỀ</b>


<b>PHIẾU ĐÁNH GIÁ PHONG TRÀO THI ĐUA</b>


<b>“XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC THÂN THIỆN, HỌC SINH TÍCH CỰC”</b>
<b>NĂM HỌC 2010-2011</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>1.1.Trường đủ diện tích, có khn viên, tường bao (hàng rào), cổng, biển</b></i>
<i><b>trường, đảm bảo an toàn và vệ sinh trường học </b></i>(tối đa 4 điểm)


<b>Kết quả cụ thể đạt được</b> Điểm tối<sub>đa</sub>


Điểm
thực
chấm
Trường có đủ diện tích theo qui định của Điều lệ trường MN 1,0 0,5
Khn viên là một khu riêng biệt, có tường bao (hàng rào đảm


bảo an tồn) 1,0 1,0


Có cổng, biển trường an toàn 1,0 1,0


Đảm bảo vệ sinh sạch sẽ 1,0 1,0


<i><b> 1.2.Phịng học đảm bảo an tồn, thoáng mát, đủ ánh sáng; bàn ghế, đồ dùng, đồ</b></i>
<i><b>chơi phù hợp với lứa tuổi mầm non (tối đa 4 điểm)</b></i>



<b>Kết quả cụ thể đạt được</b> <sub>tối đa</sub>Điểm Điểm thực<sub>chấm</sub>
Tường, mái, sàn, cột (nếu có) an tồn 1,0 1,0
Phịng học đảm bảo diện tích, đủ ánh sáng, thống mát về mùa


hè, ấm áp về mùa đông 1,0 0,5


Đủ bàn ghế và các thiết bị đồ dùng phục vụ sinh hoạt, học tập


của trẻ theo qui định. 1,0 1,0


Đủ đồ chơi cho trẻ chơi, an toàn và phù hợp độ tuổi của trẻ. 1,0 1,0
<i><b>1.3. Sân chơi, vườn trường được qui hoạch hợp lý, có cây bóng mát, cây cảnh,</b></i>
<i><b>đảm bảo xanh, sạch, đẹp, gần gũi với trẻ (tối đa 4 điểm)</b></i>


<b>Kết quả cụ thể đạt được</b> Điểm<sub>tối đa</sub> Điểm thực<sub>chấm</sub>
Sân trường, vườn trường được qui hoạch hợp lý, thuận tiện


cho các hoạt động vui chơi, khám phá, học tập ngồi trời của
trẻ


1,0 1,0


Có cây bóng mát, cây cảnh <sub> 1,0</sub> <sub>1,0</sub>


Sân vườn sạch sẽ, cảnh quan đẹp gần gũi với trẻ 1,0 1,0


Có đủ thiết bị chơi ngồi trời an tồn 1,0 1,0


<i><b>1.4.Có đầy đủ nhà vệ sinh cho cơ và trẻ (riêng nam, nữ); các thiết bị vệ sinh phù</b></i>


<i><b>hợp, thuận tỉên và thường xuyên vệ sinh sạch sẽ; Có đủ nước sạch, đáp ứng nhu cầu</b></i>
<i><b>sinh hoạt của nhà trường; Hệ thống rác, nước thải được xử lý (tối đa 4 điểm)</b></i>


<b>Kết quả cụ thể đạt được</b> Điểm<sub>tối đa</sub> Điểm thực<sub>chấm</sub>
Có đủ nhà vệ sinh cho cô và trẻ (nam, nữ riêng), thường


xuyên vệ sinh sạch sẽ.


1,0 1,0


Các thiết bị vệ sinh phù hợp, thuận tiện 1,0 1,0


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Có đủ nước sạch đáp ứng nhu cầu sinh hoạt của nhà trường 1,0 1,0
<i><b>1.5.Có bếp ăn đảm bảo vệ sinh an tồn thực phẩm, có hợp đồng mua bán thực</b></i>
<i><b>phẩm sạch và được cơ quan y tế có thẩm quyền kiểm tra cấp giấy chứng nhận</b></i>


<i><b> (4 điểm</b></i>)


<b>Kết quả cụ thể đạt được</b> Điểm tối<sub>đa</sub>


Điểm
thực
chấm


Có bếp ăn một chiều, sạch sẽ 1,0 1,0


Thực phẩm, đồ ăn được chế biến, bảo quản vệ sinh 1,0 1,0
Có hợp đồng cung cấp thực phẩm sạch được cơ quan có thẩm


quyền cấp giấy chứng nhận 1,0 1,0



Đồ dùng nấu ăn sạch sẽ, sắp xếp ngăn nắp 1,0 1,0
<b>Nội dung 2. Giáo viên thực hiện chăm sóc, ni dưỡng giáo dục trẻ có hiệu</b>
<b>quả, phù hợp với đặc điểm tâm lý trẻ mầm non (20 điểm)</b>


<i><b>2.1. Giáo viên</b><b> gần gũi, yêu thương, tôn trọng và đối xử cơng bằng với trẻ, đảm</b></i>
<i><b>bảo an tồn về thể chất, tinh thần cho trẻ (tối đa 4 điểm</b></i>)


<b>Kết quả cụ thể đạt được</b> Điểm tối<sub>đa</sub>


Điểm
thực
chấm


Giáo viên gần gũi, yêu thương trẻ 1,0 1,0


Giáo viên tôn trọng và đối xử công bằng với trẻ, 1,0 1,0
Đảm bảo an toàn tuyệt đối về thể chất, tinh thần cho trẻ 2,0 2,0


<i><b>2.2. Giáo viên luôn rèn luyện, giữ gìn phẩm chất đạo đức nhà giáo, tự học nâng</b></i>
<i><b>cao trình độ chun mơn, nghiệp vụ (tối đa 4 điểm)</b></i>


<b>Kết quả cụ thể đạt được</b> Điểm tối<sub>đa</sub> Điểm thực<sub>chấm</sub>
Có ý thức tự học nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ 1,0 1,0
Đoàn kết với đồng nghiệp, cư xử đúng mực với cha mẹ


trẻ 1,0 1,0


Rèn luyện, giữ gìn phẩm chất đạo đức nhà giáo 2,0 2,0
<i><b>2.3. Giáo viên tích cực đổi mới phương pháp tổ chức hoạt động chăm sóc, giáo</b></i>


<i><b>dục trẻ (tối đa 4 điểm</b></i>)


<b>Kết quả cụ thể đạt được</b> Điểm<sub>tối đa</sub>


Điểm
thực
chấm
Vận dụng một cách sáng tạo, có hiệu quả các phương pháp


giáo dục trong việc tổ chức hoạt động chăm sóc, vui chơi, học
tập cho trẻ.


2,0 1,0


Biết khai thác các tình huống trong cuộc sống để tổ chức
tốt các hoạt động giáo dục trẻ một cách phù hợp; tạo cơ hội cho
trẻ hoạt động tìm tịi, khám phá, khuyến khích trẻ sáng tạo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>2.4. Giáo viên tích cực sưu tầm, tổ chức cho trẻ chơi các trò chơi dân gian, một</b></i>
<i><b>số hoạt độngnghệ thuật truyền thống phù hợp (tối đa 4 điểm</b></i>)


<b>Kết quả cụ thể đạt được</b> <sub>tối đa</sub>Điểm Điểm thực<sub>chấm</sub>
Tích cực sưu tầm các trò chơi dân gian, các bài hát múa


truyền thống của địa phương phù hợp


2,0 2,0


Tổ chức hướng dẫn có hiệu quả các trò chơi dân gian, học
các bài hát dân ca, điệu múa truyền thống phù hợp với đặc


điểm lứa tuổi của trẻ.


2,0 2,0


<i><b>2.5. Giáo viên biết sử dụng công nghệ thơng tin trong chăm sóc, giáo dục trẻ (tối</b></i>
<i><b>đa 4 điểm</b></i>)


<b>Kết quả cụ thể đạt được</b> Điểm<sub>tối đa</sub> Điểm thực<sub>chấm</sub>
Biết sử dụng công nghệ thông tin trong việc soạn thảo và


khai thác các tư liệu phục vụ công tác chun mơn


2,0 2,0


Ứng dụng có hiệu quả cơng nghệ thơng tin trong việc lưu
trữ các thông tin quản lý trẻ và tổ chức các hoạt động học cho
trẻ một cách hợp lý


2,0 2,0


<b>Nội dung 3. Trẻ hoạt động tích cực trong mơi trường thân thiện (20 điểm)</b>
<i><b>3.1. Trẻ tích cực chủ động tham gia vào các hoạt động vui chơi, học tập, tham</b></i>
<i><b>gia các trò chơi dân gian, hát làn điệu dân ca (tối đa 4 điểm</b></i>)


<b>Kết quả cụ thể đạt được</b> Điểm<sub>tối đa</sub> Điểm thực<sub>chấm</sub>
Trẻ chủ động, tích cực tham gia vào các hoạt động vui


chơi, học tập


2,0 2,0



Hứng thú tham gia các trò chơi dân gian, hát làn điệu dân


ca, đọc các bài ca dao, đồng dao...phù hợp với từng độ tuổi. 2,0 2,0


<i><b>3.2. Trẻ tự tin, biết bày tỏ cảm xúc và ý kiến cá nhân; đoàn kết với bạn bè (tối đa 4</b></i>
<i><b>điểm</b></i>)


<b>Kết quả cụ thể đạt được</b> <sub>tối đa</sub>Điểm Điểm thực<sub>chấm</sub>
Trẻ tự tin, biết bày tỏ cảm xúc và ý kiến cá nhân 2,0 2,0
Thân thiện, chia sẻ, hợp tác với bạn bè trong các hoạt động


sinh hoạt vui chơi, học tập, 2,0 2,0


<i><b>3.3. Trẻ mạnh dạn trong giao tiếp, lễ phép với người lớn (tối đa 4 điểm</b></i>)
<b>Kết quả cụ thể đạt được</b> Điểm tối<sub>đa</sub> Điểm thực<sub>chấm</sub>
Mạnh dạn trong giao tiếp với những người xung quanh 2,0 2,0


Lễ phép với những người lớn tuổi. 2,0 2,0


<i><b>3.4. Trẻ có ý thức giữ gìn vệ sinh mơi trường; giữ gìn vệ sinh cá nhân (tối đa 4</b></i>
<i><b>điểm</b></i>)


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Có ý thức giữ gìn vệ sinh mơi trường lớp học, gia đình về
những nơi cơng cộng


2,0 2,0


Có nề nếp, thói quen vệ sinh cá nhân tốt 2,0 2,0
<i><b>3.5. Trẻ quan tâm chăm sóc, bảo vệ cây xanh, vật ni; có ý thức chấp hành</b></i>


<i><b>tốt những qui định về an tồn giao thơng (tối đa 4 điểm</b></i>)


<b>Kết quả cụ thể đạt được</b> Điểm <sub>tối đa</sub> Điểm thực<sub>chấm</sub>
Trẻ quan tâm, thích được chăm sóc, bảo vệ cây xanh và


vật ni


2,0 2,0


Trẻ có ý thức chấp hành tốt những qui định về an tồn


giao thơng đã được hướng dẫn phù hợp với từng độ tuổi. 2,0 2,0
<b>Nội dung 4. Tổ chức các hoạt động tập thể vui tươi lành mạnh (10 điểm)</b>


<i><b>4.1. Nhà trường xây dựng kế hoạch hoạt động văn nghệ, vui chơi theo từng</b></i>
<i><b>tháng, học kỳ, năm học phù hợp với điều kiện địa phương (tối đa 3 điểm</b></i>)


<b>Kết quả cụ thể đạt được</b> Điểm tối<sub>đa</sub> Điểm thực<sub>chấm</sub>
Nhà trường chủ động xây dựng kế hoạch hoạt động


văn nghệ, vui chơi theo từng tháng, học kỳ, năm học.


1,0 1,0


Triển khai kế hoạch đúng tiến độ, có hiệu quả 2,0 2,0


<i><b>4.2. Nhà trường tổ chức cho trẻ làm quen với văn hoá truyền thống của địa</b></i>
<i><b>phương (tối đa 4 điểm</b></i>)


<b>Kết quả cụ thể đạt được</b> Điểm<sub>tối đa</sub> Điểm thực<sub>chấm</sub>


Nhà trường tổ chức mỗi năm 1 lần cho trẻ thăm quan địa


danh, di tích lịch sử, văn hố địa phương hoặc mời nghệ nhân
ở địa phương nói chuyện, hướng dẫn trẻ làm đồ chơi dân gian.


2,0 1,5


Số lượng trẻ hưởng ứng tham gia từ 70 % trở lên 2,0 1,5


<i><b>4.3. Phổ biến và sử dụng trò chơi dân gian, các bài ca dao, đồng dao, bài hát dân</b></i>
<i><b>ca phù hợp với trẻ trong các hoạt độngvui chơi tập thể (tối đa 3 điểm</b></i>)


<b>Kết quả cụ thể đạt được</b> <sub>tối đa</sub>Điểm Điểm thực<sub>chấm</sub>
Tuyên truyền về lợi ích và phổ biến cách chơi các trò chơi


dân gian, bài ca dao, đồng dao, bài hát dân ca phù hợp với trẻ,
với cha mẹ trẻ và cộng đồng.


2,0 2,0


Sử dụng các trò chơi dân gian, các bài ca dao, đồng dao,
bài hát dân ca phù hợp với từng độ tuổi của trẻ trong các hoạt
động vui chơi tập thể.


2,0 2,0


<b>Nội dung 5. Huy động sự tham gia của cộng đồng (15 điểm)</b>


<i><b>5.1. Nhà trường tham mưu chính quyền địa phương, phối hợp các tổ chức đồn</b></i>
<i><b>thể: văn hố, Đồn thanh niên, tăng cường công tác tuyên truyền phong trào (tối đa</b></i>


<i><b>5 điểm</b></i>)


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

tối đa chấm
Nhà trường tham mưu với cấp uỷ, chính quyền địa


phương về chủ trương xây dựng, giải pháp huy động nguồn
lực xây dựng phong trào thi đua


3,0 3,0


Nhà trường phối hợp các đồn thể địa phương có nhiều


biện pháp tun truyền thực hiện phong trào thi đua 2,0 2,0


<i><b>5.2. Huy động sự tham gia của cộng đồng dân cư, các tổ chức, đoàn thể, cá nhân</b></i>
<i><b>trong việc đầu tư nguồn lực xây dựng cơ sở vật chất, tạo môi trường giáo dục lành</b></i>
<i><b>mạnh, an toàn cho trẻ (tối đa 5 điểm</b></i>)


<b>Kết quả cụ thể đạt được</b> <sub>tối đa</sub>Điểm Điểm thực<sub>chấm</sub>
Huy động sự ủng hộ của các tổ chức đoàn thể, cộng đồng


dân cư để cải tạo XD môi trường sư phạm xanh, sạch, đẹp, an
toàn.


3,0 3,0


Huy động được sự ủng hộ giúp đỡ của cá nhân mà nòng
cốt là phụ huynh để góp phần XD MT sư phạm xanh, sạch,
đẹp.



2,0 2,0


<i><b>5.3. Nhà trường kết hợp gia đình động viên trẻ đến trường, phối hợp chăm sóc,</b></i>
<i><b>giáo dục trẻ (tối đa 5 điểm</b></i>)


<b>Kết quả cụ thể đạt được</b> Điểm


tối đa


Điểm thực
chấm
Huy động được tối đa trẻ ra lớp cao hơn tỷ lệ huy động


chung của địa phương, trong đó trẻ 5 tuổi ra lớp đạt 99 –
100%


3,0 3,0


Phối hợp có hiệu quả với cha mẹ trẻ trong việc nuôi
dưỡng, rèn luyện nề nếp trong sinh hoạt, vui chơi học tập cho
trẻ, bồi dưỡng ở trẻ tình yêu gia đình và quê hương.


2,0 2,0


<b>Nội dung 6. Về tính sáng tạo trong việc chỉ đạo phong trào và mức độ tiến bộ</b>
<b>của trường trong thời gian qua (tối đa 15 điểm)</b>


<i><b>6.1. Có sự sáng tạo trong việc tổ chức chỉ đạo phong trào thi đua (tối đa 5 điểm</b></i>)
<b>Kết quả cụ thể đạt được</b> <sub>tối đa</sub>Điểm Điểm thực<sub>chấm</sub>
Đã lập Ban chỉ đạo, xây dựng kế hoạch thực hiện và tổ



chức phát độgn phong trào thi đua với các thành viên trong
trường, Ban đại diện cha mẹ học sinh có sự lồng ghép với các
cuộc vận động “Hai không” và “Mỗi thầy cô giáo là một tấm
gương đạo đức, tự học và sáng tạo”


1,0 1,0


Đã triển khai thực hiện chỉ thị 71/2008/CT – BGDĐT
ngày 23/12/2008 của Bộ GD & ĐT về tăng cường phối hợp
nhà trường, gia đình và xã hội trong công tác giáo dục trẻ em.


1,0 1,0


đã tổ chức lấy ý kiến học sinh, cha mẹ học sinh đóng góp
xây dựng trường (qua hộp thư góp ý, qua Ban đại diện cha mẹ


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

học sinh...)


Đã liên hệ với chính quyền địa phương, phối hợp với các
cơ quan, đoàn thể quần chúng, doanh nghiệp, nhà hảo tâm,
văn nghệ sỹ, cơ quan thông tin đại chúng để tổ chức thực hiện
phong trào thi đua.


1,0 1,0


Những kết quả cụ thể khác (nếu có) <sub>1,0</sub> <sub>1,0</sub>


<i><b>6.2. Tiến bộ qua q trình phấn đấu và qua quá trình đánh giá (tối đa 10 điểm,</b></i>
<i><b>khơng cộng điểm các mức, chỉ tính theo một trong các mức điểm qui định</b></i>)



<b>Kết quả cụ thể đạt được</b> Điểm<sub>tối đa</sub> Điểm thực<sub>chấm</sub>
Tổng số điểm đánh giá 5 nội dung và mục 6.1 đạt dưới 45


điểm (tối đa 90 điểm) hoặc số điểm đạt được thấp hơn kỳ
đánh giá gần nhất vừa qua.


0
Tổng số điểm đánh giá 5 nội dung và mục 6.1 đạt 45 đến


50 điểm và bằng hoặc số điểm đạt được thấp hơn kỳ đánh giá
gần nhất vừa qua.


1,0
Tổng số điểm đánh giá 5 nội dung và mục 6.1 đạt 51 đến


55 điểm và bằng hoặc số điểm đạt được cao hơn kỳ đánh giá
gần nhất vừa qua.


2,0
Tổng số điểm đánh giá 5 nội dung và mục 6.1 đạt 56 đến


60 điểm và bằng hoặc số điểm đạt được cao hơn kỳ đánh giá
gần nhất vừa qua.


3,0
Tổng số điểm đánh giá 5 nội dung và mục 6.1 đạt 61 đến


65 điểm và bằng hoặc số điểm đạt được cao hơn kỳ đánh giá
gần nhất vừa qua.



4,0
Tổng số điểm đánh giá 5 nội dung và mục 6.1 đạt 66 đến


70 điểm và bằng hoặc số điểm đạt được cao hơn kỳ đánh giá
gần nhất vừa qua.


5,0
Tổng số điểm đánh giá 5 nội dung và mục 6.1 đạt 71 đến


75 điểm và bằng hoặc số điểm đạt được cao hơn kỳ đánh giá
gần nhất vừa qua.


6,0
Tổng số điểm đánh giá 5 nội dung và mục 6.1 đạt 76 đến


80 điểm và bằng hoặc số điểm đạt được cao hơn kỳ đánh giá
gần nhất vừa qua.


7,0
Tổng số điểm đánh giá 5 nội dung và mục 6.1 đạt 81 đến


85 điểm và bằng hoặc số điểm đạt được cao hơn kỳ đánh giá
gần nhất vừa qua.


8,0
Tổng số điểm đánh giá 5 nội dung và mục 6.1 đạt 86 đến


89 điểm và bằng hoặc số điểm đạt được cao hơn kỳ đánh giá
gần nhất vừa qua.



9,0 9,0


Tổng số điểm đánh giá 5 nội dung và mục 6.1 đạt 90
điểm, bằng hoặc cao hơn kỳ đánh giá gần nhất vừa qua và tiển


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

bộ mọi mặt vượt bậc


<b>* Kết quả đạt: 98 điểm đạt loại xuất sắc.</b>


<b> TRƯỞNG BAN</b>


</div>

<!--links-->

×