Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.23 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Sở GD & ĐT Hải Phòng</b>
<b>TRƯỜNG THPT AN DƯƠNG</b> <b>KÌ THI HỌC SINH GIỎI TRƯỜNGNĂM HỌC 2011 - 2012</b>
<b>MƠN: HĨA HỌC LỚP 10</b>
Thời gian: 120 phút (khơng kể thời gian giao đề)
<b>ĐỀ 1</b>
<i>Cho biết nguyên tử khối (theo đvC) của các nguyên tố: </i>
<i>H = 1; He = 4; Li = 7; Be = 9; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P=31; S = </i>
<i>32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Rb = </i>
<i>85; Sr = 88; Ag = 108; Sn = 119; Cs = 133; Ba = 137; Pb = 207; I=127; </i>
<b>Sở GD & ĐT Hải Phòng</b>
<b>TRƯỜNG THPT AN DƯƠNG</b> <b>KÌ THI HỌC SINH GIỎI TRƯỜNGNĂM HỌC 2011 - 2012</b>
<b>MƠN: HĨA HỌC LỚP 10</b>
Thời gian: 120 phút (khơng kể thời gian giao đề)
<i>Cho biết nguyên tử khối (theo đvC) của các nguyên tố: </i>
<i>H = 1; He = 4; Li = 7; Be = 9; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P=31; S = </i>
<i>32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Rb = </i>
<i>85; Sr = 88; Ag = 108; Sn = 119; Cs = 133; Ba = 137; Pb = 207; I=127; </i>
<b>======HẾT======</b>
(z + n) – (z’ + n’) = 23 .
2z + n – 1 – 2(2z’ +n’ + 2) = 7 .
Giải hệ ta đợc : Kết quả : z = 19 và z’ = 8 .
a. a. K2O2
M là Kali (K) ô số 19, chu kì 4, nhóm IA
X là oxi (O) « sè 8, chu k× 2, nhãm VIA
b. 2K2O2 + 2H2O 4KOH + O2 .
§Ĩ nhËn ra KOH ta dïng giÊy q tím ( chuyển sang màu xanh)
Để nhận ra O2 thoát ra cho que diêm gần tắt vào thì bùng cháy sáng trở lại
0,5
0,5
0,5
0,5
b. 17Al + 66 HNO3 → 9NO + 3N2O + 17Al(NO3)3 + 33H2O
c. CuFeS2 + 6Fe2(SO4)3 + O2 + 6H2O → CuSO4 + 13FeSO4 + 6H2SO4
pt (c) có nhiều nghiệm, HS cân bằng ra các hệ số khác, nếu đúng vẫn cho 0,5 điểm
0,5
0,5
0,5
SO32- có dạng tháp đáy tam giác
0,5
0,5
0,5
<i><b>Sau cho + dd Na</b><b>2</b><b>CO</b><b>3</b><b> d , läc bá kÕt tña </b><b></b><b> dd (NaCl , NaBr , Na</b><b>2</b><b>CO</b><b>3</b><b>). </b></i>
<i><b>Cho hh + Cl</b><b>2</b><b> d </b><b></b><b> dd (NaCl , Na</b><b>2</b><b>CO</b><b>3</b><b> , Br</b><b>2</b><b>) sau đó cho + dd HCl rồi cơ cạn thu đợc </b></i>
<i><b>NaCl khan .</b></i>
0,5
0,5
0,5
HS viết
đúng
c¸c
PTHH
cho 0,5
<b>A</b>
KClO3 → KCl + 3/2 O2
a a 3/2a mol
Ca(ClO3)2 → CaCl2 + 3O2
b b 3b mol
Ca(ClO)2 → CaCl2 + O2
c c c mol
2SO2 + O2 → 2SO 3
3/2a+ 3b+c 2(3/2a+ 3b+c)
SO3 + H2o → H2SO4
2(3/2a+ 3b+c) 2(3/2a+ 3b+c)
*Ta cã Sè mol H2SO4= 191,1x0,8/98= 1,56 = 2(3/2a+ 3b+c)
Sè mol O2= 3/2a+ 3b+c = 0,78 mol
*Theo ĐLBT khối lợng: <b>mA = mB + mO2</b>
83,68= mB + 0,78 . 32 mB = 58,72 gam
0,75
0,5
0,5
<b>* mB = 111(b+c+d) + 74,5(a+e) = 58,72 (1)</b>
* Chất rắn B + K2CO3( vừa đủ)
CaCl2 + K2CO3 → CaCO3 + 2KCl
(b+c+d) (b+c+d) (b+c+d) 2(b+c+d) mol
<b>Sè mol K2CO3= 0,36x0,5= 0,18 mol = b+c+d</b>
<i>1. KÕt tña C : CaCO3 mC= 0,18x100 = 18 gam</i>
<b>2. Thay b+c+d= 0,18 vµo (1) ta cã: a+e = 0,52 (2)</b>
<b>* ddD (KCl): Sè mol KCl= </b>2(b+c+d) <b>+ (a+e)= 2x0,18 + 0,52= 0,88</b>
<b>e= 0,12 mol </b><b> a= 0,4 mol</b>
<i> %m KClO3 trong A= 0,4.122,5/83,68x100= 58,56%</i>
0,75
<i><b>TB</b><b>=11/5 = 2,2 . VËy X</b><b>+</b><b> ph¶i chøa H (z=1) .</b></i>
<i><b> Gäi CT cña X</b><b>+ </b><b><sub> lµ R</sub></b></i>
<i><b>n</b><b>H</b><b>m</b><b>+ </b><b> . Ta cã hƯ n + m = 5 .</b></i>
<i><b> Z</b><b>R</b><b> . n + 1 . m = 11 . </b><b></b><b> n=1 vµ </b></i>
<i><b>m=4 , Z</b><b>R </b><b>=7 .</b></i>
<i><b>R lµ N vµ X</b><b>+ </b><b><sub>là : NH</sub></b></i>
<i><b>4</b><b>+ </b><b>.</b></i>
<i><b> + Đặt Z</b><b>TB</b><b> là số proton trung bình của hạt nhân các nguyªn tư trong Y</b><b></b></i>
<i><b> </b><b><sub></sub></b><b><sub> Z</sub></b></i>
<i><b>TB</b><b>= 47/5=9,4 </b></i>
<i><b>Vậy 1 nguyên tố tạo nên Y</b><b>3-</b><b><sub> ở chu kì 3, nguyên tố kia ở chu kì 2 :</sub></b></i>
<i><b>Gäi CT cđa Y</b><b>3-</b><b><sub>lµ A</sub></b></i>
<i><b>x</b><b>B</b><b>y</b><b>3-</b><b> . Ta cã hÖ pt : x + y = 5 . </b></i>
<i><b> Z</b><b>B</b><b>=Z</b><b>A</b><b>+ 7 .</b></i>
<i><b> Z</b><b>A</b><b>.x + Z</b><b>B</b><b>.y = 50-3 = 47 . </b></i>
<i><b> </b><b></b><b> Z</b><b>A</b><b>.x + (Z</b><b>A</b><b>+ 7)(5-x)= 47 . NghiÖm hỵp lÝ: x=4, Z</b><b>A</b><b>= 8 </b></i>
<i><b> A lµ O vµ Y</b><b>3-</b><b><sub> lµ PO</sub></b></i>
<i><b>4</b><b></b></i>
<i><b>3-a. Hợp chất M là : (NH</b><b>4</b><b>)</b><b>3</b><b>PO</b><b>4</b></i>
<i><b>b.</b><b> </b>liên kÕt ion gi÷a </i>Ion PO43- và Ion NH4+
<i>Các liên kết giữa N và H, P và O là liên kết cộng hoá trị</i>
<i><b>Muối : FeCl</b><b>2</b><b> ; FeCl</b><b>3</b><b> ; FeSO</b><b>4</b><b> ; Fe</b><b>2</b><b>(SO</b><b>4</b><b>)</b><b>3</b><b> ; CuSO</b><b>4 </b><b>; CuCl</b><b>2</b><b> ; CuS ; FeS</b><b> ;</b></i>
HS điều chế đợc 1 chất cho 0,2 điểm. Nếu điều chế đợc 10 chất trở lên cho tối
đa 2 điểm
PTPP¦:
Ag+<sub> + Cl</sub>-<sub> → AgCl</sub> <sub> (1)</sub>
Ag+<sub> + Br</sub>- → AgBr (2)
Ag+<sub> + I</sub>-<sub> → AgI (3)</sub>
Fe + 2AgNO3(d) → Fe(NO3)2 + 2Ag (4)
Fe (d) + 2HCl → FeCl2 + H2 (5)
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl (6)
Mg2+<sub> + 2OH</sub>-<sub> </sub>→ <sub> Mg(OH)</sub>
2 (8)
Mg(OH)2 → MgO + H2O (9)
sè mol H2=0,2 mol ; só mol Fe ban đầu= 0,4 mol
số mol AgNO3 ban đầu= 0,7.2= 1,4 mol
Theo (5): Số mol Fe d= sè mol H2=0,2 mol
Theo (4): sè mol Fe p= 0,4 – 0,2=0,2 mol
<i> AgNO</i>3 d= 0,4 mol
Theo (1), (2) (3):
Sè mol AgNO3 p= 1,4-0,4=1 mol=2a+b+c (*)
mr¾n= mFe2O3 + m MgO= 160.0,1 + a.40=24
a= 0,2 (**)
mA=95.0,2+ 103b+166c=93,4 (***)
Giải hệ ta đợc: b= 0,4 mol ; c=0,2 mol
1. Vậy <i><b>m</b><b>B</b><b>=179,6 gam</b></i>
2. PTHH:
Cl2 + 2KI → 2KCl + I2 (1)
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2 (2)
P (1) xảy ra hoàn toàn khối lợng muối giảm:
0,2(127-35,50=18,3 gam
Khi c¶ 2 P xảy ra hoàn toàn, khối lợng muối giảm:
Theo bài ra khối lợng muối giảm: 93,4 – 66,2= 27,2 gam
Do đó, p (1) xảy ra hoàn toàn, p(2) xảy ra 1 phần:
đặt số mol NaBr p = x mol thì khối lợng muối giảm:
18,3 + x(80-35,5)=27,2
x= 0,2 mol
VËy: Sè mol Cl2 p= 1/2( 0,2+0,2)= 0,2 mol