Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

De Dap an thi HK2 Dia li lop 12 nam 20112012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.37 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TRƯỜNG THPT ĐA PHÚC <b>KIỂM TRA HỌC KỲ 2</b>
<b>Năm học 2011-2012</b> MƠN: ĐỊA LÍ - LỚP 12


------ <i>(Thời gian 45 phút)</i>


<b>Câu 1: </b><i>(2.5 điểm)</i>


Trung du miền núi Bắc Bộ có những thế mạnh kinh tế nào? Phân tích thế mạnh về việc
trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới của vùng
này.


<b>Câu 2: </b><i>(3.0 điểm)</i>
Cho bảng số liệu sau:


<b>Diện tích gieo trồng cây cao su của cả nước và Đơng Nam Bộ, giai đoạn 1985-2008</b>
<b>(Đơn vị: nghìn ha)</b>


Năm <b>1985</b> <b>1990</b> <b>1995</b> <b>2000</b> <b>2008</b>


Cả nước 180.2 221.5 287.4 413.8 631.5


Đơng Nam Bộ 56.8 72.0 213.2 272.5 395.0


Tính tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng cây cao su của cả nước, của Đông Nam Bộ
(lấy năm 1985= 100%) và nhận xét.


<b>Câu 3: </b><i>(1.5 điểm)</i>


Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam (xuất bản từ 2009 trở lại đây), hãy:


1) Trình bày quy mô của các trung tâm công nghiệp ở Đông Nam Bộ theo thứ tự từ nhỏ


đến lớn và cơ cấu công nghiệp của mỗi trung tâm.


2) Kể tên các khoáng sản trong vùng.


<b>Câu 4: </b><i>(3.0 điểm)</i>
Cho bảng số liệu sau:


SẢN LƯỢNG THUỶ SẢN PHÂN THEO HOẠT ĐỘNG Ở BẮC TRUNG BỘ
VÀ DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ NĂM 2009


<i>(Đơn vị: nghìn tấn)</i>


Tiêu chí Bắc Trung Bộ D.h Nam Trung Bộ


Khai thác 236.5 644.7


Nuôi trông 98.8 75.6


Tổng 335.3 720.3


1) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu sản lượng thuỷ sản phân theo hoạt động của hai vùng trên.
2) Nhận xét hoạt động thuỷ sản của hai vùng trên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

---ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM ĐỀ THI HỌC KÌ II
MƠN ĐỊA LÍ 12


<b>CÂU</b> <b>ĐÁP ÁN</b> <b>ĐIỂM</b>


<b>Câu 1</b>
<b>(2,5đ)</b>



<b> Trung du miền núi Bắc Bộ có những thế mạnh kinh tế nào? Phân tích thế </b>
<b>mạnh về việc trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận </b>
<b>nhiệt và ôn đới của vùng này (2,5đ)</b>


<b>* Những thế mạnh kinh tế:</b>


- Khai thác, chế biến khoáng sản và thuỷ điện.


- Trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và
ôn đới


- Chăn nuôi gia súc
- Kinh tế biển


<b>* Phân tích thế mạnh về việc trồng và chế biến cây công nghiệp, cây </b>
<b>dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới</b>


- Đất: phần lớn là đất feralit trên đá phiến, đá vôi và các đá mẹ khác,
ngồi ra cịn có đất phù sa cổ…


- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đơng lạnh, có sự phân hố theo
độ cao, mùa hè mát mẻ


- Người dân có nhiều kinh nghiệm trong việc trồng cây công nghiệp, cây
dược liệu, rau quả cận nhiệt và ơn đới…


0.25
0.25
0.25


0.25
0.5
0.5
0.5


<b>Câu 2</b>
<b>(3,0đ)</b>


<b>Tính tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng cây cao su của cả nước, </b>
<b>của Đông Nam Bộ và nhận xét </b>


1.0


0.5
0.5
0.5
0.5


<b> * Tính tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng cây cao su của cả </b>
<b>nước, của Đông Nam Bộ ( đơn vị: %) (1đ)</b>


Năm 1985 1990 1995 2000 2008


Cả nước 100 122.9 159.5 229.6 350.4


Đ.N.Bộ 100 126.7 375.3 479.7 695.4


<b>*Nhận xét (2đ)</b>


- Diện tích gieo trồng cây cao su của cả nước, của Đông Nam Bộ đều


tăng (diễn giải)


- Tốc độ tăng trưởng diện tích khác nhau:


+ Tốc độ tăng trưởng của cả nước năm 2008 so với năm 1985 đạt
350,4 %


+ Tốc độ tăng trưởng của Đông Nam Bộ năm 2008 so với năm 1985 đạt
695,4 %


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu 3</b>
<b>(1,5đ)</b>


<b>Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam( xuất bản từ 2009 trở lại đây), hãy:</b>
<b>1.Trình bày quy mơ của các trung tâm công nghiệp ở Đông Nam </b>
<b>Bộ theo thứ tự từ nhỏ đến lớn và cơ cấu công nghiệp của mỗi </b>
<b>trung tâm. </b>


<b>2.Kể tên các khoáng sản trong vùng.</b>


0.25
0.25
0.25
0.25


0.5


<b>1. Quy mô và cơ cấu công nghiệp của các trung tâm công nghiệp ở </b>
<b>Đông Nam Bộ: </b>



- Từ 40-120 nghìn tỉ đồng:


+Thủ Dầu Một: hóa chất, điên tử, cơ khí, chế biến nơng sản,
dệt,VLXD…


+ Biên Hịa: Điện tử, hóa chất, luyện kim đen, luyện kim màu, sản xuất
giấy, VLDX...


+ Vũng Tàu: hóa chất, nhiệt điện, đóng tàu, cơ khí, chế biến nơng sản,
VLXD...


- Trên 120 nghìn tỉ đồng: Thành phố Hồ Chí Minh: điện tử, sản xuất ơ tơ,
đóng tàu, chế biến nơng sản, dệt, sản xuất giấy...


<i>( Mỗi trung tâm nếu không kể được 5 ngành, xếp không đúng thứ tự:</i>
<i> -0.25đ/ ý) </i>


<b>2. Các khống sản trong vùng</b>: dầu khí( mỏ Rồng, Bạch Hổ, Rạng
Đông, Hồng Ngọc), đá axit, sét và cao lanh…


<i>( Nếu kể được 3 loại khoáng sản trên thì cho điểm tối đa, nếu kể được 2 </i>
<i>loại: 0.25đ, chỉ kể được 1 loại thì khơng cho điểm)</i>


<b>Câu 4</b>
<b>(3đ)</b>


<b>1.Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu sản lượng thuỷ sản phân theo hoạt động</b>
<b>của hai vùng trên (2đ)</b>


0.5


1.5
- Xử lí số liệu


- Vẽ biểu đồ chính xác, khác nhau bán kính, đầy đủ chú giải, tên
biểu đồ, đẹp


<i>( Nếu thiếu tên biểu đồ, chia sai tỉ trọng, khơng có tỉ trọng trong hình </i>
<i>trịn, bán kính bằng nhau, thiếu chú giải: -0.25đ/ nội dung)</i>


<b>2.Nhận xét hoạt động thuỷ sản của hai vùng trên:</b>


-Sản lượng thuỷ sản của 2 vùng có sự chênh lệch khá lớn (diễn giải)
-Về cơ cấu sản lượng thuỷ sản:


+Bắc Trung Bộ: Tỉ lệ khai thác, ni trồng có sự chênh lệch lớn, khai
thác chiếm 71%, nuôi trồng chiếm 29%


+Duyên hải Nam Trung Bộ: Tỉ lệ khai thác, ni trồng có sự chênh lệch
lớn hơn, khai thác chiếm 89.5%, nuôi trồng chiếm 10.5%


-Hoạt động thuỷ sản của 2 vùng phụ thuộc nhiều vào sản lượng đánh bắt
ngoài tự nhiên, đặc biệt là duyên hải Nam Trung Bộ


</div>

<!--links-->

×