Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.88 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i>Ngày soạn: </i>
<i>Ngày giảng: 9D1:</i> <i>9D2: 9D3: </i> <i>Tiết 56</i>
<b>Bài 46: MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN, RƯỢU ETYLIC</b>
<b>VÀ AXIT AXETIC</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Nắm được mối liên hệ giữa hiđrocacbon, rượu, axit axetic và este với các chất
cụ thể là etilen, rượu etylic, axit axetic và etyl axetat.
- Thiết lập được sơ đồ mối liên hệ giữa etilen, ancol etylic, axit axetic và este
etyl axetat.
<b>2. Kĩ năng</b>
- Viết các PTHH theo sơ đồ chuyển đổi giữa các chất.
- Viết được các PTHH minh họa cho các mối liên hệ.
- Tính hiệu suất phản ứng este hóa, tính phần trăm khối lượng các chất trong hỗn
hợp lỏng.
<b>3. Thái độ</b>
- Giáo dục lịng u mơn hóa, tính cẩn thận.
- Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
4. Năng lực
Năng lực chung Năng lực chuyên biệt
- Năng lực phát hiện vấn
đề.
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực tự học.
- Năng lực sử dụng CNTT
và TT.
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học.
- Năng lực tính tốn.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc
sống.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua mơn hóa
học.
<b>II.Chuẩn bị </b>
<b>1. Gv: Bảng phụ, các bài tập</b>
<b>2. Hs: bảng nhóm, ơn lại kiến thức về hiđrocacbon, rượu và axit axetic.</b>
<b>III. Phương pháp, kĩ thuật</b>
- Đàm thoại, phương pháp thuyết trình, phương pháp phát hiện và giải quyết vấn
đề, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật chia nhóm, đặt câu hỏi, trình bày 1’…
<b>IV. Tiến trình hoạt động – giáo dục.</b>
<b>1. Ổn định lớp (1 phút)</b>
- Kiểm tra sĩ số:
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>3. Bài mới: </b>
<b>A. Hoạt động khởi động: 5’</b>
Cơng thức phân tử Cơng thức cấu tạo Phương trình hố học
C2H4 - Phản ứng cộng H2O có
axit xúc tác
C2H6O có khả năng tác
dụng với Na giải phóng
khí H2
- Phản ứng với Na
C2H4O2 có khả năng phản
ứng với Na2CO3 giải
phóng khí CO2
- Phản ứng với C2H5OH
có axit H2SO4 đặc làm
xúc tác.
Từ đó, đặt vấn đề các loại hợp chất này liên hệ với nhau như thế nào?
<b>B. Hoạt động hình thành kiến thức</b>
<b>Hoạt động 1: Thiết lập sơ đồ liên hệ giữa etilen, rượu etylic </b>
<b>và axit axetic.( 10 phút)</b>
<b>- Mục tiêu: Thiết lập sơ đồ liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic</b>
<b>Hoạt động của Gv - Hs</b> <b>Nội dung</b>
- Gv y/c hs: + Hoạt động nhóm
+ Làm bài tập: hãy
điền từ cịn thiếu để hồn
thành sự chuyển đổi sau:
Viết PTHH minh hoạ;
→đại diện một nhóm lên điền
kết quả, nhóm khác nhận xét
và bổ sung
→Gv nhận xét, kết luận
- Hs viết PTHH minh họa.
<b>I. Sơ đồ liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit </b>
<b>axetic</b>
PTHH minh hoạ:
C2H4 + H2O
<i>H</i>
<sub> C</sub><sub>2</sub><sub>H</sub><sub>5</sub><sub>OH</sub>
C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
CH3COOH + C2H5OH
CH3COOC2H5 + H2O
C2H5OH C2H4 + H2O
<b>Hoạt động 2: Luyện tập(20 phút)</b>
- Mục tiêu: biết cách làm được một số dạng bài tập cơ bản.
<b>Hoạt động của Gv - Hs</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Yêu cầu hs hoạt động cặp </b></i>
<b>II. Bài tập</b>
<i>etilen</i>
<b>rượu etylic</b>
<i>axit axetic</i> <i>etyl axetat</i>
Men giấm
H2SO4 đặc,
to
H2SO4 đặc
<i><b>đôi làm bài tập</b></i>
<b>Bài tập 1/ tr. 144 SGK</b>
→chấm điểm.
<i><b>Yêu cầu hs hoạt động </b></i>
<i><b>nhóm (khăn trải bàn)</b></i>
<i><b>trả lời câu hỏi:</b></i>
<b>Bài tập 2/tr.144 SGK</b>
GV gợi ý hs tìm những
điểm khác nhau giữa
2 chất này
<b>Bài tập 3/tr.144 SGK</b>
GV gợi ý: dựa vào tính chất
hố học của axit,
rượu, hiđrocacbon
<i><b>u cầu hs hoạt động </b></i>
<i><b>nhóm bài tập:</b></i>
<b>Bài tập 4/tr.144 SGK</b>
-Hs thảo luận nhóm câu hỏi
- Đại diện nhóm trình bày
phương pháp giải
và chữa bài tập
<i>- m C trong A = m C trong </i>
<i>CO2</i>
<i>-</i> <i>m H trong A = m H trong </i>
<i>H2O</i>
<i>-nếu trong A có </i>
<i>ngun tố O </i>
<i>thì: m O = m A</i>
<i><b>Bài tập 1/ tr. 144 SGK</b></i>
<i>a, Chất A: C2H4</i>
<i>B: CH3COOH</i>
<i>1, C2H4 + H2O </i><i>a</i><i>xit</i> C<i>2H5OH</i>
<i>2, C2H5OH+O2</i><i>m</i><i>eng</i><i>i</i><i>am</i> CH<i>3COOH+H2O </i>
<i>b, Chất D: CH2Br-CH2Br</i>
<i>E: (-CH2-CH2-)n</i>
<i>1, CH2-CH2 + Br2</i> CH<i>2Br-CH2Br</i>
<i>2, n CH2-CH2 </i><i>x</i><i>t</i>,<i>to</i> (-CH<i>2-CH2-)n</i>
<i><b>Bài tập 2/tr.144 SGK</b></i>
<i>Cách 1: dùng quỳ tím</i>
<i>-</i> <i>Axit axetic làm quỳ tím hố đỏ</i>
<i>- Rượu etylic ko chuyển màu quỳ tím Cách 2: </i>
<i>dùng Na2CO3 hoặc CaCO3</i>
<i>-</i> <i>Axit axetic cho khí CO2 thốt ra</i>
<i>- Rượu etylic ko có hiện tượng PƯ </i>
<i>2CH3COOH + Na2CO3</i> 2CH<i>3COONa + H2O + </i>
<i>CO2</i>
<i>Cách 3: dùng kim loại Mg</i>
<i>-</i> <i>Axit axetic cho khí CO2 thốt ra</i>
<i>-</i> <i>Rượu etylic ko có hiện tượng PƯ</i>
<i>2CH3COOH + Mg </i> (CH<i>3COO)2Mg + H2</i>
<i><b>Bài tập 3/tr.144 SGK</b></i>
<i>- C: tác dụng với Na và tác dụng với Na2CO3 nên </i>
<i>C là axit, phân tử có nhóm - COOH nên công thức</i>
<i>thoả mãn: C2H4O2</i>
<i>-</i> <i>A: tác dụng với Na nên trong 2 chất cịn</i>
<i>lại chỉ có thể là C2H6O, là rượu</i>
<i>- Chất cịn lại ít tan trong nước là C2H4</i>
<i>-</i> <i>CTCT:</i> <i>C : CH3COOH</i>
<i>B : CH3 CH2OH </i>
<i>A : CH2= CH2</i>
<i><b>Bài tập 4/tr.144 SGK</b></i>
<i>m C trong A = m C trong CO2 = </i>
12
❑ 44
44
<i>= 12 (g)</i>
<i>m H trong A = m H trong H2O = </i>
2
❑ 27
18
<i>= 3 (g)</i>
<i>vậy m O trong A = 23- ( 12+3 ) = 8 (g)</i>
<i>Vậy trong A có nguyên tố: C, H, O</i>
<i>- m C - m H </i>
<i>khác O</i>
<i>còn m O = m A - m C - m </i>
<i>H = O thì khơng có </i>
<i>ngun tố O</i>
<i>CxHyOz ( x,y,z nguyên </i>
<i>dương)</i>
<i>ta có: x : y : z = </i>
mC
❑ <i>: </i>
mH
❑ <i> :</i>
mO
❑
<i> Mc MH Mo</i>
- Các nhóm khác nhận xét,
bổ sung
Gv nhận xét và chốt kiến
thức
<i>dương)</i>
<i>ta có: x : y : z = </i> 12<sub>❑</sub> <i>: </i> <sub>❑</sub>3 <i>: </i> <sub>❑</sub>8 <i>= 1:3:0,5=2:6:1</i>
<i> 12 1 16</i>
<i>Vậy Công thức A là (C2H6O)n</i>
<i> theo bài MA = 23. 2= 46, ta có:</i>
<i>M (C2H6O)n = 46 </i> 46n = 46 n= 1
<i>Vậy CTPT của A là C2H6O</i>
<b>C. Hoạt động luyện tập: (5 phút)</b>
<i><b>Yêu cầu hs hoạt động nhóm xây dựng sơ đồ tư duy tổng kết bài học:</b></i>
<b>Tổ chức hs chơi trò chơi ai nhanh hơn:</b>
<b>D. Hoạt động vận dụng sáng tạo:2’</b>
Viết PTHH thực hiện sơ đồ chuyển đổi sau:
Canxi cacbua ⃗<sub>1</sub> <sub> axetilen </sub> ⃗<sub>2</sub> <sub> etilen </sub> ⃗<sub>3</sub> <sub> rượu etylic </sub> ⃗<sub>4</sub> <sub> axit axetic </sub>
⃗
5 etyl axetat ⃗<sub>6</sub> <sub>rượu Etylic</sub>
<b>E. Hoạt động tìm tịi mở rộng: 2’</b>
<b>Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau</b>
- Làm bài tập còn lại trong SGK và SBT
- Làm bài tập: hồn thành sơ đờ chuyển hố sau. Viết PTHH xảy ra (ghi rõ đk
phản ứng nếu có).
a) A→B →C2H5OH→D→E→C2H5OH
b) A B C2H5OH C
D
<b>V. Rút kinh nghiệm:</b>