Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.71 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>SỞ GD & ĐT NINH THUẬN</b>
<b>TRƯỜNG THPT CHUN LÊ Q ĐƠN</b>
<b>ĐỀ CHÍNH THỨC</b>
<b>ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2012</b>
<b>Môn thi: ĐỊA LÝ, Khối C</b>
<i><b>Thời gian làm bài : 180 phút, không kể thời gian phát đề</b></i>
<b> I- PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8,0 điểm)</b>
<b>Câu I (3,0 điểm)</b>
Vị trí địa lí, lãnh thổ nước ta có ý nghĩa quan trọng đối với sự hình thành các đặc điểm tự
nhiên Việt Nam. Anh (chị )hãy:
1. Trình bày đặc điểm vị trí địa lí, lãnh thổ nước ta.
2. Chứng minh tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của tự nhiên Việt Nam là do vị trí địa lí, lãnh thổ
quy định.
<b>Câu II: (3,0 điểm)</b>
1. Nêu sơ lược về đặc điểm dân số nước ta. Nêu mối quan hệ giữa dân số nước ta với môi
trường. (2 đ)
2. Nhiệt độ trung bình năm tại 1 số điểm (1đ)
Địa điểm Nhiệt độ TB
tháng I (0<sub>C)</sub> <sub> tháng VII (</sub>Nhiệt độ TB0<sub>C)</sub> <sub> TB năm (</sub>Nhiệt độ0<sub>C)</sub>
Lạng Sơn 13,3 27,0 21,2
Hà Nội 16,4 28,9 23,5
Đà Nẵng 21,3 29,1 25,7
TP HCM 25,8 27,1 27,1
a) Hãy tính biên độ nhiệt giữa tháng I và tháng VII của các địa điểm trên.
b) Nêu nhận xét về sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam.
<b>Câu III: (2,0 điểm)</b>
Cho bảng số liệu sau:
Giá trị sản lượng công nghiệp phân theo vùng của nước ta, năm 2002 và 2005
(theo giá so sánh năm 1994) (Đơn vị: tỉ đồng)
<b>Vùng</b> <b>2002</b> <b>2005</b>
Đông Bắc 10 657 18 607
Tây Bắc 541 1 004
Đồng Bằng sông Hồng 40 359 77 457
Bắc Trung Bộ 7 158 13 551
Duyên hải Nam Trung Bộ 9 776 18 704
Tây Nguyên 1 961 2 925
Đông Nam Bộ 99 571 171 881
Đồng Bằng sông Cửu Long 18 480 32 331
Không phân theo vùng 9 823 17 570
<i><b>Cả nước</b></i> <i><b>198 326</b></i> <i><b>354 030</b></i>
1. Hãy vẽ biểu đồ cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo các vùng ở nước ta trong hai
năm 2002 và 2005.
2. Nhận xét và giải thích tại sao Đơng Nam Bộ là vùng công nghiệp phát triển nhất ở nước ta
hiện nay?
<b>II- PHẦN RIÊNG: (2,0 điểm) Thí sinh chỉ được làm 1 trong 2 câu ( Câu IV. a hoặc IV.b)</b>
<b>Câu IV a. Theo chương trình chuẩn (2,0 điểm)</b>
Phân tích những thuận lợi và khó khăn trong quá trình phát triển ngành GTVT ở nước ta.
<b>Câu IV b. Theo chương trình nâng cao (2,0 điểm)</b>
Có sự khác nhau nào trong chun mơn hố nơng nghiệp giữa Trung du miền núi Bắc Bộ –
Tây Nguyên? Đồng Bằng Sông Hồng - Đồng Bằng Sông Cửu Long?
<b>SỞ GD & ĐT NINH THUẬN</b>
<b>TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN</b>
<b>HƯỚNG DẪN CHẤM</b>
<b>ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2012</b>
<b>Môn thi: ĐỊA LÝ, Khối C</b>
<i><b>Thời gian làm bài : 180 phút, không kể thời gian phát đề</b></i>
<i>(Hướng dẫn chấm gồm 4 trang)</i>
<b>Câu</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>
<b>Câu</b>
<b>I</b>
<b>Câu</b>
<b>II</b>
<b>1. Trình bày đặc điểm vị trí địa lí, lãnh thổ nước ta:</b>
* Vị trí địa lí:
- Nằm ở rìa Đơng của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
- Hệ toạ độ địa lý:
+ Vĩ độ: 230<sub>23’B - 8</sub>0<sub>34’B (kể cả đảo 23</sub>0<sub>23’B - 6</sub>0<sub>50’B)</sub>
+ Kinh độ: 1020<sub>09’Đ - 109</sub>0<sub>24’B (kể cả đảo 101</sub>0<sub>B - 117</sub>0<sub>20’Đ)</sub>
- Việt Nam vừa gắn liền với lục địa Á - Âu, vừa tiếp giáp với Biển Đông và thông
ra Thái Bình Dương.
- Nằm trong múi giờ số 7.
* Lãnh thổ:
- Vùng đất:
+ Toàn bộ phần đất liền và các hải đảo có diện tích 331 212 km2<sub>, có hơn 4600km</sub>
đường biên giới trên đất liền.
+ Phần lớn biên giới nước ta nằm ở khu vực miền núi, đường bờ biển dài 3260km
chạy từ Móng Cái đến Hà Tiên.
+ Có hơn 4000 hịn đảo lớn nhỏ, phần lớn là các đảo ven bờ và có hai quần đảo ở
ngồi khơi xa trên Biển Đơng là Hồng Sa và Trường Sa.
- Vùng biển: Diện tích hơn 1 triệu km2<sub>.</sub>
+ Vùng biển Việt Nam tiếp giáp với vùng biển của các nước: Trung Quốc,
Campuchia, Philippin, Malaixia, Brunây, Inđônêxia, Xingapo, Thái Lan.
+ Vùng biển nước ta bao gồm: Nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc
quyền về kinh tế và thềm lục địa.
- Vùng trời: Là khoảng không gian bao trùm lên trên lãnh thổ nước ta, trên đất liền
được xác định bằng các đường biên giới, trên biển là ranh giới bên ngồi của lãnh
hải và khơng gian của các đảo.
<b>2. Vị trí địa lí, lãnh thổ quy định tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của tự nhiên</b>
<b>Việt Nam </b>
- Nội chí tuyến: Quy định tính chất nhiệt đới của khí hậu, các thành phần và cảnh
quan thiên nhiên Việt Nam.
- Giáp Biển Đơng mang tính chất ẩm.
- Nằm trong khu vực chịu tác động của gió mùa Châu Á: Sự hoạt động của gió mùa
và sự giao tranh với tín phong của vùng nội chí tuyến đã quy định nhịp điệu mùa
của khí hậu, các thành phần khác và cảnh quan thiên nhiên Việt Nam.
<b>2,0đ</b>
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
<b>1,0đ</b>
0,25
0,25
0,5
<i><b>Câu 1( 2,0 đ): </b></i>
<i>a. Đặc điểm dân số nước ta.</i>
- Dân số đông: trên 84 triệu người (2006) – Hiện nay trên 86 triệu người, đứng thứ
3 ở Đông Nam Á, thứ 14 thế giới.
- Kết cấu trẻ: trong cơ cấu dân số có 27% dân số dưới 15 tuổi, 9% trên 60 tuổi. Từ
15- 59 tuổi: 64%.
<b>Câu</b>
<b>III</b>
- Tăng nhanh: Qua giai đoạn bùng nổ dân số nhưng còn tăng nhanh TB 1,3%
- Nhiều dân tộc: Có 54 dân tộc khác nhau, người kinh chiếm 86,2%, các dân tộc
khác chỉ 13,8%, có 3,2 triệu Việt kiều.
- Phân bố khơng đều: đồng bằng- miền núi (75% - 25%) nông thôn, thành thị
(73,1% - 26,9%)…
<i>b. Mối quan hệ giữa dân số và môi trường </i>
- Gây mất cân bằng sinh thái: do dân số đông để đáp ứng nhu cầu cần đẩy mạnh sản
xuất nên phá rừng lấy đất, khai thác cạn kiệt khoáng sản, tuyệt chủng sinh vật, thay đổi
bầu khơng khí, biến đổi khí hậu… mơi trường sinh thái thay đổi.
- Gây ô nhiễm môi trường: do chất thải sinh hoạt, chất thải cơng nghiệp, hóa chất
nơng nghiệp ….
- Gây ơ nhiễm khơng khí, đất, nước… tác động sâu sắc đến đời sống, sản xuất .
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
<i>a. Biên độ nhiệt giữa tháng I và tháng VII của các địa điểm (0,5đ)</i>
Địa điểm Biên độ (0<sub>C)</sub>
Lạng Sơn 13,7
Hà Nội 12,5
Đà Nẵng 7,8
TP HCM 1,4
<i>b. Nhận xét: (0,5đ)</i>
- Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc- Nam (số liệu dẫn chứng) biên độ nhiệt
càng vào Nam càng giảm (số liệu …)
- Càng vào Nam nhiệt độ trung bình tháng I càng cao, nhiệt độ trung bình tháng VII
khơng có sự chênh lệch nhiều giữa các địa phương
0,25
0,25
0,25
0,25
<b>1. Vẽ biểu đồ</b>
<i>a) Xử lý số liệu</i>
<i>Cơ cấu giá trị sản lượng công nghiệp phân theo các vùng của nước ta năm 2002</i>
<i>và 2005 (%)</i>
<b>Vùng</b> <b>20022005</b> <b>2005</b>
Đông Bắc 5,4 5,3
Tây Bắc 0,3 0,3
Đồng Bằng sông Hồng 20,3 21,9
Bắc Trung Bộ 3,6 3,8
Duyên hải Nam Trung Bộ 4,9 5,3
Tây Nguyên 1,0 0,8
Đông Nam Bộ 50,2 48,5
Đồng Bằng sông Cửu Long 9,3 9,1
Không phân theo vùng 5,0 5,0
<i><b>Cả nước</b></i> <b>100</b> <b>100</b>
<i>b) Tính bán kính</i>
<i>Lấy quy mơ giá trị sản xuất cơng nghiệp năm 2002 là 1 đvbk thì quy mơ giá trị sản</i>
<i>xuất, năm 2005 theo các vùng là Equation Section (Next)</i>
354030
1, 34
198326
<i>đvbk</i>
<i>c) Vẽ biểu đồ:</i>
<i>-</i> Vẽ hai biểu đồ hình trịn với bán kính 1,0 và 1,34 đvbk
0,25
0,25
<b>Câu</b>
<b>IV</b>
<b>a</b>
- Tỉ lệ giữa các vùng tương đối chính xác
- Có tên biểu đồ, chú giải cho 2 biểu đồ.
<b>2. Nhận xét và giải thích</b>
<i>a) Nhận xét</i>
- Cơ cấu giá trị sản lượng công nghiệp ở nước ta giai đoạn 2002 và năm 2005 phân
hóa rõ rệt và thay đổi:
+ Đơng Nam Bộ ln có tỉ trọng cao nhất, sau đó là ĐBSH và ĐBSCL. Các vùng
+ Các vùng có tỉ trọng tăng là ĐBSH, Bắc Trung Bộ (dẫn chứng)
+ Các vùng khác tỉ trọng giảm (dẫn chứng)
- Sự thay đổi trên phù hợp với chủ trương phát triển kinh tế nhiều thành phần ở
nước ta trong giai đoạn hiện nay
<i>b) Giải thích</i>: Đơng Nam Bộ là vùng công nghiệp phát triển nhất nước ta hiện nay
là vì:
+ Có vị trí địa lý thuận lợi:
* Liền kề với ĐBSCL là vùng trọng điểm LTTP lớn nhất nước ta.
* Giáp Tây Nguyên là vùng nguyên liệu gỗ, lâm sản khác, vùng chuyên canh cây
công nghiệp lớn thứ hai của cả nước và giàu tiềm năng thủy điện.
* Giáp Duyên hải Nam Trung Bộ có tiềm năng thủy sản lớn.
+ Nguồn nhân lực kỹ thuật đông đảo nhất nước ta, tập trung niều nhà doanh nghiệp
giỏi của cả nước. Do tiếp xúc sớm với nền kinh tế thị trường nên người lao động ở
đây rất năng động và thích ứng nhanh với cơ chế thị trường trong thời kỳ Đổi mới.
+ Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật hoàn thiện nhất nước ta. Đặc biệt có: sân
bay Tân Sơn Nhất và cảng biển Sài Gòn là hai cơ sở vật chất hiện đại nhất nước ta
hiện nay. Thành phố Hồ Chí Minh là đầu mối giao thơng quan trọng nhất các tỉnh
phía Nam và nằm ở vị trí đầu mút của tuyến đường bộ, đường sắt xuyên Á.
+ Nguồn nguyên liệu, nhiên liệu dồi dào sẵn có trong vùng( dầu khí, ngun liệu
+ Cơ chế chính sách cơng nghiệp hóa năng động.
+ Có nguồn vốn đầu tư nước ngồi nhiều nhất trong các vùng của cả nước. Tính từ
năm 1989 – 2006 Đông Nam Bộ nhận được 42 tỷ USD vốn đầu tư trực tiếp từ nước
ngoài ( chiếm gần 54% vốn đầu tư nước ngoài của cả nước. Riêng thành phố Hồ
Chí Minh nhận được 17 tỷ USD vốn đầu tư nước ngoài chiếm 21,7% cả nước).
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
<b>Câu IV a</b>
<b>a. Thuận lợi:</b>
- Tự nhiên:
+ Vị trí địa lý: Nước ta nằm ở trung tâm khu vực Đông Nam Á, gần các tuyến
đường hàng hải, hàng không quốc tế, đầu mút của các tuyến đường bộ và đường sắt
xuyên Á... Cho phép nước ta phát triển đầy đủ các loại hình GTVT trong nước và
quốc tế.
+ Điều kiện tự nhiên:
* Lãnh thổ kéo dài theo hướng Bắc – Nam, có các dải đồng bằng ven biển thuận lợi
- Điều kiện kinh tế - xã hội:
+ Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế có ảnh hưởng sâu sắc đến sự phát
triển của ngành giao thông. Nước ta đang trong quá trình cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa, nền kinh tế đang phát triển mạnh mẽ, nên yêu cầu giao thông phải được đầu
0,25
0,25
0,25
<b>Câu</b>
<b>IV</b>
<b>b</b>
tư, phát triển trước một bước.
+ Hệ thống cơ sở vật chất kĩ thuật của ngành giao thơng bước đầu đã được hình
thành, phục vụ cho việc phát triển GTVT (mạng lưới đường bộ, đường sắt, đường
biển, sân bay, cầu cảng, các xí nghiệp cơ khí giao thơng...).
+ Đội ngũ lao động trong ngành có trình độ ngày càng được nâng cao, Nhà nước có
<b>b.Khó khăn:</b>
-Lãnh thổ kéo dài theo hướng Bắc – Nam, khó khăn cho việc tổ chức giao thông
theo hướng Bắc – Nam (cần nhiều đầu mối trung chuyển).
- Địa hình chia cắt phức tạp, khó khăn cho việc xây dựng các cơng trình và các hoạt
động của ngành GTVT.
- Thiên tai (mưa, bão, lũ lụt, hạn hán...) ảnh hưởng đến cơ sở vật chất – kĩ thuật và
hoạt động của ngành GTVT.
- Sự phát triển và phân bổ các ngành kinh tế còn nhiều hạn chế, mức sống người
dân chưa cao, vốn đầu tư của Nhà nước cịn ít, cơ sở vật chất cịn thiếu và chưa
đồng bộ... là những khó khăn lớn cho sự phát triển ngành GTVT ở nước ta hiện
nay.
0,25
0,25
0,25
0,25
<b>Câu IV b</b>
<b>* Có sự khác nhau trong chun mơn hố nơng nghiệp giữa Trung du miền</b>
<b>núi Bắc Bộ và Tây Nguyên:</b>
- Trung du miền núi Bắc Bộ chủ yếu trồng cây công nghiệp có nguồn gốc ơn đới và
cận nhiệt (chè, trẩu, hồi, quế…)
+ Đây là vùng trồng chè lớn nhất nước ta.
+ Các cây công nghiệp ngắn ngày: Đậu tương, lạc, thuốc lá
+ Cây dược liệu : Tam thất, đương quy, đỗ trọng, hồi, thảo quả...
+ Cây ăn quả : Mận, đào , lê...
+ Chăn ni: Trâu, bị thịt, bị sữa, lợn...
- Tây Nguyên chủ yếu trồng cây công nghiệp lâu năm của vùng cận xích đạo (càfe,
cao su, hồ tiêu, chè...) được trồng ở cao ngun Lâm Đồng có khí hậu mát mẻ.
Ngồi ra trồng cây cơng nghiệp ngắn ngày như: Dâu tằm, bơng , vải... Chăn ni
bị thịt, bị sữa là chủ yếu.
- Sở dĩ có sự khác nhau đó là do địa hình, đất trồng, nguồn nước, đặc biệt là sự
phân hố khí hậu.
<b>* Có sự khác nhau trong chun mơn hố nơng nghiệp giữa Đồng bằng Sơng</b>
<b>Hồng và Đồng bằng Sơng Cửu Long:</b>
- ĐBSH có ưu thế về rau, cây thực phẩm có nguồn gốc ơn đới và cận nhiệt( su hào,
bắp cải, khoai tây...), chăn nuôi lợn, nuôi trồng thuỷ hải sản.
- ĐBSCL chủ yếu trồng cây nhiệt đới như lúa, cây ăn quả, nuôi trồng thuỷ sản, gia
cầm...ở ĐBSCL quy mô sản xuất lúa, nuôi trồng thuỷ sản, cây ăn quả lớn hơn rất
nhiều so với ĐBSH.
- Sở dĩ có sự khác nhau đó là do quy mơ đất trồng, nguồn nước, địa hình, khí hậu,
diện tích ni trồng thuỷ hải sản.
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5