Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.45 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO</b> <b>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2011-2012</b>
<b>VĨNH LONG</b> <b> </b> <b> MÔN: HÓA HỌC LỚP 12</b>
<b>Thời gian làm bài: 60 phút (Khơng kể thời gian giao đề)</b>
<b>(Đề kiểm tra có 4 trang, gồm 48 câu)</b>
<b>_ Nguyên tử khối cho ở cuối trang.</b>
<b>I. PHẦN CHUNG (8 ĐIỂM)</b>
<b>1.</b> Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl đến phản ứng xảy ra hồn tồn thì thu được muối:
A. FeCl2 <b>B. FeCl</b>2 hoặc FeCl3 <b>C. FeCl</b>3 FeCl2 và FeCl3
<b>2.</b> Dãy chất nào dưới đây gồm chất vừa tác dụng được với dung dich HCl vừa tác dụng với dung dịch KOH?
A. Al2(SO4)3 và Al2O3 <b>B. Al(OH)</b>3 và Al2O3
<b>C. AlCl</b>3 và Al2(SO4)3 <b>D. Al(NO</b>3)3 và Al(OH)3
<b>3.</b> Cho K vào dung dịch Fe2(SO4)3. Hiện tượng xảy ra là:
A. Có khí khơng màu bay lên và có kết tủa nâu đỏ <b>B. Khơng có khi bay lên và có kết tủa nâu đỏ.</b>
<b>C. Có kết tủa xuất hiện</b> <b>D. Có khí khơng màu bay lên.</b>
<b>4.</b> Ngâm một vật bằng kim loại A vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian phản ứng, cân vật A lại thì thấy
khối lượng vật giảm so với ban đầu. Kim loại A là:
<b>A. Zn</b> <b>B. Ni</b> <b>C.Fe</b> <b>D.Ag</b>
<b>5.</b> Cho 13,5 gam hỗn hộn kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư H2SO4 lỗng nóng, thu được dung dịch X
và 7,84l khí H2 (đktc). Cơ cạn dung dịch X được m gam muối khan. Giá trị của m là
<b>A. 48,8</b> <b>B.42,6</b> <b>C.45,5</b> <b>D. 47,1</b>
<b>6.</b> Một mẫu nước cứng có chưa 0,03 mol Ca2+<sub>, 0,13 mol Mg</sub>2+
, 0,12 mol Cl- và a mol SO42-. Giá trị của a là
<b>A. 0,05 </b> <b>B.0,</b> <b>C. 0,04</b> <b>D. 0,15</b>
<b>7.</b> Thép là hợp kim sắt – cacbon và một số nguyên tố khác, trong đó cacbon chưa khoảng:
<b>A. Trên 2% khối lượng</b> <b>B. 5 – 10% khối lượng.</b>
<b>C. Trên 10% khối lượng</b> <b>D. 0,01 – 2% khối lượng.</b>
<b>8.</b> Dãy gồm các chất chỉ có tính oxi hóa (khơng có tính khử) là:
<b>A. Fe(NO</b>3)2, FeCl3 <b>B. Fe(OH)</b>2, FeO <b>C. Fe</b>2O3, Fe2(SO4) <b>D. FeO, Fe</b>2O3
<b>9.</b> Cho các ion kim loại Zn2+<sub>, Sn</sub>2+<sub>, Ni</sub>2+<sub>, Fe</sub>2+<sub>, Pb</sub>2+<sub>. Thứ tự tính oxi hóa giảm dần là:</sub>
<b>A. Zn</b>2+<sub> > Sn</sub>2+<sub> > Ni</sub>2+<sub> > Fe</sub>2+<sub> > Pb</sub>2+ <b><sub>C. Sn</sub></b>2+<sub> > Ni</sub>2+<sub> > Zn</sub>2+<sub> > Pb</sub>2+<sub> > Fe</sub>2+
<b>C. Pb</b>2+<sub> > Sn</sub>2+<sub> > Ni</sub>2+<sub> > Fe</sub>2+<sub> > Zn</sub>2+ <b><sub>D. Pb</sub></b>2+<sub> > Sn</sub>2+<sub> > Fe</sub>2+<sub> > Ni</sub>2+<sub> > Zn</sub>2+
<b>10.</b> Nung hỗn hợp A gồm Al Fe2O3 đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp B. Chia hỗn hợp B thành 2
phần bằng nhau.
-Phần 1: Hịa toan trong dung dịch H2SO4 lỗng dư thu được 2,24l khí (đktc)
-Phần 2: Hịa tan trong dung dịch KOH dư thì khối lượng chất trong hỗn hợp là 8,8 gam.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn yoàn. Khối lượng các chất trong hỗn hợp A là:
<b>A. Al: 5,4 gam; Fe</b>2O3: 22,4 gam <b>B. Al: 2,4 gam, Fe</b>2O3: 24,4 gam
<b>C. Al: 5,7 gam, Fe</b>2O3: 22,1 gam <b>D. Al: 5,4 gam, Fe</b>2O3: 24,4 gam
<b>11.</b> Khi cho dung dịch chứa a mol Ca(OH)2 tác dụng với b mol CO2. Điều kiện để <i><b>không</b></i> thu được muối
Ca(HCO3)2 là:
<b>A. </b>
<b>12.</b> Khi cho dung dịch FeSO4 tác dụng với dung dịch chứa đồng thời H2SO4 loãng và K2Cr2O7, vai trò chủ yếu
của K2Cr2O7 là:
<b>A. Chất xúc tác.</b> <b>B. Chất mơi trường</b> <b>C. Chất oxi hóa</b> <b>D. Chất khử</b>
<b>13.</b> Chất <i><b>không</b></i> phản ứng với kim loại đồng:
<b>A. HNO</b>3 loãng <b>B. AgNO</b>3 <b>C. FeCl</b>3 <b>D. HCl đặc</b>
<b>14.</b> Có các dung dịch riêng biệt sau bị mất nhãn: AlCl3, NH4Cl, FeCl3, MgCl2, NaCl. Hóa chất cần thiết để
nhận biết các dung dịch đó là:
<b>A. BaCl</b>2 <b>B. Na</b>2SO4 <b>C. AgNO</b>3 <b>D. NaOH</b>
<b>15.</b> Nhôm <i><b>không </b></i>tan trong dung dịch:
<b>A. NaHSO</b>4 <b>B. HCl</b> <b>C. NaOH</b> <b>D. Na</b>2SO4
<b>16.</b> Phản ứng nào sau đây giải thích sự hình thành thạch nhủ trong hang động? (các đk coi như có đủ)
<b>A. CaCO</b>3 + H2O + CO2 → Ca(HCO3)2 <b>B. Ca(HCO</b>3)2 → CaCO3 + H2O + CO2
<b>C. CaCO</b>3 +2H2O → CaCl2 + H2O + CO2 <b>D. CaCO</b>3 → CaO + CO2
<b>17.</b> Khi cho luồng khí hiđrơ dư đi qua ống nghiệm chứa Al2O3, FeO, CuO, MgO nung nóng đến khi phản ứng
xảy ra hồn tồn. Chất rắn cịn lại trong ống nghiệm gồm:
<b>A. Al, Fe, Cu, MgO</b> <b>B. Al</b>2O3, Fe, Cu, MgO
<b>C. Al</b>2O3, FeO, CuO, Mg <b>D. Al, Fe, Cu, Mg </b>
<b>18.</b> Sắt tây là sắt tráng thiếc. Nếu lớp thiếc bị xước thì kim loại nào bị ăn mịn nhanh hơn?
<b>A. Sắt</b> <b>B. Thiếc</b>
<b>C. Không xác định được</b> <b>D. Cả 2 đều bị ăn mòn như nhau</b>
<b>19.</b> Dãy gồm các kim loại được sắp xếp theo thứ tự tính khử tăng dần từ trái sang phải là:
<b>A. Fe, Mg, Al</b> <b>B. Al, Mg, Fe</b> <b>C. Fe, Al, Mg</b> <b>D. Mg, Fe, Al</b>
<b>20.</b> Phản ứng nào sau đây <i><b>sai</b></i> ? (điều kiện coi như có đủ).
<b>A. Fe(OH)</b>2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O <b>B. Fe(OH)</b>3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O
<b>C. 4Fe(OH)</b>2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3 <b>D. Fe(OH)</b>2 + MgCl2 → Mg(OH)2↓ + FeCl2
<b>21.</b> Cho sơ đồ phản ứng: Ca → (X) Ca(HCO3)2 → (Y) → Ca(NO3)2. X và Y có thể là (mỗi mũi tên cho một
phản ứng hóa học).
<b>A. CaCO</b>3 và Ca(OH)2 <b>B.Ca(OH)</b>2 và CaCO3 <b>C. CaO và Ca</b> <b>D. CaCO</b>3 và CaO
<b>22.</b> Ion R3+<sub> có cấu hình electron lớp ngồi cùng là 2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>. Cấu hình electron của nguyên tử R:</sub>
<b>A. 1s</b>2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>1 <b><sub>B. 1s</sub></b>2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>1
<b>C. 1s</b>2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>6<sub>3d</sub>10<sub>4s</sub>2 <b><sub>D. 1s</sub></b>2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>3
<b>23.</b> Dãy nào dưới đây chỉ gồm các chất tan tốt trong nước:
<b>A. BeSO</b>4, MgSO4, CaSO4, SrSO4 <b>B. BaCO</b>3, MgCO3, CaCO3, SrCO3
<b>C. BaCl</b>2, MgCl2, CaCl2, SrCl2 <b>D. Ba(OH)</b>2, Mg(OH)2, Ca(OH)2
<b>24.</b> Q trình điện phân Al2O3 nóng chảy, ở catot xảy ra quá trình:
<b>A. Oxi hóa ion O</b>2-<b><sub>B. Oxi hóa ion Al</sub></b>3+ <b><sub>C. Khử ion Al</sub></b>3+ <b><sub>D. Khử ion O</sub></b>
<b>2-25.</b> Hịa tan hồn trong 1,2 gam kim loại nhóm IIA cần dùng vừa đủ 40ml dung dịch HCl 7,3% (D=1,25g/ml).
Kim loại đó là: (Be=9, Mg=24; Ca=40; Ba=137; Cl=35,5)
<b>A. Be</b> <b>B. Ca</b> <b>C. Mg</b> <b>D. Ba</b>
<b>26.</b> Cho các chất (1) NaCl, (2) Ca(OH)2, (3) Na2CO3, (4) HCl. Chất có thể làm mềm nước cứng tạm thời là
(lượng vừa đủ):
<b>A. (1), (3), (4)</b> <b>B. (2), (3), (4)</b> <b>C. (2), (3)</b> <b>D. (2), (4)</b>
<b>27.</b> Cho 7,8 gam Crom tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng
muối khan thu được là:
<b>A. 18,45 gam</b> <b>B. 12,30 gam</b> <b>C. 30,9 gam</b> <b>D. 23,775 gam</b>
<b>28.</b> Cho 0,05 mol Fe vào dung dịch có chứa 0,13 mol AgNO3 thì dung dịch thu được sau phản ứng có chứa:
<b>A. AgNO</b>3 <b>B. Fe(NO</b>3)3, Fe(NO3)3
<b>C. AgNO</b>3, Fe(NO)2 <b>D. AgNO</b>3, Fe(NO3)3
<b>29.</b> Thể tích K2Cr2O7 0,5M cần dùng để tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 68,4 gam FeSO4 trong môi
trường axit H2SO4 là:
<b>A. 150 ml</b> <b>B. 900ml</b> <b>C. 450ml</b> <b>D. 300ml</b>
<b>30.</b> Nhôm hiđroxit thu được khi:
<b>A. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl</b>3
<b>B. Cho Al</b>2O3 tác dụng với nước
C. Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3
D. Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch atraluminat (NaAlO2 hay Na[Al(OH)4])
<b>31.</b> Cho phản ứng: K2Cr2O7 + HCl → KCl + CrCl3 + H2O +Cl2. Khi phản ứng cân bằng (số nguyên tối giản)
số phân tử HCl bị oxi hóa là:
<b>A. 14</b> <b>B. 8</b> <b>C. 6</b> <b>D. 3</b>
<b>32.</b> Phản ứng nào sau đây xảy ra ở cả hai quá trình luyện gang và luyên gang thành thép? (Điều kiện coi như
có đủ).
<b>A.</b> FeO + CO → Fe + CO2 <b>B. S + O</b>2 → SO2
<b>II. PHẦN RIÊNG (2 ĐIỂM)</b>
<b>Học sinh chỉ được chọn một trong hai phần A hoặc B</b>
<b>1. PHẦN A</b>
<b>33.</b> Hòa tan Fe trong dung dịch HNO3 dư thấy sinh ra hỗn hợp khí gồm 0,03 mol NO2 và 0,002 mol NO. Khối
lượng Fe bị hóa tan là (Cho Fe=56, N=14, O=16).
<b>A. 0,56 gam</b> <b>B. 1,12 gam</b> <b>C. 1,68 gam</b> <b>D. 2,24 gam</b>
<b>34.</b> Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3 thu được dung dịch chứa:
<b>A. NaCl, NaAlO</b>2, NaOH dư <b>B.NaAlO</b>2, NaOH dư
<b>C. NaCl, AlCl</b>3, NaAlO2, NaOH dư <b>D. NaCl, NaOH dư</b>
<b>35.</b> Những cặp chất đều tác dụng trực tiếp với Al2O3 là:
<b>A. Dung dịch K</b>2SO4 và NaOH <b>D. Dung dịch CaCl</b>2 và KOH
<b>C. Dung dịch HCl và Na</b>2CO3 <b>D. Dung dịch Ba(OH)</b>2 và HNO3
<b>36.</b> Nhận định nào dưới đây <i><b>khơng</b></i> phù hợp các ngun tố nhóm IIA:
<b>A. Cấu hình electron lớp ngồi cùng là ns</b>2
<b>B. Đều tan trong nước ở nhiệt độ phịng</b>
<b>C. Có tính khử yếu hơn kim loại kiềm trong cùng chu kì.</b>
<b>D. Số oxi hóa đặc trưng trong hợp chất là +2.</b>
<b>37.</b> Khi cho CrO3 vào nước dư sẽ dễ tạo thành:
<b>A. Cả axit cromic và axit đicromic</b> <b>B. Axit đicromic</b>
<b>C. Axit cromic</b> <b>D. Crom (III) hiđrơxit</b>
<b>38.</b> Thành phần chính có trong quặng xiđêrit là:
<b>A. FeS</b>2 <b>B. Fe</b>2O3 <b>C. FeCO</b>3 <b>D.Fe</b>3O4
<b>39.</b> Thêm từ từ vài giọt aixit vào dung dịch cromat (CrO42-). Hiện tượng quan sát được là:
<b>A. Dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng.</b>
<b>B. Dung dịch muối không đổi màu.</b>
<b>C. Dung dịch chuyền từ màu vàng sang màu xanh.</b>
<b>D. Dung dịch chuyền từ màu vàng sang màu da cam.</b>
<b>40.</b> Hòa tan 9,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng dung dịch HCl dư thu được 7,84 lít khí (đktc) và 2,54 gam
chất rắn Y và dung dịch Z. Thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hợp kim lần lượt là:
<b>2. PHẦN B</b>
<b>41.</b> Cho hỗn hợp gồm Mg và Al vào dung dịch chứa dồng thời HCl 0,25 mol và H2SO4 0,125 mol. Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48l H2 (đktc). Vậy:
<b>A. Dư cả hai kim loại và axit tác dụng hết</b> <b>B. Kim loại tác dụng hết và axit dư</b>
<b>C. Kim loại tác dụng hết và H</b>2SO4 dư <b>D. Cùng dư Al và axit tác dụng hết</b>
<b>42.</b> Cho 4,3 gam hỗn hợp Al và Fe2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 3,36l khí (đktc). Khối lượng
Fe2O3 ban đầu là:
<b>A. 1,6 gam</b> <b>B. 2,7 gam</b> <b>C. 2,4 gam</b> <b>D. 2,3 gam</b>
<b>43.</b> Chì tan nhanh trong dung dịch H2SO4 đặc nóng và tạo muối tan:
<b>A. Pb(HSO</b>4)2 <b>B. PbSO</b>4 <b>C. Pb(SO</b>4)2 <b>D. PbHSO</b>4
<b>44.</b> Khi nung hỗn hợp các chất Fe(NO3)3, Fe(OH)3 và FeCO3 trong khơng khí đến khối lượng khơng đổi, thu
được chất rắn là:
<b>A. Fe</b> <b>B. Fe</b>2O3 <b>C. Fe</b>3O4 <b>D. FeO</b>
<b>45.</b> Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: Fe và Pb, Fe và Zn, Fe và Sn, Fe và Ni. Khi
nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit, số cặp kim loại trong đó Fe bị phá hủy trước là:
<b>A. 4</b> <b>B. 1</b> <b>C. 2</b> <b>D. 3</b>
<b>46.</b> Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4. Quan sát thấy hiện tượng:
<b>A. Thanh Fe có màu trắng xám và màu xanh của dung dịch không thay đỗi.</b>
<b>B. Thanh Fe có màu nâu đỏ và màu xanh của dung dịch nhạt dần.</b>
<b>C. Thanh Fe có màu trắng và màu xanh của dung dịch nhạt đần.</b>
<b>D. Thanh Fe có màu đỏ và màu xanh của dung dịch đậm dần.</b>
<b>47.</b> Thể tích KMnO4 0,5M cần dùng để tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 68,4 gam FeSO4 trong môi trường
axit H2SO4 là:
<b>A. 180ml</b> <b>B. 900ml</b> <b>C. 450ml</b> <b>D. 300ml</b>
<b>48.</b> Trạng thái cơ bản, số electron độc thân của các nguyên tử 24Cr, 26Fe, 29Cu lần lượt là:
<b>A. 6, 4, 2</b> <b>B. 4, 5, 1</b> <b>C. 4, 6, 1</b> <b>D. 6, 4, 1</b>
===Hết===
Chúc các em mai mắn.
<b> </b>
<b> Ghi chú : Học sinh khơng sử dụng bảng tuần hồn và bảng tính tan.</b>