BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
NGUYỄN HOÀNG BẢO
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC SINH VIÊN
TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH
Chuyên ngành : Quản lý giáo dục
Mã số
: 60.14.05
LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC
Người hướng dẫn khoa học: TS. TRƯƠNG CÔNG THANH
Đà Nẵng, Năm 2013
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố
trong bất kỳ cơng trình nào khác
Tác giả
Nguyễn Hoàng Bảo
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................... 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................... 4
4. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................. 4
5. Giả thuyết khoa học .................................................................................... 4
6. Phương pháp nghiên cứu: ........................................................................... 5
7. Bố cục đề tài ................................................................................................ 5
8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu..................................................................... 6
CHƯƠNG 1. CỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC SINH VIÊN ... 7
1.1. LƯỢC SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ .............................................................. 7
1.1.1. Nghiên cứu ở nước ngoài ...................................................................... 7
1.1.2. Nghiên cứu ở trong nước ...................................................................... 8
1.2. CÁC KHÁI NIỆM ......................................................................................... 12
1.2.1. Quản lý ................................................................................................ 12
1.2.2. Quản lý giáo dục ................................................................................. 17
1.2.3. Quản lý nhà trường ............................................................................. 19
1.3. CÔNG TÁC SINH VIÊN VÀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC SINH VIÊN ........... 21
1.3.1. Đặc điểm của sinh viên ....................................................................... 21
1.3.2. Công tác sinh viên ............................................................................... 23
1.3.3. Quản lý công tác sinh viên trong các trường Đại học, Cao đẳng ....... 25
1.4. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN LÝ CÔNG TÁC SINH VIÊN ........ 29
1.4.1. Ảnh hưởng của mơi trường xã hội trong và ngồi nước ..................... 29
1.4.2. Ảnh hưởng của các phương tiện thông tin đại chúng ......................... 31
1.4.3. Những yếu tố ảnh hưởng trực tiếp tới quản lý sinh viên .................... 32
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 .................................................................................... 36
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CƠNG TÁC SINH VIÊN HỆ
CHÍNH QUY TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH .................................... 38
2.1. KHÁI QT VỀ Q TRÌNH KHẢO SÁT ............................................... 38
2.1.1. Mục đích khảo sát ............................................................................... 38
2.1.2. Địa bàn và đối tượng khảo sát............................................................. 38
2.2. KHÁI QUÁT VỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH .................................... 39
2.2.1. Vài nét về bộ máy tổ chức và nhân sự ................................................ 39
2.2.2. Quy mô đào tạo và một số thành tựu .................................................. 42
2.3. PHONG TRÀO SINH VIÊN TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH ........... 43
2.3.1. Các phong trào học tập........................................................................ 43
2.3.2. Các phong trào hoạt động rèn luyện ................................................... 45
2.3.3. Nguyên nhân ....................................................................................... 47
2.4. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CÔNG TÁC SINH VIÊN TẠI TRƯỜNG ĐẠI
HỌC TRÀ VINH .................................................................................................. 50
2.4.1. Thực trạng sinh viên ........................................................................... 50
2.4.2. Thực trạng bộ máy quản lý sinh viên.................................................. 51
2.4.3. Thực trạng quản lý các hoạt động của sinh viên Trường Đại học Trà
Vinh ............................................................................................................... 62
2.4.4. Thực trạng quản lý sử dụng kinh phí, cơ sở vật chất cho các hoạt
động của sinh viên......................................................................................... 73
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 .................................................................................... 77
CHƯƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC SINH VIÊN TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH..................................................................... 80
3.1. NGUYÊN TẮC XÁC LẬP CÁC BIỆN PHÁP ............................................. 80
3.1.1. Biện pháp quản lý công tác sinh viên phải phục vụ chiến lược phát
triển của nhà trường trong giai đoạn tới ........................................................ 80
3.1.2. Các biện pháp cần phải đồng bộ tác động vào q trình hoạt động
quản lý cơng tác sinh viên ............................................................................. 81
3.1.3. Các biện pháp phải đảm bảo tính khả thi ............................................ 81
3.1.4. Biện pháp phải phát huy được tính tích cực tự giác của sinh viên ..... 82
3.2. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ SINH VIÊN TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ
VINH .................................................................................................................... 82
3.2.1. Xây dựng kế hoạch quản lý tồn diện cơng tác sinh viên ................... 82
3.2.2. Xây dựng kế hoạch giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống
cho sinh viên ................................................................................................. 84
3.2.3. Xây dựng kế hoạch tổ chức quản lý hoạt động học tập của SV ......... 86
3.2.4. Xây dựng qui định về quản lý công tác SV nội - ngoại trú ................ 89
3.2.5. Hoàn thiện qui chế đánh giá điểm rèn luyện cho sinh viên chính quy91
3.2.6. Cải tiến hình thức và nội dung cơng tác Đồn, Hội và các phong trào
trong nhà trường để giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống cho
sinh viên ........................................................................................................ 94
3.2.7. Tăng cường bổ sung kinh phí, cơ sở vật chất, trang thiết bị nhằm
đáp ứng nhu cầu văn hóa, giải trí của sinh viên ............................................ 97
3.2.8. Ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý công tác sinh viên .......... 99
3.2.9. Xây dựng quy chế công tác thi đua khen thưởng cho sinh viên, tổ
chức và cá nhân làm tốt công tác quản lý sinh viên .................................... 101
3.2.10. Xây dựng kế hoạch liên tịch với chính quyền, đồn thể địa phương
trong cơng tác quản lý sinh viên ................................................................. 104
3.2.11. Tăng cường công tác giáo dục, kiểm tra, giám sát đối với hoạt
động học tập và rèn luyện của sinh viên ..................................................... 106
3.3. KHẢO NGHIỆM TÍNH KHẢ THI CỦA CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ
CƠNG TÁC SINH VIÊN HỆ CHÍNH QUY TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ
VINH .................................................................................................................. 107
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 .................................................................................. 113
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .................................................................. 114
1. KẾT LUẬN ............................................................................................. 114
2. KHUYẾN NGHỊ ..................................................................................... 115
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 117
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (BẢN SAO)
PHỤ LỤC.
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Viết đầy đủ
BGH
Ban Giám hiệu
SV-HS
Sinh viên, học sinh
CBQL
Cán bộ quản lý
Đoàn TN
Đoàn Thanh niên
Hội SV
Hội Sinh viên
TP.HCM
Thành phố Hồ Chí Minh
SV
Sinh viên
KTX
Ký túc xá
ĐHTV
Đại học Trà Vinh
ĐH
Đại học
CĐ
Cao đẳng
UBND
Ủy Ban Nhân Dân
GVCN
Giáo viên chủ nhiệm
QĐ
Quyết định
BGD&ĐT
Bộ Giáo dục và Đào tạo
BHYT
Bảo hiểm y tế
ĐBSCL
Đồng bằng sông cửu long
GD
Giáo dục
QL
Quản lý
GV
Giáo viên
XH
Xã hội
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu bảng
Bảng 2.1.
Bảng 2.2.
Bảng 2.3.
Bảng 2.4.
Bảng 2.5.
Bảng 2.6.
Tên bảng
Quy mô đào tạo của Trường từ năm 2006 đến 2012
Nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả học tập, rèn
luyện của sinh viên
Ý kiến về cấp và phạm vi quản lý công tác sinh viên
Ý kiến về chức năng, nhiệm vụ của Phịng Cơng tác
SV-HS
Chun ngành cần tuyển đối với cán bộ quản lý sinh
viên
Yêu cầu về kiến thức, năng lực, phẩm chất đối với
Trang
42
48
56
57
60
44
KӑF VLQK
LrQVLQK
FiF 7UѭӡQJ
Y
ĈҥL KӑF &DR
QJKLӋSKӋFKtQKTX\
9ӟLVӵTXDQWkPFKӍÿҥRFӫDĈҧQJ
WUD QKҳF QKӥ FӫD FiF 3KzQJ %DQ .K
JLҧQJGҥ\WKӡLJLDQTXDYӅWiFSKRQJ
WURQJKӑFWұSYj
VLQK YLrQ ÿm Fy Vӵ WKD\ ÿәL WtFK Fӵ
JLDQOұQWURQJFiFNǤWKLNLӇPWUD
tra ÿiQK JLi NLӃQ WKӭF FӫD VLQK
nh YLrQ
ÿѭӧFWuQKWUҥQJWLrXFӵFWURQJVLQK
FiFÿѫQYӏFXQJӭQJSKҫQPӅPQJkQKj
[k\GӵQJQJkQKjQJFkXKӓLÿӅWKL
WUD FiF PһW
XDQ
F{QJ
ÿӃQ
WiF
TXi
OLrQ
WUuQK
T
ÿjR Wҥ
F{QJWiFNLӇPWUDÿiQKJLiÿѭӧFF{Q
FKҩWOѭӧQJÿjRWҥRFӫD7UѭӡQJ
+jQJ QăP TX\ P{ ÿjR WҥR FӫD 7Uѭӡ
FiF ORҥL KuQK ÿjR
TX\
WҥR
P{
SKiW
VӕWULӇQ
OѭӧQJÿD
V
7UѭӡQJ NK{QJ QJӯQJ WăQJ OrQ FKҩW O
ÿӏQKWtQKFKӫÿӝQJWURQJKӑFWұSU
&iFORҥLKuQKKRҥWÿӝQJFӫDQKjW
phú thu hút ngà
\FjQJQKLӅXVLQKYLrQWKDPJL
3KRQJWUjRWӵÿjRWҥREӗLGѭӥQJN
KӑF Wӵ KӑF WURQJ VLQK YLrQ ÿһF EL
QJRҥLQJӳWLQKӑFFNJQJQKѭWKDPJ
FҩSÿӝ
.KRDYj7UѭӡQJWKXK~WÿѭӧFQKLӅX
E+̩QFK͇
7Uj9LQKOjWӍQKFyÿ{QJÿӗQJEjR
FӫDWӍQKWUuQKÿӝÿҫXYjRFӫDVLQK
45
chưa xác định đúng đắn động cơ học tập của mình nên dẫn cịn tình trạng một
số sinh viên nghỉ học giữa chừng, vi phạm nội quy, quy chế, vi phạm pháp
luật…Khả năng giao tiếp, phối hợp nhau trong công việc của sinh viên cịn
nhiều hạn chế, trình độ ngoại ngữ, tin học của sinh viên tốt nghiệp chưa đáp
ứng được yêu cầu đòi hỏi của nhà tuyển dụng.
Giá cả thị trường tăng cao đã tác động trực tiếp đến đời sống của sinh
viên, đặc biệt là sinh viên có điều kiện kinh tế khó khăn, nhiều sinh viên đã
phải tăng thời gian đi làm thêm để trang trải các chi phí học tập và sinh hoạt,
dẫn đến kết quả học tập khơng cao và khơng có thời gian tham gia các hoạt
động phong trào của Trường.
2.3.2. Các phong trào hoạt động rèn luyện
a. Ưu điểm
Sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, mục tiêu “dân giàu,
nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng văn minh” đã tạo được niềm tin của
tầng lớp sinh viên đối với sự nghiệp đổi mới của Đảng, đã hung đút trong mỗi
sinh viên lịng u nước, thể hiện bằng hồi bảo lập thân, lập nghiệp, quyết
tâm xóa đói, giảm nghèo, từng bước được nâng cao, tư tưởng, đạo đức, lối
sống của sinh viên tiếp tục có những chuyển biến tích cực, sinh viên tích cực
tham gia vào các hoạt động chính trị - xã hội ngày càng nhiều.
Đảng ủy Trường đặc biệt quan tâm đến công tác phát triển Đảng trong
sinh viên xem đây là động lực nhằm thúc đẩy sinh viên khơng ngừng học tập,
rèn luyện phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống để được vinh dự đứng vào
hàng ngũ của Đảng. Số lượng sinh viên được kết nạp vào Đảng ngày càng
nhiều và hiệu nay đã thành lập chi bộ Đảng trong sinh viên.
Trong xu thế hội nhập và phát triển, sinh viên được giao lưu, tiếp xúc
với nhiều nền văn hóa, nghệ thuật khác nhau, nhưng vẫn giữ được truyền
thống dân tộc, lối sống lành mạnh, nêu cao tinh thần cảnh giác trước mọi âm
46
mưu thâm độc của kẻ thù, tránh không để kẻ xấu lợi dụng, kích động gây mất
ổn định chính trị - xã hội. Sinh viên vi phạm pháp luật, tệ nạn xã hội giảm
dần. Sinh viên tích cực tham gia vào các phong trào xã hội ngày càng nhiều
như: Phong trào vì ngày mai lập nghiệp, phong trào sinh viên tự quản, phong
trào sinh viên tình nguyện, phong trào xây dựng nhà trường văn minh, xanh sạch - đẹp, không tệ nạn xã hội ngày càng tăng với ý thức tự giác cao.
Hàng năm nhằm giúp sinh viên hiểu rõ quyền lợi, nghĩa vụ, ý thức
trách nhiệm của mình thơng qua việc tuyên truyền, phổ biến pháp luật, các
quy chế, quy định về đào tạo, về công tác sinh viên của Bộ Giáo dục và Đào
tạo và của nhà trường. Thông qua “Tuần sinh hoạt công dân - sinh viên” đầu
khóa, đầu năm học nhà trường đã phối hợp với các đơn vị trong và ngoài nhà
trường tổ chức triển khai đến tất cả SV những nội dung theo hướng dẫn của
Bộ Giáo dục và Đào tạo và báo cáo tình hình chính trị, kinh tế, xã hội trong
nước, quốc tế, phổ biến các nội quy, quy chế về công tác SV; Chế độ, chính
sách cho SV; Tín dụng đào tạo; Triển khai chương trình cơng tác Đồn, Hội
và phong trào Thanh niên tại Trường; Các nội dung về giáo dục pháp luật,
giáo dục giới tính, phịng, chống tội phạm và các tệ nạn xã hội; Tiếp tục đẩy
mạnh học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, quán triệt chuẩn
mực đạo đức nghề nghiệp cho SV phù hợp với tình hình mới….
Trường đặc biệt chú ý đến việc tuyên truyền, giáo dục truyền thống cho
sinh viên thông qua các hoạt động tổ chức kỷ niệm các ngày lễ lớn, phong
trào đền ơn đáp nghĩa, phụng dưỡng bà mẹ Việt Nam anh hùng, tổ chức cho
sinh viên đi về nguồn, tham quan các khu di tích lịch sử, văn hóa trong và
ngồi tỉnh, thơng qua đó giúp sinh viên nâng cao nhận thức, trách nhiệm của
mình để phấn đấu hoàn thiện nhân cách đạo đức, lối sống.
Tăng cường đẩy mạnh thực hiện phong trào “xây dựng văn hóa ứng xử
trong nhà trường” và tổ chức các hoạt động vui chơi lành mạnh cho sinh viên
47
như hoạt động thể dục thể thao, văn hóa văn nghệ, tổ chức và cũng cố các câu
lạc bộ, hội thi tiếng hát sinh viên … nhằm thu hút nhiều sinh viên tham gia
Việc ban hành quy chế đánh giá điểm rèn luyện cũng như qui chế xét
học bổng khuyến khích học tập trong sinh viên được cụ thể và hướng dẫn rõ
ràng những tiêu chí từ đó giúp cho sinh viên có kế hoạch phấn đấu học tập và
rèn luyện.
b. Hạn chế
Trong điều kiện hội nhập, công nghệ thông tin phát triển mạnh mẽ đã
mang lại những mặt tích cực nhưng cũng kéo theo những khó khăn, thách
thức đối với công tác sinh viên đặc biệt là việc đảm bảo an ninh chính trị,
phịng ngừa việc lơi kéo sinh viên của các thế lực thù địch, chống phá Nhà
nước
Một bộ phận sinh viên có lối sống đua địi, thực dụng, thiếu niềm tin,
phai mơ lý tưởng cách mạng, chưa có lý tưởng hồi bão; ngại khó, ít tham gia
vào các hoạt động xã hội, đồn thể, ý chí phấn đấu chưa cao, đã phần nào ảnh
hưởng đến kết quả học tập và rèn luyện của sinh viên.
2.3.3. Nguyên nhân
Từ những hạn chế trên cho thấy có nhiều nguyên nhân tác động làm
ảnh hưởng đến kết quả học tập và rèn luyện của sinh viên, ngoài ra trong sinh
viên vẫn còn những biểu hiện chưa tốt như: trong học tập, rèn luyện, sinh hoạt
và giao tiếp. Bên cạnh những sinh viên nhận thức đúng đắn về nhiệm vụ học
tập của mình vẫn cịn một số sinh viên thường xun vi phạm nội quy, quy
chế của Trường, không tham gia vào các hoạt động của Lớp, của Khoa, của
Trường, có lối sống thực dụng, nhằm xác định những nguyên nhân ảnh hưởng
đến kết quả học tập và rèn luyện của sinh viên để có biện pháp giáo dục kịp
thời. Tơi đã tiến hành khảo sát lấy ý kiến về những nội dung có liên quan đến
quản lý cơng tác sinh viên. Kết quả thể hiện trong bảng 2.2
48
Bảng 2.2: Nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả học tập, rèn luyện của
sinh viên
Tt
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Các nguyên nhân
Do sinh viên chưa nhận thức đúng ý nghĩa
của việc học tập và rèn luyện
Hình thức học tập và rèn luyện chưa hấp
dẫn
Chưa có kế hoạch hóa hoạt động học tập và
rèn luyện
Kết quả học tập và rèn luyện chưa được ghi
nhận
Chưa có quy định cụ thể việc thực hiện các
hoạt động học tập và rèn luyện
Nội dung học tập và rèn luyện chưa phong
phú, thiết thực
Do sinh viên thiếu kỹ năng hoạt động học
tập và rèn luyện
Do thiếu cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ
hoạt động học tập và rèn luyện
Do ảnh hưởng tiêu cực của môi trường xã
hội…
Số
Ghi
lượng
%
263
84,8
248
80,0
254
81,9
217
70,0
173
55,8
244
78,7
232
74,8
207
66,7
241
77,7
chú
Kết quả khảo sát cho thấy: 84,8% ý kiến cho rằng do sinh viên chưa
nhận thức đúng ý nghĩa của việc học tập và rèn luyện, từ đó chưa có kế hoạch
hóa hoạt động học tập và rèn luyện cho riêng mình. Ngồi ra có tới 77,7% là
do ảnh hưởng tiêu cực của mơi trường xã hội do đó vẫn cịn một số sinh viên
49
còn thụ động trong học tập. Trong điều kiện khoa học kỹ thuật phát triển như
hiện nay việc học tập trên lớp đối với sinh viên là chưa đủ, bên cạnh việc tiếp
thu tri thức từ người thầy đòi hỏi người học phải phát huy cao độ, đồng thời
phải có kế hoạch học tập cho riêng mình. Từ đó hình thành nếp sống, lao
động, học tập và nghiên cứu một cách khoa học.
Bên cạnh đó quản lý cơng tác sinh viên trong nhà trường chưa tốt, thiếu
tổ chức tự quản của sinh viên, nội dung học tập và rèn luyện chưa phong phú
thiết thực, chưa hấp dẫn 78,7%, chưa có kế hoạch hóa hoạt động và chưa có
quy định cụ thể về việc thực hiện các hoạt động học tập và rèn luyện 55,8%,
nhà trường chưa xây dựng được mô hình sinh viên tự quản để phát huy tính
tích cực tự giác trong sinh viên. Phương pháp giảng dạy ở các mơn khoa học
chính trị Mác - Lênin cịn nặng hình thức diễn giảng do đó phần lớn sinh viên
theo học với tâm trạng nặng nề. Trong các nguyên nhân thuộc về nhà trường
cịn có ngun nhân quản lý cơng tác sinh viên chưa chặt chẽ, thiếu việc kiểm
tra giờ giấc đến lớp và hoạt động phong trào, việc xử lý sinh viên vi phạm
chưa kịp thời và thiếu nghiêm khắc. Một số viên chức và giảng viên còn dễ
dãi với những sinh viên thường xuyên vi phạm.
Tóm lại: Do nhu cầu phát triển và hội nhập, công nghệ thông tin phát
triển không ngừng, sự du nhập của nền văn hóa các nước vào nước ta thường
xuyên tác động làm ảnh hưởng đến kết quả học tập, rèn luyện của sinh viên.
Đội ngũ giáo viên làm công tác chủ nhiệm (cố vấn học tập) còn yếu về
năng lực, thiếu kinh nghiệm, tinh thần và trách nhiệm đối với lớp chưa cao.
Theo quy định việc họp lớp phải được diễn ra hàng tuần nhằm giúp giáo viên
chủ nhiệm nắm bắt được tình hình học tập, tư tưởng trong sinh viên từ đó có
biện pháp phối hợp giải quyết kịp thời
Phịng Cơng tác sinh viên, học sinh làm đầu mối trong việc quản lý
công tác sinh viên nhưng do cán bộ làm cơng tác sinh viên cịn thiếu nhiều
50
kinh nghiệm, Phòng chỉ mới làm tốt được các phong trào mang bề nổi nhưng
còn hạn chế về chiều sâu
2.4. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CÔNG TÁC SINH VIÊN TẠI TRƯỜNG
ĐẠI HỌC TRÀ VINH
2.4.1. Thực trạng sinh viên
Sinh viên hệ chính quy của Trường Đại học Trà Vinh là công dân Việt
Nam đã tốt nghiệp PTTH hoặc tương đương ở tất cả các tỉnh thành trong cả
nước, đạt yêu cầu trong kỳ thi tuyển sinh đại học, cao đẳng do Bộ Giáo dục và
Đào tạo quy định; không trong thời gian bị thi hành án và truy cứu trách
nhiệm hình sự, có đủ sức khỏe học tập và lao động theo quy định.
*. Những mặt tích cực của sinh viên:
Trong những năm qua Đảng ủy, Ban GiámHiệu trưởng luôn quan tâm
đến việc nâng cao chất lượng đào tạo, có nhiều biện pháp nhằm giúp sinh viên
năng cao tính chủ động, sáng tạo trong học tập, rèn luyện
Về mặt tư tưởng, đạo đức, lối sống của sinh viên ngày càng có những
tiến bộ, sinh viên có niềm tin vào Đảng và sự nghiệp đổi mới của Đảng. Thái
độ và ý thức chính trị của sinh viên ngày càng được nâng lên theo hướng tích
cực, sinh viên tham gia ngày càng nhiều vào các hoạt động chính trị - xã hội
mang ý nghĩa giáo dục sâu sắc. Phần lớn sinh viên có lối sống lành mạnh,
năng động, sáng tạo và có ý trí vươn lên mạnh mẽ. Phong trào phấn đấu học
tập và rèn luyện để trở thành Đoàn viên ưu tú, tạo nguồn cho Đảng xem xét
kết nạp không ngừng được phát huy và nhân rộng, tỷ lệ sinh viên được kết
nạp vào Đảng ngày càng tăng, trung bình mỗi năm kết nạp được 60 sinh viên
Nhiều sinh viên hăng hái tham gia các phong trào học tập, rèn luyện
phong trào tình nguyện như: Phong trào “vì ngày mai lập nghiệp”; “chiến
dịch tình nguyện hè”; “tiếp sức mùa thi”; “áo ấm tặng bà”; “thứ bảy và chủ
nhật tình nguyện”…
51
*. Những mặt hạn chế của sinh viên:
Bên cạnh những mặt tích cực nêu trên, sinh viên Trường Đại học Trà
Vinh vẫn còn những mặt hạn chế như:
Một bộ phận sinh viên thiếu trung thực trong học tập, thi và kiểm tra,
chưa có hồi bão, lý tưởng, một số sinh viên vi phạm nội quy, quy chế có biểu
hiện của lối sống thực dụng, đua địi.
Cơng tác tuyển sinh được tiến hành chặt chẽ theo đúng qui trình, qui
định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, nhưng trong quá trình học tập tại các Khoa
chuyên môn kết quả học tập và rèn luyện của sinh viên lại không đồng đều là
do một phần về ngôn ngữ, một phần điều kiện kinh tế khó khăn nên phải đi
làm thêm, dẫn đến tình trạng sinh viên ở một số Khoa chưa nghiêm túc học
tập. Sinh viên khơng có điều kiện tham gia nghiên cứu khoa học, năng lực tự
học, tự nghiên cứu, khả năng giao tiếp và phối hợp trong công việc cịn hạn
chế, trình độ tin học, ngoại ngữ của sinh viên còn yếu
2.4.2. Thực trạng bộ máy quản lý sinh viên
Hiệu trưởng Trường Đại học Trà Vinh quy định chức năng, nhiệm vụ
của các Phòng, Khoa trong Trường về quản lý công tác sinh viên như sau:
a. Phạm vi quản lý, chức năng và nhiệm vụ của các đơn vị trong
Trường về quản lý công tác sinh viên
*. Nhiệm vụ của các đơn vị về quản lý công tác sinh viên
+ Nhiệm vụ Phịng Cơng tác SV-HS
Tiếp nhận hồ sơ sinh viên trúng tuyển nhập học, cấp thẻ sinh viên
Cập nhật và quản lý dữ liệu hồ sơ, các quyết định của Trường có liên
quan đến sinh viên, đáp ứng yêu cầu tra cứu, xác minh của các đơn vị
Phối hợp với khoa Mác - Lênin, Đoàn TN, Hội SV, Ban quản lý KTX
trong việc giáo dục chính trị - tư tưởng, đạo đức lối sống và tổ chức các hoạt
động rèn luyện cho SV, hàng năm tổ chức đối thoại giữa Ban Giám hiệu, các
52
đơn vị trong Trường với sinh viên. Tổ chức thực hiện công tác đánh giá điểm
rèn luyện cho sinh viên theo học kỳ, năm học và khóa học
Thống kê, báo cáo số liệu sinh viên toàn Trường
Tổ chức “Tuần sinh hoạt cơng dân sinh viên” vào đầu khóa, đầu mỗi
năm học, cuối khóa theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Tổ chức xét miễn giảm học phí, tạm hỗn đóng học phí cho SV, cấp
học bổng tài trợ và thực hiện các thủ tục hành chánh cho SV nhận trợ cấp ưu
đãi, trợ cấp xã hội, chương trình tín dụng đào tạo. Quản lý dữ liệu SV tồn
Trường: thống kê số liệu, diện chính sách ưu đãi, sinh viên dân tộc...
Phối hợp với các Phòng, Ban, Khoa liên quan tổ chức cho sinh viên
tham gia nghiên cứu khoa học, các cuộc thi Olympic, thi robocon, tổ chức các
đội tuyển của Trường tham gia các cuộc thi văn nghệ, thể thao…
Phối hợp với các đơn vị, Đoàn TN, Hội SV theo dõi và đề xuất công tác
thi đua khen thưởng, kỷ luật sinh viên với Hiệu trưởng.
Kiểm tra việc chấp hành nội qui, qui chế của sinh viên; kiến nghị xử lý
những trường hợp sinh viên vi phạm.
Tổ chức khám sức khỏe cho SV mới vào Trường, khám sức khỏe định
kỳ cho SV trong thời gian học tập và ra trường theo qui định hiện hành, theo
dõi tình hình sức khỏe SV và tham mưu Hiệu trưởng xử lý những trường hợp
SV không đủ tiêu chuẩn sức khỏe để học tập. Triển khai công tác bảo hiểm
cho SV, phối hợp với cơ quan bảo hiểm, các Phịng, Ban có liên quan giải
quyết các trường hợp SV bị ốm đau, tai nạn rủi ro.
Tổ chức thực hiện vệ sinh học đường và vệ sinh môi trường, kiểm tra
công tác vệ sinh an toàn thực phẩm tại các quán ăn trong khuôn viên Trường,
các điểm cấp nước uống công cộng. Thực hiện việc xác nhận, chứng thực các
loại giấy tờ liên quan đến công tác sinh viên
53
Giải quyết các thủ tục hành chính cho sinh viên bị thi hành kỷ luật do
vi phạm nội quy, quy chế, pháp luật và tự ý bỏ học về địa phương.
+. Nhiệm vụ phòng Đào tạo
Cập nhật và quản lý dữ liệu hồ sơ học vụ có liên quan đến sinh viên,
đáp ứng yêu cầu tra cứu, xác minh của các Khoa, đơn vị chức năng liên quan,
thực hiện các công tác thống kê, báo cáo về sinh viên trong phạm vị lĩnh vực
được Hiệu trưởng phân công phụ trách.
Giải quyết các thủ tục hành chính cho sinh viên tốt nghiệp, sinh viên
chuyển trường, hoặc bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập, buộc thơi học (do
khơng đủ điều kiện học tập) về địa phương, thực hiện việc xác nhận, chứng
thực các loại giấy tờ liên quan đến học vụ cho sinh viên. Giải quyết các thủ
tục hành chính cho sinh viên học lại, thi lại
Phối hợp với các Phòng, Khoa trực thuộc Trường thực hiện xét cấp học
bổng khuyến khích học tập cho SV ở từng học kỳ, năm học theo quy định.
Phối hợp với phòng Kế hoạch - Tài vụ, Phịng Khảo thí và Đảm bảo
chất lượng trong thực hiện việc thu học phí và xử lý những sinh viên khơng
đóng học phí đầy đủ theo quy định.
Phối hợp với Phịng Cơng tác SV-HS, các Khoa tổ chức lễ khai giảng,
lễ tốt nghiệp cho sinh viên. Giải quyết những khiếu nại liên quan đến công tác
học vụ của sinh viên
+. Nhiệm vụ Phịng Khảo thí và Đảm bảo chất lượng
Cập nhật và quản lý dữ liệu hồ sơ thi đầu vào, thi học kỳ, thi tốt nghiệp
của sinh viên đáp ứng yêu cầu tra cứu, xác minh của các đơn vị chức năng
liên quan, thực hiện các công tác thống kê, báo cáo về điểm số, xếp loại sinh
viên trong phạm vị lĩnh vực được Hiệu trưởng phân công phụ trách. Thực
hiện việc xác nhận, chứng thực các loại giấy tờ liên quan đến học vụ cho sinh
viên
54
Phối hợp với các Phòng, Khoa trực thuộc Trường thực hiện xét cấp học
bổng khuyến khích học tập cho sinh viên ở từng học kỳ, năm học theo quy
định.
Giải quyết những khiếu nại liên quan đến học vụ của sinh viên
+. Nhiệm vụ của ban Quản lý ký túc xá
Tổ chức thu nhận đơn xin ở nội trú của sinh viên, phối hợp với Phịng
Cơng tác SV-HS để xem xét và bố trí chỗ ở cho sinh viên trong ký túc xá. Kết
hợp với địa phương, tổ chức quản lý tạm trú, tạm vắng cho sinh viên theo
đúng quy định của chính quyền địa phương.
Tổ chức sinh hoạt, ăn, ở và học tập ngoài giờ cho sinh viên trong ký túc
xá; bảo vệ tài sản, giữ gìn trật tự an ninh và phòng chống tệ nạn xã hội xảy ra
trong ký túc xá.
Kết hợp với địa phương và các đơn vị liên quan trong Trường tiến hành
xử lý hoặc đề nghị lên cấp trên xử lý các trường hợp sinh viên vi phạm nội
quy, quy chế ký túc xá hoặc vi phạm pháp luật trong sinh viên.
+. Nhiệm vụ của Khoa, Bộ môn trực thuộc Trường
Tổ chức hệ thống quản lý công tác sinh viên gồm: Ban lãnh đạo Khoa Giáo vụ Khoa - Giáo viên chủ nhiệm - Ban cán sự lớp - Lớp sinh viên.
Tổ chức thực hiện các công tác: sinh hoạt lớp định kỳ, theo dõi tình
hình SV ngoại trú, đánh giá kết quả rèn luyện SV định kỳ, xét chọn SV nhận
học bổng tài trợ và học bổng khuyến khích học tập, xây dựng hồ sơ, địa chỉ
SV phục vụ cho công tác quản lý, liên lạc với sinh viên và cựu sinh viên.
Thực hiện các thủ tục hành chánh có liên quan đến chức năng quyền
hạn của đơn vị, liên hệ tham quan, thực tập tại nhà máy, tìm việc làm thêm và
việc làm cho sinh viên sau khi tốt nghiệp…
55
Phối hợp với Đoàn Thanh niên, Hội SV, Khoa tổ chức các hoạt động
học tập rèn luyện của sinh viên trong Khoa: Nghiên cứu khoa học, câu lạc bộ
học thuật, văn nghệ, thể thao…
Liên hệ chính quyền địa phương giải quyết các vụ việc liên quan đến
học tập, sinh hoạt của sinh viên, định kỳ tổ chức họp GVCN hoặc cố vấn học
tập tồn Khoa ít nhất 1 lần/học kỳ để tổng hợp tình hình sinh viên của Khoa
+. Nhiệm vụ của Giáo vụ khoa
Giúp lãnh đạo Khoa lập kế hoạch, tổ chức thực hiện công tác sinh viên
trong Khoa mình quản lý. Theo dõi và kiểm tra tình hình sinh hoạt lớp định
kỳ, tổng hợp tình hình hoạt động các lớp sinh viên, các phản hồi từ sinh viên
để báo cáo cho Khoa và Phịng Cơng tác SV-HS hàng tháng
+. Nhiệm vụ của Giáo viên chủ nhiệm (cố vấn học tập)
Làm cố vấn cho một lớp SV về chương trình, kế hoạch học tập, đăng
ký mơn học và được hưởng kinh phí theo qui định hiện hành, xem xét đề xuất
mức khen thưởng hoặc kỷ luật sinh viên tại các hội đồng
Động viên sinh viên của lớp tích cực tham gia các phong trào, các hoạt
động ngoại khóa… do các đơn vị có liên quan tổ chức, quản lý, theo dõi, đánh
giá toàn diện về học tập và rèn luyện của sinh viên lớp mình ở từng học kỳ
theo biên bản báo cáo của Ban cán sự lớp và Chi đoàn
*. Phạm vi và chức năng của các đơn về quản lý công tác sinh viên
Trong điều kiện hội nhập, công nghệ thông tin phát triển mạnh mẽ đã
mang lại những mặt tích cực nhưng cũng kéo theo những khó khăn, thách
thức đối với cơng tác sinh viên đặc biệt là việc đảm bảo an ninh chính trị,
phịng ngừa việc lôi kéo sinh viên của các thế lực thù địch, chống phá Nhà
nước công tác phối hợp giữa các bộ phận chức năng trong nhà trường trong
việc giám sát, giáo dục, hướng dẫn sinh viên đôi khi chưa đồng bộ, một số
Khoa và giáo viên chủ nhiệm chưa thể hiện hết chức năng nhiệm vụ của mình
56
đối với lớp, một số giáo viên giảng dạy bộ môn không quan tâm kiểm tra,
nhắc nhở nền nếp học tập trong sinh viên, bên cạnh đó vẫn cịn một số quan
điểm coi đó là nhiệm vụ “đã giao khốn” cho Phịng Cơng tác SV-HS
Để làm tốt quản lý cơng tác sinh viên của Trường chúng tôi tiến hành
khảo sát ý kiến về cấp và phạm vi quản lý công tác sinh viên. Kết quả thể hiện
trong bảng 2.3
Bảng 2.3: Ý kiến về cấp và phạm vi quản lý công tác sinh viên
Kiến nghị về quản lý công tác sinh viên
Ban Giám hiệu quản lý trực tiếp sinh viên thông
a. Về cấp qua phịng CTSV-HS
quản
cơng
lý Lãnh đạo Khoa quản lý trực tiếp sinh viên
tác Giáo viên chủ nhiệm quản lý trực tiếp
SV
Mỗi Khoa phân công một cán bộ chuyên trách
công tác sinh viên
b. Về phạm Phòng CTSV-HS chỉ quản lý hoạt động giáo
vi quản lý dục ngoài giờ lên lớp
của phòng Phòng CTSV-HS quản lý hoạt động học tập trên
CTSV-HS
lớp và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
Số
lượng
%
249
80,3
155
50,0
94
30,3
128
41,3
216
69,7
128
40
Qua kết quả điều tra cho thấy việc quản lý công tác sinh viên có liên
quan đến nhiều bộ phận, 80,3% ý kiến cho rằng Ban Giám hiệu quản lý trực
tiếp SV thơng qua Phịng Cơng tác SV-HS, 69,7% cho rằng Phịng Cơng tác
SV-HS chỉ quản lý hoạt động giáo dục ngồi giờ lên lớp là chính. 41,3% ý
kiến cho rằng mỗi Khoa cần phân công một cán bộ chuyên trách công tác sinh
viên, 30,3% ý kiến cho rằng giáo viên chủ nhiệm quản lý trực tiếp. Theo chức
năng nhiệm vụ, quyền hạn của Khoa được Hiệu trưởng phân cơng thì việc
57
quản lý hoạt động học tập trên lớp của SV giao cho giáo viên Bộ môn, giáo
viên chủ nhiệm và Khoa chứ không phải quản lý công tác SV là do một đơn
vị Phịng Cơng tác SV-HS mà Phịng Cơng tác SV-HS chỉ phối hợp thực hiện.
Bên cạnh việc xác định rõ về cấp quản lý và phạm vi quản lý công tác
sinh viên của các đơn vị trong Trường. Chúng tôi đã tiến hành khảo sát ý kiến
về chức năng, nhiệm vụ của Phịng Cơng tác SV-HS thơng qua một số nội
dung hoạt động. Kết quả thể hiện trong bảng 2.4
Bảng 2.4: Ý kiến về chức năng, nhiệm vụ của Phịng Cơng tác SV-HS
Nội dung hoạt động của Phịng Cơng tác
Hoạt động
Tham gia thực
SV-HS
chính (%)
hiện (%)
30
70
Quản lý hoạt động ngoài giờ lên lớp
90
10
Quản lý hoạt động học tập trên lớp
40
60
60
40
90
10
100
0
20
80
70
30
50
50
Quản lý hoạt động học tập, rèn luyện, vui
chơi, XH…
Xây dựng môi trường học tập, sống và hoạt
động trong trường
Ngăn ngừa những tiêu cực ảnh hưởng đến
sinh viên
Đánh giá phẩm chất đạo đức sinh viên theo
học kỳ và năm học
Đánh giá kết quả học tập của sinh viên theo
học kỳ và năm học
Bồi dưỡng cho sinh viên năng lực hoạt động
tự quản
Chỉ đạo các mặt hoạt động liên quan đến
quá trình học tập, rèn luyện của sinh viên
58
Qua kết quả khảo sát cho thấy sự nhất trí khá cao về một số chức năng,
nhiệm vụ của Phòng Công tác SV-HS, như: 100% ý kiến cho rằng việc đánh
giá phẩm chất đạo đức sinh viên học kỳ, năm học nên giao cho Phịng Cơng
tác SV-HS chịu trách nhiệm chính, quản lý hoạt động ngồi giờ lên lớp và
ngăn ngừa những tiêu cực ảnh hưởng đến sinh viên chiếm 90%, bồi dưỡng
cho sinh viên năng lực hoạt động tự quản, xây dựng môi trường học tập, sống
và hoạt động trong Trường … Còn đánh giá kết quả học tập của sinh viên
theo học kỳ và năm học, quản lý hoạt động học tập, rèn luyện, vui chơi .., thì
Phịng tham gia với tính chất là phối hợp thực hiện, điều đó thể hiện việc phân
cơng chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong Trường hiện nay là khá phù
hợp, tránh được sự chồng chéo trong công việc và đổ lỗi cho nhau.
*. Các văn bản liên quan đến sinh viên:
+. Các quy chế, quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về quản lý công
tác sinh viên
Về quản lý công tác sinh viên Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành rất
nhiều văn bản (xem phụ lục 3). Các văn bản trên qui định rõ ràng chức năng
nhiệm vụ cho tất cả các Trường, các Trường căn cứ vào nội dung văn bản,
xây dựng và áp dụng cho đơn vị mình trên cơ sở điều kiện hiện có, đảm bảo
tính khả thi nhưng phải theo đúng qui định của Bộ
+. Các văn bản quy định của Trường Đại học Trà Vinh về công tác
quản lý sinh viên
Quyết định số 1791/QĐ-ĐHTV, ngày 01 tháng 11năm 2011 của Hiệu
trưởng Trường Đại học Trà Vinh về việc Về việc ban hành Quy chế đánh giá
kết quả rèn luyện của Sinh viên, học sinh Trường Đại học Trà Vinh
Quyết đinh số 166/QĐ-ĐHTV, ngày 25/01/2013 của Hiệu trưởng
Trường Đại học Trà Vinh về việc ban hành quy chế chi tiêu nội bộ Trường
Đại học Trà Vinh giai đoạn 2013-2015
59
Ngồi ra cịn rất nhiều các văn bản có liên quan, nhưng để thấy rõ hiệu
quả của các văn bản chúng tơi có thăm dị ý kiến của 310 viên chức quản lý,
giáo viên và nhân viên “về việc cần có một văn bản của Hiệu trưởng quy định
thật rõ: Chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ, phương thức phối hợp hoạt động
của Phịng Cơng tác SV-HS với các tổ chức trong và ngoài nhà trường về tổ
chức hoạt động giáo dục, đánh giá sinh viên thực hiện mục tiêu giáo dục - đào
tạo của Trường không”. Kết quả cho thấy 97% ý kiến cho rằng là rất cần và
được áp dụng trong nội bộ của Trường
b. Thực trạng và nhu cầu phát triển đội ngũ phụ trách công tác sinh
viên
- Về số lượng: đến tháng 01/2013 đội ngũ cán bộ, giảng viên của
Trường Đại học Trà Vinh (bao gồm giảng viên cơ hữu và thỉnh giảng) như
sau: (xem phụ lục 4)
- Về chất lượng:
Đội ngũ cán bộ của Trường hiện nay có tuổi đời rất trẻ (trên 80% có
tuổi đời dưới 30), còn thiếu kinh nghiệm trong giảng dạy, nghiên cứu khoa
học cũng như trong công tác quản lý sinh viên. Đội ngũ làm cơng tác sinh
viên cịn trẻ chưa có nhiều kinh nghiệm, chưa được đào tạo chính quy mà chỉ
được tập huấn, nghiên cứu, học hỏi kinh nghiệm của những người đồng
nghiệp đi trước. Lực lượng cán bộ có trình độ sau đại học hiện tại cịn thiếu so
với yêu cầu. Gần 80% các cán bộ quản lý đã được tập huấn công tác quản lý
trong Dự án Cao đẳng Cộng đồng Việt Nam - Canada.
Nhìn chung với đội ngũ cán bộ có thể đảm nhận được khối lượng công
việc hiện tại, nhưng cần phải được tăng cường cả về số lượng lẫn chất lượng
trong thời gian ngắn nhằm kịp thời đáp ứng được tiến độ phát triển chung của
nhà trường
60
Để đánh giá được nhu cầu phát triển đội ngũ phụ trách công tác sinh
viên của Trường Đại học Trà Vinh, chúng tôi tiến hành khảo sát và kết quả
thể hiện ở bảng 2.5
Bảng 2.5: Chuyên ngành cần tuyển đối với cán bộ quản lý sinh viên
Số
lượng
%
Chuyên ngành tâm lý học giáo dục (trường ĐHSP)
279
90
Chuyên ngành công tác xã hội (trường Đại học KHXH-NV)
248
80
186
60
155
50
124
40
62
20
62
20
Chuyên ngành cần tuyển đối với cán bộ quản lý sinh viên
Chuyên ngành quản lý giáo dục (trường Đại học KHXH-NV)
Ngành hoạt động văn hóa xã hội (trường Đại học văn hóa)
Chuyên ngành luật (trường Đại học Luật)
Chuyên ngành khoa học công nghệ (trường Đại học Sư phạm)
Chuyên ngành chính trị (trường Đảng)
Kết quả khảo sát cho thấy có nhiều ý kiến cho rằng đối với cán bộ quản
lý công tác sinh viên cần tuyển dụng chuyên ngành tâm lý giáo dục (trường
Đại học sư phạm) chiếm 90%, Chuyên ngành công tác xã hội (trường Đại học
KHXH-NV) chiếm 80%, từ đó cho thấy cán bộ quản lý sinh viên phải có trình
độ chun mơn về quản lý giáo dục, năng lực tổ chức thực hiện, biết hoạt
động phong trào và có khả năng thuyết phục nhằm để tập hợp và vận động.
Ngoài chuyên ngành cần tuyển đối với cán bộ quản lý sinh viên, đòi
hỏi cán bộ phụ trách cơng tác sinh viên phải có kiến thức, năng lực và phẩm
chất đạo đức, chính trị. Để đánh giá yêu cầu về kiến thức, năng lực, phẩm chất
đối với viên chức phụ trách công tác sinh viên tại Trường Đại học Trà Vinh,
chúng tôi tiến hành khảo sát lấy ý kiến và kết quả thể hiện ở bảng 2.6