Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

PHẦN 5 CHỨC NĂNG GIAO TIẾP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (188.56 KB, 45 trang )

PHẦN 5 – CHỨC NĂNG GIAO TIẾP
Số câu trong đề: 2
MỤC ĐÍCH ĐÁNH GIÁ:
- Kiến thức về ngơn ngữ Anh và văn hóa bản xứ.
- Khả năng vận dụng hiểu biết về ngơn ngữ và văn hóa để hiểu bối cảnh, chức năng của ngơn ngữ nói
trong một số tình huống giao tiếp cơ bản.
I. PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI VÀ CÁC LỖI THƯỜNG GẶP
* PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI
Ví dụ: (Trích ‘Đề thi THPT QG 2019’)
A porter is talking to Mary in the hotel lobby.
- Porter: “May I help you with your suitcase?”
- Mary: “________”
A. You’re welcome. B. What a shame?
C. Me too.
D. Yes, please
Bước 1: Đọc lời giới thiệu tình huống, nhận biết Bước 1: porter (nhân viên khuân vác) - Mary
mối quan hệ giữa các đối tượng tham gia và bối - hotel lobby (sảnh khách sạn) → Mối quan hệ:
cảnh giao tiếp
Nhân viên khách sạn và khách
Bước 2: Dịch nghĩa câu thoại cho trước, đặc biệt Bước 2: cấu trúc “May I....?” đặc trưng của lời đề
chú ý đến cấu trúc điển hình để nhận biết chức xuất.
năng giao tiếp.

Dịch nghĩa: Tơi có thể giúp cơ mang va ly lên được

không?
Bước 3: Đọc lướt 4 phương án, nhận diện dấu hiệu Bước 3: cấu trúc đặc trưng khi đáp lại một lời đề
ngôn ngữ của chức năng giao tiếp đó.
xuất là phương án D. Yes, please.
Bước 4: Chọn đáp án hoặc dịch nghĩa các phương Bước 4: Chọn D.
án để chọn câu trả lời phù hợp.



HOẶC: Dịch nghĩa 4 phương án:
A. Khơng có gì.
B. Thật đáng xấu hổ!
C. Tôi cũng vậy.
D. Vâng, làm ơn.
→ Chọn D

* CÁC LỖI THƯỜNG GẶP
Lỗi 1: Bỏ qua phần nhận biết mối quan hệ giữa
các đối tượng tham gia giao tiếp
Lỗi 2: Hiểu sai nghĩa câu thoại cho trước, dẫn
đến xác định sai chức năng giao tiếp
Ví dụ 1:

Lưu ý:

A: Do you have the time?

A: Do you have the time?

B: Sure. I’m free now.

B: I’m not sure. I think it’s about 11.
Trang 1


Giải thích: Bạn đang hiểu nhầm cấu trúc “Do you (A: Bạn biết mấy giờ rồi không?
have the time?” là “Bạn có rảnh khơng?” (Tương B: Tơi khơng rõ. Tơi nghĩ là khoảng 11 giờ rồi.)
đương “Are you free?”)

Ví dụ 2:

Lưu ý:

A: How would you like your coffee?

A: How would you like your coffee?

B: Yes, please.

B: With milk and ice, please.

Giải thích: Bạn đang hiểu nhầm câu “How would (A: Bạn muốn dùng cà phê như thế nào?
you like your coffee?” là “Bạn dùng cà phê nhé?”
Ví dụ 3:

B: Có sữa và đá).
Lưu ý:

A: Would you like tea or coffee?

A: Would you like tea or coffee?

B: Yes, please.

B: Tea, please. / I’d prefer tea. / Neither./ Either is

Giải thích: Bạn đang hiểu nhầm câu “Would you fine.
like tea or coffee?” là câu hỏi Yes/no


(A: Bạn uống trà hay cà phê?
B: Cho tơi trà. / Tơi khơng dùng gì. / Gì cũng

được.)
Lỗi 3: Không nắm rõ các cấu trúc đặc trưng của Lưu ý:
một số chức năng giao tiếp cơ bản, dẫn đến chọn A: Do you mind if I turn on the TV?
phương án sai.

B: No. Go ahead. / No. By all means. / No. Not at

Ví dụ 1:

all. / Yes. I’m working.

A: Do you mind if I turn on the TV?

(A: Bạn có phiền khơng nếu tơi mở ti vi?

B: Yes. I love it.

B: Không. Không sao đâu. / Có phiền đấy. Tơi

Giải thích: Bạn đang hiểu nhầm câu trả lời “Yes” đang làm việc.)
nghĩa là “Không sao/ được chứ”.
Ví dụ 2:

Lưu ý:

A: She’s really a great mom.


You can say that again. = I can’t agree with your

B: Không chọn “You can say that again.”

more. (Tơi hồn tồn đồng ý với bạn.)

Giải thích: Bạn đang hiểu nhầm câu trả lời “You
can say that again” nghĩa là “Bạn có thể nói lại
được”.
Ví dụ 3:

Lưu ý:

A: Do you know why she got so angry?

I’ve got no idea. 11 have no idea. = I don’t know. /I

B: Không chọn ‘I’ve got no idea’/I have no idea. (= can’t help you there.
I don’t know. I can’t help you there.)

(Tơi khơng biết).

Giải thích: Bạn đang hiểu nhầm câu trả lời I’ve got
no idea” nghĩa là “Tơi khơng có ý kiến gì hết.”
II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
CHỨC NĂNG GIAO TIẾP GỒM:
Trang 2


1. Đề xuất và mời (Offering and inviting)

2. Câu hỏi suy luận (Inference question)
3. Đề nghị và xin phép (Requesting and asking for permission)
4. Cảm ơn và xin lỗi (Thanking and appologizing)
5. Khen ngợi và chúc mừng (Complimenting and graduating)
6. Chào và tạm biệt (Greeting and saying goodbye)
7. Khuyên nhủ, đề xuất và cảnh báo (Advising, suggesting and warning)

Trang 3


LỜI ĐỀ XUẤT VÀ LỜI MỜI
(OFFERING AND INVITING)
* LỜI ĐỀ XUẤT VÀ HỒI ĐÁP
Lời đề xuất
“HELP”
Let me help you. (Để tôi giúp bạn nhé)
Do you need some help? (Bạn cần tôi giúp không?)
Can/ May I help you? (Tôi giúp bạn nhé?)
Would you like some help? (Bạn cần tôi giúp không?)
How can I help you? (Tơi giúp được gì cho bạn không?)
Need a hand with...? (Bạn cần tôi giúp....không?)
Shall I help you with ...? (Để tôi giúp bạn ... nhé?)
Hồi đáp - Đồng ý

Ví dụ:

Yes, please. (Vâng, làm ơn).

A: Do you need some help with your homework?


Thanks. That’s very kind of you. (Cảm ơn. Bạn

B: Thanks. That’s very kind of you.

thật tốt.)

(A: Bạn cần tôi giúp làm bài tập không?
Hồi đáp - Từ chối

B: Cảm ơn. Bạn thật tốt.)
Ví dụ:

Thanks. But I can manage myself. (Cảm ơn. Nhưng A: May I help you?
tôi tự lo được.)

B: Thanks. But I can do it myself.
(A: Tôi giúp bạn nhé?
B: Cảm ơn bạn. Tôi tự làm được.)

* LỜI MỜI VÀ HỒI ĐÁP
Lời mời
“WOULD LIKE”

Ví dụ:
A: Do you feel like going for a walk?

Would you like N/ to-V...?

B: That sounds great. Let’s go round the lake.


Do you feel like/fancy V-ing....?

(A: Bạn muốn đi dạo không?

I’d like to invite you to....

B: Nghe hay đấy. Chúng mình đi vòng quanh hồ
nhé.)

Hồi đáp - Đồng ý
It’s a great idea. (Ý hay đấy!)
That sounds great/ cool/ fun/ lovely/... (Nghe hay
đấy.)
Yes, I’d love to. (Được chứ. Tôi rất muốn.)
Why not? (Tại sao không chứ?)
That would be great. (Sẽ tuyệt lắm đây.)
Trang 4


How wonderful/ fun! (Tuyệt quá!)
Hồi đáp - Tứ chối
“THANKS...BUT”

Ví dụ:
A: I’d like to invite you to our housewarming party

Thanks for the invitation, but I’m afraid... (Cảm ơn

this Saturday.


bạn đã mời, nhưng tôi e là...)

B: Thanks for the invitation, but I’m afraid we’ll

That is so kind of you, but I’m sorry... (Bạn thật

come back to your hometown then.

tốt, nhưng tôi xin lỗi...)

(A: Tôi muốn mời bạn tới dự bữa tiệc mừng nhà
mới vào thứ Bảy tuần này.
B: Cảm ơn bạn đã mời, nhưng e là hơm đó chúng

tơi sẽ về q.)
* Lưu ý: Trên đây là những cấu trúc đặc trưng thường gặp trong bài thi, khơng bao gồm tồn bộ các cấu
trúc thuộc chức năng giao tiếp này trong các đoạn hội thoại bản xứ thông thường.
B. BÀI TẬP MINH HỌA
Circle one letter to indicate the best option that completes each of the following exchanges.
Câu 1. (Trích “Đề thi THPT QG 2014”)
Jane had difficulty carrying her suitcase upstairs, and Mike, her friend, offered to help.
- Mike: “Need a hand with your suitcase, Jane?”
Jane: “________”
A. That’s very kind of you.
B. Not a chance.
C. I don’t believe it.
D. Well done!
Hướng dẫn:
Mối quan hệ giữa Jane và Mike: Bạn bè.
Bối cảnh tình huống: Mike muốn giúp Jane mang va li lên tầng.

Câu thoại đầu tiên: “Need a hand with...?” là cấu trúc đề xuất giúp đỡ.
Trong bốn phương án, có A. That’s very kind of you. (Bạn thật tốt.) chứa cấu trúc đáp lại một lời đề
xuất.
Ngoài ra, việc dịch ba phương án còn lại cũng giúp ta lựa chọn dễ dàng hơn:
B. Không thể nào.
C. Tôi không tin.
D. Làm tốt lắm!
Chọn A.
Câu 2. (Trích “ Đề thi thử THPTQG 2019 - Hải Phòng”)
Luke is offering help to Mary.
- Luke: “Shall I help you with your suitcase?”
Trang 5


- Mary: “Yes,_________.”
A. not a chance
B. well done
C. I don’t need you
D. that’s very kind of you
Hướng dẫn:
Mối quan hệ giữa Luke và Mary: Bạn bè/Đồng nghiệp.
Bối cảnh tình huống: Mike ngỏ ý giúp Mary.
Câu thoại đầu tiên: “Shall B help you with..?” (Để tôi giúp bạn ... nhé?) là cấu trúc đề xuất giúp đỡ.
Trong bốn phương án, có D. that’s very kind of you. (bạn thật tốt.) chứa cấu trúc đáp lại một lời đề xuất.
Ngoài ra, việc dịch ba phương án còn lại cũng giúp ta lựa chọn dễ dàng hơn:
A. không thể nào
B. làm tốt lắm
C. tơi khơng cần bạn
Chọn D.
Câu 3. (Trích “ Đề thi thử THPTQG 2019 - Hải Phòng”)

James and Kate are in a café.
- James: “_________”
- Kate: “Thank you. Could I have a cup of coffee?”
A. Will you buy tea or coffee on the way home?
B. Do you want something to eat right now?
C. Would you like something to drink?
D. Are you tired after a long journey?
Hướng dẫn:
Mối quan hệ giữa James và Kate: Bạn bè.
Bối cảnh tình huống: James và Kate đang ở một quán cà phê.
Câu thoại thứ hai: “Thank you. Could I have a cup of coffee?” (Cảm ơn. Cho tôi một tách cà phê nhé?)
là cấu trúc hồi đáp lời mời.
Trong bốn phương án, có C. Would you like ...? (Bạn có muốn ...?) chứa cấu trúc của một lời mời.
Ngồi ra, việc dịch ba phương án cịn lại cũng giúp ta lựa chọn dễ dàng hơn:
A. Bạn sẽ mua trà hoặc cà phê trên đường về nhà chứ?
B. Bạn có muốn ăn gì ngay bây giờ khơng?
D. Bạn có mệt sau chuyến đi dài khơng?
Chọn C.
LỜI CẢM ƠN VÀ XIN LỖI
Trang 6


(THANKING AND APOLOGIZING)
A. LÍ THUYẾT
* LỜI CẢM ƠN VÀ HỒI ĐÁP
Lời cảm ơn

Ví dụ:

“THANK”


A: Thank you for helping me carry

Thanks/ Thank you. (Cảm ơn bạn.)

those bags.

Thank you very much. (Cảm ơn bạn rất nhiều.)

B: Not at all.

Thank you for helping me + V. (Cảm ơn bạn đã giúp tôi làm ...)

(A: Cảm ơn bạn đã giúp tôi xách

Thanks for helping me with + N. (Cảm ơn bạn đã giúp tôi...)

những túi đồ ấy.

I’m so grateful (to you) for + N/ V-ing. (Tơi rất biết ơn bạn

B: Khơng có gì.)

đã ...)
Hồi đáp
You’re welcome/ Don’t mention it/ Not at all. (Khơng có gì.)
It was nothing/ Forget it. (Khơng có gì đâu.)
Sure. (Ừ.)
It’s my pleasure. (Rất hân hạnh.)
* LỜI XIN LỖI VÀ HỒI ĐÁP

Lời xin lỗi

Ví dụ:

“SORRY”

A: I’m sorry for having broken your

I’m sorry for.../ I’m sorry (that... (Tôi xin lỗi về ...)

favorite flower pot.

Oops! I’m sorry, (Ơi! Tơi xin lỗi.)

B: Don’t worry. It’s okay.

I apologize for... (Tôi xin lỗi về ...)

(A: Tớ xin lỗi vì đã làm vỡ lọ hoa

I shouldn’t have P2... (Đáng lẽ ra tơi khơng nên ...)

u thích của cậu.
B: Đừng lo. Không sao đâu.)

Hồi đáp
Never mind. (Đừng bận tâm.)
That’s alright/ It’s alright. (Không sao đâu.)
Don’t worry. It’s okay. (Đừng lo. Không sao đâu.)
Your apology is accepted. (Tôi chấp nhận lời xin lỗi của bạn.)

* Lưu ý: Trên đây là những cấu trúc đặc trưng thường gặp trong bài thi, khơng bao gồm tồn bộ các cấu
trúc thuộc chức năng giao tiếp này trong các đoạn hội thoại bản xứ thông thường.
B. BÀI TẬP MINH HỌA
Circle one letter to indicate the best option that completes each of the following exchanges.
Câu 1. (Trích “Đề thi THPT QG 2018”)
Jane is talking to Mike, who has just helped her with her luggage.
- Jane: “_________”
- Mike: “It’s my pleasure.”
Trang 7


A. It’s too heavy.

B. It’s not my duty.

C. Thanks a lot, indeed.

D. Welcome back.

Hướng dẫn:
Mối quan hệ giữa Jane và Mike: Bạn bè.
Bối cảnh tình huống: Jane nói chuyện với Mike - người vừa giúp đỡ cô.
Câu thoại thứ hai: “It’s my pleasure.” (Rất hân hạnh.) là cấu trúc hồi đáp lời cảm ơn.
Trong bốn phương án, chỉ có C. Thanks a lot, indeed. (Thực sự cảm ơn bạn rất nhiều.) chứa cấu trúc của
một lời cảm ơn.
Ngoài ra, việc dịch ba phương án còn lại cũng giúp ta lựa chọn dễ dàng hơn:
A. Nó nặng q.
B. Đó khơng phải nghĩa vụ của tôi.
D. Chào mừng quay trở lại.
Chọn C.

Câu 2. (Trích “ Đồ thi thử THPTQG 2019 - Chuyên Bắc Ninh”)
Harry is talking to Judy over the phone.
- Harry: “Thank you for helping me prepare for my birthday party, Judy.”
- Judy: “_________.”
A. It’s my pleasure.
B. Of course not.
C. Never mention me.
D. That’s out of this world.
Hướng dẫn:
Mối quan hệ giữa Harry và Judy: Bạn bè.
Bối cảnh tình huống: Harry nói chuyện với Judy qua điện thoại.
Câu thoại đầu tiên: “Thank you for helping me + V” (Cảm ơn cậu đã giúp đỡ tớ...) là cấu trúc của một
lời cảm ơn.
Trong bốn phương án, chỉ có A. It’s my pleasure. (Rất hân hạnh.) chứa cấu trúc hồi đáp lời cảm ơn.
Ngồi ra, việc dịch ba phương án cịn lại cũng giúp ta lựa chọn dễ dàng hơn:
B. Dĩ nhiên là không rồi.
C. Đừng bao giờ đề cập đến tớ.
D. Điều đó thật tuyệt vời.
Chọn A.
Câu 3. (Trích “ Đề thi thử THPTQG 2019 - tỉnh Bạc Liêu”)
A and B are in a library.
- A: “Oh, I’m sorry. Am I disturbing you?”
Trang 8


- B: “___________”
A. Sure, you’re a real nuisance!
B. No, never mind.
C. You’re such a pain in the neck!
D. No, you’re OK.

Hướng dẫn:
Mối quan hệ giữa A và B: Bạn bè/ người lạ.
Bối cảnh tình huống: A và B đang ở trong thư viện.
Câu thoại đầu tiên: “I’m sorry” (Tôi xin lỗi.) là cấu trúc của một lời xin lỗi.
Trong bốn phương án, B. No, never mind (Không sao, đừng bận tâm.) chứa cấu trúc hồi đáp lời xin lỗi
một cách lịch sự.
Ngồi ra, việc dịch ba phương án cịn lại cũng giúp ta lựa chọn dễ dàng hơn:
A. Phải rồi, bạn phiền toái thực sự!
C. Bạn phiền toái quá đấy!
D. Khơng, bạn ổn mà.
(A và C có thể được coi là lời hồi đáp nhưng không lịch sự nên trong trường hợp này phương án B phù
hợp nhất.)
Chọn B.
LỜI KHEN NGỢI VÀ CHÚC MỪNG
(COMPLIMENT AND CONGRATULATIONS)
A. LÍ THUYẾT
* LỜI KHEN NGỢI VÀ HỒI ĐÁP
Lời khen ngợi

Ví dụ:

How + adj + N! (Cái gì đó thật...!)

Rosy: Wow! What a big meal!

What + (a/an) + adj + N! (Cái gì đó thật...!)

Thank you, Sansa.

Adj!


Fantastic!

(Tuyệt vời!)

Sansa: I’m glad you like it.

Wow!

(Ồ!)

(Rosy: Ồ! Bữa ăn thật thịnh soạn! Cảm ơn bạn,

Excellent!

(Tuyệt vời!)

Sansa.

Great job!

(Làm tốt lắm!)

Sansa: Tơi rất vui khi bạn thích nó.)

Perfect!
Hồi đáp

(Tuyệt vời!)


Thank you. It’s very nice of you to say so. (Cảm ơn
bạn. Bạn thật tốt khi nói như vậy.)
I’m glad you like it. (Tơi rất vui khi bạn thích nó.)
Thanks a lot. I’m glad to hearthat. (Cảm ơn bạn rất
nhiều. Tôi rất vui khi nghe thấy vậy.)
Trang 9


* LỜI THƠNG BÁO TIN VUI VÀ CHÚC MỪNG
Lời thơng báo tin vui

Ví dụ:

I have + P2 (Tơi đã...)

A: I have graduated with distinction degree.

I have just + P2 (Tôi vừa mới...)

B: That’s great! Congratulations!

I’m really happy/ pleased to tell you ... (Tôi rất vui

(A: Tớ vừa tốt nghiệp bằng giỏi đấy.

mừng nói cho bạn biết rằng...)
Hồi đáp - chúc mừng

B: Thật tuyệt vời! Chúc mừng cậu!)


Congratulations! (Chúc mừng bạn!)
That’s great! Congratulations! (Thật tuyệt vời!
Chúc mừng bạn!)
* Lưu ý: Trên đây là những cấu trúc đặc trưng thường gặp trong bài thi, khơng bao gồm tồn bộ các cấu
trúc thuộc chức năng giao tiếp này trong các đoạn hội thoại bản xứ thông thường.
B. BÀI TẬP MINH HỌA
Circle one letter to indicate the best option that completes each of the following exchanges.
Câu 1. (Trích “ Đề thi THPT QG 2018”)
Laura is telling Bob about her exam results.
- Laura: “________”
- Bob: “That’s great. Congratulations!”
A. I hope I’ll pass the exam tomorrow.

B. I’ve passed the exam with an A.

C. I’ll get the exam results tomorrow.

D. I didn’t do well in the exam.

Hướng dẫn:
Mối quan hệ giữa Laura và Bob: Bạn bè.
Bối cảnh tình huống: Laura nói cho Bob nghe kết quả thi của cô ấy.
Câu thoại thứ hai: “That’s great. Congratulations!” (Thật tuyệt vời! Chúc mừng bạn!) là cấu trúc lời
chúc mừng.
Trong bốn phương án, chỉ có B. I’ve passed the exam WDth an A. (Tớ vừa qua kì thi với điểm A.) là
thơng báo tin vui.
Ngồi ra, việc dịch ba phương án còn lại cũng giúp ta lựa chọn dễ dàng hơn:
A. Tớ hi vọng mình sẽ qua được kì thi ngày mai.
C. Tớ sẽ có kết quả thi vào ngày mai.
D. Tớ khơng làm bài tốt trong kì thi.

Chọn B.
Câu 2. (Trích “ Đề thi THPT QG 2018”)
John and Mike are talking about Mike’s new car.
- John: “________”
- Mike: “Thanks. I’m glad to hear that.”
Trang 10


A. Where did you buy your car?

B. What a nice car!

C. Your car is new, isn’t it?

D. My car is very expensive.

Hướng dẫn:
Mối quan hệ giữa John và Mike: Bạn bè/ đồng nghiệp.
Bối cảnh tình huống: John và Mike nói về chiếc ô tô mới của Mike
Câu thoại thứ hai: “Thanks. I’m glad to hear that.” (Cảm ơn bạn. Tôi rất vui khi nghe bạn nói vậy.) là
cấu trúc hồi đáp lời khen ngợi.
Trong bốn phương án, chỉ có B. What a nice car! (Chiếc ô tô đẹp quá!) chứa cấu trúc lời khen ngợi.
Ngoài ra, việc dịch ba phương án còn lại cũng giúp ta lựa chọn dễ dàng hơn:
A. Bạn mua ô tô ở đâu vậy?
C. Chiếc ô tô của bạn là ô tô mới đúng không?
D. ô tơ của tơi rất đắt tiền.
Chọn B.
Câu 3. (Trích “ Đề thi thử THPTQG 2019 - tỉnh Hịa Bình”)
Jenny is talking to Peter, a friend.
- Jenny: “Wow! What a nice coat you are wearing!”

- Peter: “_________”
A. Thanks. My mother bought it for me.
B. Certainly. Do you like it, too?
C. I like you to say that.
D. Yes, of course. It’s expensive.
Hướng dẫn:
Mối quan hệ giữa Jenny và Peter: Bạn bè.
Bối cảnh tình huống: Jenny và Peter nói chuyện với nhau.
Câu thoại đầu tiên: “What a nice coat you are wearing!” (Chiếc áo khoác bạn đang mặc thật đẹp!) là
cấu trúc lời khen ngợi.
Trong bốn phương án, chỉ có A. Thanks. My mother bought it for me. (Cảm ơn. Mẹ tớ mua cho tớ
đấy.) chứa cấu trúc hồi đáp lời khen ngợi.
Ngoài ra, việc dịch ba phương án còn lại cũng giúp ta lựa chọn dễ dàng hơn:
B. Chắc chắn rồi. Bạn cũng thích nó chứ?
C. Tớ thích cậu nói như thế.
D. Ừ, dĩ nhiên rồi. Nó đắt mà.
Chọn A.
LỜI KHUYÊN, ĐỀ XUẤT, VÀ CẢNH BÁO (ADVISING, SUGGESTING AND WARNING)
A. LÍ THUYẾT
Trang 11


* LỜI KHUYÊN VÀ HỒI ĐÁP
Lời khuyên

Ví dụ:

“SHOULD”

A: I think you shouldn’t carry heavy


I think you should/ need to ... (Tôi nghĩ bạn nên/ cần ...)

things.

I think you shouldn’t... (Tôi nghĩ bạn không nên ...)

B: OK, I won’t. Thank you.

If I were you, I would ... (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ ...)

(A: Cháu nghĩ bác không nên mang vác đồ

You’d better... (Bạn nên ...)

nặng.
B: Bác sẽ không làm vậy. Cảm ơn cháu.)

Hồi đáp - Đồng ý
Yes, I will. Thank you. (Tôi sẽ làm vậy. Cảm ơn bạn.)
OK, I won’t. Thanks. (Được, tôi sẽ không làm vậy. Cảm
ơn bạn.)
Hồi đáp -Từ chối

Ví dụ:

No, I’d rather not. (Tơi khơng muốn làm vậy.)

A: You should eat meat.
B: No, I'd rather not. I’m a vegetarian.

(A: Bạn nên ăn thịt.
B: Không, tôi không muốn vậy. Tôi là
người ăn chay.)

* LỜI ĐỀ XUẤT VÀ HỒI ĐÁP
Lời đề xuất
“SUGGEST”

Ví dụ:
A: How about throwing a party this weekend?

I suggest that... (Tôi đề xuất rằng ...)

B: That sounds great!

How/What about + N/V-ing? (Việc ... thì sao?)

(A: Sao chúng ta không tổ chức một bữa tiệc cuối

Why don’t you/ we ... (Sao bạn/chúng ta

tuần này nhỉ?

không ...?)

B: Nghe tuyệt đấy!)

I recommend that you ... (Tôi đề xuất bạn hãy...)
Do you feel like + V-ing (Bạn có muốn ...)
Hồi đáp - Đồng ý

That sounds/ would be great! (Nghe tuyệt đấy!)
That’s a great idea! (Ý tưởng tuyệt vời!)
Thanks. It’s a good suggestion. (Cảm ơn bạn. Đó là
một gợi ý hay.)
Hồi đáp - Từ chối

Ví dụ:

I don’t feel like it. (Tơi khơng thích như vậy.)

A: Why don’t you go out and play with us?

No, I don’t think it’s a good idea. (Không, tôi

B: No, I don’t think it’s a good ideas. I have lots of

không nghĩ đây là một ý tưởng hay.)

homework left.

I’d rather + V (Tôi muốn ... hơn.)

(A: Sao cậu khơng ra ngồi và chơi với chúng tớ
Trang 12


nhỉ?
B: Khơng, tớ khơng nghĩ đó là ý hay. Tớ còn nhiều
bài tập về nhà chưa làm.)
* LỜI CẢNH BÁO VÀ HỒI ĐÁP

Lời cảnh báo

Ví dụ:

Look out/ Watch out! (Coi chừng!)

A: Mind your step. The floor is slippery.

Do not + V (Đừng ...)

B: Oh, thanks. I will.

Mind your + N/ Mind the + N (Cẩn thận/ Coi

(A: Đi cẩn thận. Sàn nhà trơn đấy.

chừng ...)

B: Ổ, cảm ơn. Tôi sẽ cẩn thận.)

Beware of... (Hãy để ý tới ...)
Hồi đáp
Thanks, I will. (Cảm ơn bạn, tôi sẽ làm như vậy.)
* Lưu ý: Trên đây là những cấu trúc đặc trưng thường gặp trong bài thi, khơng bao gồm tồn bộ các cấu
trúc thuộc chức năng giao tiếp này trong các đoạn hội thoại bản xứ thông thường.
B. BÀI TẬP MINH HỌA
Circle one letter to indicate the best option that completes each of the following exchanges.
Câu 1. (Trích “ Đề thi thử THPT QG 2019 - cụm 8 trường chuyên”)
- Kien: “Do you feel like going out for a drink this evening?”
- Trung: “_________”

A. That would be great.
B. No, I don’t. I am busy.
C. Yes. I like very much.
D. Thank you very much for your kind invitation.
Hướng dẫn:
Mối quan hệ giữa Kiên và Trung: Bạn bè/ đồng nghiệp.
Bối cảnh tình huống: Kiên mời Trung đi uống nước.
Câu thoại đầu tiên: “Do you feel like + V-ing” (Bạn có muốn ...) là cấu trúc đưa ra lời đề xuất.
Trong bốn phương án, chỉ có A. That would be great. (Nghe tuyệt đấy.) chứa cấu trúc hồi đáp lời đề
xuất.
Ngoài ra, việc dịch ba phương án còn lại cũng giúp ta lựa chọn dễ dàng hơn:
B. Tơi khơng. Tơi bận.
C. Có. Tơi thích lắm.
D. Cảm ơn bạn vì lời mời tốt bụng.
Chọn A.
Câu 2. (Trích “ Đề thi thử THPT QG 2019- Hải Phịng”)
Frank is inviting William to go to the waterpark.
Trang 13


- Frank: “What about going to the waterpark?”
- William: “_______”
A. That’s good idea.
B. That’s right.
C. Of course!
D. Right! Go ahead.
Hướng dẫn:
Mối quan hệ giữa Frank và William: Bạn bè.
Bối cảnh tình huống: Frank rủ William đi tới cơng viên nước.
Câu thoại đầu tiên: “What about + V-ing?” (Việc ... thì sao?) là cấu trúc đưa ra lời đề xuất.

Trong bốn phương án, chỉ có A. That’s good idea. (Ý tưởng hay đấy.) chứa cấu trúc hồi đáp lời đề xuất.
Ngoài ra, việc dịch ba phương án còn lại cũng giúp ta lựa chọn dễ dàng hơn:
B. Đúng rồi.
C. Dĩ nhiên.
D. Phải rồi! Bắt tay vào làm thơi.
Chọn A
Câu 3. (Trích “ Đề thi thử THPT QG 2019- THPT Hàm Rồng”)
John is inviting Jimmy to a baseball game.
John: Why don’t we go to a baseball game?
Jimmy: _________”
A. I’d rather go to the art gallery.
B. It’s good to play baseball.
C. No, thanks. I’d like to sit here.
D. No, I don’t.
Hướng dẫn:
Mối quan hệ giữa John và Jimmy: Bạn bè.
Bối cảnh tình huống: John rủ Jimmy đi xem đấu bóng chày.
Câu thoại đầu tiên: “Why don’t we …?” (Sao chúng ta không ...?) là cấu trúc đưa ra lời đề xuất.
Trong bốn phương án, chỉ có A. I’d rather go to the art gallery. (Tơi muốn đến phịng trưng bày nghệ
thuật hơn.) chứa cấu trúc hồi đáp lời đề xuất.
Ngoài ra, việc dịch ba phương án còn lại cũng giúp ta lựa chọn dễ dàng hơn:
B. Chơi bóng chày rất tốt.
C. Khơng, cảm ơn. Tôi muốn ngồi ở đây.
D. Không, tôi không đi.
Chọn A.
Trang 14


LỜI CHÀO VÀ TẠM BIỆT
(GREETING AND SAYING GOODBYE)

A. LÍ THUYẾT
* LỜI CHÀO VÀ HỒI ĐÁP
Lời chào
“HOW ARE YOU?”

Ví dụ:
John: Good evening, Joe. How’s it going?

Hello/ Hi (Xin chào)

Joe: I’m not so well. I think I’m catching a flu.

Good morning/ afternoon/ evening, ... (Chào buổi

(John: Chào buổi tối, Joe. Anh khỏe không?

sáng/chiều/tối...)

Joe: Tôi không khỏe lắm. Tôi nghĩ tôi sắp bị cúm.)

How are you/ How do you do/ How is it going/
How are you doing? (Bạn có khỏe khơng?)
How is life? (Cuộc sống bạn thế nào?)
Hồi đáp
I’m good/ fine. Thanks. (Tôi ổn. Cảm ơn bạn.)
Very well. And you? (Rất tốt. Còn bạn thì sao?)
I feel like a million dollars. (Tơi cảm thấy vô cùng
tuyệt vời.)
I’m not so well. How about you?(Tôi khơng khỏe
lắm. Cịn bạn thì sao?)

Not very good. (Tơi khơng khỏe/ Mọi thứ không tốt
lắm.)
* LỜI TẠM BIỆT VÀ HỒI ĐÁP
Lời tạm biệt

Ví dụ:

“SEE YOU”

A: I gotta go. Catch you later.

Bye. (Tạm biệt.)

B: OK. See you then.

See you/ see you soon/ see you later/ catch you (A: Tớ phải đi rồi. Gặp lại sau nhé.
later. (Hẹn gặp lại.)

B: Ừ. Hẹn gặp lại.)

Take care. (Bảo trọng.)
It’s nice talking with you. (Rất vui vì đã được nói
chuyện với bạn.)
It’s nice seeing you. (Rất vui vì đã gặp bạn.)
Hồi đáp
OK. See you then. (Ừ. Hẹn gặp lại.)
Take care. (Bảo trọng.)
It’s nice talking with you, too. (Tơi cũng rất vui khi
được nói chuyện với bạn.)
Trang 15



* Lưu ý: Trên đây là những cấu trúc đặc trưng thường gặp trong bài thi, khơng bao gồm tồn bộ các cấu
trúc thuộc chức năng giao tiếp này trong các đoạn hội thoại bản xứ thông thường.
B. BÀI TẬP MINH HỌA
Circle one letter to indicate the best option that completes each of the Notes:
following exchanges.

- feel like a million

Câu 1. (Trích “ Đề thi thử THPT QG 2019 - cụm 8 trường chuyên”)

dollars (cảm thấy vô

- Peter: “How are you today?”

cùng tuyệt vời)

- Susan: “_________”

- feel it in my bones

A. I feel like a million stars.

(có linh cảm như vậy)

B. I feel like a million dollars.

-


C. I can feel it in my bones.

burning

D. I feel your ears burning.

(cảm thấy nóng tai)

feel

my

ears

Hướng dẫn:
Mối quan hệ giữa Peter và Susan: Bạn bè/ địng nghiệp.
Bối cảnh tình huống: Peter hỏi thăm Susan.
Câu thoại đầu tiên: “How are you today?” (Hôm nay bạn khỏe không?) là cấu
trúc đưa ra lời chào.
Trong bốn phương án, chỉ có B. I feel like a million dollars. (Tôi cảm thấy vô
cùng tuyệt vời.) là một thành ngữ có thể dùng để hồi đáp lời chào.
Ngồi ra, việc dịch ba phương án còn lại cũng giúp ta lựa chọn dễ dàng hơn:
A. Tôi cảm thấy như hàng ngàn vì sao (đây là một mệnh đề khơng phải thành
ngữ)
C. Tơi có thể linh cảm được như vậy (thành ngữ tiếng Anh)
D. Tơi cảm thấy bạn bị nóng tai (bạn cảm thấy bị nóng tai khi có ai đó nhắc tới
bạn - thành ngữ tiếng Anh)
Chọn B.
Câu 2. (Trích “ Đề thi thử THPT QG 2019 - chuyên Bắc Giang”)
- John: “Well it was nice talking to you, but I have to dash.”

- Jane: “________”
A. Well, another time.

B. Yes, I enjoyed talking to you, too.

C. That’s nice.

D. OK, see you.

Hướng dẫn:
Mối quan hệ giữa John và Jane: Bạn bè/ đồng nghiệp.
Bối cảnh tình huống: John kết thúc cuộc nói chuyện với Jane.
Câu thoại đầu tiên: “Well it was nice talking to you ...” (Chà, rất vui vì được
nói chuyện với bạn ...) là cấu trúc đưa ra lời tạm biệt.
Trang 16


Trong bốn phương án, chỉ có D. OK, see you. (Ừ. Hẹn gặp lại.) chứa cấu trúc
hồi đáp lời tạm biệt.
Ngồi ra, việc dịch ba phương án cịn lại cũng giúp ta lựa chọn dễ dàng hơn:
A. Ồ, lần khác vậy
B. Đúng rồi, tơi cũng thích nói chun với bạn.
C. Đẹp lắm.
Chọn D.
Câu 3. (Trích “ Đề thi thử THPT QG năm 2019 - chuyên KHTN Hà Nội”)

Notes:

- Bill: ________, Jack?”


How come = why (tại

- Jack: “Fine! I have just got a promotion.”

sao)

A. What happened

B. What are you doing

How do you do?

C. How are you doing

D. How come

=

How

are

you

Hướng dẫn:

doing?

Mối quan hệ giữa Bill và Jack: Bạn bè.


(Bạn có khỏe khơng?)

Bối cảnh tình huống: John bắt đầu cuộc trị chuyện với Jane.

#

Câu thoại thứ hai: “Fine ...” (Tôi khỏe ...) là cấu trúc hồi đáp lời chào.

doing?

What

are

you

Trong bốn phương án, chỉ có C. How are you doing (Bạn có khỏe khơng) chứa (Bạn đang làm gì
cấu trúc của một lời chào.

vậy?)

Ngồi ra, việc dịch ba phương án còn lại cũng giúp ta lựa chọn dễ dàng hơn:
A. Điều gì đã xảy ra vậy
B. Bạn đang làm gì vậy
D. Tại sao
Chọn C
LỜI ĐỀ NGHỊ VÀ XIN PHÉP
(REQUESTING AND ASKING FOR PERMISSION)
A. LÍ THUYẾT
* LỜI ĐỀ NGHỊ, XIN PHÉP VÀ HỒI ĐÁP

Lời đề nghị và xin phép
“COULD YOU”
Can/ Could you + V? (Bạn có thể ...?)
Do/ Would you mind + V-ing? (Bạn có phiền khi...?)
I wonder if you could + V? (Tôi tự hỏi liệu rằng bạn có
thể ...?)
May I + V? (Tơi có thể ...?)
Hồi đáp - Đồng ý

Ví dụ:

Sure/ Yes/ Certainly/ Please do. (Được thôi.)

A: Would you mind if I sat here?
Trang 17


(Là câu trả lời cho cấu trúc Can/ Could you ...? hoặc May

B: No problem.

I...?)

(A: Bạn có phiền nếu tớ ngồi đây khơng?

No problem/ Not at all. (Khơng có gì.)

B: Khơng có gì đâu.)

(Là câu trả lời cho cấu trúc Do/ Would you mind...?)

Hồi đáp - Từ chối

Ví dụ:

I’m afraid I ... (Tôi e rằng tôi...)

A: Could you feed my dog?

I’m sorry, I can’t. (Tôi xin lỗi, tôi không thể.)

B: I’d like to, but I’m busy right now.

I’d like to, but... (Tơi rất muốn, nhưng ...)

(A: Bạn có thể cho con chó của tơi ăn
khơng?
B: Tơi rất muốn, nhưng hiện giờ tôi đang

bận.)
* Lưu ý: Trên đây là những cấu trúc đặc trưng thường gặp trong bài thi, không bao gồm toàn bộ các cấu
trúc thuộc chức năng giao tiếp này trong các đoạn hội thoại bản xứ thông thường.
B. BÀI TẬP MINH HỌA
Circle one letter to indicate the best option that completes each of the following exchanges.
Câu 1. (Trích “Đề thi thử THPT QG 2019 - chuyên Thái Nguyên”)
Hoa is asking Hai, who is sitting at a comer of the room, seeming too shy.
- Hoa: “Why aren’t you taking part in our activities?________”
- Hai: “Yes, I can. Certainly.”
A. Shall I take your hat off?
B. Can you help me with this decorations?
C. Can I help you?

D. Could you please show me how to get to the nearest post office?
Hướng dẫn:
Mối quan hệ giữa Hoa và Hải: Bạn bè.
Bối cảnh tình huống: Hoa đang hỏi Hải, người đang ngòi ở một góc phịng, có vẻ nhút nhát.
Câu thoại thứ hai: “Yes, I can. Certainly.” (Ừ. Được mà.) là cấu trúc hỏi đáp lời đề nghị.
Cả bốn phương án đã cho đều chứa cấu trúc của một lời đề nghị. Ta dịch nghĩa để chọn phương án phù
hợp.
Hoa đang hỏi Hải, người đang ngồi ở một góc phịng, có vẻ nhút nhát.
- Hoa: “Sao bạn không tham gia cùng chúng tớ nhỉ?________”
- Hải: “Ừ. Được mà. ”
A. Tớ cởi mũ của bạn ra nhé?
B. Bạn có thể giúp tớ làm đồ trang trí khơng?
C. Tơi có thể giúp gì cho bạn?
D. Bạn làm ơn có thể chỉ tơi đường tới bưu điện gần nhất được không?
Trang 18


Ta có thể phỏng đốn bối cảnh của cuộc đối thoại là ở trong lớp, khi Hoa đang chuẩn bị cho các hoạt
động của lớp. Hoa muốn Hải cùng tham gia nên rủ Hải cùng làm đồ trang trí với mình.
Chọn B.
Câu 2. (Trích “ Đề thi thử THPT QG năm 2019 - Bắc Ninh”)
- A: “Would you mind turning down your stereo?”
- B: “_________”
A. Yes, I do.

B. I’m really sorry!

C. Oh! I’m sorry! I didn’t realize that.

D. No. I don’t.


Hướng dẫn:
Mối quan hệ giữa A và B: Bạn bè/ đồng nghiệp/ người lạ.
Bối cảnh tình huống: A đang yêu cầu B giảm âm lượng chiếc đài.
Câu thoại đầu tiên: “Would you mind …(Bạn có phiền khi...) là cấu trúc đưa ra lời đề nghị.
Bốn phương án không mang cấu trúc tiêu biểu của lời hồi đáp nên ta dịch nghĩa để chọn phương án phù
hợp:
- A: “Bạn có phiền khi giảm âm lượng chiếc đài đi được không?”
- B: “________”
A. Ừ, được.

B. Tôi thực sự xin lỗi

C. Ồ! Tôi xin lỗi! Tôi không để ý rồi.

D. Không. Tôi không

Chọn C.
Câu 3.
Jimmy asked his teacher to go out.
- Jimmy: “May I go out, please?”
- Teacher: “_________”
A. I’m sorry.

B. I’d like to, but I’m busy.

C. Never mind.

D. Please do.


Hướng dẫn:
Mối quan hệ giữa Jimmy và giáo viên: Học sinh - giáo viên.
Bối cảnh tình huống: Jimmy xin phép giáo viên cho ra ngồi.
Câu thoại đầu tiên: “May I ...” (Em có thể ...) là cấu trúc đưa ra ỉời xin phép. Trong bốn phương án, chỉ
có D. Please do. (Được thơi.) chứa cấu trúc hịi đáp lời xin phép.
Ngồi ra, việc dịch ba phương án còn lại cũng giúp ta lựa chọn dễ dàng hơn:
A. Thầy xin lỗi.
B. Thầy rất muốn, nhưng thầy bận rồi.
C. Đừng bận tâm.
Chọn D.
Trang 19


NÊU Ý KIẾN VÀ TÁN THÀNH/ PHẢN ĐỐI
(GIVING OPINIONS & AGREEING/ DISAGREEING)
A. LÍ THUYẾT
* NÊU Ý KIẾN VÀ TÁN THÀNH/ PHẢN ĐỐI
Nêu ý kiến
‘THINK’
I think/ believe ... (Tôi nghĩ là/tin là ...)
Do you think ...? (Bạn có nghĩ là ...?)
S + V + O. (Một mệnh đề đưa ra quan điểm trực tiếp.)
Hồi đáp - tán thành

Ví dụ:

Absolutely. (Chắc chắn rồi.)

A: I think swimming should be made


You can say that again/ I can’t agree with you more. (Tơi hồn

part of the school curriculum.

toàn đồng ý với bạn.)

B: I can’t agree with you more. It is an

That’s just what I was thinking. (Đó cũng chính là điều tơi

essential life skill.

nghĩ.)

(A: Tớ nghĩ môn bơi lội nên trở thành

I think so too/ So do I. (Tôi cũng nghĩ vậy.)

một phần trong chương trình học.

Neither do I. (Tơi cũng khơng thấy vậy.)

B: Tơi hoàn toàn đồng ý với bạn. Bơi

Hồi đáp - phản đối

lội là kĩ năng sống thiết yếu.)
Ví dụ:

I don’t (quite) agree with you. (Tơi khơng đồng tình với bạn.)


A: Children shouldn’t use computers.

I’m not so sure about that/1 don’t think so. (Tôi không nghĩ

B: I don’t quite agree with you.

vậy.)

Children

That’s not entirely true. (Điều đó khơng hồn tồn đúng.)

education programmes on computers.

can

learn

a

lot

from

(A: Trẻ em khơng nên dùng máy tính.
B: Tơi khơng đồng tình với bạn. Trẻ
em có thể học được rất nhiều từ
những chương trình học tập trên máy
tính.)

* Lưu ý: Trên đây là những cấu trúc đặc trưng thường gặp trong bài thi, khơng bao gồm tồn bộ các cấu
trúc thuộc chức năng giao tiếp này trong các đoạn hội thoại bản xứ thông thường.
B. BÀI TẬP MINH HỌA
Circle one tetter to indicate the best option that completes each of the following exchanges.
Câu 1. (Trích “ Đề thi THPT QG 2018”)
Jenny and Jimmy are talking about university education.
- Jenny: “I think having a university degree is the only way to succeed in life.”
- Jimmy: “________. There are successful people without a degree.”
Trang 20


A. That’s life.

B. That’s all right.

C. I don’t quite agree.

D. I can’t agree more.

Hướng dẫn:
Mối quan hệ giữa Jenny và Jimmy: Bạn bè.
Bối cảnh tình huống: Jenny và Jimmy đang nói về việc học đại học.
Câu thoại đầu tiên: “I think ...” (Tôi nghĩ...) là cấu trúc nêu ý kiến.
Trong bốn phương án, có C và D chứa cấu trúc hồi đáp ý kiến. Ta dịch nghĩa cuộc hội thoại để chọn đáp
án phù hợp:
Jenny và Jimmy đang nói về việc học đại học.
- Jenny: “Tớ nghĩ có bằng đại học là cách duy nhất để thành công trong cuộc sống. ”
- Jimmy: “________. Có những người thành cơng mà không cần tới bằng cấp.
A. Cuộc sống mà.
B. Không sao đâu.

C. Tơi khơng đồng ý.
D. Tơi hồn tồn đồng ý.
Jimmy khơng đồng tình với quan điểm của Jenny nên phương án C phù hợp nhất.
Chọn C.
Câu 2. (Trích “ Đề thi THPT QG 2018”)
Nancy and James are talking about their school days.
- Nancy: “I think school days are the best time of our lives.”
- James: “________. We had sweet memories together then.”
A. I’m afraid so.

B. Absolutely.

C. That’s nonsense.

D. I doubt it.

Hướng dẫn:
Mối quan hệ giữa Nancy và James: Bạn bè.
Bối cảnh tình huống: Nancy và James đang nói về những ngày đi học của họ.
Câu thoại đầu tiên: “I think ...” (Tôi nghĩ...) là cấu trúc nêu ý kiến.
Cả bốn phương án đều có thể dùng để hồi đáp ý kiến nên ta dịch nghĩa đoạn hội thoại để chọn phương án
phù hợp nhất:
Nancy và James đang nói về những ngày đi học của họ.
- Nancy: “Tôi nghĩ những ngày đi học là khoảng thời gian đẹp nhất trong cuộc đời chúng ta."
- James: “Chắc chắn rồi. Hồi đó chúng ta đã có nhiều kỉ niệm đẹp với nhau.
A. Tơi e là vậy.
B. Chắc chắn rồi.
C. Thật vô lý.
Trang 21



D. Tơi nghi ngờ điều đó.
James đồng tình với quan điểm của Nancy nên phương án B phù hợp nhất.
Chọn B.
Câu 3. (Trích “ Đề thi THPT QG 2018”)
Silas is talking to his roommate, Salah, about the Olympic Games.
- Silas: “Do you think our country can host the Olympic Games some day in the future?”
- Salah: “__________ . We can’t afford such a big event.”
A. You can say that again

B. I can’t agree with you more

C. Yes, you’re right

D. No, I don’t think so

Hướng dẫn:
Mối quan hệ giữa Silas và Salah: Bạn cùng phịng.
Bối cảnh tình huống: Silas và Salah đang nói về Thế vận hội Olympic.
Câu thoại đầu tiên: “Do you think ...” (Bạn có nghĩ rằng...) là cấu trúc nêu ý kiến
Cả bốn phương án đều có thể dùng để hồi đáp ý kiến nên ta dịch nghĩa đoạn hội thoại để chọn phương án
phù hợp nhất:
Silas đang nói chuyện với bạn cùng phịng của mình, Salah, về Thế vận hội Olympic.
- Silas: “Bạn có nghĩ rằng đất nước chúng ta có thể tổ chức Thế vận hội Olympic vào một ngày nào đó
trong tương lai khơng?
- Salah: _________. Chúng ta không đủ khả năng để tổ chức sự kiện lớn như vậy đâu. ”
A. Tơi hồn tồn đồng ý với bạn.
B. Tơi hồn tồn đồng ý với bạn.
C. Bạn nói đúng.
D. Tơi khơng nghĩ như vậy.

Salah khơng đồng tình với quan điểm của Silas nên phương án D phù hợp nhất.
Chọn D.
III. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Circle one letter to indicate the option that best completes each of the following exchanges.
Question 1: Tom and Mike are having a drink in a café after lunch.
Tom: “Have you seen the price of petrol these days?”
Mike: “________”
A. I’m amazing, aren’t I?

B. Yes, I did.

C. It’s amazing, isn’t it?

D.What a lot of petrol?

Question 2: Daisy and Bill are going out for dinner this evening. Daisy is waiting for Bill to come.
Bill: “I’m so sorry for keeping you waiting for 2 hours. My car broke down on the way.”
Daisy: “________.”
Trang 22


A. It’s alright

B. You are welcome

C. Thank you

D. It’s my pleasure

Question 3: Harry is Luke’s new neighbor. Harry see Luke in the morning.

Harry: “Excuse me. I’m your new neighbor. I just moved in.”
Luke: “________”
A. Oh, I don’t think so.

B. Where to, sir?

C. Sorry, I don’t know.

D. I’m afraid not.

Question 4: Annie and Riat are classmates. They are talking to each other after school.
Annie: “Have a nice weekend.”
Riat: “________”
A. Of course

B. Not at all

C. You, too

D. Yes, you would

Question 5: It’s Mary’s birthday this weekend. She is having a party and invites Tom.
Tom: “I’m sorry. I won’t be able to come.”
Mary: “________”
A. Great

B. Oh, that’s annoying

C. Well, never mind


D. Sounds like fun

Question 6: Alice and Jenny are friends. They haven’t seen each other for months. Today, Alice is going
shopping in the supermarket and sees Jenny.
Alice: “How are you doing?”
Jenny: “_________”
A. Great. Thanks

B. Yes, I am

C. I’m reading a novel

D. I’m afraid not

Question 7: Mike and Jenny are now at the office. Mike wants to invite Jenny to come to his house
tonight. Mike: “Would you like to come over for dinner with us tonight?”
Jenny: “_________. I must get this finished tonight.”
A. Thanks, but I mustn’t

B. I’m afraid I can’t

C. As a matter of fact, I do D. Well, that’s very surprising
Question 8: Peter is going on a business trip next week. He is talking to Jake, his colleague.
Jake: “Are you thinking of flying business class?”
Peter: “_________”
A. No, economy

B. No, I’m just on business

C. No, I’d like an aisle seat


D. I’m flying there to attend a party

Question 9: It’s in the evening. Cindy is talking to her mother.
Cindy: “Mom, would you mind lending me your car tomorrow morning?”
Trang 23


Cindy’s mother: “_________.”
A. Yes. Here it is

B. Yes, let’s

C. Great

D. No, not at all

Question 10: Linda, Jake, and Jane are classmates. Linda and Jake are on the way home after school.
Linda: “Jane didn’t look well today, did she?”
Jake: “_________”
A. I’m fine. And you?

B. No, she seemed ill.

C. No. She looked great.

D. It’s none of your business.

Question 11: Janet wants to go to the cinema with Susan.
Janet: “Do you feel like going to the cinema this evening?”

Susan: “_________”
A. I like reading books

B. Oh, I like it very much

C. That would be great

D. I feel very bored

Question 12: Maria is showing a photo of her house to Laura.
Laura: “What a lovely house you have!”
Maria: “_________.”
A. You can say that again

B. Thank you. Hope you will drop in

C. I think so

D. Of course it’s lovely

Question 13: Peter and Ben are talking about sports.
Peter: “What do you think of football?”
Ben: “_________.”
A. I am crazy about it

B. Well, it’s beyond my expectation

C. It’s none of my business

D. Of course, football players are excellent


Question 14: Jack and Jim have just finished a game of tennis together. Jack played very well.
Jim: “You really have a good game today, Jack!”
Jack: “_________”
A. You must be kidding. It’s terrible.
B. You can say that again. I like to hear those words.
C. Thanks. I’m proud of myself.
D. Thank you too much for saying so. That is a nice compliment
Question 15: Kate and James are going to a party tonight. They meet each other at James’ house.
James: “That’s a very nice skirt you’re wearing.”
Kate: “_________.”
A. Sure, it’s expensive

B. That’s all right

C. It’s nice of you to say so

D. never mind
Trang 24


Question 16: It’s Sunday today. Peter is coming over to Susan’s house.
Peter: “Do you mind if I put the television on?”
Susan: “_________.”
A. Not at all

B. Not mention it

C. Yes, the television is on


D. It’s no matter to me

Question 17: (Trích “Đề thi THPT QG 2017”)
Rue is at a local convenience store. He is looking at things and does not really plan to buy anything. Shop
assistant: “Is there anything I can do for you, sir?”
Rue: “_________”
A. Ok, your time

B. Sure, go ahead, please

C. Yes, you’re welcome

D. Not now. Thanks anyway

Question 18: (Trích “Đề thi THPT QG 2016”)
Robert is going on holiday with his family next month. Now he’s calling a hotel to book a room.
Robert: “Hello, I’d like to book a room for the nights of the 18th and 19th.”
Receptionist: “_________”
A. At your service.

B. What can I do for you?

C. What’s the matter?

D. Just a minute, please.

Question 19: (Trích “Đề thi thử THPT QG - THPT Yên Lạc”)
Jake is in a café and having lunch with a friend of his.
Jake: “Could you bring me some water?”
Waiter: “_________”

A. Certainly, sir

B. No, I can’t

C. Yes, I can

D. I don’t want to

Question 20: Peter and Janet are talking about John, their new classmate. Peter first met John in class
yesterday, but Janet hasn’t met him as she was absent.
Janet: “_________?”
Peter: “He’s tall and thin with black hair.”
A. What does John look like

B. Who does John look like

C. How is John doing

D. What does John like

Question 21: Kate and Rebecca see each other in the bank. They haven’t met for months.
Kate: “How have you been recently?”
Rebecca: “_________”
A. It’s too late now to ask me.
B. Pretty busy, I have little time for myself.
C. It’s nice talking with you.
D. No, I’ll not be busy.
Trang 25



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×