Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.96 KB, 29 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b> Ngày soạn :</b>
<b> Ngày giảng:</b>
<b>Thứ hai ngày tháng năm 2012</b>
<b>Môn:</b>
<b>Tiết </b>
<b>I.Mục tiêu </b>
II. Thiết bị -ĐDDH
<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu </b>
<b>1 ổn định tổ chức(1’)</b>
<b>2 Kiểm tra bài cũ(3’)</b>
<b>3. Bài mới (33’)</b>
<b>4 Củng cố -Dặn dò (3’)</b>
<b>IV Rút kinh nghiệm tiết dạy</b>
<b> TUẦN 33 Ngày soạn :</b>
<b> Ngày giảng:</b>
<b>Thứ hai ngày tháng năm 2012</b>
<b>Môn:TẬP ĐỌC:</b>
<b>Tiết VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (TT)</b>
<b>I.Mục tiêu </b>
- Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật (nhà vua, cậu bé).
- Hiểu ND: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u
- Kiểm soát cảm xúc.
- Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn.
- Tư duy sáng tạo: bình luận, nhận xét.
<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu </b>
<b>1 ổn định tổ chức(1’)</b>
<b>2 Kiểm tra bài cũ(3’)</b>
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc thuộc lịng bài thơ Ngắm trăng và Khơng đề của Bác, trả lời
về nội dung bài.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi.
- Gọi HS nhận xét bạn dọc bài và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét và cho điểm từng HS
<b>3. Bài mới (33’)</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài
. GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng
HS.
- HS đọc bài theo trình tự:
+ HS1: Cả triều đình háo hức.. trọng
thởng
+ HS2: Cậu bé ấp úng..đứt dải rút ạ.
+ HS3: Triều đình đợc..nguy cơ tàn
lụi.
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải. - 1 HS đọc phần chú giải.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc tiếp
nốiđoạn
- Gọi HS đọc toàn bài - 2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc. - Theo dõi GV đọc mẫu
<b>b. Hướng dẫn tìm hiểu bài.</b>
<b> </b>
- Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm toàn
bài, trao đổi, trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Luyện đọc và trả lời câu hỏi theo
cặp.
- Gọi HS trả lời tiếp nối - Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi
+ Con ngời phi thường mà cả triều đình háo
hức nhìn là ai vậy?
+ Đó chỉ là một cậu bé chừng mười
tuổi tóc để trái đào.
+ Thái độ của nhà vua như thế nào khi gặp cậu
bé?
+ Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười
ở đâu?
+ Cậu bé phát hiện ra những chuyện
buồn cười ở xung quanh câụ: nhà
vua
+ Vì sao những chuyện ấy buồn cười? + Những chuyện ấy buồn cười vì vua
+ Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương
quốc u buồn như thế nào?
+ Tiếng cười như có phép mầu làm
mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi
tỉnh,
+ Em hãy tìm nội dung chính của đoạn 1,2 và 3. + Đoạn 1, 2: tiếng cời có ở xung
quanh ta.
- Ghi ý chính của từng đoạn lên bảng + Đoạn 3: Tiếng cười làm thay đổi
cuộc sống u buồn
+ Phần cuối truyện cho ta biết điều gì? + Phần cuối truyện nói lên tiếng cười
- Ghi ý chính của bài lên bảng.
<b>c. Luyện đọc diễn cảm</b>
- Yêu cầu 3 HS luyện đọc theo vai, người dẫn
chuyện, nhà vua, cậu bé. HS cả lớp theo dõi để
tìm giọng đọc.
- 2 lợt HS đọc phân vai. HS cả lớp
theo dõi tìm giọng đọc (nh ở phần
luyện đọc)
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3.
+ Treo bảng phụ có ghi sẵn đoạn văn.
+ Đọc mẫu.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. + 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc
+ Tổ chức cho HS thi đọc. + 3 đến 5 HS thi đọc.
+ Nhận xét, cho điểm từng HS.
- Gọi 5 HS đọc phân vai toàn truyện. Người dẫn
truyện, nhà vua, vị đại thần, viên thị vệ, cậu bé.
+ Hỏi: Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều
gì?
- 5 HS đọc phân vai.
- HS nối tiếp nhau nêu ý kiến
+ Tiếng cười rất cần thiết cho cuộc
sống.
+ Thật là kinh khủng nếu cuộc sống
không có tiếng cười.
+ Thiếu tiếng cười cuộc sống sẽ vơ
cùng tẻ nhạt và buồn chán.
<b>4 Củng cố -Dặn dò (3’)</b>
- Nhận xét tiết
- Dặn HS về nhà đọc bài, kể lại truyện cho người thân nghe.học.
<b>IV Rút kinh nghiệm tiết dạy</b>
...
...
...
<b>Tiết ƠN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (TT)</b>
<b>I- Mục tiêu : </b>
- Thực hiện được nhân , chia phân số .
- Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân , phép chia phân số .
II. Thiết bị -ĐDDH.
-Bảng phụ .
<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu </b>
<b>2 Kiểm tra bài cũ(3’)</b>
<b>3. Bài mới (33’)</b>
<b>Hoạt động dạy của thầy </b> <b>Hoạt đơng học của trị</b>
<b>A Kiểm tra bài cũ :</b>
-Gọi HS chữa bài tập 2(167)
-Nhận xét cho điểm .
<b>B Bài mới ;</b>
1 – Giới thiệu bài : Ghi bảng .
2- HD HS ôn tập :
*Bài 1(168)
-GV yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài
-Cho HS làm bài,đọc bài trước lớp để chữa
bài
-GV YC HS nêu cách tính ...
*Bài 2 (168)
-GV cho HS nêu yêu cầu của bài
-Cho HS tự làm bài .
-GV chữa bài yêu cầu HS giải thích cách
tìm X của mình .
*Bài 4 a (169)
-Gọi HS đọc đề nêu cách làm .
- -Chữa bài .
-HS chữa bài .
-HS nhận xét .
-HS làm vào vở bài tập .
-HS theo dõi bài chữa của bạn để tự
kiểm tra bài của mình .
-3HS làm bảng .-HS lớp làm vở .
-HS làm bảng ; HS lớp làm vở
Giải : Chu vi tờ giấy là : 5( )
8
4
5
2
<i>m</i>
<i>x</i>
Diện tích tờ giấy là : 25
4
5
2
5
2
<i>x</i>
(m2<sub>)</sub>
Diện tích 1 ơ vng là: 625
4
25
2
25
2
<i>x</i>
(m2<sub>)</sub>
Số ơ vng cắt là : 625 25
4
:
25
4
(ô)
Chiều rộng tờ giấy HCN: 5
1
5
4
:
25
4
(m)
<b>4 Củng cố -Dặn dò (3’)</b>
-Nhận xét giờ học .
-Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau
<b>IV Rút kinh nghiệm tiết dạy</b>
...
...
...
<b>Tiết LẮP GHÉP MƠ HÌNH TỰ CHỌN</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
- Chọn được các chi tiết để lắp ghép mơ hình tự chọn.
- Lắp ghép được mơ hình tự chọn. Mơ hình lắp tương đối chắc chắn, sử dụng được.
II. Thiết bị -ĐDDH
<b>Giáo viên : Bộä lắp ghép mô hình kó thuật. </b>
<b>Học sinh : SGK , bộ lắp ghép mô hình kó thuật.</b>
<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu </b>
<b>1 ổn định tổ chức(1’)</b>
<b>2 Kiểm tra bài cũ(3’)</b>
<b>- u cầu nêu mơ hình mình chọn va nói đặc điểm của mơ hình đó</b>
<b>3. Bài mới (33’)</b>
<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động của học sinh </b>
<b>- u cầu nêu mơ hình mình chọn va nói </b>
<b>đặc điểm của mơ hình đó.</b>
<i><b>1.Giới thiệu bài:</b></i>
<b>Bài “ Lắp ghép mơ hình tự chọn” </b>
<i><b>2. Phát triển:</b></i>
<i><b>* Hoạt động 1: Chọn và kiểm tra các chi tiết </b></i>
<b>- HS chọn và kiểm tra các chio tiết đúng và</b>
<b>đủ.</b>
<b>- Yêu cầu HS xếp các chi tiết đã chọn theo </b>
<b>từng loại ra ngoài nắp hộp.</b>
<i><b>* Hoạt động 2: HS thực hành lắp mơ hình </b></i>
<i><b>đã chọn </b></i>
- u cầu HS tự lắp theo hình mẫu hoặc tự
sáng tạo.
- Hết thời gian cho HS thu dọn đồ dùng.
<b>- Chọn và xếp chi tiết đã chọn ra</b>
<b>ngoài.</b>
<b>- Thực hành lắp ghép.</b>
<b>4 Củng cố -Dặn dị (3’)</b>
<b>IV Rút kinh nghiệm tiết dạy</b>
...
...
...
<b>Mơn:TỐN</b>
Tiết ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TINH VỚI PHÂN SỐ (TT)
<b>I- Mục tiêu : </b>
- Tính giá trị của biểu thức với các phân số .
- Giải được các bài tốn có lời văn với các phân số .
<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu </b>
<b>1 ổn định tổ chức(1’)</b>
<b>2 Kiểm tra bài cũ(3’) </b>
Gọi HS chữa bài tập 2(168)
-Nhận xét cho điểm .
3. Bài mới (33’)
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt đông học</b>
<b>-B -Bài mới ;</b>
1 – Giới thiệu bài : Ghi bảng.
2- HD HS ôn tập:
*Bài 1 a,c (169)
-GVyêu cầu HS nêu yêu cầu của bài
-Cho HS làm bài , đọc bài trước lớp để
chữa bài
-GV YC HS nêu cách tính ...
*Bài 2 b (169)
-GV cho HS nêu yêu cầu của bài
-Cho HS tự làm bài .
-GV chữa bài yêu cầu HS giải thích cách
làm của mình .
*Bài 3 (168)
- GV YC HS đọc đề nêu yêu cầu
-GV HS cho HSlàm bài –HS chữa bài
-GV nhận xét .
*Bài 4 HSKG(169)
-Gọi HS đọc đề nêu cách làm , sau đó đọc
kết quả và giải thích cách làm .
-GV chữa bài , nhận xét .
-HS chữa bài .
-HS nhận xét .
-HS làm vào vở bài tập .
-HS theo dõi bài chữa của bạn để tự kiểm
tra bài của mình .
VD 7
3
7
11
3
11
7
3
11
11
7
3
)
11
-4HS làm bảng .-HS lớp làm vở .
VD : 5
2
5
4
3
4
3
2
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
-HS làm bảng ; HS lớp làm vở
Giải : Đã may áo hết số mét vải là :
20x5 16
4
( m)
Còn lại số mét vải là :20 – 16 = 4 (m)
Số cái túi may được là :4 :3 6
2
(cái )
Đáp số : 6 cái túi .
HS làm bài , báo cáo kết quả .
<b>4 Củng cố -Dặn dò (3’) </b>
-Nhận xét giờ học .
-Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau
<b>IV Rút kinh nghiệm tiết dạy</b>
...
...
...
<b>Tiết MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN - YÊU ĐỜI.</b>
<b>I.Mục tiêu </b>
- Hiểu nghĩa từ lạc quan BT1.biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành hai
nhóm nghĩa BT2, xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa BT3; biết
thêm một số câu tục ngữ khun con người ln lạc quan khơng nản trí trước khó khăn
BT4.
II. Thiết bị -ĐDDH
- Tự nhận thức, đánh giá.
- Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn.
- Làm chủ bản thân : đảm nhận trách nhiệm.
- 1 - 2 tờ giấy phiếu khổ to viết nội dung ở BT1, 2, 3.
-Một vài trang phô tô Từ điển Hán - Việt Hoặc sổ tay từ ngữ tiếng Việt tiểu học để HS
tìm nghĩa các từ ở BT3.
- 5 - 6 tờ phiếu khổ to kẻ bảng để HS các nhóm làm BT1
- Bảng lớp viết sẵn các từ ngữ ở bài tập 3 ( mỗi từ 1 dịng)
- 3 mảnh bìa gắn nam châm viết sẵn 3 từ cần điền vào ô trống.
<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu </b>
<b>1 ổn định tổ chức(1’)</b>
<b>2 Kiểm tra bài cũ(3’)</b>
- 3 HS lên bảng thực hiện.
- Nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn.
<b>3. Bài mới (33’)</b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>a. Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b> b. Hướng dẫn làm bài tập:</b></i>
<i><b>Bài 1:</b></i>
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Đối với các từ ngữ trong bài tập 2 và
BT3 sau khi giải xong bài các em có thể
đặt câu với mỗi từ đo để hiểu nghĩa của
mỗi từ.
- Ở 2 câu tục ngữ ở BT4 sau khi hiểu được
lời khuyên của từng câu tục ngữ các em
hãy suy nghĩ xem từng câu tục ngữ này
được sử dụng trong hồn cảnh nào.
- Chia nhóm HS trao đổi thảo luận và tìm
từ. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu
lên bảng.
- Gọi các nhóm khác bổ sung.
- Nhận xét, kết luận các từ đúng.
<i><b>Bài 2:</b></i>
- HS đọc yêu cầu.
- HS trao đổi theo nhóm để đặt câu với
các từ ngữ chỉ về sự lạc quan của con
- Lắng nghe.
-1 HS đọc.
- Lắng nghe.
- Hoạt động trong nhóm.
- Đọc các câu và giải thích nghĩa.
Câu
Luôn tin
tưởng vào
tương lai tốt
đẹp
Có
triển vọng
tốt đẹp
Tình hình đội tuyển rất
lạc quan +
Chú ấy sống rất lạc quan + <sub> </sub>
Lạc quan là liều thuốc bổ +
- Bổ sung các ý mà nhóm bạn chưa có.
- 1 HS đọc thành tiếng.
người trong đó có từ " lạc " theo các nghĩa
khác nhau.
- GV gợi ý: Muốn đặt được đúng câu thì
phải hiểu được nghĩa của từ, xem từ ấy
được sử dụng trong trường hợp nào, nói
về phẩm chất gì, của ai.
- Dán lên bảng 4 tờ giấy khổ to.
- Nhóm HS lên làm trên bảng.
- HS nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét ghi điểm HS.
<i><b>Bài 3</b></i>:
- HS đọc yêu cầu.
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn yêu cầu của
bài.
- HS thực hiện yêu cầu tương tự như BT2.
- HS lên bảng thực hiện đặt câu.
- HS dưới lớp tự làm bài.
- HS phát biểu GV chốt lại.
<i><b>Bài 4:</b></i>
<i><b>- </b></i>GV mở bảng phụ các câu tục ngữ
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- Gợi ý: Để biết câu tục ngữ nào nói về
lịng lạc quan tin tưởng, câu nào nói về sự
kiên trì nhẫn nại, các em dựa vào từng câu
để hiểu nghĩa của nó.
- HS dưới lớp tự làm bài.
- HS phát biểu GV chốt lại.
- HS lên bảng tìm từ và viết vào phiếu
- Lắng nghe.
- HS đọc kết quả.
- Nhận xét bổ sung cho bạn.
- 1 HS đọc thành tiếng.
-Quan sát suy nghĩ và thực hiện đặt câu.
- Đọc lại các câu vừa đặt.
- Những từ trong đó "quan" có nghĩa là "
<i>quan lại", “quan quân”.</i>
- Nhận xét bài bạn.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm yêu cầu.
- Tự suy nghĩ và làm bài vào vở.
- Giải thích nghĩa từng câu tục ngữ.
Tục ngữ Ý nghĩa câu tục ngữ
Sông có khúc,
người có lúc
Kiến tha lâu
đầy tổ
- Nghĩa đen : Mỗi dịng sơng đều
có khúc thẳng , khúc cong , khúc
rộng , khúc hẹp ,.con người có lúc
khổ lúc sướng , lúc vui , lúc buồn .
+ Lời khuyên : Gặp khó khăn là
<i>chuyện thường tình , khơng nên</i>
<i>buồn phiền , nản chí .</i>
- Nghĩa đen : Con kiến rất nhỏ bé ,
mỗi lần chỉ tha được một ít mồi
nhưng tha mãi cũng có ngày đầy
tổ .- Lời khuyên : Nhiều cái nhỏ
<i>dồn góp lại sẽ thành lớn, kiên trì và</i>
<i>nhẫn nại ắt thành cơng .</i>
- HS cả lớp thực hiện.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tìm thêm các câu tục ngữ, thành ngữ có nội dung nói về chủ điểm đã học.
<b>IV Rút kinh nghiệm tiết dạy</b>
<b>Mụn:Đạo Đức</b>
<b>Tit DNH CHO ĐỊA PHƯƠNG</b>
<b>I.Mục tiêu </b>
- Giúp HS hiểu đợc các thơng binh, liệt sĩ đãcống hiến xơng máu, tính mạng của mình
trong những cuộc chiến tranh ác liệt để giành lại cuộc sống độc lập, tự do, ấm no yên
bình ngày nay.
- Bày tỏ thái độ biết ơn gia đình TBLS bằng những việc làm thiết thực phù hợp với điều
kiện và khả năng của mình.
II. Thiết bị -ĐDDH
- Các thơng tin và hình ảnh về các gia đình TBLS.
- Cả lớp, cá nhân, nhóm
<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu </b>
<b>1 ổn định tổ chức(1’)</b>
<b>2 Kiểm tra bài cũ(3’)</b>
1. Nêu nguyên nhân dẫn đến môi trường bị ô nhiễm.
2.Nêu các cách để bảo vệ môi trường. Địa phương em đã làm gì để bảo vệ mơi trường?
<b>- Vài HS trả lời</b>
* Nhận xét, cho điểm
<b>3. Bài mới (33’)</b>
<b>Hoạt động của thày</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện Những bơng hoa</b>
<i>tím</i>
- GV kể chuyện
- Hỏi: Câu chuyện muốn nói gì với chúng
ta?
Tại sao chúng ta phải biết ơn các thương
binh liệt sĩ?
*Kết luận: Thương binh liệt sĩ là những
<i>người đã cống hiến xương máu, tính mạng của</i>
<i>mình trong những cuộc chiến tranh ác liệt để</i>
<i>giành lại cuộc sống độc lập, tự do, ấm no yên</i>
<i>bình ngày nay .Vì vậy, chúng ta cần phải biết</i>
<i>ơn các TBLS</i>
<b>Hoạt động 2: Lập kế hoạch những việc làm thể</b>
hiện lòng biết ơn thương binh liệt sĩ.
1. Tập hợp kết quả điều tra về các gia đình
TBLS ở thơn của từng nhóm HS
2.u cầu từng nhóm trình bày kết quả điều
tra của nhóm mình trước lớp
3.Thống nhất và lập danh sách các gia đình
TBLS ở địa phương
- Phát mẫu danh sách cho HS
- Hướng dẫn HS lập danh sách
4. Lập kế hoạch hoạt động đền ơn đáp nghĩa
bằng những việc làm cụ thể
- Hãy nêu những việc các em có thể làm
- Chú ý lắng nghe
- Phát biểu ý kiến
- Tiếp nối phát biểu ý kiến
- Lắng nghe
- Các nhóm nộp kết quả điều tra cho
GV
- Đại diện nhóm trình bày
- Cá nhân
- Thực hiện theo hướng dẫn của GV
để giúp đỡ gia đình TBLS
-GV kết luận những việc làm phù hợp:
Thăm hỏi hàng ngày, giúp đỡ những công việc
như quét dọn, nấu cơm, tưới rau, nhổ cỏ, đọc
sách...
<b>4 Củng cố -Dặn dò (3’)</b>
<b>IV Rút kinh nghiệm tiết dạy</b>
...
...
...
<b> </b>
<b> Ngày soạn :</b>
<b> Ngày giảng:</b>
<b>Thứ tư ngày tháng năm 2012</b>
<b>Môn: KỂ CHUYỆN</b>
<b>Tiết : 33 KỂ CHUYỆN ĐÃ ĐỌC, ĐÃ NGHE</b>
<b>Mơn:TỐN</b>
<b>Tiết ƠN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ ( TT)</b>
<b>I- Mục tiêu : </b>
- Thực hiện được bốn phép tính với phân số .
- Vận dụng được để tính giá trị của biểu thức và giải toán .
II. Thiết bị -ĐDDH
- Bảng phụ , vở toán .
<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu </b>
<b>1 ổn định tổ chức(1’)</b>
<b>2 Kiểm tra bài cũ(3’)</b>
<b>3. Bài mới (33’)</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt đông học</b>
<b>A Kiểm tra bài cũ :</b>
-Gọi HS chữa bài tập 4(169)
-Nhận xét cho điểm .
<b>B Bài mới ;</b>
1 – Giới thiệu bài : Ghi bảng .
2- HD HS ôn tập :
*Bài 1(170)
-GV yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài
-Cho HS làm bài .
-Gọi HS chữa bài .
*Bài 2 HSKG(170)
-GV cho HS nêu yêu cầu của bài
-Cho HS tự tính và điền vào ô trống .
-GV chữa bài yêu cầu HS giải thích cách làm
của mình .
*Bài 3 a (170)
- GV YC HS đọc đề nêu yêu cầu
-GV HS cho HSlàm bài –HS chữa bài
-GV nhận xét .
*Bài 4 a (170) Giảm tải phần b
-Gọi HS đọc đề nêu cách làm .
-GV YC HS làm bài .
-GV chữa bài , nhận xét .
<b>C Củng cố Dặn dò :</b>
-Nhận xét giờ học .
-Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau
BTVN 4 b (170)
-HS làm vào vở bài tập .
-2HS làm bảng .-HS lớp làm vở .
VD
Số bị
3
1
4
26
45
Hiệu 7
15
1
2
1
5
-HS làm bảng ; HS lớp làm vở
-HS chữa bài .
-1 HS làm bảng , HS lớp làm vở .
Giải : Sau 2 giờ chảy được số phần
bể là :
5
4
5
4
bể
<b>4 Củng cố -Dặn dò (3’)</b>
<b>IV Rút kinh nghiệm tiết dạy</b>
...
...
...
<b>Môn:TẬP ĐỌC: </b>
<b> Tiết CON CHIM CHIỀN CHIỆN</b>
<b>I.Mục tiêu </b>
- Bước đầu đọc diễn cảm hai ba khổ thơ với giọng vui tươi, hồn nhiên.
<i> - Hiểu nội dung bài: hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn trong khung cảnh</i>
thiên nhiên thanh bình cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình yêu thương trong
cuộc sống. ( trả lời được các câu hỏi SGK, thuộc hai, ba khổ thơ)
- Tự nhận thức, đánh giá.
- Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn.
- Làm chủ bản thân : đảm nhận trách nhiệm.
- Trình bày ý kiến cá nhân
- Thảo luận cặp đôi – chia sẻ.
<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu </b>
<b>1 ổn định tổ chức(1’)</b>
<b>2 Kiểm tra bài cũ(3’)</b>
<b>3. Bài mới (33’)</b>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>1. Kiểm tra bài cũ.</b>
- Gọi 3 HS đọc truyện Vương quốc vắng
<i>nụ cười theo vai và trả lời câu hỏi về nội </i>
dung bài.
- HS thực hiện yêu cầu .
- Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời
câu hỏi.
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
<b>2. Bài mới.</b>
<b> a.Giới thiệu</b>
<b> b. Luyện đọc và tìm hiểu bài</b>
<b> b.1 Luyện đọc</b>
- Yêu cầu 6 HS đọc tiếp nối từng khổ thơ
trong bài. Mỗi HS chỉ đọc 1 khổ thơ. GV
chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho
từng HS .
- 6 HS tiếp nối đọc thành tiếng.
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải để tìm
hiểu nghĩa của các từ khó.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, HS cả lớp
đọc thầm .
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc tiếp nối
từng khổ.
- Gọi HS đọc toàn bài - 2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc. - Theo dõi GV đọc mẫu
<b> b.2. Hướng dẫn tìm hiểu bài.</b>
- Yêu cầu HS đọc thầm bài thơ, trao đổi,
trả lời những câu hỏi trong SGK.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, trả
lời câu hỏi.
- Gọi HS trả lời câu hỏi. - Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
+ Con chim chiền chiện bay lượn giữa
khung cảnh thiên nhiên như thế nào?
+ Con chim chiền chiện bay lượn trên cánh
đồng lúa, giữa một không gian rất cao, rất
rộng
+ Những từ ngữ và chi tiết nào vẽ nên
hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay
lượn giữa không gian cao rộng ?
mỏi.
+ Hãy tìm những câu thơ nói về tiếng hót
của con chim chiền chiện ?
<i>Khúc hát ngọt ngào.</i>
<i>Tiếng hót long lanh,</i>
<i>Như cành sương chói.</i>
<i>Chim ơi, chim nói,</i>
+ Những câu thơ:
<i>Chuyện chi, chuyện chi? </i>
<i>Tiếng ngọc trong veo,</i>
<i>Chim reo từng chuỗi</i>
<i>Đồng quê chan chứa</i>
<i>Những lời chim ca </i>
cho em những cảm giác như thế nào?
+ Tiếng hót của con chim chiền chiện gợi
cho em thấy một cuộc sống n bình, hạnh
phúc .
+ Tiếng hót của con chim gợi cho em thấy
một vùng quê trù phú, n bình.
+ Tiếng hót của con chim làm cho em thấy
cuộc sống rất tự do, hạnh phúc. Nó làm cho
ta thêm yêu đời, yêu cuộc sống .
+ Qua bức tranh bằng thơ của Huy Cận,
em hình dung được điều gì ?
+ Qua bức tranh bằng thơ, em thấy một chú
chim chiền chiện rất đáng yêu, chú bay
lượn trên bầu trời hồ bình rất tự do. Dưới
tầm cánh chú là cánh đồng phì nhiêu, là
cuộc sống ấm no, hạnh phúc của con người.
- GV kết luận và ghi ý chính của bài .
<b> c. Đọc diễn cảm</b>
- Yêu cầu 6 HS tiếp nối nhau đọc từng
- 6 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. HS cả
lớp tìm giọng đọc hay (như ở phần luyện
đọc).
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm 3 khổ
thơ đầu hoặc 3 khổ thơ cuối.
+ Treo bảng phụ có khổ thơ cần luyện
đọc .
+ Đọc mẫu. + Theo dõi GV đọc .
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. + 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc diễn cảm.
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. + 3 đến 5 HS thi đọc.
+ Nhận xét, cho điểm từng HS.
- Yêu cầu HS nhẩm đọc thuộc lòng theo
cặp.
- 2 HS ngồi cùng bàn nhẩm đọc thuộc lòng.
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng tiếp nối
từng khổ thơ.
- 2 lượt HS đọc tiếp nối từng khổ thơ.
- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài thơ . - 3 HS thi đọc toàn bài .
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
<b>d.Củng cố – Dặn dò.</b>
- Nhận xét tiết học .
và soạn bài Tiếng cười là liều thuốc bổ.
<b>4 Củng cố -Dặn dị (3’)</b>
<b>IV Rút kinh nghiệm tiết dạy</b>
...
...
...
<b>Mơn:KHOA HỌC: </b>
<b>Tiết QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN</b>
<b>I.Mục tiêu </b>
- Vẽ sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia
- Kĩ năng khái quát, tổng hợp thông tin về sự trao đổi chất ở thực vật.
- Kĩ năng phân tích, so sánh, phán đoán về thức ăn của các sinh vật trong tự nhiên.
- Kĩ năng giao tiếp và hợp tác. Giữa các thành viên trong nhóm.
II. Thiết bị -ĐDDH
- Hình minh hoạ tranh 130, 131 -SGK .
<b>2 Kiểm tra bài cũ(3’)</b>
<b>3. Bài mới (33’)</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
A.KTBC
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời nội dung bài
64
NX
HS lên bảng trả lời nội dung bài 64
<b>B. Bài mới</b>
<b>1.Giới thiệu</b>
<b>2.Tìm hiểu bài</b>
HĐ1: MQH giữa thực vật và các yếu tố
vô sinh trong tự nhiên.
GV: Cho HS quan sát hình 130, trao đổi
thảo luận TLCH
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và thảo luận
TLCH.
- Gọi hs lên trình bày - HS khác bổ sung
- GV vừa chỉ vào hình minh hoạ và
giảng
- HS quan sát lắng nghe.
- GV kết luận.
HĐ2: Mối quan hệ t/ă giữa các sinh vật.
- T/ă của châu chấu là gì ? - HS trao đổi dựa vào kinh nghiệm hiểu
biết của mình TLCH
- T/ă của ếch là gì ?
- Giữa lá ngơ , châu chấu và ếch có quan
hệ gì ?
+ GV kết luận và ghi sơ đồ lên bảng
<b>3. Thực hành</b>
HĐ3: Trò chơi: Ai nhanh - Ai đúng
cây ngô châu chấu ếch
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi như
trong thiết kế.
HS thi vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ
thức ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên.
Cỏ Cá Người
- Gọi các nhóm lên trình bày lá rau sâu chim
sâu
lá cây sâu gà
cỏ hươu hổ
- 4Củng cố- Dặn dò
Về nhà học bài - chuẩn bị bài sau
cỏ thỏ cáo hổ
<b>4 Củng cố -Dặn dò (3’)</b>
<b>IV Rút kinh nghiệm tiết dạy</b>
...
...
...
<b> Ngày soạn :</b>
<b> Ngày giảng:</b>
<b>Thứ năm ngày tháng năm 2012</b>
<b>TOÁN : </b>
<b> - Chuyển đổi được các số đo khối lượng .</b>
- Thực hiện được phép tính với số đo đại lượng.
<b>II - Đồ dùng dạy học .</b>
-Bảng nhóm
III Hoạt động dạy học .
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt đông học</b>
<b>A Kiểm tra bài cũ :</b>
-Gọi HS chữa bài tập 3-4(170)
-Nhận xét cho điểm.
<b>B Bài mới ;</b>
1 – Giới thiệu bài: Ghi bảng.
2- HD HS ôn tập:
*Bài 1(170)
-GVyêu cầu HS nêu yêu cầu của
bài
-Cho HS làm bài, đọc bài trước lớp
để chữa bài
-GV nhận xét cho điểm.
-GV cho HS nêu yêu cầu của bài
-Cho HS tự làm bài.
-GV chữa bài yêu cầu HS giải
thích cách đổi đơn vị của mình.
*Bài 3 HSKG(171)
- GV YC HS đọc đề nêu yêu cầu
-GV nhắc HS chuyển đổi về cùng 1
đơn vị rồi mới so sánh .
-GV chữa bài nhận xét.
*Bài 4 (171)
-Gọi HS đọc đề nêu cách làm .
-Cho HS làm bài .
-Chữa bài .
*Bài 5 HSKG(171)
-Gọi HS đọc đề nêu yêu cầu .
-Yêu cầu HS tự làm bài .
-YC HS đổi vở kiểm tra kết quả .
<b>C Củng cố Dặn dò :</b>
-Nhận xét giờ học .
-Dặn dò HS học ở nhà và CB bài
sau
-HS làm vào vở bài tập.
-HS nối tiếp nhau đọc bài –Cả lớp theo dõi bài
chữa của bạn để tự kiểm tra bài của mình .
-HS làm bài thống nhất kết quả.
VD :10 yến = 10kg 50 kg = 5 yến
2
1
yến = 5 kg 1yến 8 kg = 18 kg
-2 HS làm bảng ; HS lớp làm vở.
VD : 2kg 7 hg = 2700 g
2700g
5 kg 3 g < 5035 g
5003 g ....
-HS làm vở .
Giải : 1 kg 700g = 1700 g
Cả con cá và mớ rau nặng là :
1700 + 300 = 2000(g)=2 kg
Đáp số : 2kg
-HS làm bảng ; HS lớp làm vở
Giải : Xe chở được số gạo cân nặng là :
50 x 32 = 1600(kg)
= 16 tạ .
Đáp số : 16tạ
<b>Môn:TẬP LÀM VĂN: </b>
<b>Tiết </b>
- Biết vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học để viết được bài văn miêu tả con
vật đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài); diễn đạt thành câu, lời văn tự nhiên, chân thực.
- GD HS thêm yêu quý và biết bảo vệ các lồi động vật có ích.
II. Thiết bị -ĐDDH
-Bảng phụ viết sẵn đề bài và dàn ý về bài văn miêu tả con vật.
- Giấy kiểm tra để làm bài kiểm tra.
<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu </b>
<b>1 ổn định tổ chức(1’)</b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>2. Bài mới: </b>
<i><b>a. Giới thiệu bài: </b></i>
Bốn đề kiểm tra ở tiết tập làm văn là
những đề bài gợi ý. GV có thể dùng 4 đề
này. Cũng có thể theo các đề gợi ý, ra đề
khác cho HS.
- Khi ra đề cần chú ý những điểm sau:
- Nêu ra ít nhất 3 đề để HS lựa chọn
được 1 đề bài tả một con vật gần gũi,
mình ưa thích.
- Ra đề gắn với những kiến thức TLV
vừa học.
<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị
cho tiết học sau.
- 2 HS thực hiện.
- HS lắng nghe.
* Một số đề gợi ý:
<i><b>1</b>. Hãy tả một vật mà em yêu thích. Chú ý</i>
<i>mở bài theo cách gián tiếp.</i>
<i><b>2</b>. Hãy tả một con vật nuôi trong nhà em.</i>
<i>Chú ý kết bài theo cách mở rộng.</i>
<i><b>3</b>. Em hãy tả một con vật lần đầu em nhìn</i>
<i>thấy trong rạp xiếc (hoặc xem trên ti vi )</i>
<i>gây cho em nhiều ấn tượng mạnh. Chú ý</i>
<i>mở bài theo cách gián tiếp.</i>
- 2 HS đọc.
- HS viết bài vào giấy kiểm tra.
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo
viên.
<b>4 Củng cố -Dặn dò (3’)</b>
<b>IV Rút kinh nghiệm tiết dạy</b>
...
...
...
<b> Ngày soạn :</b>
<b> Ngày giảng:</b>
<b>Thứ sáu ngày tháng năm 2012</b>
<b>Môn:LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b>Tiết THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH CHO CÂU</b>
<b>I.Mục tiêu </b>
<b> - Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (trả lời CH </b><i>Để</i>
<i>làm gì ? Nhằm mục đích gì ? Vì cái gì ?</i> – ND Ghi nhớ).
- Nhận diện được trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết
dùng trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (BT2, BT3).
- Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân.
- Tư duy sáng tạo: bình luận, nhận xét.
- Làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm.
- Trải nghiệm.
- Trình bày 1 phút.
<b> - Đóng vai</b>
- Đoạn văn ở BT1 phần nhận xét viết vào bảng phụ .
- Bài tập 1, 2 phần luyện tập viết vào phiếu .
<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu </b>
<b>1 ổn định tổ chức(1’)</b>
<b>2 Kiểm tra bài cũ(3’)</b>
<b>3. Bài mới (33’)</b>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>1. Kiểm tra bài cũ.</b>
- Gọi 2 HS lên bảng. Yêu cầu mỗi HS
đặt 2 câu trong đó có sử dụng từ ngữ
thuộc chủ điểm: lạc quan - yêu đời .
- 2 HS lên bảng
- Gọi HS dưới lớp đọc thuộc từng câu tục
ngữ của chủ điểm, nói ý nghĩa và tình
huống sử dụng câu tục ngữ ấy.
- 2 HS đứng tại lớp trả lời.
- Gọi HS nhận xét bạn trả lời câu hỏi. - Nhận xét .
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng .
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
<b>2. Bài mới.</b>
<b> a.Phần </b><i><b>Nhận xét</b></i>
<i> Bài 1</i>
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài .
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.
- Gọi HS phát biểu ý kiến . - HS nêu: Trạng ngữ Để dẹp nỗi bực mình
bổ sung ý nghĩa chỉ mục đích cho câu .
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Chữa bài
- Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho
những câu hỏi nào ?
+ Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho những
câu hỏi: Để làm gì? Nhằm mục đích gì ? Vì
- Kết luận .
<b>b.Phần </b><i><b>Ghi nhớ</b></i>
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. - 3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. HS cả
lớp đọc thầm để thuộc bài tại lớp .
- Yêu cầu HS đặt câu có trạng ngữ chỉ
mục đích .
- 3 HS tiếp nối nhau đặt câu. Ví dụ:
- Nhận xét, khen ngợi HS hiểu bài .
<b>c. Luyện tập.</b>
<i> Bài 1: </i>
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài
trước lớp
- Phát phiếu cho 2 nhóm HS . u cầu
các nhóm trao đổi, thảo luận, tìm trạng
ngữ chỉ mục đích.
- 2 nhóm làm việc vào phiếu. HS cả lớp làm
bằng bút chì vào SGK .
- Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng. Yêu
cầu các nhóm khác bổ sung, nhận xét.
- Dán phiếu, đọc, chữa bài .
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng . <i>a) Để tim phòng dịch cho trẻ em, tỉnh đã </i>
<i>cử nhiều cán bộ y tế về các bản.</i>
<i>b) Vì tổ quốc, thiếu niên sẵn sàng !</i>
<i>c) Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi </i>
<i>trường cho học ... </i>
<i> Bài 2: </i>
- GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 tương
tự như cách tổ chức làm bài tập 1 .
<i>a) Để lấy nước tưới cho vùng đất ...</i>
<i>b) Để trở thành những người có ích cho </i>
<i>xã hội / Để trở thành con ngoan trò giỏi / </i>
<i>Vì danh dự của lớp / .</i>
<i>c) Để thân thể mạnh khoẻ / Để có sức khoẻ</i>
<i>dẻo dai / em phải ...</i>
<i>Bài 3: </i>
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng yêu
cầu và 2 đoạn văn của bài .
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp . - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận,
làm bài .
- Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh.
Các HS khác nhận xét.
2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng .
- Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng. <i>a) Chuột thường gặm các vật cứng để làm</i>
<i>gì ? Để mài cho răng cùn đi.</i>
<i>b) Lợn thường lấy mõm dũi đất lên để làm </i>
<i>gì ? Để kiếm thức ăn chúng dùng cá.... </i>
<b>d. Củng cố, dặn dò</b>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ,
đọc lại 2 đoạn văn ở BT3, đặt câu có
trạng ngữ chỉ mục đích và chuẩn bị bài
sau.
<b>4 Củng cố -Dặn dò (3’)</b>
<b>IV Rút kinh nghiệm tiết dạy</b>
...
...
...
<b>Mơn:TỐN :</b>
<b>Tiết ƠN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG</b>
<b>I- Mục tiêu :</b>
<b> - Chuyển đổi được các số đo khối lượng .</b>
- Thực hiện được phép tính với số đo đại lượng.
II. Thiết bị -ĐDDH
<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu </b>
<b>1 ổn định tổ chức(1’)</b>
<b>2 Kiểm tra bài cũ(3’)</b>
<b>3. Bài mới (33’)</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt đông học</b>
<b>A Kiểm tra bài cũ :</b>
-Gọi HS chữa bài tập 3-4(170)
-Nhận xét cho điểm.
<b>B Bài mới ;</b>
1 – Giới thiệu bài: Ghi bảng.
2- HD HS ôn tập:
*Bài 1(170)
-GVyêu cầu HS nêu yêu cầu của
bài
-Cho HS làm bài, đọc bài trước lớp
-GV nhận xét cho điểm.
*Bài 2 (171)
-GV cho HS nêu yêu cầu của bài
-Cho HS tự làm bài.
-GV chữa bài yêu cầu HS giải
thích cách đổi đơn vị của mình.
*Bài 3 HSKG(171)
- GV YC HS đọc đề nêu yêu cầu
-GV nhắc HS chuyển đổi về cùng 1
đơn vị rồi mới so sánh .
-GV chữa bài nhận xét.
*Bài 4 (171)
-Gọi HS đọc đề nêu cách làm .
-Cho HS làm bài .
-Chữa bài .
*Bài 5 HSKG(171)
-Gọi HS đọc đề nêu yêu cầu .
-Yêu cầu HS tự làm bài .
-YC HS đổi vở kiểm tra kết quả .
-Nhận xét giờ học .
-Dặn dò HS học ở nhà và CB bài
sau
-HS chữa bài.
-HS nhận xét.
-HS làm vào vở bài tập.
-HS nối tiếp nhau đọc bài –Cả lớp theo dõi bài
chữa của bạn để tự kiểm tra bài của mình .
-HS làm bài thống nhất kết quả.
VD :10 yến = 10kg 50 kg = 5 yến
2
1
yến = 5 kg 1yến 8 kg = 18 kg
-2 HS làm bảng ; HS lớp làm vở.
VD : 2kg 7 hg = 2700 g
2700g
5 kg 3 g < 5035 g
5003 g ....
-HS làm vở .
Giải : 1 kg 700g = 1700 g
Cả con cá và mớ rau nặng là :
1700 + 300 = 2000(g)=2 kg
Đáp số : 2kg
-HS làm bảng ; HS lớp làm vở
Giải : Xe chở được số gạo cân nặng là :
50 x 32 = 1600(kg)
= 16 tạ .
Đáp số : 16tạ
<b>4 Củng cố -Dặn dò (3’)</b>
<b>IV Rút kinh nghiệm tiết dạy</b>
<b>Môn:TẬP LÀM VĂN:</b>
<b>Tiết ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN</b>
<b>I.Mục tiêu </b>
- Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Thư chuyển
tiền (BT1) ; bước đầu biết cách ghi vào thư chuyển tiền để trả lại bưu điện sau khi đã
nhận được tiền gửi (BT2).
* GV có thể hướng dẫn HS điền vào một loại giấy tờ đơn giản, quen thuộc ở địa
phương.
II. Thiết bị -ĐDDH
- Một số bản phô tô mẫu " Thư chuyển tiền " đủ cho từng HS.
- 1 Bản phô tô " Thư chuyển tiền " cỡ to để hướng dẫn học sinh điền vào phiếu
<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu </b>
<b>1 ổn định tổ chức(1’)</b>
<b>2 Kiểm tra bài cũ(3’)</b>
<b>3. Bài mới (33’)</b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>a. Giới thiệu bài: </b></i>
<i><b>b. Hướng dẫn làm bài tập:</b></i>
<i><b>Bài 1</b> : </i>
- HS đọc đề bài.
- HS đọc nội dung của bài.
- HS hiểu về tình huống của bài tập.
- Treo bảng "Thư chuyển tiền" lên bảng giải
thích những chữ viết tắt, những từ khó hiểu
trong mẫu thư.
- Phát Thư chuyển tiền đã phô tô sẵn cho HS.
- HS tự điền vào phiếu in sẵn.
- Từng HS đọc phiếu "Thư chuyển tiền " sau
- Treo bảng Bản phô tô " Thư chuyển tiền " cỡ
to, gọi HS đọc lại sau đó nhận xét, sửa lỗi và
cho điểm từng học sinh
<i><b>Bài 2</b> : </i>
- HS đọc đề bài
- Gọi HS trả lời câu hỏi.
Hướng dẫn HS đóng vai:
- HS trong vai người nhận tiền ( là bà ) nói
trước lớp:
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- 1 HS đọc.
- Quan sát bức thư chuyển tiền.
- Lắng nghe GV hướng dẫn mẫu.
- 2 HS cùng trao đổi và sửa cho
nhau
- Tiếp nối nhau phát biểu.
Mặt trước
thư
Mặt trước
- Ngày gửi thư , sau đó là tháng năm
- Họ tên , địa chỉ người gửi tiền
- Số tiền gửi ( viết toàn bằng chữ )
- Họ tên người nhận tiền ( viết 2 lần
vào cả hai bên phải và trái của tờ phiếu
)
- Em thay mẹ viết thư cho người nhận
tiền bà em - viết vào phần : Phần dành
riêng để viết thư . Sau đó đưa cho mẹ
kí tên
- Nhận xét phiếu của bạn.
- HS đọc, lớp đọc thầm.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- Bà sẽ viết gì khi nhận được tiền kèm theo thư
chuyển tiền này?
- Hướng dẫn để HS biết: Người nhận cần viết
gì, viết vào chỗ nào trong mặt sau bức thư
chuyển tiền.
- Người nhận tiền phải viết:- Số chứng minh
thư của mình. Ghi rõ tên, địa chỉ hiện tại của
mình.
- Kiểm tra lại số tiền được nhận.
<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại cho hoàn thành "Thư
chuyển tiền".
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm yêu cầu.
- HS lắng nghe.
- HS thực hành viết vào mẫu thư
chuyển tiền.
- Tiếp nối từng học sinh đọc thư
của mình.
- HS khác lắng nghe và nhận xét.
- HS cả lớp thực hiện.
<b>4 Củng cố -Dặn dò (3’)</b>
<b>IV Rút kinh nghiệm tiết dạy</b>
<b>Môn:KHOA HỌC</b>
<b>Tiết CHUỖI THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN</b>
<b>I.Mục tiêu </b>
- Nêu được ví dụ về chuỗi thức ăn trong tự nhiên
- Thể hiện mối quan hệ về thức ăn giữa sinh vật này với sinh vật khác bằng sơ đồ.
- Kĩ năng bình luận, khái qt, tổng hợp thơng tin để biết mối quan hệ thức ăn trong
tự nhiên rất đa dạng.
- Kĩ năng phân tích phán đốn và hồn thành 1 so đồ chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm xây dựng kế hoạch và kiên định thực hiện kế hoạch
cho bản thân để ngăn chặn các hành vi phá vỡ cân bằng chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu </b>
<b>1 ổn định tổ chức(1’)</b>
<b>2 Kiểm tra bài cũ(3’)</b>
<b>3. Bài mới (33’)</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A.KTBC:</b>
-Yêu cầu HS lên bảng viết sơ đồ quan hệ
thức ăn của sinh vật trong tự nhiên mà em
biết, sau đó trình bày theo sơ đồ.
- -Nhận xét sơ đồ, và cho điểm HS.
<b>B.Bài mới</b>
*Hoạt động 1: Mối quan hệ thức ăn giữa
<i>các sinh vật với nhau và giữa sinh vật với</i>
<i>yếu tố vơ sinh</i>
-Chia nhóm, mỗi nhóm gồm 4 HS và phát
phiếu có hình minh họa trang 132, SGK cho
từng nhóm.
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu trong phiếu (Dựa vào
hình 1 để xây dựng sơ đồ (bằng chữ và mũi
tên) chỉ ra mối quan hệ qua lại giữa cỏ và bò
-HS lên bảng viết sơ đồ và chỉ vào sơ đồ
đó trình bày.
-4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành một
nhóm và làm việc theo hướng dẫn của
GV.
trong một bãi chăn thả bị).
-u cầu HS hồn thành phiếu sau đó viết lại
sơ đồ mối quan hệ giữa bị và cỏ bằng chữ và
giải thích sơ đồ đó. GV đi giúp đỡ các nhóm
để đảm bảo HS nào cũng được tham gia.
-Gọi các nhóm trình bày. u cầu các nhóm
khác theo dõi và bổ sung.
-Nhận xét sơ đồ, giải thích sơ đồ của từng
nhóm.
-Hỏi:
+Thức ăn của bị là gì ?
+Giữa cỏ và bị có quan hệ gì ?
+Trong q trình sống bị thải ra mơi trường
cái gì ? Cái đó có cần thiết cho sự phát triển
của cỏ khơng ?
+Nhờ đâu mà phân bị được phân huỷ ?
+Phân bò phân huỷ tạo thành chất gì cung
cấp cho cỏ ?
+Giữa phân bị và cỏ có mối quan hệ gì ?
-Viết sơ đồ lên bảng:
Phân bò Cỏ Bò .
+Trong mối quan hệ giữa phân bò, cỏ, bò
đâu là yếu tố vô sinh, đâu là yếu tố hữu
sinh ?
-Vừa chỉ vào hình minh họa, sơ đồ bằng chữ
và giảng: Cỏ là thức ăn của bị, trong q
trình trao đổi chất, bò thải ra môi trường
phân. Phân bò thải ra được các vi khuẩn
phân hủy trong đất tạo thành các chất
khoáng. Các chất khoáng này lại trở thành
thức ăn của cỏ.
*Hoạt động 2: Chuỗi thức ăn trong tự
<i>nhiên</i>
-Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp.
-Yêu cầu: Quan sát hình minh họa trang 133,
SGK , trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Hãy kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ?
+Sơ đồ trang 133, SGK thể hiện gì ?
-Hồn thành sơ đồ bằng mũi tên và chữ,
nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt
giải thích sơ đồ.
-Đại diện nhóm lên trình bày.
-Trao đổi theo cặp và tiếp nối nhau trả
lời.
+Là cỏ.
+Quan hệ thức ăn, cỏ là thức ăn của bò.
+Bò thải ra môi trường phân và nước
tiểu cần thiết cho sự phát triển của cỏ.
+Nhờ các vi khuẩn mà phân bò được
phân huỷ.
+Phân bò phân huỷ thành các chất
khoáng cần thiết cho cỏ. Trong q trình
phân huỷ, phân bị cịn tạo ra nhiều khí
các-bơ-níc cần thiết cho đời sống của cỏ.
-2 HS ngồi cùng bàn hoạt động theo
hướng dẫn của GV.
-Câu trả lời đúng là:
+Hình vẽ cỏ, thỏ, cáo, sự phân hủy xác
chết động vật nhờ vi khuẩn.
+Thể hiện mối quan hệ về thức ăn trong
tự nhiên.
+Chỉ và nói rõ mối quan hệ về thức ăn trong
sơ đồ ?
-Gọi HS trả lời câu hỏi. Yêu cầu mỗi HS chỉ
trả lời 1 câu, HS khác bổ sung.
-Đây là sơ đồ về một trong các chuỗi thức ăn
trong tự nhiên-Hỏi:
+Thế nào là chuỗi thức ăn ?
+Theo em, chuỗi thức ăn bắt đầu từ sinh vật
nào?
-Kết luận: trong tự nhiên có rất nhiều chuỗi
thức ăn, các chuỗi thức ăn thường bắt đầu từ
<b>3. Thực hành</b>
*Hoạt động 3: Thực hành: Vẽ sơ đồ các
<i>chuỗi thức ăn trong tự nhiên</i>
Cách tiến hành
-GV tổ chức cho HS vẽ sơ đồ thể hiện các
chuỗi thức ăn trong tự nhiên mà em biết. -HS
hoạt động theo cặp: đua ra ý tưởng và vẽ.
-Gọi một vài cặp HS lên trình bày trước lớp.
-Nhận xét về sơ đồ của HS và cách trình bày.
<b>4. Vận dụng.</b>
-Hỏi: Thế nào là chuỗi thức ăn ?
<i>.Dặn dò</i>
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
của cáo, xác chết của cáo được vi khuẩn
phân hủy thành chất khoáng, chất
khoáng này được rễ cỏ hút để nuôi cây.
-3 HS trả lời câu hỏi, các HS khác bổ
sung (nếu có).
-Quan sát, lắng nghe.
+Chuỗi thức ăn là mối quan hệ về thức
ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên. Sinh
vật này ăn sinh vật kia và chính nó lại là
thức ăn cho sinh vật khác.
+Từ thực vật.
-Lắng nghe.
<b>4 Củng cố -Dặn dò (3’)</b>
<b>IV Rút kinh nghiệm tiết dạy</b>
<b>Mơn:ĐỊA LÍ: </b>
<b>Tiết KHAI THÁC KHOÁNG SẢN VÀ HẢI SẢN </b>
<b>Ở VÙNG BIỂN VIỆT NAM </b>
<b>I.Mục tiêu </b>
<b> - Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển đảo( hải sản, dầu khí, </b>
du lịch, cảng biển,...).
+ Khai thác khoáng sản: đầu khí,cát trắng, muối.
+ Đánh bắt và nuôi trồng hải sản.
+ Phát triển du lịc.
- Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam nơi khai thác dầu khí, vùng đánh bắt nhiều hải
sản của nước ta.
<i> - Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở biển, đảo và quần đảo:</i>
<i> + Đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản.</i>
<i>- Ô nhiễm biển do đánh bắt hải sản và khai thác dầu khí.</i>
<i> - Khai thác tài nguyên biển hợp lí.</i>
II. Thiết bị -ĐDDH
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Tranh ảnh về các hoạt động khai thác khoáng sản và hải sản ở các vùng biển
Việt Nam.
- Nội dung sơ đồ các biểu bảng.
<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu </b>
<b>1 ổn định tổ chức(1’)</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ </b>
- Y/c 2 HS lên chỉ bản đồ vị trí biển Đơng, vịnh Hạ
Long, vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan tên một số đảo và
quần đảo ở nước ta.
- HS lên chỉ
- HS ở dưới lớp quan sát,
nghe, nhận xét
<b>2. Bài mới </b>
<b>a. GTB-GĐB</b>
<b>b. Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: Khai thác khoáng sản</b>
- GV y/c HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
Nhận xét câu trả lời của HS.
- GV giảng thêm
- HS quan sát và thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày
trước lớp.
- HS nhóm khác nhận xét
bổ xung.
- 1-2 HS trình bày ý chính
của bài.
<b>Hoạt động 2: Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.</b>
Hỏi; Hãy kể tên các sản vật biển của nước ta ? - HS: cá biển ...
- tơm biển,....
Hỏi: 1. Em có nhận xét gì về nguồn hải sản của nước
ta?
2. Hoạt động đánh bắt và khai thác hải sản nước ta diễn
- Yêu cầu học sinh thảo luận trả lời câu hỏi. - HS thảo luận - TLCH
1. Xây dựng quy trình khai thác cá ở biển. * Quy trình khai thác cá
biển
2. Theo em, nguồn hải sản có vơ tận khơng? những yếu
tố nào sẽ ảnh hưởng đến nguồn hải sản đó?
3. Em hãy nêu ít nhất 3 biện pháp nhằm bảo vệ nguồn
hải sản của nước ta.
Nhận xét câu trả lời của từng nhóm.
<b>Hoạt động3: Tổng hợp kiến thức </b>
- GV Y/c thảo luận cặp đơi, hồn thiện bảng kiến thức
tổng hợp dưới đây.
- GV nhận xét <i>KL,</i> động viên
Bảng tổng hợp - GV chuẩn
bị sẵn
<b>3. Củng cố - dặn dò </b>
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài giờ sau
<b>4 Củng cố -Dặn dò (3’)</b>
<b>IV Rút kinh nghiệm tiết dạy</b>