Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216.77 KB, 25 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
TUẦN 27
<i><b>Thứ hai, ngày 12 tháng 3 năm 2012</b></i>
<b>Tập đọc: Ôn tập và kiểm tra giữa học kỳ II (tiết 1)</b>
I/ Mục tiêu: - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc
khoảng 65 tiếng/ phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đọc.
-HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/ phút).
-Kể lại từng đoạn câu chuyện: Quả táo theo tranh biết sử dụng phép nhân hóa để kể
chuyện làm cho lời kể được sinh động -HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện.
- GDHS chăm học
II/ Đồ dùng dạy học: - phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 19 –
- 6 bức tranh minh họa truyện kể bài tập 2 sgk
III/ Các hoạt động dạy - học :
ND - TL Giáo viên Học sinh
1.Ổn định
2.Ôn tập
a) kiểm tra tập
đọc:
b) bài tập 2:
3) củng cố - dặn
dò :
- Giới thiệu bài :
- kiểm tra 1<sub>4</sub> số học sinh cả lớp.
- yêu cầu lần lượt từng em lên bốc
thăm để chọn bài đọc.
- yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài
theo chỉ định trong phiếu học tập.
- nêu câu hỏi về nội dung đoạn học
sinh vừa đọc.
- nhận xét ghi điểm.
- yêu cầu những em đọc chưa đạt
yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết
sau kiểm tra lại.
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài, cả lớp
theo dõi.
- yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp
quan sát tranh và kể theo nội dung
tranh.
- gọi học sinh nối tiếp nhau thi kể
theo tranh.
- gọi hai em kể lại toàn câu chuyện.
- theo dõi nhận xét đánh giá và ghi
* HS đọc thêm bài: Bộ đội về làng
- nhận xét đánh giá tiết học.
- về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập
- lớp theo dõi để nắm về yêu
cầu của tiết học.
- lần lượt từng em lên bốc
thăm chọn bài chuẩn bị kiểm
tra.
- lên bảng đọc và trả lời câu
hỏi theo chỉ định trong
phiếu.
- lớp lắng nghe và theo dõi
bạn đọc.
-1 học sinh đọc yêu cầu bài
tập 2.
- từng cặp hai em ngồi quay
mặt vào nhau trao đổi kể
chuyện theo tranh có sử
dụng phép nhân hóa.
- 5 - 6 em nối tiếp nhau kể
- hai em lên kể lại tồn bộ
câu chuyện.
- cả lớp theo dõi, bình chọn
bạn kể hấp dẫn nhất.
đọc đã học từ tuần 19 - 26
<b>Tập đọc-Kể chuyện: Ôn tập và kiểm tra giữa học kỳ II (tiết 2)</b>
I/Mục tiêu: - Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết ở 1.
- Nhận biết được phép nhân hóa, các cách nhân hóa.
II/ Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 19 - 26.
-Bảng lớp viết sẵn bài thơ Em Thương trong bài tập 2.
III/ Các ho t đ ng d y - h c : ạ ộ ạ ọ
ND - TL Giáo viên Học sinh
1. Ổn định
2. Bài mới
a) Kiểm tra tập
đọc:
b) Bài tập 2:
3) Củng cố
-dặn dò :
- Giới thiệu bài :
- Kiểm tra 1<sub>4</sub> số học sinh
trong lớp.
- Hình thức kiểm tra: Thực
hiện như tiết 1.
- Đọc bài thơ Em Thương.
- Gọi 2 HS đọc lại.
- Gọi 1HS đọc các câu hỏi a,
b, c trong SGK.
- Yêu cầu cả lớp trao đổi theo
cặp.
- Mời đại diện các cặp nêu lên
các sự vật được nhân hóa.
- Nhận xét chốt lại lời giải
đúng.
- Yêu cầu HS viết bài vào vở
bài tập.
HDHS đọc thêm bài trên
đường mịn Hồ Chí Minh
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà tiếp tục đọc lại các
- Lớp theo dõi để nắm về yêu cầu
của tiết học.
- Lần lượt từng em lên bốc thăm
chọn bài chuẩn bị kiểm tra.
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi
theo chỉ định trong phiếu.
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn
đọc.
-Theo dỏi
-2em đọc, cả lớp đọc thầm bài
thơ "Em Thương”
- 1 em đọc các câu hỏi trong
SGK.
- Lớp trao đổi theo cặp.
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
+ Các sự vật nhân hóa là:
Sợi năng: giống một người
gầy yếu.
HS đọc bài hiểu nội dung bài đọc
I/ Mục tiêu :
- Học sinh biết được các hàng: hàng chục nghìn,hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục,
hàng đơn vị.
- Biết đọc, viết các số có năm chữ số trong trường hợp đơn giản (khơng có chữ số 0 ở
giữa).
II/ Đồ dùng dạy học: Các tấm bìa mỗi tấm có ghi số: 10 000, 1000, 100.
III/ Các hoạt động dạy - học:
ND - TL Giáo viên Học sinh
1.Bài cũ:
2.Bài mới:
a)Ôn tập về
các số trong
phạm vi
10 000
b) Viết và đọc
số có 5 chữ số.
- Nhận xét, trả bài kiểm tra.
- Giới thiệu bài:
* Giáo viên ghi bảng số: 2316
+ Số 2316 gồm mấy nghìn, mấy
trăm, mấy chục và mấy đơn vị ?
- Tương tự với số 10 000.
* Viết số 10 000 lên bảng.
- Gọi HS đọc số.
- Muời nghìn cịn gọi là một chục
nghìn.
+ Vậy 10 000 gồm mấy chục nghìn,
mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và
mấy đơn vị ?
- Treo bảng có gắn các số.
Chục
Nghìn
Nghìn Trăm Chục
Đ.Vị
10000
10000
10000
10000
100
100
100
100
100
10 1
1
1
1
1
1
+ Có bao nhiêu chục nghìn?
+ Có bao nhiêu nghìn ?
+ Có bao nhiêu trăm ?
+ Có bao nhiêu chục ?
+ Có bao nhiêu đơn vị ?
Gọi 1HS lên điền số vào ô trống trên
bảng.
- Hướng dẫn cách viết và đọc số:
- Theo dõi để rút kinh
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
+ Số 2316 gồm 2 nghìn, 3
trăm, 1 chục và 6 đơn vị.
- Đọc: Mười nghìn.
+ 10 000 gồm có 1 chục
nghìn, 0 nghìn, 0 trăm 0 chục
và 0 đơn vị.
- Cả lớp quan sát và trả lời:
+ 4 chục nghìn
+ 2 nghìn
+ 3 trăm
+ 1 chục
+ 6 đơn vị
c)Luyện tập:
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
Bài 4:
3) Củng cố -
+ Viết từ trái sang phải.
+ Đọc là "Bốn mươi hai nghìn ba
trăm mười sáu.
- Gọi nhiều HS đọc lại số.
- Cho HS luyện đọc các cặp số: 5327
và 45327 ; 8735 và 28735 ; 7311 và
67311
- Cho HS luyện đọc các số:
32741 ; 83253 ; 65711 ; 87721;
19995
- Gọi 1 em nêu yêu cầu bài tập.
- Treo bảng đã kẻ sẵn như sách giáo
khoa.
- Yêu cầu HS lên điền vào bảng và
nêu lại cách đọc số vừa tìm được.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Yêu cầu thực hiện vào vở.
- Gọi 1 em nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời một em lên viết và đọc các số.
- Nhận xét sửa sai cho HS.
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Mời một em lên điền số thích hợp
vào ơ tróng để có dãy số rồi đọc lại.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- GV đọc số có 6 chữ số, yêu cầu HS
lên bảng viết số.
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
- 1 em lên bảng viết số:
42316
- Nhiều em đọc số.
- HS luyện đọc các số GV
ghi trên bảng.
- Một em nêu yêu cầu bài
tập: Viết số theo mẫu.
- Lần lượt từng em lên bảng
điền số thích hợp.
- Nêu cách lại cách đọc số
vừa tìm được.
- Cả lớp thực hiện làm vào
vở.
- Một em nêu yêu cầu bài
tập.
- Cả lớp tự làm bài.
- 1 em lên bảng làm bài, lớp
nhận xét bổ sung.
- Đổi chéo vở để KT bài..
- Một em nêu yêu cầu bài tập
- Lần lượt từng em đọc số
trên bảng.
+Đọc các số:23 116, 12 427,
3 116, 82 427
- Một em nêu yêu cầu bài tập
- Lớp cùng thực hiện một bài
mẫu.
- Cả lớp làm vào vở.
- Một học sinh lên bảng điền
cả lớp bổ sung.
<b> Luyện chính tả: Đi hội chùa Hương (Làm BT T2)</b>
I. Mục tiêu: : Nghe viết 3 khổ thơ đầu của bài thơ
-Điền đúng: tr hoặc ch; đặt đúng dấu hỏi hoặc ngã(BT2).
-Điền đúng dấu chấm, phẩy và viết hoa lại chữ đầu câu (BT3)
II. Đồ dùng dạy - học: Sách thực hành Tiếng Việt.
III. Hoạt động dạy - học:
ND - TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ:
2, Bài mới:
Bài1. Đọc bài
thơ và trả lời
câu hỏi:
Bài 2. a) Điền
chữ: tr hoặc ch
b) Đặt trên chữ
in đâm dấu hỏi
hoặc ngã.
Bài 3:Điền dấu
chấm hoặc dấu
3. Củng cố- dặn
-Gọi 1HS làm BT2 tiết 1 - T27
-Giới thiệu bài
-Gọi HS đọc Y/C BT.
- Gọi HS giỏi đọc bài thơ.
-Y,C cả lớp đọc bài thơ để chọn
câu trả lời đúng rồi làm vào vở.
-Gọi HS đọc Y/C bài tập và đoạn
văn có những chữ cịn thiếu chữ: tr
hoặc ch
-Y/C cả lớp đoc thầm đoạn văn, tìm
chữ thích hợp để điền
-Gọi 1HS lên bảng làm, cả lớp làm
vào vở.
-Gọi 1 số HS đọc đoạn văn đã điền
hoàn chỉnh
GV và HS nhận xét, bổ sung.
*Thứ tự điền: ch, tr, tr, ch.
-Gọi HS đọc Y/C và bài thơ;
-Y/C thực hiện tương tự bài tập 2a.
*Thứ tự đặt dấu: mỗi, nở, đỏ, thảo
- Gọi HS đọc Y/C bài tập và đoạn
văn
-GV dán đoạn văn lên bảng
-Gọi 1HS lên bảng làm,
-Y/C cả lớp làm vào vở
-GV và HS nhận xét, chữa và ghi
điểm.
*Thứ tự đặt dấu: (phẩy, phẩy,
chấm, phẩy, chấm)
-Hệ thống kiến thức vừa luyện.
-Nghe
- 2HS đọc Y/C
-2HS giỏi đọc toàn bài.
-1 số HS nêu miệng kết quả.
- HS nhận xét, chữa.
-2 HS đọc Y/C bài tập và
đoạn văn
-HS làm BT vào vở.
-1 số HS đoc đoạn văn đã
điền hoàn chỉnh .
- Lớp nhận xét, và chữa.
-Thực hiện tương tự bài tập
2a.
- 2HS đọc Y/C và đoạn văn
-1HS lên bảng làm
- Cả lớp làm vào vở
-Lớp nhận xét.
dò -Dặn HS về ôn lại bài.
<b> CHIỀU BDTo¸n : ÔN TÂP </b>
<b>I Mục tiêu</b> :
Cñng cè cho hs vỊ : TiỊn ViƯt Nam .
Bài toán liên quan đến rút về đơn vị , bảng số liệu .
<b>II . Bµi tËp (30-33’)</b>
<b>Bµi 1</b> : TÝnh nhÈm .
7000đồng + 2000đồng – 4000đồng
6000đồng + 4000đồng – 8000đồng
=...đồng
9000đồng – 4000 đồng x3
=...đồng
5000 đồng + 1000 đồng : 2
=...đồng
<b>Bµi 2</b> : tính giá trị biểu thức :
66:6x5= 42:4x7 =
<b>Bài 3</b>: Bạn Hà có 3 tờ giấy bạc loại 500
đồng ,2 tờ loại 2000 đồng , 10 tờ loại 200
đồng , 2 Tờ Loại 1000 .Hỏi Hà có tất cả bao
nhiêu tiền
-Hớng dẫn học sinh tính giá trị của mỗi loại
tiền , sau đó tính tổng số tiền Hà có .
<b>Bài 4</b>. Một chiếc ví giá 3600 đồng . Mẹ mua
3 cái vở , mẹ đa cho cô bán hàng 10 00
đồng . Hỏi cô bán hàng trả lại mẹ bao nhiêu
tiền ?
-Tríc hÕt ta t×m g× ?
<b>Bài 5</b>. Có 5 thửa ruộng nh nhau thu hoạch
đ-ợc 510 0kg thóc . Hỏi 4 thửa ruộng thu hoạch
đợc bao nhiêu kg thóc ?
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán yêu cầu tìm gì ?
- Trớc hết ta phải tìm cái gì trớc ?
Giáo viên nhận xét chốt lại .
<b>Bi 6</b>. Khoanh tròn vào ý trả lời đúng .
1. Cho dãy số liệu : 30, 40 ,50, 60, 70, 80,
90.
- DÃy trên có có tất cả bao nhiªu sè ?
a. 7 sè b. 9 sè c. 8 sè
- Sè 50 lµ sè thø mÊy trong d·y .
a. 4 b. 5 c. 3
<b>III.Củng cố dặn dò</b> (1-2)
NhËn xÐt tiÕt häc .
Häc sin suy nghÜ lµm bµi vµo vë
- Mét sè häc sinh lên bảng làm bài
-Nhận xét bài bạn .
2hc sinh lên bảng làm bài .
Học sinh làm bài cá nhân .
-1số học sinh trả lời kết quả .
- 1 học sinh lên bảng trả lời và giải .
- Tìm số tiền mẹ đã mua hết .
-2 học sinh đọc lại đề
5 ruộng : 5100 kg
4 rung ...kg?
- Cả lớp giải vào vở , 1 học sinh giải
ở bảng lớp .
-Nhận xét bài bạn .
Häc sinh lµm bµi vµo vë .
- 1 häc sinh lên bảng chữa bài .
<i><b>Th ba, ngy 13 tháng 3 năm 2012</b></i>
<b>Toán: Luyện tập</b>
I/ Mục tiêu :
-Biết thứ tự của các số có 5 chữ số.
-Biết viết các số trịn nghìn ( từ 10 000 đến 19 000 ) vào dưới mỗi vạch của tia số.
-Giáo dục HS thích chăm học .
II/ Các hoạt động dạy - học:
ND - TL Giáo viên Học sinh
1.Bài cũ:
2.Bài mới:
b) Luyện tập:
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
Bài 4:
3) Củng cố -
dặn dò:
- Gọi HS đọc các số:
32741 ; 83253 ; 65711 ; 87721
; 19995.
a) Giới thiệu bài:
- Gọi HS nêu yêu cầu của BT.
- Phân tích bài mẫu.
- Yêu cầu tự làm bài vào vở.
- Mời 3HS lên bảng viết số và
đọc số.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Nhận xét đánh giá bài làm của
HS
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của
bài tập.
- Yêu cầu HS nêu quy luật của
dãy số rồi làm bài vào vở.
- Chấm vở một số em, nhận xét
chữa bài.
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của
bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Chấm vở một số em, nhận xét
chữa
- GV đọc số, yêu cầu nghe và
viết số
- Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài
sau
- Hai em đọc số
- Lớp theo dõi.
- Một em đọc yêu cầu bài.
- Lớp làm chung một bài mẫu.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Lần lượt 3 học sinh lên bảng
làm
- Cả lớp theo dõi nhận xét bổ
sung:
- Một em nêu yêu cầu và mẫu.
- Thực hiện viết các số vào vở.
- 3 em lên bảng làm bài, cả lớp
nhận xét bổ sung:
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Hai em nêu quy luật của dãy
số.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 3 em lên bảng làm bài, lớp bổ
sung.
a/ 36520 ; 36521; 36522 ;
36523;...
b/ 48183 ; 48184 ; 48185 ;
c/ 81317 ; 81318 ; 81319 ;
81320 ;...
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Cả lớp làm bài vào vở.
<b>Chính tả: Ôn tập và kiểm tra giữa học kỳ II (tiết 3)</b>
I/Mục tiêu: -Mức độ : yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Báo cáo được một trong ba nội dung nêu ở bài tập 2(về học tập hoặc lao động về
công tác khác).
- GDHS chăm học.
II/ Chuẩn bị: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 19 - 26.
- Bảng lớp viết các nội dung cần báo cáo.
III/ Các hoạt động dạy - học :
ND - TL Giáo viên Học sinh
1) Giới thiệu bài :
2) Kiểm tra tập đọc:
- Kiểm tra 1<sub>4</sub> số học sinh trong
lớp.
- Hình thức kiểm tra: Thực hiện
3) Bài tập 2:
- Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài
tập 2.
- Mời một em nhắc lại mẫu báo
cáo đã học ở tuần 20 (tr 20) SGK.
+ Yêu cầu về báo cáo này có gì
khác so với mẫu báo cáo trước đã
học ?
- Yêu cầu mỗi em đều phải đóng
vai lớp trưởng báo cáo trước các
bạn kết quả hoạt động của chi đội.
- Theo dõi, nhận xét tuyên dương
những em báo cáo đầy đủ rõ ràng.
HDHS đọc thêm bài:Người trí
thức u nước
4) Củng cố - dặn dị :
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà tiếp tục đọc lại các bài
tập đọc đã học từ tuần 19 - 26 để
tiết sau tiếp tục kiểm tra.
- Lớp theo dõi để nắm về yêu
cầu của tiết học.
- Lần lượt từng em lên bốc
thăm chọn bài chuẩn bị kiểm
tra.
- Lên bảng đọc và trả lời câu
hỏi theo chỉ định trong phiếu.
- Lớp lắng nghe và theo dõi
bạn đọc.
- 1 em đọc yêu cầu bài tập 2,
cả lớp đọc thầm.
- Một em đọc lại mẫu báo cáo
đã học.
+ Người báo cáo là chi đội
trưởng. Người nhận báo cáo
là thầy cô phụ trách. Nội
dung: Xây dựng chi đội
mạnh ….
- Lần lượt từng em đóng vai
chi đội trưởng lên báo cáo
trước lớp.
- Lớp nhận xét chọn những
bạn báo cáo hay và đúng
trọng tâm.
<b>Tự nhiên xã hội: Chim</b>
I/ Mục tiêu: -Nêu được lợi ích của chim đối với con người.
-Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngồi của chim.
-Giải thích tại sao khơng được săn bắt, phá tổ chim.
- GDHS biết bảo vệ các loài vật.
II/ Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh trong sách trang 102, 103. Sưu tầm ảnh các loại
chim mang đến lớp.
III/ Hoạt động dạy - học :
ND - TL Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài
cũ:
2.Bài mới
Hoạt động 1
Bước 1:
Bước 2 :
Hoạt động 2:
Bước 1:
- Kiểm tra bài "Cá".
- Gọi 2 học sinh trả lời nội dung.
* Quan sát và Thảo luận.
-Thảo luận theo nhóm
- Yêu cầu các quan sát các tranh
vẽ các con chim trang 102, 103
SGK và ảnh các loại chim sưu
tầm được, thảo luận các câu hỏi:
+ Chỉ về hình dáng kích thước
của chúng ? Cho biết loài nào biết
bay, biết bơi và biết chạy,…?
+ Bên ngồi cơ thể những con
chim có gì bảo vệ?
+ Bên trong cơ thể của chúng có
xương sống hay khơng ?
+ Mỏ các lồi chim có đặc điểm
gì chung? Mỏ của chim dùng để
làm gì ?
-Làm việc cả lớp
- Mời đại diện một số nhóm lên
trình bày kết quả thảo luận.
- Giáo viên kết luận: sách giáo
khoa.
*Làm việc tranh ảnh sưu tầm.
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ.
- Yêu cầu các nhóm phân loại các
tranh ảnh của các lồi chim sưu
tầm được theo tiêu chí do nhóm
+ Nêu đặc điểm chung của cá.
(Hải)
+ Nêu ích lợi của cá.(Kiên)
- Lớp theo dõi.
- Các nhóm quan sát các hình
trong SGK, các hình con vật
sưu tầm được và thảo luận các
câu hỏi trong phiếu.
+ chúng đều có đầu mình và
cơ quan di chuyển. Bên ngồi
được bao phủ bởi lớp lơng vũ.
Mỏ chim rất cứng dùng để mổ
thức ăn. Mỗi con chim đều có
hai chân, hai cánh.
- Đại diện các nhóm lên báo
cáo kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét bổ
sung:
- 2 em nhắc lại KL. Lớp đọc
thầm ghi nhớ-
Bước 2:
3) Củng cố -
dặn dị:
tự đặt ra, sau đó cùng thảo luậtt
câu hỏi: Tại sao ta không nên săn
bắt hoặc phá tổ chim ?
- Mời các nhóm trưng bày bộ sưu
tập của nhóm mình trước lớp, đại
diện nhóm lên thuyết minh về
những loài chim sưu tầm được.
- Khen ngợi các nhóm sưu tầm
được nhiều lồi chim và giới
thiệu đúng.
- Tổ chức cho HS chơi TC "Bắt
chước tiếng chim hót".
- Về nhà học bài và xem trước bài
mới.
- Phân loại thành từng nhóm
như: nhóm biết bay, nhóm
biết bơi, nhóm biết chạy, nhóm
có giọng hát hay.
- Trao đổi thảo luận
- Sau đó cử một số em đại
diện lên báo cáo “ diễn thuyết
“ về đề tài bảo vệ loài chim
trong thiên nhiên" trước lớp:
- Lớp theo dõi bình chọn
nhóm thắng cuộc.
- Tham gia chơi TC.
BD Toán: Thực hành tiết 1 (Tuần 27)
I. Mục tiêu: -Biết cách đọc, viết các số có 5 chữ số (BT1,BT2, BT4).
-Biết thứ tự của các số có 5 chữ số (BT3).
-Biết viết các số trịn chục nghìn ( từ 10 000 đến 60 000) vào dưới mỗi vạch của tia số
(BT5).
- Giáo dục HS chăm học.
II. Đồ dùng dạy - học: Sách thực hành Toán.
III. Hoạt động dạy - học:
ND - TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ:
2, Bài mới:
Bài1. Viết (theo
mẫu):
Bài 2. Nối (theo
mẫu)
Bài 3: Số?
Bài 4.Viết (theo
-Gọi 1HS làm BT2 tiết 2- T26
-Giới thiệu bài
-Gọi HS đọc Y/C BT
-GV hướng dẫn bài mẫu: đọc số, viết
số.
-Gọi 1HS lên bảng đọc số, viết số, cả
lớp làm vào vở
-GV và HS nhận xét, chữa.
-Gọi HS đọc Y/C BT
-GV hướng dẫn bài mẫu
-Gọi 1HS lên bảng làm, cả lớp làm
vở.
-GV và HS nhận xét, chữa.
-Gọi HS đọc Y/C BT
-Gọi 1HS lên bảng làm, cả lớp làm
-Nghe
- 2HS đọc Y/C BT
-HS theo dỏi
-1HS lên bảng làm, lớp
làm vở
-Lớp nhận xét, chữa.
-3HS đọc
-HS theo dỏi
-1HS lên bảng làm, lớp
làm vở
-Lớp nhận xét, chữa
-2HS đọc Y/C BT
mẫu).
Bài 5:Viết tiếp
số thích hợp
dưới ...
3. Củng cố- dặn
dò
-GV và HS nhận xét, chữa.
-Gọi HS đọc Y/C BT
-GV hướng dẫn bài mẫu: đọc số, viết
số.
-Gọi 1HS lên bảng đọc số, viết số, cả
lớp làm vào vở
-GV và lớp nhận xét, chữa.
-Gọi HS đọc Y/C BT
-GV kẻ tia số, gọi 1HS lên bảng làm
-Hệ thống kiến thức vừa luyện.
-Dặn HS về ôn lại bài.
-Lớp nhận xét, chữa.
- 2HS đọc Y/C BT
-HS theo dỏi
-1HS lên bảng làm.
-Vả lớp làm vào vở
-Lớp nhận xét, chữa.
- 2HS đọc Y/C BT
-Lớp nhận xét, chữa.
-Nêu lại bài học
-Nghe và thực hiện
<i><b>Thứ tư, ngày 14 tháng 3 năm 2012</b></i>
<b>Tập đọc: Ôn tập và kiểm tra giữa học kỳ II (tiết 4)</b>
- Nghe - viết đúng bài thơ Khói chiều ( tốc độ viết khoảng 65 chữ /15 phút), khơng
mắc q 5 lỗi trong bài; trình bày sạch sẽ, đúng bài thơ lục bát ( BT2).
II/ Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 19 - 26.
-3 tờ phiếu viết đoạn văn trong BT2, tranh ảnh minh họa cây bình bát, cây bần.
III/ Các hoạt động dạy - học :
ND - TL Giáo viên Học sinh
1) Giới thiệu bài
:
2) Kiểm tra tập
đọc:
3) Hướng dẫn
nghe- viết
- Kiểm tra 1<sub>4</sub> số HS cịn lại
trong lớp.
- Hình thức kiểm tra: Thực hiện
như tiết 1.
- Đọc mẫu một lần bài thơ “
Khói chiều “
- Yêu cầu một em đọc lại bài thơ.
- Yêu cầu cả lớp theo dõi trong
SGK
+ Tìm những câu thơ tả cảnh:
Khóí chiều“?
+ Bạn nhỏ trong bài thơ nói gì
với khói chiều ?
+ Hãy nhắc lại cách trình bày một
- Lớp theo dõi để nắm về yêu
cầu của tiết học.
- Lần lượt từng em lên bốc
thăm,
đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ
định trong phiếu.
- Lớp lắng nghe và theo dõi
- Lắng nghe đọc mẫu bài thơ.
- Một em đọc lại bài thơ, lớp
đọc thầm trong sách giáo khoa.
+ Chiều chiều từ mái rạ vàng /
Xanh rờn ngọn khói nhẹ
nhàng...
4) Củng cố
-dặn dò :
bài thơ lục bát?
- Yêu cầu lớp viết bảng con một
số từ hay viết sai.
- Đọc cho học sinh chép bài.
- Thu vở để chấm một số bài
nhận xét đánh giá
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà tiếp tục ôn bài...
mắt bà !
+ Câu 6 tiếng viết lùi vào 2 ô,
câu 8 tiếng viết lùi vào 1 ô.
- Lấy bảng con ra viết các từ
dễ lẫn: xanh rờn, vươn, quấn ...
- Lắng nghe và viết bài thơ vào
vở.
- 7- 9 em nộp vở để giáo viên
chấm điểm.
- HS đọc bài tìm hiểu nội dung
bài
<b>Tốn: Các số có năm chữ số (tiếp theo)</b>
I/ Mục tiêu : - Biết đọc, viết các số với trường hợp chữ số hàng nghìn, hàng trăm, hàng
chục, hàng đơn vị là 0 và hiểu được chữ số 0 cịn dùng để chỉ khơng có đơn vị nào ở
hàng đó của số có 5 chữ số
-Biết thứ tự của các số có năm chữ số và ghép hình.
II/ Đồ dùng dạy học : bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy - học:
ND - TL Giáo viên Học sinh
1.Bài cũ:
2.Bài mới:
* Giới thiệu các
số 5 chữ số ( có
chữ số 0)
c) Luyện tập:
Bài 1:
- GV đọc, gọi hai em lên bảng
viết các số có 5 chữ số: 53 162 ;
63 211 ;
97 145 ;
a) Giới thiệu bài:
- Kẻ lên bảng như sách giáo
khoa, hướng dẫn học sinh điền
vào các cột trong bảng.
- Yêu cầu lớp quan sát nhận xét
và tự viết số vào bảng con.
- Yêu cầu nhìn vào số mới viết để
đọc số .
- Tương tự yêu cầu điền và viết,
đọc các số còn lại trong bảng như
(SGK).
- Nhận xét về cách đọc, cách viết
viết của học sinh.
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài
- Lớp viết bảng con các số.
- Hai em lên bảng viết các số
có 5 chữ số (Diễn Hằng. Lý).
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Lớp quan sát lên bảng theo
dõi hướng dẫn để viết và đọc
các số.
- Ta viết số 3 chục nghìn 0
nghìn 0 trăm 0 chục và 0 đơn
- Đọc: Ba mươi nghìn.
- Ba chục nghìn,0 nghìn 0 trăm
0 chục và 5 đơn vị. 30 005. Ba
mươi nghìn khơng trăm linh
năm.
Bài 2:
Bài 3:
Bài 4:
3) Củng cố -
dặn dò:
tập.
- Treo bảng đã kẻ sẵn như SGK
lên bảng.
- Yêu cầu lên điền vào bảng và
nêu lại cách đọc và viết số vừa
tìm được.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài
tập.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời 2HS lên bảng chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Hướng dẫn HS làm bài tương tự
như BT2.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét
chữa bài.
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài
tập.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện xếp
hình.
- Mời một em lên thực hành ghép
hình trên bảng
- Gọi HS đọc các số :32 505 ; 30
050 ; 40003
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Quan sát điền số hoặc đọc
các số trong bảng.
- Lần lượt từng em lên bảng
điền vào từng cột.
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Lớp làm vào vở.
- 2 em lên bảng chữa bài, lớp
nhận xét bổ sung:
a/ 18 301 ; 18 302 ; 18 303 ;
18 304
b/ 32 606 ; 32 607 ; 32 608 ; ...
- Cả lớp đọc yêu cầu của BT,
quan sát để tìm ra quy luật của
dãy số, rồi điền tiếp vào chỗ
chấm.
- 3 em lên bảng chữa bài, lớp
theo dõi bổ sung:
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp thực hành xếp ghép
hình.
- Một học sinh lên bảng xếp.
- cả lớp nhận xét bài bạn.
- 3 em đọc các số trên bảng.
<b>Luyện từ và câu: Ôn tập và kiểm tra giữa học kỳ II (tiết 5)</b>
I/Mục tiêu:
-Mức độ : yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
-Luyện tập viết báo cáo: Dựa vào báo cáo miệng ở tiết 3, dựa theo mẫu (SGK),viết
báo cáo về một trong ba nội dung: Về học tập, hoặc về lao động, về công tác khác.
II/Đồ dùng dạy học - 7 Phiếu viết tên từng bài thơ và mức độ yêu cầu thuộc lòng từ
tuần 19 - 26.
- Bản phô tô mẫu báo cáo đủ phát cho mỗi em một tờ.
III/ Các hoạt động dạy - học :
1) Giới thiệu bài
:
1
3 2) Kiểm tra
học thuộc lòng:
3) Bài tập 2:
4) Củng cố
-dặn dò :
- Kiểm tra số HS trong lớp.
- Hình thức kiểm tra: Thực hiện như
tiết 1.
- Gọi 2HS đọc yêu cầu của BT và mẫu
báo cáo.
- Yêu cầu cả lớp theo dõi trong SGK,
- Yêu cầu cả lớp viết báo cáo vào vở.
- Mời một số học sinh đọc lại báo cáo
đã hoàn chỉnh.
- Giáo viên cùng lớp bình chọn những
báo cáo viết tốt nhất.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà tiếp tục ôn lại các bài đã học
kì 2
- Lớp theo dõi
- Lần lượt từng em lên
bốc thăm chọn bài chuẩn
bị kiểm tra.
- Lên bảng đọc thuộc lòng
và trả lời câu hỏi theo chỉ
định trong phiếu.
- Lớp lắng nghe và theo
dõi bạn đọc.
- 2 em đọc yêu cầu bài và
mẫu báo cáo.
- Cả lớp đọc thầm trong
sách giáo khoa.
- Cả lớp viết bài vào vở.
- 4 - 5 em đọc bài viết
của mình trước lớp.
- Lớp nhận xét chọn báo
cáo đầy đủ và tốt nhất.
-Nghe
-Thực hiện.
<b> Ôn LTVC Ôn tập và kiểm tra giữa học kỳ II (tiết 6)</b>
I/Mục tiêu: - Mức độ : yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Viết đúng các âm vần dễ lẫn trong đoạn văn (BT2).
- GDHS chăm học
II/ Đồ dùng dạy học: 7 Phiếu viết tên từng bài thơ và mức độ yêu cầu thuộc lòng từ
tuần 19 - 26.
- 3 tờ phiếu phô tô ô chữ.
III/ Các hoạt động dạy - học :
ND - TL Giáo viên Học sinh
1.Ổn định
1.Bài mới
b) Kiểm tra học
thuộc lòng:
-Kiểm tra chuẩn bị của HS
a) Giới thiệu bài :
1
3
- Kiểm tra số HS trong lớp.
- Lớp theo dõi
- Lần lượt từng em lên bốc
thăm chọn bài chuẩn bị kiểm
tra.
c) Bài tập 2:
3) Củng cố
-dặn dị :
-Hình thức KT: Thực hiện như
tiết 1.
- Mời một em nêu yêu cầu bài
tập.
- Yêu cầu lớp theo dõi đọc thầm.
- Dán 3 tờ phiếu lên bảng.
- Mời 3 nhóm lên bảng chơi tiếp
sức.
- Yêu cầu đọc lại đoạn văn đã
điền chữ thích hợp.
- Thu một số bài chấm điểm và
nhận xét.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà tiếp tục ôn lại bài
trả lời câu hỏi theo chỉ định
trong phiếu.
- Lớp lắng nghe và theo dõi
bạn đọc.
- Một em nêu yêu cầu bài tập,
lớp đọc thầm.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- 3 nhóm lên bảng thi tiếp sức
điền chữ thích hợp vào chỗ
trống.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn
nhóm thắng cuộc.
+ Các từ cần điền là : rét, buốt,
ngất, lá, trước, nào, lại, chưng,
biết, làng,..
- Hai em đọc lại đoạn văn vừa
điền xong.
- HS đọc bài hiểu nội dung bài
đọc
<i><b>Thứ năm, ngày 15 tháng 3 năm 2012</b></i>
<b>Toán: Luyện tập</b>
I/ Mục tiêu :
- Biết cách đọc, viết các số có năm chữ số (trong năm chữ số đó có chữ số là số 0).
- Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có năm chữ số.
- Làm tính với số trịn nghìn, trịn trăm.
II/Đồ dùng dạy học::
III/ Các hoạt động dạy - học:
ND - TL Giáo viên Học sinh
1.Bài cũ:
2.Bài mới:
b) Luyện tập:
Bài 1.
- Gọi 3 em lên bảng làm BT:
Điền số
a) 16 302 ; 16 303 : ... ; ... ; ... ;
16 307
b) 35 000 ; 35 100 ; 35
2000 ; ... ; ... ;
c) 92 999 ; ... ; 93 001 ; ... ; ... ;
93 004
- 3HS bảng làm bài.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
-2 HS đọc yêu cầu
- Cả lớp tự làm bài.
Bài 2:
Bài 3:
Bài 4:
3) Củng cố -
dặn dò:
a) Giới thiệu bài:
-Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu rồi
tự làm bài.
- Treo bảng phụ đã kẻ sẵn BT1
lên bảng.
- Gọi lần lượt từng em lên điền
cách đọc số vào các cột và kết
hợp đọc số.
- Nhận xét đánh giá.
- Gọi một em nêu yêu cầu của
bài.
- Hướng dẫn cả lớp làm mẫu
một hàng trong bảng.
- Yêu cầu HS tự làm các hàng
còn lại.
- Gọi lần lượt từng em lên viết
các số vào từng hàng trong bảng.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Yêu cầu HS nối số thích hợp
ứng với mỗi vạch
- Gọi lần lượt từng em lên nối
các số vào mỗi vạch thích hợp.
- Giáo viên nhận xét đánh giá
- Gọi một em nêu yêu cầu của
bài tập.
- Gọi một em nêu lại cách nhẩm
các số có 4 chữ số trịn nghìn.
- u cầu HS tự làm bài vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét
chữa bài.
-Nhận xét tiết học
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
chữa bài, lớp bổ sung.
- Một em đọc yêu cầu.
- Thực hiện làm chung hàng thứ
nhất.
- Cả lớp tự làm các hàng còn
lại.
- Lần lượt từng em lên bảng
chữa bài, lớp bổ sung.
- Một em đọc yêu cầu.
- HS thực hiện
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn
làm
- Một em đọc yêu cầu
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 2 em lên bảng chữa bài, lớp
nhận xét bổ sung:
4000 + 500 = 4500
6500 - 500 = 6000
- Nghe
-Thực hiện
- GDHS chăm học
II/ Đồ dùng dạy học: 7 Phiếu viết tên từng bài thơ và mức độ yêu cầu thuộc lòng từ
tuần 19 - 26.
- 3 tờ phiếu phô tô ô chữ.
III/ Các hoạt động dạy - học :
ND - TL Giáo viên Học sinh
1.Ổn định
1.Bài mới
b) Kiểm tra học
thuộc lòng:
c) Bài tập 2:
3) Củng cố
-dặn dò :
-Kiểm tra chuẩn bị của HS
a) Giới thiệu bài :
1
3
- Kiểm tra số HS trong lớp.
-Hình thức KT: Thực hiện như
tiết 1.
- Mời một em nêu yêu cầu bài
tập.
- Yêu cầu lớp theo dõi đọc thầm.
- Yêu cầu lớp thực hiện làm bài
vào vở.
- Dán 3 tờ phiếu lên bảng.
- Mời 3 nhóm lên bảng chơi tiếp
sức.
- Yêu cầu đọc lại đoạn văn đã
điền chữ thích hợp.
- Thu một số bài chấm điểm và
nhận xét.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà tiếp tục ôn lại bài
- Lớp theo dõi
- Lần lượt từng em lên bốc
thăm chọn bài chuẩn bị kiểm
tra.
- Lên bảng đọc thuộc lòng và
trả lời câu hỏi theo chỉ định
trong phiếu.
- Lớp lắng nghe và theo dõi
bạn đọc.
- Một em nêu yêu cầu bài tập,
lớp đọc thầm.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn
nhóm thắng cuộc.
+ Các từ cần điền là : rét, buốt,
ngất, lá, trước, nào, lại, chưng,
biết, làng,..
- Hai em đọc lại đoạn văn vừa
điền xong.
- HS đọc bài hiểu nội dung bài
đọc
<b>Tự nhiên-xã hội: Thú</b>
I/ Mục tiêu: - Nêu được ích lợi của các loài thú đối với con người.
-Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số loại thú.
-Biết được những động vật có lơng mao, đẻ con ni con bằng sữa được gọi là thú hay
động vật có vú
II/ Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh trong sách trang 104, 105. Sưu tầm ảnh các loại thú
nhà mang đến lớp.
III/ Hoạt động dạy - học :
ND - TL Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài
cũ:
2.Bài mới
Hoạt động 1
Bước 1:
Bước 2 :
Hoạt động 2:
Hoạt động 3:
- Gọi 2 HS: + Nêu đặc điểm chung
của chim.
+ Tại sao không nên bắn và bắt tổ
chim?.
-Giới thiệu bài:
* Quan sát và Thảo luận.
-Thảo luận theo nhóm
- Yêu cầu các quan sát các tranh vẽ
các con thú nhà trang 104, 105 SGK
và ảnh các loại thú nhà sưu tầm
được, thảo luận các câu hỏi:
+ Kể tên các con thú nhà mà em biết
?
+ Trong số các con thú nhà đó con
nào có mõm dài, tai vểnh, mắt híp ?
+ Con nào có thân hình vạm vỡ sừng
cong hình lưỡi liềm?
+ Con nào có thân hình to lớn, vai u,
chân cao ?
+ Thú mẹ ni thú con mới sinh
bằng gì ?
-Làm việc cả lớp
- Mời đại diện một số nhóm lên trình
bày kết quả thảo luận (mỗi nhóm
giới thiệu về 1 con)
- Giáo viên kết luận: sách giáo khoa.
* Làm việc cả lớp.
- Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời các
câu hỏi
+ Nêu ích lợi của việc ni các lồi
thú nhà (như mèo, lợn, trâu, bị ...) ?
+ Nhà em có ni những con vật
* Làm việc cá nhân.
- Lớp theo dõi.
- Các nhóm quan sát các
hình trong SGK, các hình
con vật sưu tầm được và
thảo luận các câu hỏi trong
phiếu.
+ Đó là con lợn (heo)
+ Là con trâu
+ Con bị.
+Thú đẻ con và chúng ni
con bằng sữa.
- Đại diện các nhóm lên báo
cáo kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét
bổ sung:
+ Ích lợi: Mèo bắt chuột,
Chó giữ nhà, lợn cung cấp
thịt, phân bón. Trâu, bị cày
+ HS tự liên hệ.
2) Củng cố -
dặn dò:
- Yêu cầu học sinh lấy giấy và bút
chì, bút màu để vẽ và tô màu một
con thú nhà mà mình ưa thích. Vẽ
xong ghi chú tên con vật và các bộ
phận của nó trên hình vẽ.
- Yêu cầu HS vẽ xong dán sản phẩm
của mình trưng bày trước lớp.
- Mời một số em lên tự giới thiệu về
bức tranh của mình.
- Nhận xét bài vẽ của học sinh.
- Cho HS liên hệ với cuộc sống hàng
ngày.
- Về nhà học bài và xem trước bài
mới.
- Trưng bày sản phẩm
trước lớp.
- Một số em lên giới thiệu
- Cả lớp nhận xét, bình
chọn bạn vẽ đẹp nhất.
<b>Đạo đức : Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác (tiết 2)</b>
I/ Mục tiêu: - Nêu được một vài biểu hiện về tôn trọng thư từ tài sản của người khác.
- Biết: Không được xâm phạm thư từ, tài sản của người khác.
- Thực hiện tơn trọng thư từ, nhật kí, sách vở, đồ dùng của bạn bè và mọi người
- Biết trẻ em có quyền tơn trọng bí mật riêng tư.
- GDHS nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.
II/ Tài liệu và phương tiện: - Trang phục bác đưa thư, lá thư cho trị chơi đóng vai
phiếu học tập.
- Cặp sách, quyển truyện tranh, lá thư để HS chơi đóng vai.
III/ Hoạt động dạy - học :
ND - TL Giáo viên Học sinh
Hoạt động 1:
Hoạt động 2:
*Nhận xét hành vi.
- Chia lớp thành các cặp để thảo
- Phát phiếu học tập cho các cặp.
- Nêu ra 4 hành vi trong phiếu.
- Yêu cầu các cặp thảo luận tìm
xem hành vi nào đúng và hành vi
nào sai rồi điền vào ô trống trước
các hành vi.
- Mời đại diện các cặp lên trình
bày trước lớp.
- Giáo viên kết luận
- Lắng nghe giáo viên nêu các
hành vi thông qua phiếu học
tập.
- Trao đổi thảo luận tìm ra
những hành vi đúng và hành vi
sai.
* Hoạt động 3:
*Thảo luận nhóm.
- Giáo viên chia nhóm.
- Phát phiếu học tập cho các
nhóm và yêu cầu các nhóm thảo
luận để nêu về cách điền đúng
các từ: bí mật, pháp luật, của
- Yêu cầu các nhóm trao đổi thảo
luận.
- Mời đại diện các nhóm lên trình
bày trước lớp.
- Giáo viên kết luận.
*Liên hệ thực tế.
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
+ Em đã biết tôn trọng thư từ, tài
sản gì của ai ?
+ Việc đó xảy ra như thế nào ?
- Giáo viên kết luận
* Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà thực hiện theo đúng bài
học.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Trao đổi thảo luận trong
nhóm để hồn thành bài tập
- lần lượt các nhóm cử đại
diện của mình lên trình bày
trước lớp.
- Lớp nhận xét và bổ sung
- HS tự kể về việc làm của
mình.
- Lớp bình chọn bạn có thái độ
tốt nhất.
- Về nhà học thuộc bài và áp
dụng bài học vào cuộc sống
hàng ngày.
<i><b>Thứ sáu, ngày 16 tháng 3 năm 2012</b></i>
<b>Toán: Số 100 000</b>
I/ Mục tiêu :
- Học sinh nhận biết về số 100 000 (Một trăm nghìn )
- Biết cách đọc, viết và thứ tự các số có năm chữ số.
-Biết số liền sau số 99 999 là số 100 000.
II/ Đồ dùng dạy học: Mười tấm bìa mỗi tấm viết số 10 000
III/ Các hoạt động dạy - học:
ND - TL Giáo viên Học sinh
1.Bài cũ:
2.Bài mới:
- Gọi 2 em lên bảng viết các
số :
53 4000 ; 23 000 ; 56 010 ; 90
* Giới thiệu số
100 000
c) Luyện tập:
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
Bài 4:
009.
a) Giới thiệu bài:
- Gắn 7 tấm bìa có ghi số 10
000 lên bảng.
+ Có mấy chục nghìn ?
- Lấy thêm một tấm xếp thêm
- Thêm một tấm ghi số 10 000
vào nhóm 8 tấm lại hỏi tất cả
có mấy chục nghìn ?
- Thêm một tấm 10 000 vào
nhóm 9 tấm lại hỏi tất cả có
mấy chục nghìn nghìn ?
- Giới thiệu số 100 000: Mười
chục nghìn cịn gọi là một
trăm nghìn viết là: 100 000.
- Gọi vài em chỉ vào số 100
000 và đọc lại
+ Số 100 000 là số có mấy chữ
số.
- Gọi một em nêu yêu cầu bài
tập.
- Yêu cầu HS nêu quy luật của
dãy số rồi điền tiếp các số
thích hợp vào chỗ chấm.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi
chéo vở và chữa bài.
- Gọi 3HS lên bảng chữa bài.
- Cho HS quan sát tia số để
tìm ra quy luật thứ tự các số
trên tia số.
- Yêu cầu học sinh làm vào
vở.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi
chéo vở để KT
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Lớp quan sát lên bảng và trả
lời:
- Có 7 chục nghìn.
- 7 chục nghìn thêm 10 000
bằng 8 chục nghìn.
- 8 chục nghìn thêm 10 000 bằng
9 chục nghìn.
- 9 chục nghìn thêm 10 000 bằng
10 chục nghìn.
- Nhắc lại cách viết và cách đọc
100 000
-Có 6 chữ số
- Một em nêu yêu cầu của bài tập.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 3HS lên bảng chữa bài, lớp bổ
sung.
a) 10000 ; 20000 ; 30000 ; ... ;
100000
b) 10000 ; 11000 ; 12000 ;
13000 ;14000 ; ..
c) 18000 ; 18100 ; 18200 ;
18300 ;...
d) 18235 , 18236 ,18237 ,18238,
18239
- Một em nêu yêu cầu của bài tập.
- Cả lớp tự làm bài vào vở
- Một em lên bảng điền vào tia
số, lớp bổ sung
d) Củng cố -
- Mời 1HS lên bảng chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Gọi học sinh đọc bài toán.
-Gọi 1HS lên bảng làm.
- Yêu cầu học sinh làm vào vở
-Chấm vở 1 số em, nhận xét
chữa
- Gọi học sinh đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài
tốn.
- u cầu học sinh làm vào
vở.
- chấm vở 1 số em, nhận xét
chữa bài.
- Gọi 1HS lên bảng viết số 100
000.
-Dặn HS về ôn lai bài.
- Đổi chéo vở chấm bài kết hợp
tự sửa bài.
- Một em đọc bài toán.
- Cả lớp cùng thực hiện vào vở.
-Lớp nhận xét, chữa
- Một em đọc bài toán.
- Cùng GV phân tích bài tốn.
- Cả lớp cùng thực hiện vào vở.
- Một em lên bảng chữa bài, lớp
bổ sung:
-1HS lên bảng viết.
-Nghe, thực hiện.
<b>Chính tả: Ơn tập (tiết 7): Kiểm tra giữa học kỳ II </b>
<b> Kiểm tra đọc (Đề do phụ trách chuyên môn trường ra)</b>
<b>Tập làm văn: Kiểm tra định kì lần III (giữa học kì II)</b>
KiĨm tra viÕt (Đề do phụ trách chuyên môn trường ra)
<b>Thể dục: Bài thể dục phát triển chung với hoa và cờ. T/C: “Hoàng </b>
<b> Anh, Hoàng Yến”</b>
I/ Mục tiêu: -Thực hiện cơ bản đúng bài thể dục phát triển chung với hoa và cờ.
-Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II/ Địa điểm phương tiện : - Mỗi HS 1 cờ nhỏ để cầm tập TD. Sân bãi vệ sinh sạch sẽ.
Còi, kẻ sẵn vạch để chơi TC.
III/Các hoạt động dạy học:
Nội dung và phương pháp dạy học Định
lượng
Đội hình luyện
tập
1/ Phần mở đầu :- GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học.
- Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập.
- Đứng tại chỗ khởi động các khớp.
- Bật nhảy tại chỗ 5 – 8 lần theo nhịp vỗ tay.
2/ Phần cơ bản :
* Ôn bài thể dục phát triển chung.
5 phút
- Yêu cầu lớp làm các động tác của bài thể dục phát triển
chung từ 2 đến 3 lần.
- Cán sự hô mỗi lần tập liên hoàn 2 x 8 nhịp.
- Theo dõi nhận xét sửa sai cho học sinh.
- Chuyển thành đội hình đồng diễn rồi thực hiện bài thể dục
phát triển chung 3 x 8 nhịp: 1 lần.
* Chơi trị chơi “Hồng Anh, Hồng Yến “.
- Nêu tên trị chơi, nhắc lại cách chơi và luật chơi.
- Yêu cầu tập hợp thành các đội có số người bằng nhau.
- Cho HS chơi chính thức.
- Nhắc nhớ đảm bảo an toàn trong luyện tập và trong khi
chơi và chú ý một số trường hợp phạm qui.
- Các đội khi chạy phải chạy thẳng không được chạy chéo
sân không để va chạm nhau trong khi chơi....
3/ Phần kết thúc:
- Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng.
- Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát.
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn dị học sinh về nhà ơn nhảy dây kiểu chụm hai chân.
16
phút
6 phút
5 phút
§ § § § § § § §
GV
<b> BDToán: Hướng dẫn làm bài tập tiết 2 (Tuần 27)</b>
I. Mục tiêu: - Biết cách đọc, viết các số có năm chữ số (trong năm chữ số đó có chữ
số là số 0) (TB1, BT2).
- Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có năm chữ số (BT3).
-Biết viết các số vào dưới mỗi vạch của tia số (BT4).
- Giáo dục HS chăm học.
II. Đồ dùng dạy - học: Sách thực hành Toán.
III. Hoạt động dạy - học:
ND - TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ:
2, Bài mới:
Bài1. Viết (theo
mẫu):
Bài 2. Nối (theo
mẫu)
-Gọi 1HS làm BT4 tiết 1- T27
-Gọi HS đọc Y/C BT
-GV hướng dẫn bài mẫu: đọc số, viết
số.
-Gọi 1HS lên bảng đọc số, viết số, cả
lớp làm vào vở
-GV và HS nhận xét, chữa.
-Gọi HS đọc Y/C BT
-Nghe
- 2HS đọc Y/C BT
-HS theo dỏi
-1HS lên bảng làm, lớp
làm vở
Bài 3: Số?
Bài 4.Viết tiếp
số thích hợp vào
dưới mỗi vạch
Bài 5: Đố vui:
Số?
3. Củng cố- dặn
dò
-GV hướng dẫn bài mẫu
-Gọi 1HS lên bảng làm, cả lớp làm
vở.
-GV và HS nhận xét, chữa.
-Gọi HS đọc Y/C BT
-Gọi 1HS lên bảng làm, cả lớp làm
vở.
-GV và HS nhận xét, chữa.
*Số cần điền:a) 34 000, 35 000
b) 65 014, 65 015. c) 77 505, 77
506.
-Gọi HS đọc Y/C BT
-GV kẻ tia số, gọi 1HS lên bảng làm
-Cả lớp làm vào vở
-GV và lớp nhận xét, chữa.
*Số cần điền:a) 70 000, 80 000.
b) 99 997, 99 998.
-Gọi HS đọc Y/C BT: Tìm một số
-Chia nhóm, cho HS làm việc theo
nhóm.
-GV nhận xét, chữa.
-Hệ thống kiến thức vừa luyện.
-Dặn HS về ôn lại bài.
-HS theo dỏi
-1HS lên bảng làm, lớp
làm vở
-Lớp nhận xét, chữa
-2HS đọc Y/C BT
-1HS lên bảng làm, cả lớp
làm vở
-Lớp nhận xét, chữa.
- 2HS đọc Y/C BT
-1HS lên bảng làm.
-Vả lớp làm vào vở
-Lớp nhận xét, chữa.
- 2HS đọc Y/C BT
-Các nhóm thảo luận tìm
kết quả của câu đố.
-Đại diện các nhóm nêu
kết quả
-Lớp nhận xét, chữa.
-Nêu lại bài học
-Nghe và thực hiện
<b>Sinh hoạt: Sinh hoạt lớp</b>
I/ Mục đích:
- Đánh giá lại tình hình học tập và hoạt động của học sinh trong tuần học vừa qua
- Đề ra phương hướng hoạt động của tuần tới
- Giáo dục học sinh có ý thức trong việc phê và tù phê.
II/ Đánh giá lại các hoạt động trong tuần:
- Lớp trưởng tiến hành điều khiển cho các bạn sinh hoạt.
-Các bạn đi học đúng giờ, học bài và làm bài ở nhà đầy đủ trước khi đến lớp hăng say
phát biểu xây dựng bài, vệ sinh trường lớp sạch đẹp
-Bên cạnh đó vẫn còn 1 số bạn đến lớp chưa chú ý nghe giảng như:
* Đánh giá của GV:
- Nghiêm túc, chấp hành tốt các nề nếp của lớp học
2. Học tập:
- ý thức học tập chưa tốt, cần hăng hăng say phát biểu xây dựng bài:
- Một số học sinh hay quên vở, đồ dùng học tập như: .
- Trong giờ học một số học sinh chưa chú ý, cịn nói chuyện riêng
- Cần học bài và làm bài ở nhà nhiều nhất
- Chú ý việc giữ gìn vở sạch chữ đẹp, cố gắng rèn luyện chữ viết .
3. Vệ sinh:
- Các tổ luân phiên nhau làm vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ.
-Các em cần chú ý công tác vệ sinh cá nhân , thường xuyên tắm rữa ,cắt móng tay,
móng chân sạch sẽ.
4. Hoạt động khác:
- Tham gia đầy đủ các hoạt động.
III. Kế hoạch tuần 28:
- Đi học đầy đủ, đúng giờ
- Vệ sinh sạch sẽ, tham gia đầy đủ các hoạt động.
- Học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp, trong giờ học cần tập trung nghe giảng
-Thực hiện đúng nội quy trường lớp: Đồng phục, bỏ áo vào quần từ nhà đến trường.
-Trong lớp chăm chú nghe giảng, hăng say phát biểu