Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (372.26 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
<b>1. Kiến thức: </b>Hệ thống các kiến thức về các tứ giác đã học trong chương (định nghĩa, tính chất,
dấu hiệu nhận biết).
<b>2. Kỹ năng:</b> Vận dụng các kiến thức trên để giải bài tập dạng tính tốn, chứng minh, nhận biết
hình.
<b>3. Thái độ:</b> Tự giác, chủ động, hợp tác, tích cực trong học tập.
<b>4. Nơi dung trọng tâm: </b>Ơn tập chương I
<b>5. Định hướng năng lực:</b>
<b>- Năng lực chung: </b>tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
<b>- Năng lực chuyên biệt: </b>Nhận biết, chứng minh được một tứ giác là hình bình hành, hình chữ
nhật, hình thoi, hình vng.
<b>II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC </b>
- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình.
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi
<b>III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:</b>
<b>1. Giáo viên: </b>Thước thẳng, bảng phụ ghi sơ đồ các loại tứ giác, đề bài tập 87 SGK.
<b>2. Học sinh:</b> Soạn câu hỏi ôn tập chương, thước thẳng.
<b>3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:</b>
<b>Nội dung</b> <b>Nhận biết</b>
<b>(M1)</b>
<b>Thông hiểu</b>
<b>(M2)</b>
<b>Vận dụng</b>
<b>(M3)</b>
<b>Vận dụng cao</b>
<b>(M4)</b>
Ôn tập
chương I
Hệ thống các
kiến thức đã
học trong
chương ứ giác
- Hiểu được
định nghĩa, tính
chất, dấu hiệu
nhận biết hình
vng
- Biết chứng minh
-Biết xác định điều
kiện của hai đường
chéo để thỏa mãn
yêu cầu bài toán
<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>A. KHỞI ĐỘNG: </b>
<b>B. ÔN TẬP KIẾN THỨC: </b>
<b>HOẠT ĐỘNG 1: Ôn tập lý thuyết</b> (Hoạt động cá nhân, nhóm)
- Mục tiêu: Hệ thống các kiến thức về các tứ giác đã học trong chương (định nghĩa, tính chất, dấu
hiệu nhận biết).
- Sản phẩm: Học sinh nhớ được các kiến thức về tứ giác đã học trong chương.
NLHT: Phát biểu định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết các loại tứ giác đã học
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ</b>
<b>HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
GV chuyển giao nhiệm vụ học
tập:
GV yêu cầu HS trả lời 9 câu hỏi
HS: trả lời
đường chéo và dấu hiệu nhận
biết của các hình đã học.
GV treo bảng phụ có sơ đồ nhận
biết các loại tứ giác (cạnh mũi
tên chưa viết định nghĩa, dấu
hiệu nhận biết), yêu cầu HS hoạt
động nhóm, điền các yếu tố cần
thiết để các hình thay đổi theo
chiều mũi tên?
Đại diện nhóm lên bảngtrình
bày, HS nhận xét, GV nhận xét,
sửa sai, chốt kiến thức.
<b>C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG</b>
<b>HOẠT ĐỘNG 2: Bài tập </b> (hoạt động: cá nhân, cặp đôi.)
- Mục tiêu: Giúp HS ghi nhớ cách tìm điều kiện để tứ giác là hình chữ nhật, hình thoi, hình
vng.
- Sản phẩm: Bài 87, 88 sgk
NLHT: Tìm điều kiện về đường chéo để tứ giác là hình chữ nhật, hình thoi, hình vng
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ</b>
<b>HS</b>
<b>NỘI DUNG</b>
GV chuyển giao nhiệm vụ học
tập:
GV đưa bảng phụ vẽ hình 109
lên bảng, yêu cầu HS giải BT 87
SGK
HS quan sát bảng phụ, trả lời các
câu hỏi
GV nhận xét, chốt kiến thức.
* Làm BT 88 SGK
HS đọc đề bài, vẽ hình vào vở
GV vẽ hình lên bảng
Gọi HS ghi GT, KL của bài toán
Tứ giác EFGH là hình gì? Vì
sao?
- Yêu cầu HS c/m EFGH là hình
bình hành
1 HS lên bảng trình bày, các HS
khác làm vào vở
<b>Bài 87/111 SGK:</b>
a, Hình bình hành, hình thang
b, Hình bình hành, hình thang
c, Hình vng
<b>BT 88/111 SGK:</b>
Chứng minh:
GV: Khi nào hình bình hành là
hình chữ nhật?
HS: Có 1 góc vng hoặc 2
đường chéo bằng nhau.
GV: Vậy để hình bình hành
EFGH là hình chữ nhật thì AC,
BD phải có điều kiện gì?
HS: HE <sub> EF </sub> <sub>BD </sub><sub> AC </sub>
(Vì HE//DB, EF//AC)
GV: Khi nào hình bình hành là
hình thoi?
HS: 2 cạnh kề bằng nhau; 2
đường chéo vng góc; hoặc 1
đường chéo là phân giác của 1
góc
GV: Vậy để hình bình hành
EFGH là hình thoi thì AC, BD
phải có điều kiện gì?
HS: EF = EH <sub>AC=BD </sub>
GV: Khi nào hình bình hành là
hình vng?
HS: Là hình thoi có 1 góc
vng
GV: Vậy để hình bình hành
EFGH là hình vng thì AC, BD
phải có điều kiện gì?
HS:
0
HEF 90
HE EF
<sub></sub>
AC BD
AC BD
GV hệ thống ghi bảng, HS theo
dõi ghi vở
GV chốt kiến thức.
EF // AC ; EF =
1
2 <i>AC</i><sub>; GH // AC ; GH = </sub>
1
2<i>AC</i>
<sub>EF // GH và EF = GH</sub>
Vậy EFGH là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết hình
bình hành)
a) Hình bình hành EFGH là hình chữ nhật HEF 90 0
<sub>HE </sub><sub> EF </sub> <sub>BD </sub><sub> AC (Vì HE//DB, EF//AC). Vậy </sub>
nếu BD <sub> AC thì EFGH là hình chữ nhật.</sub>
b) Hình bình hành EFGH là hình thoi
<sub>EF = EH</sub> <sub>AC=BD (Vì EF=</sub> 2
<i>AC</i>
, EH= 2
<i>BD</i>
)
Vậy nếu BD = AC thì EFGH là hình thoi.
c) Hình bình hành EFGH là hình vng
0
HEF 90
HE EF
<sub></sub>
AC BD
AC BD
Vậy nếu AC = BD và ACBD<sub>thì EFGH là hình vng.</sub>
<b>D. TÌM TỊI, MỞ RỘNG</b>
<b>E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ</b>
+ Ơn tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết các hình, phép đối xứng trục và phép đối xứng
tâm.
+ Bài tập về nhà 89, 90/111 SGK.
+ Tiết sau ôn tập tiếp.
+ Hướng dẫn bài tập 89/ 111
a) Chứng minh AB là trung trực của EM
E đối xứng với M qua B
b) Chứng minh AEMC là hình bình hành có : AB
EM AEBM là hình thoi
<b>* CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: </b>
Câu 1: Nhắc lại định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân, hình bình hành, hình
chữ nhật, hình thoi, hình vng? (M1)