Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.21 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>
Học sinh biết
- Ozon là dạng thù hình của oxi, điều kiện tạo thành ozon.
- Tính chất vật lí của ozon, ozon trong tự nhiên và ứng dụng của ozon.
- Tính chất vật lí và ứng dụng của hiđro peoxit.
Học sinh hiểu
- Cấu tạo phân tử, tính chất oxi hoá rất mạnh của ozon.
- Cấu tạo phân tử, tính chất oxi hố và tính khử của hiđro peoxit.
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>
- Dự đốn tính chất, kiểm tra, kết luận được về tính chất hố học của ozon, hiđro
peoxit.
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh...rút ra được nhận xét về tính chất.
- Viết PTHH minh hoạ tính chất của ozon và hiđro peoxit.
- Giải được một số bài tập : Tính thể tích khí ozon tạo thành, khối lượng hiđro
peoxit tham gia phản ứng, bài tập khác có nội dung liên quan.
<i><b>3. Trọng tâm</b></i>
- Cấu tạo phân tử, chất hóa học của ozon (là tính oxi hố mạnh).
- Cấu tạo phân tử, tính chất hóa học của H2O2 (vừa có tính oxi hố, vừa có tính
khử).
<b>II. Phương pháp</b>
- Nêu vấn đề, trực quan thí nghiệm.
<b>III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh </b>
<i>1. Giáo viên</i> : SGK, hóa chất và dụng cụ thí nghiệm
- Dụng cụ: Ống nghiệm, gỗ
- Hóa chất: dd KI, dd KMnO4, dd H2SO4, nước oxi già
<i>2. Học sinh</i>: SGK
<b>IV. Tiến trình lên lớp</b>
<b>1.</b> Ổn định lớp (1')
<b>2.</b> Kiểm tra bài cũ (4')
<b>HS1</b>: Hoàn thành các phản ứng sau nếu có
a, Ag + O2 →
b, Zn + O2 →
c, dd HI + O2 →
d, Hg + O2 →
e, KI + O2 +H2O →
<b>HS2</b>: Nêu các mức oxi hóa có thể có của oxi? Lấy ví dụ minh họa?
<i><b>Vào bài</b></i>: Bài trước các em đã được nghiên cứu về cấu tạo phân tử, tính chất, ứng
dụng và các điều chế oxi. Hôm nay cô và các em sẽ đi tìm hiểu 2 chất được tạo
thành từ nguyên tố oxi đó là ozon và hidropeoxit. Để biết xem ozon và
hidropeoxit có tính chất hóa học cơ bản nào và được ứng dụng để làm gì chúng
ta vào bài ngày hôm nay.
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
<b>HOẠT ĐỘNG 1: I. OZON (7 PHÚT)</b>
<b>GV</b>: Các em tham khảo SGK cho cô
biết ozon là chất được tạo thành từ các
nguyên tố nào? số lượng nguyên tử các
nguyên tố?
<b>HS</b>: Trả lời
<b>GV</b>: Các em đã được học đơn chất nào
cũng được tạo thành từ nguyên tử oxi?
HS: Trả lời
<b>GV</b>: Oxi và ozon là 2 đơn chất được
tạo thành từ nguyên tử oxi, chúng là 2
dạng thù hình của nguyên tố oxi. Vậy
thù hình là gì?
HS: Trả lời
<b>GV</b>: Thù hình là các dạng cấu tạo khác
nhau của cùng 1 ngun tố, chúng có
tính chất vật lý khác nhau nhưng tính
chất hóa học đặc trưng giống nhau.
<i>Chuyển ý: Như vậy phân tử ozon được </i>
<i>tao thành từ 3 nguyên tử oxi. Để biết </i>
<i>xem phân tử ozon có cấu tạo và hình </i>
<i>thành như thế nào chúng ta vào phần 1</i>
<b>GV</b>: Từ CTPT của ozon là O3 và đặc
điểm cấu tạo nguyên tử oxi viết CT
electron và CTCT của phân tử O3 biết
trong phân tử đó các ngun tử đều đạt
cấu hình bền của khí hiếm
<b>HS</b>: Lên bảng
<b>GV</b>: Nhận xét
<b>GV</b>: Dựa vào CTCT của phân tử O3 1
bạn cho cô biết các loại liên kết trong
phân tử O3?
<b>HS: Trả lời</b>
<b>GV</b>: Theo các em trong phân tử O3 liên
- O3 và O2 là hai dạng thù hình của
nguyên tố oxi
<b>1. Cấu tạo phân tử ozon – sự tạo </b>
<b>thành ozon</b>
<b>a. Cấu tạo phân tử</b>
. . . .
CTe : O : : O
ăO:
ă
CTCT O
O O
kết nào bền hơn?
<b>HS</b>: Trả lời
<b>GV</b>: Chính vì trong phân tử có liên kết
đơn kém bền nên O3 dễ bị bẻ gãy tạo ra
oxi nguyên tử và oxi phân tử.
<b>GV</b>: Các em cho cơ biết ozon được
hình thành ở đâu và nó có vai trị gì đối
với chúng ta?.
<b>HS</b>: Trả lời
<b>GV</b>: Trên tầng cao khí quyển ozon
được hình thành như thế nào?
<b>HS</b>: Trả lời
<b>GV</b>: Trên tầng cao có ozon vậy dưới
mặt đất có ozon khơng và nó được tạo
thành như thế nào?
HS: Trả lời
NX: Phân tử có 3 liên kết CHT trong
đó có 1 liên kết đơn kém bền
→ Trong phân tử có liên kết đơn kém
<i>E</i>
<sub>O</sub><sub>2</sub><sub> + O</sub>
<b>b. Sự tạo thành ozon</b>
O2
<i>uv</i>
<sub> </sub><sub>2O</sub>
O2 + O
<i>uv</i>
<sub> O</sub><sub>3</sub>
<b>HOẠT ĐỘNG 2: TÍNH CHẤT CỦA OZON (10 PHÚT)</b>
<b>GV</b>: Bằng sự hiểu biết của mình và
dựa vào SGK nêu một số tính chất vật
lý của O3?
<b>GV</b>: Dựa vào CTCT của O3 và độ âm
điện của oxi em hãy cho biết khả năng
khi hoath động O3 thể hiện tính chất
đặc trưng gì? Giải thích?
<b>HS</b>: Trả lời
<b>GV</b>: Phản ứng nào chứng tỏ O3 có tính
oxi hóa mạnh hơn O2?
<b>HS</b>: Trả lời
<b>GV</b>: Yêu cầu HS lên bảng viết ptpư,
xác định số oxi hóa và vai trị của O3
trong các phản ứng
<b>2. Tính chất của ozon</b>
<b>a. Tính chất vật lý (SGK)</b>
<b>b. Tính chất hóa học</b>
- O3 có tính oxi hóa mạnh hơn O2.
- Dẫn chứng
+ O3 có khả năng phản ứng được với
các kim loại Ag, Hg trừ Au, Pt
2Ag + O3 → Ag2O + O2
Khử OXH
- O3 có khả năng oxi hóa được I- trong
mơi trường trung tính mà O2 thì khơng.
2KI + O30 + H2O → I20 +
2
2<i>K O H</i> <sub> + O</sub><sub>2</sub>0
Khử OXH
<b>HOẠT ĐỘNG 3 : ỨNG DỤNG CỦA OZON (3 PHÚT)</b>
<b>GV</b>: Tham khảo SGK cho cơ biết O3 có
những ứng dụng gì?
<i>Chuyển ý: Vừa rồi các em đã được </i>
<i>nghiên cứu về cấu tạo và tính chất của </i>
<i>phân tử O3. Sau đây chúng ta sang một</i>
<i>chất khác cũng được tạo thành từ oxi </i>
<i>đó là hidropeoxit</i>
<b>II. HIDROPEOXIT</b>
<b>HOẠT ĐỘNG 4: II. HIDROPEOXIT (5 PHÚT)</b>
<b>GV</b>: một bạn lên bảng viết công thức
electron và CTCT của H2O2 theo quy
tắc bát tử biết 1H, 8O phân tử là H2O2
<b>HS</b>: Lên bảng
<b>GV</b>: yêu cầu HS nhận xét về độ âm
điện của H và O từ đó cho biết đặc
điểm các liên kết trong phân tử H2O2 và
số oxi hóa của oxi trong phân tử
<b>I. Hidropeoxit</b>
<b>1. Cấu tạo phân tử của hidro peoxit.</b>
- CTCT
<i> H</i>
<i> O O</i>
<i> H</i>
Trong phân tử H2O2
+ Do χO > χH → lk O – H phân cực
mạnh
+ Có lk O-O kém bền
+ Số oxh của oxi trong phân tử là -1
<b>HOẠT ĐỘNG 5 : TÍNH CHẤT (12 PHÚT)</b>
<b>GV</b>: u cầu HS tìm hiểu SGK và nêu
một số tính chất vật lí của H2O2?
<b>HS</b>: Trả lời.
<b>GV</b>: Dựa vào đặc điểm cấu tạo của
H2O2 ở trên, một em cho cơ biết H2O2
có bền không? Tại sao?
HS: Trả lời.
<b>GV</b>: Để biết xem H2O2 có bền khơng
các em quan sát cơ làm thí nghiệm sau
<b>TN</b>: Tính bền của H2O2.
Cho vào ống nghiệm khoảng 2ml H2O2
sau đó cho vào một ít MnO2
HS: Quan sát, nhận xét, viết ptpư
<b>GV</b>: Dựa vào CTCT và số oxh của oxi
trong phân tử H2O2 các em cho cơ biết
H2O2 có tính chất hóa học gì? Giải
thích?
<b>HS</b>: Trả lời
<b>GV</b>: H2O2 thể hiện tính oxi hóa khi
nào?
<b>HS</b>: Trả lời
<b>GV</b>: Làm thí nghiệm
<b>TN</b>: Tính oxi hố của H2O2.
Cho vào ống nghiệm 4ml H2O2 cho
thêm 2ml KI.quan sát hiện tượng.
Lấy ½ thể tích dd sau phản ứng cho
vào đó một ít hồ tinh bột.
<b>2. Tính chất</b>
<b>a. Tính chất vật lý </b>(SGK)
<b> b. Tính chất hóa học </b>
- Dưới tác dụng của nhiệt độ, ánh sáng,
xúc tác... H2O2 dễ bị phân hủy
2H2O2 2
<i>MnO</i>
<sub> 2H</sub><sub>2</sub><sub>O + O</sub><sub>2</sub>
- Do oxi trong H2O2 có số oxi hoá -1 là
số oxi hoá trung gian nên H2O2 vừa thể
hiện tính khử vừa thể hiện tính oxi hố.
+ Tính oxi hóa : Thể hiện tính oxi hóa
khi tác dụng với chất khử:
Lấy ½ thể tích cịn lại cho
phenolphtalein vào .
<b>HS</b>: Quan sát, nhận xét, viết ptpư, xác
định số oxh và vai trò của H2O2 trong
<b>GV</b>: H2O2 thể hiện tính khử khi nào?
<b>HS</b>: Trả lời
<b>GV</b>: Làm thí nghiệm
<b>TN</b>: tính khử của H2O2
Cho vào ống nghiệm 2ml KMnO4, vài
giọt H2SO4 cho thêm 2ml H2O2 quan
sát hiện tượng.
<b>HS</b>: Quan sát, nhận xét, viết ptpư, xác
định số oxh và vai trị của H2O2 trong
các phản ứng
+Tính khử: Thể hiện tính khử tác dụng
với chất oxi hố.
2KMnO4 + 5H2O2 + 3H2SO4→ K2SO4
+2MnSO4 + 5O2 + 8H2O
<b>HOẠT ĐỘNG 6: ỨNG DỤNG CỦA HIDRO PEOXIT (2 PHÚT)</b>
<b>GV</b>: Các em tham SGK cho cô biết
một số ứng dụng của H2O2
<b>HS</b>: Trả lời
<b>3. Ứng dụng của hidro peoxit(SGK).</b>
<b>HOẠT ĐỘNG 7: CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ (1 PHÚT)</b>
<b>1. Củng cố.</b>
- Ozon có tính oxi hóa mạnh.
- H2O2 vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.
<b>2. Dặn dò</b>.