Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.52 KB, 33 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TUẦN 31</b>
<i><b>Ngày soạn: 15/4/2021</b></i>
<i><b>Ngày giảng: Thứ hai ngày 19 tháng 4 năm 2021</b></i>
<b>TIẾNG VIỆT</b>
<b>CHỦ ĐIỂM: GIA ĐÌNH EM</b>
<b>Bài 31A: NGƯỜI THÂN MỘT NHÀ (TIẾT 1 + 2)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức
<b>- Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn trong bài Chú gấu con ngoan. Kết hợp đọc chữ và</b>
xem tranh để hiểu chi tiết quan trọng, hiểu việc làm tốt của nhân vật trong câu chuyện.
<b>- Viết đúng những từ bắt đầu bằng ch / tr. Chép đúng một đoạn văn.</b>
2. Phẩm chất
- Thể hiện sự quan tâm của em với mọi người trong gia đình. Biết giúp đỡ bố mẹ làm một
số cơng việc nhà.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
<b>- Giáo viên: 4 thẻ chữ ch và 4 thẻ chữ </b><i>tr cho mỗi đội chơi, 4 thẻ có dấu thanh hỏi, 4 thẻ</i>
có dấu thanh ngã.
<b>- Học sinh: VBT Tiếng Việt, tập hai</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>
<b>HĐ của giáo viên</b> <b>HĐ của học sinh</b>
<b>TIẾT 1</b>
<b>1. Tổ chức HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG</b>
<b>* Bài cũ (5’)</b>
- HS đọc và trả lời câu hỏi
- HS nhân xét
- Gv nhân xét
<b>HĐ 1: Nghe – Nói (5’)</b>
* Kể cho bạn nghe về những người thân
trong gia đình mình
Nhận xét – tuyên dương
<i>- Từng HS mang ảnh chụp hoặc </i> tranh vẽ
(nếu có), nói trong cặp đơi về những người
thân trong gia đình: gia đình có mấy người,
tên tuổi và cơng việc của mỗi người, tình
cảm của bạn với mọi người, …
Gia đình tơi có 4 người: Bố tơi tên là
<i>Nam, năm nay bố tôi 31 tuổi, bố làm công</i>
<i>nhân. Mẹ tôi tên là Mai, mẹ tôi 30 tuổi, mẹ</i>
<i>làm thợ may. Đây là tôi. Đây là em bé của</i>
<i>tôi. Em tên là Minh, em mới được 1 tuổi. Tôi</i>
<i>rất yêu em Minh….</i>
<b>2. Tổ chức HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ</b>
<b>HĐ 2: Đọc (25’)</b>
<b>a/ Nghe đọc</b>
– GV giới thiệu bài đọc là một câu chuyện
có tranh minh họa từng đoạn (truyện tranh
<i>Chú gấu con ngoan)</i>
<i>- GV đọc cả bài rõ ràng, ngắt nghỉ hơi</i>
đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn. Đọc
thầm theo GV.
<b>b/ Đọc trơn</b>
- Đọc thầm bài Chú gấu con ngoan và tìm
từ khó đọc
- Ghi từ khó (rót, lấy, ơng nội)
- Hướng dẫn đọc câu: đọc và ngắt hơi đúng
- Hướng dẫn đọc đoạn
+ Bài văn được chia làm mấy đoạn?
+ Cho HS đọc nối tiếp theo đoạn
Nhận xét – tuyên dương
<b>Tiết 2</b>
<b>c. Đọc hiểu (10’)</b>
<i>- Nêu yêu cầu b trong SGK</i>
- Nói lời của gấu ông, gấu mẹ khi được gấu
con mời uống mật ong.
- GV gọi 2 – 3 nhóm lên đóng vai cho cả
lớp xem. Nhận xét nhóm, HS sắm vai hay,
nói câu đúng.
<i>- Nêu u cầu c.</i>
+ Theo em, vì sao gấu con đem mật ong
cho ông, mẹ và em?
- Nghe GV nhận xét.
* Giáo dục HS Thể hiện sự quan tâm của
em với mọi người trong gia đình.
<b>4.Tổ chức HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG</b>
lớp.
- Lắng nghe
- Lắng nghe cô đọc và đọc thầm theo cơ
- Đọc thầm và tìm từ khó đọc
- HS luyện đọc từ khó (cá nhân, đồng thanh )
- 4 đoạn
- Cá nhân/nhóm: Mỗi HS đọc một đoạn, đọc
nối tiếp các đoạn đến hết bài.
- Cả lớp: Thi đọc nối tiếp các đoạn giữa các
nhóm. Mỗi nhóm cử 1 HS đọc một đoạn.
- Nghe GV nhận xét các nhóm đọc.
- Nghe GV nêu yêu cầu b trong SHS.
- Nhóm: Đóng vai gấu con, ông nội, mẹ, gấu
em và nói lời của từng vai khi gấu con rót
từng cốc mật cho mọi người.
- 2- 3 nhóm lên đóng vai
- Lắng nghe
- Trao đổi với bạn: Gấu con có tình cảm gì
với ơng, mẹ và em.
<b>HĐ 4. Nghe – nói (10’)</b>
- Nêu chủ đề: Kể một việc em đã làm ở nhà
và được khen
- GV nêu yêu cầu: Nhớ lại một việc mình
làm ở nhà được khen.
+ Cho HS luyện nói
Nhận xét – tuyên dương
- Cho HS làm bài tập 3trong VBT
+ Viết câu nói về tình cảm của em với một
người thân trong gia đình
* Giáo dục HS Biết giúp đỡ bố mẹ làm một
số công việc nhà.
<b>5.Củng cố, dặn dò (5’)</b>
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: 21B Nước có ở đâu?
-Về nhà đọc lại bài cho mọi người cùng
nghe
<i>- Nghe </i>
<i>- Thực hiện yêu cầu.</i>
- 2 – 3 em nói trước lớp.
- Làm bài vào vở
- Lắng nghe
- Lắng nghe
<b>CHIỀU</b>
<b>PHÒNG HỌC TRẢI NGHIỆM</b>
<b>TIẾT 27: GIỚI THIỆU ỐC PHÁT SÁNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức: Tìm hiểu về loại ốc phát sáng
-Cách kết nối máy tính bảng với bộ điều khiển trung tâm
-Tạo chương trình và điều khiển Robot phát sáng.
2. Phẩm chất
- Rèn kĩ năng quan sát, thực hành, vận dụng
- HS có ý thức học tập và ham tìm tịi về kĩ thuật.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Phòng học trải nghiệm
- Robot Wedo và máy tính bảng.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>Hoạt dộng của giáo viên.</b> <b>Hoạt động của học sinh.</b>
<b>1. Ổn định tổ chức (5’)</b>
Tập trung lớp xuống phòng học trải nghiệm,
phân chia chổ ngồi
<b>2. Nội quy phòng học trải nghiệm (4’)</b>
- Nêu một số nội quy của phòng học trải
nghiệm?
- HS di chuyển xuống phòng học
trải nghiệm và ổn định chỗ ngồi.
- Cả lớp hát, vỗ tay
- GV nêu lại một số nội quy, quy định khi học
ở phịng học trải nghiệm: Ngồi học trật tự,
khơng được nghịch các thiết bị trong phịng
học, khơng được lấy các dụng cụ, đồ dùng
trong phòng học,
- Trước khi vào phòng học cần bỏ dép ra
ngồi và giữ gìn vệ sinh cho phòng học.
<b>3. Giới thiệu về ốc phát sáng: (12')</b>
- GV giới thiệu ốc phát sáng ( trình chiếu
một số hình ảnh và video có sẵn trong phần
mềm wedo) cho học sinh xem.
- GV phát cho các nhóm HS, mỗi nhóm 1
Robot Wedo yêu cầu hs quan sát từng chi tiết
một kết hợp giáo viên giới thiệu .
- Nhận xét
<b>4. Giới thiệu khối màu của ốc phát sáng và </b>
<b>máy tính bảng (14')</b>
- GV trình chiếu video cho hs xem các màu
sắc .Gồm 10 màu sắc khối hình.Khối màu
xanh có hình bộ điều kiển trung tâm,chính
giữa có hình cái quạt nhiều màu sắc là khối
ánh sáng.Số 5 thể hiện màu sắc ánh sáng phát
ra.
* Máy tính bảng: Gv phát cho mỗi nhóm 1
máy tính bảng.Các nhóm quan sát và thao tác
1 số ứng dụng trên máy tính bảng.
- Nhận xét
<b>5. Củng cố, dặn dị (5’)</b>
- Hơm nay học bài gì?
- Ôc phát sáng nằm trong bộ robot nào?
- Nhận xét tiết học
- Dặn học sinh thực hiện đúng nội quy ở
phòng học.
không tự ý cầm xem và đưa các
thiết bị ra khỏi phòng học.
- Lắng nghe nội quy
- HS quan sát
-HS xem trên màn hình và lấy chi
tiết tương tự
- HS quan sát
- Chú ý quan sát
-HS quan sát và thao tác trên máy
tính bảng
- Lắng nghe
-Ốc phát sáng
-Nằm trong bộ robot wedo
-Học sinh nêu
<b>TOÁN</b>
<b>Bài 65: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức
- Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết tính nhẩm phép trừ (khơng nhớ) các số trong phạm vi 100 trong một số trường hợp
đơn giản.
- Thực hành viết phép tính trừ phù họp với câu trả lời của bài tốn có lời văn và tính đúng
kết quả.
2. Phẩm chất
- Phát triển các NL toán học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Một số tinh huống thực tế đơn giản có liên quan đến trừ nhẩm (không nhớ) các số trong
phạm vi 100.
- Ứng dụng PHTM phòng tin
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>Hoạt đông dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A. Hoạt động khởi động (5’)</b>
HS thực hiện các hoạt động sau:
- Chơi trò chơi “Truyền điện” ôn tập trừ
nhẩm trong phạm vi 10, phép trừ dạng
27-4, 63-40.
- HS chia sẻ về cách trừ nhấm của mình và
trả lời câu hỏi: Để có thể nhẩm nhanh,
chính xác cần lưu ý điều gì?
- Giới thiệu bài
<b>B. Hoạt động thực hành, luyện tập (25’)</b>
<b>Bài 1</b>
- Cá nhân HS thực hiện các phép tính
6-4 =? 76-4 =?
- u cầu HS thảo luận nhóm tìm cách
thực hiện phép tính 76 - 4 =? mà khơng
cần đặt tính
- GV chốt các cách nhẩm, lấy thêm các ví
dụ khác để HS tính nhẩm và trả lời kết quả
phép tính.
<b>Bài 2. </b>
<b>- Yêu cầu hs đọc đề.</b>
- Nhận xét.
<b>Bài 3</b>
- Gọi hs đọc đề.
- Yêu cầu hs tự làm bài.
- HS chơi trò chơi
- Quan sát
- HS thực hiện
- HS thảo luận nhóm
(chắng hạn: 6-4 = 2 nên 76 - 4 = 72), rồi
nêu kết quả. Chia sẻ trước lớp.
- HS nhận xét, bình luận đặt câu hỏi về
cách tính của bạn.
- HS lấy ví dụ tương tự đố bạn tính
nhẩm, trả lời miệng.
HS hồn thành bài 1. Kiếm tra lẫn nhau,
nói cho bạn nghe cách làm
(HS có thể đặt tính ra nháp hoặc tính
nhẩm với những phép tính đơn giản)
- Đọc đề.
- HS thực hiện các phép tính nêu trong bài
rồi chọn kết quả đúng, nói cho bạn nghe
quả táo treo phép tính ứng với chậu nào.
- GV nhấn mạnh thứ tự thực hiện phép
tính cho HS.
<b>Bài 4. </b>
- Gọi hs đọc đề.
- Quan sát mầu để biết cách thực
hiện phép tính có số đo độ dài là
xăng-ti-mét.
- GV khuyến khích HS tính nhẩm tìm kết
quả phép tính, nếu HS gặp khó khăn có thể
cho phép HS viết kết quả trung gian.
<b>C. Hoạt động vận dụng (5’)</b>
<b>Bài 5</b>
- Yêu cầu HS đọc bài tốn, nói cho bạn
nghe bài tốn cho biết gì, bài tốn hỏi gì.
u cầu HS thảo luận
- GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói
theo cách của các em.
<b>D. Củng cố, dặn dò (5’)</b>
- Bài học hôm nay, em biết thêm được
điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em
trong cuộc sống hằng ngày?
- Em thích nhất bài nào? Vì sao?
* Ứng dụng PHTM: GV cho 1 phép tính.
Có 3 đáp án lựa chọn. HS kích nhanh vào
- GV nhận xét, bạn làm nhanh, kết quả
50- 10-30 = 40-30= 10
67-7 - 20 = 60 - 20 = 40
- HS cùng nhau kiểm tra lại kết quả.
b, HS thực hiện mỗi phép tính theo thứ tự
lần lượt từ trái qua phải. Lưu ý kết quả
của phép tính phía trên là gợi ý cho kết
quả của phép tính phía dưới:
2 + 4 - 3 = 3
20 + 40 - 30 = 30
- Đọc đề.
- Quan sát
HS thực hiện các thao tác:
- Thực hiện phép tính có số đo độ dài
xăng-ti-mét (theo mẫu).
- Kiểm tra lẫn nhau, nói cho bạn
nghe cách làm.
- HS thực hiện
- HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc
- HS viết phép tính thích hợp và trả lời:
Phép tính: 38 - 5 = 33.
Trả lời: Vườn nhà chú Doanh còn lại 33
buồng chuối.
- HS kiểm tra lại phép tính và câu trả lời.
đúng, tuyên dương.
- Nhận xét dặn dò.
<i><b>Ngày soạn: 15/4/2021</b></i>
<i><b>Ngày giảng: Thứ ba ngày 20 tháng 4 năm 2021</b></i>
<b>TIẾNG VIỆT </b>
<b>Bài 31A: NGƯỜI THÂN MỘT NHÀ (TIẾT 3)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức
<b>- Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn trong bài Chú gấu con ngoan. Kết hợp đọc chữ và</b>
xem tranh để hiểu chi tiết quan trọng, hiểu việc làm tốt của nhân vật trong câu chuyện.
<b>- Viết đúng những từ bắt đầu bằng ch / tr. Chép đúng một đoạn văn.</b>
2. Phẩm chất
- Thể hiện sự quan tâm của em với mọi người trong gia đình. Biết giúp đỡ bố mẹ làm một
số công việc nhà.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
<b>- Giáo viên: 4 thẻ chữ ch và 4 thẻ chữ </b><i>tr cho mỗi đội chơi, 4 thẻ có dấu thanh hỏi, 4 thẻ</i>
có dấu thanh ngã.
<b>- Học sinh: VBT Tiếng Việt, tập hai</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>
<b>HĐ của giáo viên</b> <b>HĐ của học sinh</b>
<b>1. Tổ chức HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG</b>
<b>* Bài cũ (5’)</b>
- HS đọc và trả lời câu hỏi
- HS nhân xét
- Gv nhân xét
<b>* Khởi động</b>
- HS hát
<b>3.Tổ chức HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP</b>
<b>HĐ 3. Viết (30’)</b>
<b>a. Chép đoạn 3 trong bài Chú gấu con</b>
<b>ngoan</b>
- Nêu yêu cầu: Chép đoạn 3 trong bài
<i>Giọng hót chim sơn ca.</i>
- GV đọc đoạn viết ( Đoạn 3 )
- Cho HS đọc cả đoạn viết
+ Khi viết ta cần chú ý điều gì?
+ Tìm chữ viết hoa trong bài?
- Đọc đoạn văn trên bảng, hướng dẫn HS
- Lắng nghe
- 1 HS đọc cả đoạn.
- Ghi đầu bài, viết hoa chữ cái đầu câu, tên
riêng; tư thế ngồi viết….)
- Gấu, Con
chép bài vào vở
(Gv theo dõi chỉnh sửa cho HS )
- GV đọc chậm cho HS soát lại lỗi
- Nhận xét bài viết của một số bạn
<b>b. Tìm từ ngữ viết đúng (chọn 1)</b>
*Tổ chức trò chơi: Tiếp sức để luyện viết
đúng từ có âm đầu ch/tr hoặc từ có dấu
<i>hỏi/dấu ngã.</i>
- Hướng dẫn cách chơi
Cách chơi: Lớp chia thành 2 đội, mỗi đội
cử từng HS lần lượt lên gắn thẻ từ vào chỗ
trống trong mỗi từ ngữ. Đội gắn nhanh và
đúng nhiều thẻ là đội thắng cuộc.
- Theo dõi HS chơi
- Nhận xét từng nhóm
- Gắn những thẻ từ viết đúng lên bảng
- Cho cả lớp bình chọn đội thắng cuộc –
Tuyên dương
- Cho HS làm vở bài tập phần a: Chọn tr
hay ch vào chỗ trống
<b>5.Củng cố, dặn dò (5’)</b>
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: 21B Nước có ở đâu?
-Về nhà đọc lại bài cho mọi người cùng
nghe
hướng dẫn
<i> Gấu con rót / một cốc mật đưa cho mẹ. /</i>
<i>Gấu mẹ cảm động, / ôm hôn gấu con và</i>
<i>- Con của mẹ ngoan quá.</i>
- HS sốt lại lỗi chính tả
<i>- Nghe GV nói về mục đích chơi và HD cách</i>
chơi: Chơi để luyện viết đúng từ có âm đầu
<i>ch/tr hoặc từ có thanh hỏi/ thanh ngã.</i>
<i>- 2 đội thực hiện chơi.</i>
<i>- Bình chọn đội thắng cuộc. Từng </i>
- HS viết các từ viết đúng vào vở.
chăm sóc, trìu mến, mong chờ, trơng nom.
- Lắng nghe
<b>TIẾNG VIỆT</b>
<b>Bài 31B: NHỚ NHỮNG NGÀY VUI (TIẾT 1)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức
<b>- Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, khổ thơ trong bài </b><i>Tết đang vào nhà. Hiểu chi tiết quan</i>
trọng trong bài trả lời được câu hỏi đọc hiểu.
<b>- Viết đúng những từ có tiếng bắt đầu ch/tr, từ có dấu hỏi, dấu ngã. Nghe – viết một đoạn</b>
văn.
- Giáo dục: kể được những việc làm của em trong ngày tết, tình yêu thương người thân
trong gia đình.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
<b>- Giáo viên: 2 thẻ chữ ch và 2 thẻ chữ tr, 2 thẻ có dấu hỏi, 2 thẻ có dấu ngã cho mỗi đội</b>
chơi. Tranh ảnh minh hoạ HĐ1, HĐ2, HĐ4. Câu chuyện Sự tích bơng hoa cúc trắng.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>
<b>HĐ của giáo viên</b> <b>HĐ của học sinh</b>
<b>TIẾT 1</b>
<b>1. Tổ chức HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG</b>
<b>* Bài cũ (5’)</b>
- HS đọc và trả lời câu hỏi
- HS nhân xét
- Gv nhân xét
<b>HĐ 1: Nghe – Nói (5’)</b>
* Kể lại những việc làm tong dịp Tết của
gia
đình em
- Cho HS nêu u cầu
- Chia nhóm cho HS hoạt động nhìn tranh
minh hoạ để nhớ về những việc các em làm
vào dịp Tết.
Nhận xét – tuyên dương
<b>2. Tổ chức HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ</b>
<b>HĐ 2: Đọc (25’)</b>
<b>a/ Nghe đọc</b>
<i>- GV giới thiệu bài đọc Tết đang vào nhà</i>
<i>- GV đọc cả bài rõ ràng, ngắt nghỉ hơi</i>
đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn. Đọc
thầm theo GV.
<b>b/ Đọc trơn</b>
- Đọc thầm bài Tết đang vào nhà và tìm từ
khó đọc
- Ghi từ khó (năm mới, mua sắm)
- Giải nghĩa một số từ: Nguyên đán, bánh
<i>chưng </i>
- Hướng dẫn đọc câu: đọc và ngắt hơi đúng
sau mỗi dịng thơ
- HS đọc u cầu
Thảo luận, đại diện nhóm kể trước lớp các
việc làm. VD đi chợ hoa, dọn dẹp, gói bánh
chưng.
- Lắng nghe GV nhận xét câu trả lời.
- Lắng nghe
- Lắng nghe GV đọc và đọc thầm theo GV
- Đọc thầm và tìm từ khó đọc
- HS luyện đọc từ khó( cá nhân, đồng thanh )
- Lắng nghe
- Hướng dẫn đọc đoạn
+ Bài thơ được chia làm mấy khổ thơ?
+ Cho HS đọc nối tiếp theo từng khổ thơ
<b>c. Đọc hiểu</b>
- Nêu yêu cầu b trong SGK
- Kể tên những loài hoa nở vào dịp Tết?
- GV chốt ý kiến đúng: Hoa đào, hoa mai
<i>- GV hướng dẫn: Đọc khổ thơ 2, tìm </i>việc
làm của mỗi người vào dịp Tết.
- Cho HS làm việc nhóm bàn
<i>- GV nhận xét câu trả lời chốt đáp án đúng.</i>
+ Mẹ: phơi áo hoa
+ Em: dán tranh gà
+ Ông: treo câu đố
d) Đọc thuộc một khổ thơ.
<i>- GV nêu yêu cầu đọc thuộc 1 khổ thơ.</i>
<i>- GV nhận xét nhóm đọc thuộc và </i> hay
nhất.
+ Cho HS làm bài tập 1 vào VBT.
+ Nhận xét bài của HS
- Liên hệ: Em kể được những việc làm của
em trong ngày tết.
Nhận xét – tuyên dương
<b>5. Tổng kết (5’)</b>
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: 31C Trẻ thơ và trăng
-Về nhà đọc lại bài cho mọi người cùng
nghe
- 3 đoạn
- Cá nhân/nhóm: Mỗi HS đọc một khổ thơ,
đọc nối tiếp các khổ thơ đến hết bài.
- Cả lớp: Thi đọc nối tiếp các khổ thơ giữa
các nhóm. Mỗi nhóm cử 1 HS đọc một khổ
thơ.
- Nghe GV nhận xét các nhóm đọc.
- Nghe GV nêu yêu cầu b trong SHS.
- 1- 2 HS trả lời.
- Thực hiện yêu cầu c.
- Thảo luận, đưa ra ý kiến đại diện nhóm trả
lời.
- Lắng nghe
<i> </i>
- Từng HS nhẩm và đọc thuộc một khổ
- Đại diện nhóm đọc trước lớp.
- HS lần lượt kể
<b>Tự nhiên xã hội</b>
<b>BÀI 25: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (TIẾT 3)</b>
1. Kiến thức
Sau bài học, HS sẽ:
uống và vệ sinh trong ăn, uống: vận động và nghỉ ngơi hợp lí; các biện pháp tự bảo vệ
mình.
- Đề xuất và thực hiện được những thói quen có lợi cho sức khoẻ về ăn, uống, vệ sinh
thân thể, vận động và nghỉ ngơi có lợi cho sức khoẻ.
2. Năng lực, phẩm chất
- Biết quý trọng cơ thể, có ý thức tự giác chăm sóc và bảo vệ cơ thể mình cũng như tuyên
truyền nhắc nhở cho những người xung quanh cùng thực hiện.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
- Hình phóng to trong SGK (nếu có thể).
- Các đoạn phim/các hình vẽ hướng dân trẻ phòng chống xâm hại.
- Chuẩn bị các câu hỏi (cho vào trong quả) và một số món quà để cho HS chơi trị chơi
chăm sóc ‘’cây sức khoẻ".
- HS: Một số tranh, ảnh về gia đình mình (nếu có)
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- GV cho HS hát 1 bài
- GV giới thiệu bài
<b>B. Hoạt động thực hành </b>
- GV cho lớp chơi trò chơi đóng vai xử
lí tình huống.
- GV nhận xét cách xử lý tình huống
- GV có thể cho HS xem các clip về
chống bạo hành như các đoạn clip về
quy tắc 5 ngón tay, hay clip hướng dẫn
trẻ cách tự bảo vệ minh, phòng tránh
xâm hại tình dục, ...
- GV chốt, chuyển ý
<i>Yêu cầu cần đạt: HS biết cách xử lí</i>
những tình huống khơng an toàn với
bản thân minh, với bạn bè và người thân
xung quanh, nhận ra được sự cần thiết
phải có sự giúp độ của người lớn.
<i><b>Hoạt động 2</b></i>
- Tự đánh giá cuối chủ đề: Khai thác
hinh ảnh tổng hợp thể hiện sản phẩm
học tập và HS đạt được sau khi học
- HS tự đánh giá đã thực hiện được
những nội dung nào được nêu trong
khung.
- GV hướng dẫn HS tự làm một sản
- HS hát
- - HS lắng nghe
- - HS thảo luận đóng vai
- - HS lắng nghe
- HS lắng nghe và trả lời
phẩm học tập (gợi ý: HS lên một tấm bia
trên có là hình ảnh HS sưu tầm các biện
pháp bảo vệ, chăm sóc các giác quan,
các bộ phận của cơ thể).
- GV đánh giá tổng kết sau khi HS học
xong một chủ đề (sử dụng bài tự luận,
trắc nghiệm khách quan).
<b>C. Củng cố, dặn dò (5’)</b>
- Biết cách tự bảo vệ mình và biết được
cán tơn trọng và bảo vệ người thân và
<b>CHIỀU</b>
<b>Đạo đức</b>
<b>BÀI 28: PHÒNG, TRÁNH ĐIỆN GIẬT</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức
<i>Sau bài học này,HS sẽ:</i>
- Nêu được các tình huống nguy hiểm dẫn đến bị điện giật.
- Nhận biết được nguyên nhân và hậu quả của điện giật.
- Thực hiện được một số cách đơn giản và phù hợp để phòng, tránh điện giật.
2. Phẩm chất
- HS có ý thức phịng tránh điện
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- SGK, SGV, Vở bài tập Đạo đức 1;
Tranh ảnh (các hình ảnh an tồn và hình ảnh vê' điện giật), truyện, hình dán mặtcười
-mặt mếu, bài thơ, bài hát, trò chơi,... gắn với bài học “Phịng, tránh điện giật”;
- Máy tính, máy chiếu projector, bài giảng powerpoint... (nếu có điều kiện).
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Khởi động (5’)</b>
Tổ chức hoạt động tập thể - chơi trò chơi "Ai
nhanh hơn"
- GV chuẩn bị khoảng 10 hình ảnh (gồm các
hình ảnh an tồn và hình ảnh bị điện giật).
- GV chiếu tranh lên bảng, yêu cầu HS quan sát
và trả lời thật nhanh bằng dấu hiệu tay (ngón
tay cái chỉ lên trời với các bức tranh làm em
cảm thấy an tồn; ngón taycái chỉ xuống dưới
với các bức tranh tình huống em cảm thấy nguy
hiểm).
- GV khen HS có câu trả lời nhanh và chính xác
nhất.
- HS chơi
<i>K t lu n:ế</i> <i>ậ</i> Em cần học cách phòng, tránh điện
giật để bảo vệ bản thân.
<b>2. Khám phá (10’)</b>
Nhận biết những tình huống nguy hiểm có thể
dẫn đến điện giật và hậu quả của nó
- GV chiếu/treo tranh mục Khám phá lên bảng
để HS nhìn (hoặc HS quan sát tranh trong
SGK).
- GV đặt câu hỏi:
+ Em hãy quan sát tranh và cho biết những tình
huống có thể dẫn tới điện giật.
+ Vi sao các tình huống trong tranh có thể dẫn
đến tai nạn điện giật?
+ Em hãy nêu những hậu quả của việc bị điện
giật.
+ Em hãy kể thêm các tình huống có thể dẫn
đến điện giật?
+ Em sẽ làm gì để phịng, tránh bị điện giật?
<i>K t lu n:ế</i> <i>ậ</i> Chơi gẩn nguổn điện hở, thả diều
dưới đường dây điện, cắm phích cắm vào ổ
điện, đi gần nơi có đường dây điện rơi gần mặt
đất,... là những tình huống có thể dẫnđến tai nạn
điện giật. Tai nạn điện giật để lại những hậu quả
nặng nề: tổn thương cơ thể, ngừng hô hấp,...
<b>3. Luyện tập (10’)</b>
<i><b>Hoạt động 1: Em chọn việc nên làm</b></i>
- GV yêu cầu HS xem tranh ở mục Luyện tập
trong SGK.
- GV đặt câu hỏi cho từng tình huống tương ứng
với mỗi bức tranh. Việc nào nênlàm, việc nào
không nên làm? Vì sao?
- GV có thể gợi mở thêm các tình huống khác,
nếu cịn thời gian.
<i>K t lu n:ế</i> <i>ậ</i> Không chơi gần trạm biến áp, không
chọc que vào ổ điện, tránh xa chỗ dâyđiện bị
đứt để phòng, tránh tai nạn điện giật.
<i><b>Hoạt động 2: Chia sẻ cùng bạn</b></i>
- GV nêu yêu cầu: Em đã phòng, tránh điện giật
như thế nào? Hãy chia sẻ với bạn.
- GV tuỳ thuộc vào thời gian của tiết học có thể
mời một số HS chia sẻ trước lớp hoặccác em
chia sẻ theo nhóm đơi.
- HS chia sẻ qua thực tế của bản thân.
- GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã biết
- HS quan sát tranh
- HS trả lời
- HS lắng nghe, bổ sung ý kiến cho bạn
- HS lắng nghe
- Học sinh trả lời
- HS tự liên hệ bản than kể ra.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm đơi
cách phịng, tránh điện giật.
<b>4. Vận dụng (10’)</b>
<i><b>Hoạt động 1: Đưa ra lời khuyên cho bạn</b></i>
- GV giới thiệu tranh tình huống: Trời nóng,
Minh và Quang cởi áo chơi đùa. Quang nghịch
ngợm, ném áo của Minh lên cột điện, Minh
định trèo lên lấy.
- GV nêu yêu cầu: Em hãy đưa ra lời khuyên
cho bạn Minh.
- GV gợi ý: HS có thể đưa ra những lời khuyên
khác nhau:
1/ Minh ơi, đừng làm vậy nguy hiểm đấy!
2/ Minh ơi, bạn hãy nhờ người lớn lấy giúp.
3/ Minh ơi, cần thận điện giật nhé!
- GV cho HS trình bày các lời khuyên khác
nhau và phân tích chọn ra lời khuyênhay nhất.
<i>K t lu n:ế</i> <i>ậ</i> Không chơi gần, tránh xa nơi có
nguồn điện để phịng, tránh bị điện giật.
<i><b>Hoạt động 2: Em thực hiện một số cách phịn,</b></i>
<i><b>tránh bị điện giật</b></i>
- HS đóng vai nhắc nhau phịng, tránh bị điện
giật. HS có thể tưởng tượng và đóng vainhắc
bạn cách phòng, tránh bị điện giật (chọn chỗ
chơi an tồn, khơng tự ý sử dụngđồ điện,...)
trong các tình huống khác nhau.
- Ngồi ra, GV có thể cho HS đưa ra những lời
khuyên đối với các việc không nên làm trong
phần Luyện tập.
<i>K t lu n:ế</i> <i>ậ</i> Em thực hiện phịng, tránh bị điện
giật để đảm bảo an tồn cho bản thân vàngười
khác.
<b>5. Củng cố, dặn dị (2’)</b>
<i>Thơng đi p:ệ</i> GV chiếu/viết thông điệp lên bảng
(HS quan sát trên bảng hoặc nhìn vàoSGK),
đọc.
- HS quan sát
- HS chọn
-HS lắng nghe
- HS đóng vai
- HS nêu
-HS lắng nghe
<i><b>Ngày soạn: 15/4/2021</b></i>
<i><b>Ngày giảng: Thứ tư ngày 21 tháng 4 năm 2021 (Dạy bù chiều thiws 5, thứ 6)</b></i>
<b>TOÁN</b>
<b>Bài 66: LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực
tế.
2. Phẩm chất
- Phát triển các NL toán học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Các thẻ phép tính như ở bài 1, các thẻ dấu (<, >, =).
- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A. Hoạt động khởi động (5’)</b>
- HS chia sẻ các tình huống có phép
cộng, phép trừ trong thực tế gan với gia
đình em hoặc chơi trò chơi “Truyền
điện”, “Đố bạn” ôn tập cộng, trừ trong
phạm vi 100 để tìm kết quả của các phép
tính trong phạm vi 100 đã học.
- GV hướng dẫn HS chơi trị chơi,
chia sẻ trước lớp. Khuyến khích HS nói,
diễn đạt bằng chính ngơn ngữ của các em.
- Nhận xét, tuyên dương.
<b>B. Hoạt động thực hành, luyện tập (25’)</b>
<b>Bài 1</b>
- Yêu cầu Tìm kết quả các phép cộng, trừ
nêu trong bài
-Tổ chức cho HS chơi theo cặp hoặc theo
- GV nhận xét
<b>Bài 2. </b>
- Yêu cầu hs làm bài.
- Nhận xét
<b>Bài 3</b>
<b>- Yêu cầu hs làm bài.</b>
- HS chia sẻ trước lớp: đại diện một số
bàn, đứng tại chồ hoặc lên bảng, thay
nhau nói một tình huống có phép cộng mà
mình quan sát được.
- Lắng nghe.
- HS chơi trò chơi
- Thực hiện
- HS chơi
- Làm bài
Cá nhân HS làm bài 2: Tìm kết quả các
phép cộng, trừ nêu trong bài (HS có thê
đặt tính ra nháp để tìm kết quả hoặc tính
- Trình bày, nhận xét
- Nhận xét
<b>C. Hoạt động vận dụng (5’)</b>
<b>Bài 4</b>
- Yêu cầu HS đọc bài tốn, nói cho
bạn nghe bài tốn cho biết gì, bài tốn hỏi
gì.
- GV khuyến khích HS quan sát tranh, đặt
bài tốn có dùng phép trừ.
<b>D. Củng cố, dặn dị (2’)</b>
- Bài học hơm nay, em biết thêm được
điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho
em trong cuộc sống hằng ngày?
- Em thích nhất bài nào? Vì sao?
HS đọc bài toán
- HS thảo luận với bạn cùng cặp
hoặc cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài
- HS viết phép tính thích hợp và trả
lời:
Phép tính: 30 + 15 = 45.
Trả lời: Trong phịng có tất cả 45 chiếc
ghế.
- HS kiểm tra lại phép tính và câu
trả lời.
- HS trả lời
<b>TIẾNG VIỆT</b>
<b>Bài 31B: NHỚ NHỮNG NGÀY VUI (TIẾT 2,3)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức
<b>- Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, khổ thơ trong bài </b><i>Tết đang vào nhà. Hiểu chi tiết quan</i>
trọng trong bài trả lời được câu hỏi đọc hiểu.
<b>- Viết đúng những từ có tiếng bắt đầu ch/tr, từ có dấu hỏi, dấu ngã. Nghe – viết một đoạn</b>
văn.
<b>- Nghe kể câu chuyện Sự tích bơng hoa cúc trắng và kể lại được một đoạn câu chuyện.</b>
2. Phẩm chất
- Giáo dục: kể được những việc làm của em trong ngày tết, tình yêu thương người thân
trong gia đình.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
<b>- Giáo viên: 2 thẻ chữ ch và 2 thẻ chữ tr, 2 thẻ có dấu hỏi, 2 thẻ có dấu ngã cho mỗi đội</b>
chơi. Tranh ảnh minh hoạ HĐ1, HĐ2, HĐ4. Câu chuyện Sự tích bơng hoa cúc trắng.
<b>- Học sinh: VBT Tiếng Việt, tập hai</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>
<b>HĐ của giáo viên</b> <b>HĐ của học sinh</b>
<b>* Bài cũ (5’)</b>
- HS đọc và trả lời câu hỏi
- HS nhân xét
- Gv nhân xét
<b>3. Tổ chức HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP</b>
<b>HĐ 3. Viết (30’)</b>
<b>a. Nghe- viết khổ thơ 2, khổ thơ 3 của</b>
<b>bài Tết đang vào nhà</b>
- Nêu yêu cầu: Viết khổ 2, 3 trong bài Tết
- GV đọc đoạn viết (Khổ 2, 3 )
- Cho HS đọc cả 2 khổ
+ Khi viết ta cần chú ý điều gì?
+ Tìm chữ viết hoa trong bài?
- Đọc khổ thơ 2. 3 trên bảng, hướng dẫn
HS chép bài vào vở
(Gv theo dõi chỉnh sửa cho HS )
GV đọc chậm cho HS soát lại lỗi
- Nhận xét bài viết của một số bạn
<b>b. Thi gắn the từ giữa các nhóm (chọn 1)</b>
* Thi điền tr/ch hoặc dấu hỏi/dấu ngã để
luyện viết đúng từ.
<i>- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ ở</i>
HĐ3b, gọi vài HS nói nội dung tranh
<i>- Cả lớp đọc thầm hai câu (1) và (2) ở</i>
HĐ3b.
- Cho HS trình bày
- Nhận xét và chốt ý đúng
- Cho HS làm vở bài tập phần a, b: Điền ch
<b>TIẾT 3</b>
<b>4.Tổ chức HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG</b>
<b>HĐ 4. Nghe – nói (35’)</b>
- Nghe GV đọc khổ thơ viết chính tả.
- 1 HS đọc lại
- Ghi đầu bài, viết hoa chữ cái đầu câu, tên
riêng; tư thế ngồi viết….)
- Viết các từ có chữ cái mở đầu viết hoa ra
nháp: Sân, Mẹ, Em, Ông…
- Viết khổ 2, 3 vào vở theo lời GV đọc: nghe
từng cụm từ và ghi nhớ, chép lại cụm từ đã
ghi nhớ.
- Nghe GV đọc lại khổ thơ 2, 3 để soát lỗi và
sửa lỗi.
- Nghe GV nhận xét bài viết chính tả của
một số bạn.
- Nghe
- Quan sát tranh
- Nêu nội dung tranh
<i>- Mỗi nhóm cử từng bạn lần lượt lên gắn thẻ</i>
từ vào chỗ trống ở mỗi từ. Nhóm gắn nhanh
và đúng nhiều thẻ là nhóm thắng cuộc (1)
<i>trở, chợ; (2) nở, rỡ.</i>
a) Nghe kể câu chuyện Sự tích bong hoa
<i>cúc trắng</i>
- GV kể từng đoạn câu chuyện cho đến hết
câu chuyện.
- GV kể lại câu chuyện theo từng tranh.1 –
2
<i>- Nêu câu hỏi dưới mỗi tranh cho HS trả lời</i>
- Nhận xét
<i>+ Cô bé sống cùng mẹ ở đâu? Vì sao cơ bé</i>
<i>buồn?</i>
<i>+ Thấy cơ bé khóc, ơng lão nói gì?</i>
<i>+ Khi tìm thấy bơng hoa, cơ bé đã làm gì?</i>
<i>+ Trở về nhà, ơng lão nói gì với cơ bé?</i>
b) Kể một đoạn câu chuyện.
- Mỗi nhóm chỉ kể 1 đoạn. GV cho 3 nhóm
kể 3 đoạn khác nhau. Ở mỗi nhóm, từng
- Bình chọn nhóm kể hay nhất (kể đúng và
đủ chi tiết).
- Cho HS làm bài tập 3 VBT
+ Em sẽ làm gì để chuẩn bị đón Tết? Viết
câu kể hoặc vẽ tranh về việc làm đó?
+ Nhận xét bài làm của HS
* Liên hệ: Giáo dục tình yêu thương người
thân trong gia đình.
<b>5. Tổng kết (5’)</b>
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: 31C Trẻ thơ và trăng
- Nhìn tranh, nghe GV kể từng đoạn câu
chuyện cho đến hết câu chuyện.
- Nhìn tranh, nghe GV kể lại câu chuyện
theo từng tranh.1 – 2
- HS trả lời câu hỏi của GV.
+ Cô bé sống cùng mẹ trong túp lều tranh.
Cơ bé buồn vì mẹ cơ bị bệnh nặng mà khơng
có tiền mua thuốc.
<i>+ Ơng lão nói: “Cháu hãy </i>đến gốc cây cổ
thụ to nhất trong rừng hái một bơng hoa trên
đó. Bơng hoa có bao nhiêu cánh thì mẹ cháu
sống được bấy nhiêu ngày.”
<i>- Cơ bé dùng tay xé </i>dần mỗi cánh hoa lớn
thành nhiều cánh hoa nhỏ để hi vọng mẹ
được sống lâu hơn.
<i>- Ơng lão nói với cơ bé: </i>“Mẹ của cháu khỏi
bệnh rồi đấy. Đó chính là phần thưởng cho
lịng hiếu thảo của cháu”.
- 3 nhóm kể 3 đoạn khác nhau
- Theo dõi bạn kể
- Thi kể một đoạn câu chuyện:
- Bình chọn bạn kể tốt
- HS hoàn thiện bài trong VBT
-Về nhà đọc lại bài cho mọi người cùng
nghe
<b>CHIỀU</b>
<b>Hoạt động trải nghiệm</b>
<b>CHỦ ĐỀ 8: BẢO VỆ CẢNH QUAN TRÊN CON ĐƯỜNG TỚI TRƯỜNG (Tiết 4)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức
- Sau bài học, giúp học sinh:
+ Ln có ý thức giữ vệ sinh chung để bảo vệ cảnh quan mơi trường.
+ Biết cách khích lệ mọi người tham gia giữ gìn cảnh quan mơi trường và cảm kích
những việc làm ấy.
- Chủ đề này góp phần hình thành và phát triển cho học sinh:
+ Năng lực giao tiếp: tự tin trong chia sẻ trước lớp.
2. Phẩm chất
* Nhân ái: Thể hiện qua việc yêu quý, trân trọng những người biết bảo vệ cảnh quan môi
trường.
* Chăm chỉ: Thể hiện qua việc chủ động tham gia vào những hoạt động để bảo vệ cảnh
quan môi trường.
<b>II. ĐỒ DUNG DẠY HỌC</b>
<b>Giáo viên: Tranh ảnh trong Sách HĐTN đã phóng to, clip tranhvề việc làm bảo vệ cảnh</b>
<b>Học sinh: SGK Hoạt động trải nghiệm 1, Vở thực hành Hoạt động trải nghiệm 1.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A. Khởi động (2’)</b>
- HS hát
<b>B. Khám phá</b>
<b>Hoạt động 6: Vận động bảo vệ cảnh</b>
<b>quan môi trường (10’)</b>
Mục tiêu: Giúp HS biết vận động mọi
người cùng bảo vệ cảnh quan môi
trường. Hoạt động này củng cố việc
thực hiện nhiệm vụ 5 SGK
- GV giao nhiệm vụ nhóm: Các thành
viên trong nhóm kêu gọi các bạn cùng
tham gia bảo vệ cảnh quan. Khi vận
động, HS nói được:
+ Chào khán giả và giới thiệu tên của
mình.
+ Nói về cảnh vật mà mình muốn bảo
vệ, vì sao phải bảo vệ.
+ Chúng ta nên làm gì để bảo vệ cảnh
- HS lắng nghe.
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm 4.
quan đó?
- GV làm mẫu vận động mọi người bảo
vệ cảnh quan (của một bức tranh nào
trang 81)
- GV cho HS thảo luận nhóm.
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm.
<b>C.</b> <b>Phản hồi và hướng dẫn rèn luyện</b>
Hoạt động 7: Nhìn lại tơi (10’)
Mục tiêu: Giúp HS đánh giá mức độ tham gia thực hiện hoạt động bảo vệ cảnh
quan mơi trường để có ý thức hơn đối với hoạt động này
- GV yêu cầu HS quan sát tranh nhiệm
vụ 6 trang 82 SGK, mô tả nội dung các
bức tranh, (có thể sử dụng nhiệm vụ 6
vở bài tập).
- GV đặt câu hỏi phù hợp với từng tranh
để HS tự đánh giá:
+ Em nào đã tham gia quét dọn vệ sinh
nơi công cộng giống bạn trong tranh 1?
+ Em nào thường tham gia chăm học
hoa, cây trồng ở nơi công cộng giống
bạn ở tranh 2?
+ Em nào luôn nhặt rác khi thấy rác ở
nơi công cộng giống bạn ở tranh 3?
- GV nhận xét, khích lệ động viên HS.
- HS quan sát tranh.
- HS ln thực hiện thì giơ thẻ ngơi sao
xanh; thỉnh thoảng thực hiện thì giơ thẻ
ngơi sao vàng, hiếm khi thực hiện thì
giơ thẻ ngơi sao đỏ.
Hoạt động 8: Thích gì, mong gì ở bạn (10’)
Mục tiêu: Giúp HS biết cách ghi nhận điều bạn làm được, điều bạn cần tiến bộ hơn
trong việc bảo vệ cảnh quan môi trường và mỗi cá nhân vui vẻ tiếp nhận ý kiến của
bạn dành cho mình.
- GV giao nhiệm vụ nhóm: Mỗi bạn
trong nhóm hãy nói một điều bạn làm
tốt nhất và một điều bạn cần cố gắng
hơn trong bảo vệ cảnh quan môi trường.
- GV cho HS thảo luận nhóm chia sẻ với
bạn và viết vào giấy.
- GV bao quát hoạt động và hỗ trợ của
các nhóm.
- GV nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm 4, chia sẻ và viết
vào giấy.
Hoạt động 9: Xác định vị trí (8’)
- GV giao nhiệm vụ cho cả lớp: Hãy suy
nghĩ xem mình phù hợp với bậc nào thì
đứng ở bậc đó khi nghe thầy cơ hỏi.
- GV đưa ra quy định 3 vị trí: A là luôn
luôn thực hiện, B là thường xuyên thực
hiện, C là thỉnh thoảng thực hiện. Sau
khi GV đọc nội dung nhận xét, ai thấy
mình xứng đáng ở bậc nào thì đứng ở
bậc đó.
+ Khơng vứt rác, không hái hoa, bẻ
cành.
+ Tham gia quét dọn, giữ vệ sinh
chung.
+ Cách vận động mọi người tham gia
- G V đọc từng tiêu chí, quan sát HS tự
đứng lên ở bậc nào. (GV hỏi HS có chắc
với vị trí đã chọn khơng, vì sao?)
- GV nhận xét, nhắc nhở, điều chỉnh vị
trí của hS nếu cần, viết vào bảng xếp
hạng vị trí hS lựa chọn.
- GV tổng kết hoạt động và dặn HS phải
bảo vệ cảnh quan thiên nhiên.
- HS lắng nghe.
- HS tự đánh giá
- HS lắng nghe.
Hoạt động 10: Tự giác bảo vệ cảnh quan môi trường mọi lúc, mọi nơi (7’)
Mục tiêu: Giúp HS ln chú ý giữ gìn vệ sinh mơi trường để dần trở thành ý thức
tự giác.
- GV giao nhiệm vụ nhóm: thảo luận
cách mà nhóm cùng nhau giữ gìn cảnh
quan thiên nhiên mọi lúc mọi nơi và
nhắc nhở mọi ngươi cùng thực hiện.
- GV tổ chức cho các nhóm chia sẻ.
- GV nhận xét về hoạt động và căn dặn
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn
bị cho tiết sau.
<b>D. Củng cố, dặn dò (2’)</b>
- Nhắc lại kiến thức
- Nhận xét tiết học
- HS lắng nghe.
- HS chia sẻ trong nhóm.
- Một số HS chia sẻ trước lớp.
- HS lắng nghe.
<i><b>Ngày soạn: 15/4/2021</b></i>
<b>Bài 31C: CON NGOAN CỦA MẸ (TIẾT 1+2)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức
<b>- Đọc đúng từ, câu thơ, đoạn thơ trong bài </b><i>Chia bánh. Hiểu tình cảm của hai chị em thể</i>
hiện ở cách chia bánh.
<b>- Tô chữ hoa U, Ư; viết từ có chữ hoa U, Ư. Viết được câu nói về việc làm của bạn nhỏ</b>
trong bức tranh. Hiểu từ ngữ nói về tình cảm gia đình.
<b>- Nghe – nói về chủ điểm Gia đình.</b>
- Giáo dục: Thể hiện sự quan tâm của em với người thân.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
<b>- Giáo viên: Tranh minh họa cho hoạt động 2 và 4</b>
Mẫu chữ hoa U, Ư phóng to để tập viết ở HĐ3.
<b>- Học sinh: VBT Tiếng Việt, tập hai Tập viết 1, tập hai.</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>
<b>HĐ của giáo viên</b> <b>HĐ của học sinh</b>
<b>TIẾT 1</b>
<b>1. Tổ chức HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG</b>
<b>* Bài cũ (5’)</b>
- HS đọc và trả lời câu hỏi
- HS nhân xét
- Gv nhân xét
<b>HĐ 1: Nghe – Nói (5’)</b>
* Hát hoặc nghe một bài hát về người thân
- Cho HS nêu yêu cầu
- Hướng dẫn thực hiện yêu cầu
<i>- Nhận xét – tuyên dương</i>
<b>2. Tổ chức HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ</b>
<b>HĐ 2: Đọc (25’)</b>
<b>a/ Nghe đọc</b>
<i>- GV giới thiệu bài đọc Chia bánh</i>
<i>- GV đọc cả bài rõ ràng, ngắt nghỉ hơi</i>
đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn.
<b>b/ Đọc trơn</b>
- Đọc thầm bài Chia bánh và tìm từ khó
đọc
- Ghi từ khó (thống, băn khoăn)
- Giải nghĩa một số từ: băn khoăn, nhiệm
- HS đọc yêu cầu
- HS chọn bài hát mình thuộc: hát trong
nhóm.
- 1– 2 HS lên trình bày trước lớp
- Lắng nghe
- Lắng nghe GV đọc và đọc thầm theo GV
- Đọc thầm và tìm từ khó đọc
<i>màu</i>
- Hướng dẫn đọc câu: đọc và ngắt hơi đúng
sau mỗi câu thơ
- Hướng dẫn đọc đoạn
+ Bài văn được chia làm mấy đoạn?
+ Cho HS đọc nối tiếp theo đoạn
Nhận xét – tuyên dương
<b>Tiết 2</b>
<b>c. Đọc hiểu (15’)</b>
- Nêu yêu cầu b trong SGK
- Đóng vai chị hoặc em kể về việc chia
bánh?
- Hướng dẫn đóng vai
- Theo dõi, nhận xét
- Nêu yêu cầu c trong SGK
+ Vì sao mẹ khen hai chị em?
- Cho HS trình bày ý kiến trước lớp
- Nhận xét, tuyên dương
- Cho HS làm bài tập 1– VBT
- Giáo dục học sinh biết thể hiện sự quan
tâm của em đối vói người thân
<b>4.Tổ chức HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG</b>
<b>HĐ 4. Nghe – nói (15’)</b>
* Kể một việc làm thể hiện sự quan tâm
của em đối với người thân
<i>- GV hướng dẫn yêu cầu. Nhớ lại một việc</i>
làm của em quan tâm đến người thân (ông,
bà, bố, mẹ, cô...)
- Cho HS trao đổi theo cặp
- Gọi HS trả lời
- GV nhận xét.
- Cho HS làm bài tập 3 trong VBT
- HS đọc nối tiếp từng dòng thơ
- 3 đoạn
- Mỗi HS đọc một đoạn thơ, đọc nối tiếp
từng đoạn đến hết bài.
- HS thi đọc nối tiếp các đoạn thơ giữa các
- Nghe GV nêu yêu cầu.
- Đóng vai chị và đóng vai em kể lại việc
chia phần bánh.
- Thực hiện theo nhóm 2
- Nghe GV nêu câu hỏi:
<i>- Từng cặp HS nêu ý kiến từ những gợi ý</i>
của GV.
- 2 – 3 HS nói ý kiến trước lớp. GV ghi nhận
một số ý kiến, ví dụ: Mẹ khen vì hai chị em
<i>biết yêu thương, nhường nhịn nhau. …</i>
- HS làm bài 1: Chép lại những câu
thơ em thích trong bài chi bánh
- Lắng nghe
- Lắng nghe
<i>- Trao đổi trong cặp, từng bạn kể lại </i>việc
làm của mình.
<i>- 2 – 3 HS kể lại việc làm của </i>mình. Nghe
GV nhận xét.
+ Nhận xét bài làm của HS
<b>5. Tổng kết (5’)</b>
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài
- Về nhà đọc lại bài cho mọi người cùng
nghe
<i>Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra</i>
<b>TOÁN</b>
<b>Bài 67: CÁC NGÀY TRONG TUẦN LỄ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức
- Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết tuần lễ có 7 ngày, biết tên các ngày trong tuần.
- Biết đọc thứ, ngày, tháng trên tờ lịch bóc hằng ngày.
2. Phẩm chất
- Phát triển các NL toán học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Mỗi nhóm HS chuẩn bị một vài tờ lịch bóc trong đó có tờ lịch ngày hơm nay.
- GV chuẩn bị 1 quyển lịch bóc hàng ngày.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
A. Hoạt động khởi động (5’)
- HS quan sát quyển lịch hằng ngày
theo nhóm, chia sẻ hiểu biết về quyển
lịch, tờ lịch. Đọc các thông tin ghi trong
tờ lịch và thảo luận về những thơng tin đó.
- Nhận xét
<b>B. Hoạt động hình thành kiến thức</b>
<b>(15’)</b>
<i><b>1. Nhận biết ngày trong tuần lễ, một</b></i>
<i><b>tuần lễ có 7 ngày</b></i>
- Yêu cầu HS chia sẻ theo cặp: “Kể tên
các ngày trong một tuần lễ”.
- GV: “Một tuần lễ có mấy ngày? Đó là
những ngày nào?”.
- GV nhận xét và chốt thơng tin: “Một
tuần lễ có 7 ngày là: thứ hai, thứ ba, thứ
tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy, chủ nhật”.
<i><b>2. Tìm hiểu tờ lịch, cách xem lịch</b></i>
a) HS quan sát quyển lịch bóc hằng ngày
- GV chỉ vào tờ lịch ngày hôm nay và hỏi:
- HS quan sát, làm việc nhóm
- Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét
- HS chia sẻ theo cặp.
- Đại diện một vài cặp chia sẻ trước lớp.
- 1 tuần cso 7 ngày, thứ 2, thứ 3, thứ 4,
thứ 5, thứ 6, thứ 7, chủ nhật.
- Lắng nghe.
HS quan sát
“Hôm nay là thứ mấy?”.
- GV chỉ vào tờ lịch của ngày hôm nay,
giúp HS nhận biết được tên gọi của ngày
trong tuần lễ ghi trên tờ lịch.
- Yêu cầu hs xem lịch hôm nay và đọc.
- HS quan sát phía trên cùng của tờ lịch
(ghi tháng
- Nhận xét
b) Thực hành xem lịch
- Yêu cầu HS lấy một vài tờ lịch, thực
hành đọc các thông tin trên tờ lịch cho
bạn nghe, chẳng hạn: Thứ năm, ngày 15
tháng tư.
<b>C. Hoạt động thực hành, luyện tập</b>
<b>Bài 1</b>
- HS đặt câu hỏi và trả lời theo cặp:
a) Kể tên các ngày trong tuần lễ.
b)Hôm nay là thứ năm. Hỏi: Ngày mai là
thứ mấy? Hôm qua là thứ mấy?
- Đại diện một vài cặp chia sẻ trước lớp.
nhận xét
<b>Bài 2</b>
- HS đặt câu hỏi và trả lời theo cặp.
- Đại diện một vài cặp chia sẻ trước lớp.
- nhận xét
<b>Bài 3</b>
Yêu cầu HS quan sát các tờ lịch, đặt câu
hỏi và trả lời theo cặp
- GV đặt câu hỏi liên hệ với các sự kiện
liên quan đến các ngày trong các tờ lịch
trên.
<b>D. Hoạt động vận dụng</b>
<b>Bài 4. </b>
<b>- Yêu cầu HS thực hiện các thao tác:</b>
- Quan sát tranh, đọc tình huống trong
bức tranh, thảo luận và trả lời câu hỏi
- Khuyến khích HS đặt thêm các câu hỏi
liên quan đến tình huống trong bức tranh.
<b>E. Củng cố, dặn dò</b>
- HS chỉ vào tờ lịch của ngày hôm nay,
đọc số chỉ ngày trên tờ lịch
- HS chỉ vào tờ lịch nói
- Thực hiện
- Thực hiện
- Trình bày, nhận xét
- Làm bài
- Trình bày, nhận xét
- - HS quan sát các tờ lịch, đặt câu hỏi và
+ Ngày 26 tháng 3 là thứ sáu;
+ Ngày 1 tháng 6 là thứ ba;
+ Ngày 19 tháng 8 là thứ năm;
+ Ngày 20 tháng 11 là thứ bảy.
<b>- HS thực hiện</b>
- Bài học hôm nay, em biết thêm được
điều gì? Điều đó giúp gì cho cuộc sống?
-Từ ngữ tốn học nào em cần chú ý?
- Nhận xét tiết học.
<b>CHIỀU</b>
<b>TIẾNG VIỆT</b>
<b>Bài 31C: CON NGOAN CỦA MẸ (TIẾT 3)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức
<b>- Tô chữ hoa U, Ư; viết từ có chữ hoa U, Ư. Viết được câu nói về việc làm của bạn nhỏ</b>
trong bức tranh. Hiểu từ ngữ nói về tình cảm gia đình.
2. Phẩm chất
- Giáo dục: Thể hiện sự quan tâm của em với người thân.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
<b>- Giáo viên: - tranh minh họa cho hoạt động 2 và 4</b>
Mẫu chữ hoa U, Ư phóng to để tập viết ở HĐ3.
<b>- Học sinh: VBT Tiếng Việt, tập hai Tập viết 1, tập hai.</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>
<b>HĐ của giáo viên</b> <b>HĐ của học sinh</b>
<b>TIẾT 3</b>
<b>1. Tổ chức HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG</b>
<b>* Bài cũ (5’)</b>
- HS đọc và trả lời câu hỏi
- HS nhân xét
- Gv nhân xét
<b>3.Tổ chức HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP</b>
<b>HĐ 3. Viết (35’)</b>
a. Tô và viết.
* Tô chữ hoa U, Ư.
* Viết: U Minh, Ứng Hịa
- Hướng dẫn tơ chữ hoa U, Ư
- Cho HS mở vở tập viết để tô
- Viết từ.
- Hướng dẫn viết từ có chữ mở đầu là chữ
hoa U, Ư. Chữ viết thường sau chữ hoa cần
viết gần sát chữ hoa.
<i>- Cho HS viết từ U Minh, ứng Hòa vào</i>
bảng con, viết vở
- Nhận xét, uốn sửa
- Tô chữ hoa U, Ư trong Tập viết 1, tập hai.
- Lắng nghe
b) Viết một câu nói về việc làm của bạn
nhỏ trong một tranh
- Hướng dẫn xem tranh
- Cho HS nói con thấy gì trong tranh
- Cho HS viết 1 – 2 câu theo tranh mình
chọn vào vở bài tập
- Nhận xét bài viết của một số bạn
<b>5. Tổng kết (5’)</b>
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài
- Về nhà đọc lại bài cho mọi người cùng
- Nghe
- HS trả lời
Tranh 1: Xúc cho em ăn.
Tranh 2: Rót nước cho bà uống.
<i>- Từng HS viết câu theo tranh mình chọn.</i>
<i><b>Ngày soạn: 15/4/2021</b></i>
<i><b>Ngày giảng: Thứ sáu ngày 23 tháng 4 năm 2021</b></i>
<b>TIẾNG VIỆT</b>
<b>Bài 31D: NHỚ LỜI BỐ MẸ DẶN (TIẾT 1, 2)</b>
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
<b>- Đọc trơn và đọc hiểu một câu chuyện thuộc chủ điểm Gia đình.</b>
- Nghe – viết một đoạn văn. Viết đúng những từ mở đầu bằng s/x, v/d.
- Nói, viết về nhân vật trong tranh.
2. Phẩm chất
- Giáo dục các em kĩ năng làm việc nhà. Tình yêu thương các thành viên trong gia đình.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
<b>- Giáo viên: Thẻ từ và câu có chỗ trống để học HĐ2c. Chuẩn bị một số câu chuyện dành</b>
cho thiếu nhi thuộc chủ điểm Gia đình (Có thể tham khảo câu chuyện Chú thỏ thông
<i>minh trong VBT).</i>
<b>- Học sinh: VBT Tiếng Việt, tập hai</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>
<b>HĐ của giáo viên</b> <b>HĐ của học sinh</b>
<b>TIẾT 1</b>
<b>1. Tổ chức HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG</b>
<b>* Bài cũ (5’)</b>
- HS đọc và trả lời câu hỏi
- HS nhân xét
- Gv nhân xét
* Ở nhà, bố mẹ thường dặn dị, chỉ bảo em
điều gì? Kể cho bạn nghe.
- Cho HS nêu yêu cầu
- Hướng dẫn thực hiện yêu cầu
- Cho HS thực hiện theo cặp
Nhận xét – tuyên dương
<b>2. Tổ chức HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ</b>
a) Viết một câu về việc em đã làm theo lời
bố mẹ dặn
- Nêu câu hỏi gợi ý:
+ Em đã làm việc gì theo lời dặn của bố mẹ
em?
+ Em cảm tháy thế nào sau khi làm xong
việc đó?
- Cho HS thảo luận
- Gọi HS trả lời
- Cho HS viết câu trả lời vào vở
- Nhận xét
<b>Tiết 2</b>
<b>3.Tổ chức HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP</b>
<b>HĐ 2. Viết (30’)</b>
b) Nghe – viết khổ 2 trong bài thơ Chia
<i>bánh</i>
- GV đọc cả khổ thơ.
- Hướng dẫn viết các chữ hoa
+ Đọc lại đoạn văn để soát lỗi và sửa lỗi.
+ Nhận xét bài viết của một số bạn.
c) Tìm đúng từ có âm đầu s / x hoặc v / d.
- HS đọc yêu cầu
<i>- Từng HS kể cho bạn nghe ở nhà </i>thường
được bố, mẹ hoặc ông, bà, … chỉ bảo, dạy
dỗ.
VD: Mẹ tớ dặn: đi học phải về nhà ngay,
<i>không được la cà……</i>
<i>- 1 – 2 HS kể trước lớp.</i>
- Nêu yêu cầu
<i>- Nghe GV đọc câu hỏi gợi ý.</i>
<i>- Thảo luận, từng bạn trả lời câu hỏi.</i>
<i>- 2 – 3 bạn đại diện trả lời. Nghe </i>GV nhận
xét.
<i>- Viết câu trả lời của mình vào vở.</i>
- Đổi bài cho bạn để phát hiện lỗi và sửa lỗi.
- Lắng nghe
b) Nghe ‒ viết khổ thơ 2 trong bài Chia
<i>bánh.</i>
- Nghe
- Chị, Dành, Phải, Em, Bé, ơ.
- HS luyện bảng
- Viết khổ thơ vào vở theo lời GV đọc: nghe
từng cụm từ và ghi nhớ, chép lại cụm từ đã
ghi nhớ.
Nghe GV đọc lại đoạn văn để soát lỗi và sửa
lỗi.
- Trị chơi: Nhìn hình, đoán chữ
- GV hướng dẫn: Mỗi đội quan sát tranh,
nhìn câu GV đưa ra, nêu nhanh tiếng thích
hợp cần điền. Đội tìm được từ nhanh và
đúng là đội thắng cuộc.
- Cho HS viết các từ ngữ viết đúng trong
vào vở.
- Nhận xét bài làm của HS
<b>5. Tổng kết (5’)</b>
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài
- Về nhà đọc lại bài cho mọi người cùng
nghe.
- Chơi: Nhìn hình, đốn chữ để luyện viết
đúng từ có âm đầu s / x hoặc v / d.
<i>- Nghe GV nói về mục đích chơi và HD cách</i>
chơi: Chơi để luyện viết đúng từ có âm đầu
viết bằng s / x hoặc v / d.
- Lớp chia thành 2 đội chơi
<i>- 2 đội thực hiện chơi.</i>
<i>- Bình chọn đội thắng cuộc. Từng HS ghi</i>
các từ vừa đoán vào vở: sầu, xoài, sen, xanh,
<i>dừa, vừa.</i>
<b>Tự nhiên xã hội</b>
<b>CHỦ ĐỀ 6: TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI</b>
<b>BÀI 26: CÙNG KHÁM PHÁ BẦU TRỜI (TIẾT 1)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức
Sau bài học, HS sẽ:
- Nhận biết và nếu được các đặc điểm của bầu trời ban ngày. Mô tả được bầu trời ban
ngày ở mức độ đơn giản bằng hình vẽ và lời nói.
- Nhận biết và nêu được các đặc điểm của bầu trời ban đêm. Mô tả được bầu trời ban
đêm ở mức độ đơn giản bằng hình vẽ và lời nói.
- Nêu được sự khác biệt của bầu trời ban ngày và bàn tỉnh ở mức độ đơn giản. Nhận biết
và hiểu được những lợi ích của Mặt Trời đối với sinh vật và đời sống con người.
2. Phẩm chất
- Có kĩ năng quan sát, tổng hợp thơng tin và khả năng tương lượng: có thái độ và hành vi
đúng khi tiếp xúc với ánh nắng, mặt trời: Không được nhìn trực tiếp vào Mặt Trời; ko
kính râm, đội mũ nón, ... khi ra ngồi trời nắng gắt. Cảm nhận được vẻ đẹp của tự nhiên
và nhanh thích tìm tòi, khám phá về bầu trời và các hiện tượng tự nhiên.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
+ Giấy A4, bút, màu vẽ; phiếu quan sát bầu trời ban đêm. + Phiếu quan sát bầu trời ban
ngày và ban đêm đã hồn thành; tìm hiểu thông tin về Mặt Trời, Mặt Trăng và các vì sao,
- GV và HS: Kính râm, hoặc các miếng kính màu đen, mũ, nón hoặc áo mưa, ơ tuỳ theo
thời tiết.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- GV cho HS vừa hát vừa nhảy theo nhạc
hoặc clip (nếu có điều kiện) bài hát Cháu
vẽ ơng Mặt Trời
- GV nhận xét
- HS vừa hát vừa nhảy theo nhạc
- HS lắng nghe
- GV giới thiệu bài mới
<b>2. B. Hoạt động khám phá (10’)</b>
<i><b>Hoạt động 1</b></i>
- GV yêu cầu HS ra ngoài trời quan sát.
- GV yêu cầu HS đọc có hiểu nội dung
của phiếu quan sát bầu trời và hoàn
thành phiếu.
- HS làm việc theo nhóm đơi, quan sát và
điện vào phiếu, mu đó thảo luận nhóm
lớn để thống nhất hồn thiện phiếu quan
sát chung của nhóm lớn.
- Đại diện nhóm lên trình bày trước lớp.
- GV nhận xét
<i>Yêu cầu cần đạt: HS nhận biết và nếu</i>
<i><b>Hoạt động 2</b></i>
- GV cho HS quan sát các hình bầu trời
trong 3 hình nhỏ và trả lời câu hỏi.
- GV giới thiệu thêm có là bầu trời vào 3
thời điểm khác nhau trong ngày: sáng,
trưa, chiều.
<i>Yêu cầu cần đạt: HS mô tả được ở mức</i>
độ đơn giản của bầu trời vào buổi sáng,
trưa, chiếu, nhắn mạnh sự khác biệt vớ vị
trí của Mặt Trời,
<b>C. Hoạt động thực hành (10’)</b>
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân.
<i>Yêu cầu cần đạt: HS biết quan sát và vẽ</i>
đúng các đặc điểm của bầu trời tại thời
điểm quan sát (ban ngày) thêm yêu thích
khám phá bầu trời.
- HS ra ngoài trời quan sát
- HS làm việc nhóm
- Đại diện nhóm lên trình bày trước lớp.
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
- HS quan sát các hình bầu trời
- HS lắng nghe
- GV nhận xét sau khi HS hồn thành
<b>D. Củng cố, dặn dị (2’)</b>
- HS biết quan sát và mô tả bắt trời ở
mức độ đơn giản: yêu thích khám phá
bầu trời.
- HS giữ lại phiếu quan sát bầu trời đã
hoàn thiện cho bài học sau. HS quan sát
bầu trời ban đêm vào các tối tiếp theo và
ghi vào phiếu quan sát theo mẫu ở tiết 2,
SGK.
- - HS lắng nghe
- HS thực hiện
- HS lắng nghe
<b>SINH HOẠT TUẦN 31</b>
<b>CHỦ ĐỀ: XÂY DỰNG THƯ VIỆN LỚP HỌC</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức, kĩ năng
Sau bài học học sinh:
- Tự lực trong việc thực hiện một số việc để bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp tại lớp
học của mình
- Sưu tầm sách về mơi trường và cảnh đẹp quê hương cho thưu viện lớp học
- Qua chủ điểm
+ Có kĩ năng làm việc nhóm
+ Thể hiện được chia sẻ và hỗ trợ bạn trong hoạt động
2. Chủ đề này góp phần hình thành và phát triển cho học sinh
+ Năng lực giao tiếp, làm việc nhóm
+ Phẩm chất:
Nhân ái: Cùng đóng góp hỗ trợ các bạn khó khăn
Chăm chỉ: rèn luyện bản thân, hình thành nếp sống kỷ luật
Trách nhiệm: Hoàn thành nhiệm vụ được giao, chia sẻ việc làm tốt với mọi người xung
quanh mình
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
- GV: video
- HS: SGK
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Hoạt động 1: Khởi động (3’)</b>
- GV tổ chức cho HS nghe và hát múa bài
Sắp đến Tết rồi.
<b>2. Hoạt động 2: Sinh hoạt lớp (10’)</b>
<b>2.1 Các tổ trưởng báo cáo tình hình nề </b>
<b>nếp học tập tuần qua</b>
- Lớp trưởng điều hành, gọi lần lượt các tổ
báo cáo tình hình hoạt động của tổ mình.
- HS hát và vận động theo nhạc.
- Các tổ trưởng báo cáo.
- Các tổ khác nhận xét.
- Lớp trưởng báo cáo tình hình
chung của lớp.
- GV nhận xét chung:
+ Nề nếp: Các em có ý thức đi học đều,
đúng giờ và dần đi vào nề nếp ....
+ Về học tập: Trong học tập nhiều em có
tinh thần học tập rất tốt,...
+ Vệ sinh thân thể: Sạch sẽ, gọn gàng, mặc
đúng đồng phục quy định,...
Tồn tại:
+ Một số em cịn nói chuyện riêng,...
- Các tổ thảo luận và đề cử 1 bạn đạt thành
tích tốt nhất trong học tập và các hoạt động
của trường, lớp trong tổ để được khen
thưởng.
- GV tuyên dương
<b>2.2. Công tác trọng tâm tuần tới</b>
- Khắc phục những tồn tại và tiếp tục phát
huy những ưu điểm.
- Thực hiện tốt nội quy lớp, nội quy của
trường.
- Thực tốt luật ATGT, TNTT.
- Thực hiện đeo khẩu trang từ nhà đến
trường, từ trường về nhà. Kiểm tra, đo thân
nhiệt trước khi đến lớp.
<b>3. Hoạt động 3: SHL theo chủ đề: Xây </b>
<b>dựng thư viện lớp học</b>
<b> (20’)</b>
* Mục tiêu
- Tự lực trong việc thực hiện một số việc để
bảo vệ mơi trường xanh, sạch, đẹp tại lớp
học của mình
- Sưu tầm sách về môi trường và cảnh đẹp
quê hương cho thư viện lớp học
- GV đưa tranh: Tranh vẽ gì?
- Con cần làm gì để bảo vệ mơi trường
xanh, sạch, đẹp tại lớp học của mình?
- Yêu câu HS sưu sách về môi trường và
cảnh đẹp quê hương cho thư viện lớp học.
- GV nhận xét, chốt.
- Các tổ thực hiện y/c
- Tranh vẽ hai bạn đang đọc sách
trong thư viện
- HS trả lời
- HS thực hiện tại góc thư viện của
lớp
<b>CHIỀU</b>
<b>TIẾNG VIỆT</b>
1. Kiến thức
<b>- Đọc trơn và đọc hiểu một câu chuyện thuộc chủ điểm Gia đình.</b>
2. Phẩm chất
- Giáo dục các em kĩ năng làm việc nhà. Tình yêu thương các thành viên trong gia đình.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
<b>- Giáo viên: Câu chuyện hoặc bài thơ về chủ điểm.</b>
<b>- Học sinh: Câu chuyện hoặc bài thơ về chủ điểm.</b>
VBT Tiếng Việt, tập hai
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>
<b>HĐ của giáo viên</b> <b>HĐ của học sinh</b>
<b>1. Tổ chức HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG</b>
<b>* Bài cũ (5’)</b>
- HS đọc và trả lời câu hỏi
- HS nhân xét
- Gv nhân xét
<b>TIẾT 3</b>
<b>4.Tổ chức HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG</b>
<b>HĐ 3. Đọc mở rộng (35’)</b>
- Hướng dẫn tìm đọc câu chuyện hoặc bài
thơ về gia đình (sách do GV giới thiệu ở tủ
sách của lớp, thư viện, hoặc do GV chuẩn
bị): tên một số truyện, bài thơ trong từng
cuốn sách.
- Cho HS đọc
- Nói với bạn hoặc người thân nhân vật
hoặc những câu thơ em thích trong bài đọc.
VD: Bài Thỏ con thơng minh
- Cho HS hoàn thiện bài tập trong VBT
- Theo dõi, nhận xét
* Giáo dục các em tình yêu thương các
thành viên trong gia đình.
<b>5. Tổng kết (5’)</b>
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: 32A Những người bạn bé
-Về nhà đọc lại bài cho mọi người cùng
nghe
- Nêu yêu cầu
- HS đọc câu chuyện
- Việc làm của thỏ con mà em thích: Về nhà
lấy mũ, sau đó khoe với mẹ. Được mẹ khen
thông minh