Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.53 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Tuần 3 LỊCH BÁO GIẢNG</b>
Từ ngày: 5 / 9/ 2011
Đến ngày: 9 /9/2011
<b>CÁCH NGÔN: GẦN MỰC THÌ ĐEN, GẦN ĐÈN THÌ SÁNG</b>
<b>Thứ ngày</b> <b> Môn</b> <b> Tên bài dạy</b>
Hai
5/9
HĐTT
Toán
Tập đọc(T1)
Tập đọc(T2)
Sinh hoạt sao
Kiểm tra
Bạn của Nai Nhỏ
Bạn của Nai Nhỏ
Ba
6/9
Tốn
Chính tả
Kể chuyện
Phép cộng có tổng bằng 10 (tr 12)
TC Bạn của Nai Nhỏ
Bạn của Nai Nhỏ
Chiều thứ
ba
LĐọc- viết
Tập viết
L âm nhạc
Lt Chào hỏi tự giới thiệu
Chữ hoa B
Ôn bài hát Thật là hay
Tư
7/9
Tập đọc
Toán
Luyện toán
Gọi bạn
24 + 4; 36 + 24 (tr 13)
24 + 4; 36 + 24
Năm
8/9
Tốn
Chính tả
LTừ và câu
LTV
Luyện tập (tr 14)
NV Gọi bạn
Từ chỉ sự vật. Câu kiểu Ai là gì?
Câu kiểu Ai là gì?
Sáu
9/9
Tốn
Tập làm văn
SHTT
9 cộng với một số 9 + 5 (tr 15)
<b>TUẦN 3 Thứ hai ngày 5 tháng 9 năm 2011</b>
<b>Hoạt động tập thể: SINH HOẠT SAO</b>
<b>I/Sinh hoạt sao: </b>
- Sinh hoạt sao nhi đồng theo chủ điểm "con ngoan"
<b>- HS biết được các ngày lễ lớn trong tháng</b>
<b>II/Nội dung sinh hoạt</b>
1. Lớp trưởng hướng dẫn : Lớp tập họp 3 hàng dọc
- Các sao tiến hành sinh hoạt sao
- Sao trưởng hướng dẫn tập họp vòng tròn và hát bài:"Sao vui của em"
- Sao trưởng kiểm tra vệ sinh cá nhân
- Kể việc làm tốt trong tuần
- Sinh hoạt theo chủ đề: "con ngoan"
- Nêu ý nghĩa chủ đè, và ngày lễ 2/9, 5/9
+ Hát múa và trò chơi dân gian : Năm cánh sao vui,
- Sao trưởng hướng dẫn HS đọc "Lời hứa đội nhi đồng"
- Nhận xét giờ sinh hoạt
<b>Toán : KIỂM TRA</b>
<b>I. Mục tiêu : Kiểm tra tra trung vào các nội dung sau:</b>
- Đọc, viết số có hai chữ số ; viết số liền trước, số liền sau.
- Kĩ năng thực hiện cộng trừ không nhớ trong phạm vi 100.
- Giải bài tốn bằng một phép tính đã học.
- Đo, viết số đo độ dài đoạn thẳng.
<b>II. Đề bài :</b>
1. (3 điểm) Viết các số :
a/ Từ 70 đến 80.
b/ Từ 89 đến 95.
2. (1điểm) a/ Số liền trước của 61 là …
b/ Số liền sau của 99 là …
3(2,5điểm). Tính :
42 84 60 66 5
54 31 25 16 23
4. (2,5điểm) Mai và Hoa làm được 36 bông hoa, riêng Hoa làm được 16 bông hoa.
Hỏi Mai làm được bao nhiêu bông hoa ?
5. (1điểm) Đo độ dài đoạn thẳng AB rồi viết số thích hợp vào chỗ trống :
A B
Độ dài của đoạn thẳng AB là : …. cm
hoặc : ….dm
<b>Tập đọc : BẠN CỦA NAI NHỎ</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>
- Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu ; ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người giúp
người. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- KNS: Biết tôn trọng những người bạn tốt.
<b>II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài đọc.</b>
<b>III.Các hoạt động dạy học : (Tiết1)</b>
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
<b>A. Kiểm tra :Gọi 2 HS đọc bài Làm việc </b>
thật là vui, trả lời câu hỏi 1,2 / 16
<b>B. Bài mới :</b>
<b>HĐ1. Luyện đọc :</b>
a/ Đọc từng câu
- Hướng dẫn đọc các từ khó đọc
b/ Đọc nối tiếp đoạn
- Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi câu dài.
- HS đọc đoạn kết hợp đọc chú giải từ
mới.
c/ Đọc từng đoạn trong nhóm
d/ Thi đọc giữa các nhóm.
e/Lớp đọc đồng thanh.
<b>HĐ2. Hướng dẫn tìm hiểu bài (Tiết2)</b>
- Gọi HS đọc đoạn 1
<i><b>Câu 1/ 22</b></i>
- Gọi HS đọc đoạn 2,3,4
<i><b>Câu 2/ 22</b></i>
<i><b>Câu 3/ 22</b></i>
- GV : Đặc điểm dám liều mình vì người
khác được nhiều HS tán thưởng nhất vì
đó là đặc điểm của một người dũng cảm
và tốt bụng.
<b>Câu 4. Theo em người bạn tốt bụng là </b>
người như thế nào ?
- 2HS đọc bài, trả lời câu hỏi.
- HS đọc nối tiếp câu. Luyện đọc các
từ :Nai Nhỏ, chặn lối, nhanh nhẹn, chắc
khỏe, …
- HS đọc nối tiếp đoạn. Luyện đọc các
câu dài
+ Sói sắp …Dê Non / … kịp lao tới / …
đơi gạc chắc/ khỏe / … Sói ngã ngửa. //
+Con trai …cha / … như thế / … chút
nào//
- HS các nhóm luyện đọc đoạn.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc.
-Đi chơi xa cùng bạn.Cha Nai Nhỏ nói :
Cha khơng ngăn cản con.Nhưng con hãy
-Hành động 1:Lấy vai hích đổ hịn đá
chặn lối đi.
<b>Hành động 2: Nhanh trí kéo Nai Nhỏ </b>
chạy khỏi lão Hổ đang rình sau bụi cây.
<b>Hành động 3:Lao vào gã Sói, dùng gạc </b>
húc Sói ngã ngữa để cứu Dê Non.
-Đặc điểm "dám liều mình vì người khác"
- HS nêu ý kiến cá nhân kèm lời giải
thích.
- HS các nhóm thảo luận. Đại diện nhóm
trình bày.
<b>HĐ3.Luyện đọc lại</b>
C. Củng cố, dặn dò
- Đọc xong chuyện, em biết vì sao cha
Nai Nhỏ cho con trai nhỏ của mình đi
chơi xa ?
- Nhận xét tiết học. Dặn HS tập kể lại câu
Chuyện.
cha Nai nhỏ chỉ yên tâm bạn của con khi
biết bạn con dám lao tới dùng đơi gạc
chắc khoẻ húc Sói, cứu Dê Non.
-Vài nhóm HS thi đọc lại chuyện theo
kiểu phân vai. ( người dẫn chuyện, Nai
Nhỏ, cha Nai Nhỏ)
- Vì cha Nai Nhỏ biết con mình sẽ đi cùng
với người bạn tốt đáng tin cậy, dám liều
mình giúp người, cứu người.
I.Mục tiêu :
- Biết cộng hai số có tổng bằng 10.
- Biết dựa vào vào bảng cộng để tìm một số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng
10. Biết viết 10 thành tổng của hai số trong đó có một số cho trước.
- Biết cộng nhẩm : 10 cộng với số có một chữ số.
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12.
II. Đồ dùng dạy học : Bảng gài, que tính ; mơ hình đồng hồ.
<b>III. </b>Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
<b>A. Kiểm tra </b>
<b>B. Bài mới </b>
<b>HĐ1. Giới thiệu 6 + 4 = 10</b>
- Yêu cầu HS lấy 6 que tính đồng thời GV
cũng gài 6 que tính lên bảng.
- Yêu cầu HS lấy thêm 4 que tính đồng
thời GV cũng gài thêm 4 que tính.
- Yêu cầu HS gộp rồi đếm xem có tất cả
bao nhiêu que tính.
- Yêu cầu HS viết phép tính.
- Hãy viết phép tính theo cột dọc.
-Tại sao em viết như vậy ?
<b>HĐ2. Thực hành :</b>
<i><b>Bài 1</b></i> (cột 1, 2, 3)/12
9 + … = 10 - H : 9 cộng mấy bằng 10 ?
Vậy phải điền số mấy vào chỗ chấm ?
- Yêu cầu HS tự làm bài tập.Sau đó gọi
vài HS đọc chữa bài.
<i><b>Bài 2/ 12</b></i>
- Yêu cầu HS tự làm bài rồi đổi chéo vở
kiểm tra nhau.
H : Hỏi cách thực hiện 2 + 8
<i><b>Bài 3 </b></i><b>(dòng 1) </b>
7 + 3 + 6 = 16
- Yêu cầu HS tự làm bài.
<i><b>Bài 4/ 12</b></i>
- Tổ chức trò chơi “Đồng hồ chỉ mấy giờ”
<b>HĐ3. Củng cố, dặn dò</b>
- Nhận xet tiết học. Dặn HS học thuộc
bảng trừ.
- Lấy 6 que tính.
- Lấy thêm 4 que tính.
- Có tất cả 10 que tính.
6 + 4 = 10 6
4
10
- 6 cộng 4 bằng 10, viết 0 vào cột đơn vị,
viết 1 vào cột chục.
- Đọc yêu cầu
- 9 cộng thêm 1 bằng 10. Điền số 1.
- ố khá giỏi làm thêm cột 4
- Nêu yêu cầu bài tập.
- 2 cộng 8 bằng 10, viết 0 vào cột đơn vị,
viết 1 vào cột chục.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Nhẩm : 7 cộng 3 bằng 10, 10 cộng 6
bằng 16.
HS khá giỏi làm thêm dòng 3,4
- Đọc yêu cầu bài tập.
- 2 đội HS lần lượt đọc giờ mà GV quay
trên mô hình.
<b>Chính tả : BẠN CỦA NAI NHỎ</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>
- Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt trong bài Bạn của Nai Nhỏ.
- Làm đúng BT2 ; BT(3) a / b.
<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>
- Viết sẵn bài chép và nội dung các bài tập lên bảng.
<b>III. Các hoạt động dạy – học: </b>
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
<b>A. Kiểm tra:</b>
- Viết 3 tiếng bắt đầu bằng g, 3 tiếng bắt
đầu bằng gh.
- Gọi 3HS đọc thuộc lòng bảng chữ cái.
<b>B. Bài mới:</b>
1. Hướng dẫn tập chép.
- GV đọc bài chép trên bảng.
H: Vì sao cha của Nai Nhỏ yên lòng cho
con đi chơi với bạn ?
- Kể cả đầu bài, bài chính tả có mấy câu.
- Chữ đầu câu viết như thế nào ? Tên
nhân vật trong bài viết như thế nào ? Cuối
câu có dấu gì ?
- Luyện viết chữ khó.
2. Cho HS chép bài.
3. Chấm, chữa bài.
4. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2/25.
- Gọi 1HS lên bảng lớp làm vào VBT.
Bài 3/25.
- Yêu cầu 2HS lên bảng, lớp làm vào
VBT.
<b>5. Củng cố, dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học- Dặn HS chữa lỗi
chính tả, học thuộc lịng bảng chữ cái.
- 1HS lên bảng, lớp viết vào bảng con.
- 3HS đọc thuộc lịng bảng chữ cái.
- Vì biết bạn của con vừa khỏe mạnh,
thông minh…
- 4 câu.
- Viết hoa.
- Dấu chấm.
- HS nhìn bảng chép bài.
- HS dùng bút chì chấm bài.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- 1HS lên bảng, HS làm bài vào VBT.
<b>Điền vào chỗ trống ng hay ngh? ngày </b>
tháng, nghỉ ngơi, người bạn, nghề nghiệp
- Đọc yêu cầu bài tập.
<b>Điền vào chỗ trống Tr/ch hoặc đổ hay </b>
<b>đỗ</b>
HS làm bài.
a)ch/tr: cây tre, mái che, trung thành,
<b>chung sức</b>
b) đổ/ đỗ: đổ rác, thi đỗ, trời đổ mưa, xe
<b>đỗ lại.</b>
- Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, nhắc lại được lời kể của Nai Nhỏ về bạn
mình (BT1) ; nhắc lại được lời kể của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn
(BT2).
- Biết kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa ở BT.
II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa trong SGK.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
<b>A. Kiểm tra : Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể </b>
lại
chuyện “Phần thưởng”.
<b>B.Bài mới </b>
<b>HĐ1. Hướng dẫn kể chuyện.</b>
a/ Dựa theo tranh nhắc lại lời kể của Nai
Nhỏ về bạn mình.
- Cho HS kể theo nhóm.
- Cho HS các nhóm thi kể lời Nai Nhỏ.
b/ Nhắc lại lời của cha Nai Nhỏ mỗi lần
- Nghe Nai Nhỏ nói … cha Nai Nhỏ nói
thế nào ?
- Nghe Nai Nhỏ .. cha Nai Nhỏ nói gì ?
- Nghe xong chuyện … cha Nai Nhỏ nói
với con như thế nào ?
<b>HĐ2.Kể nối tiếp từng đoạn của câu </b>
chuyện
- Cho HS dựa theo tranh kể nối tiếp từng
đoạn.
<b>HĐ3: Kể lại toàn bộ câu chuyện:</b>
<b>C.Củng cố, dặn dò</b>
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể lại
câu chuyện cho người thân nghe.
3 HS thực hiện yêu cầu.
- Đọc yêu cầu bài tập
- Quan sát tranh SGK.
- HS khá, giỏi kể mẫu : Nhắc lại lời kể về
bạn của Nai Nhỏ. VD : lời 1: Bạn con
khỏe lắm …hích hịn đá lăn sang một bên.
…
- HS kể theo nhóm, từng em lần lượt nhắc
lại lời Nai Nhỏ.
- Đại diện các nhóm thi nói lại lời Nai
Nhỏ.
- HS đọc yêu cầu.
- Nhắc lời cha Nai Nhỏ theo gợi ý.
- Bạn con khỏe thế cơ à ? Nhưng cha vẫn
lo lắng.
- Bạn con thật thông minh và nhanh nhẹn
nhưng cha vẫn chưa yên tâm đâu.
- Đấy chính là điều tốt nhất. Con có một
…cha rất yên tâm.
- Nêu yêu cầu.
- HS nối tiếp nhau kể từng đoạn theo
tranh.
- HS khá giỏi kể toàn bộ câu chuyện
I. Mục tiêu :
- Viết đúng chữ hoa B (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Bạn
II. Đồ dùng dạy học:
- Chữ B hoa trong khung chữ mẫu.
- Chữ viết cỡ nhỏ trên dòng kẻ li.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
<b>A. Kiểm tra : </b>
- Gọi 2HS lên bảng viết chữ Ă, Â, lớp
viết trên bảng con.
- Kiểm tra phần luyện viết ở nhà.
<b>B. Bài mới</b>
<b>HĐ1. Giới thiệu bài.</b>
<b>HĐ2. Hướng dẫn viết chữ hoa.</b>
H: Chữ B gồm mấy nét. Đó là những nét
nào ?
- GV vừa nêu qui trình viết vừa tơ chữ
mẫu trong khung chữ.
Hướng dẫn HS viết trên bảng con.
<b>HĐ3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: </b>
- Gọi vài HS đọc to cụm từ.
H: Chữ đầu câu viết thế nào ?
- So sánh độ cao các con chữ
- Khoảng cách giữa các chữ như thế nào ?
- Cho HS viết bảng con chữ Bạn.
<b>HĐ4. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết.</b>
<b>HĐ5. Chấm chữa bài.</b>
GV chấm, sửa chữa sai sót phổ biến.
<b>HĐ6. Nhận xét, dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học. Dặn HS luyện viết
thêm ở nhà.
- HS thực hiện yêu cầu.
- 2 nét: nét 1 là nét móc ngược trái, nét 2
là kết hợp 2 nét cơ bản: cong trên và cong
phải nối liền nhau, tạo vòng xoắn giữa
thân chữ.
- HS luyện viết chữ B trên bảng con.
- HS đọc cụm từ Bạn bè sum họp.( bạn bè
khắp nơi trở về quây quần họp mặt đông
- Viết hoa.
- Chữ cao 1 li: a, n, e, u, m, o
- Chữ cao1,25li: s
- Chữ cao 2 li: p
- Chữ cao 2,5 li : b, h
- Luyện viết trên bảng con.
- HS viết vào VTV theo hướng dẫn.
- HS khá giỏi viết cả bài
I. Mục tiêu :
- Biết ngắt nhịp rõ ràng ở từng câu thơ, nghỉ hơi sau mỗi câu thơ.
- Hiểu nội dung : Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng (trả lời được các câu
hỏi SGK ; thuộc hai khổ thơ cuối).
II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa ; viết sẵn câu thơ khổ thơ cần luyện đọc.
<b>III. Các hoạt động dạy – học </b>
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
<b>A. Kiểm tra : Gọi 2 HS đọc, trả lời câu </b>
hỏi bài “Bạn của Nai Nhỏ”.
<b>B. Bài mới :</b>
<b>HĐ1. Luyện đọc</b>
a/ Đọc từng dòng thơ.
- Hướng dẫn đọc các từ khó : xa xưa,
thuở nào, suối cạn, nuôi, bao giờ, lang
thang, …
b/ Đọc từng khổ thơ
- Hướng dẫn ngắt nhịp thơ.
c/ Đọc khổ thơ trong nhóm.
d/ Thi đọc giữa các nhóm.
e/ Đọc đồng thanh
<b>HĐ2. Hướng dẫn tìm hiểu bài</b>
- Đơi bạn Bê Vàng và Dê Trắng sống ở
đâu?
- Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ ?
- Khi Bê Vàng quên đường về, Dê Trắng
làm gì ?
- Vì sao đến bây giờ, Dê Trắng vẫn kêu :
“Bê! Bê!” ?
<b>HĐ3. Học thuộc lòng bài thơ</b>
- Tổ chức cho HS đọc thuộc bài thơ
- Thi đọc thuộc lòng bài thơ.
<b>HĐ4. Củng cố, dặn dị</b>
- Bài thơ giúp em hiểu điều gì về tình bạn
giữa Bê vàng và Dê Trắng ?
- HS đọc bài trả lời câu hỏi.
- Đọc nối tiếp từng dòng thơ. Nêu từ khó
đọc, luyện đọc các từ khó.
- Đọc nối tiếp từng khổ thơ. Luyện ngắt
nhịp thơ : Lang thang / quên đường về /
Chạy khắp nẻo / tìm Bê /
Vẫn gọi hoài : / “Bê! // Bê!” //
- Luyện đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Nhóm cử đại diện thi đọc hay.
- Lớp đọc đồng thanh bài thơ.
- Đọc khổ thơ 1
- … trong rừng xanh sâu thẳm.
- Đọc khổ thơ 2
- vì trời hạn hán, cỏ héo khơ, đơi bạn
khơng có gì để ăn.
- Đọc khổ thơ 3
- Dê Trắng thương bạn nên chạy khắp nơi
tìm gọi bạn.
- Dê Trắng vẫn thương bạn cũ, không
quên được bạn.
- HS tự nhẩm 2, 3 lần ; đọc đồng thanh
theo dãy bàn. – Thi đọc thuộc lịng.
- Tình bạn thật thắm thiết và cảm động.
<b> - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4 ; 36 + 24.</b>
- Biết giải bài tốn bằng tốn bằng một phép tính cộng.
<b>II. Đồ dùng dạy học 4 bó que tính (hoặc 4 thẻ que tính) và 10 que tính rời ; bảng gài.</b>
<b>III. Các hoạt động dạy - học </b>
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
<b>A. Kiểm tra :Bài 2, 3/12</b>
<b>B.Bài mới </b>
<b>HĐ1.Giới thiệu phép cộng 26 + 4</b>
- Giơ 2 bó que tính và hỏi : Có mấy chục
que tính ? Cài hai bó que tính vào bảng.
- Giơ tiếp 6 que tính và hỏi : Có bao
nhiêu que tính ?
- Có tất cả bao nhiêu que tính ?
- 26 thì viết vào cột đơn vị chữ số nào và
viết vào cột chục chữ số nào ?
- Lấy thêm 4 que tính.
-Chỉ vào 2 bó que tính và các que tính rời,
hỏi : Có tất cả bao nhiêu que tính ?
- u cầu HS nêu cách tìm số que tính có
tất cả.
- Yêu cầu 1HS lên bảng đặt tính và thực
hiện phép tính theo cột dọc, lớp thực hiện
bảng con.
<b>HĐ2. Giới thiệu phép cộng 36 + 24</b>
- Tiến hành tương tự như HĐ1.
HĐ3. Thực hành
<i><b>Bài 1 / 13</b></i>
- Cho HS làm cột 1 trên bảng con, phần
còn lại cho HS làm vào vở.
<i><b>Bài 2 /1 3</b></i>Phân tích đề tốn
- Muốn tìm số gà hai nhà ni phải làm
thế nào ?
<i><b>Bài 3 /13 </b></i>(HS khá giỏi)
<b>HĐ3. Củng cố, dặn dị</b>
- u cầu HS nêu cách đặt tính và cách
tính 36 + 24.
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm
BT5và các bài 1, 2, 3, 4 / VBT.
- 2 HS lên bảng thực hiện.
- 2 chục que tính.HS lấy ra 2 chục que
tính.
- 6 que tính. HS lấy ra 6 que tính.
- 26 que tính.
- Viết chữ số 2 vào cột chục, viết chữ số 6
vào cột đơn vị.
- Lấy thêm 4 que tính.
- 30 que tính.
- HS nêu.
- HS thực hiện yêu cầu.
- Nêu yêu cầu bài tập, cách tính.
- Làm bài trên bảng con, làm vào vở.
- Đọc đề tốn
Tóm tắt
Nhà Mai nuôi: 22 con gà
Nhà Lan nuôi: 18 con gà
Cả hai nhà nuôi: ... con gà ?
19+1=20, 18+2=20, ....
I. Mục tiêu :
- Biết cộng nhẩm dạng 9 + 1 + 5.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4 ; 36 + 24.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
<b>A.Kiểm tra : Bài 1, 2 / 13.</b>
<b>B.Bài mới :</b>
<b>HĐ1. Luyện tập :</b>
<i><b>Bài 1 / 14 (dòng 1) </b></i>
- Yêu cầu HS tự nhẩm rồi ghi kết quả vào
bài.
<i><b>Bài 2 / 14</b></i>
- Gọi 2HS lên bảng làm bài, lớp thực hiện
trên bảng con.
<i><b>Bài 3 / 14</b></i>
-Yêu cầu HS nêu cách đặt và thực hiện
phép tính. Gọi 3 HS lên bảng, lớp làm vào
vở.
<i><b>Bài 4 / 14</b></i>
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài tốn hỏi gì ?
- Muốn biết lớp học đó có bao nhiêu HS
phải làm thế nào ?
<i><b>Bài 5 / 14</b></i> (HS khá, giỏi)
<b>HĐ2. Củng cố, dặn dò</b>
- Nhận xét tiết học. Dặn HS làm bài bài 1,
2, 3, 4 VBT ở nhà.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- HS nhẩm, ghi kết quả vào bài. Những
HS khá giỏi làm cả 2 dòng.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Làm bài trên bảng con, 2HS lên bảng.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Làm bài vào vở, 3 HS lên bảng.
- HS đọc đề tốn.
- Lớp học có 14 HS nữ và 16 HS nam.
- Lớp học đó có tất cả bao nhiêu HS ?
Tóm tắt:
Nữ : 14 học sinh
Nam : 16 học sinh
Cả lớp: ... học sinh ?
- HS tìm số HS cả lớp
1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
- HS khá, giỏi làm thêm bài 5
Đoạn thẳng AB dài 10cm hoặc 1dm
- Nghe – viết chính xác, trình bày đúng 2 khổ cuối bài thơ Gọi bạn.
- Làm được BT2 ; BT(3) a / b.
II.Đồ dùng dạy học :
- Viết sẵn bài viết, nội dung bài tập 2, 3 lên bảng.
III.Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
<b>A. Kiểm tra :</b>
GV đọc các từ : nghe ngóng, nghỉ ngơi,
đổ rác, thi đỗ, nhanh nhẹn.
<b>B.Bài mới :</b>
<b>HĐ1.Hướng dẫn nghe - viết </b>
1.Hướng dẫn chuẩn bị
- Đọc 2 khổ thơ cuối.
- H :+Bê Vàng và Dê Trắng gặp hồn
cảnh khó khăn như thế nào ?
+Thấy Bê Vàng khơng về Dê Trắng làm
gì ?
+Bài chính tả có những câu nào viết hoa ?
Vì sao ?
- Hướng dẫn HS viết chữ khó.
2.GV đọc bài
3.Chấm, chữa bài
<b>HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập</b>
<i><b>Bài 2 / 29</b></i>
Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ
trống
<i><b>Bài 3 / 29</b></i>
Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ
trống
<b>HĐ3. Củng cố, dặn dò</b>
- Nhận xét tiết học, tuyên dương các em
học tốt, nhắc nhở những HS chưa chú ý.
- 1HS lên bảng, lớp viết bảng con.
- 2, 3 HS đọc lại 2 khổ thơ cuối.
+Trời hạn hán, suối cạn, cây cỏ khơ héo
Khơng có gì để sống.
+Chạy khắp nẻo tìm bạn, đến bây giờ
vẫn gọi “Bê! Bê!”.
+Chữ cái đầu đề bài thơ, các chữ cái đầu
dòng thơ, tên nhân vật.
- Luyện viết bảng con : hạn hán, suối cạn,
héo khô, lang thang, khắp nẻo, …
- HS viết bài vào vở.
- HS dùng bút chì chấm, chữa bài.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- 1HS lên bảng, lớp làm VBT.
+ nghiêng ngả, nghi ngờ.
+ nghe ngóng, nghĩ ngợi , ngon ngọt.
- Đọc yêu cầu bài tập
- Làm bài vào VBT, 2 HS lên bảng.
+ Trò chuyện, che chở, trắng tinh, chăm
chỉ, gây gổ, cây gỗ, màu mỡ, cửa mở.
- Tìm đúng các từ chỉ sự vật theo tranh vẽ và bảng từ gợi ý (BT1, BT2).
- Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì ? (BT3)
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa các sự vật trong tranh ; viết sẵn nội dung bài tập 2, 3.
III.Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
<b>A.Kiểm tra : bài 1, 2 tuần 2.</b>
<b>B.Bài mới :</b>
<b>HĐ1. Hướng dẫn làm bài tập</b>
<i><b>Bài 1 / 26</b></i>
- GV nhận xét, ghi bảng, nêu : các từ chỉ
sự vật trên bao gồm từ chỉ người, vật, con
vật, cây cối.
<i><b>Bài 2/ 26</b></i>
- Yêu cầu HS nêu các từ chỉ sự vật.
- Yêu cầu HS xếp các từ tìm được thành 3
loại : chỉ người, chỉ vật, chỉ con vật, chỉ
cây cối.
<i><b>Bài 3 / 26:</b></i> Đặt câu theo mẫu
Ai (hoặc cái gì, con gì) là gì ?
VD : Bạn Vân Anh là học sinh lớp 2A.
- Đặt câu mẫu :
- Cá heo là bạn của người đi biển.
- Yêu cầu HS đặt câu.
- Yêu cầu từng cặp HS nói nối tiếp 2 bộ
phận của câu.
<b>HĐ3 Củng cố, dặn dò</b>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS luyện đặt câu theo mẫu Ai là gì
? Tìm các từ chỉ sự vật.
- 2 HS làm bài.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Quan sát tranh, nêu tên các sự vật trong
tranh: bộ đội, cơng nhân, máy bay, voi,
cây dừa, mía, trâu.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Từ chỉ sự vật: thước kẻ, cơ giáo, thầy
giáo, bảng, học trị, nai, cá heo, phượng
vĩ, sách.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- HS đọc cấu trúc câu và VD.
- Đọc câu mẫu.
- Đặt câu và đọc câu của mình. VD :
+ Ba em là nông dân.
+ Sách vở là bạn thân của học sinh.
+ Hoa hồng là loài hoa xinh đẹp.
- Từng cặp HS nói nối tiếp câu.
VD : HS1 : Mẹ em
HS2 : là giáo viên.
I. Mục tiêu :
- Thực hành chào hỏi và tự giới thiệu.Nghe và nhận xét được ý kiến của các bạn
trong lớp.Luyện viết một bản tự thuật ngắn.
II. Các hoạt động dạy học :
HĐ1.Thực hành chào hỏi: Yêu cầu từng nhóm 3 HS đóng lại lời chào và tự giới thiệu
của 3 bạn trong bài tập 2.Sau đó thực hành chào hỏi, tự giới thiệu về mình.
HĐ2. Luyện viết bản tự thuật: Cho HS viết bản tự thuật theo yêu cầu.
Tiết 3 Chiều thứ ba ngày 6/9/2011
<b>Luyện âm nhạc: ÔN BÀI HÁT THẬT LÀ HAY</b>
I. Mục tiêu
- HS hát thuộc và đúng giai điệu lời ca
- HS hát kết hợp vận động phụ hoạ
II. Các hoạt động dạy học
- Hướng dẫn HS hát cá nhân, tổ, lớp
- Tổ chức hát kết hợp vận đông phụ hoạ
- Thi hát cá nhân
Tiết 4 Sáng thứ tư ngày 7/9/2011
<b>Luyện toán : 26 + 4 ; 36 + 24 </b>
<b>I. Mục tiêu </b>
<b> - Củng cố thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4 ; 36 + 24, và </b>
giải bài toán bằng toán bằng một phép tính cộng.
<b>II. Các hoạt động dạy - học </b>
Hướng dẫn HS làm bài tập (VBT) trang 15
Bài 1: Đặt tính rơi tính
Bài 2: Giải tốn ( tìm số cây cả hai tổ trồng...)
Bài 3: Viết 5 phép cộng có tổng là số tròn chục
Bài 4: Nối các điểm a. Một hình vng, b. Hai hình tam giác.
<b> </b>
Tiết 4 Sáng thứ năm ngày 8/9/2011
<b>Luyện Tiếng Việt : LUYỆN TẬP : CÂU KIỂU AI LÀ GÌ ?</b>
I. Mục tiêu :
- Giúp học sinh hiểu từ chỉ sự vật chính là những từ chỉ người, vật, con vật, cây cối.
- Luyện tập tìm từ chỉ sự vật theo 3 loại.
- Nắm được cấu trúc câu kiểu Ai là gì ? Luyện tập đặt câu theo cấu trúc.
II. Các hoạt động dạy - học :
HĐ1.Từ chỉ sự vật
- Từ chỉ sự vật là gì ?Tìm từ chỉ sự vật.
HĐ2. Câu kiểu Ai ( cái gì, con gì) là gì ?
- Câu gồm mấy bộ phận, mỗi bộ phận trả lời cho câu hỏi nào ?
- Luyện tập đặt câu theo kiểu Ai là gì ?
Thứ sáu ngày 9 tháng 9 năm 2011
<b>Toán : 9 CỘNG VỚI MỘT SỐ : 9 + 5</b>
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, lập được bảng 9 cộng với một số
- Nhận biết trực giác về tính giao hoán của phép cộng.
- Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng.
II.Đồ dùng dạy học : - que tính, bảng gài.
III.Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
<b>A. Kiểm tra : Bài 3, 4 / 14</b>
<b>B.Bài mới :</b>
<b>HĐ1. Giới thiệu phép cộng 9 + 5</b>
- Nêu bài tốn : Có 9 que tính, thêm 5 que
tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que
tính ?
- Em làm thế nào ra 14 que tính ?
- Ngồi cách sử dụng que tính, em còn
dùng cách nào nữa ?
- Sử dụng bảng gài, que tính hướng dẫn :
- Hướng dẫn thực hiện tính viết.
<b>HĐ2. Lập bảng cơng thức 9 cộng với một</b>
số
- Yêu cầu HS dùng que tính để tính, ghi
kết quả vào bảng.
<b>HĐ3. Thực hành</b>
<i><b>Bài 1 /15</b></i> : Tính nhẩm
<i><b>Bài 2 / 14</b></i>
- Bài tốn u cầu tính theo dạng gì ? Ta
phải lưu ý điều gì ?
- Gọi 2 HS lên bảng, lớp thực hiện bảng
con
<i><b>Bài 4 / 14</b></i>
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài tốn hỏi gì ?
- Muốn biết trong vườn có tất cả bao
-Gọi vài HS đọc lại bảng cộng. Dặn HS
về nhà làm bài 3 SGK và 1, 2, 3, 4 VBT
- 2HS lên bảng làm bài.
- HS thao tác trên que tính, trả lời : Có tất
cả 14 que tính.
- Sử dụng que tính …
- Thực hiện phép cộng 9 + 5
9
5
14
HS đặt tính tính, nêu cách thực hiện
- Dùng que tính lập bảng
- Nhẩm, nêu kết quả theo cách “Đố bạn”.
- Tính viết theo cột dọc. Đặt tính sao cho
đơn vị thẳng đơn vị, chục thẳng chục,
cộng từ phải sang trái.
- Đọc đề tốn.
- Trong vườn có 9 cây táo, mẹ trồng thêm
6 cây nữa.
-Trong vườn có tất cả bao nhiêu cây táo?
Có : 9 cây HS giải vào vở
Thêm : 6 cây
Tất cả có : ... cây ?
<b>Tập làm văn : SẮP XẾP CÂU TRONG BÀI. LẬP DANH SÁCH HỌC SINH</b>
I.Mục tiêu:
- Sắp xếp đúng thứ tự các tranh ; kể được nối tiếp từng đoạn câu chuyện Gọi bạn
(BT1)
- Xếp đúng thứ tự các câu trong câu chuyện Kiến và Chim Gáy ; lập được danh sách
từ 3 đến 5 HS theo mẫu (BT3).
- KNS: HS biết khám phá và kết nối các sự vật thành câu chuyện, biết vận dụng vào
thực tế để sắp xếp danh sách HS theo thứ tự bảng chữ cái.
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa bài tập 1; dặn HS đọc bài Danh sáchtổ 1, lớp 2A.
III.Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
<b>A. Kiểm tra : Bài 3 – tiết 2</b>
<b>B.Bài mới :</b>
<b>HĐ1.Hướng dẫn làm bài tập</b>
<i><b>Bài 1 / 30</b></i> : Sắp xếp lại thứ tự các tranh.
- Thứ tự đúng :1, 4, 3, 2
- Gọi 4HS nói lại nội dung mỗi bức tranh.
- Gọi 4 HS kể nối tiếp 4 đoạn câu chuyện.
<i><b>Bài 2 / 30</b></i>
- Tổ chức cho 2 đội chơi, mỗi đội 2HS lên
bảng.
- Gọi HS dưới lớp nhận xét.
- Gọi 3 HS đọc lại câu chuyện sau khi đã
sắp xếp hoàn chỉnh.
<i><b>Bài 3 / 30</b></i> :
H : Bài tập này giống với bài tập đọc
nào ?
- Gọi 1HS đọc thuộc lòng BCC.
- Yêu cầu HS xếp tên theo thứ tự BCC.
<b>HĐ2.Củng cố, dặn dò</b>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện ;
lập danh sách các bạn trong tổ.
- 3HS lần lượt đọc bản tự thuật đã viết.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Quan sát tranh, nhớ lại nội dung bài
“Gọi bạn” xếp lại thứ tự tranh.
1. Bê Vàng và Dê Trắng sống cùng nhau.
2.Trời hạn, suối cạn, cỏ héo khô.
3.Bê Vàng đi tìm cỏ, quên mất đường về.
4.Dê Trắng đi tìm bạn và ln gọi “Bê!
Bê”
- Đọc u cầu bài tập.
- Lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Nhận xét về thứ tự các câu văn : b - d - a
– c.
- Đọc lại câu chuyện.
- Bài : Danh sách học sinh tổ 1, lớp 2A.
- Đọc thuộc BCC theo thứ tự.
- 1HS lên bảng, lớp làm vào VBT.
- Đọc bài làm.
- Tổng kết, nhận xét tình hình các hoạt động trong tuần 3.
- Tiếp tục củng cố, xây dựng nề nếp lớp.
- Kế hoạch tuần 4.
II. Nội dung lên lớp :
1.Ổn định lớp
2 Nhận xét các hoạt động trong tuần 3
Đa số học sinh đi học chuyên cần, đúng giờ.
Học sinh đến lớp với tác phong gọn gàng, sạch sẽ.
Việc xếp hàng ra vào lớp, thể dục còn hạn chế do tình hình mưa lũ.
Việc vệ sinh lớp học và khu vực được phân công sạch sẽ.
3.Kế hoạch :
Duy trì tốt các nề nếp lớp
Thực hiện tốt việc giữ vở rèn chữ.
-Kiểm tra vở sách học sinh
-Thăm một số gia đình HS nghèo trao đổi về tình hình học tập của các em.
4. Tổng kết tiết học.
<b>I.Mục tiêu</b>
-Biết khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sửa lỗi.
-Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi.
-Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi
<b>II. Đồ dùng dạy học: Phiếu thảo luận nhóm HĐ1.Dụng cụ Trò chơi HĐ1 </b>
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ</b>
Học tập sinh hoạt đúng giờ có lợi gì?
<b>B. Bài mới</b>
<b>Hoạt động 1</b>
GV kể chuyện Cái bình hoa
H: Nếu Vơ-va khơng nhận lỗi thì điều gì
sẽ xảy ra?
-Các em thử đốn xem Vơ-va đã nghĩ và
GV phát phiếu cho các nhóm
H: Qua câu chuyện em thấy cần làm gì
sau khi mắc lỗi?
-Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì?
<b>Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến và thái độ của</b>
mình.
-Tán thành đánh dấu +; khơng tán thành
đánh dấu -; Khơng đánh giá được thì ghi
số 0.
<b>KL: Biết nhận lỗi và sửa lỗi giúp em mau</b>
tiến bộ và được mọi người quý mến.
<b>Hướng dẫn thực hành ở nhà</b>
Chuẩn bị kể lại trường hợp em đã nhận
lỗi và sữa lỗi hoặc người khác đã nhận lỗi
HS lên bảng trả lời
-HS thảo luận nhóm
Đại điện các nhóm trình bày
-Nhận lỗi và sửa lỗi
-Biết nhận lỗi và sửa lỗi thì sẽ mau tiến
bộ và được mọi người yêu quý.
a) Người nhận lỗi là người dũng cảm.
b) Nếu có lỗi chỉ cần tự sửa lỗi, khơng
cần nhận lỗi.
c) Nếu có lỗi chỉ cần nhận lỗi, không cần
sửa lỗi.
d) Cần nhận lỗi cả khi mọi người khơng
biết mình có lỗi
đ) Cần xin lỗi khi mắc lỗi với bạn bè và
em bé.
e) Chỉ cần xin lỗi những người quen biết.
<b>Trả lời:</b>
Ý kiến a là đúng.
Ý kiến b là cần thiết nhưng chưa đủ.
Ý kiến c chưa đúng.
và sữa lỗi với em.
GD-An tồn giao thơng : ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC LỚP
AN TOÀN VÀ NGUY HIỂM
<b>I. Mục tiêu :</b>
a) - Ổn định tổ chức lớp (bầu ban cán sự lớp, chia tổ, nhóm học tập – sinh hoạt).
- Tiếp tục xây dựng nề nếp lớp trong sinh hoạt, học tập. Bổ sung các dụng cụ học
tập còn thiếu.
b) - Củng cố về những hành vi an toàn và nguy hiểm của người đi bộ, đi xe đạp trên
đường. Nhận biết được những nguy hiểm thường có khi đi trên đường phố.
- Có ý thức chấp hành luật giao thơng khơng chơi đùa dưới lịng đường để đảm bảo
AT
II. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
<b>A. Bài cũ</b>
<b>B. Bài mới</b>
<b>Hoạt động 1:a). Ổn định tổ chức lớp</b>
b) Nề nếp lớp
- Phổ biến nội quy nhà trường (nhắc nhở
thời gian ra vào lớp, tác phong đến
trường, chỉ nghỉ học khi đau ốm và phải
có đơn xin phép, …)
c) Hướng dẫn bổ sung dụng cụ học tập
Tổng kết
<b>Hoạt động 2.</b>
a)Ơn tập về hành vi an tồn :
- Thế nào là an toàn ?
- Để đảm bảo an toàn khi đi trên đường
em phải làm gì ?
<b>b).Ơn tập về hành vi nguy hiểm</b>
- Thế nào là nguy hiểm ?
- Hãy nêu các VD về hành vi nguy hiểm.
c).An toàn trên đường đến trường
- Bầu ban cán sự lớp.
- Phân chia nhóm học tập (nhóm trưởng,
thư ký)
- Học bài, làm bài đầy đủ khi đến lớp, góc
học tập (ở lớp, ở nhà) phải gọn gàng ngăn
nắp.
- Khi đi trên đường không để xảy ra va
quệt, khơng bị ngã, bị đau, …là an tồn.
- Khi ra đường phải đi cùng người lớn.
+ Đi bộ trên đường phố phải tn theo tín
hiệu đèn giao thơng.
+ Khơng chạy và chơi dưới lịng đường.
+ Khơng ngồi trên xe đạp do bạn nhỏ
khác đèo.
- Là các hành vi dễ gây tai nạn.
- Khi đi học, em phải đi như thế nào để
đảm bảo an tồn ?
d) Củng cố, dặn dị: HS thực hành đi bộ
an toàn trên đường đến trường.