Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.05 KB, 45 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
THỨ MƠN TÊN BÀI
HAI
Đạo dức Biết ơn thầy cô giáo (Tiết 2)
Tâp đọc Cánh diều tuổi thơ
Tốn Chia hai số có tận cùng bằng chữ số 0
Chính tả Nghe- viết cánh diều tuổi thơ
Khoa học Tiết kiệm nước
BA
Thể dục Bài 29
LTVC MRVT: Đồ chơi, trị chơi
Tốn Chia cho số có hai chữ số
Kể chuyện Kể chuyện đã nghe ,đã đọc
Kỹ thuật Cắt khâu thêu sản phẩm tự do
TƯ
Tập đọc Tuổi ngựa
Tập làm
Luyện tập mơ tả đồ vật
Tốn Chia cho số có hai chữ số(tt)
Địa lý Hoạt động sản xuất của người dân đồng bằng
bắc bộ
Mó thuật Vẽ tranh: vẽ chân dung
NĂM
Thể dục Bài 30
LTVC Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi
Toán Luyện tập
Khoa học Làm thế nào để biết có khơng khí?
Kỹ thuật Lợi ích của việc trồng rau,hoa
SÁU
Tập làm
văn Quan sát đồ vật
Lịch sử Nhà Trần và việc đắp đê
Tốn Chia cho số có hai chữ số (tt)
Hát Học bài hát tự chọn
T15 ĐẠO ĐỨC
<b> BIẾT ƠN THẦY GIÁO , CÔ GIÁO</b>
( Tiết 2 )
I-MỤC TIÊU
Học xong bài này,HS có khả năng:
1-Hiểu:
-Cơng lao của các thầy â giáo, cơ giáo đối với HS.
-HS phải kính trọng, biết ơn các thầy giáo,cô giáo.
2-Biết bày tỏ sự kính trọng,biết ơn các thầy giáo,cơ giáo.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-SGK Đạo đức 4.
-Phiếu bài tập
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định : Hát vui.
2.Kiểm tra bài cũ:
-HS đọc phần ghi nhớ.
3. Bài mới:
-Giới thiệu bài: ghi tựa
-Các hoạt động:
Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm
-GV phát cho mỗi HS 3 tờ giấy và bút
-Yêu cầu các nhóm viết lại các câu thơ, ca
dao tục ngữ đã sưu tầm vào giấy, tên các
chuyện kể đã sưu tầm được vào tờ giấy khác
-Tổ chức làm việc cả lớp
-Yêu cầu nhóm dán lên bảng kết quả theo 3
nhóm
-Đại diện các nhóm đọc kết quả
Kết luận: Các câu ca dao tục ngữ khuyên ta
điều gì? ( Khuyên ta phải biết kính trọng , u
q thầy cơ vì thầy cơ dạy chúng ta điều hay lẽ
phải, giúp ta nên người )
Hoạt động 2: Thi kể chuyện
-Yêu cầu HS làm việc theo nhóm
Lần lượt mỗi HS kể cho các bạn nghe câu
chuyện mà mình sưu tầm được hoặc kỉ niệm
của mình
Chọn câu chuyện hay để kể.
-HS làm việc theo nhóm
GV và HS nhận xét.
Kết luận: Các câu chuyện mà các em được
Kết luận chung
-Cần phải kính trọng,biết ơn các thầy giáo,cô
giáo.
-Chăm ngoan,học tập tốt là biểu hiện của lòng
biết ôn.
Hoạt động nối tiếp
Thực hiện các nội dung ở mục”thực hành”
trong SGK.
4. Củng cố :
-Nhắc lại nội dung ghi nhớ
-Giáo dục HS
5.Daën dò:
-Chuẩn bị tiết sau.
TẬP ĐỌC
Cánh diều tuổi thơ.
1.Đọc trơi chảy,lưu lốt tồn bài.Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui tha
thiết.thể hiện niềm vui sướng của đám trẻ khi chơi thả diều.
2.Hiểu các từ ngữ trong bài(mục đồng, huyền ảo,khát vọng, tuổi ngọc, khát
khao).
Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và khát vọng tốt đẹp và trò chơi thả diều
mang lại cho đám trẻ mục đồng khi các em lắng nghe tiếng sáo diều,ngắm cảnh
diều bay lơ lững trên bầu trời.
II-ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1,Khởi động: Hát vui.
2.Kiểm tra bài cũ:
Hai HS đọc tiếp nối nhau đọc chuyện Chú
Đất Nung(phần sau) trả lời các câu hỏi 2, 3,
4 trong SGK.
3.Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài
- HS xem tranh minh hoạ bài đọc trong
SGK (trẻ em và trò chơi thi cho những cánh
diều lơ lững trong bầu trời).
-GV đọc Cánh diều tuổi thơ sẽ cho các thấy
niềm vui sướng và những khát vọng đẹp đẽ
và trò chơi thả diều mang lại cho trẻ em.
2.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a)Luyện đọc
-Bài chia ra làm 2 đoạn: đoạn
1(5dòng),đoạn 2(còn lại).
GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa những từ
ngữ được chú thích sau bài: yêu cầu HS đặt
câu với từ huyền ảo (VD : Cảnh núi non
hùng vĩ đẹp một cách thật huyền ảo); nhắc
HS :
+Nghỉ hơi dài dấu ba chấm trong câu :Sáo
đơn, rồi sáo kép,sáo bè…..// như gọi thấp
xuống những vì sao sớm.
+Biết nghỉ hơi đúng chỗ, biết đọc liền mạch
một số cụm từ trong câu sau : Tôi đã ngửa cổ
HS quan sát
HS lắng nghe
HS đọc nối tiếp từng đoạn
suốt một thời mới lớn để chờ đợi nàng tiên
áo xanh bay xuống từ trời / và bao giờ cũng
Một, hai HS đọc cả bài.
GV đọc diễn cảm tồn bài.
b) Tìm hiểu bài :
HS đọc thầm các câu hỏi,tự trả lời.
Mỗi nhóm trả lời 3 câu hỏi.
Gợi ý trả lời các câu hỏi :
Câu hỏi 1 : Tác giả đã chọn những chi tiết
để tả cánh diều ?
-Cánh diều mềm mại như cánh bướm./ Trên
cánh diều có nhiều loại sáo – sáo đơn, sáo
kép, sáo bè… Tiếng sáo diều vi vu trầm
bổng.
Câu hỏi 2 (tách làm hai câu hỏi nhỏ) :
-Trò chơi thả diều đem lại trẻ em những
niềm vui lớn như thế nào ? (Các bạn hò hét
nhau thả diều thi, vui sướng đến phát dại
nhìn lên trời.)
-Trị chơi thả diều đem lại cho ước mơ của
trẻ em như thế nào ? (Nhìn lên bầu trời
huyền ảo, đẹp như một tấm thảm nhung
khổng lồ, bạn nhỏ thấy lòng cháy lên, cháy
Câu 3: Qua các câu mở bài và kết bài, tác
giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ ?
(HS có htể trả lời 1 trong 3 ý đã nêu ý nào
cũng đúng nhưng đúng nhất là ý 2 –Cánh
diều khơi gợi ước mơ của tuổi thơ.)
c)Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
-GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi
đọc diễn cảm 1 đoạn. Có thể chọn đoạn sau :
Tuổi thơ của tôi được nâng lên từ những
cánh diều.
Chiều chiều,trên bãi thả,đám trẻ em mục
đồng chúng tơi hị hét nhau thả diều thi.Cánh
Làm việc theo nhóm
HS trả lời câu hỏi
HS trả lời câu hỏi
HS trả lời câu hỏi
diều mềm mại như cánh bướm.Chúng tôi vui
kép,sáo bè….như gọi thấp xuống những vì sao
sớm.
4.Củng cố, dặn dò
-GV hỏi HS về nội dung bài văn (Niềm vui
sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò
chơi trhả diều đem lại cho đám trẻ mục đồng
).
-GV nhận xét tiết học. Dặn dò đọc trước nội
dung bài CT sau, mang đến lớp một đồ chơi
theo yêu cầu của BT (2), suy nghĩ để làm tốt
BT3 (miêu tả một đồ chơi….)
TỐN
Chia hai số có tận cùng bằng chữ số 0
I-MỤC TIÊU
1.Khởi động: Hát vui
2. Kiểm tra bài cũ :
( 15 x 5): 5= 75 : 5 = 15
15 x (5 : 5)= 15 x 1 = 15
(15 : 5) x 5= 3 x 5 = 15
3. Bài mới :
-Bước chuẩn bị
HS cần được ôn một số nội dung sau đây :
a)Chia nhẩm cho 10, 100, 1000; …..
Ví dụ : 320 : 10 = 32
3200 : 100 = 32
32000 : 1000 = 32
b) Quy tắc chia một số cho một tích
Ví dụ : 60 :( 10 x 2 ) = 60 : 10 : 2
= 6 : 2
= 3
-Giới thiệu trường hợp số bị chia và số chia
đều có một chữ số 0 ở tận cùng.
320 : 40 = ?
a) Tieán hành theo cách chia một số cho một
tích:
320 : 40 = 320 :( 10 x 4) ( vieát 40 = 10 x 4)
= 320 : 10 : 4 ( moät số chia cho một tích)
CHÍNH TẢ
Cánh diều tuổi thơ.
I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Nghe và viết đúng chính tả ,trình bày đúng một đoạn trong bài Cánh diều
2. Luyện viết đúng tên các đồ chơi hoặc trò chơi chứa tiếng bắt đầu bằng
tr/ch
thanh hỏi / thanh ngã.
3. Biết miêu tả một đồ chơi khác trò chơi theo yêu cầu của BT(2), saocho các
bạn hình dung được đồ chơi, có thể biết chơi và trị chơi đó.
II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
-Một vài đồ chơi phục cho BT(2),3 Ví dụ : chong chóng, chó lái xe, chó
bơng biết sủa, tàu thuỷ, ơ tơ cứu hoả, búp bê….
-Một vài tờ phiếu kẻ bảng (xem mẫu ở dưới ) để các nhóm thi làm BT(2)
+Một tờ giấy khổ to viết lời giải BT2a hoặc 2b.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. Khởi động : Hát vui
2.Kiểm tra bài cũ : GV đọc cho 2,3 HS , 5,6
tính từ viết bằng chữ s hoặc x ( chứa tiếng có
vần ât hoặc âc) theo yêu cầu của BT (3) tiết
CT trước.
3. Dạy bài mới :
a) Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu của bài.
b) Hướng dẫn HS nghe – viết
-GV ( hoặc 1 HS ) đọc đoạn văn viết chính
tả trong bài Cánh diều tuổi thơ. Cả lớp theo
dõi trong SGK.
-HS đọc thầm đoạn văn, GV nhắc HS chú ý
những từ ngữ mình dễ viết sai ( mềm mại,
phát dại, trầm bổng), cách trình bày (tên bài,
những đoạn xuống dòng).
- HS gấp SGK GV đọc từng câu hoặc từng
bộ ngắn trong câu cho HS viết.
-Trình tự tiếp theo như đã hướng dẫn.
c) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
2 -3 HS viết bảng lớp, cả
lớp viết vào giấy nháp.
HS vieát
Bài tập 2 : (lựa chọn)
- HS viết vào vở tên một số đồ chơi, trò
chơi mỗi em viết khoảng 8 từ ngữ .
2a) ch : dồ chơi : chong chóng, chó bơng,
chó đi xe đạp,que chuyển…
trò chơi : chọi dế, chọi cá, chọi gà,thả chim,
chơi chuyền….
Tr – đồ chơi : trống ếch, trống cơm, trống
trượt…..
-trị chơi : đánh trống, trốn tìm, trồng nụ,
trồng hoa, cấm trại, bơi trải, cầu trượt…
2b) thanh hỏi :
-đồ chơi : ô tô cứu hảo, tàu hoả, tàu thuỷ,
khỉ đi xe đạp….
- trò chơi : nhảy ngựa, nhảy dây, điện tử,
thả diều, thả chim, dung dăng dung dẻ….
Thanh ngã :
- đồ chơi : ngựa gỗ…
- trò chơi : bày cỗ, diễn kịch….
Bài tập 3 : Cả lớp và GV nhận xét, bình
chọn bạn miêu tả đồ chơi ( trò chơi ) dễ hiểu
nhất, hấp dẫn nhất.
+ Ví dụ :
Tả đồ chơi : -Tôi muốn tả cho bạn biết
chiếc ô tô cứu hoả mẹ mới mua cho tôi. Các
bạn hãy xem này ( cho các bạn xem ): chiếc
xe cứu hoả trong thật ốch : tồn thân màu
đỏ sậm, các bánh xe màu đen, còi cứu hoả
-Tôi sẽ làm thử để các bạn biết cách cho xe
chạy nhé ….
+Tả trị chơi : - tơi sẽ tả trò chơi nhảy ngựa
cho các bạn nghe. Để chơi, phải có ít nhất 6
người mới vui : ba người bám vào bụng nhau
nối dài làm ngựa, ba người làm kị sĩ. Người
làm đầu ngựa phải bám chắc vào một gốc
cây hay một bức tường….
HS nhóm
- Tơi sẽ hướng dẫn các bạn thử chơi nhé….
4. Củng cố – dặn dò :
GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà
viết lại vào vở – viết đúng chính tả – 3 – 4
văn miêu tả đồ chơi ( BT3).
HS cùng chơi trò chơi.
KHOA HỌC
Sau bài học, HS biết :
- Nêu những việc nên và khơng nên làm để tiết kiệm nước.
- Giải thích được lí do phải tiết kiệm nước.
- Vẽ tranh cỗ động tuyên truyền tiết kiệm nước.
II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Hình trang 60, 61 SGK.
- Giấy Ao đủ cho các nhóm, bút màu đỏ cho những HS.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1.Khởi động : Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ :
+Để bảo vệ nguồn nước,bạn, gia đình và địa
phương của bạn nên và khơng nên làm gì ?
3. Dạy bài mới :
Hoạt động 1: Tìm hiểu tại sao tiết kiệm
nước và làm thế nào để tiết kiệm nước.
Muïc tiêu :
- Nêu những việc nê và khơng nên làm để
tiết kiệm nước.
- Giải thích được lí do phải tiết kiệm nước.
Cách tiến hành :
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trang
60, 61 SGK.
- Hai HS quay lại với nhau chỉ vào hình
vẽ rồi nêu không nên làm để tiết kiệm
nước.
- Tiếp theo, HS quan sát hình vẽ trang 61
và đọc phần thơng tin ở mục bạn cần
biết để trả lời câu hỏi này.
+GV gọi một số HS trình bày kết quả làm
việc theo cặp. Phần trả lời của HS cần nêu
được :
HS làm việc theo cặp.
HS trả lời câu hỏi.
HS làm việc theo nhóm.
- Những việc nên làm tiết kiệm nước, thể
hiện qua các hình sau :
+ Hình 1 : Khố vịi nước, khơng để nước
tràn.
+ Hình 3 : Gọi thợ chữa ngay khi ống nước
hỏng, nước bị rị rỉ.
+ Hình 5 : Bé đánh răng, lấy nước vào cốc
xong, khố máy ngay.
- Những việc khơng nên làm để tránh
lãng phí nước, thể hiện qua các hình
sau :
+ Hình 2 : Nước chảy tràn khơng khố máy.
+ Hình 4 : Bé đánh răng và để nước chảy
tràn, khơng khố máy ngay.
+ Hình 6 : Tưới cây, để nước chảy tràn lan.
-Lí do cần phải tiết kiệm nước được thể hiện
qua các hình trang 61 :
+ Hình 7 : Vẽ cảnh người tắm dưới vòi hoa
sen, vặn vòi nước rất to (thể hiện dùng nước
phung phí) tương phản với cảnh người đợi
hứng nước mà nước không chảy.
+ Hình 8 : Vẽ cảnh người tắm dưới vịi hoa
sen, vặn vịi nước vừa phải, nhờ thế có nước
cho người khác dùng.
- GV liên hệ thực tế :
- Gia đình, trường học và địa phương em
có đủ nước dùng khơng ?
- Gia đình và nhân dân địa phương đã có ý
thức tiết kiệm nước chưa ?
*Kết luận : Nước sạch khơng phải tự nhiên
mà có. Nhà nước phải chi phí nhiều cơng
sức, tiền của để xây dựng các nhà máy sản
xuất nước sạch. Trên thực tế không phải địa
phương nào cũng được dùng nước sạch. Mặt
khác, các nguồn nước trong thiên nhiên có
thể dùng được làmcó hạn. Vì vậy, chúng ta
cần phải tiết kiệm nước. Tiết kiệm nước vừa
được tiết kiệm tiền cho bản thân, vừa để có
nước cho nhiều người khác, vừa góp phần
bảo vệ nguồn tài nguyên nước.
+ Hoạt động 2 : Vẽ tranh cổ động tuyên
HS trả lời câu hỏi.
truyền tiết kiệm nước .
*Mục tiêu : Bản thân HS cam kết tiết kiệm
nước và tuyên truyền, cổ động người khác
cùng tiết kiệm nước.
* Cách tiến hành :
GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các
nhóm :
-Xây dựng bản cam kết tiết kiệm nước.
- Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh
tuyên truyền cổ động mọi người cùng tiết
nước.
-Phân công từng thành viên của nhóm vẽ
hoặc viết từng phần của bức tranh.
- Nhóm điều khiển các bạn làm các việc
như GV đã hướng dẫn.
- GV đi tới các nhóm kiểm tra và giúp đỡ,
đảm bảo rằng mọi HS đều tham gia.
+ Các nhóm treo sản phẩm cua 3 các nhóm
mình. Cử đại diện phát biểu cam kết của
nhóm về thực hiện tiết kiệm nước và nêu ý
tưởng của bức tranh cổ động do nhóm vẽ.
Các nhóm khác có thể góp ý để nhóm đó
tiếp tục hoàn thiện, nếu cần.
- GV đánh giá nhận xét, chủ yếu tuyên
dương các sáng kiến tuyên truyền cổ
- động mọi người cùng tiết kiệm nước.
Tranh vẽ đẹp hay xấu khơng quan trọng.
4. Củng cố, dặn dị :
- Nhận xét ưu, khuyết điểm.
HS nhóm thảo luận
HS thực hành
HS trình bày đánh giá.
Thứ ba, ngày……..tháng……..năm2005
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MRVT : Đồ chơi – Trị chơi.
I -MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. HS biết tên một số đồ chơi, những đồ chơi có lợi, những đồ chơi có hại.
2. Biết các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các
trò chơi.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Ba, bốn tờ phiếu viết yêu cầu của BT3, 4 (để khoảng trống cho HS điền
nội dung).
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động : Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ : GV kiểm tra 2 HS.
- HS nói lại HS cần ghi nhớ của tiết
LTVC trước.làm lại BTIII.1
- HS làm lại BTIII.3 ( nêu 1 – 2 tình
huống có thể dùng câu hỏi để tỏ thái độ
khen, chê / khẳng định, phủ định/ thể
hiện yêu cầu, mong muốn).
3. Dạy bài mới :
a) Giới thiệu bài :
Gần với chủ điểm Tiếng sáo diều, tiết học
hôm nay sẽ giúp các em MRVT về đồ chơi,
trò chơi. Qua giờ học, các em sẽ biết thêm
một số đồ chơi, trò chơi ; biết đồ chơi nào
có lợi, đồ chơi nào có hại ; biết các từ ngữ
miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi
tham gia các trò chơi.
b) Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1 :
- GV dán tranh minh hoạ. Cả lớp quan sát
kĩ từng tranh,nói đúng, nói đủ tên những đồ
chơi ứng với các trò chơi trong mỗi tranh.
-GV mời HS lên bảng chỉ vào tranh minh
hoạ,nói các đồ chơi ứng với các trò chơi
.GV cùng cả lớp nhận xét, bổ sung :
+Tranh 1 : - đồ chơi : diều
-trò chơi : thả diều
+ Tranh 2 - đồ chơi : đèn sư tử, đèn gió,
đèn ông sao.
- đồ chơi : múa sư tử, rước đèn
+ Tranh 3 - trò chơi : dây thần, búp bê – bộ
xếp hình nhà cửa – đồ chơi nấu bếp
- trò chơi : nhảy dây, cho búp bê
ăn bột – xếp hình nhà cửa – thổi cơm
+Tranh 4 – đồ chơi : màn hình, bộ xếp hình
- trị chơi : trị chơi điện tử – lắp ghép
hình
+Tranh 5 – đồ chơi : dây thừng
HS đọc yêu cầu đề bài.
- trò chơi : kéo co
+Tranh 6 – đồ chơi : khăn bịt mắt
- trò chơi : bịt mắt bắt dê
Bài tập 2
-GV dán lên bảng tờ giấy đã viết tên các đồ
chơi, trò chơi.
-HS viết vào vở một số đồ chơi, trị chơi
mới lạ với mình.
VD :
Đồ chơi : bóng – quả cầu – kiếm – quân cờ
– súng phun nước – du – cầu trượt – đồ
hàng – các viên sỏi – que chuyền – mảnh
sành – bi – viên đá – lỗ tròn – chai – vòng
– tàu hoả – máy bay – mơ tơ con – ngựa…..
Trị chơi : đá bóng – đá cầu – đấu kiếm –
cờ tướng – bắn súng phun nước – đu quay –
cầu trượt – bày cổ trong đêm trung thu –
chơi ăn quan – chơi chuyền – nhảy lò cò –
chơi bi – đánh đáo – trồng nụ trồng hoa –
ném vịng vào cổ chai – tàu hảo trên khơng
– đua mô tô trên sàn quay – cưỡi ngựa….
Bài tập 3
- Cả lớp theo dõi trong SGK.
GV nhắc HS trả lời đầy đủ ý của bài tập. N
Nói rõ những đồ chơi có ích có hại như thế
nào ? Chơi đồ chơi thế nào có lợi, thế nào
thì có hại ? Đại diện các nhóm trình bày,
kèm lời thuyết minh. Cả lớp và GV nhận
xét, chốt lại :
a) – Trị chơi bạn trai thường ưa thích : đá
bóng, đấu kiếm, cờ tướng, lái máy bay trên
khơng, lái mơ tơ…
- Trị chơi cả bạn trai và bạn gái đều ưa
b) Trị chơi đồ chơi có ích. Có ích thế n ào ?
Chơi trị chơi ấy như thế nào thì chúng có
hại ? – Thả diều ( thú vị, khoẻ ) – Rước đèn
ông sao( vui) – Bày cỗ (vui,rèn khéo tay) –
Chơi búp bê( rèn tính chu đáo, dụi dàng) –
Hs đọc yêu cầu của bài học.
HS nhìn giấy đọc bài.
HS đọc yêu cầu của bài học
Nhảy dây( nhanh, khoẻ) – Trồng nụ trồng
hoa ( vui, khoẻ) – Trị chơi điện tử ( rèn chí
thơng minh) – Xếp hình ( rèn chí thơng
minh) – Cấm trại (rèn khéo tay, nhanh
nhẹn) – Đu quay (rèn tính dũng cảm) – Bịt
mắt bắt dê (rèn, chí thơng minh) – Cầu
trượt……..
Bài tập 4
Lời giải : say mê, say sưa, đam mê, mê
thích, ham thích, hào hứng……
- Gv yêu câu mỗi HS đặt một câu với một
trong các từ trên. ( VD : Nguyễn Hiền rất
4. Củng cố – dặn dò :
Gv nhận xét tiết học. Nhắc HS ghi nhớ
những từ ngữ về trò chơi vừa học ; về nhà
viết vào vở 1, 2 câu văn vừa đặt với các từ
ngữ tìm được ở BT 4.
TỐN
Chia cho số có hai chữ số.
I – MỤC TIÊU
Giúp HS thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số.
II – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động : Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ :
90 : 20 = (dư 1)
90 : 20 = (dư 10)
3.Dạy bài mới :
a) Trường hợp chia hết
672 : 21 = ?
- Tính từ trái sang phải
- Lần 1 : * 67 chia 21 được 3, viết 3;
- 3 nhân 1 bằng 3, viết 3;
- 3 nhân 2 bằng 6, viết 6;
- 67 trừ 63 bằng 4, viết 4;
- Lần 2 : * Hạ 2 được 42; 42 chia 21 được
2; 2 nhân 1 bằng 2, viết 2;
- 2 nhân 2 bằng 4, viết 4;
- 42 trừ 42 bằng 0, viết 0.
c) Trường hợp chia có dư
779 : 18 = ?
+ Đặt tính
+ Tính từ trái sang phải
Lần 1 : * 77 chia 18 được 4, viết 4;
4 nhân 8 bằng 32, viết 2 nhớ 3;
4 nhân 1 bằng 4, thêm 3 bằng 7,
viết 7; 77 trừ 72 bằng 5, viết 5.
Lần 2 : * Hạ 9, được 59; 59 chia 18 được 3,
viết 3;
3 nhân 8 bằng 24, viết 4 nhớ 2;
3 nhân 1 bằng 3, thêm 2 bằng 5,viết 5
59 trừ 54 bằng 5.
Chẳng hạn :
77 : 18 = ?
Có thể tìm thương lớn nhất của 7 : 1 = 7 rồi
tiến hành nhân và trừ nhẩm. Nếu không trừ
được thì giảm dần thương đó từ 7, 6, 5, đến
4 thì trừ được ( mà số dư này phải bé hơn số
chia).
3. Luyện tập :
Bài 1 : HS đặt tính rồi tính.
Bài 2 : Hướng dẫn HS chọn phép tính thích
hợp :
Xếp đều 240 bộ bàn ghế vào 15 phòng
học :
Chia 240 cho 15.
Bài giải
Số bộ bàn ghế được xếp vào mỗi phòng là:
240 : 15 = 16 ( bộ )
Đáp số : 16 bộ bàn ghế.
Bài 3 : HS nhắc lại quy tăc tìm một thừa số
chưa biết ; tìm số chia chưa biết.
a) X x 34 = 714
X = 714 : 34
X = 21
b) 846 : X = 18
X = 846 : 18
X = 47
HS thực hiện.
HS tính, HS còn lại làm vào
bảng con.
5. Củng cố – dặn dò :
HS nhắc lại tìm thừa số chưa biết.
Nhận xét ưu, khuyết điểm.
KỂ CHUYỆN
Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
I-MỤC ĐÍCH, U CẦU
1. Rèn kó năng nói :
- Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện ( đoạn truyện ) đã
nghe, dã đọc về đồ chơi trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em.
- Hiểu câu chuyện ( đoạn truyện), trao đổi được với các bạn về tính cách của
nhân vật và ý nghĩa cuả câu chuyện.
2. Rèn kĩ năng nghe : Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II –ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Một số truyện viết về đồ chơi của trẻ em hoặc của con vật gần gũi với trẻ
em ( GV và HS sưu tầm) : truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện cười, truyện
thiếu nhi, truyện đăng báo, sách Truyện đọc lớp 4 (nếu có ).
- Bảng lớp viết sẵn đề bài,
III – CÁC HOẠT ĐỘNG – HỌC
1. Khởi động : Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ :
GV kiểm tra 1 HS kể lại 1 – 2 đoạn câu
chuyện Búp bê của ai ? bằng lời kể của búp
bê.
3. Dạy bài mới :
a) Giới thiệu bài :
GV nêu MĐ , Y C của tiết học.
- Kiểm tra HS tìm đọc truyện ở nhà như
thế nào ? (GV xem lướt, yêu cầu HS giới
b) Hướng dẫn HS kể chuyện
+ Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài tập
-Một HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp
theo dõi trong SGK.
-GV viết đề bài, gạch dưới những từ ngữ
quan trọng : Kể một câu chuyện em đã
được đọc hay được nghe có nhân vật là
những đồ chơi của trẻ em hoặc những con
vật gần gũi
với trẻ em.
- HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK
( gợi ý HS 3 câu truyện đúng với chủ
điểm ), phát biểu : Truyện nào có nhân
vật là những đồ chơi của trẻ em ?
Truyện nào có nhân vật là con vật gần
gũi với trẻ em. ( Chú lính dũng cảm
{ An – đéc – xen }, Chú đất nung
[ Nguyễn Kiên] – nhân vật là những đồ
chơi của trẻ em ; Võ sĩ Bọ Ngựa [Tơ
Hồi ] – nhân vật là con vật gần gũi với
trẻ em ).
- GV nhắc HS : Trong 3 truyện được nêu
làm ví dụ, chỉ có truyện Chú Đất Nung
cịn có : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Chim
sơn ca và bông cúc trắng, Voi nhà, Chú
sẻ và bông hoa trắng bằng lăng…). Kể
câu chuyện đã có trong SGK.
VD : Tơi kể với các bạn câu chuyện về một
chàng hiệp sĩ gỗ dũng cảm, nghĩa hiệp,
luôn làm điều tốt cho mọi người. / Tôi
muốn kể với các bạn câu chuyện “ Chú
mèo đi hia “.
Nhân vật chính trong câu truyện là một chú
mèo đi hia rất thông minh và trung thành
với chủ. Tôi đọc truyện này trong Truyện
cổ Grin).
- GV nhaéc HS :
+ KC phải có đầu có cuối để các bạn hiểu
được. Kể tự nhiên, hồn nhiên. Cần kể
truyện theo lối mở rộng – nói thêm về tính
cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện
để các bạn cùng trao đổi.
+ Với những chuyện khá dài, các em có thể
chỉ kể 1, 2 đoạn, dành thời gian cho các bạn
khác cũng được kể.
- Thi kể trước lớp :
+ Mỗi em kể chuyện xong phải nói suy nghĩ
của mình về tính cách nhân vật và ý nghĩa
của câu chuyện hoặc đối thoại với các bạn
về nội dung câu chuyện.
HS quan saùt tranh.
HS nối tiếp nhau giới
thiệu câu chuyện của mình.
HS htực hành kể chuyện,
trao đổi ý nghĩa câu
chuyeän.
+ Cả lớp và GV nhận xét : bình chọn bạn
ham đọc sách, chọn được câu chuyện hay
nhất, bạn KC hay nhất.
4. Củng cố, dặn dò :
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những
HS chăm chú nghe bạn kể, nhận xét
chính xác, đặt câu hỏi hay. Yêu câu HS
về nhà tiếp tục
KĨ THUẬT
CẮT, KHÂU , THÊU, SẢN PHẨM TỰ CHỌN
( Tiết 1)
I – MỤC TIÊU
Đánh giá kiến thức, kĩ năng khâu, thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự
chọn của HS.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh qui trình của các bài trong chương.
Mẫu khâu, thêu đã học.
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tiết 1 : Ôân tập các bài đã học.
1. Ổn định : Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ :
-Ôân lại các mẫu thêu đã học.
3. Dạy bài mới :
Hoạt động 1 : GV tổ chức ôn tập các bài đã
học trong chương 1.
- GV yêu cầu HS nhắc lại các mũi khâu,
thêu đã học
- Khâu thường, khâu đột , khâu đột mau,
thêu lướt vặn, thêu móc xích).
- GV đặt câu hỏi và gọi một số HS nhắc
lại qui trình và cách cắt vải theo đường
vạch dấu ; khâu thường, khâu ghép hai
mép vải bằng mũi khâu thuờng ; khâu
đột thưa ; khâu đột mau ; khâu đường
viền gấp mép vải bằng mũi khâu đột;
thêu lướt vặn, thêu móc xích.
Các HS khác nhận xét và bổ sung ý kiến.
- GV nhận xét và sử dụng tranh qui trình để
củng cố những kiến thức cơ bản về cắt, khâu,
thêu đã học.
Hoạt động 2 : HS tự chọn sản phẩm.
GV nêu : Trong giờ học trước, các em đã
ôn lại cách thực hiện các mũi khâu, thêu đã
học. Sau đây, mỗi em sẽ tự chọn tiến hành
HS nhắc lại các mũi khâu,
thêu đã học.
HS nhắc lại qui trình thêu
của từng mũi khâu đã học
Nhận xét
cắt, khâu, thêu sản phẩm mình đã chọn.
1. Cắt, khâu, thêu khăn tay : Cắt một mảnh
vải hình vng có cạnh là 20 cm. Sau đó
kẻ đường dấu ở 4 cạnh hình vng để khâu
gấp mép.
Khâu các đường gấp mép bằng mũi
khâu thường hoặc mũi khâu đột ( khâu ở
mặt khơng có đường gấp mép). Vẽ và thêu
một mẫu theo đơn giản như hình bông hoa,
con gà con, cây đơn giản, thuyền buồm, cây
nấm…..Có thể thêu tên của mình trên khăn
tay.
GV theo dõi nhắc nhở HS còn lúng túng
Sau khi thêu xong HS trình bày sản
phẩm của mình
Nhận xét khen ngợi những HS có sản
phẩm đẹp
4 / Củng cố :
Cho HS nhắc lại qui trình thêu m óc xích
5/ Dặn dò :
Đánh giá kết quả theo 2 mức : Hoàn
thành hay chưa hoàn thành
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị tiết sau thực hành tiếp
HS thực hành cắt theo yêu
cầu.
HS thực hành.
HS trình bày sản phẩm
Cắt,khâu, thêu túi rút dây để đựng bút : Cắt
mảnh vải sợi bơng hoặc sợi pha hình chữ
nhật có kích thước 20 cm x 10 cm. Gấp mép
và khâu viền đường làm miệng túi trước
Sau đó vẽ và thêu một mẫu thêu đơn giản
bằng mẫu thêu lướt vặn, thêu móc xích
hoặc thêu một đường móc xích hoặc thêu
đường móc xích đường gấp mép. Cuối cùng
mới khâu phần thân
Túi bằng mũi khâu thường hoặc khâu đột.
Chú ý thêu trang trí trước khi thêu phần thân
túi.
2. Cắt, khâu, thêu sản phẩm khác váy liền
a) Vậy liền áo cho búp bê ( H1 – SGV ) :
Cắt một mảnh vải hình chữ nhật, kích
thước 25cm x 30 cm. Gấp đơi mảnh vải
theo chiều dài. Gấp đôi tiếp một lần nữa
(H.1a – SGV). Sau đó, vạch dấu (vẽ) hình
cổ, tay và thân váy áo lên vải (H.1b –
SGV).
Cắt theo đường vạch dấu. Gấp, khâu viền
đường gấp mép cổ áo, gấu tay áo, gấu tay
áo, thân áo. Thêu trang trí bằng mũi thêu
móc xích đường cổ áo, gấu tay áo, gấu
váy.Cuối cùng khâu vai và thân áo bằng
cách khâu ghép 2 mép vải ( H1c – SGV ).
-Gối ơm : Cắt một mảnh vải hình chữ nhật,
kích thước khoảng 25cm x 30cm. Gấp, khâu
hai đường ở phía phần luồn dây ở hai cạnh
4. Củng cố – dặn dò :
Đánh giá kết quả kiểm tra theo hai mức :
hoàn thành và chưa hoàn thành qua sản
phẩm thực hành. Những phẩm tự chọn có
nhiều sáng tạo, thể hiện rõ năng khiếu
khâu, thêu được đánh giá ở mức hoàn thành
tốt (A+).
Thứ tư, ngày…….tháng ……năm …….
Tuổi Ngựa.
I – MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU
nhàng, hào hứng, trải dài ở khổ thơ (2,3 ) miêu tả ước vọng lãng mạn của cậu
bé tuổi Ngựa.
2.Hiểu các từ mới trong bài (tuổi Ngựa, đại ngàn ).
Hiểu nội dung bài thơ : Cậu bé tuổi Ngựa thích hay nhảy, thích du ngoạn
nhiều nơi nhưng cậu yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ đường về với mẹ.
3.HTL, bài thơ.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh hoạ bài đọc.
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động : Hát vui
2. Kiểm tra bài cũ :
GV kiểm tra 2 HS tiếp nối nhau đọc bài
Cánh diều tuổi thơ, trả lời các câu hỏi trong
bài đọc SGK.
3. Dạy bài mới :
a) Giới thiệu bài :Hôm nay các em sẽ học
phát biểu : là người sinh năm Ngựa, theo âm
lịch, có đặc tính là đi đây đi đó). Chung ta sẽ
xem bạn nhỏ trong bài thơ mơ ước được
phóng Ngựa đi đến những nơi nào.
b)Hướng dẫn luyện tập và tìm hiểu bài.
- GV kết hợp sữa lỗi phát âm, cách đọc cho
các em giúp HS hiểu từ đại ngân.
-GV đọc diễn cảm cả bài – giọng đọc dịu
dàng, hào hùng ; nhanh và trải dài ở khổ thơ
(2,3 ) miêu tả ước vọng lãng mạn của đứa
con tuổi Ngựa : lắng lại đây trùi mến ở hai
dòng kết bài thơ : cậu bé đi đâu cũng nhớ
mẹ, nhớ đường về với mẹ.
c) Tìm hiểu bài
-HS đọc khổ thơ 1 ( lời đối đáp hai mẹ con
cậu bé ).
+ Bạn nhỏ tuổi gì ? ( Tuổi Ngựa )
+Mẹ bảo tuổi ấy tính nết thế nào ? ( Tuỗi ấy
không chịu ở yên một chỗ, là tuổi thích đi. )
“ Ngựa con” theo Ngựa gió rong chơi ở
đâu ? (“ Ngựa con “ rong chơi qua miền
HS pht1 bieåu.
HS tiếp nối nhau đọc 4 khổ
thơ – đọc 2, 3 lượt.
HS đọc theo cặp.
Một hai đọc cả bài.
HS trả lời câu hỏi.
HS đọc thành tiếng đọc
thầm 2 khổ thơ.
“ Ngựa con “ mong về cho mẹ gió ở trăm
miền.)
HS đọc thành tiếng, đọc thầm khổ thơ 3.
Điều gì hấp dẫn “Ngựa con” trên những
cánh đỗng hoa ? ( màu sắc trắng loá của hoa
mơ, hương thơm ngào ngạt của huệ, gió và
nắng xơn xao trên cánh đồng tràn ngập hoa
cúc đại.)
-HS đọc thành tiếng đọc thầm khổ thơ 4.
+ Trong khổ thơ cuối “ ngựa con “ nhắn nhủ
mẹ điều gì ? ( Tuổi con là tuổi đi nhưng mẹ
đừng buồn, dù đi xa cách núi rừng, cách sông
- HS đọc câu hỏi 5 : Nếu vẽ một bức tranh
minh hoạ bài thơ này, em sẽ vẽ như thế
nào ? Vẽ một cậu bé đang ngồi trong
lòng mẹ, trò chuyện với mẹ, trong vòng
đồng hiện của cậu là hình ảnh cậu đang
ngồi cưỡi ngựa phi vun vút trên miền
trung du.
+ Vẽ cậu bé đang phi ngựa trên cánh đồng
đầy hoa, hướng về phía một ngơi nhà, nơi có
một người mẹ đang ngồi trước cửa chờ mong.
+Vẽ một cậu bé ngồi bên con ngựa trên
cánh đồng đầy hoa, đang nắm trên tay một
hoa cúc vàng….)
b) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và HTL bài
thơ. GV hướng dẫn HS tìm đúng giọng
đọc và thể hiện đúng nội dung các khổ
thơ.
-GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn
cảm 1 khổ thơ tiêu biểu. Có thể chọn khổ 2.
- Mẹ ơi, con sẽ phi
Qua bao nhiêu ngọn gió
Gió xanh miền trung du
Gió hồng miền đất đỏ
HS trả lời câu hỏi.
HS trả lời câu hỏi.
HS phát biểu.
Bốn HS đọc nối tiếp nhau
bài thơ.
4. Củng cố – dặn dò :
- GV yêu cầu HS :
+ Nhận xét của em về tính cách cậu bé tuổi
Ngựa trong bài thơ. ( Cậu bé giàu mơ ước,
giàu trí tượng tượng./ Cậu bé không chịu ở
yên một chỗ, rất ham đi./ Cậu bé yêu mẹ,
đi đâu cũng tìm hướng về với mẹ ).
+ Nêu nội dung bài thơ ( Bài thơ nói lên
ước mơ và trí tưởng tượng đầy lãng mạn của
cậu bé tuổi Ngựa. Cậu thích bay nhảy
nhưng yêu mẹ,đi đâu cũng nhớ tìm đường
về với mẹ ).
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà
tịếp tục HTL, bài thơ.
HS trả lời.
TẬP LÀM VĂN
Luyện tập mơ tả đồ vật.
I – MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. HS luyện tập phân tích cấu tạo 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài ) của
một bài văn miêu tả đồ vật; trình tự miêu tả.
2. Hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự
xen kẻ lời tả với lời kể.
3. Luyện tập lập dàn ý một bài văn miêu tả ( tả chiếc áo em mặc đến lớp
hôm nay ).
II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Một số tờ phiếu to viết ý của bài tập 2, để khoảng trống cho HS các nhóm
làm bài vào 1 tờ giấy viết lời giải BT2.
- Một số tờ phiếu để HS lập dàn ý cho bài văn tả chiếc áo ( BT3)
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Khởi động : Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ :
GV kiểm tra
- Một HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong
tiết 2 TLV trước ( Thế nào là miêu tả ?
Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật ).
- Một HS đọc mở bài, kết bài cho thân bài
tả cái trống trường để hoàn chỉnh bài
văn miêu tả.
3. Dạy bài mới :
em sẽ làm các bài luyện tập để nắm chắc
cấu tạo của một bài văn tả đồ vật ; vai trò
của quan sát trong việc miêu tả. Từ đó lập
dàn ý một bài văn miêu tả đồ vật.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1
Hai HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu BT1. Cả
lớp theo dõi trong SGK. ( Chiếc xe đạp của
chú tư, suy nghĩ, trao đổi, GV phát biểu đã
kẻ bảng để HS trả lời. Viết câu hỏi b. GV
nhận xét, chốt lại lời giải đúng ( dán tờ giấy
đã ghi lời giải ):
1a) Các phần mở bài và kết bài trong bài “
Chiếc xe đạp của chú Tư “
+Mở bài ( Trong lịng tơi, hầu như ai cũng
biết chú Tư.Chia… mà cịn vì chiếc xe đạp
+Thân bài (Ở xóm vườn…Nó đá đó. ). Tả
chiếc xe đạp và tình cảm của chú Tư với
chiếc xe.
+ Kết bài ( Câu cuối : Đám con nít cười rộ,
cịn chú thì hãnh diện với chiếc xe của mình .
Nêu kết thúc của bài ( niềm vui đám con nít
và chú Tư bên chiếc xe ). ( kết bài tự nhiên ).
1b) Ở phần thân bài, chiếc xe đạp được
miêu tả theo trình tự :
+Tả bao qt chiếc xe : -xe đẹp nhất, khơng
có chiếc nào sánh bằng.
+Tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật :
-xe màu vàng, hai cái vành láng coóng, khi
ngừng xe đạp, xe ro ro thật êm tai.
- giữa tay cầm có gắn hai con bướm bằng
thiếc với hai cánh vàng lấm tấm đỏ, có
khi là một cành hoa.
+Nói về tình cảm của chú Tư với chiếc xe :
-bao giờ dừng xe, chú cũng rút giẻ dưới yên,
lau, phải sạch sẽ.
- chú âu yếm gọi chiếc xe là con ngựa sắt,
quan nào ?
Bằng mắt nhìn : -Xe màu vàng, hai cái vành
láng bóng./ Giữa tay cầm là hai con bướm
bằng thiếc với hai cánh vàng lấm tấm đỏ, có
khi là một cành hoa.
+ Bằng tai nghe : - Khi ngừng xe đạp, xe ro
ro thật êm ái.
1d )Những lời kể chuyện xen lẫn lời miêu tả
trong bài văn : Chú gần hai con bướm bằng
thiếc với hai cánh vàng lấm tấm đỏ, có khi
chú cần có một cành hoa. / Bao giờ dừng xe,
chú cũng rút cái giẻ dưới yên, lau, phải sạch
sẽ. / Chú âu yếm gọi chiếc xe của mình là
con ngựa sắt./ Chú dặn bọn nhỏ : “ Coi thì
coi, đứng đụng vào con ngựa sắt của tao
nghe bây”./ Chú hãnh diện với chiếc xe của
mình = Nhưng lời kể xen lẫn lời miêu tả nói
lên tình cảm của chú Tư với chiếc xe đạp :
chú yêu quý chiếc xe, rất hãnh diện về nó.
Bài tập 2 :
-GV viết bảng đề bài.
+ Tả chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay
- GV phát giấy và bút dạ cho một vài HS.
-GV nhận xét : đi đến một dàn ý chung cho
cả lớp tham khảo. ( không bắt buộc ).
a) Mở bài : Giới thiệu chiếc áo em mặc đến
hôm nay ; là chiếc áo sơ mi đã cũ, em mặc
đã hơn một năm.
b) Thân bài : - Tả bao quát chiếc áo ( dáng,
kiểu, rộng, hẹp, vải, màu….)
+o màu xanh lơ.
+Chất vải cô tông, không có ni lông mùa
đông ấm, mùa hè mát.
+Dáng rộng, tay áo khơng quá dài, mặc rất
thoải mái.
HS đọc yêu cầu bài.
HS làm bài cá nhân.
-Tả từng bộ phận ( Thân áo, tay áo, nẹp,
khuy áo…) :
+Cổ cơn mềm, vừa vặn.
+o có hai cái túi áo trước ngực rất tiện, có
thể cài bút vào trong.
+Hàng khuy xanh bóng, được khâu vắt chắc
chắn.
c) Kết bài : Tình cảm của em với chiếc áo :
+ Aùo đã cũ nhưng em rất thích
+Em đã cùng mẹ đạp xe đến cửa hàng
chọn mua nó từ năm ngối.
+Em có cảm giác mình lớn lên khi mặc áo.
3. Củng cố, dặn dò :
- GV mời 1HS nhắc lại nội cần củng cố
qua bài học :
+Miêu tả đồ vật là vẽ lại bằng lời những
đặc điểm nổi bật của đồ vật, giúp người đọc
hình dung được đồ vật ấy.
+Bài văn tả đồ vật có 3 phần ( mở bài, thân
bài, kết bài ). Có thể mở bài theo kiểu trực
tiếp hay gián tiếp và kết bài theo kiểu mở
+Dể tả đồ vật sinh động, phải quan sát kĩ đồ
vật bằng nhiều giác quan.
-GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà hoàn
chỉnh dàn ý bài văn tả chiếc áo.
-Chuẩn bị 1, 2 đồ chơi em thích, mang đến
lớp để học tiết TLV Quan sát đồ vật.
HS đọc lại nội dung bài
học.
TỐN
Chia cho số có hai chữ số (TT )
I - MỤC TIÊU
Giúp HS biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số.
II – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động : Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ :
2HS lên bảng sửa bài.
a) X x 17 = 378 b) 12 x X = 276.
3. Dạy bài mới :
1. Trường hợp chia hết
8192 : 64 = ?
a) Đặt tính
b) Tính từ trái sang phải
Lần 1 : 81 : 64 được 1, viết 1; 8192 64
ĐỊA LÍ
Hoạt động sản xuất của người dân đồng bằng Bắc bộ.
I – MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS biết :
- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động và trồng trọt của người
dân đồng bằng Bắc Bộ (vựa lúa lớn thứ hai của đất nước, là nơi nuôi nhiều
lợn, gà cầm, trồng nhiều loại rau xứ lạnh).
- Các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo.
- Xác lập mối quan hệ giữa thiên nhiên, dân cư với hoạt động sản xuất.
- Tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân.
II – ĐỒ DÙNG DẠYHỌC
- Bản đồ nông nghiệp Việt Nam.
- Tranh, ảnh về trồng trọt, chăn nuôi ở đồng bằng Bắc Bộ ( do HS và GV sưu
tầm ).
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động : Hát vui
2. Kiểm tra bài cũ :
-Trong lễ hội có những hoạt động gì ? Kể tên
một số hoạt động và lễ hội mà em biết.
3. Dạy bài mới :
a) Vựa lúa lớn thứ hai của cả nước
* Hoạt động 1 :
Bước 1 :
HS dựa vào SGK, tranh, ảnh và vốn hiểu
biết, trả lời theo các câu hỏi sau :
- Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận lợi
nào để trở thành vựa lúa lớn thứ hai của
đất nước ?
- Nêu thứ tự các công việc cần phải làm
trong quá trình sản xuất lúa gạo. Từ đó,
em rút ra nhận xét gì về việc trồng lúa
gạo của người nơng dân ?
Bước 2 :
- HS trình bày kết quả.
*Hoạt động 2 :
-HS dựa vào SGK, tranh, ảnh nêu tên các
cây trồng, vật nuôi khác đồng bằng Bắc Bộ.
- GV giải thích vì sao nơi đây ni nhiều lợn,
gà, vịt (do có sản phẩm thức ăn lúa gạo và
các sản phẩm phụ của lúa gạo như cám, ngô,
khoai ).
+ Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh
HS làm việc cá nhân.
HS trả lời nhũng câu hỏi.
HS thảo luận.
Hoạt động 3 :
- Mùa đông của đồng bằng Bắc Bộ dài bao
nhiêu tháng ? Khi đó nhiệt độ như thế nào ?
- Quan sát bảng số liệu.
- Nhiệt độ thấp vào mùa đơng có thuận lợi và
khó khăn gì cho sản xuất nơng nghiệp ?
(thuận lợi : trồng htêm cây vụ đông (ngô,
khoai tây, su hào, bắp cải, cà rốt, cà chua, xà
- Kể tên các loại cây xứ lạnh được trồng ở
đồng bằng Bắc Bộ.
GV gợi ý : Hãy nhớ lại xem Đạt Lạt có
những rau xứ lạnh nào ? Các loại rau đó được
trồng ở đồng bằng Bắc Bộ khơng ?
- Các nhóm bổ sung tìm ra kiến thức đúng.
- GV giải thích thêm về ảnh hưởng của gió
mùa đơng Bắc đối với thời tiết và khí hậu
của đồng bằng Bắc Bộ.
3. Củng cố – dặn dò :
GV nhận xét ưu, khuyết điểm.
Chuẩn bị tiết sau “ Hoạt động sản xuất của
người dân ở đồng bằng Bắc Bộ “.
HS dựa vào tranh, thảo
luận.
HS trả lời câu hỏi trong
SGK.
HS trình bày kết quả.
Thứ năm, ngày…………tháng …………năm…………
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
GỮI PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI
I – MỤC ĐÍCH, YÊU CÂU
1. Hsbiết phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác (biết thưa gửi,xưng hô phù
hợp giữa quan hệ giữa mình và người được hỏi ; tránh những câu hỏi tò mò
hoặc làm hpiền lòng người khác ).
2. Phát hiện được quan hệ và tính cách nhân vật qua lời nói đối đáp ; biết
cách hỏi trong những trường hợp tế nhị cần bày tỏ sự thông cảm với đối tượng
giao tiếp.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bút dạ và một tờ phiếu khổ to viết yêu cầu của BT1,2
- Ba, bốn tờ giấy khổ to kẻ bảng trả lời để HS làm BTIÍI 1(xem mẫu ở dưới )
- Một tờ giấy viết sẵn kết quả so sánh ở BTII 2 (xem mẫu ở dưới ).
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- Một HS làm BT1,2 ( tiết MRVT : Đồ chơi
– Trị chơi ).
- Một HS làm lại BT3c.
a) Giới thiệu bài : GV nêu MĐ, YC cần đạt
của tiết học.
b) Phaàn nhận xét
Bài tập 1 :
-HS đọc ỵêu cầu của bài, suy nghĩ, làm bài
cá nhân, phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận
xét, chốt lại lời giải :
+Câu hỏi : Mẹ ơi, con tuổi gì ?
+ Từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép : Lời gọi :
Mẹ ơi.
Bài tập 2 :
-HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, viết vào
vở hoặc VBT. GV phát riêng bút dạ và phiếu
cho vài HS.
-Cả lớp và GV nhận xét cách đọc câu hỏi như
vậy đã lịch sự chưa, phù hợp với quan hệ giữa
mình và người được hỏi chưa ?
-GV nhận xét. HS sửa câu hỏi đã viết trong
vở hoặc VBT (nếu có).
VD :
a) Với cô giáo (thầy giáo)
+ Thưa cô, cô có thích mặc áo dài khơng ạ ?
+ Thưa cơ, cơ thích mặc áo màu gì nhất ạ ?
+ Thưa cơ, có thích ca sỹ Mỹ Linh khơng ạ ?
+ Thưa thầy, những lúc nhàn rỗi, thầy thích
xem phim, đọc báo hay ca nhạc ạ ?
b)Với bạn em
+ Bạn có thích mặc quần áo đồng phục
khơng?
+ Bạn có thích trị chơi điện tử khơng ?
+ Bạn có thích thả diều khơng ?
+ Bạn thích xem phim hơn nghe nhạc hơn ?
Bài tập 3 :
- GV nhắc các em cố gắng nêu được ví dụ
minh hoạ cho ý kiến của mình.
- HS phát biểu, GV kết luận ý kiến đúng :
Để gữi lịch sự, cần tránh những câu hỏi tò
HS đọc u cầu bài.
HS làm cá nhân.
HS đọc nối tiếp đọc câu
hỏi của mình.
Một vài HS làm bài trên
phiếu. Dán bài trên bảng
lớp, đọc những câu hỏi của
mình đã đặt ra.
mị hoặc làm phiền lịng, phật ý người
khác.
VD : Thưa cơ, sao lúc nào cô cũng mặc
chiếc áo xanh này ạ ?/ Sao bạn cứ đeo mãi
chiếc cặp cũ như thế này ?
Phần ghi nhớ.
Phần luyện tập
+ bài tập 1 :
-Cả lớp đọc thầm từng đoạn văn, trao đổi với
bạn ngồi cạnh. GV phát phiếu cho một vài
nhóm HS viết tắt các câu trả lời.
- Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết
quả làm bài. Cả lớp và GV nhận xét, bổ
sung, chốt lại lời giải đúng :
Đoạn a :
+Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thầy
+ Thầy Rơ – nê hỏi Lu –i rất ân cần, trùi
mến, chứng tỏ thầy rất yêu học trò.
+ Lu –i –pa-xtơ trả lời thầy rất lễ phép cho
cậu là một đứa trẻ ngoan, biết kính trọng
thầy giáo.
Đoạn b :
+ Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thù
địch : tên sĩ quan phát xít cướp nước và cậu
bé yêu nước bị giặc bắt.
+ Tên sĩ quan phát xít hỏi rất hách dịch, xấc
xược, hắn gọi cậu bé là thằng nhóc, mày.
+Cậu bé trả lời trống khơng vì cậu u nước,
cậu căm ghét, khinh bỉ tên xâm lược.
*Bài tập 2 :
- GV mời hai HS tìm đọc các câu hỏi trong
đoạn trích truyện các em nhỏ và cụ già :
+ HS đọc 3 câu hỏi các bạn nhỏ đặt ra cho
nhau.(- Chuyện gì xảy ra với ơng cụ thế
nhỉ ?/
- Chắc là cụ bị ốm ?/ - Hay cụ đánh mất
cái gì ?).
+HS2 đọc câu hỏi các bạn nhỏ hỏi cụ già.
(-Thưa cụ, chúng cháu có thể giúp gì cụ
khơng ạ ?)
2,3 HS đọc nội dung phần
ghi nhớ.
2HS đọc nối tiếp yêu cầu
BT1.
HS thực hiện nhóm.
HS đọc yêu cầu bài học.
-GV nhận xét dán bảng so sánh lên bảng,
chốt lại lời giải đúng :
-Thưa cụ, chúng cháu có thể giúp gì cho cụ
không ạ ?
-Nếu cụ già bằng 1 trong 3 câu hỏi các bạn
tự hỏi nhau :
- Theo cụ, chuyện gì xảy ra với cụ thế ạ ?
-Thưa cụ, chắc là cụ bị ốm ạ ?
- Thưa cụ, có phải cụ đánh mất cái khơng ạ ?
(là câu hỏi thích hợp thể hiện tế nhị, thơng
cảm, sẵn lịng giúp đỡ cụ già của các bạn.)
4. Củng cố, dặn dò :
- Một,hai HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ
của bài học.
- GV nhận xét tiết học. Nhắc HS có ý thức
hơn khi đặt câu hỏi để thể hiện rõ là
người lịch sự, có văn hố.
HS đọc lại phần ghi nhớ.
TỐN
Luyện tập.
I – MỤC TIÊU
Giúp HS rèn luyện kó năng ;
- Thục hiện phép chia cho số có hai chữ số.
- Giải bài tốn có lời văn.
II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1.Khởi động : Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ :
HS sửa bài tập ở nhà.
3.Dạy bài mới :
+Baøi 1 : HS đặt tính rồi tính.
855 45 579 36 9009 33 9276 39
405 19 219 16 240 273 147 237
00 03 0 99 306
00 33
+Bài 2 : HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm.
Tóm tắt :
25 viên gạch : 1m2
1050 viên gạch : …..m2<sub> ?</sub>
4HS đặt tính. HS còn lại
làm vào baûng con.
Bài giải
Số mét vuông nền nhà lát được là :
1050 : 25 = 42 (m2<sub>)</sub>
Đáp số : 42 m2
+Bài 3 : Các bước giải :
- Tính tổng số sản phẩm của đội làm trong
3 tháng.
- Tính số sản phẩm trung bình của mỗi
người làm.
Bài giải
Trong 3 tháng đội đó làm được là :
855 + 920 + 1350 = 3125(sản phẩm)
Trung bình mỗi người làm được là :
3125 : 25 = 125 (sản phẩm)
Đáp số : 125 (sản phẩm)
+Bài 4 : HS thảo luận nhóm.
a)12345 67 Sai ở lần chia thứ hai : 564
564 1714 chia 67 được 7.
95 Do đó có số dư (95) lón hơn
285 số chia (67).
17 Từ đó dẫn đến việc kết quả
của phép chia (1714) là sai.
c) 12345 67 Sai ở số dư cuối cùng của
564 148 của phép chia (47).
285 GV nên tổ chức cho HS thực
47 hiện phép chia này để tìm
thương (148) và số dư đúng (17)
4.Củng cố , dăn dò :
-Nhận xét ưu, khuyết điểm.
HS lên bảng giả còn lại
làm vào phiếu bài tập.
HS lên dán phiếu của
nhóm mình nhận xét chỗ
chia sai.
KHOA HỌC
Làm thế nào để biết có khơng khí ?
I – MỤC TIÊU
Sau bài học, HS biết :
-Làm thí nghiệm không khí có quanh mọi vật và các chỗ rỗng trong các
vật.
- Phát biểu định nghĩa về khí quyển.
II –ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Hình trang 62, 63 SGK.
(dây thun), kim khâu, chậu hoặc bình thuỷ tinh, chai không,một miếng bọt
biển
hoặc một viên gạch hay một cục đất khô.
III –HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động : Hát vui.
-Tại sao chúng ta phải tiết kiệm nước ?
3. Dạy bài mới :
+Hoạt động 1 : Thí nghiệm chứng minh
khơng khí có ở quanh mọi vật.
*Mục tiêu phát hiện sự tồn tại của khơng khí
có ở quanh mọi vật.
*Cách tiến hành :
-GV chia nhóm, u cầu các em đọc các mục
thực hành trang 62 SGK dể biết cách làm.
-HS làm thí nghiệm theo nhóm, GV đi tới các
nhóm giúp đỡ :
- Trước tiên cả nhóm cùng thảo luận và đưa
ra giả thuyết là “ xung quanh ta có khơng
khí”
-Làm thí nghiệm chứng minh :
+Hai bạn trong nhóm có thể đi ra sân để chạy
sao cho túi ni lông căng phồng như hình 1
trang 62 SGK hoặc có thể sử dụng túi ni lông
nho ûvà làm cho khơng khí vào đầy ntúi ni
lơng buộc chun lại ngay tại lớp.
+Lấy kim đâm thủng túi ni lông đang căng
phồng, quan sát hiện tượng xảy rả¬ chỗ bị
kim đâm và tay lên đó xem có cảm giác gì ?
-Cả nhóm thảo luận rút ra kết luận trên.
+Trình bày :
-GV yêu cầu đại diện nhóm báo cáo kết quả
và giải thích về cách nhận biết khơng khí có ở
xung quanh ta.
*Hoạt động 2 : Thí nghiệm chứng minh
khơng khí có trong chỗ rỗng của mọi vật.
*Mục tiêu : HS phát hiện không khí có khắp
nơi kể cả trong chỗ rỗng của các vật.
*Cách tiến hành :
Bước 1 : Tổ chức và hướng dẫn
-GV chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng
báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để làm
Chia nhóm báo cáo về việc
chuẩn bị các đồ dùng để
quan sát.
HS thảo luận nhóm.
thí nghiệm này.
-Tiếp theo, GV yêu cầu các em đọc các mục
Thực hành trang 63 SGK để biết cách làm.
Bước 2 : GV đi tới các nhóm giúp đỡ :
-Trước tiên các nhóm thảo luận đặt ra câu
hỏi :
+Có đúng là trong chai rỗng khơngù chứa gì ?
+Trong những lỗ nhỏ li ti của miếng bọt biển
(hoặc các vật thay thế như đã nêu ở mục đồ
dùng học tập) khơng chứa gì ?
-Làm thí nghiệm như gợi ý trong SGK :
Quan sát và miêu tả hiện tượng khi mở nút
chai rỗng đang bị nhúng chìm trong nước và
hiện tượng khi nhúng miếng bọt biển khơ vào
Nước. Giải thích các hiện tượng đó.
-Các nhóm thảo luận rút ra kết luận trên.
Bước 3 : Trình bày
GV yêu cầu đại diện báo cáo kết quả và giải
Thích tại sao các bọt khí lại nổi lên trong cả
hai thí nghiệm kể trên.
Kết luận(chung cho hoạt động 1 và 2)
Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên
trong vật đều có khơng khí.
-GV đưa lần lượt ra các câu hỏi :
+Cái gì chứa trong quả bóng và chúng có
hình dạng như vậy ?
+Qua đó rút ra, khơng khí có hình dạng nhất
định khơng ?
+Nêu một số ví dụ khác chứng tỏ khơng có
hình dạng nhất định.
Kết luận : Khơng khí khơng có hình dạng
nhất định mà có hình dạng của tồn bộ
khoảng trống bên trong vật chứa nó.
*Hoạt động 3 : Tìm hiểu tính chất bị nén và
giãn ra của khơng khí.
*Mục tiêu :
-Biết không có thể nén lại và giãn
ra.
- Nêu một số ví dụ về việc ứng dụng
một số tính chất của khơng khí trong đời sống.
*Cách tiến hành :
HS đọc
Bước 1 : Tổ chức hướng dẫn
GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm đọc mục
Bước 2 :HS quan sát hình vẽ và mơ tả hiện
tượng xảy ra ở hình 2b, 2c và sử dụng các từ
nén lại và giãn ra để nói về tính chất của
khơng khí qua thí nghiệm này.
- Hình 2b : Dùng tay ấn thân bơm vào sâu
trong vỏ bơm tiêm.
-Hình 2c : Thả tay ra, thân bơm sẽ về vị trí
ban đầu.
- Khơng khí có thể nén lại (hình 2b) hoặc
giãn ra (hình 2c).
Bước 3 :
-GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả
làm việc cả nhóm.
+Tác động lên chiếc bơm như thế nào để
chứng minh khơng khí có thể bị nén lại và
giãn ra.(Nếu có bơm tiêm hoặc bơm xe đạp,
GV cho HS làm thử, vừa làm vừa nói).
+Nêu ví dụ về việc ứng dụng một số tính chất
của khơng khí trong đời sống (làm bơm kim
tiêm, bơm xe…..).
4. Củng cố, dặn dò :
-Nhận xét ưu, khuyết điểm.
-
HS làm việc theo nhóm.
HS làm việc cả lớp.
HS trả lời 2 câu hỏi trong
SGK.
KĨ THUẬT
Ích lợi việc trồng rau, hoa.
(Tiết 1)
I – MUÏC TIÊU
-HS biết được ích lợi của việc trồng rau, hoa.
- u thích cơng việc trồng rau, hoa.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Sưu tầm tranh, ảnh một loại cây rau, hoa.
- Tranh minh hoạ ích lợi của việc trồng rau, hoa.
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
1.Khởi động : Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ :
Giới thiệu bài
Giới thiệu bài và nêu mục đích bài học.
*Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS hiểu về ích
lợi của việc trồng rau, hoa.
- GV treo tranh (H1 – SGK), hướng dẫn HS
quan sát tranh kết hợp với quan sát hình 1 –
SGK và đặt các câu hỏi yêu cầu của HS nêu
ích lợi của việc trồng rau như :
+Quan sát hình 1 (SGK) và liên hệ thực tế,
em hãy nêu lợi ích của việc trồng rau ? (Rau
được dùng làm thức ăn trong bữa ăn hằng
ngày ; rau cung cấp các chất dinh dưỡng cần
thiết cho con người ; rau được dùng làm thức
ăn cho vật nuôi…..)
- Gia đình em thường sử dụng rau nào làm
thức ăn ?
- Rau được sử dụng như thế nào trong bưã
ăn hằng ngày ở gia đình em ?
( Được chế biến thành món ăn để ăn với cơm
như luộc, xào, nấu).
- Rau cịn được sử dụng làm gì ? (Đem bán,
xuất khẩu chế biến thực phẩm…..)
GV tóm tắt các ý trả lời của HS và bổ sung :
Rau có nhiều loại khác nhau. Có loại rau lấy
lá, có loại rau lấy củ, quả…..Trong rau có
nhiều vitamin và chất xơ, có tác dụng tốt cho
cơ thể con người và giúp cho việc tiêu hoá để
được dễ dàng. Vì vậy, rau là thực phẩm quen
thuộc và không thể thiếu được trong bữa ăn
hằng ngày của chúng ta.
-GV hướng dẫn HS quan sát hình 2 (SGK) và
đặt câu hỏi tương tự như trên để HS nêu tác
dụng và lợi ích của việc trồng hoa.
GV nhận xét trả lời câu trả lời của HS và kết
luận về ích lợi của việc trồng rau, hoa theo
nội dung của SGK.
Để làm rõ thêm ích lợi của rau, hoa. GV gợi
ý cho HS liên hệ về thu nhập của việc trồng
rau,
Hoa so với cây trồng khác ở địa phương, nêu
các ví dụ cụ thể để minh hoạ. Vì vậy, ngày
HS quan sát.
HS trả lời các câu hỏi.
càng nhiều gia đình trồng rau, hoa, nhất là ở
những vùng ngoại thành và những nơi có điều
kiện phát triển trồng rau, hoa như Đà Lạt,
Tam Đảo, Sa Pa…..
Ngoài cách tổ chức hoạt động 1 mhư trên,
GV
Có thể thiết kế phiếu học tập tổ chức cho HS
thảo luận về lợi ích của việc trồng rau, hoa
trong khoảng 10 – 12 phút, sau đó báo kết quả
thảo luận. GV tóm tắt các ý kiến thảo luận và
bổ sung để giúp HS thấy ích lợi của việc trồng
rau, hoa. Trong điều kiện cho phép. GV có
thể sử dụng băng hình ảnh minh hoạ cho ích
l7ọi của việc trồng rau, hoa để gây hứng thú
học tập cho HS.
3. Củng cố – dặn dò :
-Nhận xét ưu, khuyết điểm.
-Chuẩn bị tiết 2 Thực hành.
HS thảo luận nhóm.
Thứ sáu, ngày………tháng……….năm……….
TẬP LÀM VĂN
Quan sát đồ vật.
I –MỤC ĐÍCH YÊU CÂU
1.HS quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách (mắt nhìn, tai
nghe, tay sờ…) ; phát hiện được những đặc điểm riêng phân biệt đồ vật đó với
những đồ vật khác.
2.Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi em đã chọn.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Tranh minh hoạ một số đồ chơi trong SGK.
-Một số đồ chơi : gấu bông, thỏ bơng, ơ tơ; búp bê biết bị, biết múa, hát ;
máy bay; tàu thuỷ, bộ xếp hình, con quay, chong chóng…… bày trên bàn để HS
chơi quan sát.
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động : Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ :
em đã viết bài theo dàn ý đó).
3. Dạy bài mới :
a)Giới thiệu bài :
-Trong tiết dạy hôm nay, các em sẽ học cách
quan sát một đồ chơi các em thích.
-GV kiểm tra HS mang đồ chơi đến lớp thế
nào.
b) Phần nhận xét
Bài tập 1
-Ba HS tiếp nhau đọc yêu cầu của bài và các
gợi ý a, b ,c, d.
-Một số HS giới thiệu với các bạn đồ chơi
mình mang đến lớp để học quan sát.
-HS đọc thầm yêu cầu của bài và ý trong
SGK, quan sát đồ chơi mình đã chọn, viết kết
quả quan sát vào vở hoặc VBT (nếu có) theo
cách gạch đầu dịng.
- HS tiếp nối nhau trình bày kết quả quan sát
của mình. Cả lớp và GV nhận xét theo tiêu
chí
(trình tự quan sát hợp lí / giác quan sử dụng
khi quan / khả năng phát hiện những đặc điểm
riêng) ; bình chọn bạn quan sát chính xác, tinh
tế, phát hiện được những đặc điểm độc đáo
của trị chơi.
Bài tập 2
-GV nêu câu hỏi : <i>Khi quan sát đồ vật cần </i>
<i>chuy1 những gì ?</i> ( HS dựa vào gợi ý của bài
tập 1, phát biểu những điều thu hoạch được
sau khi làm bài thực hành :
+Phải quan sát theo một trình độ hợp lí – từ
bao qt đến bộ phận.
+Quan sát bằng nhiều giác quan : mắt, tay,
tai…..
+Tìm ra những đặc điểm riêng phân biệt đồ
vật này với đồ vật khác, nhất là những đồ vật
cùng loại.)
-GV : Quan sát gấu bông – đập vào mắt đầu
tiên phải là hình dáng, màu lơng của nó, sau
mới thấy đầu, mũi, mỗm, chân tay….Phải sử
dụng nhiều giác quan khi quan sát để tìm ra
HS đọc.
HS viết kết quả quan sát.
HS trình bày kết quả của
mình.
HS trả lời câu hỏi.
HS quan saùt.
nhiều đặc điểm, phát hiện những đặc điểm
độc đáo của nó, làm nó khơng giống những
con gấu khác, tập trung miêu tả những đặc
Hai, ba H
d) Phần luyện tập
-GV nêu yêu cầu của baøi.
- HS lập dàn ý của bài văn tả đồ chơi đó.
-HS tiếp nối nhau đọc dàn ý đã lập. GV nhận
xét, bình chọn được bạn lập dàn ý tốt nhất (tỉ
mỉ, cụ thể nhất).
DV về một dàn yù :
Mở bài : Giới thiệu gấu bông; chơi em
thích nhất.
Thân bài -Hình dáng : gấu bông không to
Là gấu ngồi, dáng người tròn,
hai
Tay chấp thu lại trước bụng.
-Bộ lông: màu nâu sáng pha mấy
mảng hồng nhạt ở tai, mõm, gan
bàn chân làm nó có vẻ rất khác
những con gấu khác.
Hai mắt : đen láy, trông như mắt
Thật, rất nghịch và thông minh.
-Mũi : màu nâu, nhỏ, trông như
một chiếc cúc áo gần trên mõm.
-Trên cổ : thác một chiếc nơ đỏ
chói làm nó thật bảnh.
-Trên đôi tay chắp lại trước bụng
gấu : có một bông hoa giấy màu
trắng lám nó cũng đáng yêu.
Kết luận : Em rất u gấu bơng. Ơm chú
gấu như một cục bơng lớn, em thấy rất
dễ chịu.
4. Củng cố – dặn dò :
-GV nhận xét tiết học. u cầu HS về nhà
tiếp tục hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả đồ chơi.
-Dặn HS đọc trước nội dung tiết TLV <i>Luyện </i>
HS taû.
HS đọc phần ghi nhớ.
<i>tập giới thiệu địa phương.</i> Chọn một trò chơi,
lễ hội quê em để giới thiệu với các bạn.
LỊCH SỬ
Nhà Trần về việc đắp đê.
I – MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS biết :
- Nhà Trần rất quan tâm tới việc đắp đê.
- Đắp đê giúp cho nông nghiệp phát triển và là cở xây dựng khối đoàn kết
dân tộc.
- Có ý thức bảo vệ đê điều và phòng chống lũ lụt.
II –ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh : Cảnh đắp đê dưới thời Trần (phóng to).
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động : Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ :
-Những sự việc nào trong bài chứng tỏ rằng
giữa vua với quan với dân chúng với thời nhà
Trần chưa có sự cách biệt quá xa ?
3. Dạy bài mới :
*Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp.
- GV đặt câu hỏi cho cả lớp thảo luận :
+ Sơng ngịi tạo nhiều thuận lợi cho sản xuất
nhưng cũng gây ra những khó khăn gì ?
+ Em hãy kể tóm tắt về một cảnh lụt lội mà
em đã chứng kiến hoặc được biết qua các
phương tiện thơng tin.
- Sau đó GV nhận xét về lời kể của một số
em.
- GV tổ chức cho HS trao đổi và đi đến kết
luận : Sơng ngịi cung cấp nước cho nơng
nghiệp phát triển, sơng cũng có khi ra lụt lội
làm ảnh hưởng tới sản xuất nông nghiệp.
* Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp
- GV đặt câu hỏi : Em hãy tìm các sự kiện
trong bài nói lên sự quan tâm đến đê điều của
nhà Trần.
- GV tổ chức cho HS trao đổi đi đến kết luận :
Nhà Trần đặt ra mọi người đều phải tham gia
đắp đê.
HS thảo luận nhóm.
HS trả lời câu hỏi.
* Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp
- GV : Nhà Trần thu hoạch kết quả như thế
* Hoạt động 4 : Làm việc cả lớp
GV : Ở địa phương em, nhân dân ta đã làm gì
Dể chống lũ lụt ? (Đáp án là một trong các
cách : trồng rừng, chống phá rừng, xây dựng
các trạm bơm nước, củng cố đê điều v,v…).
4. Củng cố – dặn dò :
- Nhận xét ưu, khuyết điểm.
- Chuẩn bị bài “ Cuộc kháng chiến chống
quân xâm lược Mông – Nguyên.
HS trả lời câu hỏi.
HS trả lời câu hỏi.
TỐN
Chia cho số có hai chữ số (tiếp theo)
I – MỤC TIÊU
Giúp HS biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số.
II – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động : Hát vui.
1. Trường hợp chia hết
10105 : 43 = ?
a) Đặt tính
b) Tính từ trái sang phải
Lần 1 : *101 chia cho 43 được 2, viết 2;
2 nhân 3 bằng 6; 11 trừ 6 bằng 5,
viết 5 nhớ 1 ;
2 nhân 4 bằng 8, thêm 1 bằng 9 ;
10 trừ 9 bằng 1, viết 1.
Lần 2 :* Hạ 0, được 150 ; chia 43 được 3,
viết 3. 3 nhân 3 bằng 9; 10 trừ 9 bằng 1, viết
1nhớ 1.
3 nhân 4 bằng 12, thêm 1 bằng 13;
15 trừ 13 bằng 2, viết 2.
Lần 3 :* Hạ 5 được 215 ; 215 chia 43 được 5,
Viết 5 ;
10105 43
10105 43
150 23
21
5 nhân 3 bằng 15; 15 trừ 15 bằng 0, viết
0
nhớ 1 ;
5 nhân 4 bằng 20, thêm 1 bằng 21 ;
21 trừ 21 bằng 0, viết 0.
Chú ý : GV cần giúp HS tập ước lượng tìm
thương trong mỗi lần chia.
Chẳng hạn :
101 : 43 = ? Có thể ước lượng 10 : 4 = 2(dư
2)
150 : 43 = ? Có thể ước lượng 15 : 4 = 3 (dư
3)
215 : 43 = ? Có thể ước lượng 20 : 4 = 5
2. Trường hợp chia có dư
26345 : 35 = ?
Hướng dẫn thực hiện tương tự như trên.
3. Thực hành
Bài 1 : HS đặt tính rồi tính.
23576 56 31628 48 18510 15
117 421 028 700 35 1234
056 060
0 0
Bài 2 : Đổi đơn vị : Giờ ra phút, km ra m.
- Chọn phép tính thích hợp.
Tóm tắt
1giờ 15 phút : 38km 400 m
1 phút : ……..m ?
Bài giải
1giờ 15phút = 75 phút
38km 400m = 38400m
Trung bình mỗi phút người đó đi được
là :
38400 : 75 = 512 (m)
Đáp số : 512m.
4. Củng cố – dặn dò :
- Nhận xét ưu, khưyết điểm.
- Chuẩn bị tiết sau “ Luyện tập”.
150 235
215
00
4HS lên bảng làm, HS còn
lại làm vào bảng con.