Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (72.07 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b> Kim tra- 34</b>
<b>Câu 1. Đoạn văn</b>
a. Chép chính xác 4 câu đầu đoạn bài thơ Viếng lăng Bác của Vin Phơng.
b. Viết đoạn văn khoảng 8 câu phân tích hình ảnh hàng tre trong khổ thơ trên, trong đoạn có câu văn dùng
phần phụ chú (gạch chân phần phụ chú đó).
<b> Gỵi ý:</b>
a. ChÐp chÝnh xác 4 câu thơ
b. Đoạn văn có các ý:
- Hàng tre bát ngát trong sơng là hình ảnh thực, hết sức thân thuộc của làng quê hàng tre bên lăng Bác.
- “Hµng tre xanh xanh ViƯt Nam…” lµ Èn dơ, biểu tợng của dân tộc với sức sống bền bỉ, kiªn cêng.
Hình ảnh ẩn dụ cũng gợi liên tởng đến hình ảnh cả dân tộc bên Bác: đồn kết, kiên cờng thực hiện lí tởng
của Bác, của dõn tc.
<b>âu 2: Đoạn th:</b>
<i>Sụng c lỳc dnh dng</i>
<i>Chim bt đầu vội vã</i>
<i>Có đám mây mùa hạ</i>
<i>Vắt nửa mình sang thu</i>
<i> (Sang thu – H÷u ThØnh)</i>
Viết một đoạn văn ngắn nêu cảm nhận của em về vẻ đẹp của hình ảnh “đám mây mùa hạ” trong khổ thơ
trên.
<b> Gợi ý :</b>
<b> Đoạn văn có thể gåm c¸c ý:</b>
- Hình ảnh đợc cảm nhận tinh tế kết hợp với trí tởng tợng của nhà thơ
- Diễn tả đám mây mùa hạ cịn xót lại trên bầu trời mùa thu trong xanh, mỏng, kéo dài nhẹ trơi rất hững hờ
nh cịn vơng vấn, lu luyến khơng lỡ rời xa, cảnh có hồn.
- Đó là hình ảnh gợi rõ cảm giác giao màu, hạ đ qua mà thu ch<b>ã</b> a đến hẳn
<b>Cõu 3: Trong câu ca dao :</b>
<i>Nhí ai båi hæi båi håi</i>
<i>Như đứng đống lửa như ngồi đống than</i>
a) Từ bồi hổi bồi hồi là từ gì? Gii thich ?
b) Phân tích cái hay của câu thơ do phép so sánh đem lại.
<b> </b>
<b> Gỵi ý:</b>
a) Đây là từ láy chỉ mức độ cao.
- Gi¶i nghÜa : trạng thái có những cảm xúc, ý nghĩ cứ trở đi trở lại trong cơ thể con ngời.
b) Trạng thái mơ hồ, trừu tượng chỉ được bộc lộ bằng cách đưa ra hình ảnh cụ thể: đứng đống lửa, ngồi
đống than để người khác hiểu đợc cái mình muốn nói một cách dễ dàng. Hình ảnh so sánh có tính chất phóng
đại nên rất gợi cm.
<b> Câu 4. Tập làm văn</b>
<b> 1. Yêu cầu về nội dung:</b>
Nhn xột v số phận ngời phụ nữ trong x hội phong kiến, Nguyến Du đ xót xa:<b>ã</b> <b>ã</b>
<i>Đau đớn thay phn n b</i>
<i>Lời rằng bạc mệnh cũng là lời chung</i>
Bằng các tác phẩm đ học: “Chuyện ng<b>ã</b> ời con gái Nam Xơng” của Nguyễn Dữ và những đoạn trích đ học<b>ã</b>
của “Truyện Kiều” (Nguyễn Du), em h y làm rõ điều đó.<b>ã</b>
<b> Gỵi ý:</b>
* Học sinh phải vận dụng những kiến thức đ học về văn bản và kiểu văn bản nghị luận văn học để giải<b>ã</b>
quyết vấn đề đặt ra : số phận đầy đau khổ của ngời phụ nữ trong x hội phong kiến.<b>ã</b>
* Qua hai tác phẩm đ học: Chuyện ng<b>Ã</b> ời con gái Nam Xơng của Nguyễn Dữ và Truyện Kiều của Nguyễn
Du, ta cần làm rõ những nỗi đau khổ mà ngời phụ nữ phải gánh chịu.
- Nàng Vũ Nơng là nạn nhân của chế độ phong kiến nam quền đầy bất công đối với ngời phụ nữ.
+ Cuộc hôn nhân của Vũ Nơng với Trơng Sinh có phần khơng bình đẳng (Trơng Sinh xin mẹ màng trăm lạng
vàng cới Vũ Nơng về làm vợ) – sự cách bức giàu nghèo khiến Vũ Nơng luôn sống trong mặc cảm “thiếp vốn
<i>con kẻ khó đợc nơng tựa nhà giàu”, và cũng là cái thế để Trơng Sinh đối xử với vợ một cách vũ phu, thô bạo</i>
và gia trởng.
+ Cái chết đầy oan ức của Vũ Nơng cũng không hề làm cho lơng tâm Trơng Sinh day dứt. Anh ta cũng
không hề bị x hội lên án. Ngay cả khi biết Vũ N<b>Ã</b> ơng bị nghi oan, Trơng Sinh cũng coi nhẹ vì việc đ qua rồi.<b>Ã</b>
Kẻ bức tử Vũ Nơng coi mình hoàn toàn vô can.
- Nng Kiu lại là nạn nhân của x hội đồng tiền đen bạc<b>ã</b>
+ Vì tiền mà bọn sai nha gây nên cảnh tan tác, chia lìa gia đình Kiều.
<i>“ Một ngày lạ thói sai nha</i>
<i>Làm cho khốc liệt chẳng qua vì tiền”</i>
+ Để có tiền cứu cha và em khỏi bị đánh đập, Kiều đ phải bán mình cho M Giám Sinh – một tên bn thịt<b>ã</b> <b>ã</b>
bán ngời, để trở thành món hàng cho hắn cân đong, đo đếm, cò kè, mặc cả, ng giá…<b>ã</b>
+ Cũng vì món lợi đồng tiền mà M Giám Sinh và Tú Bà đ đẩy Kiều vào chốn lầu xanh nhơ nhớp, khiến<b>ã</b> <b>ã</b>
nàng phải đau đớn, cay đắng suốt mời lăm năm lu lạc, phải “thanh lâu hai lợt, thanh y hai lần”.
- Những ngời phụ nữ nh Vũ Nơng, Thuý Kiều đều phải tìm đến cái chết để giải mọi nỗi oan ức, để giải thốt
cuộc đời đầy đau khổ, oan nghiệt của mình.
<b> 2. Yêu cầu về hình thức:</b>
- Biết vận dụng kiến thức về nghị luận chứng minh để lập luận tạo thành một bài văn chứng minh hoàn
chỉnh.
- Bố cục bài viết có đủ 3 phần