Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.89 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b> PHÒNG GD&ĐT TÂN KỲ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b>
<b>TRƯỜNG TH NGHĨA PHÚC 3 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b>
<b>HƯỚNG DẪN GHI SỔ ĐIỂM - HỌC BẠ THEO THÔNG TƯ 32</b>
<b>I. HƯỚNG DẪN GHI SỔ ĐIỂM </b>
<b>1/Trang 2-3: phần sơ yếu lý lịch HS</b>
<i><b>Cột 1, 2</b></i>: TT và tên : Ghi đầy đủ, không viết tắt.viết bằng chữ in hoa.
<i><b>Cột 3</b></i>: nếu Trên ghi: giới tính thì chúng ta điền đầy đủ : nam hay nữ; Nếu ghi nữ thì
ta đánh dấu x.
<i><b>Cột 5</b></i>: Nơi sinh ghi đúng như giấy khai sinh (Nếu Lớp 1 GV nên tư vấn cho phụ
huynh làm giấy khai sinh khai nới sinh là nơi đang cư trú; không ghi kiểu như :
Bệnh viện...; trạm y tế...)
<i><b>Cột 6</b></i>: Dân tộc: ghi tên dân tộc là Kinh hay Thái, Thổ,...
<i><b>Cột 7</b></i>: Đối tượng chính sách: gồm có con TB, LS, hộ nghèo, cận nghèo, mồ côi,....
<i><b>Cột 10 + 12</b></i>: ghi Nông nghiệp. Công nhân, GV hay Bộ đội, ...Không ghi : cày, làm
ruộng, nông thôn,...
<b>2/ Trang 4 +5 : Ngày HS nghỉ học</b>
Cột 2 - cột 8, cột 10 - 11: HS nghỉ Có phép ghi P. Khơng phép ghi K;
Cột 12 - cột 17: ghi số buổi nghỉ có phép; số buổi nghỉ không phép.
<i>Lưu ý: Không nên ghi quá nhiều số lượng buổi nghỉ học của HS ( KQ này liên</i>
<i>quan đến hạnh kiểm của HS</i>
<b>3/ Trang 6+7: Hạnh kiểm</b>
Mỗi học kỳ HS thực hiện 5 nhiệm vụ với 10 nhận xét: Đạt 5 - 10 nhận xét (<b>của 5</b>
<b>nv) thì XL: Đ </b><i><b>(Như vậy nhiệm vụ nào cũng phải thực hiện ít nhất được một</b></i>
<i><b>nhận xét)</b></i>
<i><b>- </b></i>Cả năm : Là kết quả đạt được của học kỳ II
( <i>Lưu ý: + Ở Tiểu học không nên để HS chưa đạt về Hạnh kiểm; Ngoại trừ HS thật</i>
<i>cá biệt. GV nên giúp đỡ HS thực hiện được tất cả các nhận xét của cả 5 nhiệm vụ;</i>
<i>+ Nhiệm vụ 1: Nhận xét 1.1 nếu là HS yếu thì khơng thể đạt được nhận xét này;</i>
<i>Nhận xét 1.2 nếu HS nghỉ học nhiều cũng không đạt nhận xét 1.2 này)</i>
<i>+ Nhiệm vụ 5 là nhiệm vụ khó thực hiện với y/c (Hiểu về truyền thống nhà</i>
<i>trường(5.1); Biết về truyền thống địa phương(5.2). Như thế có thể cho 1 số em</i>
<i>không đạt ở nhận xét 5.1 hoặc 5.2. GV không nên đánh giá HS trong trường hợp</i>
<i>những nhiệm vụ dễ thì khơng đạt, nhiệm vụ khó thì thực hiện đầy đủ là thiếu logich</i>
<i>và thiếu chính xác</i>
- TV : Mỗi tháng ít nhất 4 con điểm có thể là 5 con điểm nhưng khơng thể là 3 con
điểm/ tháng; Toán và Lịch sử&địa lý mỗi tháng ít nhất 2 con điểm có thể là 3 nhưng
khơng thể là 1 con điểm/tháng; Điểm KTĐK không ghi điểm thập phân; không cho
điểm 0.
- Khoa học mỗi tháng 1 ít nhất 1 con điểm.
- Điểm KTĐK cuối năm là điểm KTĐK Cuối học kỳ II
- XL Học lực: <b>G</b>: 9 - 10 đ; <b>K</b>: 7 - 8 đ; <b>TB</b> : 5 - 6 đ; <b>Y</b> : 3 - 4 đ; <b>K</b>ém : 1- 2 đ
- Xếp loại Học lực môn cả năm căn cứ vào điểm KTĐK cuối năm
- Ghi điểm kiểm tra, xếp loại HLM vào cột tương ứng.
- Ghi điểm Kiểm tra lại bên cạnh điểm KT lần thứ nhất.
<b>5/ Trang 13 + 13: Mơn Đạo đức</b>
<b>- Lưu ý : </b><i>Có những nhận xét liên quan đến Hạnh kiểm khi GV đãnh dấu tích phải</i>
<i>đối chiếu với phần HK cho chính xác</i>
VD: Lớp 4 : Nhận xét 3 và nhận xét 4 của môn Đạo đức liên quan đến nhiệm vụ 2.
Nếu HK đạt nhận xét 2.1 (Hiếu thảo với Ơng bà, cha mẹ; kính trọng, lễ phép với
thầy cơ giáo, nhân viên và người lớn tuổi) Thì Mơn đạo đức nhận xét 3 + 4 phải đạt.
<b>6/ Trang 18: Mơn Âm nhạc</b>
Lưu ý: <i>- Trường chưa có GV chuyên thì chủ yếu là dạy hát nên đánh giá chỉ dựa</i>
<i>vào việc HS hát đúng giai điệu và lời ca và biết hát kết hợp động tác.Không căn cứ</i>
<i>vào yêu cầu của Tập đọc nhạc (như vậy chỉ dựa vào 2/3 chứng cứ để đánh giá HS)</i>
VD Nhận xét 9 (Âm nhạc lớp 4: Chỉ dựa vào chứng cứ: Hát theo giai điệu và đúng
lời ca; Không dựa vào chứng cứ Đọc đúng cao độ, trường độ 2 bài TĐN số 7, 8 và
ghép lời ca. GV hay vấp phải sai sót cho rằng các chứng cứ của TĐN khó nên HS
khơng đạt được).
<b>7/ Trang 20 - 21 : Mơn Mỹ thuật </b>
- Để có được một nhận xét ở mỗi học kì, HS phải hồn thành 2/3 số bài của mỗi chủ
đề và mỗi bài hoàn thành cần đạt 2/3 chứng cứ.
- Những HS đạt 10 nhận xét của cả năm thì được ghi học bạ là có năng khiếu (khác
với các mơn đánh giá bằng nhận xét khác. Đạt đủ tích cũng chưa hẳn là có năng
khiếu);
<b>8/Trang 22 - 24: Môn Kỹ thuật và Thể dục </b>
- GV dựa vào các chứng cứ đạt được để ghi kết quả các nhận xét cho HS. Tránh tình
trạng đánh so le, tích có, tích khơng.
<i><b>Lưu ý: Các môn đánh giá bằng nhận xét </b></i>
cả HS trong lớp trong cùng một lần duy nhất. Gv nên lập KH đánh giá Số lượng HS
nhất định vào một dịp cụ thể nào đó và tiến hành thường xun.
- Khơng nhất thiết phải ghi nhận xét theo trình tự, vì một HS có thể đạt NX 3 trước
nhận xét 2 (trong môn Đạo đức Lớp 4: Biết hiếu thảo với ông bà trước khi biết tiết
kiệm tiền của).
- Không nhất thiết tất cả HS đều được đánh giá cùng một nhận xét trong cùng một
thời điểm.
<b>9/ Trang 30 - 31: Tổng hợp kết quả cả năm học </b>
Cột 2 + 3<b>: </b> Ghi tổng số ngày nghỉ có phép hoặc khơng phép: VD Có phép 2; khơng
phép 1
Cột 4: XL Hạnh kiểm : Ghi Đ hoặc CĐ
Cột TV, Toán, Khoa - Sử & Địa ( lớp 4,5): Ghi G; K; TB; Y.
Cột : Các môn đánh giá bằng nhận xét : Ghi A+<sub> hoặc A; B</sub>
Cột : Xếp loại giáo dục :
<i> - Xếp loại Giỏi </i> (Ghi G) nếu HK xếp Đ; HLM.N của các môn đánh giá bằng điểm
đạt loại Giỏi. HLM.N các môn đánh giá bằng nhận xét đạt A trở lên.
<i> - Xếp loại Khá </i>(Ghi K): Nếu HK xếp Đ, HLM.N của các môn đánh giá bằng điểm
đạt khá trở lên. HLM.N của các môn đánh giá bằng nhận xét đạt A.
<i> - Xếp loại Trung bình<b> </b></i>(Ghi TB): Những HS được lên lớp thẳng nhưng chưa đạt
loại Khá; Giỏi.
<i> - Xếp loại Yếu</i> (Ghi Y): Những HS không đạt TB; Khá; Giỏi
<i><b>Cột Lên lớp, lưu ban: </b></i>
- Lên lớp thẳng : (ghi lên lớp): Làn những HS có HK: Đ, HLM.N (Môn điểm số):
TB trở lên, HLM.N (Nhận xét) Đạt A trở lên
- Số HS còn lại tiếp tục được giúp đỡ, rèn luyện, BD, Ôn tập để đánh giá bổ sung.
Mỗi em được BD và kiểm tra bổ sung nhiều nhất 3 lần/ 1 môn học vào cuối năm
hoặc sau hè. Nếu khơng đạt thì Lưu ban (Ghi Lưu ban). KQ kiểm tra đánh giá lại
được ghi vào học bạ
<i><b>Cột Tổng hợp chung: </b></i> Ghi đầy đủ các thông tin GVCN ký tên và ghi đủ họ và tên.
Hiệu trưởng ký đóng dấu xác nhận.
<b>Lưu ý chung trong sổ điểm </b>
- Nếu GV vào điểm sai, GV dùng bút gạch chân con điểm sai và gi lại điểm đúng
bằng mực khác màu ở bên phải con điểm sai.
thực hiện được. Hoặc rơi vào trường hợp Một nhiệm vụ mà cả 2 nhận xét đều không
đạt (Hạnh kiểm)
- XL học lực môn: Loại A : đạt 50% số nhận xét trở lên; Loại A+ <sub>: Đạt 100% số</sub>
nhận xét và <i><b>phải có biểu hiện rõ về năng lực học tập môn học</b></i>, được <i><b>ghi cụ thể</b></i>
<i><b>trong học bạ</b></i> để nhà trường có kế hoạch Bồi dưỡng; Loại B đạt dưới 50% số nhận
xét; chưa đạt y/c cơ bản về KT, KN của môn học.
- Để đảm bảo không có sai sót: Đối với mơn đánh giá bằng nhận xét, chỉ những em
quá yếu mới đánh giá không thực hiện được một hai nhận xét (như vậy mỗi lớp chỉ
1-2 em khơng đạt của 1-2 nhận xét nào đó; Không để trống nhiều gây sự chú ý cho
người đọc, người kiểm tra). Đối với HK thì chỉ HS cá biệt hoặc HS ốm đau nghỉ dài
ngày mới có nhận xét chưa thực hiện đầy đủ.
<b>II/ HƯỚNG DẪN GHI HỌC BẠ</b>
<b>1. Bìa 1: </b>Họ và tên HS ghi đúng theo giấy khai sinh. Tên trường, xã (phường),
huyện( quận), Tỉnh Ghi theo con dấu của nhà trường.
<b>2. Trang 1</b> Ghi đúng theo giấy khai sinh và sổ đăng bộ của nhà trường;
<b>3.</b> <b>Trang 2,4,6,8,10,12,14</b> ghi kq đánh giá, XL HLM của HS từng học kì, cả năm;
KQ kiểm tra hoặc đánh giá lại (nếu có), và nhận xét của GV đối với HS về từng
môn học
<b> a. Cột Xếp loại học lực được ghi</b>
<i><b> * Đ/V môn đánh giá bằng điểm số</b></i>
- Cột Đ : Từ năm học 2008 - 2009 trở về trước: Ghi cả điểm KTĐK giữa HKI và
điểm KTĐK cuối HKI; điểm KTĐK giữa HKII và điểm KTĐK cuối HKII theo kiểu
Từ năm học 2009 - 2010 đến nay: chỉ ghi điểm KTĐK Cuổi học kỳ I (lần II) và
điểm KTĐK cuối kỳ II (Lần IV)
- Cột HLM : ghi tắt xếp loại : G (giỏi); K (khá); TB (trung bình); Y (yếu)
- Cột Kiểm tra, đánh giá lại: chỉ ghi điểm bài kiểm tra lại lần cuối cùng (HS được
KT lại 1-2 lần sau mỗi học kỳ)
<i><b> * Đ/V môn đánh giá bằng điểm số</b></i>
- Từ năm học 2008 - 2009 trở về trước: chỉ ghi tắt A+<sub> (hoàn thành tốt); A (hoàn</sub>
thành); B (chưa hoàn thành).
- Từ năm học 2009 - 2010 đến nay: Chgia đôi cột. Bên trái Ghi số tích đạt được
trong mỗi học kỳ, bên phải ghi xếp loại HLM
- Những HS xếp loại HLM năm Loại B: được GV giúp đỡ nếu lên loại A thì ghi
KQ mới ở cột Kiểm tra, đánh giá lại.
- Đánh giá về sự tiến bộ của HS hoặc những điểm HS cần cố gắng, không dùng
những từ ngữ gây tổn thương cho HS.
- Không ghi nhận xét sơ sài kiểu: Học được. Tiếp thu được, Hồn thành, Mạnh dạn,
thơng minh, Thích vẽ...
- Nhận xét phải cụ thể, chi tiết thể hiện được của môn học đó.
c. <b>Dòng Thể lực</b>
- Ghi kết quả chiều cao, cân nặng của HS ở thời điểm đầu năm, cuối năm và nhận
xét của GV về sức khỏe của HS
<b> Lưu ý </b>
<i> + Phần nhận xét của GV về Sức khỏe HS trường ta chưa có GV ghi vào cho HS;</i>
<i> + Phần chiều cao, cân nặng ghi theo đơn vị đo là m và kg. Không ghi mm, cm,</i>
<i>dm và không ghi cân nặng theo yến, tạ.</i>
<i> + Phần ghi chiều cao cân nặng cịn nhiều sai sót</i>
<i> VD Em : Nguyễn Ngọc Bình năm học 2008 - 2009 lớp 1A Cô Hồng đầu năm mà</i>
<i>cao tới 1,76, nhưng cuối năm cao 1,82m là khơng chính xác. </i>
<i> + Phần cân nặng: GV hay tĩnh tiến lên theo kiểu mỗi năm học tặng 0,5kg cũng</i>
<i>khơng chính xác. Ở độ tuổi của HS Tiểu học mỗi năm tăng ít nhất từ 2 - 5 kg</i>
<i><b> </b></i><b>d. Dòng điểm BKT tổng hợp (Bài kiểm tra)</b>
<b> - </b> Ghi điểm của bài kiểm tra, nhận xét và phát hiện HS Giỏi
<b>4.Trang 3,5,7,9,11,13,15</b> ghi nhận xét cả năm học
<i><b>- Phần I. Hạnh kiểm:</b></i> Nêu nhận xét về việc thức hiện 4 nhiệm vụ ( trước đây); 5
nhiệm vụ(hiện nay) cảu người HS. Nếu thực hiện đầy đủ thì ghi thực hiện đầy đủ 4
(5) nhiệm vụ của người HS tiểu học; Nếu thực hiện không đầy đủ Gv phải ghi rõ
cần được giúp đỡ về nhiệm vụ nào để cha mẹ và GV phối hợp làm công tác GD.
<i><b>- Phần II. Học lực </b></i>
+ Từ năm 2008 - 2009 trở về trước
<i> Mục 1. Nhận xét chung: </i>ghi khái quát về học lực các môn
<i> Mục 2. Lên lớp, lưu ban:</i> Ghi KQ lên lớp hay lưu ban
<i> Mục3. Khen thưởng: </i>Học sinh Giỏi, HS tiên tiến hoặc HS được khen về mặt gì.
+ Từ năm 2009 - 2010 đến nay
<i> Mục 1. Nhận xét chung: </i>ghi khái quát về học lực các môn, ghi những nét tiến bộ
nổi trội hoặc những điểm cần cố gắng và xuống dòng ghi kết quả Xếp loại giáo dục
( Giỏi; Khá; TB; Yếu)
- Ghi rõ biểu hiện đáng lưu ý về khả năng học tập hoạt động của HS( HS năng
khiếu, HS khuyết tật, HS có hồn cảnh khó khăn...)
<b>Lưu ý </b>
<i>- GVCN là người ghi học bạ của HS sau mỗi kì và cuối năm học. Nếu có sai sót,</i>
<i>sửa chữa thì GV gạch chéo kết quả sai, ghi KQ đúng bằng mực khác màu. Xác</i>
<i>nhận việc sửa chữa ở cuối trang, kí và ghi rõ họ tên. Tất cả các bài KT đều phải</i>
<i>lưu giũ</i>
<b> Ngày 26 tháng 4 năm 2012</b>
<b> NGƯỜI SOẠN THẢO</b>