Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (277.75 KB, 36 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>NG: </b>….<b> / 8 / 201 Thứ hai ngày </b>…<b> tháng 8 năm 201</b>
<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>1. Kiến thức</b> - Hiểu TN: Tám mươi năm giời nô lệ, cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết, các
cương quốc năm châu...
- Hiểu ND: Bác Hồ rất tin tưởng, hi vọng vào học sinh Việt Nam, những ngời sẽ
kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông để xây dựng thành cơng nước Việt Nam mới.
- Học thuộc lịng một đoạn thư: "Sau 80 năm....của các em"
<b>2.Kĩ năng</b>: Đọc trôi chảy bức thư, đọc đúng các từ, ngữ, câu, đoạn, bài.
<b>3.Giáo dục:</b>
* Bác Hồ là người có trách nhiệm với đất nước, trách nhiệm giáo dục trẻ em để
tương lai đất nước tốt đẹp hơn.
+ Qua thư của Bác, em thấy Bác có tình cảm gì với các em HS? Bác gửi gắm
hy vọng gì vào các em HS?
* Trẻ em con trai, con gái đều có quyền được đi học. TE có bổn phận chăm chỉ,
siêng năng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn.
* Giáo dục yêu quê hương đất nước bảo vệ chủ quyền đất nước mình.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn HS cần học thuộc lòng.
<b>III. </b>CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U.Ạ Ọ Ủ Ế
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Mở đầu </b>- GV giới thiệu tên gọi 5 chủ điểm
<b>B. Bài mới</b>
<b>1- Giới thiệu bài: 3’</b>
- GVgiới thiệu chủ điểm mở đầu sách: "<b>Việt </b>
<b>Nam- Tổ quốc em</b>".
HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm
- GV: BH rất quan tâm đến các cháu thiếu niên nhi đồng. Ngày khai trường đầu tiên ở
nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà bác đã viết thư cho tất cả các cháu thiếu nhi. Bức thư
đó thể hiện mong muốn gì của Bác và có ý nghĩa như thế nào? các em cùng tìm hiểu qua
bài tập đọc hơm nay. Đây là bức thư Bác Hồ gửi hs cả nước nhân ngày khai giảng đầu
tiên, khi nước ta giành được độc lập sau 80 năm bị thực dân Pháp đơ hộ.
<b>2- HD đọc và tìm hiểu bài</b>
<b>a) Luyện đọc: 8’</b>
- GV chia bài làm ba đoạn
- Từ ngữ khó: Tựu trường; sung sướng; siêng
năng; nô lệ ...
- GV nghe, nhận xét sửa lỗi cho HS
- Đặt câu với từ: cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết
- GV đọc toàn bài
- 1 HS đọc toàn bài
-HS nối tiếp đọc từng đoạn của bài
-HS đọc thầm phần chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp
+ Nhân dân ta ra sức bảo vệ cơ đồ mà
tổ tiên ta để lại
+ Cơn bão chan-chu đã làm chấn động
toàn cầu.
<b>b- Tìm hiểu bài: 12’</b>
+ Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì
đặc biệt so với những ngày khai trường khác?
- Yêu cầu HS đọc thầm <b>đoạn 2</b>:
+ Hãy giải thích về câu của BH "Các em được
hưởng sự may mắn đó là nhờ sự hi sinh của
biết bao đồng bào các em"
+ Theo em BH muốn nhắc nhở HS điều gì khi
đặt câu hỏi : "Vậy các em nghĩ sao?"
+ Sau Cách mạng tháng Tám, nhiệm vụ của
tồn dân ta là gì?
- GVtiểu kết, chuyển ý
* Bác Hồ là người có trách nhiệm với đất
nước, trách nhiệm giáo dục trẻ em để tương lai
đất nước tốt đẹp hơn.
+ HS có trách nhiệm như thế nào trong cuộc
kiến thiết đất nước?
+ Qua thư của Bác, em thấy Bác có tình cảm
gì với các em HS? Bác gửi gắm hy vọng gì
vào các em HS?
? Trong bức thư BH khuyên và mong đợi
chúng ta điêù gì?
- GV tiểu kết, chốt ý. + Nêu đại ý của bài?
<b>Đại ý</b>: <b>Bức thư thể hiện niền tin yêu và hi </b>
<b>vọng của Bác dành cho hs cả nước...</b>
<b>c- Đọc diễn cảm: 8’</b>
H: chúng ta nên đọc bài như thế nào cho phù
hợp với nội dung?
- HS theo dõi giáo viên đọc mẫu dùng bút chì
gạch chân các từ cần nhấn giọng, gạch chéo
vào chỗ cân chú ý ngắt giọng
- GV yêu cầu HS nêu các từ cần nhấn giọng,
các chỗ cần chú ý nghỉ hơi, sau đó sửa chữa
<b>3- Củng cố- dặn dị: 3’</b>
+ Em đã làm gì để xứng đáng với sự tin yêu
của thầy cô, cha mẹ?
+ Trẻ em có quyền và bổn phận gì?
- GV nhận xét giờ học
- HS đọc thầm <b>đoạn 1:</b>
+ là ngày khai trường đầu tiên của nước
VN Từ ngày khai trường này các em bắt
đầu được hưởng 1nền GD hoàn toàn VN.
+Từ tháng 9- 1945 các em HS được
hưởng một nền GD hồn tồn VN. Để
có được điều đó dân tộc VN phải đấu
tranh kiên cường hi sinh mất mát trong
suốt 80 năm chống t/dân pháp đô hộ.
- Bác nhắc các em HS cần nhớ tới sự hi
<b>1. Nhiệm vụ cao cả của toàn dân sau </b>
<b>ngày độc lập</b>
- HS phải cố gắng siêng năng học tập,
ngoan ngoãn nghe thầy yêu bạn để lớn
lên xdựng đất nước làm cho dtộc VN
bước tới đài vinh quang, sánh vai với
các cường quốc năm châu
- BH khuyên HS chăm học, nghe thầy
yêu bạn. Bác tin tưởng rằng HS VN sẽ
kế tục sự nghiệp của cha ơng, xây dựng
nước VN đàng hồng to đẹp, sánh vai
với các cường quốc năm châu.
<b>2. Niềm tin của Bác đặt vào các em.</b>
- Đ1: đọc với giọng nhẹ nhàng thân ái
- Đ2: với giọng xúc động, thể hiện niềm
tin.
+ nhấn giọng ở các từ ngữ: xây dựng
lại, trông mong, chờ đợi, tươi đẹp, hay
+ nghỉ hơi: ngày nay/ chúng ta cần phải/
nước nhà trông mong/ chờ đợi ở các em
rất nhiều.
- Về nhà đọc bài, chuẩn bị giờ
<b>CHÍNH TẢ</b>
<b>1. Kiến thức:</b> Làm bài tập để củng cố quy tắc chính tả với ng/ ngh, g/gh, c/k.
<b>2. Kĩ năng: </b> Nghe- viết đúng, trình bày đúng bài chính tả Việt Nam thân yêu.
<b>3. Giáo dục:</b>
* Quyền có giáo dục về các giá trị truyền thống lao động cần cù, đấu tranh anh
dũngcủa dân tộc
- Quyền được học tập trong nhà trường.
- Giáo dục Học sinh tình yêu quê hương đất nước, bảo vệ chủ quyền đất nước
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
- VBT Tiếng Việt 5; Bảng phụ
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C: Ạ Ọ
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>
GV kiểm tra sách, vở của HS.
<b>B. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài</b>: Tiết chính tả hơm nay các
em sẽ nghe cô đọc để viết bài thơ Việt Nam
thân yêu và làm bài tập chính tả phân biệt
ng/ngh, g/ gh, c/k
<b>2. Hướng dẫn HS nghe viết: 20’’</b>
a<b>) Tìm hiểu nội dung bài thơ</b>
- GV đọc bài chính tả trong SGK
+ Những hình ảnh nào cho thấy nước ta có
nhiều cảnh đẹp?
+ Qua bài thơ em thấy con người VN như thế
nào?
<b>b) Hướng dẫn viết từ khó</b>
- GV lưu ý HS viết một số từ khó: mênh
mơng, biển lúa, dập dờn, Trường Sơn...
<b>c) Viết chính tả</b>
- Yêu cầu HS quan sát lại, rút ra nhận xét:
+ Bài thơ được tác giả sáng tác theo thể thơ
nào?
+ Nêu cách trình bày thể thơ?
* Lưu ý HS ngồi viết đúng thế, sau khi chấm
xuống dòng viết lùi vào một ơ.
- GV đọc bài chính tả cho HS viết( mỗi dịng
thơ đọc 2, 3 lượt)
<b>d) Sốt lỗi và chấm bài</b>
- GV đọc lại bài chính tả một lượt cho HS
- HS theo dõi, đọc thầm lại bài
+ Biển lúa mêng mơng dập dờn cánh cị
bay, dãy Trường Sơn cao ngất, mây mờ
bao phủ.
+ Con người VN rất vất vả, phải chịu
nhiều thương đau nhưng ln có lòng
nồng nàn yêu nước, quyết đánh giặc giữ
nước.
- 2 HS lên bảng viết
+ Bài thơ được sáng tác theo thể thơ lục
bát. Khi trình bày, dịng6 chữ viết lùi
vào 1 ơ so với lề, dịng 8 chữ viết sát lề.
- HS viết bài
soát bài.
- GV chấm chữa 5-7 bài
- GV nhận xét chung
<b>HĐ3. Hướng dẫn HS làm bài tập: 15’</b>
<b>Bài tập 1 : Tìm tiếng bắt đầu</b>...
- GV hướng dẫn HS: +Tiếng bắt đầu bằng
ng/ngh; ... g/gh, ... c/k
- GV đưa bảng phụ
- GV chốt: ngày, ghi, ngát, ngữ, nghĩ, gái, có,
ngày, của, kết, của, kiên, kĩ
<b>Bài tập 3: </b>
- GV dán phiếu lên bảng
- GV theo dõi, uốn nắn.
- GV chốt:
* âm"cờ" đứng trước e, ê , i - viết là k.
<b>Âm</b>
<b>đầu</b>
<b>Đứng trước </b>
<b>i, e, ê</b>
<b>Đứng trước các</b>
<b>âm còn lại</b>
" cờ " Viết là k Viết là c
" gờ " Viết là gh Viết là g
" ngờ " Viết là ngh Viết là
ng<b>3. Củng cố- dặn dò: 2’</b>
+ Trẻ em có quyền được đi học khơng?
- GV nhận xét giờ học, tuyên dương HS.
- GV ycầu HS viết sai chính tả VN tập viết lại
- Chuẩn bị bài sau.
- Từng cặp đổi chéo vở soát lỗi cho bạn.
- HS sốt lỗi bằng bút chì , đổi vở cho
nhau để soát lỗi, ghi số lỗi ra lề
- 5 HS nộp bài
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS suy nghĩ làm bài vào VBT, 2 HS
làm vào bảng phụ.
- Lớp đối chiêú, nhận xét bài.
- 2,3 HS đọc bài văn hoàn chỉnh.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS suy nghĩ làm bài vào VBT.
- 3 HS thi làm bài nhanh.
- Lớp nhận xét,rút ra qui tắc.
- HS nhẩm thuộc quy tắc, vài HS nhắc
lại quy tắc đã thuộc.
- HS theo dõi.
<b>TOÁN</b>
- Củng cố khái niện ban đầu về phân số: đọc, viết phân số
- Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
- Các tấm bìa cắt và vẽ như hình vẽ trong SGK
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>: 2’
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
<b>B. Bài mới: </b>
1- <b>Giới thiệu bài.</b> Ôn tập: Khái niệm về psố.
<b>2- Nội dung:</b>
a<b>. Ôn tập k/niệm ban đầu về phân số. 8’</b>
GV cho HS quan sát tấm bìa rồi nêu tên gọi
phân số, tự viết và đọc phân số đó
? Đã tô màu mấy phần băng giấy ?
- GV cho HS quan sát tấm bìa rồi nêu lại:
băng giấy được chia làm 3 phần bằng nhau,
tô màu 2 phần, tức là tô màu 3
2
băng giấy, ta
có phân số 3
2
, đọc là: hai phần ba
- Làm tương tự với các tấm bìa cịn lại
<b>b. Ôn tập cách viết thương hai số tự</b>
<b>nhiên. (</b>5’)
* <b>Viết các phép tính dưới dạng psố</b>
? Em hãy viết thương của các phép chia trên
dưới dạng phân số.
1 : 3 = 3
1
; 4 : 10 = 10
4
; 9 : 2 = 2
9
+ Em có nxét gì về phép chia và psố?
? Khi dùng phân số để viết kết quả của phép
chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên
khác 0 thì phân số đó có dạng như thế nào ?
<b>* Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng psố:</b>
- GV đưa trường hợp :
+ Mọi số tự nhiên đều có mẫu số là 1
+ Số 1 có thể viết thành phân số với tử số
bằng mẫu số( khác 0)
? Khi muốn viết một số tự nhiên thành phân
số có mẫu số là 1 ta làm như thế nào?
? Vì sao mỗi số tự nhiên có thể viết thành
phân số có tử số chính là số đó và mẫu số là
1. Giải thích bằng ví dụ
+ GV: Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành
phân số có mẫu số là 1.
? Hãy tìm cách viết 1 thành phân số.
<b>? </b>1 có thể viết thành phân số như thế nào ?
? Em hãy giải thích vì sao 1 có thể viết thành
phân số có tử số và mẫu số bằng nhau.
Giải thích bằng ví dụ.
? Hãy tìm cách viết 0 thành các phân số.
?0 có thể viết thành phân số ntn ?
<b>c. Luyện tập: 20’</b>
- HS quan sát
+ Đã tô màu <sub>3</sub>2 băng giấy.
+ Băng giấy được chia thành 3 phần
bằng nhau, đã tô màu 2 phần như thế.
Vậy đã tô màu <sub>3</sub>2 băng giấy.
- Hs đọc phân số, nêu tử số, mẫu số
- 1, 2 HS nhắc lại
- HS chỉ vào các phân số 3
2
, 10
5
, 100
4
,
4
3
+ "1chia 3có thương là 1phần3"
(Tương tự với các phép tính cịn lại)
+ Phân số chỉ kết quả của phép chia một
số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0
có tử số là số bị chia và mẫu số là số
chia của phép chia đó.
5=5
1 ; 12=
12
1 ; 2001=
2001
1 ; ...
+ Ta lấy tử số chính là số tự nhiên đó và
mẫu số là 1.
Ví dụ: 5=5
1 . Ta có 5=5 :1=
5
1
Ví dụ: 1=3
3 ; 1=
12
12 ; 1=
32
32 ;
…
+1 có thể viết thành phân số có tử số và
mẫu số bằng nhau
- HS nêu: Ví dụ: 1=3
3 ;
Ta có 3<sub>3</sub>=3:3=1 . Vậy 1=3
3 .
+ Ví dụ: 0=0
5 ; 0=
0
15 ; 0=
0
352
; ...
<b>Bài tập 1: Điền vào ô trống.</b>
- Yêu cầu HS tự làm và đọc kết quả
- GV nhận xét, chữa bài
<b>Bài tập 2: Viết phân số</b>
- GV yêu cầu HS tự làm bài vào VBT
- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng
<b>Bài tập 3: Viết thương dưới dạng psố</b>
- GV hướng dẫn mẫu: 3: 7 = 7
- GV nhận xét, đánh giá
<b>Btập 4: Viết số t/nhiên dưới dạng PS</b>
- GV hướng dẫn mẫu: 19 = 1
19
- GV nhận xét, đánh giá
<b>3- Củng cố- dặn dò. 5’</b>
- GV nhận xét giờ học
- Về nhà ôn bài, chuẩn bị giờ
- 1 HS đọc yêu cầu bài
- HS lần lượt đọc kết quả bài làm
- 1 HS đọc yêu cầu của bài
- 1 HS đọc, 1 HS viết phân số
10
9
, 20
5
, 100
18
, 1000
300
- 2 HS làm trên bảng, lớp làm vào VBT
- Lớp nhận xét chữa bài
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS tự làm bài rồi chữa.
<b>KHOA HỌC</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b> Sau bài học, HS có khả năng:
- Nhận ra mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với
bố, mẹ của mình.
- Nêu ý nghĩa của sự sinh sản.
<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:</b>
- Kĩ năng phân tích và đối chiếu các đặc điểm của bố, mẹ và con cái để rút ra
nhận xét bố mẹ và con có đặc điểm giống nhau.
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
- Bộ phiếu em bé, bố, mẹ ( Mỗi bộ phiếu phải có những đặc điểm giống nhau)
IV. HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ :
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ : (</b>4’)
Kiểm tra sách vở học sinh
GV nhận xét
<b>B. Bài mới:</b>* GTB: ( 1’)
<b> 1.Trò chơi học tập “Bé là con ai” </b>(15’)
* Mục tiêu: HS nhận ra mỗi trẻ đều do bố,
mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với
bố, mẹ của mình
* Cách tiến hành:
- GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi.
+ Phát cho mỗi HS 1 phiếu. Ai có phiếu hình
em bé thì đi tìm bố, mẹ. Ai có phiếu hình bố,
HS mở vở
- Lắng nghe.
mẹ thì đi tìm con.
+ Ai tìm đúng hình (trước thời gian quy định
là thắng.
- Tổ chức cho HS chơi.
- Kiểm tra, nhận xét, đánh giá.
- Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho các
em bé ?
- Qua trị chơi em rút ra được điều gì ?
- KL: Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có
những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình.
<b> 2. Làm viêc với SGK: </b>(16’)
* Mục tiêu: HS nêu được ý nghĩa của sự sinh
sản.
* Cách tiến hành:
- yêu cầu quan sát hình 1, 2, 3(Tr.4,5) và đọc
lời thoại.
- Hướng dẫn HS liên hệ gia đình mình:
+ Lúc đầu, gia đình bạn có những ai?
+ Hiện nay, gia đình bạn có những ai?
+ Sắp tới, gia đình bạn có mấy người? Tại
sao bạn biết?
- GV nhận xét.
- Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối với
mỗi gia đình, dịng họ
- Điều gì có thể xảy ra nếu con người
khơng có khả năng sinh sản?
- Kết luận: Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ
trong mỗi gia đình, dịng họ được duy trì kế
tiếp.
<b>3. Củng cố dặn dị: </b>( 3’)
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài sau.
- Tìm và tập hợp theo nhóm 3
người.
- Nhờ những đặc điểm giống nhau
giữa con cái với bố, mẹ của mình.
- Quan sát, đọc lời thoại.
- Thảo luận cặp(3’<sub>)</sub>
- Một số nhóm trình bày.
- Sinh con, duy trì nịi giống
- 2 – 3 em đọc mục “Bóng đèn toả
<b>NS : </b>….<b> / 9 /201</b>
<b>NG: </b>….<b> / 9 /201 Thứ ba ngày … tháng 9 năm 201</b>
<b>TỐN</b>
<b>1. Kiến thức:</b> - Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số.
<b>2. Kĩ năng:</b> - Áp dụng t/chất cơ bản của psố để rút gọn và quy đồng m/số các psố.
- Biết rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số bằng nhiều cách.
<b>3. Thái độ: </b>u thích mơn học
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
- VBT Tốn; - Bảng phụ
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
A/ <b>Kiểm tra bài cũ: 5’</b>
1) Đọc các p/số sau:
57
85 ,
92
100 ,
1- <b>Giới thiệu bài</b>:
<b>2. Ơn tập: Tính chất cơ bản của phân số.</b>
a. <b>Ơn tập tính chất cơ bản của phân số. </b>
- GV đưa ví dụ: 6
5
= 6 ...
...
5
= ...
...
* Lưu ý: tử số nhân với số tự nhiên nào
(khác 0) thì mẫu số phải nhân với chính số
đó.
? Khi nhân cả tử số và mẫu số của một
phân số với một số tự nhiên khác 0 ta được
gì?
- ví dụ 2: Viết số thích hợp vào ơ trống:
20
24=
20 :.. .
24 :. .. .=
.. ..
.. ..
? Khi chia cả tử số và mẫu số của một phân
số cho cùng một số tự nhiên khác 0 ta được
gì?
* Qui tắc: SGK/ 2
<b>b. ứng dụng tính chất cơ bản của PS.</b>
<b>* Rút gọn phân số</b>
- GV hướng dẫn HS rút gọn phân số 120
90
(GV lưu ý HS: rút gọn phân số để được
phân số có tử số và mẫu số bé đi mà giá trị
của phân số không thay đổi.)
? Thế nào là rút gọn phân số?
? Khi rút gọn psố ta phải chú ý điều gì?
? 2 cách rút gọn trên, cách nào nhanh hơn.
* <b>Quy đồng mẫu số:</b>
<b>?</b>Thế nào là quy đồng mẫu số các phân số?
- 2HS chữa bài.
2) Viết số thích hợp vào ơ trống:
1=15
❑ , 0=
❑
12
- Lớp nhận xét.
- HS chọn số để điền vào chỗ chấm.
- HS tự tính kết quả.
6
5
= 6 3
3
5
= 18
15
…
- Nhận xét phân số cũ và phân số mới, so
sánh rồi rút ra kết luận.
- Khi nhân cả tử số và mẫu số của một
phân số với một số tự nhiên khác 0 ta
được một phân số bằng phân số đã cho.
- HS suy nghĩ thực hiện.
20
24=
20 :4
24 : 4=
5
6
+ Khi chia cả tử số và mẫu số của một
phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0
ta được một psố bằng phân số đã cho
120
= 120:10
10
:
90
= 12
9
= 12:3
3
:
9
= 4
3
hoặc
120
90
= 120:30
30
:
90
= 4
3
- HS nhắc lại cách rút gọn phân số, cách
qui đồng phân số.
+ Rút gọn phân số là tìm một phân số
bằng phân số đã cho nhưng có tử số và
mẫu số bé hơn.
+ Ta phải rút gọn đến khi được phân số
tối giản.
+ Là làm cho các phân số đã cho có cùng
mẫu số chung những vẫn bằng các phân
số ban đầu.
- Qui đồng mẫu số PS : 5
2
và 7
4
- Qui đồng mẫu số PS: 3<sub>5</sub> và <sub>10</sub>9
? Cách quy đồng mẫu số ở hai ví dụ trên có
gì khác nhau?
<b>→ GV: </b>Khi tìm MSC khơng nhất thiết các
em phải tính tích của các mẫu số, nên chọn
MSC là số nhỏ nhất cùng chia hết cho các
mẫu số.
<b>3. Luyện tập: 18’</b>
<b>Bài tập 1</b>: <b>Rút gọn phân số</b> .
- GV hướng dẫn mẫu:
30
18
= 30:6
6
:
18
= 5
3
; 27
36
= 27:9
9
:
36
= 3
4
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
<b>Bài tập 2:Qui đồng mẫu số các PS.</b>
- GV gọi 1 HS làm mẫu + nêu cách làm.
- GV theo dõi, hướng dẫn HS còn lúng
túng.
<b>4. Củng cố- dặn dò: 3’</b>
- ? Nối các phân số có giá trị bằng nhau.
5
3
; 2
1
; 4
3
;
12
9
; 8
4
; 25
15
- VN ôn bài, chuẩn bị giờ sau
5
2
= 5 7
7
2
= 35
14
; 7
4
= 7 5
5
4
= 35
20
+ Vì 10 : 2 = 5. Ta chọn MSC là 10, ta
có: 3<sub>5</sub>=3<i>×</i>2
5<i>×</i>2=
6
10 ; giữ ngun
9
10
+ Ví dụ thứ nhất, MSC là tích mẫu số của
hai phân số, ví dụ thứ hai MSC chính là
mẫu số của một trong hai psố.
15
25=
15:5
25:5=
3
5 ;
18
27=
18 :9
27 :9=
2
3 ;
36
64=
36 :4
64 : 4=
9
16 .
- HS đọc yêu cầu của bài.
a, 505
202
= 505:101
101
:
202
= 5
2
b, 505505
202202
= 505505:10101
10101
:
202202
= 5
2
- 2 HS thi làm nhanh.
- Lớp nhận xét.
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
- Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa khơng
hồn tồn.
- Vận dụng những hiểu biết đã có, làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng
nghĩa, đặt câu phân biệt từ đồng nghĩa.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn thư HS cần học thuộc lòng.
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C: Ạ Ọ
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A/ Kiểm tra bài cũ: 1’</b>
GV nêu các qui định của môn
<b>B/ Bài mới</b>
<b>2. Dạy bài mới</b>
<b>a) Tìm hiểu ví dụ. 12’</b>
<b>Bài 1: So sánh nghĩa của từ in đậm sau:</b>
- Gọi hS đọc yêu cầu và nội dung của
bài tập 1 phần nhận xét.
- Yêu cầu so sánh nghĩa của các từ in
đậm trong đoạn a và đoạn b.
+ Yêu cầu mỗi HS nêu nghĩa của 1 từ.
=> a. xây dựng- kiến thiết: cùng chỉ một
hoạt động là tạo ra 1 hay nhiều cơng trình
kiến trúc.
b. vàng xuộm - vàng hoe - vàng lịm: cùng
chỉ một màu vàng nhưng sắc thái màu
vàng khác nhau.
- em có nhận xét gì về nghĩa của các từ
trong mỗi đoạn văn trên?
GV nhận xét, kết luận: Những từ có nghĩa
giống nhau như vậy gọi là từ đồng nghĩa.
<b>Bài 2: </b>- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yc HS làm việc theo cặp với hướng dẫn:
+ cùng đọc đoạn văn.
+ thay đổi vị trí, các từ in đậm trong
từng đoạn văn.
+ Đọc đoạn văn sau khi đã thay đổi vị
trí các từ đồng nghĩa.
+ So sánh ý nghĩa của từng câu trong
đoạn văn trước và sau khi thay đổi vị trí
các từ đồng nghĩa
- Gọi HS phát biểu
+ thế nào là từ đồng nghĩa?
+ Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn tồn ?
+Tnào là từ đồng nghĩa khơng hồn tồn?
<b>b) Ghi nhớ. 5’</b>
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trong SGK
- Yêu cầu HS lấy ví dụ từ đồng nghĩa,
từ đồng nghĩa hồn tồn, khơng hồn tồn
- HS đọc u cầu Cả lớp suy nghĩ tìm hiểu
nghĩa của từ
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến:
+ Xây dựng: làm nên cơng tình kiến trúc
theo một kế hoạch nhất định.
+ kiến thiết: xây dựng theo quy mô lớn
+ Vàng xuộm: màu vàng đậm
+ vàng hoe: màu vàng nhạt, tươi ánh lên
+ Vàng lịm: màu vàng của quả chín, gợi
cảm giác rất ngọt.
- HS trao đổi theo cặp
-> Nghĩa của các từ này giống nhau.
- 2 HS phát biểu nối tiếp nhau phát biểu về
từng đoạn, cả lớp nhận xét và thống nhất:
+ Đoạn văn a: từ kiến thiết và xây dựng
có thể thay đổi vị trí cho nhau vì nghĩa của
chúng giống nhau.
<b>gọi là từ đồng nghĩa hoàn toàn.</b>
+ Đoạn văn b: các từ vàng xuộm, vàng
hoe, vàng lịm không thể thay đổi vị trí cho
nhau vì như vậy không miêu tả đúng
đđiểm của sự vật.
Vàng xuộm: chỉ màu vàng của lúa đã chín.
Vàng hoe: chỉ màu vàng nhạt, tươi ánh lên.
Vàng lịm: là màu vàng của quả chín, gợi
cảm giác có vị ngọt.
những từ có nghĩa khơng giống nhau
hồn tồn <b>gọi là từ đồng nghĩa khơng</b>
- HS đọc SGK 2 HS đọc to
+ Từ đồng nghĩa: Tổ quốc - đất nước, yêu
thương - thương yêu
- GV gọi HS trả lời và ghi bảng
<b>Kết luận:</b> t ừ đồng ngh a l nh ng t có ngh a gi ng nhau. nh ng t ĩ à ữ ừ ĩ ố ữ ừ đồng ngh aĩ
ho n to n có th thay à à ể được cho nhau khi nói vi t m không nh hế à ả ưởng đến
ngh a c a câu hay s c thái bi u l tình c m. V i nh ng t ĩ ủ ắ ể ộ ả ớ ữ ừ đồng ngh a khôngĩ
ho n to n chúng ta ph i l u ý khi s d ng vì chúng ch có 1 nét ngh a chung và à ả ư ử ụ ỉ ĩ à
l i mang nh ng s c thái khác nhau.ạ ữ ắ
<b>3. Luyện tập. 18’</b>
<b>Bài tập 1</b>
- gọi HS đọc ycầu và nội dung của bài tập
- Gọi HS đọc từ in đậm trong đoạn văn
+ Tại sao em lại sắp xếp các từ: nước nhà,
non sơng vào 1 nhóm?
+ Từ hồn cầu, năm châu có nghĩa chung
là gì?
<b>Bài tập 2</b>
- Chia nhóm, - Nhóm nào làm xong dán
lên bảng, đọc phiếu của mình
GV nhận xét và kết luận các từ đúng
<b> Bài 3</b>
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài tập
- GV nhận xét
<b>4. Củng cố dặn dò. 3’</b>
- Tại sao chúng ta phải cân nhắc khi sử
dụng từ đồng nghĩa khơng hồn tồn?
cho ví dụ?
- Nhận xét câu trả lời
- HS đọc yêu cầu
- HS làm theo cặp. Gọi HS lên bảng làm
+ nước nhà- non sơng
+ hồn cầu- năm châu
- Vì các từ này đều có nghĩa chung là vùng
đất nước mình, có nhiều người cùng chung
sống.
- Từ hồn cầu, năm châu cùng có nghĩa là
khắp mọi nơi khắp thế giới.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
+ Đẹp: xinh, đẹp đẽ, đềm đẹp, xinh xắn,
xinh tươi, tươi đẹp, mĩ lệ, tráng lệ
+ To lớn: to, lớn, to đùng, to tướng, to
kềnh, vĩ đại, khổng lồ..
+ học tập: học, học hành, học hỏi....
- HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở
- 5-7 HS nêu câu của mình
+ Bé Nga rất xinh xắn với chiếc nơ hồng
xinh xinh trên đầu.
+ Những ngôi nhà xinh xắn bên hàng cây
xanh
+ Chúng em thi đua học tập.
+ Học hành là nhiệm vụ của chúng em.
<b>NS : </b>….<b> / 9 / 201</b>
<b>NG: </b>….<b> / 9 / 201 Thứ tư ngày … tháng 9 năm 201</b>
<b>TỐN</b>
- Nhớ lại cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số.
- Biết sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
- VBT Toán; Bảng phụ
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>
A/<b> Kiểm tra bài cũ: 5’</b>
- Chữa bài tập 2, 3 trong SGK.
- GV nhận xét.
B/ <b>Bài mới: </b>
<b>1- Giới thiệu bài</b>: Để sắp xếp được các phân số
theo thứ tự từ lớn đến bé hoặc ngược lại. Hôm
nay, cả lớp sẽ cùng cô ôn lại bài: So sánh 2 p/số.
<b>2-Nội dung</b> <b>12’</b>
a. <b>So sánh hai phân số cùng mẫu số.</b>
GV đưa ví dụ: 7
2
... 7
5
; 7
5
.... 7
2
- Yêu cầu HS giải thích cách so sánh.
+ Nêu cách so sánh hai phân số có cùng mẫu
số?
GV nhận xét, chốt lại.
b. <b>So sánh hai phân số khác mẫu số.</b>
- GV nêu ví dụ: 4
3
... 7
5
- Yêu cầu HS nêu cách so sánh và thực hiện.
+ Nêu cách so sánh hai phân số khác mẫu số?
c. <b>So sánh phân số với 1.</b>
- GV đưa ví dụ:
4
5
... 1; 5
3
... 1
? Nêu cách so sánh phân số với 1.
<b>3. Luyện tập: 16’</b>
<b>Bài tập 1: So sánh phân số .</b>
- GV theo dõi, uốn nắn.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
<b>Bài tập 2: Viết p số theo thứ tự từ lớn đến bé.</b>
+ Muốn xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến
lớn, trước hết chúng ta phải làm gì?
- GV theo dõi, hướng dẫn HS còn lúng túng.
1) Rút gọn các phân số sau:
18
36 ,
45
90 ,
12
48
2) Qui đồng mẫu số các phân số sau:
1
9 ,
5
6 và
8
54
- HS so sánh.
7
2
< 7
5
; 7
5
> 7
2
.
+ 2 phân số có cùng mẫu số là 7 mà PS
thứ nhất có mẫu số là2, PS thứ hai có
msố là5, vì 2< 5 nên 7
2
< 7
5
+ Khi so sánh các phân số cùng mẫu số,
ta so sánh tử số của các phân số đó.
Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân
số đó lớn hơn, phân số nào có tử số bé
hơn thì phân số đó bé hơn.
+ Quy đồng mẫu số hai psố ta có:
4
3
= 4 7
7
3
= 28
21
; 7
5
= 7 4
4
5
= 28
20
;
Vì 21 > 20 nên 21<sub>28</sub>>20
28 <i>⇒</i>
3
4>
5
7
+ Muốn so sánh các phân số khác mẫu
ta quy đồng mẫu số các phân số đó, sau
đó so sánh như với p/số cùng mẫu số.
- HS tự thực hiện so sánh.
1 = 4
4
, vì 4
5
> 4
4
nên 4
5
> 1.
1 = 5
5
, vì 5
3
< 5
5
nên 5
3
< 1.
- 1, 2 HS nhắc lại cách so sánh.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS tự làm bài vào VBT.
- Lớp đổi chéo vở, nhận xét .
- HS đọc yêu cầu của bài.
- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.
<b>Bài tập 3: Viết vào chỗ chấm.</b>
- Yêu cầu HS tự làm bài sau đó đổi chéo vở
<b>3. Củng cố- dặn dị: 2’</b>
+ Nêu cách so sánh phân số khác mẫu số?
- GV nhận xét giờ học
- GV tổng kết tiết học, dặn dị HS chuẩn bị: <b>Ơn</b>
<b>tập: So sánh hai phân số (tt).</b>
- HS làm VBT, 1 HS làm vào bảng phụ.
2a) Xếp: 5<sub>6</sub><8
9<
17
18 2b)
1
2<
5
8<
3
4
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào VBT.
<b>TẬP ĐỌC</b>
1. <b>Kiến thức</b> : - Tngữ: phân biệt được sắc thái của các từ đồng nghĩa chỉ m/sắc
dùng trong bài.
- Hiểu nội dung: Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa, làm hiện
lên một bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động và trù phú, qua đó thể hiện tình u tha
thiết của tác giả với quê hương.
2.<b> Kĩ năng</b>: Đọc đúng các từ ngữ khó. Đọc diễn cảm bài văn miêu tả quang cảnh
làng mạc ngày mùa với giọng tả chậm rãi, dàn trải, dịu dàng, nhấn giọng những từ ngữ
tả những màu vàng rất khác nhau của cảnh vật.
3. <b>Giáo dục:</b>
* BVMT: Giáo dục ý thức giữ môi trường thiên nhiên đẹp đẽ ở làng quê VN
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn HS cần học thuộc lòng.
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C: Ạ Ọ
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A/ Kiểm tra bài cũ: 5’</b>
- Yêu cầu HS đọc thuộc đoạn văn trong Thư gửi
các cháu học sinh của Bác Hồ.
? HS có trách nhiệm như thế nào trong cơng
cuộc kiến thiết đất nước.
<b>B/ Bài mới</b>
<b>1- Giới thiệu bài</b>: -Treo tranh minh hoạ.
H: Em có nhận xét gì về bức tranh?
GV: Làng quê VN vẫn luôn là đề tài bất tận cho
thơ ca. Mỗi nhà văn có một cách quan sát, cảm
nhận về làng q khác nhau, nhà văn Tơ Hồi
đã vẽ lên một bứ tranh quê vào ngày mùa thật
đặc sắc. Chúng ta cùng tìm hiểu vẻ đẹp đặc sắc
đó trong bài <b>Quang cảnh làng mạc ngày mùa</b>
- 2 HS đọc thuộc bài + trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét.
- HS quan sát tranh minh hoạ.
2-<b>Luyện đọc - Tìm hiểu bài</b>
<b> HĐ1: Luyện đọc. 12’</b>
- GV chia bài làm 4 đoạn.
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt giọng
- Yêu cầu đọc 2 lượt
- GV kết hợp giải nghĩa từ cho học sinh.
* Yêu cầu luyên đọc theo cặp
H: Em hãy nêu ý chính của từng đoạn trong bài
văn.
- Nhận xét ghi nhanh ý chính lên bảng
- GV đọc tồn bài.
<b>HĐ2- Tìm hiểu bài</b>: 10’
? Kể tên các sự vật trong bài có màu vàng và từ
chỉ màu vàng.
? (Câu hỏi 2/SGK – giảm tải)
- GV: Mọi vật đều được tác giả quan sát rất tỉ mỉ
và tinh tế. Bao trùm lên cảnh làng quê vào ngày
mùa là màu vàng. Những màu vàng rất khác
nhau. Sự khác nhau của sắc vàng cho ta cảm
nhận riêng về đặc điểm của từng cảnh vật
+ Thời tiết ngày mùa được miêu tả như thế nào?
+ Hình ảnh con người hiện lên trong bức tranh
+ Những chi tiết về thời tiết và con người gợi
chota cảm nhận điếu gì về làng quê ngày mùa?
+ bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối
với quê hương?
- GV tiểu kết, chốt ý: Bằng nghệ thuật quan sát
rất tinh tế, cách dùng từ rất gợi cảm, giàu hình
ảnh. Nhà văn Tơ Hồi đã vẽ lên trước mắt người
đọc một bức tranh làng quê vào ngày mùa với
những màu vàng rất khác nhau, với những màu
vàng khác nhau, với những vẻ đẹp đặc sắc và
sống động. Bài văn thể hiện tình yêu tha thiết
của tác giả đối với quê hương.
<b>HĐ3-Đọc diễn cảm: 10’</b>
- HS đọc
HS1: Mùa đơng.... rất khác nhau
HS2: Có lẽ bắt đầu...bồ đề treo lơ lửng
HS3: Từng chiếc lá....quả ớt đỏ chói
HS4: Tất cả... là ra đồng ngay.
- ! HS đọc phần chú giải
- 2 HS luyên đọc theo cặp
- Đ1: Màu sắc bao trùm lên làng quê
vào ngày mùa là màu vàng
- Đ2,3: Những màu vàng cụ thể của
cảnh vật trong bức tranh làng quê
- Đ4: Thời tiết và con người cho bức
tranh làng quê thêm đẹp.
- HS đọc lướt toàn bài.
+ lúa - vàng xuộm; tàu lá chuối - vàng
ối. nắng - vàng hoe; bụi mía - vàng
xọng. xoan - vàng lịm; rơm, thóc - vàng
giịn
<b>1. Màu vàng trù phú của làng quê</b>
<b>ngày mùa.</b>
- Thời tiết ngày mùa rất đẹp, khơng có
cảm giác héo tàn hanh hao lúc sắp bước
vào mùa đông. Hơi thở của đất trời, mặt
nước thơm thơm nhè nhẹ. Ngày không
nắng, không mưa
- Không ai tưởng đến ngày hay đêm,
mà chỉ mải miết đi gặt, kéo đá cắt rạ,
chia thóc hợp tác xã. Ai cũng vậy, cứ
buông bát đũa lại đi ngay, cứ trở dậy là
ra đồng ngay.
- Thời tiết và con người ở đây gợi cho
- Tác giả rất yêu làng quê VN..
<b>2. Tình cảm sâu sắc của tác giả với</b>
<b>quê hương.</b>
Đại ý: <b>Bức tranh quê giàu đẹp và sinh</b>
<b>động, trù phú qua đó thể hiện tình</b>
<b>u q hương tha thiết của tác giả.</b>
H: giọng đọc bài này như thế nào?
? Để làm nổi bật vẻ đẹp của các sự vật , chúng ta
nên nhấn giọng những từ nào khi đọc bài?
- GV đọc mẫu đoạn: Màu lúa dưới đồng ... mái
nhà phủ một màu rơm vàng mới.
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm theo cặp
- Thi đọc diễn cảm - Nhận xét HS đọc hay
<b>3- Củng cố- dặn dò: 5’</b>
? Ngày mùa q em có gì đẹp. Những cảnh đẹp
đó em đã làm gì để bảo vệ nó?
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- Giọng nhẹ nhàng, âm hưởng lắng
đọng
- Nên nhấn giọng ở các từ chỉ màu vàng
- HS nghe
- 2 HS đọc cho nhau nghe
- 3 HS lần lượt đọc đoạn văn trên
Lớp theo dõi và bình chọn
<b>********************************************</b>
<b>NS : </b>….<b> / 9 /201</b>
<b>NG: </b>….<b> / 9 /201 Thứ năm ngày </b>…<b> tháng 9 năm 201</b>
<b>TẬP LÀM VĂN</b>
- Nắm được cấu tạo ba phần( mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn tả cảnh.
- Biết phân tích cấu tạo của một bài văn tả cảnh cụ thể.
* Biết cảm nhận được vẻ dẹp của mtrường thiên nhiên, từ đó có ý thức bvệ MT.
+ Bổn phận yêu thương, giúp đỡ cha mẹ.
+ Quyền tự hào về cảnh đẹp quê hương.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
- VBT Tiếng Việt 5, - Bảng phụ
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C: Ạ Ọ
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A/ Kiểm tra bài cũ: 2’ </b>'GV kiểm tra sách, vở
<b>B/ Bài mới</b>
<b>1</b>. <b>Giới thiệu bài</b>: H: Theo em bài văn tả cảnh
gồm mấy phần? là những phần nào?
GV: Bài văn tả cảnh có cấu tạo giống hay khác
bài văn chúng ta đã học? Mỗi phần của bài văn
có nhiệm vụ gì? các em cùng tìm hiểu ví dụ.
<b>2. Phần nhận xét:</b> 15’
<b> Bài 1: Đọc và xác định nội dung từng đoạn </b>
<b>của bài văn.</b>
- GV giải nghĩa thêm từ" <b>hồng hơn":</b> thời
gian cuối buổi chiều, mặt trời mới lặn, ánh
sáng yếu ớt và tắt dần.
? Hồng hơn là thời điểm nào trong ngày?
GV: Sơng Hương là dịng sơng thơ mộng, hiền
hồ chảy qua thành phố Huế. Chúng ta cùng
- HS nghe.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc to bài<b> “Hồng hơn trên </b>
<b>sơng Hương” </b>+ giải nghĩa.
- Hồng hơn là thời gian cuối buổi
chiều, khi mặt trời mới lặn.
theo trình tự nào? Cách quan sát ấy có gì hay?
- GV giới thiệu lại về sông Hương.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng:
+ Phần mở bài: Từ đầu... yên tĩnh này.
+ Phần thân bài: Mùa thu đến ... chấm dứt.
+ Phần kết bài: Câu cuối.
?Em có nhận xét gì về phần thân bài của bài
văn?
? Chi tiết nào trong bài cho thấy cảnh đẹp của
quê hương làm cho em thấy tự hào?
<b>Bài 2: - GV nêu yêu cầu của bài.</b>
- GV lưu ý HS : Nhận xét về sự khác biệt
thứ tự miêu tả của hai bài văn.
<b>KL lời giải đúng: </b>
<b>+ Giống nhau</b>: Cùng nêu nhận xét, giới thiệu
chung về cảnh vật rồi miêu tả cho nhận xét ấy.
<b>+ Khác nhau: </b>
- Bài <b>Quang cảnh làng mạc ngày mùa</b>: tả tả
từng bộ phận của cảnh theo thứ tự:
. Giới thiệu màu sắc bao trùm làng quê ngày
mùa là màu vàng
.Tả các màu vàng rất khác nhau của cảnh của
vật.
. Tả thời tiết hoạt động của con người.
- GV chốt: Bài <b>Quang cảnh làng mạc ngày </b>
<b>mù</b>a tả từng bộ phận của cảnh. <b>Bài Hồng </b>
<b>hơn trên sơng Hương</b> tả sự thay đổi của cảnh
theo thời gian.
<b>3. Phần ghi nhớ. 5’</b>
H: Qua ví dụ trên em thấy:
+ Bài văn tả cảnh gồm có những phần nào?
+ Nhiệm vụ chính của từng phần trong bài
- YC 2 HS đọc ndung ghi nhớ, nhẩm thuộc ghi
phần mở bài, thân bài, kết bài.
- HS phát biểu ý kiến.
<b>- Bài văn có có 3 phần</b>:
+<b>Mở bài </b>(Đoạn1): cuối buổi chiều..
n tĩnh này: Lúc hồng hơn, Huế đặc
biệt n tĩnh.
+<b>Thân bài </b>(Đ2,3): Mùa thu...chấm
dứt: Sự thay đổi sắc màu của sơng
Hương từ lúc hồng hơn đến lúc lên
đèn.
+ <b>Kết bài:</b> Huế thức dậy ....ban đầu
của nó: sự thức dậy của Huế sau hồng
hơn.
- <b>Thân bài của đoạn văn có 2 đoạn.</b>
<b>Đó là:</b>
+ <b>đoạn 2</b>: tả sự thay đổi màu sắc của
Sông Hương từ lúc bắt đầu hồng
hơnđến lúc tối hẳn.
+ <b>Đoạn 3:</b> Tả hoạt động của con người
- HS đọc thầm lại u cầu.
- Lớp đọc lướt + trao đổi nhóm tìm ra
sự khác nhau về thứ tự miêu tả của 2
bài.
- Bài <b>Hồng hơn trên sơng Hương</b> tả
sự thay đổi của cảnh theo thời gianvới
thứ tự:
. nêu nhận xét chung về sự yên tĩnh
của Huế lúc hoàng hôn.
. Tả sự thay đổi màu sắc và sự n tĩnh
của Huế lúc hồng hơn.
. tả hoạt động của con người bên bờ
sông , trên mặt sông lúc bắt đầu hồng
hơn đến khi thành phố lên đèn.
.tả sự thức dậy của Huế sau hồng
hơn.
- HS rút ra nhận xét.
+ <b>Bài văn tả cảnh gồm có 3 phần</b>:
mở bài, thân bài, kết bài
nhớ.
<b>4. Phần luyện tập: 15’</b>
*Nhận xét cấu tạo của bài văn <b>Nắng trưa</b>
- GV nhận xét và đưa bảng phụ ghi đáp án
thay đổi của cảnh theo thứ tự thời gian
để minh hoạ cho n/xét ở mở bài.
+ <b>Kết bài:</b> Nêu nhận xét hoặc cảm
nghĩ của người viết.
- HS đọc yêu cầu của bài + <b>Nắng trưa.</b>
- HS làm bài vào VBT.
- HS phát biểu ý kiến. Nxét, bổ sung.
<b>+ Mbài</b>: Câu đầu. Nxét chung về nắng trưa.
+ <b>Thân bài</b>: Cảnh vật trong nắng trưa.
Đoạn 1: Buổi trưa... bốc lên mãi. ( <i>Tả hơi nóng của đất bốc lên trong nắng trưa</i>)
Đoạn 2: Tiếng gì ... khép lại. ( <i>Tả tiếng võng và câu hát ru em của nắng trưa</i>)
Đoạn 3: Con gà nào... cũng lặng im. (<i>con vật và cây cối trong nắng trưa.)</i>
Đoạn 4: Ấy thế ... ruộng chưa xong. (<i>Tả người mẹ vất vả làm trong nắng trưa</i>.)
+ <b>KB</b>: Câu cuối (KB mở rộng). Cảm nghĩ về mẹ.
<b>C. Củng cố- dặn dò: 3’</b>
+ Em đã làm gì để giúp cha mẹ hàng ngày?
? Nhắc lại cấu tạo của bài văn tả cảnh.
- GV nhận xét giờ học, tun dương HS.
<b>TỐN</b>
<b>1. Kiến thức</b>: - Biết so sánh phân số với đơn vị, so sánh hai phân số có cùng tử số.
- So sánh được hai phân số với đơn vị, hai phân số có cùng tử số.
<b>2. Kĩ năng</b>: Rèn tốc độ so sánh các phân số nhanh, chính xác.
<b>3. Thái độ</b>: GD u thích học tốn
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
- VBT Toán, bút dạ. Bảng phụ
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A.</b> <b>Kiểm tra bài cũ: 5’</b>
- Chữa bài tập trong SGK/ 7.
- GV nhận xét.
<b>B.Bài mới:</b>
<b>1- Giới thiệu bài:</b> Hôm nay, lớp cùng cô
tiếp tục ôn tập: So sánh hai phân số.
<b>2- Bài giảng</b>
<b>BT1: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm. 8’</b>
- GV để HS tự làm.
- Yêu cầu HS so sánh rồi rút ra kết luận.
- 2 HS chữa bài.
1) So sánh các phân số sau:
A, 19<sub>8</sub> và 19<sub>10</sub> ; 25<sub>40</sub> và 25<sub>15</sub>
B, 87<sub>88</sub> và 88<sub>87</sub> ; 3005<sub>3006</sub> và
3006
3005
- Lớp nhận xét.
5
5
= 1; 5
5
> 5
3
<sub> 1 > </sub>5
3
4
4
= 1; 4
9
> 4
4
4
9
? Thế nào là phân số lớn hơn 1,
+ phân số bằng 1,
+ phân số bé hơn 1?
GV nhận xét, chốt lại.
?Không cần quy đồng mẫu số, hãy so sánh
hai phân số sau: 5<sub>6</sub> ; <sub>7</sub>8
<b>Bài tập 2: So sánh các phân số. 7’</b>
- So sánh các phân số: <sub>5</sub>2 và <sub>7</sub>2 .
? Nêu cách so sánh hai p/số khác mẫu số.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
? Nêu qui tắc so sánh hai có cùng tử số.
→ GV: Khi so sánh các phân số có cùng tử
số ta so sánh các mẫu số với nhau:
+ Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân
số đó bé hơn.
+ Phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số
đó lớn hơn.
<b>Bài tập 3: Phân số nào lớn hơn? 7’</b>
<b>? Nêu các cách so sánh phân số.</b>
* Lưu ý HS: lựa chọn các cách so sánh quy
đồng mẫu số để so sánh, quy đồng tử số để
so sánh hay so sánh qua đơn vị sao cho
thuận tiện, không nhất thiết phải làm theo
một cách.
+ phần c có thể so sánh bằng 2 cách
- GV nhận xét chữa bài.
c) So sánh 5<sub>8</sub> và <sub>5</sub>8 (nên so sánh qua
đơn vị) 5<sub>8</sub><1 ; 1<8
5 . Vậy
5
8<
8
5
<b>Bài tập 4: 8’</b>
<b>Tóm tắt: </b>Chị: 3
1
số quýt
Em: 5
2
số quýt
? Ai nhiều hơn.
- GV lưu ý HS so sánh, lập luận.
- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- 1 chính là phân số có tử số bằng mẫu số.
+ Phân số lớn hơn 1 là phân số có tử số
lớn hơn mẫu số.
+ Phân số bằng 1 là phân số có tử số và
+ Phân số bé hơn 1 là phân số có tử số
bé hơn mẫu số
- 5<sub>6</sub><1 ; 8
7>1<i>⇒</i>
5
6<
8
7
- HS tiến hành so sánh, các em có thể
tiến hành theo 2 cách:
+ Quy đồng mẫu số các phân số rồi so
sánh.
+ So sánh hai phân số có cùng tử số.
5
2
= 5 7
7
2
; 7
2
= 7 5
5
2
= 35
10
Vì 35
14
> 35
10
nên 5
2
> 7
2
- Nếu phân số nào có mẫu số bé hơn thì
lớn hơn, phân số nào có mẫu số lớn hơn
- HS đọc yêu cầu của bài.
- nêu 2 cách so sánh phân số
a.4
3
=4 7
7
3
= 28
21
; 7
5
= 7 4
4
5
= 28
20
Vì 28
21
> 28
20
nên 4
3
> 7
5
b) So sánh <sub>7</sub>2 và 4<sub>9</sub> (nên qđ tử số rồi so
sánh). <sub>7</sub>2=2<i>×</i>2
7<i>×</i>2=
4
14 . Giữ nguyên
4
9
.
Vì 14 > 9 nên <sub>14</sub>4 <4
9 . Vậy
2
7<
4
9 .
<b>Bài giải</b>
Mẹ cho chị3
1
số quýt tức là chị được
15
5
số quýt. Mẹ cho em 5
2
<b>3. Củng cố- dặn dò: 5’</b>
+ Nêu cách so sánh haiphân số?
- GV nhận xét giờ học
em được 15
6
số quýt. Mà 15
6
> 15
5
nên 5
2
>3
1
. Vậy em được mẹ cho nhiều quýt
hơn.
- Lớp đổi chéo vở, nhận xét .
<b>KHOA HỌC</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b> Sau bài học, HS biết:
- Phân biệt được các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ.
- Có ý thức tơn trọng các bạn cùng giới và khác giới; không phân biệt bạn
nam, bạn nữ.
<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:</b>
- KN phân tích và đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam & nữ.
- KN trình bày suy nghĩ của mình về các quan niệm nam, nữ trong xã hội.
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
- Các tấm phiếu có nội dung như SGK(Tr.8). Giấy A0(3 tờ).
IV. HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ :
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b> A. Kiểm tra bài cũ : </b>( 5’)
- Nêu ý nghĩa của sự sinh sản?
- Nhận xét đánh giá
<b> B. Bài mới:</b>* GTB: ( 1’)
<b>1. HĐ 1: Thảo luận : </b>( 15’)
* Mục tiêu: HS xác định được sự khác
nhau giữa nam và nữ về mặt sinh học.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu lớp thảo luận nhóm 3.
- GV nhận xét, kết luận.
- Nêu một số điểm khác biệt giữa nam và
nữ về mặt sinh học?
- GV giảng và giới thiệu qua hình 2, 3.
<b>2. HĐ 2: (</b>10’)
<b> Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”</b>
* Mục tiêu: HS phân biệt được các đặc
điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam
* Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn cách chơi.
+ Phát phiếu cho 3 tổ
- 1, 2 em trả lời.
- HS đọc câu hỏi 1, 2, 3(Tr.6). Quan
sát H.1.
- Thảo luận nhóm(3’<sub>).</sub>
- Đại diện mỗi nhóm trình kết quả một
câu. Lớp nhận xét.
- HS đọc mục “Bạn cần biết”
- Cá nhân trả lời.
- HS nghe
- Lắng nghe.
- Thảo luận theo tổ.
+ Yêu c u x p các t m phi u v o b ngầ ế ấ ế à ả
<b>Nam</b> <b>Nữ</b> <b>Cả nam & nữ</b>
- GV nhận xét, đánh giá. Tuyên dương
nhóm thắng cuộc.
<b>3. Củng cố – dặn dị: </b>( 3’)
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài 3.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
<b>LỊCH SỬ</b>
-Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu của phong trào đấu tranh
chống thực dân Pháp xâm lược ở Nam Mĩ.
- Với lòng yêu nước, Trương Định đã không tuân theo lệnh vua, kiên quyết ở lại
cùng nhân dân chống Thực dân Pháp.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Phiếu học tập của HS.
III.CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U.Ạ Ọ Ủ Ế
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
A. <b>Kiểm tra bài cũ: 5’</b>
- GV kiểm tra và nhắc nhở HS về sách vở
cho tiết Lịch sử.
B. <b>Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài</b>: Kết hợp dùng bản đồ chỉ
địa danh Đà Nẵng, 3 tỉnh miền Đông, 3 tỉnh
miền Tây Nam Kỳ.
- Sáng ngày 1.9.1858, Thực dân Pháp chính
thức nổ súng tấn công Đà Nẵng, mở đầu
cuộc xâm lược nước ta. Tại đây, chúng đã
vấp phải sự chống trả quyết liệt của quân và
dân ta nên chúng đã không thực hiện được
kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh.
-.... Vậy Trương Định là người ntn?
<b>2. Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: Những băn khoăn trăn trở</b>
<b>của Trương Định. 9’</b>
- GV chia lớp thành 4 nhóm, thảo luận trả
lời:
+ Khi nhận được lệnh của triều đình có điều
gì khiến Trương Định băn khoăn suy nghĩ?
- HS chú ý lắng nghe.
- HS quan sát bản đồ, theo dõi lắng
nghe.
- HS bầu nhóm trưởng, báo cáo viên,
thảo luận trong 4 phút.
+ Làm quan mà không theo lệnh vua thì
mắc phải tội phản nghịch.
+ Dân chúng và nghĩa quân không
muốn giải tán lực lương.
- GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm.
+ Vì sao ông băn khoăn?
- GV nhận xét- bổ sung.
<b>Hoạt động 2: Quyết tâm đứng về phía</b>
<b>nhân dân. 8’</b>
- Yc HS theo dõi SGK đoạn cịn lại trả lời:
+ Trước những khó khăn đó, nghĩa qn và
dân chúng đã làm gì?
- quan sát tranh phóng to, em thử diễn tả
quang cảnh nhân dân và nghĩa quân tôn
Trương Định làm: " <i>Bình Tây Đại ngun</i>
+ Trương Định đã làm gì để đáp lại niềm tin
yêu của nhân dân?
- GV nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng.
<b>Hoạt động 3: 7’</b>
- GV tổ chức cho HS suy nghĩ, phát biểu ý
kiến của mình.
+ Em có suy nghĩ gì trước việc làm của
Trương Định?
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
3<b>. Củng cố- dặn dò: 5’</b>
? Em biết gì thêm về Trương Định?
? Em biết ngơi trường nào, đường phố nào
mang tên Trương Định?
- GV nhận xét giờ học.
- VN học bài, chuẩn bị bài sau.
chưa biết làm thế nào cho phải.
- Vì Triều đình PK vội vã kí hiệp ước,
- HS báo cáo, các nhóm khác nhận xét,
bổ sung.
- HS đọc thầm SGK, trả lời câu hỏi
+ Nghĩa quân và nhân dân đã suy tôn
Trương Định làm" Bình Tây Đại
Ngun Sối"
- Cảm kích trước tấm lịng của nghĩa
qn và dân chúng, Trương Định đã
không tuân theo lệnh vua, ở lại cùng
nhân dân chống giặc.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS suy nghĩ, trao đổi với bạn bên
cạnh.
- HS tự do phát biểu ý kiến.
- 3 HS trả lời.
*********************************************
<b>NS : </b>….<b> / 9 /201</b>
<b>NG: </b>….<b> / 9 /201 Thứ sáu ngày … tháng 9 năm 201</b>
<b>TOÁN</b>
- Biết có một số phân số có thể chuyển thành phân số thập phân và
biết chuyển các phân số này thành phân số thập phân.
<b>2. Kĩ năng</b>: - Rèn chuyển các phân số thành phân số thập phân.
<b>3. Thái độ:</b> GD u thích học tốn
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
- VBT Toán - Bảng phụ
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C: Ạ Ọ
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
A. <b>Kiểm tra bài cũ: 5’</b>
- Chữa bài tập trong SGK/ 7.
B. <b>Bài mới:</b>
<b> 1- Giới thiệu bài</b>: Phân số thập phân là phân
số như thế nào? Để hiểu về nó, hơm nay cơ
cùng cả lớp nghiên cứu bài: <b>Phân số thập</b>
<b>phân</b>.
<b>2- Nội dung:</b>
a. <b>Giới thiệu phân số thập phân. 10’</b>
- GV đưa các phân số: 10
3
, 100
5
, 1000
17
…
? Em có nhận xét gì về mẫu số của các phân
số trên?
- GV giới thiệu: Các psố có mẫu số là 10, 100,
1000…gọi là các phân số thập phân.
- GV đưa phân số 5
3
+Tìm phân số thập phân bằng phân số 5
3
?
? Em làm thế nào để tìm được phân số thập
phân <sub>10</sub>6 bằng với phân số 3<sub>5</sub> đã cho?
+Tìm PS thập phân bằng phân số 4
7
?
- Gv yêu cầu HS rút ra nhận xét:
b. <b>Thực hành. 22’</b>
<b>Bài tập 1:Viết cách đọc phân số thập phân.</b>
- GV để HS tự làm.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
Chọn cách so sánh thuận tiện nhất để so
sánh các phân số sau:
a) 3<sub>4</sub> và 5<sub>6</sub> ; b) 5<sub>8</sub> và 10<sub>13</sub> ; c)
5
7 và
7
6
- HS đọc các phân số, rồi nhận xét: mẫu
số của các psố là 10,100,1000...
+ 5
3
= 5 2
2
3
= 10
6
+Ta nhận thấy 5 x 2 = 10, vậy ta nhân cả
tử số và mẫu số của phân số 3<sub>5</sub> với 2
thì được phân số <sub>10</sub>6 là phân số thập
phân và bằng phân số đã cho.
4
7
= 4 25
25
= 100
175
- Từ 1 PS có thể viết thành PS t/phân.
+ Khi muốn chuyển một psố thành psố
thập phân ta tìm một số nhân với mẫu để
có 10, 100, 1000,... rồi lấy cả tử số và
mẫu số nhân với số đó để được psố thập
phân. (cũng có khi ta rút gọn được psố đã
cho thành phân số thập phân).
<b>Bài tập 2: Viết PS thập phân thích hợp </b>
- GV theo dõi, uốn nắn HS làm bài.
- GV chốt lại kết quả đúng.
<b>Bài tập 3: Khoanh vào PS thập phân.</b>
- Yêu cầu HS xác định đúng phân số thập
phân rồi khoanh vào.
- GV nhận xét chữa bài.
<b>Bài tập 4: Chuyển PS thành phân số thập</b>
<b>phân.</b>
- GV hướng dẫn mẫu:
5
3
= 5 2
2
3
= 10
6
- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
<b>3. Củng cố- dặn dò: 3’</b>
+ Nêu vài ví dụ về PS thập phân?
- GV nhận xét giờ học
- Hs làm bài vào VBT.
- 4 HS đọc bài làm.- Lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Lớp VBT, 2 HS làm vào bảng phụ.
10
9
, 100
25
, 1000
400
, 1000000
5
.
- 1 HS đọc to yêu cầu bài, làm bài.
- HS báo cáo kết quả trước lớp.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
100
3
, 10
4
, 1000
1
.
- HS nêu yêu cầu của bài.
-1 HS thực hiện mẫu.
- Lớp làm bài vào VBT, 3 HS làm vào
bảng nhóm.
- Lớp đổi chéo vở, nhận xét.
259 =
9<i>×</i>4
25<i>×</i>4 = 100
36
.
<sub>125</sub>3 = <sub>125</sub>3<i>×<sub>×</sub></i>8<sub>8</sub> = 24<sub>1000</sub> .
81<sub>900</sub> = 81 :9<sub>900 :9</sub> = <sub>100</sub>9 .
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- Tìm được từ đồng nghĩa với các từ đã cho.
- Cảm nhận được sự khác nhau giữa những từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đó biết
<b>2. Kĩ năng: </b>Rèn kĩ năng sử dụng từ đồng nghĩa
<b>3. Giáo dục:</b>
- Quyền tự hào về truyền thống yêu nước
- Quyền tự hào về cảnh đẹp quê hương.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
- VBT Tiếng việt.-Bảng phụ.
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C: Ạ Ọ
+ Thế nào là từ đồng nghĩa? cho ví dụ?
- GV nhận xét.
<b>B. Bài mới</b>
1- <b>giới thiệu bài</b>: Các em đã hiểu thế nào là
từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hồn tồn và
khơng hồn tồn. Tiết học này các em cùng
thực hành tìm từ đồng nghĩa, luyện tập cách
sử dụng từ đồng nghĩa cho phù hợp
<b>2- Hướng dẫn làm bài tập. </b>
<b>Bài tập 1: Tìm từ đồng nghĩa chỉ màu </b>
<b>xanh, đỏ, trắng, đen</b>. 10’
- GV chia lớp thành 6 nhóm, thảo luận tìm từ
trong5'
- GV nhận xét, khen ngợi nhóm tìm được
nhiều từ nhất.
<b>Bài 2: Đặt câu với một từ tìm được ở bài </b>
<b>1. 10’</b>
- GV yêu cầu HS tự đặt câu.
- GV nhận xét, sửa sai cho HS.
<b>Bài tập 3: Chọn từ thích hợp trong ngoặc </b>
<b>để hồn chỉnh đoạn văn. 10’</b>
- Yêu cầu 1 HS đọc các từ được in đậm:
<b>nước nhà, hồn cầu, non sơng, năm châu.</b>
+ Em hãy nêu những nét đẹp của quê hương
trong đoạn văn?
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
<b>KL:</b> Chúng ta nên thận trọng khi sử dụng
những từ đồng nghĩa khơng hồn tồn. trong
mỗi ngữ cảnh cụ thể sắc thái biểu cảm của từ
sẽ thay đổi
- 2 HS trả lời.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS bầu nhóm trưởng, thư kí.
- Trao đổi theo nhóm ghi kq vào phiếu.
- Các nhóm dán kết quả, nhận xét.
+ <b>Xanh</b>: xanh biếc, xanh lơ, xanh tươi,
xanh thắm, xanh nhạt, xanh um,..
+ <b>Đỏ</b>: đỏ au, đỏ chót, đỏ tía, đỏ hồng, đỏ
lừ, đỏ sẫm, đỏ choé, đỏ hỏn, đỏ ngầu...
+ <b>Trắng</b>: trắng tinh trắng muốt, trắng
toát, trắng ngần, trắng nõn, ...
+ <b>Đen</b>: đen thui, đen sì, đen kịt, đen
giịn, đen nghịt, đen nhẻm, đen trũi, đen
bóng,..
- HS đọc y/c, suy nghĩ, nối tiếp đặt câu.
- Lớp nhận xét.
VD: +Mặt cậu bé đen nhẻm vì bụi than.
+ Về trưa, biển vẫn xanh biếc một màu.
+ Buổi chiều, da trời xanh đậm, nước
biển xanh lơ.
+ cánh đồng xanh mướt ngơ khoai.
+ Bạn nga có nước da trắng hồng
+ Ánh trăng mờ ảo soi xuống vườn cây
làm cho cảnh vật trắng mờ
+ Hòn than đen nhánh.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS suy nghĩ trả lời
- HS phát biểu ý kiến.
a/ có thể thay thế vì chúng có nghĩa
giống nhau hồn tồn.
<b>3 - Củng cố- dặn dị</b>: 5’
? Thế nào là từ đồng nghĩa.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
<b>TẬP LÀM VĂN</b>
<b>1. Kiến thức: </b>Từ việc phân tích cách quan sát tinh tế của tác giả trong đoạn văn Buổi
sớm trên cánh đồng<b>,</b> HS hiểu thế nào là nghệ thuật q/s và miêu tả trong bài văn tả cảnh.
<b>2. Kĩ năng:</b> Biết lập dàn ý tả cảnh một buổi trong ngày và trình bày theo dàn ý những
điều đã quan sát.
<b>3. Thái độ</b>: Giúp hs cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường xung quanh, từ đó có ý
thức tự bảo vệ MT
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
- Tranh ảnh vườn cây công viên, cánh đồng.
- VBT Tiếng Việt 5, - Bảng phụ
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A/Kiểm tra bài cũ: 5’</b>
+ Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh?
- GV nhận xét.
<b>B</b>/ <b>Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b> - Ktra kquả quan sát cảnh
một buổi trong ngày của HS
- GV: để chuẩn bị viết tốt bài văn tả cảnh,
hôm nay các em thực hành luyện tập về quan
sát cảnh, lập dàn ts cho bài văn trả cảnh
<b>2. Hướng dẫn làm bài tập:</b>
<b>Bài tập 1</b>: Đọc và nêu nhận xét bài văn
<b>Buổi sớm trên cánh đồng</b>. 9’
- GV theo dõi, hướng dẫn.
+ Tác giả tả những sự vật gì trong bài Buổi
+Tác giả quan sát sự vật bằng những giác
quan nào?
- 2 HS trả lời.
- HS nghe.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS đọc thầm bài văn.
- HS trao đổi theo cặp để trả lời câu hỏi.
+ Tả cánh đồng buổi sớm, vòm trời,
những giọt mưa, những sợi cỏ, những
gánh rau, những bó huệ của người bán
hàng, bầy sáo liệng, mặt trời mọc...
+ <b>Xúc giác:</b> mát lạnh, một vài giọt mưa
loáng thoáng rơi trên khăn và tóc, những
sợi cỏ đẫm nước làm ướt...
+ Tìm một số chi tiết thể hiện sự quan sát
tinh tế của tác giả?
<b>KL:</b> Tác giả lựa chọn chi tiết tả cảnh rất đặc
sắc và sử dụng nhiều giác quan để cảm nhận
vẻ riêng của từng cảnh vật.
Để có 1 bài văn hay chúng ta phải biết
cách quan sát cảm nhận sự vật bằng nhiều
<b>Bài tập 2: Lập dàn ý bài văn tả cảnh một </b>
<b>buổi sáng (trưa, chiều) trong vườn cây </b>
<b>(trong công viên, đường phố, cánh đồng) </b>
15’
- GV giới thiệu tranh ảnh cánh đồng.
- GV kiểm tra kết quả quan sát ở nhà của HS
Gợi ý:
+ <b>Mở bài:</b> Em tả cảnh gì ở đâu? vào thời
gian nào? lí do em chọn cảnh vật để miêu tả
là gì?
+ <b>Thân bài</b>: tả nét nổi bật của cảnh vật
- Tả theo thời gian
- tả theo trình tự từng bộ phận
+ <b>KB</b>: Nêu t/c với cảnh mình tả.
- GV nhận xét từng bài cho HS.
- Chọn 1 bài viết tốt treo lên bảng cho HS đó
báo cáo trên lớp.
<b> 3. Củng cố- dặn dò: 5’</b>
+ Nhắc lại cấu tạo của bài văn tả cảnh?
- GV nhận xét giờ học, tuyên dương HS.
- Chuẩn bị bài sau.
những ngọn cây xanh tươi.
+ Một vài giọt mưa loáng thoáng rơi trên
chiếc khăn quàng đỏ và mái tóc xỗ
ngang vai của Thuỷ...
- HS phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS quan sát tranh.
- HS báo cáo.
- 2 HS làm dàn ý vào phiếu, lớp làm VBT.
- HS nối tiếp đọc bài làm.
- Lớp nhận xét.
- Lớp nhận xét.
- HS tự sửa bài của mìmh.
- 2 HS trả lời.
<b>KỂ CHUYỆN</b>
<b>1. Rèn kĩ năng nói:</b>
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS biết thuyết minh nội dung mỗi
tranh bằng 1- 2 câu, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, biết kết hợp lời kể
với củ chỉ, điệu bộ, nét mặt tự nhiên.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước.
<b>2. Rèn kĩ năng nghe</b>:
- Tập trung nghe cô kể, nhớ c/c, nghe bạn kể và nhận xét đúng lời kể của bạn.
- HS thích tìm hiểu về lịch sử Việt nam
<b>* GDQP-AN: </b>Nêu những tấm gương dũng cảm của tuổi trẻ Việt Nam trong
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
- Tranh minh hoạ truyện.
- Bảng phụ viết sẵn lời thuyết minh.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
A. <b>Kiểm tra bài cũ: 5’</b>
GV kiểm tra sách, vở của Hs
B. <b>Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 2’</b>
<b>2. GV kể chuyện: 8’</b>
- GV kể chuyện:
+ Đoạn 1: giọng kể chậm.
+ Đoạn 2: giọng kể khâm phục.
+ Đoạn 3: lời Lý Tự Trọng dõng dạc, lời
kết truyện trầm lắng.
- Sau khi kể lần 2, GV viết lên bảng một số tên
nhân vật, giải nghĩa từ.
- GV kể chuyện lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào
tranh minh hoạ.
- GV kể chuyện lần 3.
- GV nhận xét chung
<b>3</b>. <b>Hướng dẫn HS kể chuyện: </b>
<b>Bài 1: Tìm lời thuyết minh cho mỗi</b>
<b>tranh.10’</b>
* <b>Hướng dẫn HS tìm hiểu lời thuyết minh.</b>
+ Dựa vào tranh minh hoạ và trí nhớ, em hãy
tìm cho mỗi tranh 1- 2 câu thuyết minh?
- GV đưa bảng phụ có sẵn lời thuyết minh cho
6 tranh.
- Cho HS nhắc lại lời thuyết minh từng tranh
<b>Bài 2, 3: Kể chuyện+ trao đổi về ý nghĩa câu</b>
<b>chuyện. 15’</b>
<b>* HS kể chuyện</b> :
- Cho HS kể từng đoạn câu chuyện theo nhóm
sáu, sau đó kể tồn bộ câu chuyện .
- Cho HS thi kể chuyện trước lớp .
- GV theo dõi, uốn nắn HS kể chuyện.
- GV đưa tiêu chí đánh giá:
+ Kể đúng
+ Rõ ràng, diễn cảm, tự nhiên
+ Hiểu truyện
-HS theo dõi, lắng nghe.
- Lý Tự Trọng, tên đội Tây mật thám
Lơ- giăng, luật sư.
- HS nghe + kết hợp quan sát tranh.
- HS nghe.
-1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS trao đổi nhóm đơi .
- HS thuyết minh cho 6 tranh
- Lớp nhận xét.
- HS nhắc lại lời thuyết minh
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS kể từng đoạn câu chuyện theo
nhóm 6, sau đó kể tồn bộ câu
chuyện
- GV nhận xét , tuyên dương các HS kể hay .
<b>* Cho HS tìm hiểu nội dung, ý nghĩa câu</b>
<b>chuyện:</b>
- GV chia nhóm, yêu cầu HS kể từng đoạn,
nối tiếp các đoạn, kể cả câu chuyện và trao đổi
về ý nghĩa của câu chuyện.
<b>GV gợi ý</b>:
- Vì sao những người coi ngục gọi anh
- Câu chuyện giúp em hiểu được điều gì ?
<b> 4. Củng cố- dặn dị: 3’</b>
<b>* GDQP-AN: </b>Ngồi tấm gươngLý Tự
Trọng, Em còn biết những tấm gương dũng
cảm của tuổi trẻ Việt Nam trong xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc nào?
<b>- Gv gt thêm: </b>Võ Thị Sáu, Nguyễn Văn Trỗi
+ đưa tranh
<b>Gv gt thêm </b>về một số nhân vậtxây dựng Tổ
quốc trong thời đại hiện nay.
<b>=> GV chốt.</b>
- GV nhận xét giờ học, tuyên dương HS.
- Yêu cầu HS VN kể lại câu chuyện cho
người thân nghe.
- Chuẩn bị trước bài kể chuyện trong SGK,
tuần 2: tìm một câu chuyện (đoạn chuyện) em
đã được nghe hoặc được đọc ca ngợi những
anh hùng, danh nhân của nước ta.
- HS trả lời câu hỏi, các bạn khác
nhận xét bổ sung .
Hs kể: Trần Văn Ơn, Võ Thị Sáu,
Nguyễn Văn Trỗi ...
Hs xem trang (ảnh)
<b>ĐỊA LÍ</b>
<b>1. Kiến thức: </b> Mơ tả được sơ lượt vị trí địa lí và giơi hạn nước Việt Nam.
+ Trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á. Việt Nam vừa có đất
liền, vừa có biển, đảo và quần đảo.
+ Những nước giáp phần đất liền nước ta: Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
- Ghi nhớ diện tích phần đát liền Việt Nam: khoảng 330 000 km2<sub>.</sub>
2<b>. Kĩ năng:</b> Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ (lược đồ).
<b>3. Giáo dục cho hs:</b>
* MTBĐ: Biết đặc điểm về vị trí địa lí nước ta; có biển bao bọc; vùng biển nước ta
thông với đại dương, thuận lợi cho việc giao lưu... biết được một số thuận lợi và khó
khăn do vị trí địa lí Việt Nam đem lại.
- Biết phần đất liền Việt Nam hẹp ngang chạy dài theo chiều Bắc- Nam, với
đường bờ biển cong hình chữ S.
- Giáo dục ý thức về chủ quyền lãnh hải
*<b> GDQP VÀ AN NINH: </b>khẳng định chủ quyền hai quần đảo Trường Sa và
Hoàng Sa là của Việt Nam
<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:</b>
- Giúp HS năm bắt vị trí giới hạn của lãnh thổ VN từ đó hình thành và phát triển
ki năng bảo vệ TNMT BĐ, tham gia 1 số hoạt động BVTNMTBĐ phù hợp lứa tuổi.
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>
+ Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. + Quả Địa cầu
+ 2 Lược đồ trống (tương tự hình 1 trong SGK)
+ 2 bộ bìa 7 tấm nhỏ ghi: Phú Quốc, Cơn Đảo, Hồng Sa, Trường Sa, Trung
Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A. KT Bài cũ: 2’</b>
- Kiểm tra SGK, đồ dùng học tập và
hường dẫn phương pháp học bộ môn
<b>B. Bài mới: </b>
- Tiết địa lí đầu tiên của lớp 5 sẽ giúp các
<b>1. Vị trí địa lí và giới hạn. 15’</b>
- GV hỏi HS cả lớp: Các em có biết đất
nước ta nằm trong khu vực nào của thế
giới không? Hãy chỉ vị trí của Việt Nam
trên quả Địa cầu.
- GV treo lược đồ VN trong khu vực Đông
Nam Á và nêu: Chúng ta cùng tìm hiểu kĩ
hơn về vị trí địa lí và giới hạn của VN.
<b>* Hoạt động 1: </b>
<b> Bước 1:</b> Gv yc học sinh qsát H1/ SGK
và trả lời vào phiếu học tập.
- Đất nước VN gồm những bộ phận nào?
- Chỉ vị trí đất liền nước ta trên lược đồ.
-Phần đất liền nước ta giáp với những
nước nào?
- Biển bao bọc phía nào phần đất liền của
nước ta ?
- Kể tên một số đảo và quần đảo của nước
ta ?
* Biển đảo có tầm quan trọng với đ/
sống con ngườivì vậy chúng ta cần làm
gì góp phần BVTNMTBĐ?
- GV cho 2 đến 3 HS lên bảng tìm và
chỉ vị trí của Việt Nam trên quả Địa cầu,
huy động kiến thức theo kinh nghiệm bản
thân để trả lời. Ví dụ:
+ Việt Nam thuộc châu Á.
+ VN nằm trên bán đảo Đông Dương.
+ VN nằm trong khu vực Đông Nam Á.
- HS quan sát lược đồ, nghe GV giới thiệu
để xác định nhiệm vụ học tập.
- Nghe hướng dẫn, quan sát và trả lời.
+ Đất liền, biển, đảo và quần đảo.
+ Dùng que chỉ chỉ theo đường biên giới
của nước ta.
- Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia
- đông, nam và tây nam
* GV khẳng định chủ quyền hai quần
đảo Trường Sa và Hoàng Sa là của VN
<b></b> Giáo viên chốt ý ghi bảng .
+ Yêu cầu học sinh xác định vị trí Việt
Nam trên bản đồ
+ Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh
hoàn thiện câu trả lời
<b> Bước 3:</b>
+ Yêu cầu học sinh xác định vị trí Việt
Nam trong quả địa cầu
- Vị trí nước ta có thuận lợi gì cho việc
giao lưu với các nước khác ?
<b></b> Giáo viên chốt ý ( SGV/ 78)
<b>2. Hình dạng và diện tích. 15’</b>
* <b>Hoạt động 2:</b> ( làm việc theo nhóm)
<b> Bước 1: </b>T/c hs làm việc theo 6 nhóm
- Phần đất liền nước ta có đặc điểm gì ?
- Từ Bắc vào Nam, phần đất liền nước ta
dài bao nhiêu km ?
- Nơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu km?
- Diện tích lãnh thổ nước ta khoảng bao
nhiêu km2<sub> ?</sub>
- So sánh diện tích nước ta với một số
nước có trong bảng số liệu.
<b> Bước 2:</b>
+ Giáo viên sửa chữa và giúp hoàn thiện
câu trả lời.
<b></b> Giáo viên chốt ý
<b>3. Trò chơi: </b>( 5’)
- GV treo bản đồ tự nhiên Việt Nam.
Hướng dẫn HS chỉ vị trí địa lí mà GV
nêu trên bản đồ. GV gắn thẻ Đ, S lên vị
trí học sinh chỉ.
- GV nhận xét, đánh giá.
<b>C. Củng cố: 3’</b>
- Tổ chức trị chơi “Tiếp sức”: Dán 7 bìa
vào lược đồ khung
- Giáo viên khen thưởng đội thắng cuộc
- Chuẩn bị: “Địa hình và khống sản”
- Nhận xét tiết học
+ Học sinh chỉ vị trí Việt Nam trên bản đồ
và trình bày kết quả làm việc trước lớp
- Vừa gắn vào lục địa Châu A vừa có vùng
biển thơng với đại dương nên có nhiều
thuận lợi trong việc giao lưu với các nước
bằng đường bộ và đường biển.
- Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp
- Hẹp ngang, chạy dài và có đường bờ
biển cong như chữ S
- 1650 km
- Chưa đầy 50 km
+ 330.000 km2
+So sánh:
S.Campuchia < S.Lào < S.Việt Nam <
S.Nhật < S.Trung Quốc
+ Học sinh trình bày - Nhóm khác bổ sung
- HS hình thành ghi nhớ
- Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp
- Học sinh tham gia theo 2 nhóm, mỗi
nhóm 7 em
- Học sinh đánh giá, nhận xét
- 5 HS lên chơi tiếp sức. Bạn nào chậm
không chỉ được, lớp đếm đến 5 là thua.
<b>SINH HOẠT + ATGT</b>
- Nhận ra ưu, khuyết điểm của bản thân trong tuần qua.
- Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.
- Giúp học sinh biết và hiểu các loại biển báo giao thông đường bộ và đặc
điểm của từng loại biển báo.
- Học sinh thấy được tầm quan trọng của các loại biển báo giao thông.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
- Ghi chép trong tuần
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C: Ạ Ọ
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
A. <b>ổn định tổ chức: 1’</b>
GV yêu cầu HS hát
<b>B. ATGT 20’</b>
<b>BÀI 1: BIỂN BÁO GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ</b>
1<b>. Ôn tập các loại biển báo</b>
- GV yêu cầu HS quan sát các loại biển báo.
- GV chia nhóm, yêu cầu HS thảo luận:
+ Hãy đọc tên và nói tác dụng biển báo
được qs?
- GV nhận xét, chốt lại:
* <b>Nhóm 1: Biển báo cấm</b>
+ Hình trịn bên trong màu trắng, bên
ngồi viền đỏ.
+ Cấm đi ngược chiều, cấm đi bộ cắt
ngang, cấm xe đạp, dừng xe.
* <b>Nhóm 2:</b> <b>Biển báo nguy hiểm</b>
+ Hình tam giác, viền đỏ, nền vàng.
Nguy hiểm gặp đường sắt khơng rào chắn,
có rào chắn, nhường đường ưu tiên.
<b>* Nhóm 3: Biển hiệu lệnh</b>
+ Hình tròn, 2 màu xanh và trắng
+ Lệnh đi thẳng, rẽ trái, phải, đi bộ cắt
ngang.
<b>* Nhóm 4: Biển chỉ dẫn</b>
+ Hình vng, hình chữ nhật, có màu xanh.
+Có người đi bộ cắt ngang, có bến xe, có chợ.
* Ghi nhớ SGK/ trang 7.
<b>2. Một số biển báo cần biết.</b>
+ Hãy kể tên một số biển báo mà em biết?
- GV cho HS tự do phát biểu, nêu cả đặc
điểm và nội dung của biển báo đó.
- GV nhận xét, giải thích thêm một số biển
báo HS chưa rõ.
<b>C. Nội dung sinh hoạt: 15’</b>
- Lớp phó văn thể cho lớp hát.
- HS quan sát.
- HS từng nhóm thảo luận, mỗi
nhóm một loại biển báo khác nhau.
- Đại diện HS trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
1.C<b>ác tổ trưởng nhận xét về tổ: </b>
- GV theo dõi, nhắc HS lắng nghe.
2. <b>Lớp trưởng nhận xét. </b>
- GV ycầu HS lắng nghe, cho ý kiến bổ sung.
3. <b>GV nhận xét, đánh giá. </b>
- GV nhận xét tình hình lớp về mọi mặt.
* Ưu điểm:
...
...
...
...
...
...
...
...
* Nhược điểm:
...
...
...
...
4. <b>Phương hướng</b>:
- GV yêu cầu HS thảo luận các phương hướng
- GV chốt lại:
+ Thực hiện chương trình tuần 2
+ Phát huy ưu điểm, khắc phục các nhược
điểm đã nêu.
+ Tích cực học tập, tham gia có hiệu quả các
hoạt động của nhà trường.
+ Tiếp tục củng cố nề nếp học tập
+ Kiểm tra đồ dùng học tập.
+ Trang trí phịng học.
5. <b>Tổng kết sinh hoạt. </b>
- GV lớp sinh hoạt văn nghệ.
- GV nhận xét giờ học
- Các tổ trưởng nhận xét về các hoạt
đông của tổ .
- HS lắng nghe.
- Lớp trưởng lên nhận xét chung về
các hoạt động của lớp về mọi mặt.
- Lớp lắng nghe.
- Lớp bổ sung.
- HS thảo luận cho ý kiến
- Lớp thống nhất.
- HS vui văn nghệ.
<b>KĨ THUẬT</b>
<b>1. Kiến thức: </b>- Biết cách đính khuy hai lỗ.
2<b>. Kĩ năng:</b> - Đính được khuy hai lỗ đúng quy trình, đúng kĩ thuật.
<b>3.Thái độ</b>. - Rèn luyện tính cẩn thận.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
- Mẫu đính khuy hai lỗ - vải, chỉ, phấn,...
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C: Ạ Ọ
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Ổn định và kiểm tra</b>: 2’
GV kiểm tra dụng cụ của HS
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1) Giới thiệu bài:</b>
- GV nêu yêu cầu tiết học
<b>2) Hướng dẫn:</b>
<b>Hoạt động 1</b>: <b>HS qsát, nhận xét mẫu</b>: 7’
- Em hãy quan sát hình 1a (sgk) và nêu nhận
xét về đặc điểm hình dạng của khuy hai lỗ ?
- Quan sát hình 1b, em có nhận xét gì về đặc
điểm hình dạng của khuy hai lỗ ?
-GV tóm tắt nội dung chính của HĐ1
<b>Hoạt động 2</b>: <b>Hdẫn thao tác kĩ thuật : 20’</b>
<b> 1) Vạch dấu các điểm đính khuy:</b>
- Đặt vải lên bàn, mặt trái ở trên. Vạch dấu
đường thẳng cách mép vải 3cm .
- Gấp theo đường vạch dấu và miết kĩ đường
gấp để làm nẹp. Khâu lượt cố định nẹp (H. 2a)
- Lật mặt phải vải lên trên. Vạch dấu đường
thẳng cách đường gấp của nẹp 15mm. Vạch
dấu 2điểm cách nhau 4cm trên đường dấu
(H. 2b) .
- Cho HS nhắc lại các thao tác kĩ thuật.
<b>2) Đính khuy vào các điểm vạch dấu:</b>
- Cắt 1 đoạn chỉ dài khoảng 50 cm. Xâu chỉ vào
kim. Kéo 2 đầu chỉ bằng nhau và vẽ nút chỉ.
-HS lắng nghe.
HS quan sát và nhận xét các hình mẫu
trong (SGK), nhận xét về đặc điểm hình
dạng của khuy hai lỗ.
- HS đọc lướt các nội dung mục II
(SGK).
- HS theo dõi các thao tác kĩ thuật của
GV hướng dẫn.
- 2, 3 HS nhắc lại
- Đặt tâm khuy vào điểm A, hai lỗ khuy nằm
ngang trên đường vạch dấu. Dùng ngón cái và
ngón trỏ của tay trái giữ cố định khuy (H.3)
<b>b) Đính khuy:</b>
- Cho HS đọc mục 2b và quan sát H4 (SGK)
GV: Lên kim từ dưới vải qua lỗ khuy thứ
nhất. Kéo chỉ lên cho nút chỉ sát vào mặt vải
(H.4a) .
- Xuống kim qua lỗ khuy thứ hai và lớp vải
dưới lỗ khuy (H. 4b). Rút chỉ. Tiếp tục lên
xuống kim 4, 5 lần như vậy
Lưu ý : khi đính khuy, mũi kim phải đâm
xuyên qua lỗ khuy và phần vải dưới lỗ khuy.
c<b>) Quấn chỉ quanh chân khuy</b>:
GV: Lên kim nhưng không qua lỗ khuy,
quấn chỉ quanh chân khuy chặt vừa phải để
đường quấn chỉ chắc chắn nhưng không bị
dúm.
- Cho HS quan sát H.5 và H.6 .
H: Em hãy cho biết quấn chỉ quanh chân
khuy có tác dụng gì?
<b>d) Kết thúc đính khuy: </b>
H: Em hãy so sánh cách kết thúc đính khuy
với cách kết thúc đường khâu?
- Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
<b>3. Củng cố , dặn dò</b>: 3’
- HS nhắc lại cách đính khuy hai lỗ.
- GV nhận xét tiết học.
- Tiết sau mang đầy đủ đồ dùng học tập để
thực hành..
- HS đọc mục 2b và quan sát hình 4
(SGK)
- HS thực hiện thao tác quấn chỉ quanh
chân khuy.
- Quấn chỉ quanh chân khuy là để giữ
khuy được chắc chắn.
- HS quan sát H.5 và H.6
HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
Vài HS nhắc lại quy trình cách đính
khuy hai lỗ
<b>ĐẠO ĐỨC</b>
<b>1. Kiến thức:</b> HS biết vị thế của HS lớp 5 so với các lớp dưới.
<b>2. Kĩ năng:</b> Rèn luyện hạnh kiểm phấn đấu htập chăm chỉ để xứng đáng là HS lớp 5.
<b>3. Thái độ:</b> Vui, tự hào vì mình đã là HS lớp 5.
- Có ý thức giữ gìn, đồn kết tránh bạo lực học đường.
* GD BĐảo: Tích cực tham gia các hoạt động giáo dục tài nguyên, môi trường biển,
hải đảo do lớp, trường, địa phương tổ chức.
<b>II. CÁC KNS ĐƯỢC GD TRONG BÀI</b>
- Kĩ năng tự nhận thức (Kĩ năng tự nhận thức được mình là hs lớp 5)
- Kĩ năng xác định giá trị (Xác định được giá trị của hs Lớp 5)
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Các bài hát về chủ đề trường em.
- Micrô không dây để chơi trò chơi.
<b>VI. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A</b>. <b>Khởi động</b>: 1’
- Yêu cầu HS hát bài <b>Em yêu trường em.</b>
Nhạc và lời: <b>Hoàng Lân</b>.
<b>B</b>. <b>Bài mớ</b>i
<b>Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận</b>. 7’
* Mục tiêu: HS thấy được vị thế mới của HS
lớp 5, thấy vui và tự hào vì là HS lớp 5.
*Tiến hành:Yc q/s tranh, ảnh SGK/3,4 và TL.
? Em thấy nét mặt các bạn như thế nào?
3. Bức tranh thứ hai vẽ gì?
?. Cơ giáo đã nói gì với các bạn?
?.Em thấy các bạn có thái độ như thế nào?
6. Bức tranh thứ ba vẽ gì?
?. Bố của bạn HS đã nói gì với bạn?
?.Theo em, bạn HS đó đã làm gì để được
bố khen?
9. Em nghĩ gì khi xem các bức tranh trên?
<b>PHIẾU BÀI TẬP. </b>
? HS lớp 5 có gì khác so với HS các khối lớp
khác.
?Theo em chúng ta cần làm gì để xứng đáng
là học sinh lớp 5?
? Em hãy nói cảm nghĩ của nhóm em khi đã
là HS lớp 5?
* Kết luận: Năm nay em đã lên lớp 5. Lớp 5
là lớp lớn nhất trong trường. Vì vậy, học sinh
- GD cho hs Kĩ năng tự nhận thức (Kĩ năng tự
nhận thức được mình là hs lớp 5)
- Cả lớp cùng hát.
- HS thảo luận cả lớp, trả lời câu hỏi.
1. Bức ảnh 1chụp cảnh các HS L5
trường TH Hồng Diệu đón HS L1.
+Nét mặt bạn nào cũng vui tươi, háo hức.
3. Bức tranh thứ hai vẽ cô giáo và các
bạn HS lớp 5 trong lớp học.
+. Cơ giáo nói: Cơ chúc mừng các
em đã lên lớp 5!
+. Em thấy các bạn ai cũng rất vui vẻ,
hạnh phúc, tự hào.
6. Bức tranh thứ ba vẽ bạn HS lớp 5
và bố của bạn.
+. Bố bạn nói: Con trai bố ngoan quá.
Đúng là HS lớp 5 có khác.
+. Bạn HS đó đã tự giác học bài, làm
bài tập, tự giác làm việc nhà...
9. Tùy từng HS mà có những cảm nghĩ
khác nhau.
1. HS lớp 5 là HS lớn nhất trường nên
phải gương mẫu để cho các em HS lớp
dưới noi theo.
2. Chúng ta cần phải chăm học, tự giác
trong công việc hằng ngày và trong học
tập, phải rèn luyện thật tốt...
3. Em thấy mình lớn hơn, trưởng thành
hơn. Em thấy vui và rất tự hào vì đã là
HS lớp 5.
- HS phát biểu ý kiến.
<b>Hoạt động 2: Làm bài tập 1- SGK. 6’</b>
* Mục tiêu: Giúp HS xác định được những
nhiệm vụ của HS lớp 5.
* Tiến hành: - GV yc HS TL cặp nội dung
bài.
* Kết luận: Các điểm a, b, c, d, e trong bài tập
1 là những nhiệm vụ của người học sinh lớp 5
mà chúng ta cần thực hiện.
- GD cho hs Kĩ năng xác định giá trị (Xác
định được giá trị của hs Lớp 5)
<b>Hoạt động 3: Tự liên hệ( bài tập 2) 7’</b>
* MT: Giúp HS tự nhận thức về bản thân và
có ý thức tự htập, rèn luyện để xứng đáng là
HS lớp 5.
* Tiến hành: - GV yc HS tự liên hệ bản thân.
* KL: Các em cần cố gắng phát huy những
điểm mà mình đã thực hiện tốt và khắc phục
những mặt cịn thiếu xót để xứng đáng là HS
lớp 5.
<b>Hoạt động 4: Trị chơi "phóng viên</b>". 5’
* Mục tiêu: Củng cố nội dung bài.
* Tiến hành: - GV gợi ý HS đặt câu hỏi.
+Theo bạn học sinh lớp 5 cần phải làm gì?
+ Bạn cảm thấy như thế nào khi là hs lớp 5?
+ Hãy nêu những điểm mà bạn thấy mình đã
xứng đáng là HS lớp 5?.
GD hs: Biết lựa chọn cách ứng xở phù hợp
trong một số tình huống để xứng đáng là hs
lớp 5
<b>C. Hoạt động tiếp nối: 4’</b>
* GD BĐảo: Là hs L5, chúng ta cần tích cực
tham gia các hoạt động giáo dục tài nguyên,
môi trường biển, hải đảo do lớp, trường, địa
phương tổ chức.
- GV nhận xét giờ học.
- VN Lập kế hoạch phần đầu của bản thân.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS thảo luận theo cặp.
- 3 HS trình bày kết quả.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS so sánh đối chiếu những việc làm
của mình từ trước đến nay với những
nhiệm vụ của học sinh lớp 5.
- 2, 3 HS trình bày trước lớp.
- HS thay phiên nhau đóng vai phóng
viên (báo TNTP) để phỏng vấn các bạn
về một số nội dung liên quan đến chủ
đề bài học.
- HS đọc ghi nhớ SGK