Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (178.8 KB, 28 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày dạy : 6/10/2008
Thứ hai ngày 6 tháng 10 năm 2008
<b>Tập đọc</b>
<b>KÌ DIỆU RỪNG XANH</b>
<b>I. Mục đích - Yêu cầu : </b>
<i>1. Đọc thành tiếng</i>
- Đọc đúng : loanh quanh, lúp xúp, khổng lồ, ẩm lạnh, len lách, sặc sỡ, mang vàng, mải miết
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, nhấn giọng ở từ ngữ miêu tả vẻ đẹp rất lạ,
những tình tiết bất ngờ, thú vị của cảnh vật trong rừng, sự ngưỡng mộ của tác giả với vẻ đẹp của
rừng.
<i>2. Đọc hiểu</i>
- Hiểu các từ ngữ trong bài văn : lúp xúp, ấm tích, tân kì, vượn bạc má, khộp, con mang,
- Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng ; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ
đẹp kì diệu của rừng. Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi rừng xanh mang lại vẻ đẹp cho cuộc sống,
niềm hạnh phúc cho con người.
<b>II. Chuẩn bị :</b>
-Truyện, tranh, ảnh về vẻ đẹp của rừng, ảnh nấm, con vật nếu có.
<b>III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.</b>
Giáo viên Học sinh
<b>1. Ổn định : Kiểm tra só số (hát)</b>
<b>2. Bài cũ : </b>
-HS đọc TL bài “Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên
sơng Đà” và trả lời câu hỏi.
-Nhận xét và cho điểm HS.
<b>2. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài </b>
<b>HĐ 1 : Luyện đọc </b>
<i>MT : Đọc đúng : loanh quanh, lúp xúp, khổng</i>
<i>lồ, ẩm lạnh, len lách, sặc sỡ, mang vàng, mải</i>
<i>miết</i>
-Gọi 1 HS đọc bài.
-GV chia đoạn : 3 đoạn.
-Đ1 : Từ đầu đến … dưới chân.
-Đ2 : Tiếp theo đến … nhìn theo.
-Đ3 : Cịn lại.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn.
-GV theo dõi, cho HS luyện đọc các từ khó.
-Cho HS luyện đọc theo nhóm 2.
-Cho đại diện một số nhóm đọc.
<i>-GV hướng dẫn đọc, đọc mẫu : Toàn bài đọc với</i>
<i>giọng tả nhẹ nhàng, vừa đủ nghe, thể hiện cảm</i>
<i>xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.</i>
<b>HĐ 2 : Tìm hiểu bài.</b>
<i>MT : HS hiểu được nội dung của bài.</i>
-Cho HS đọc chú giải.
-Đ1: Cho HS đọc đoạn 1.
H : Những cây nấm rừng đã khiến các bạn trẻ
-HS kiểm tra, báo cáo.
-HS lên bảng thực hiện theo u cầu.
-Nghe.
- HS nhắc lại.
- HS đọc bài, cả lớp theo dõi, đọc thầm.
- HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK.
-HS đọc đoạn nối tiếp.
-HS luyện đọc từ khó.
-HS luyện đọc nhóm.
-Đại diện một số nhóm đọc.
-HS theo dõi.
-1 HS đọc chú giải.
-1 HS đọc thành tiếng Đ1.
có những liên tưởng thú vị gì?
H: Nhờ những liên tưởng cảnh vật đẹp thêm
như thế nào?
-Đ 2+3.
-Cho HS đọc.
H: Những muông thú trong rừng được miêu tả
như thế nào?
-GV chốt lại: Muông thú trong rừng được miêu
tả trong những dáng vẻ nhanh nhẹn tinh nghịch,
dễ thương, đáng yêu.
H: Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho
cảnh rừng?
H: Vì sao rừng khộp được gọi là "Giang sơn
vàng rợi".
GV: Vàng rơi: là màu vàng ngời sáng, rực rỡ,
đều khắp, rất đẹp mắt.
H: Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc đoạn văn
trên.
<b>H. Nêu đại ý của bài ?</b>
<b>HĐ 3 : Luyện đọc diễn cảm. </b>
<i>MT : Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ</i>
<i>nhàng, nhấn giọng ở từ ngữ miêu tả vẻ đẹp rất</i>
<i>lạ, những tình tiết bất ngờ, thú vị của cảnh vật</i>
<i>trong rừng, sự ngưỡng mộ của tác giả với vẻ</i>
<i>đẹp của rừng.</i>
-GV hướng dẫn giọng đọc.
-GV viết đoạn 1 lên bảng phụ và hướng dẫn HS
cách đọc.
-GV đọc mẫu đoạn văn một lần.
-Cho HS luyện đọc theo nhóm 2.
-Cho HS thi đọc diễn cảm.
<i>-GV nhận xét.</i>
<b>4. Củng cố - Dặn dò : </b>
-u cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn
để cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh thiên
nhiên trong bài; chuẩn bị bài Trước cổng trời.
chiếc nấm như một tồ kiến trúc tân kì. Tác giả
tưởng mình như người khổng lồ đi lạc vào kinh
đô…
-Cảnh vật trong rừng thêm đẹp, vẻ đẹp lãng
mạn, trần bí của truyện cổ tích.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
-Những con vật bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền
nhanh như tia chớp…
-Làm cho cảnh rừng trở nên sống động, đầy bất
ngờ và những điều kì thú.
-Vì có sự hồ quyện của rất nhiều màu vàng
trong một khơng gian rộng lớn: thảm lá vàng
dưới gốc. Những con mang lẫn vào sắc nắng
cũng rực vàng nơi nơi.
-HS phát biểu tự do.
- Bài văn cho ta thấy tình cảm yêu mến,
<i><b>ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp kì thú của</b></i>
<i><b>rừng xanh.</b></i>
-HS theo dõi.
-HS luyện đọc.
-HS thi đọc.
-HS khác nhận xét.
- HS theo dõi.
<b>Đạo đức</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>
-Tìm hiểu về ngày giỗ tổ Hùng Vương. Tìm hiểu một số truyền thống phong tục của người Việt
Nam.
-Biết liên hệ thực tế.
-Biết ơn tổ tiên, tự hào về các truyền thống tố đẹp của gia đình dịng họ.
<b>II. Chuẩn bị :</b>
-Tìm hiểu về giỗ tổ Hùng vương, truyền thống phong tục Việt Nam.
-Tự liên hệ.
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu :
Giáo viên Học sinh
<b>1. Bài cũ : </b>
-Nêu những việc làm thể hiện lòng biết ơn tổ tiên ?
-Nêu ghi nhớ ?
-Nhận xét cho điểm HS.
<b>2. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài </b>
<b>HĐ1 : Tìm hiểu ngày giỗ tổ Hùng Vương.</b>
<i>MT: Giáo dục HS ý thức hướng về cuội nguồn.</i>
-GV tổ chức cho lớp hoạt động nhóm.
+GV phân cơng mỗi nhóm một khu vực để treo
tranh ảnh và những bài báo về ngày Giỗ Tổ Hùng
Vương.
+GV yêu cầu các nhóm cử đại diện lên giới thiệu
các tranh ảnh, thơng tin các em đã tìm hiểu được.
+GV gợi ý cho HS giới thiệu theo gợi ý sau.
H.Giỗ tổ Hùng Vương được tổ chức vào ngày nào?
H.Đền thờ Hùng Vương ở đâu? Các vua Hùng đã
có cơng lao gì với đất nước ta?
+GV khen ngợi các nhóm đã sưu tầm được nhiều
tranh ảnh, bài báo về ngày giỗ tổ Hùng Vương,
khuyến khích các nhóm sưu tầm cịn nghèo nàn, sơ
sài.
-GV tổ chức cho HS quan sát làm việc cả lớp.
+H: Sau khi xem tranh và nghe giới thiệu về các
thông tin của ngày giỗ tổ Hùng Vương, em có
những cảm nghĩ gì ?
H: Việc nhân dân ta tiến hành giỗ tổ Hùng Vương
vào ngày 10-3 âm lịch hàng năm đã thể hiện điều
gì?
<i>-GV nhận xét và KL: Chúng ta phải nhớ đến ngày</i>
<i>giỗ tổ…</i>
<b>HĐ2 : Thi kể chuyện.</b>
<i>MT : Hiểu được một số truyền thống, phong tục của</i>
<i>người Việt Nam.</i>
-GV tổ chức hoạt đợng theo nhóm.
+GV u cầu mỗi nhóm chọn một câu chuyện về
truyền thống, phong tục người Việt Nam để kể.
+Các thành viên trong nhóm lần lượt luân phiên
kể, các bạn trong nhóm sẽ chọn một bạn kể hay
nhất lên thi các nhóm khác.
-GV tổ chức làm việc cả lớp.
-HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của
GV
-Nghe.
-HS thực hiện.
-HS treo ảnh, các bài báo mình sưu tầm
được lên.
-Đại diện nhóm lên trình bày.
-HS thực hiện.
-Thể hiện tình yêu nước nồng nàn, lịng nhớ
ơn các Vua Hùng đã có cơng dựng nước.
-Nghe.
+Yêu cầu lần lượt từng nhóm lên kể.
+GV cử 5 HS làm giám khảo, phát cho mỗi thành
viên ban giám khảo 3 miếng giấy màu đỏ kể hay,
màu xanh khơng hay bằng,….
+Sau khi HS kể xong, GV hỏi thêm: Tại sao em
chọn câu chuyện này?
-GV khen ngợïi những bạn kể chuyện hay và
khuyến khích những bạn kể chuyện chưa được hay.
<i>KL: Mỗi câu chuyện các em kể đều gắn liền với đời</i>
<i>sống …</i>
<b>HĐ3: Truyền thống tốt đẹp của gia đình dịng</b>
<b>họ.</b>
<i>MT : HS biết tự hào về truyền thống tốt đẹp của</i>
<i>gia đình, dịng họ mình có ý thức giữ gìn và phát</i>
<i>huy các truyền thống đó.</i>
-GV tổ chức cho hoạt động theo cặp, mỗi HS sẽ kể
cho bạn nghe về truyền thống tốt đẹp của gia đình
dịng họ mình.
+GV gọi mơt vài HS kể về truyền thống tốt đẹp
của gia đình, dịng học mình với cả lớp.
-GV chúc mừng HS sống trong gia đình có truyền
thống tốt đẹp.
H: Em có tự hào về truyền thống đó khơng ? vì sao.
H: Em cần làm gì để xứng đáng với truyền thống
tốt đẹp đó ?
-GV mời HS nhận xét câu trả lời của các bạn.
<i>-GV tổng kết bài.</i>
<b>3. Củng cố - Dặn dò : </b>
-Nhắc lại phần ghi nhớ.
-Thực hiện tố bài học, chuẩn bị bài sau.
-HS thực hiện.
-HS trả lời.
-HS tiến hành chia nhóm cặp đơi.
-HS thực hiện.
-HS trả lời.
-HS nhận xét, bổ sung.
-HS nhắc lại.
-HS theo dõi.
<b>KHOA HỌC</b>
Bài 15 : PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A
<b>I. Mục tiêu :</b>
Giuùp HS :
- Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm gan A
- Nêu cách phòng bệnh viêm gan A
- Có ý thức thực hiện phịng tráh bệnh viêm gan A.
<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>
- Thông tin và hình trang 32,33 sgk.
- Sưu tầm các các đường lây truyền phòng chống viêm gan A.
<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>
Giáo viên Học sinh
<b>1. Bài cũ :</b>
-Nêu nguyên nhân gây bệnh viêm não ?
-Cách phòng bệnh viêm não ?
-GV nhận xét, ghi điểm.
<b>2. Bài mới : GV giới thiệu – Ghi bài.</b>
HĐ 1 : Tác nhân gây bệnh và con đường lây
<b>truyền bệnh viêm gan A.</b>
<i>MT:HS nêu được tác nhân, đường lây truyền</i>
<i>bệnh viêm gan A.</i>
Chia lớp thành 4 nhóm giao nhiệm vụ cho các
nhóm: Đọc lời thoại của các nhân vật trong
hình 1 trang 32 SGK và trả lời các câu hỏi :
- Nêu một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A ?
-Tác nhân gây ra bệnh viêm gan A là gì ?
- Bệnh viêm gan A lây truyền qua con đường
nào ?
+ Các nhóm trình bày kết quaû.
<i>-KL : Bệnh viêm gan A do loại virút viêm gan A</i>
<i>gây ra, lây qua đường tiêu hoá...</i>
<b>HĐ 2 : Cách đề phòng bệnh viêm gan A.</b>
<i>MT:Nêu được cách phòng bệnh viêm gan A .Có</i>
<i>ý thức phịng tránh bệnh.</i>
-u cầu HS quan sát các hình trang
2,3,4,5,trang 33 SGK và trả lời các câu hỏi:
-Chỉ nói về nội dung các hình.
-Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong
từng hình đối với việc phịng tránh bệnh viêm
gan A.
-Thảo luận cả lớp.
-Nêu câu trả lời.
* Nhận xét chung.
-Cho HS hs thảo luận các câu hỏi:
+ Nêu các cách phòng bệnh viêmgan A.
+ Người mắc bệnh viêm gan A cần chú ý điều
gì ?
+ Bạn có thể làm gì để phồng bệnh viêm ganA.
-HS lớp trình bày.
-Nhận xét chung.
<i>KL : Đề phòng bệnh viêm gan A cần ăn chín</i>
<i>uống sơi ; rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi</i>
<i>đi đại tiện.</i>
<i>-Người mắc bệnh viêm gan A cần chú ý : cần</i>
<i>nghỉ ngơi, ăn thức ăn lỏng chứa nhiều chất đạm,</i>
<i>vi- ta –min, không ăn mỡ, không uống rượu.</i>
<b>3. Củng cố - Dặn dò : </b>
-Thực hiện tốt bài học.
-Lưu ý HS tun truyền ở nhà.
-HS nhận xét.
Làm việc theo 4 nhóm.
-Xem các hình thảo luận nhóm và trả lời câu
hỏi.
-Sốt nhẹ, đau ở vùng bụng bên phải, chán ăn.
- Vi rút viêm gan A.
-Qua đường tiêu hoá, nước lã, thức ăn bị ơ
nhiễm, …
-HS trình bày.
-Nêu lại kết quả .
- Quan sát nội dung trả lời câu hỏi
H2: Uống nước đun sôi để nguội
H3: Ăn thức ăn đã nấu chín.
H4: Rữa tay sạch trước khi ăn
H5 : Rửa tay sạch sau khi đi đại tiện.
-Thảo luận trình bày ý kiến.
-Nhận xét câu trả lời.
- HS thảo các câu hỏi.
-Trao đổi cặp đơi.
-Nêu theo hiểu biết của HS.
-Từng HS tình bày.
-Nêu lại chú ý.
-Liên hệ thực tế
-HS theo dõi.
<b>Tốn</b>
Tiết 36 : SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU
<b>I. Mục tiêu :</b>
Giúp học sinh :
-Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta
được một số thập phân bằng nó.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu :
Giáo viên Học sinh
<b>1. Bài cũ : </b>
- Chuyển các phân số thập phân thành số thập
phân :
64
10<sub> ; </sub>
372
10 <sub> ; </sub>
6135
100 <sub> ; </sub>
2001
1000
-Nhận xét chung và cho điểm
<b>2. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài </b>
<b>HĐ 1 : Tìm hiểu bài.</b>
<i>MT : Biết được khi viết thêm chữ số 0 vào bên</i>
<i>phải phần thập phân của một số thập phân thí</i>
<i>được một số thập phân bằng nó.</i>
- Hãy điền số vào chỗ chấm
9dm = …cm
- Gọi HS thực hiện đổi 9dm và 90cm thành số
thập phân có đơn vị là m
- Từ số thập phân ta rút ra được 2 số thập phân
nào bằng nhau.
- Ghi baûng : 0,9 = 0,90 (1)
- Vậy 0,90 có bằng 0,900 không? vì sao?
ghi bảng 0,900 = 0,9 (2)
- Từ (1) và(2) em có nhận xét gì về việc
thêm(hoặc bớt các chữ số 0 ở tận cùng bên phải
<b>HÑ 2 : Luyện tập.</b>
<i>MT : HS biết vận dụng kiến thức để làm tốt các</i>
<i>bài tập.</i>
<i><b>Baøi 1 :</b></i>
-Tổ chức cho HS hoạt động cặp đơi
- Gọi HS trả lời.
- Nhận xét, cho điểm HS.
<i><b>Bài 2 :</b></i>
- Tổ chức cho HS thảo luận theo bàn
- Gọi HS trả lời.
- Nhận xét cho điểm HS.
<i><b>Bài 3 :</b></i>
-u cầu HS tự làm bài và trả lời miệng
(Chuyển số thập phân 0,100 thành các phân số
thập phân rồi kiểm tra)
- Nhận xét, cho điểm HS.
-HS lên bảng thực hiện.
- nhận xét.
-Nhắc lại tên bài học.
9dm = 90cm
9dm = 0,9m 90cm =0,90m
0,9m = 0,90m hay 0,9=0,90
0,90=0,900
- Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần
thập phân của một số thập phân thì được một số
thập phân bằng nó
-Nêu yêu cầu của bài tập.
- HS thực hiện theo yêu cầu
a) 7,8 ; 64,9 ; 3,04
b)2001,3 ; 35,02 ; 100,01.
-Đại diện các cặp trả lời.
-HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS thực hiện theo yêu cầu:
a)5,612 ; 17,200 ; 480,590
b)24,500 ; 80,010 ; 14,678
-Đại diện một số bàn trả lời.
-Nhận xét.
- HS nêu yêu cầu.
-HS trình bày.
0,100=
100
1000<sub>=</sub>
1
10
0,100=0,10=
10
100<sub>=</sub>
<b>3. Củng cố - Dặn dị : </b>
-Nhắc lại kiến thức bài học.
- Dặn HS về nhà làm lại bài.
0,100=0,1=
1
10
- Bạn Lan và bạn Mỹ viết đúng, bạn Hùng viết
sai.
-HS nhắc lại.
-HS theo dõi.
Ngày soạn : 6/10/2008
Ngày dạy : 7/10/2008
Thứ ba ngày 7 tháng 10 năm 2008
<b>Chính tả (Nghe –viết)</b>
<b> KÌ DIỆU RỪNG XANH</b>
<b>(Ở các tiếng chứa yê/ya)</b>
<b>I. Mục đích - Yêu cầu : </b>
- Nghe- viết đúng, trình bày đúng đẹp đoạn văn (Nắng trưa đã rọi xuống … lá úa vàng như cảnh
<i>mùa thu) của bài “Kì diệu rừng xanh”.</i>
- Làm đúng các bài luyện tập đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi yê/ya.
<b>II. Đồ dùng dạy – học.</b>
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập.
<b>III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.</b>
Giáo viên Học sinh
<b>1. Ổn định : Kiểm tra só số (hát)</b>
<b>2. Bài cũ : </b>
-GV cho HS viết.
<i>+giếng nước.</i>
<i>+Ở hiền gặp lành.</i>
<i>+Một điều nhịn, chín điều laønh.</i>
H.Nêu nhận xét cách đáng dâu thanh ở các
tiếng chứa iê ?
-Nhận xét và cho điểm HS.
<b>3. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài </b>
<b>HĐ 1 : Hướng dẫn nghe-viết chính tả.</b>
<i>MT : HS hiểu và viết đúng, trình bày đúng đẹp</i>
<i>đoạn văn.</i>
-Gọi HS đọc đoạn văn.
<i>H. Sự có mặt của mng thú mang lại vẻ đẹp gì</i>
<i>cho cánh rừng ?</i>
-Cho HS luyện viết từ ngữ : rọi xuống, trong
<i>xanh, rào rào chuyển động, con vượn, gọn ghẽ,</i>
<i>len lách, mải miết, rẽ bụi rậm …</i>
-GV nhận xét, sửa.
-GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận trong câu
-HS kiểm tra báo cáo.
-HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở nháp.
-Nghe.
-2 HS đọc.
-… làm cho cánh rừng trở lên sống động, đầy
những điều bất ngờ.
cho HS viết.
-GV đọc tồn bài 1 lượt cho HS soát lỗi.
<b>HĐ 2 : Chấm-chữa lỗi.</b>
<i>MT : Đánh giá được kết quả học tập của HS.</i>
-GV chấm 5-7 bài.
-GV nhận xét sửa một số lỗi cơ bản.
<b>HĐ 3 : Luyện tập.</b>
<i>MT : Làm đúng các bài luyện tập đánh dấu</i>
<i>thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi yê/ya</i>
-Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
-GV giao việc.
-Đọc đoạn văn Rừng khuya.
-Tìm trong đoạn văn vừa đọc tiếng có chứa
hoặc ya.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại các tiếng chứa yê, ya
là: khuya, truyền, xuyên.
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV giao việc: BT cho 2 câu a, b, Trong mỗi
câu đều có chỗ trống để trống. Các em tìm
tiếng có vần uyên để điền vào các chỗ trống
sao cho đúng.
<i><b>Baøi 3 :</b></i>
-Cho HS làm bài. GV treo bảng phụ đã viết sẵn
bài 3.
-GV nhận xét chốt lại những tiếng cần tìm:
a)Tiếng cần tìm là : Thuyền.
b)Tiếng cần tìm là : khuyên.
<i><b>Bài 4 :</b></i>
-Cho HS đọc bài tập.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
-Tranh 1: yểng.
-Tranh 2: hải yến.
-Tranh 3: đỗ qun (chim cuốc).
<b>3. Củng cố - Dặn dò : </b>
-Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở tên 3 lồi
chim trong bài 4.
-Yêu cầu HS về nhà chuẩn bị bài sau.
-HS tự sốt lỗi.
-HS tự coi lại bài để soát lỗi.
-HS theo dõi.
-1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
-HS lấy viết chì gạch dưới các tiếng có chứa ,
ya.
-2 HS lên viết trên bảng các tiếng tìm được.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm.
-2 HS lên bảng làm bài.
-Lớp lấy bút viết tiếng cần tìm vào SGK.
-Cả lớp nhận xét bài làm của 2 bạn trên bảng
phụ.
-1 HS đọc yêu cầu của bài 4.
-HS dùng viết chì viết tên loài chim dưới mỗi
tranh.
-3 HS lên bảng viết tên lồi chim theo số thứ tự
1,2,3.
-Lớp nhận xét.
-HS theo dõi.
<b>Tốn</b>
Tiết 37 : So sánh số thập phân
<b>I. Mục tiêu : </b>
Giúp học sinh :
- Biết cách so sánh hai số thập phân với nhau.
- Vận dụng để so sánh 2 số thập phân để sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn
hoặc từ lớn đến bé.
- Bảng phụ ghi phần ghi nhớ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu :
Giáo viên Học sinh
<b>1. Bài cũ : </b>
-Viết số thập phân dưới dạng gọn hơn :
7,03000 = … ; 800,400 = …
0,010 = … ; 5,200 = …
-Viết thành số có ba chữ số ở phần thập phân :
60,3 = … ; 2,1 = …
4,36 = … ; 6,4 = …
-Nhận xét chung và cho điểm
<b>2. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài</b>
<b>HĐ 1 : Hướng dẫn HS so sánh hai số thập</b>
<b>phân.</b>
<i>MT : HS nắm được cách so sánh số thập phân.</i>
<i><b>Nêu ví dụ: SGK</b></i>
-So sánh 8,1m và 7,9m.
-Cho HS thảo luận theo nhóm tìm cách so sánh.
-Cho đại diện các nhóm trình bày.
H. Biết 8,1m > 7,9m , em hãy so sánh 8,1 và
7,9?
H. Em có nhận xét gì về phần nguyên của hai
số thập phân này ?
-Muốn so sánh các số thập phân có phần
nguyên khác nhau ta làm thế nào?
-Cho thêm 1 – 2 ví dụ ngồi.
<i><b>-GV nêu ví dụ 2 : SGK.</b></i>
H. Nếu sử dụng kết luận vừa tìm được về so
sánh hai số thập phân thì có so sánh được 35,7m
và 35,698m khơng ? Vì sao ?
-Vậy theo em để so sánh được 35,7m và
35,698m ta nên làm cách nào ?
-Em rút ra cách so sánh hai phân số thập phân
có phần nguyên bằng nhau ?
-Để so sánh hai số thập phân bất kì ta thực hiện
dựa theo quy tắc nào?
-Nêu thêm một số ví dụ.
<i>KL : Như SGK</i>
<b>HĐ 2 : Luyện tập.</b>
<i>MT : HS biết vận dụng kiến thức để làm tốt các</i>
<i>bài tập.</i>
-HS lên bảng làm.
-HS theo dõi.
-Nhắc lại tên bài học.
-HS thảo luận theo nhóm tổ.
-HS trình bày. HS khác nhận xét, bổ sung.
Có hai cách so sánh :
+So sánh luôn 8,1m > 7,9m
+Chuyển đổi số đo về đơn vị dm và so sánh.
8,1 m = 81 dm
7,9m = 79dm
vì 81dm > 79dm nên 8,1m > 7,9m.
- 8,1 > 7,9
Hai số thập phân 8,1 và 7,9 có phần nguyên
khác nhau (8 > 7 neân 8,1 > 7,9)
- HS neâu như SGK.
-Khơng so sánh được vì phần ngun của hai số
này bằng nhau.
-HS thảo luận theo nhóm tổ để tìm ra cách so
sánh.
+Đổi ra đơn vị khác để so sánh.
+So sánh hai phần thập phân với nhau.
<i>-Hai số thập phân có phần nguyên đều bằng</i>
<i>nhau số thập phân nào có hàng phần mười lớn</i>
<i><b>Bài 1 :</b></i>
-HS làm bài tập, giải thích.
-Nhận xét cho điểm.
<i><b>Bài 2 :</b></i>
-Nêu u cầu của bài tập.
-Nhận xét chữa bài cho điểm.
<i><b>Bài 3 :</b></i>
-Nêu yêu cầu của bài tập.
-Nhận xét chữa bài cho điểm.
-Chấm một số vở và nhận xét
<b>3. Củng cố - Dặn dò : </b>
-Gọi HS nêu lại kiến thức của bài học.
-Nhắc HS về nhà làm bài tập.
-HS đọc bài, nêu yêu cầu.
-HS tự làm vào vở, trên bảng
a) 48,97 < 51,02
b) 96,4 > 96,38
c) 0,7 > 0,35
HS khác nhận xét.
-HS đọc bài, nêu yêu cầu.
-1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
6,375 ; 6,753 ; 7,19 ; 8,72 ; 9,01
-Nhận xét bài làm trên bảng
-HS đọc bài nêu yêu cầu.
-HS làm bài vào vở, trên bảng
0,4 ; 0,321 ; 0,32 ; 0,197 ; 0,187
-HS nhắc lại.
-HS nhắc lại quy tắc đã học.
-HS theo dõi.
<b>Luyện từ và câu</b>
<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ : THIÊN NHIÊN</b>
<b>I.Mục đích – yêu cầu.</b>
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ chỉ các sự vật, hiện tượng của thiên nhiên.
- Hiểu nghĩa của một số thành ngữ, tục ngữ mượng các sự vật, hiện tượng của thiên nhiên để
nói về những vấn đề của đời sống xã hội.
- Nắm được một số từ ngữ miêu tả thiên nhiên.
<b>II. Đồ dùng dạy – học.</b>
- Từ điển học sinh hoặc vài trang phục phô tô từ điển phục vụ bài học.
- Bảng phụ ghi sẵn BT 2.
- Một số bảng phụ để HS làm bài.
<b>III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu :</b>
Giáo viên Học sinh
<b>1. Bài cũ : </b>
-Lấy ví dụ về một từ nhiều nghĩa và đặt câu để
phân biệt nghĩa của từ đó ?
-Thế nào là từ nhiều nghĩa ?
-Nhận xét và cho điểm HS.
<b>2. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài </b>
<b>HĐ 1 : Luyện tập.</b>
<i><b>Baøi 1 :</b></i>
<i>MT : Hiểu đúng nghĩa từ thiên nhiên.</i>
-Cho HS đọc yêu cầu bài 1.
-Cho HS làm bài, GV : Các em nhớ dùng viết
chì đánh dấu vào dịng mình chọn.
-Cho HS trình bày kết quả bài làm.
-HS lên bảng thực hiện theo u cầu.
-Nghe.
-HS nhắc lại.
-1 HS đọc to lớp lắng nghe.
-HS làm bài vào vở, trên bảng
<i>GV nhận xét, sửa.</i>
<i><b>Bài 2 :</b></i>
<i>MT : Biết các từ chỉ sự vật hiện tượng trong</i>
<i>thiên nhiên.</i>
-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Cho HS làm bài (GV đưa bảng phụ đã viết bài
tập 2 lên)
-GV nhận xét, bổ sung.
-Lên thác xuống ghềnh chỉ người gặp nhiều
<i>gian lao, vất vả trong cuộc sống.</i>
-Góp gió thành bão. Tích nhiều cái nhỏ sẽ
<i>thành cái lớn.</i>
- Nước chảy đá mịn : Kiên trì, bền bỉ việc lớn
<i>cũng làm xong.</i>
- Khoai đất lạ, mạ đất quen : Khoai phải trồng
<i>ở đất lạ, mạ phải trồng ở đất quen mới tốt.</i>
<i><b>Bài 3 :</b></i>
<i>MT : Biết đặt câu với các từ miêu tả không gian.</i>
-Cho HS đọc yêu cầu bài 3.
-Cho HS thảo luận nhóm (bàn), GV phát phiếu.
-Chọn 1 từ vừa tìm được và đặt câu với từ đó.
-Cho HS trình bày kết quả bài làm.
-GV nhận xét, sửa.
<i><b>Bài 4 :</b></i>
<i>MT : Biết đặt câu với các từ miêu tả sóng nước.</i>
-HS đọc bài, nêu yêu cầu.
-GV chốt lại kết quả đúng.
a)Tả tiếng sóng: ì ầm, rì rào, ì oạp, lao xao …
b) Tả làn sóng nhẹ : lăn tăn, trườn lên , bị lên,
<i>liếm nhẹ …</i>
b)Tả làn sóng mạnh : Cuồn cuộn, trào dâng …
-GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS
những nhóm làm việc tốt.
<b>3. Củng cố - Dặn dò : </b>
-Yêu cầu HS về nhà ôn lại bài. Chuẩn bị bài
sau.
-HS đọc bài, nêu u cầu.
-HS làm bài vào vở, trên bảng
d)Khoai đất lạ, mạ đất quen.
-HS khác nhận xét.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS làm việc theo nhóm.
-Đại diện các nhóm dán phiếu bài làm lêm
bảng.
-Lớp nhận xét.
-HS đọc bài, nêu yêu cầu.
-Cq1c nhóm tiếp tục làm việc.
-Đại diện các nhóm trình bày.
Ví dụ :
<i>+ Tiếng sóng vỗ lao xao ngồi sơng.</i>
<i>+ Sóng vỗ ồm oạp vào mạn thuyền.</i>
<i>+ Mặt hồ lăn tăn gợn sóng.</i>
<i>+ Sóng điên cuồng gào thét.</i>
-HS khác nhận xét.
-HS theo dõi.
<b>Lịch sử và Địa lí</b>
Bài 8 : XÔ VIẾT NGHẸÂ- TĨNH
I. Mục tiêu:
Sau bài học HS nêu được :
- Xô viết Nghệ –Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng VN trong những năm 1930-1931.
- Nhân dân môt số địa phương ở Nghệ –Tĩnh đã đấu tranh giành quyền làm chủ thôn xã, xây
dựng cuộc sống mới, văn minh, tiến bộ.
<b>II. Đồ dùng :</b>
- Phieáu học tập của HS.
<b>III</b>
<b> . Các hoạt động dạy – học chủ yếu.</b>
Giáo viên Học sinh
<b>1. Bài cũ : </b>
-Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời khi nào ?
-Nêu ý nghĩa của việc thành lập Đảng ?
-Nhận xét cho điểm HS.
<b>2. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài </b>
<b>HĐ1:Cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 và tinh</b>
<b>thần cách mạng của nhân dân Nghệ Tĩnh</b>
<b>trong những năm đó.</b>
<i>MT : viết Nghệ –Tĩnh là đỉnh cao của phong</i>
<i>trào cách mạng VN trong những năm </i>
<i>1930-1931.</i>
-GV treo bản đồ hành chính Việt Nam, u cầu
HS tìm và chỉ vị trí hai tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh.
-GV giới thiệu : Đây là nơi diễn ra đỉnh cao của
phong trào cách mạng VN…..
-GV nêu yêu cầu: Dựa vào tranh minh hoạ và
nội dung SGK em hãy thuật lại cuộc biểu tình
ngày 12-9-1930 tại Nghệ An.
-GV gọi HS trình bày trước lớp.
-GV bổ sung những ý HS chưa nêu, sau đó gọi
HS khác trình bày lại.
H: Cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 đã cho thấy
tinh thần đấu tranh của nhân dân Nghệ An- Hà
Tĩnh như thế nào ?
<i>KL: Đảng ta vừa ra đời đã đưa phong trào cách</i>
<i>mạng bùng lên ở môt số địa phương. Trong đó,</i>
<i>phong trào Xơ viết-Nghệ Tĩnh là đỉnh cao,</i>
<i>phong trào này làm nên những đổi mới ở làng</i>
<i>quê Nghệ-Tĩnh những năm 1930-1931 </i>
<b>HĐ2: Những chuyển biến mới ở những nơi</b>
<i>MT : Hiểu được những chuyển biến tích cực khi</i>
<i>nhân dân giành được chính quyền.</i>
-GV yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 2 trang
18 SGK và hỏi: Hãy nêu nội dung của hình
minh hoạ 2.
H: khi sống dưới ách đô hộ của thực dân Pháp
người nông dân có ruộng đất khơng ? Họ phải
cày ruộng cho ai?
-GV nêu: Thế nhưng vào những năm
1930-1931, ở những nơi nhân dân giành đươc chính
quền cách mạng….
-GV: Hãy đọc SGK và ghi lại những điểm mới
ở những nơi dân Nghệ-Tĩnh giành được chính
quyền cách mạng những năm 1930-1931.
-GV gọi HS nhận xét, bổ sung ý kiến cho baïn
-HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV
-Nghe.
-HS nhắc lại.
-1 HS lên bảng chỉ cho HS cả lớp theo dõi.
-HS làm việc theo 2 cặp, 2 HS ngồi cạnh nhau
cùng đọc SGK và thuật lại cho nhau nghe.
-1 HS trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi,
nhận xét.
-1 HS khác rút kinh nghiệm tà bài của bạn để
trình bày lại trước lớp.
-Nhân dân có tinh thần đấu tranh cao, quyết
tâm đánh đuổi thư dân pháp và bè lũ tay sai.
Cho dù chúng đàn áp dã man, dùng máy bay
ném bom, nhiều người chết, người bi thương
nhưng khơng thể làm lung lạc ý chí chiến đấu
của nhân dân.
-1 HS nêu: Hình minh hoạ cho thấy người nơng
dân Hà Tĩnh được cày trên thửa rng do chính
quền Xơ Viết chia trong những năm 30-31.
-Người nơng dân khơng có ruộng, họ phải cày
thuê, cuốc mướn cho địa chủ, thực dân hay bỏ
làng đi làm việc khác.
-Làm việc cá nhân. Tự đọc sách và thực hiện
yêu cầu,1 HS lên ghi các điểm mới mình tìm
được lên bảng lớp.
làm bài trên bảng lớp.
H: Khi được sống dưới chính quyền Xơ viết,
<i>KL : Trước thành công của phong trào Xô-viết</i>
<i>Nghệ Tĩnh, bọn đế quốc, phong kiến vô cùng</i>
<i>hoảng sợ, chúng đàn áp phong trào, ... Mặc dù</i>
<i>vậy, phong tra Xô viết đã tạo một dấu ấn,... </i>
<b>HĐ3: Ý nghĩa của phong trào Xô Viết - Nghệ</b>
<b>Tĩnh.</b>
<i>MT : Nắm được ý nghĩa của phong trào Xô </i>
<i>Viết-Nghệ Tĩnh.</i>
-GV yêu cầu HS cả lớp cùng trao đổi và nêu ý
nghĩa của phong trào Xô viết Nghệ-Tĩnh (Câu
hỏi gợi ý: Phong trào Xơ viết Nghệ –Tĩnh nói
lên điều gì về tinh thần chiến đấu và khả năng
làm cách mạng của nhân dân ta? Phong trào có
tác đơng gì đối với phong trào của cả nước?)
<i>-GV kết luận về ý nghóa của phong trào Xô viết</i>
<i>Nghệ- Tónh như trên.</i>
<b>3. Củng cố - Dặn dò : </b>
-Nêu lại phần bài học.
-GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà chuẩn bị
bài sau.
-Những năm 1930-1931, trong các thơn xã ở
Nghệ-Tĩnh có chính quyền Xơ viết đã diễn ra
-Các thứ thuế vơ lí bị xố bỏ…..
-Người dân ai cũng cảm thấy phấn khởi, thốt
khỏi ách nơ lệ và trở thành người chủ thơn xóm.
-2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi với nhau và nêu
ý kiến.
-1 HS nêu ý kiến trước lớp, cả lớp theo dõi và
bổ sung ý kiến rồi đi đến thống nhất.
+Phong trào Xô viết Nghê- Tĩnh cho thấy tinh
thần dũng cảm của nhân dân ta, sự thành công
bước đầu cho thấy nhân dân ta hồn tồn có thể
làm cách mạng thành công.
+Phong trào Xô viết Nghệ- Tĩnh đã khích lệ, cổ
vũ tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
- HS nêu.
- HS theo dõi.
Ngày soạn : 7/10/2008
Ngày dạy : 8/10/2008
Thứ tư ngày 8 tháng 10 năm 2008
<b>Kể chuyện</b>
<b>KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>
<b>I. Mục đích - Yêu cầu : </b>
- Biết kể bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về mối tương quan hệ giữa con
người với thiên nhiên.
-Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện, biết đặt câu hỏi cho bạn hoặc trả lời câu hỏi
của bạn. Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
-Các truyện gắn với chủ điểm Con người với thiên nhiên.
<b>III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.</b>
Giáo viên Học sinh
<b>1. Bài cũ : </b>
-GV gọi một số HS lên bảng kể lại câu chuyện “Cây
cỏ nước Nam”
-Nhận xét và cho điểm HS.
<b>2. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài </b>
<b>HĐ 1 : Tìm hiểu đề.</b>
<i>MT : Hiểu được ý nghĩa của đề bài.</i>
-Cho 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
<b>Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được nghe hay được</b>
<i><b>đọc nói về quan hệ của con người với thiên nhiên.</b></i>
-Cho HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể.
<b>HĐ 2 : Kể trong nhóm.</b>
<i>MT : HS biết kể chuyện và nêu được ý nghĩa câu</i>
<i>chuyện mình kể.</i>
-Cho HS kể chuyện trong nhóm.
<b>HĐ 3 : Thi kể và trao đổi về ý nghĩa của truyện.</b>
<i>MT : HS xung phong thi kể trước lớp và nêu ý nghĩa</i>
<i>câu chuyện.</i>
-Cho HS thi keå.
-GV nhận xét và khen những HS kể chuyện hay.
<b>3. Củng cố - Dặn dò : </b>
-Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân
nghe.
-Yêu cầu HS về nhà chuẩn bị nội dung cho tiết kể
chuyện tuần tới.
-HS lên bảng thực hiện theo u cầu
-Nghe.
-HS nhắc lại.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm.
-1 Hs đọc toàn bộ phần gợi ý trong SGK.
-Một số HS nói trước lớp tên câu chuyện
mình kể.
-Các thành viên trong nhóm kể chuyện
và trao đổi với nhau về ý nghĩa câu
chuyện.
-Đại diện các nhóm lên thi kể và trình
bày ý nghĩa của câu chuyện.
-Lớp nhận xét.
-HS theo dõi.
<b>Tốn</b>
Tiết 38 : LUYỆN TẬP
<b>I. Mục tiêu :</b>
Giúp học sinh :
- So sánh hai số thập phân ; sắp xếp các số thập phân theo thứ tự xác định.
- Làm quen với một số đặc điểm về thứ tự của các số thập phân.
<b>II. Đồ dùng học tập :</b>
- Bảng phụ.
<b>III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu :</b>
<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>
<b>1. Bài cũ : </b>
- Yêu cầu HS nêu cách so sánh hai số thập phân
bất kì?
-Gọi HS lên bảng điền vào chỗ trống.
-Nối tiếp nêu
-Nhận xét chung và cho điểm
<b>2. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài </b>
<b>HĐ 1 : Luyện tập.</b>
<i>MT : HS biết vận dụng kiến thức đã học vào làm</i>
<i>tốt các bài tập.</i>
<i><b>Baøi 1 :</b></i>
-Cho HS làm bài tập.
-Nhận xét sửa bài và cho điểm.
<i><b>Bài 2 :</b></i>
-Nêu yêu cầu làm bài.
-Nhận xét cho điểm.
<i><b>Bài 3 :</b></i>
-Nêu yêu cầu.
-Cho HS thảo luận theo nhóm bàn.
-Nhận xét cho điểm.
<i><b>Bài 4 :</b></i>
-Cho HS làm bài tập.
-Nhận xét cho điểm.
<b>3. Củng cố - Dặn dò : </b>
-Nhắc lại cách so sánh hai số thập phân.
-Nhắc HS về nhà làm bài tập
c) 0,37…0,4 6,257…6,257
-Nhắc lại tên bài học.
-HS đọc đề nêu u cầu.
-HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
84,2 > 84,19 ; 47,5 = 47,500
6,843 < 6,85 ; 90,6 > 89,6
-Nhận xét bài làm trên bảng.
-HS đọc đề nêu yêu cầu.
-HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
4,23 ; 4,32 ; 5,3 ; 5,7 ; 6,02
-Nhận xét sửa bài.
-HS đọc bài nêu yêu cầu.
-HS thảo luận, làm bài.
-Phần nguyên bằng nhau và bằng 9
Hàng phần 10 đều có chữ số 7, hàng phần nghìn
đều có chữ số 8.
x < 1 ; x là số tự nhiên nên
x = 0 khi đó ta có 9,708 <9,718
-HS đọc đề, nêu yêu cầu.
-HS làm bài tập vào vở, trên bảng
a) 0,9 < 1 < 1,2
b) 64,97 < 65 < 65,14
-HS nhắc lại.
<b>Tập làm văn</b>
<b>LUYỆN TẬP TẢ CẢNH</b>
<b>(Cảnh ở địa phương em)</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu :</b>
- Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một cảnh đẹp ở địa phương.
- Biết chuyển một phần trong bài dàn ý đã lập thành một đoạn văn hoàn chỉnh (Thể hiện rõ đối
tượng miêu tả, trình tự miêu tả, nét đặc sắc của cảnh cảm xúc của người tả đối với cảnh)
<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>
- Một số tranh, ảnh minh hoạ cảnh đẹp ở các miền đất nước.
- Bảng phụ tóm tắt những gợi ý.
- Bút dạ và 2 bảng phụ.
<b>III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.</b>
Giáo viên Học sinh
<b>1. Bài cũ : </b>
-GV gọi một số Hsđọc đoạn văn miêu tả cảnh
sơng nước..
-Nhận xét và cho điểm HS.
<b>2. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài </b>
<b>HĐ 1 : Hướng dẫn luyện tập.</b>
<i><b>Baøi 1 :</b></i>
<i>MT : Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một cảnh</i>
<i>đẹp ở địa phương.</i>
-GV nêu yêu cầu BT : Để có thể lập dàn ý tốt,
các em cần đọc phần gợi ý và xem lại những ý
ghi sau khi quan sát một cảnh đẹp của địa
-Cho HS làm bài GV phát 2 bảng phụ cho 2 HS
làm bài.
-Cho HS trình bày dàn ý.
-GV nhận xét bổ sung.
<i><b>Bài 2 :</b></i>
<i>MT : Biết chuyển một phần trong bài dàn ý đã</i>
<i>lập thành một đoạn văn hoàn chỉnh.</i>
-Cho 1 HS đọc yêu cầu của đề.
-GV nhắc lại u cầu.
-Các em chọn một phần trong dàn ý.
-Chuyển phần đã chọn thành đoạn văn hoàn
chỉnh.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và khen những HS viết đoạn văn
hay và chấm điểm một số bài của HS.
<b>3. Củng cố - Dặn dò : </b>
-u cầu những HS viết đoạn văn ở lớp chưa đạt
về nhà hồn chỉnh và viết lại vào vở.
-Nghe.
-HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS làm bài cá nhân : đọc gợi ý và đọc lại các
ý đã ghi chép ở nhà.
-2 HS làm bài vào giấy.
-2 HS làm bài vào giấy lên dán trên bảng lớp.
-Lớp nhận xét và bổ sung để hoàn chỉnh dàn
ý.
-HS đọc đề, nêu yêu cầu của đề.
-Từng cá nhân viết đoạn văn.
-Một số HS đọc đoạn văn mình viết.
-Lớp nhận xét.
-HS theo dõi.
<b>KHOA HỌC</b>
Bài 16 : PHÒNG TRÁNH HIV / AIDS
<b>I. Mục tiêu :</b>
- Giuùp HS :
+ Giải thích đơn giản HIV là gì, AIDS là gì.
+ Nêu các đường lây truyền và cánh phòng chống HIV/ AIDS.
+ Có ý thức tuyên truyền, vận động mọi người cùng phòng tránh HIV /ADS.
<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>
- Thơng tin và các hình trang 35 SGK
- Tìm các tờ rơi cổ dộng , tuyên truyền.
- Phiếu học tập.
<b>III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu :</b>
GV HS
<b>1. Bài cũ : </b>
-Nêu con đường lây nhiễm viêm gan A ?
-Tác hại của bệnh viên gan A ?
-Caùch phòng tránh viêm gan A ?
-Nhận xét chung.
<b>2. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài </b>
<b>HĐ 1 : HIV/AIDS là gì ? Các con đường lây</b>
<b>truyền HIV/AIDS.</b>
<i>MT:Giải thích được một cách đơn giản HIV là</i>
<i>gì, AIDS là gì . Nêu được con đường lây lan.</i>
* Cho HS đọc SGK làm việc theo nhóm (Chơi
ai nhanh ai đúng)
-Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi trong SGK.
Cho các nhóm tiếp tục thảo luận hỏi đáp.
H. HIV/AIDS là gì ?
H. Vì sao người ta thường gọi HIV/AIDS là căn
bệnh thế kỉ ?
H. Ai có thể bị nhiễm HIV/AIDS ?
H. HIV có thể lây truyền qua những con đường
nào ?
H. Hãy lấy ví dụ về cách lây truyền qua đường
máu của HIV ?
H. Làm thế nào để phát hiện ra người bị nhiễm
HIV/AIDS ?
H. Muỗi đốt có lây nhiễm HIV khơng ?
H. Tơi có thể làm gì để phòng tránh
HIV/AIDS?
H. Dùng chung bàn chải đánh răng có bị lây
nhiễm HIV khơng ?
H. Ở lứa tuổi của chúng mình cần phải làm gì
để có thể tự bảo vệ mình khỏi bị lây nhiễm
-Yêu cầu trình bày đáp án trước lớp .
-Nhận xét kết quả từng nhóm.
<i>-Liên hệ và chốt ý cho HS.</i>
<i>-Lưu ý HS con đường lây lan. Tránh xa lánh</i>
<i>người bệnh.</i>
<b>HÑ 2 : Cách phòng tránh HIV/AIDS.</b>
<i>MT:Nêu được cách phịng tránh HIV / AIDS. Có</i>
<i>ý thức tun truyền vận động mọi mgười cùng</i>
<i>phịng tránh.</i>
Cho HS quan sát hình trong SGK.
H. Em biết những biện pháp nào để phịng
tránh HIV/AIDS ?
* u cầu các nhóm trình bày thơng tin các bài
báo cổ động tuyên truyền đã sưu tầm được.
-Làm việc theo nhóm
-Các nhóm lên trình bày theo hình thức tuyện
truyền.
-Cho HS nhận xét
-HS nhận xét .
-Đọc SGK thảo luận theo nhóm các câu hỏi
trong sách giáo khoa.
-Thảo luận theo nhóm.
-Các nhóm trình bày kết quả.
-Đáp án: 1-c ; 2- b ; 3-d; 4-e; 5-a
-Nêu lại nd.
-Thảo luận theo nhóm.
-Các nhóm trình bày kết quả.
-HS khác nhận xét.
-HS trả lời.
* Thảo luận nhóm, viết bài tuyên truyền về
phòng chống bệnh HIV.
-Nhóm trưởng chỉ đạo viết bài tun truyền và
cử người lên trình bày.
* Tổng kết chung.
-Thi tuyên truyền viên giỏi nhất lớp.
* Tổng kết chung.
<b>3. Củng cố - Dặn dị : </b>
-GD HS có thái độ đúng.
-Mỗi nhóm cử 1 tuyên truyền viên.
* Nêu lại ND bài.
-Chuẩn bị bài sau.
-HS theo dõi.
Ngày soạn : 8/10/2008
Ngày dạy : 9/10/2008
Thứ năm ngày 9 tháng 10 năm 2008
<b>Tập đọc</b>
<b>TRƯỚC CỔNG TRỜI</b>
<b>I. Mục đích – yêu cầu :</b>
<i>1. Đọc thành tiếng :</i>
+ Đọc trơi chảy, lưu lốt, bài thơ.
- Đọc đúng các từ ngữ : khoảng trời, ráng chiều, gió thoảng, ngút ngát, ngân nga, ngút ngàn, vạt
<i>nương, hoang dã, sương giá</i>
- Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện niềm xúc động của tác giả trước vẻ đẹp của hoang sơ, thơ
mộng, vừa ấm cúng, thân thương của bức tranh cuộc sống vùng cao.
<i>2. Đọc hiểu :</i>
- Hiểu nội dung bài thơ : Ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên miền núi cao – nơi có thiên nhiên
thơ mộng, khống đạt, trong lành cùng những con người chịu thương, chịu khó, hăng say lao động
- HTL 1 khổ thơ.
<b>II. Chuẩn bị.</b>
-Tranh ảnh, sưu tầm về khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống con người vùng cao.
-Bảng phụ.
<b>III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.</b>
Giáo viên Học sinh
<b>1. Ổn định : Kiểm tra só số (hát)</b>
<b>2. Bài cũ : </b>
-Gọi HS lên bảng đọc bài “Kì diệu rừng xanh”
và trả lời câu hỏi.
-Nhận xét và cho điểm HS.
<b>2. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài </b>
<b>HĐ 1 : Luyện đọc. </b>
<i>MT : Đọc trơi chảy, lưu lốt, bài thơ. Đọc đúng</i>
các từ ngữ : khoảng trời, ráng chiều, gió
<i>thoảng, ngút ngát, ngân nga, ngút ngàn, vạt</i>
<i>nương, hoang dã, sương giá</i>
-Cho HS đọc bài.
-GV chia đoạn :
+ Đoạn 1 : Giữa hai bên … trên mặt đất ?
+ Đoạn 2 : Nhìn ra xa … như hơi khói
+ Đoạn 3 : Những vạt nương … rừng sương giá.
-GV theo dõi, hướng dẫn HS đọc những từ khó.
-HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu
-Nghe.
-1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi, đọc thầm
-HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. Mỗi em đọc một
đoạn.
-Cho HS luyện đọc theo nhóm 2.
-GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu.
<b>HĐ 2 : Tìm hiểu bài. </b>
<i>MT : HS hiểu được nội dung bài.</i>
-Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.
H: Vì sao người ta gọi là “Cổng trời” ?
H: Em hãy tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên
nhiên trong bài thơ (GV lưu ý học sinh: em có
thể tả theo trình tự các khổ thơ đã miêu tả, cũng
có thể tả theo cảm nhận của em)
H: trong những cảnh vật được miêu tả, em thích
nhất cảnh vật nào? vì sao?
H: Điều gì đã khiến cho cánh rừng sương giá
như ấm lên ?
<b>H. Nêu đại ý của bài ?</b>
<b>HĐ 3 : Luyện đọc diễn cảm. </b>
<i>MT : Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện niềm</i>
<i>xúc động của tác giả trước vẻ đẹp của hoang sơ,</i>
<i>thơ mộng, vừa ấm cúng, thân thương của bức</i>
<i>tranh cuộc sống vùng cao.</i>
-GV đưa bảng phụ đã chép sẵn khổ thơ cần
luyện đọc lên (đoạn 3)
-GV nhận xét và khen những HS thuộc nhanh,
đọc hay.
<b>4. Củng cố - Dặn dò : </b>
- HS về nhà tiếp tục HTL khổ thơ mình thích.
-Đọc trước bài TĐ của tuần 9: Cái gì quý nhất.
-HS luyện đọc theo nhóm.
-HS theo dõi.
-HS đọc phần chú giải.
-Vì đứng giữa 2 vách đá nhìn thấy cả một
Bao sắc màu cỏ hoa.
-HS trả lời tự do.
-Cánh rừng ấm lên bởi có sự xuất hiện của con
người. Ai nấy tất bật với công việc…..
<i><b>- Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên</b></i>
<i><b>miền núi cao - nơi có thiên nhiên thơ mộng,</b></i>
<i><b>khoáng đạt, trong lành cùng những con người</b></i>
<i><b>chịu thương, chịu khó, hăng say lao động làm</b></i>
<i><b>đẹp cho quê hương.</b></i>
-HS đọc thầm khổ thơ theo đúng hướng dẫn của
GV,
-Một số HS đọc diễn cảm khổ thơ.
-Lớp nhận xét.
-HS theo dõi.
<b>Luyện từ và câu</b>
<b>LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA</b>
<b>I. Mục đích – yêu cầu :</b>
- Nhận biết và phân biệt được từ nhiều nghĩa với từ đồng âm.
- Hiểu được các nghĩa của từ nhiều nghĩa và mối quan hệ giữa các nghĩa của từ nhiều nghĩa.
<b>II. Đồ dùng dạy – học.</b>
- Bảng phụ hoặc 3 tờ giấy khổ to.
<b>III</b>
<b> . Các hoạt động dạy – học chủ yếu :</b>
Giáo viên Học sinh
<b>1. Bài cũ : </b>
-Làm lại BT 4 SGK.
-Thế nào là từ nhiều nghĩa ? Nêu ví dụ.
-Nhận xét và cho điểm HS.
<b>2. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài </b>
<b>HĐ 1 : Luyện tập.</b>
<i><b>Baøi 1 :</b></i>
-HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu
-Nghe.
<i>MT : Xác định được từ đồng âm và từ nhiều</i>
<i>nghĩa.</i>
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-Đọc lại 3 câu a, b, c.
-Chỉ rõ trong các từ in đậm ở câu a, b, c những
từ nào là từ đồng âm với nhau, những từ nào là
từ nhiều nghĩa.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả.
<i>-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.</i>
<i><b>Baøi 2 :</b></i>
<i>MT : Biết xác định nghĩa của từ xuân trong văn</i>
<i>cảnh cụ thể.</i>
-Cho HS đọc yêu cầu của bài 2.
-Chỉ rõ từ Xuân được dùng với những nghĩa
nào?
-Cho HS làm bài (GV dán 3 tờ phiếu lên bảng
lớp.)
<i>-GV nhận xét, và chốt lại kết quả đúng.</i>
<i><b>Bài 3 :</b></i>
<i>MT : Biết đạt câu để phân biệt nghĩa của các từ</i>
<i>cao, nặng, ngọt.</i>
-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Cho HS làm bài và trình bày kết quả.
-GV nhận xét và khen những học sinh đặt câu
đúng, câu hay.
<b>3. Củng cố - Dặn dò : </b>
-Yêu cầu HS về nhà làm lại BT3.
-Yêu cầu HS chuẩn bị cho tiết học sau.
-1 HS đọc to,lớp đọc thầm.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
a) chín ở câu 1 và câu 3 là từ nhiều nghĩa. chín
ở câu 2 là từ đồng âm.
b) đường ở câu 1 là từ đồng âm. đường ở câu 2
và câu 3 là từ nhiều nghĩa.
c) vạtở câu 1 và câu 3 là từ nhiều nghĩa. <i><b>vạt ở</b></i>
câu 2 là từ đồng âm.
-1 HS đọc to lớp lắng nghe.
-HS trình bày.
a)Từ Xn trong dòng thơ 1 chỉ mùa đầu tiên
trong 4 mùa (xuân, hạ, thu, đông) nghĩa gốc. Từ
<i>xuân ở dòng 2 chỉ sự trẻ trung, khoẻ mạnh</i>
(nghĩa chuyển).
b)Từ xuân được dùng với ý nghĩa chuyển xuân
có nghĩa là tuổi, là năm.
-HS đọc bài, nêu yêu cầu.
-3 HS lên bảng làm bài trên phiếu.
-HS còn lại làm vào vở.
-Lớp nhận xét về bài làm của bạn trên bảng .
-HS theo dõi.
<b>Kó thuật</b>
Bài 9 : NẤU CƠM
Tiết 2 : (Hướng dẫn nấu cơm bằng nồi cơm điện)
<b>I. Mục tiêu : HS cần phải :</b>
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình.
<b>II. Chuẩn bị :</b>
- Gạo tẻ.
- Dụng cụ đong gạo (long sữa bò, bát ăn cơm, ống nhựa, …
- Rá, chậu để vo gạo.
- Xô chứa nước sạch.
- Phiếu học tập.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
<b>1. Bài cũ :</b>
* Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng cho tiết thực
hành.
-Yêu cầu các tổ kiểm tra báo cáo.
-Nhận xét chung.
<b>2. Bài mới : GV giới thiệu – Ghi bài.</b>
<b>HĐ1: Tìm hiểu nấu cơm bằng nồi cơm điện.</b>
<i>MT : Biết cách nấu cơm bằng nồi cơm điện.</i>
* u câu HS nhắc lại nội dung đã học ở tiết
trước.
HD HS đọc nội dung mục 2 và quan sát mục 4
(SGK).
- Yêu cầu HS so sánh những nguyên liệu, dụng cụ
cần chuẩn bị để nấu cơm bằng nồi cơm điện với
nấu cơm bằng bếp đun.
-Yêu cầu thảo luận nhóm vào giấy phiếu học tập
cách nấu cơm bằng nồi cơm điện.
-u cầu đại diện các nhóm lên trình bày.
* Nhận xét tổng kết chung.
-Trả lời các câu hỏi mục 2 (SGK).
<b>HĐ2 : Nhận xét, đánh giá.</b>
<i>MT : Củng cố kiến thức đã học về nấu cơm.</i>
* Nhận xét chung.
* Nêu lại 2 cách nấu cơm thông thường ?
-Các bước cơ bản mà nấu cơm thường phải thực
hiện.
<b>3. Củng cố – Dặn dò :</b>
* Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài “Luộc rau”
* HS để các vật dụng lên bảng.
-Nhóm trưởng kiểm tra báo cáo.
* Lắng nghe.
- Nêu lại đầu bài.
- Nêu các bước nấu cơm bằng bếp đã học ở
tiết trước.
- Đọc nội dung mục 2 và quan sát tranh SGK
trả lời câu hỏi.
- Nêu những điểm giống nhau giữa nấu cơm
bằng bếp và bằng nồi cơm điện.
- Nhóm trưởng điều khiển các thành viên
trong nhóm thảo luận, ghi kết quả vào phiếu
học tập.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Nhận xét các ý kiến của các nhóm.
- Đọc các câu hỏi mục 2 và trả lời.
-2 HS nêu lại các bước cơ bản.
-Chuẩn bị vật dụng cho tiết học sau.
-HS theo dõi.
<b>Tốn</b>
Tiết 39 : LUYỆN TẬP CHUNG
<b>I. Mục tiêu :</b>
Giúp hoïc sinh :
- Đọc, viết so sánh các số thập phân.
- Tính nhanh bằng cách thuận tiện nhất.
II. Các hoạt động dạy - học
<b>1. Bài cũ : </b>
-Khoanh vào số lớn nhất.
5,694 ; 5,946 ; 5,96 ; 5,964
-Nêu cách so sánh hai số thập phân ?
-Nhận xét chung và cho điểm
<b>2. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài </b>
<b>HĐ 1 : luyện tập.</b>
<i>MT : HS biết vận dụng kiến thức đã học để làm</i>
<i>tốt các bài tập.</i>
<i><b>Baøi 1 :</b></i>
-Cho HS làm miệng.
-GV nhận xét, sửa.
<i><b>Bài 2 :</b></i>
-Nhận xét sửa và cho điểm.
<i><b>Bài 3 :</b></i>
-Nhận xét cho điểm
<i><b>Bài 4 :</b></i>
-Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
-Cho HS làm vào vở.
-Gọi HS đọc đề bài.
-Có mấy cách tính ? là những cách nào?
-Cách nào thuận tiện hơn ?
-Nhận xét cho điểm.
<b>3. Củng cố - Dặn dò : </b>
-Nhắc HS về nhà làm bài tập
-HS lên bảng làm.
-Nhắc lại tên bài học.
-HS thực hiện làm bài miệng.
-HS khác nhận xét.
-2HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con.
a) 5,7 ; b) 32,85 ; c) 0,01 ; d)0,304
-Nhận xét bài viết trên bảng.
-1 HS đọc yêu cầu.
-Tự làm bài cá nhân.
41,538; 41,835; 42,358 ; 42,538
-1HS đọc đề bài.
-Có hai cách tính là: Tính rồi rút gọn.
-Cách 2 tiện hơn:
a) 36<sub>6</sub><i>×<sub>×</sub></i>45<sub>5</sub> =6<i>×</i>6<i>×</i>9<i>×</i>5
6<i>×</i>5 =54
b)
56 63
9 8
<sub>=7 x 7 = 49 </sub>
-Nhận xét sửa bài.
-HS theo dõi.
Ngày soạn : 9/10/2008
Ngày dạy : 10/10/2008
Thứ sáu ngày 10 tháng 10 năm 2008
<b>Tập làm văn</b>
<b>LUYỆN TẬP TẢ CẢNH</b>
<b>(Dựng đoạn mở bài, kết bài)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Củng cố kiến thức về cách viết đoạn mở bài, kết bài trong bài văn tả cảnh.
- Luyện tập xây dựng đoạn mở bài (kiểu gián tiếp), đoạn kết bài (Kiểu mở rộng) cho bài văn tả
<b>II. Đồ dùng :</b>
- Bút dạ và giấy khổ to ghi chep ý kiến thảo luận nhóm theo yêu cầu của bài 2.
<b>III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu :</b>
Giáo viên Học sinh
<b>1. Bài cũ : </b>
-GV gọi một số HS lên bảng đọc đoạn văn
tả cảnh thiên nhiên ở địa phương em ?
-Nhận xét và cho điểm HS.
<b>2. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài </b>
-HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu
-Nghe.
<b>HĐ 1 : Hướng dẫn luyện tập.</b>
<i><b>Bài 1 :</b></i>
<i>MT : Nắm được cách viết đoạn mở bài theo</i>
<i>kiểu trực tiếp và kiểu gián tiếp.</i>
-Cho HS đọc yêu cầu của bài 1.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày ý kiến.
-GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
<i><b>Bài 2 :</b></i>
<i>MT : Nắm được cách vciết đoạn kết bài không</i>
<i>mở rộng và kết bài mở rộng.</i>
-Cho HS đọc yêu cầu của bài 2 và đọc 2 đoạn
văn.
-Cho HS laøm bài GV phát giấy, bút, cho các
nhóm.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
<i><b>Baøi 3 :</b></i>
<i>MT : Viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp và</i>
<i>đoạn kết bài mở rộng.</i>
-Cho HS đọc yêu cầu bài 3.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS đọc đoạn văn đã viết.
-GV nhận xét và khen những HS viết đúng,
viết hay.
<b>3. Cuûng cố - Dặn dò : </b>
-Thế nào là kiểu mở bài gián tiếp.
-Thế nào là kiểu bài tự nhiên, kết bài mở
rộng trong bài văn tả cảnh?
-Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh lại.
-2 HS nối tiếp đọc to.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS phát biểu.
<i>-Đoạn a mở bài theo kiểu trực tiếp giới thiệu ngay</i>
<i>con đường sẽ tả.</i>
<i>-Đoạn b mở bài theo kiểu gián tiếp nói những kỉ</i>
<i>niệm đối với những cảnh vật quê hương rồi mới</i>
<i>giới tiệu con đường thân thiết sẽ tả.</i>
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
-HS làm việc theo nhóm ghi gọn, rõ điểm giống
và khác nhau giữa 2 đoạn văn.
-Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận.
<i>a)Giống nhau: Cả 2 đoạn văn đều nói đến tình</i>
<i>-Đoạn kết bài kiểu tự nhiên (a) Khẳng định con</i>
<i>đường là người bạn quý, gắn bó với kỉ niệm thời</i>
<i>thơ ấu.</i>
<i>-Đoạn kết bài kiểu mở rộng (b) vừa nói về tình</i>
<i>cảm yêu quý con đường của bạn HS, ca ngợi công</i>
<i>ơn của các cô bác công nhân vệ sinh đã giữ cho</i>
<i>con đường sạch, đẹp và những hành động thiết</i>
<i>thực đề thể hiện tình cảm yêu quý con đường của</i>
<i>các bạn nhỏ.</i>
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS viết ra vở nháp.
-Một số HS đọc đoạn mở bài, một số HS đọc kết
bài.
<b>Lịch sử và Địa lí</b>
Bài 8 : DÂN SỐ NƯỚC TA
<b>I. Mục tiêu:</b>
Sau bài học, HS có thể:
- Biết dựa vào bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết số dân và đặc điểm gia tăng dân số.
- Biết nêu được: Nước ta có dân số đông, gia tăng dân số nhanh. Nhớ và nêu được số liệu dân
số của nước ta ở thời điêm gần nhất. Nêu được một số hâu quả của sự gia tăng dân số nhanh.
- Nhận biết đươc sự cần thiết của kế hoạch gia đình sinh ít con.
<b>II. Đồ dùng :</b>
- Bảng số liêu về dân số các nước ĐNA năm 2004 phóng to.
- Biểu đồ gia tăng dân số VN.
- GV và HS sưu tầm thông tin, tranh ảnh thể hiện hậu quả của gia tăng dân số.
<b>III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu : </b>
Giáo viên Học sinh
<b>1. Bài cũ : </b>
-Chỉ và nêu vị trí, giới hạn của nước ta trên bản đồ ?
-Nêu vai trò của đất, rừng đối với đời sống và sản
xuất của nhân dân ta ?
-Nêu vai trò của biển đối với đời sống của nhân dân
ta ?
-Nhận xét cho điểm HS.
<b>2. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài </b>
<b>HĐ1 : So sánh dân số VN với dân số các nước</b>
<b>ĐNA.</b>
<i>MT : Biết dựa vào bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết</i>
<i>số dân và đặc điểm gia tăng dân số.</i>
-GV treo bảng số liệu số dân các nước ĐNA như
SGK lên bảng, yêu cầu HS đọc bảng số liệu
H: Đây là bảng số liệu gì? Theo em, bảng số liệu
này có tác dụng gì?
+Các số liệu trong bảng được thống kê vào thời gian
nào?
+Số dân được nêu trong bảng thống kê tính theo đơn
vị nào?
-GV nêu: Chúng ta sẽ cùng phân tích bảng số liệu
để rút ra đặc điêm của dân số VN.
-GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, xử lí các số liệu
và trả lời các câu hỏi sau:
+Năm 2004, dân số nước ta là bao nhiêu?
+Nước ta có dân số đứng hàng thứ mấy trong các
nước ĐNÁ.
+Việt Nam là nước đơng dân hay ít dân ?
-GV gọi HS trình bày kết quả trước lớp.
-GV nhận xét, bổ sung câu trả lời cho HS.
<i>KL: Năm 2004, nước ta có số dân khoảng 82 triệu</i>
<i>người. Nước ta có số dân đứng thứ 3 ở ĐNA và là</i>
<i>một trong những nước đông dân (Theo tạp chí dân số</i>
<i>và phát triển, năm 2004 VN là nước đông dân thứ 14</i>
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV
-HS đọc bảng số liệu.
-Bảng số liệu về số dân các nước ĐNÁ.
Dựa vào đó ta có thể nhận xét về dân số
của các nước ĐN Á.
-Vào năm 2004.
-Theo đơn vị là triệu người.
-HS làm việc cá nhân và ghi câu trả lời ra
phiếu học tập của mình.
-Là 82,0 triệu người.
-Đứng thức 3 trong các nước ĐNA, sau
In-đơ-nê-xi-a và Phi-líp-pin.
-Nước ta có số dân đông.
<i>trên thế giới)</i>
<b>HĐ2: Gia tăng dân số ở VN.</b>
<i>MT : Biết nêu được: Nước ta có dân số đông, gia</i>
<i>tăng dân số nhanh. </i>
-GV treo biểu đồ dân số VN qua các năm như SGK
lên bảng và yêu cầu HS đọc.
-GV hỏi để HDHS cách làm việc với biểu đồ:
+Đây là biểu đồ gì, có tác dụng gì?
+Nêu giá trị đươc biểu hiện ở trục ngang và trục
dọng của biểu đồ.
-GV nêu: Chúng ta sẽ dựa vào biểu đồ này để nhận
xét tình hình gia tăng dân số ở VN.
-GV nêu: Hai em ngồi cạnh nhau hãy cùng xem biểu
đồ và trả lời các câu hỏi sau GV ghi câu hỏi vào
phiếu học tập để phát cho HS, hoăc ghi trên bảng
phụ cho cả lớp cùng theo dõi.
+Biểu đồ thể hiện dân số của nước ta những năm
nào? Cho biết số dân nước ta từng năm.
+Em rút ra điều gì về tốc độ gia tăng dân số của
nước ta?
………..
-GV gọi HS trình bày kết quả làm việc trước lớp.
-GV giảng thêm cho HS hiểu.
<i>KL : Tỉ lệ tăng dân số ở nước ta là rất cao ...</i>
<b>HĐ3: Hâu quả dân số tăng nhanh.</b>
<i>MT : Nêu được một số hâu quả của sự gia tăng dân</i>
<i>số nhanh.</i>
-GV chia HS thành các nhóm u cầu HS làm việc
theo nhóm để hồ thành phiếu học tập có nội dung
về sự gia tăng dân số.
-GV theo dõi các nhóm làm viêc, giúp đỡ các nhóm
gặp khó khăn.
-GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả làm việc của
nhóm mình trước lớp.
-GV tun dương các nhóm làm việc tốt, tích cực
sưu tầm các thơng tin về hậu quả của dân số tăng
nhanh.
-GV nêu: Trong những năm gần đây, tốc độ tăng
dân số ở nước ta đã giảm dần….
-GV yêu cầu HS liên hệ thực tế: Em biết gì về tình
-GV nhận xét tiết học, tuyên dương các HS, nhoùm
-HS đọc biểu đồ.
-HS đọc tên biểu đồ và nêu : Đây là biểu
đồ dân số VN qua các năm, dựa vào biêu
đồ có thể nhận xét sự phát triển của dân số
VN qua các năm.
-Trục ngang của biểu đồ thể hiện các năm,
trục dọc biểu hiện số dân được tính bằng
đơn vị triệu người.
-HS làm việc theo cặp, 2 HS ngồi cạnh
nhau cùng trao đổi, sau đó thống nhất ý
kiến và ghi vào phiếu học tập.
Kết quả làm việc tốt.
-Dân số nước ta qua các năm :
-1979 là 52,7 Triệu người.
-1989 là 64,4 triệu người.
-1999 là 76,3 triệu người.
-Dân số nước ta tăng nhanh.
-1 HS trình bày nhận xét về tăng dân số
VN theo câu hỏi trên, cả lớp theo dõi nhận
-1 HS khá trình bày trước cả lớp theo dõi.
-Mỗi nhóm 6-8 HS cùng làm việc để hoàn
thành phiếu.
HS tích cực hoạt động.
<b>3. Củng cố - Dặn dị : </b>
-Dặn dò HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
-HDS theo dõi.
<b>Tốn</b>
Tiết 40 : VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
<b>I. Mục tiêu :</b>
Giúp học sinh :
- Ơn tập bảng đơn vị đo độ dài.
- Ôn quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa một số đơn vị đo thông dụng.
- Luyện tập viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân theo các đơn vị khác nhau.
<b>II. Đồ dùng học tập</b>
Chuẩn bị bảng đơn vị đo độ dài, để trống một số ô.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu :
Giáo viên Học sinh
<b>1. Bài cũ : </b>
-Gọi HS lên bảng ghi tên các đơn vị đo độ dài
đã học từ bé đến lớn.
-Nhận xét chung và cho điểm
<b>2. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài </b>
<b>HĐ 1 : Ôn tập.</b>
<i>MT : Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài, mối quan hệ</i>
<i>giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa một</i>
<i>số đơn vị đo thông dụng.</i>
-Em hãy nêu lên các đơn vị đo độ dài từ lớn đến
bé đã học.
-GV nêu một số ví dụ cho HS điền phân số hoặc
số thập phân thích hợp vào chỗ trống.
-Hai đơn vị đo độ dài liền kề nhau hơn kém
nhau bao nhiêu lần?
-Nêu quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài
thông dụng?
<b>HĐ 2 : Hướng dẫn viết số đo độ dài dưới dạng</b>
<b>số thập phân.</b>
<i>MT : Nắm được cách viết các số đo độ dài dưới</i>
<i>dạng số thập phân theo các đơn vị khác nhau.</i>
-Nêu ví dụ SGK.
-Gợi ý: Tổ chức cho HS thảo luận đưa về hỗn số
trước, đưa về số thập phân sau.
-Nối tiếp lên ghi và nêu:
-Nhắc lại tên bài học.
-Nêu:
HS làm bảng con:
1km = 10hm; 1hm = <sub>10</sub>1 km=10dam
-10 laàn.
-Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 đơn vị đo độ dài
bé hơn liền sau nó.
-Mỗi đơn vị đo độ dài bằng <sub>10</sub>1 (0,1) đơn vị
đo lớn hơn liền trước nó.
-Nêu: 1km = 1000m 1m=
1
1000<sub>km</sub>
-Nhận xét bổ sung.
-1HS nêu lại,
-Ví dụ 2: u cầu làm tương tự.
-Để viết các số đo chiều dài dưới dạng số thập
phân em làm thế nào?
<b>HĐ 3 : Luyện tập.</b>
<i>MT : HS biết vận dụng kiến thức để làm tốt các</i>
<i>bài tập.</i>
<i><b>Bài 1 :</b></i>
-Gọi HS nêu yêu cầu.
-Nhận xét chấm baøi.
<i><b>Baøi 2 :</b></i>
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
Lưu lý: Cho HS biết cách đổi ra số thập phân
bằng cách dời dấu phẩy (mỗi hàng trong cách
ghi số ứng với 1 đơn vị đo độ dài).
-Nhận xét cho điểm.
-Gọi HS đọc u cầu bài.
-Nhận xét ghi điểm.
<i><b>Bài 3 :</b></i>
-Gọi HS đọc u cầu bài tập.
-GV nhận xét, ghi điểm.
<b>3. Củng cố - Dặn dò : </b>
-Gọi HS nhắc lại kiến thức luyện tập.
-Nhắc HS về làm bài tập.
6m4dm= 6 <sub>10</sub>4 m = 6,4m ...
-Thực hiện theo yêu cầu
-Chuyển đổi thành hỗn số với đơn vị đo cần
chuyển, sau đó viết dưới dạng số thập phân.
-1HS nêu yêu cầu.
-2HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
a) 8m6dm = 8,6m b)2dm2cm = 2,2dm
c)3m7cm = 3,07m d) 23m13cm=23,13m
-Nhận xét bài làm trên bảng.
-1HS đọc yêu cầu bài tập.
-2 HS lên bảng viết. Lớp làm bài vào vở.
a) 3m4dm = 3,4m
2m5cm = 2,05m
21m36cm = 21,36m
b) 8dm7cm = 8,7dm
4dm32mm = 4,32dm
-3HS lên bảng làm và giải thích cách làm, lớp
làm vào vở.
a) 5km302m= 5,302km; b) 5km75m = 5,075km
c) 302m = 0,302km
-Nhận xét bổ sung.
-HS nhắc lại.
-HS theo dõi.
<b>Nội dung sinh hoạt :</b>
<b>Đánh giá hoạt động tuần 8 :</b>
-Lớp trưởng chủ trì buổi sinh hoạt.
-Tổ trưởng các tổ lên đánh giá các mặt hoạt động của tổ.
-Ý kiến của các thành viên – GV theo dõi ; giải quyế.
-Giáo viên nhận xét, đánh giá chung :
-<i><b>Hạnh kiểm : Đi học chuyên cần, lễ phép ; duy trì nề nếp ra vào lớp tốt.</b></i>
-<i><b>Học lực : Đa số đã có ý thức học bài, chuẩn bị bài. </b></i>
-Hăng hái thi đua học tập, một số bạn đạt được nhiều bông hoa điểm 10
-Tuy nhiên vẫn còn một số em chưa chuẩn bị bài chu đáo.
-Đoàn kết, thân ái giúp đỡ nhau trong học tập.
-Tăng cường công việc truy bài đầu giờ, sửa bài chu đáo, chính xác.
-Tiếp tục hồn thành các khoản tiền đóng góp đầu năm.