Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.79 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn: 01/11/2019
Ngày dạy:09/11/2019
Tiết: 23
<b> LUYỆN TẬP </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Củng cố và khắc sâu kiến thứcvề trường hợp bằng nhau c.c.c của tam giác
<i><b> 2. Kỹ năng:</b></i>
- Rèn kĩ năng chứng minh 2 góc bằng nhau thơng qua việc chứng minh 2 tam giác
bằng nhau
- Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luận, kĩ năng vẽ tia phân giác của 1 góc bằng thước
thẳng và compa
<i><b>3.Tư duy:</b></i>
- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập;
- Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, kỉ luật, sáng tạo;
- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác;
- Nhận biết được vẻ đẹp của tốn học và u thích mơn Tốn.
<i><b>4. Thái độ: </b></i>
- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lôgic;
- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của
người khác;
- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo;
<i><b>5. Năng lực cần đạt:</b></i>
- Năng lực tự học, tính tốn, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, sáng tạo , tự quản
lí, sử dụng cơng nghệ thông tin và truyền thông, sử dụng ngôn ngữ .
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b> - GV:</b> Thước thẳng, thước đo góc, phấn màu, bảng phụ: Bài 18(SGK-114),
compa .
<b> - HS:</b> Thước thẳng, thước đo góc, compa
<b>III. Phương pháp</b>
- Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, luyện tập – thực hành.
<b>IV. Tiến trình dạy – hoc:</b>
1 . Ổn định tổ chức (1’)
<i><b>Ngày giảng</b></i> <i><b>Lớp</b></i> <i><b>Sĩ số</b></i>
7B1
<i><b> (Kết hợp Luyện tập)</b></i>
<i><b>3. Bài mới:</b></i>
- Mục tiêu: Củng cố và khắc sâu kiến thứcvề trường hợp bằng nhau c.c.c của tam
giác. Rèn kĩ năng chứng minh 2 góc bằng nhau thông qua việc chứng minh 2 tam
giác bằng nhau
- Phương pháp: Vấn đáp, thực hành – quan sát.
- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa, dạy học theo tình huống.
-Kĩ thuật dạy học: +Kĩ thuật giao nhiệm vụ
+Kĩ thuật đặt câu hỏi
<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>- GV:</b> Hướng dẫn HS làm bài 19(SGK-114)
<b>- HS</b>: Đọc đầu bài .
<b>- GV</b>: Hướng dẫn HS vẽ hình
B1: Vẽ đoạn thẳng DE
B2: Vẽ 2 cung tròn (D, DA) và (E, EA) hai
cung tròn này giao nhau tại 2 điểm A và B.
B3: Vẽ các đoạn thẳng DA, DB, EA, EB.
=>Ta được hình vẽ của bài
<b>?:</b> Bài tốn cho gì, yêu cầu gì.
HSTL
<b>- </b>HS lên bảng Ghi lại đầu bài dưới dạng GT,
KL
<b>? </b>Phần a của bài yêu cầu chứng minh vấn đề
gì.
<b>HS:</b> 2 tam giác bằng nhau
<b>?:</b> Để chứng nminh 2 tam giác bằng nhau ta
phải chỉ ra những điều gì. (Kết hợp kiểm tra
<i><b>bài cũ)</b></i>
<b>HS:</b> Sử dụng trường hợp bằng nhau c.c.c của
2 tam giác phải chỉ ra 3 cặp cạnh tương ứng
bằng nhau.
<b>- GV:</b> Hướng dẫn HS suy luận theo sơ đồ
phân tích đi lên
ADE = BDE (c.c.c)
AD = BD; AE = BE; DE = DE
(gt) (gt) (cạnh chung)
<b> GV</b>: Gọi 1 HS đứng tại chỗ chứng minh theo
sơ đồ
<b>- GV:</b> Cùng HS cả lớp nhận xét, sửa hoàn
chỉnh cho HS
<b> Dạng 1: Chứng minh tam giác</b>
<b>bằng nhau, góc bằng nhau:</b>
<b>Bài 19(SGK-114):</b>
GT AD = BD, AE = BE
KL a, ADE = BDE
b, <i>DAE</i> <i>DBE</i>
Chứng minh
a, Xét ADE và BDE
Ta có: AD = BD (GT)
AE = BE (GT)
DE (cạnh chung)
=> ADE = BDE (c.c.c)
<b>- HS:</b> Lên bảng trình bày lại bài chứng minh
– cả lớp làm vở
<b>- GV:</b> Chốt lại cách làm bài chứng minh 2
tam giác bằng nhau.
<b>?:</b> Chứng minh được 2 tam giác bằng nhau ta
suy ra được điều gì (các góc tương ứng bằng
nhau, các cạnh tương ứng bằng nhau).
<b>?</b> Hai góc cần chứng minh bằng nhau có quan
hệ như thế nào với 2 tam giác trên (là góc
tương ứng của 2 tam giác trên).
<b>?</b>Vậy phần b của bài toán được lập luận như
thế nào.
<b>- HS</b>: Đứng tại chỗ trả lời cho GV ghi bảng
<b>- GV</b>: Cùng HS cả lớp nhận xét, sửa hoàn
chỉnh bài cho HS.
<b>?:</b> Qua bài tập em rút ra phương pháp gì để
chứng minh 2 tam giác bằng nhau (ghép vào
2 tam giác & chứng minh 2 tam giác đó bằng
nhau). ( Kiểm tra bài cũ)
ADE =BDE (c.c.c)
<i>DAE</i><i>DBE</i> (2 góc tương ứng)
<i><b>Hoạt động 2 : HS luyện tập (18’)</b></i>
- Mục tiêu: Củng cố và khắc sâu kĩ năng vẽ hình của Hs
- Phương pháp: Vấn đáp, thực hành – quan sát.
- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa, dạy học theo tình huống.
-Kĩ thuật dạy học: +Kĩ thuật giao nhiệm vụ
+Kĩ thuật đặt câu hỏi
<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>- GV:</b> Hướng dẫn HS làm bài 20(SGK)
<b>- HS:</b> Đọc đề bài (1 HS đọc)
- Yêu cầu 1 HS đọc chậm đề bài để 1
HS lên bảng vẽ hình theo lời đọc của
HS dưới lớp – cả lớp cùng vẽ hình vào
vở.
<b>?:</b> Nhắc lại các bước vẽ như thế nào
B1: Vẽ góc xOy
B2: Vẽ (O, R) cắt Ox ở A & cắt Oy ở B
B3: Vẽ (A, r) & (B,r) sao cho chúng cắt
B4: Nối O với C
<b>?:</b> Trong các bước vẽ này ta phải chú ý
<b>Dạng 2: Vẽ tia phân giác của góc</b>
<b>bằng thước và compa:</b>
<b>Bài 20(SGK-115):</b>
bước nào nhất? Vì sao (phải chú ý
bước 3 nhất vì nếu r khơng đủ lớn thì 2
cung trịn này sẽ khơng cắt nhau)
<b>?:</b> Tóm tắt đầu bài dưới dạng GT-KL
<b>- HS:</b> Lên bảng trình bày – cả lớp ghi
vở
<b>?</b> Xác định yêu cầu của bài (chứng
minh tia phân giác của góc)
<b>- GV:</b> Hướng dẫn HS lập sơ đồ phân
tích đi lên
<b>?:</b> Để chứng minh OC là tia phân giác
của góc xOy ta phải chứng minh điều
gì (<i>xOC COy</i> <sub>)</sub>
<b>?: </b>Chúng ta đã có những phương pháp
nào để chứng minh 2 góc bằng nhau?
Lựa chọn phương pháp nào để chứng
minh <i>xOC COy</i> <sub>(chứng minh 2 tam</sub>
giác bằng nhau AOC và BOC)
<b>?:</b> Nêu phương pháp chứng minh 2 tam
giác bằng nhau.
<b>HS:</b> Áp dụng chứng minh tam giác
AOC = tam giác BOC; OA = OB = R,
AC = BC = r, OC chung
<b>- GV</b>: Trình bày bài chứng minh theo
sơ đồ phân tích đi lên
<b>- HS:</b> 1-2HS đứng tại chỗ trình bày
<b>- GV:</b> Cùng HS cả lớp nhận xét, sửa
hồn chỉnh bài cho HS
<b>- GV:</b> Xố sơ đồ – gọi 1 HS đứng tại
chỗ chứng minh
<b>- HS</b>: Lên bảng trình bày lại bài chứng
minh hồn chỉnh – cả lớp tự làm vào
vở
<b>- GV:</b> Cùng HS cả lớp chữa hoàn chỉnh
thành bài chứng minh mẫu cho HS
<b>?:</b> Qua bài tập trên muốn chứng minh 1
tia là phân giác của góc ta chứng minh
như thế nào ( chứng minh 2 tam giác
GT <i><sub>xOy</sub></i>
(O, R) Ox = {A}
(O,R) Oy = {B}
(A, r) (B,r) = {C}
KL OC là tia phân giác của góc
xOy
Sơ đồ phân tích đi lên
OC là tia phân giác của xÔy
<i>xOC COy</i>
AOC = BOC (c.c.c)
OA = OB; AC = BC ; OC = OC
(= R) (= r) (cạnh chung)
<b>Chứng minh</b>
Xét AOC và BOC
Ta có: OA = OB = R (cách vẽ)
AB = AC = r (cách vẽ)
OC (cạnh chung)
=> AOC = BOC (c.c.c)
=> <i>AOC BOC</i> <sub> (2 góc tương ứng)</sub>
bằng nhau rồi suy ra 2 góc tương ứng
chính là 2 góc do tia nằm giữa tạo
thành với 2 cạnh của góc bằng nhau).
<b>?:</b> Nêu phương pháp chứng minh 2 góc
bằng nhau
<b>HS:</b> Chứng minh 2 tam giác bằng nhau
rồi suy ra các góc tương ứng bằng nhau
<b>?:</b> Từ bài tập trên nêu cách vẽ tia phân
giác của góc bằng dụng cụ thước và
compa
<b>HS:</b> B1: Vẽ góc xOy
B2: Vẽ (O, R) cắt Ox ở A và cắt Oy ở
B
B3: Vẽ (A, r) và (B,r) sao cho chúng
cắt nhau tại 1 điểm nằm trong góc
xOy. Đặt tên điểm đó là C
B4: Nối O với C
=> OC là tia phân giác của góc xOy
<b>- GV</b> Chốt lại: nội dung bài tập chính
là cách dùng thước và compa để vẽ tia
phân giác của góc
<i><b>4. Củng cố(2’)</b></i>
- Mục tiêu: Củng cố kiến thức về trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác
- Phương pháp: vấn đáp, khái quát
-Kĩ thuật dạy học: +Kĩ thuật giao nhiệm vụ
+Kĩ thuật đặt câu hỏi
+ Kĩ thuật trình bày 1 phút
- Phương tiện, tư liệu: SGK, bảng phụ, phấn màu
? Khi nào ta có thể khẳng định được hai tam giác bằng nhau (Khi 2 tam giác có các
cặp cạnh tương ứng bằng nhau)
? Có 2 tam giác bằng nhau ta có thể suy ra điều gì (các cạnh trương ứng bằng nhau,
các góc tương ứng bằng nhau)
<b> 5. Hướng dẫn về nhà (2’)</b>
- Mục tiêu: Hướng dẫn học bài ở nhà và chuẩn bị bài học tiết sau.
- Phương pháp: Thuyết trình
-Kĩ thuật dạy học: +Kĩ thuật giao nhiệm vụ
* Về nhà
- Về học bài nắm vững trường hợp bằng nhau của 2 tam giác c.c.c
- Giờ sau tiếp tục luyện tập, chuẩn bị thước thẳng, compa .
<b>V. Rút kinh nghiệm:</b>