Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Chuyên đề 17 câu so sánh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.63 KB, 21 trang )

CHUYÊN ĐỀ 17: CÂU SO SÁNH
(COMPARISONS)
I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
Câu so sánh
* So sánh bằng
* So sánh hơn
* So sánh hơn nhất/ kém nhất
* Cấu trúc so sánh đặc biệt
A. LÝ THUYẾT
So sánh là một dạng câu được dùng rất phổ biến. So sánh là đem một thuộc tính của một đối tượng này để
so sánh với một hay nhiều đối tượng khác, cấu trúc so sánh được chia thành các loại sau đây.
So sánh bằng:
1. So sánh bằng (Equality)
Là cấu trúc được dùng để so sánh một thuộc tính của ai/ cái gì là TƯƠNG ĐƯƠNG hoặc KHƠNG
TƯƠNG ĐƯƠNG với ai/ cái gì
Cơng thức chung:
Ví dụ:
Khẳng định

Phủ định

S1 + V + as + adj/ adv + as + danh

- She is as tall as her mother/ her mother

từ/ đại từ (tân ngữ)/ mệnh đề (S2 +

is. (Cô ấy cao bằng mẹ cô ấy.)

trợ động từ)
S1+ V(phủ định) + as/ so + adj/ adv



- He runs as quickly as his father/ his

+ danh từ/ đại từ (tân ngữ)/ mệnh đề

bố anh ấy.)

(S2+trợ động từ)

- The inflation rate this year is not as/ so

father does. (Anh ấy chạy nhanh bằng

high as last year’s. ( Tỉ lệ lạm phát năm
nay không cao bằng năm ngoái.)
Một số cấu trúc khác:
So sánh với “the same....as, similar to” (giống/

Ví dụ:

tương tự):

- Jane wore the same dress as mine at the party last
S + V + the same + (tân ngữ)
S + V + as + tân ngữ

night (Ở bữa tiệc đêm qua, Jane đã mặc một chiếc
váy giống tôi.)
Trang 1



S + V + similar to + tân ngữ

- The way you solved that problem is similar to his.
(Cái cách bạn giải quyết vấn đề đó tương tự như

So sánh với “like/ unlike” (giống/ không giống):
S + V + like/ unlike + tân ngữ

anh ta.)
Ví dụ:
Your diet is unlike mine. You seem to eat a lot of
fruits and vegetables.
(Chế độ ăn của bạn khơng giống của tơi. Có vẻ như

So sánh với “different”:
S + V different from + tân ngữ

bạn ăn rất nhiều hoa quả và rau xanh.)
Ví dụ:
Your bike looks completely different from mine.
(Nhìn xe đạp của bạn hồn tồn khác chiếc xe của
tơi.)

2. So sánh hơn (Comparative)
Là cấu trúc được dùng để so sánh một thuộc tính của ai/ cái gì HƠN hoặc KÉM ai/ cái gì.
2.1. Cấu trúc cơ bản:

Ví dụ:


Tính từ/trạng từ ngắn:

- Tính từ/ trạng từ ngắn:

S1 + V + adj/ adv + er + than +

+ She is taller than her close friend/ She is

danh từ/đại từ (tân ngữ)/ mệnh đề (S2 + trợ động từ)

taller than her close friend is. (Cô ấy cao hơn
bạn thân của cô ấy.)
+ She often comes to class later than her
friends. She often comes to class later than her
friends does. (Cơ ấy thường đến lớp muộn hơn

Tính từ/ trạng từ dài:

bạn của cơ ấy.)
- Tính từ/ trạng từ dài:

S1 + V + more + adj/ adv than +

+ This exhibition is much more interesting than

danh từ/đại từ (tân ngữ)/ mệnh đề (S2 trợ động từ)

the last one. (TA9, Sách BT tập I, tr. 18) (Triển
lãm này thú vị hơn nhiều so với triển lãm
trước.)

+ My friend did the test more carefully than
me. (Bạn tôi làm bài kiểm tra cẩn thận hơn
tôi.)
Trang 2


2.2. Sử dụng less:
- Dùng để diễn tả một thuộc tính của ai/ cái gì Ví dụ:
KÉM ai/ cái gì.

- This winter is less cold than last winter. (Mùa

- Công thức chung:

đơng năm nay ít lạnh hơn mùa đơng năm ngoái.)

S1 + V + less adj/adv + than

- This singer performs less professionally than the

+ tân ngữ/ mệnh đề (S2 + trợ động từ)

previous one. (Ca sĩ này biểu diễn thiếu chuyên

nghiệp hơn ca sĩ hát trước.)
2.3. Sử dụng much, far, a lot, rather, a bit, a little, a little bit
Một số trạng từ chỉ mức độ có thể được sử dụng Ví dụ:
trong hình thức so sánh hơn:

+ The show is far more boring than it was


- much, far, a lot: hơn/ kém rất nhiều

advertised. (Buổi trình diễn chán hơn nhiều so với

- rather, a bit, a little, a little bit: hơn, kém một chút

quảng cáo.)
Ví dụ:
+ He is a little taller than his father. (Cậu ấy cao
hơn bố một chút.)

3. So sánh nhất (Superlative)
- Là cấu trúc được dùng để so sánh một thuộc tính của ai/ cái gì HƠN/ KÉM tất cả các đối tượng cịn lại
trong một nhóm ở một phạm vi nào đó. Vì vậy, khác với so sánh ngang bằng và so sánh hơn, cấu trúc này
so sánh một nhóm có ít nhất là ba đối tượng.
3.1. cấu trúc cơ bản

Ví dụ:

Tính từ/ trạng từ ngắn:

- Tính từ/ trạng từ ngắn:

S + be/ verb + the + adj/ adv + est
+ cụm tứ đặc trưng (Xem phần lưu ý ở dưới)

+ It is the darkest time in my life. (Đó là khoảng
thời gian tăm tối nhất trong cuộc đời tôi.)
+ He runs the fastest in my class. (Anh ấy chạy


Tính từ/ trạng từ dài:

nhanh nhất lớp tơi.)
- Tính từ/ trạng từ dài:

S + be/ verb + the most + adj/ adv

+ The bride is the most beautiful woman on her

+ cụm tử đặc trưng (Xem phần lưu ý ở dưới)

wedding day. (Cô dâu là người phụ nữ xinh đẹp
nhất trong ngày cưới của cô ấy.)
+ He drives the most carelessly among us. (Anh ấy
ấy lái xe ẩu nhất trong số chúng tôi.)
Trang 3


Lưu ý:

Ví dụ:

Trong cấu trúc so sánh hơn nhất, ta thường dùng This is the most interesting book I have ever read.
một số cụm từ đặc trưng:

(Đây là cuốn sách thú vị nhất mà tôi đã từng đọc.)

+ Cụm từ chỉ thời gian: ever, ...
+ Cụm từ chỉ địa điểm: in Viet Nam, in my class, in

my life...
+ Cụm giới từ: of all, of/ among 4- cụm danh từ số
nhiều (among us of all my friends...)
+ Mệnh đề quan hệ: I’ve ever met, I’ve ever seen, I
know...
- Trước cấu trúc so sánh hơn nhất của tính từ/ trạng Ví dụ:
từ có thể có cụm từ one of (một trong số)

This is one of the most wonderful land-scapes I’ve
ever been to. (Đây là một trong những cảnh đẹp
tuyệt vời nhất tôi từng đến.)

3.2. So sánh kém nhất với the least
- Dùng để diễn tả một thuộc tính của ai/ cái gì KÉM tất cả các đối tượng còn lại trong một nhóm ở một
phạm vi nào đó.
- Cơng thức chung:

Ví dụ:

S + V + the least + adj/ adv

She’s the least friendly person I’ve ever talked to.
(Cô ấy là người kém thân thiện nhất mà tơi từng
trị chuyện.)

3.3. Sử dụng by far
- Trong cấu trúc so sánh hơn nhất, ta có thể sử dụng Ví dụ:
by far (cho đến nay) làm trạng từ chỉ mức độ.

Football is by far the most popular sport in the

world. (Cho đến nay, bóng đá là mơn thể thao được
u thích nhất trên thế giới.)

4. Một số lưu ý
4.1. Phân biệt tính từ/ trạng từ ngắn, tính từ/ trạng từ dài
- Tính từ:
Từ loại
Tính từ ngắn

Ví dụ:
Đặc điểm
Một âm tiết
Hai âm tiết, kết thúc bằng -y

old, fast, small, bright, tall
happy, friendly, lazy, easy,
Trang 4


Tính từ dài
Tính từ ngắn hoặc dài

Một âm tiết, kết thúc bằng -ed
Hai âm tiết, không kết thúc
bằng -y
Ba âm tiết trở lên
Một số tính từ hai âm tiết,
khơng kết thúc bằng -y

- Trạng từ


windy pleased, scared
modern, pleasant, common
expensive,

interesting,

intelligent

quiet,

clever,

narrow, simple
Ví dụ:

Trạng từ ngắn

Một âm tiết (có hình thức giống tính

fast, hard, late, right

từ)
Hai âm tiết trở lên

quickly,

Trạng từ dài

quietly,


seriously,

competitively

4.2. Cách thêm đi -er/-est vào sau tính từ/ trạng từ ngắn
Đặc điểm của tính từ/ trạng từ
Nguyên tắc chung

Ví dụ:

Cách thêm đuôi so sánh
Thêm đuôi -er/-est ngay sau

Tận cùng là -e
Kết thúc bằng ngun âm + phụ

tính từ/ trạng từ đó
Thêm -r/ -st
Gấp đôi phụ âm cuối + -er/-

âm (ngoại trừ ‘-w’)
Phụ âm + -y

est
Chuyển -y sang -i + -er/-est

cold → colder/ coldest
small → smaller/smallest
large → larger/ largest

hot → hotter/ hottest
big → bigger/ biggest
happy → happier/ happiest
noisy → noisier/ noisiest

4.3. Các trường hợp bất quy tắc
Một số tính từ/ trạng từ có hình thức so sánh khơng theo quy tắc.

Ví dụ:

Tính từ/ trạng từ
So sánh hơn
So sánh nhất
good/ well (tốt)
better
Best
bad/ badly (tồi)
worse
worst
little (ít)
less
least
much / many (nhiều) more
most
far (xa)
further /farther
furthest/farthest
old (già)
older/ elder
oldest/ eldest

a. Phân biệt further/ furthest và farther/ farthest

It’s much better to have a small

* “further” và “farther” cùng nói về khoảng cách.

My

wedding and save money.
(Tổ chức một đám cưới nhỏ và
tiết kiệm tiền thì tốt hơn
nhiều.)
Ví dụ:
new

apartment

is

farther/further away from the
office than my old one.
(Căn hộ mới của tôi cách xa
văn phòng hơn căn hộ cũ.)
Trang 5


* Tuy nhiên, further là từ được dùng phổ biến hơn rất nhiều. Ví dụ:
Trong các bối cảnh trừu tượng hay có tính ẩn dụ thì chỉ dùng + For any further information
further.


about the project, please feel
free to contact us.
(Để có thêm bất cứ thơng tin
nào về dự án, xin đừng ngại
liên hệ với chúng tôi.)
(NOT: any farther information)
Lưu ý: Cách thức phân biệt
tương tự cũng được dùng đối
với farthest và furthest.
Ví dụ:

b. Phân biệt older/ oldest và elder/ eldest

* “older” và “oldest” có ý nghĩa tương đương với “elder” và + My granddad is the oldest/
“eldest”. Tuy nhiên, “elder” và “eldest” chỉ dùng trước danh từ, eldest member in my family,
và dùng để chỉ mối quan hệ thứ bậc trong một gia đình.

(Ơng tơi là người cao tuổi nhất
trong gia đình.)
+ The post office is by far the
oldest building in the town.
(Cho đến nay, bưu điện là tòa
nhà lâu đời nhất trong thành
phố.)

(NOT:

the

eldest


building)
4.4. Cấu trúc sau as trong so sánh bằng và than trong so sánh hơn/ kém
* Đằng sau as và than, nếu chủ ngữ (S2) trùng với Ví dụ:
chủ ngữ đứng đầu câu (S1) thì có thể bỏ S2 đi nếu The party was as enjoyable as (it had been)
động từ sau S2 ở dạng bị động.
expected. (Bữa tiệc vui vẻ đúng như mong đợi.)
* Các đối tượng được đưa ra so sánh với nhau phải Ví dụ:
tương đương nhau, tức là người-người, vật-vật. Do + My new toy is more expensive than hers. (Đồ
đó, cần lưu ý tân ngữ/ chủ ngữ sau “as” và “than” chơi mới của tôi đắt hơn của cô ấy.)
phải tương đương với S1.

(hers = her new toy. KHÔNG DÙNG: My new toy
is more expensive than her. - Câu này so sánh đồ
Trang 6


chơi mới của tơi với cơ ấy)
* Vì S1 và S2 cần phải tương đương nhau, sau “as” Ví dụ:
và “than” đôi khi cần dùng “that of’ thay thế cho + The life of a doctor is busier than that of a
danh từ đếm được số ít, hoặc those of thay thế cho teacher.
danh từ đếm được số nhiều.

(Cuộc sống của một bác sĩ bận rộn hơn cuộc sống
của một người giáo viên.)
(That of = the life of. KHÔNG DÙNG: The life of
a doctor is busier than a teacher? - Câu này so sánh
cuộc sống với một người giáo viên.)

5. Một số cấ5. Một số cấu trúc đặc biệt

5.1. So sánh kép (Double comparative)
a. Cấu trúc so sánh “càng ngày càng...”
- Cơng thức chung:

Ví dụ:

Tính từ/ trạng từ ngắn:

- Tính từ/ trạng từ ngắn:

S + V + adj/ adv + er and + adj/ adv + er
Tính từ/ trạng từ dài:
S + V + more and more + adj/ adv

+ My sister is getting taller and taller.
(Em gái tôi càng ngày càng cao.)
- Tính từ/ trạng từ dài:
+ He ran more and more slowly at the end of the
race.
(Anh ấy chạy mỗi lúc một chậm hơn ở phần cuối

cuộc đua.)
- Cấu trúc này dùng để diễn tả một thuộc tính nào Ví dụ:
đó của ai/ cái gì biến đổi theo thời gian. Do đó, một - Tính từ/ trạng từ ngắn:
số động từ thường dùng trong cấu trúc này bao + TV screens are getting bigger and bigger as costs
gồm: get, turn, grow, become (trở nên, trở thành)

come down and as the industry seeks to distinguish
the television from smartphones.
(Màn hình tivi ngày càng lớn hơn khi chi phí sản

xuất giảm và ngành cơng nghiệp sản xuất tivi tìm
cách nhấn mạnh sự khác biệt giữa tivi với điện
thoại thơng minh.)
- Tính từ/ trạng từ dài:
Trang 7


+ Life in the countryside is growing more and more
modern.
(Cuộc sống ở vùng nông thôn đang ngày càng hiện
đại.)
b. Cấu trúc so sánh “càng…càng…”
- Cơng thức chung:

Ví dụ:

Tính từ/ trạng từ ngắn:

- Tính từ/ trạng từ ngắn:

The + adj/adv + er + S1 + V, the + adj/adv + er +

+ The more time you spend on preparing for the

S2 + V

test, the higher scores you may get. (Bạn càng
dành nhiều thời gian chuẩn bị cho bài kiểm tra bạn
càng nhận được điểm cao.)
+ The harder he works, the higher salary he gets.

(Càng làm việc chăm chỉ, anh ấy càng nhận được
lương cao hơn.)
- Tính từ/ trạng từ dài:

Tính từ/ trạng từ dài:
The more + adj/adv + S1 + V, the more +
adj/adv+ S2 + V

+ The more careful he is, the more confident he
feels. (Càng cần thận, anh ấy càng thấy tự tin.)
+ The more carefully he drives, the later he gets
there. (Càng lái xe cần thận, anh ta càng đến đó
muộn.)

- Cấu trúc này dùng để diễn tả sự thay đổi của ai/
cái gì sẽ là nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi của ai/
cái gì khác.
5.2. So sánh hơn với the
- Được dùng để so sánh giữa hai đối tượng xác Ví dụ:
định. Vì vậy, trong câu thường có cụm từ of the two - Of the two sisters, she is the more hard-working.
+ N (Giữa hai người/ vật)

(Giữa hai chị em, cô ấy là người chăm chỉ hơn.)

- Công thức chung:

- Jaden is the smarter of the two boys. (Giữa hai

The + adj/ adv + er/ the more + adj/ adv + of the


cậu bé thì Jaden là người thơng minh hơn.)

two + N
Trong đó: of the two + N có thể đứng đầu hoặc cuối
Trang 8


câu.
5.3. So sánh trong các cụm từ chỉ số lượng: much/ many, more, most; little, less, least; few, fewer,
fewest
- Công thức chung:

Ví dụ:

So sánh bằng:

- So sánh bằng:

S + V + as + much/ many/ little/ few + N + as
cụm từ/ mệnh đề

+ She earns as much money as her sister. (Cô ấy
kiếm nhiều tiền ngang với chị gái mình.)
+ I bought as many books as her yesterday.
(Hơm qua tôi mua nhiều sách như cô ấy.)
- So sánh hơn:

So sánh hơn:
S + V + more/ less/ fewer + N + (than + cụm từ/
mệnh đề)


+ She has more books than I do. (Cơ ấy có nhiều
sách hơn tơi.)
+ They play fewer computer games on weekdays.
(Vào các ngày trong tuần, họ chơi ít trị chơi trên
máy tính hơn.)
- So sánh nhất:

So sánh nhất:
S + V + the + most/ least/ fewest + N

+ I’ve got the most French stamps in the collection.
(Tơi có nhiều tem của Pháp nhất trong bộ sưu tập.)
+ This dish requires the least amount of time to

cook. (Món ăn này cần ít thời gian nhất để nấu.)
5.4. So sánh gấp nhiều lần: (Multiple numbers comparison)
- Đây là dạng so sánh ngang bằng về số lần, với các Ví dụ:
cụm từ half (một nửa), twice (gấp đơi), three times + This road is three times as long as that one. (Con
(gấp ba)...

đường này dài gấp 3 lần con đường kia.)
+ She works twice as hard as me. (Cô ấy làm việc
chăm chỉ gấp 2 lần tôi.)
+ I bought half as much milk as I did last time.

- Công thức chung:
S + be/verb + số lần (half/ twice/ three times/...)
+ as + much/ many/ adj/adv + (N) + as + N/
pronoun


(Tôi đã mua sữa bằng một nửa lần trước.)
Lưu ý:
Nếu có danh từ thì cần xác định được danh từ đó là
Trang 9


đếm được hay không đếm được.
(Để biết thêm chi tiết về phân loại danh từ đếm
được và không đếm được, xem chương danh từ.)
B. BÀI TẬP MINH HỌA
Circle one letter to indicate the best option that completes each of the following exchanges.
Câu 1. (Trích “Đề thi THPT QG 2015”)
After the new technique had been introduced, the factory produced ________cars in 2014 as the year
before.
A. twice many as
B. as twice many
C. as many twice
D. twice as many
Hướng dẫn:
Ta có cấu trúc so sánh gấp nhiều lần là
“S + be/verb + số lần + as + many + (N) + as + N”.
Dịch nghĩa: Sau khi kỹ thuật mới được giới thiệu, vào năm 2014, nhà máy đã sản xuất số xe gấp đơi so
với năm trước.
Chọn D.
Câu 2. (Trích “Đề thi THPT QG 2014”)
It is becoming________challenging to find a good job nowadays.
A. better and better

B. the better


C. the more

D. more and more

Hướng dẫn:
Đứng sau ơ trống cần điền là tính từ dài “challenging” nên cấu trúc so sánh kép của tính từ “challenging”
là “S+ V + more and more + adj/ adv”.
Dịch nghĩa: Ngày nay càng ngày càng khó tìm việc hơn.
Chọn D.
Câu 3.
I lost the match because I was playing very badly. It was even________than the last game.
A. more badly

B. badly

C. worst

D. worse
Trang 10


Hướng dẫn:
Đứng sau ô trống cần điền là từ “than” nên ta dùng so sánh hơn. Tính từ “bad” khi chuyển sang so sánh
hơn có dạng đặc biệt là “worse”.
Dịch nghĩa: Tơi thua trận đấu vì tơi đã chơi q tệ. Trận đấu này thậm chí cịn tệ hơn trận trước.
Chọn D.
II. BÀI TẬP VẬN DỤNG
I - Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the
following questions.

1. Perhaps the_________place to grow up is the place where you feel at home.
A. most good

B. better

C. best

D. more good

2. The CDs here are more expensive________over there.
A. those

B. than those

C. than that

D. than this

3. Of al! candidates, Peter is probably________.
A. the less qualified

B. the qualified less

C. the most little qualified D. the least qualified

4. Automobiles, airplanes, and buses use more energy per passenger________.
A. trains do

B. as trains


C. as are trains

D. than trains do

C. so much

D. too many

5. You can take________books as you want.
A. as many

B. as much

6. The________accident in the history of the city occurred last night on the Freeway.
A. badest

B. most bad

C. worse

D. worst

7. The western part of Oregon generally receives more rain than________the eastern part.
A. does

B. in it does

C. it does in

D. in


8. ________places which attract so many art lovers as Florence, Italy.
A. Fewer

B. As few

C. There are few

D. That fewer

9. The United States spends more money on advertising________country in the world.
A. other

B. other than

C. than any other

D. while other

10. The art of landscape architecture is________that of architecture itself.
A. almost as old as

B. as almost old

C. almost as old than

D. old as almost

11. Nerve cells, or neurons________in the human body.
A. the most complex cells are


B. are the most complex cells
Trang 11


C. most complex cells are

D. most are complex cells

12. Sharp knives are actually safer to use________.
A. as dull ones

B. as ones that are dull

C. than dull ones

D. that are dull ones

13. ________American landscape architects was Hideo Saraki.
A. The most famous one of

B. One of the most famous

C. Of the one most famous

D. The one most famous of

14. ________falls in Seattle per year than in any city on the east coast of North America.
A. less rain


B. lesser rain

C. few rain

D. fewer rain

15. A lion runs________a horse.
A. more fast than

B. faster than

C. as fast

D. the fastest

16. Nowadays, people dress________, so it’s difficult to say which country they are from.
A. traditionally

B. more traditionally

C. less traditionally

D. more traditional

17. If you want to stay slim, you have to eat________.
A. more healthy

B. more healthily

C. healthier


D. healthiest

C. slowest

D. the most slowly

C. faster

D. fastest

18. A racing driver drives________a normal motorist.
A. skillfullier than

B. as skillfully

C. more skillfully than

D. skillfully

19. Can you speak________? My English is not good.
A. slower

B. more slowly

20. We’ll be late for the fair. Can you drive________?
A. fastly

B. more fastly


21. The problem isn’t________to cause us concern.
A. sufficiently important

B. sufficient important

C. sufficiently importantly

D. sufficient importantly

22. Hotels have developed________restaurants.
A. as rapidly as

B. as rapidly that

C. so rapid as

D. as rapid than

23. Vietnam becomes________to foreign tourists.
Trang 12


A. most and most attractive

B. much and more attractive

C. the more attractive

D. more and more attractive


24. Instead of slowing down, he drove________.
A. more fastly

B. faster

C. more faster

D. faster more

C. the tallest

D. tallest

25. Peter is the________ student in my class.
A. taller than

B. so tall as

26. The deep oceans contain some of the________of all living creatures.
A. strangest

B. strangeo

C. as strange as

D. stranger

C. the most rapidly

D. more rapidly


C. more quickly

D. as quickly

27. He finished the test________of all.
A. rapidly

B. most rapidly

28. Many chemicals react________in acid solutions.
A. more quick

B. quicklier

29. I felt badly that we had lost the match. Sheila said she felt worse but as Carol had let the goal in she
felt the________.
A. badly

B. bad

C. worst

D. worser

C. better

D. more good

30. Bao Yen sings________than this singer.

A. well

B. bad

II - Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs
correction in each of the following questions.
1. The hotter the food is, harder it is to eat.
A. The

B. hotter

C. is

D. harder

2. The warmer the weather, the more great the attendance at the outdoor concert.
A. The warmer

B. the

C. more great

D. attendance

C. the worst

D. will be

3. The more you say, the worst the situation will be.
A. The more


B. say

4. The more time they have to play, the more happy the children are.
A. The more time

B. to play

C. the more happy

D. are

5. The thicker the walls, the least the noise that comes through.
A. thicker

B. walls

C. the least

D. that comes

6. If you run faster, the more quickly you’ll arrive.
Trang 13


A. If you run faster

B. the

C. more quickly


D. you’ll arrive

7. The more you use the phone, the highest the bill will be.
A. The more

B. use

C. the highest

D. will be

8. The earliest you send in your tax forms, the sooner you will receive your refund.
A. earliest

B. send in

C. sooner

D. refund

9. He will buy the more fuel-efficient car that he can afford.
A. will buy

B. more fuel-efficient

C. that

D. can afford


10. The closest it gets to summer, the longer the days are.
A. closest

B. gets

C. longer

D. days are

11. Protein molecules are the most complex than the molecules of carbonhydrates.
A. are

B. the most

C. than

D. molecules

12. The leek, a member of the lily family, has a mildest taste than the onion.
A. The leek, a member

B. mildest

C. than

D. onion

C. is

D. cotton


13. The widely used natural fiber of all is cotton.
A. The widely used

B. fiber

14. Until recently, California was larger producer of oranges in the United States.
A. recently

B. larger

C. producer

D. of oranges

15. The quickly you work, the sooner you’ll finish and then the earlier you can go home.
A. quickly

B. the

C. sooner

D. earlier

16. French is considered to be more difficult as English, but Chinese is the most difficult language.
A. considered

B. more difficult

C. as English


D. the most difficult

17. As the time for the performance got more nearly. I got more nervous.
A. for

B. got

C. more nearly

D. more nervous

18. His characteristics are not so wide known to the public as his works of art.
A. so

B. wide

C. as

D. works of art

19. If she tries more hardly, she may succeed in breaking the world record.
A. more hardly

B. succeed in

C. breaking

D. world record


20. The most lately movie from the director must be one of the most interesting films I have ever seen.
A. most lately

B. must be

C. the most interesting

D. have ever seen
Trang 14


ĐÁP ÁN
I - Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the
following questtons.
1. Đáp án. C
Giải thích: Vì bổ nghĩa cho danh từ place nên ta dùng tính từ. Do có thể đứng trước nên ta dùng so sánh
nhất. Tính từ good khi chuyển sang so sánh nhất có dạng đặc biệt là the best.
Dịch nghĩa: Có lẽ nơi tốt nhất để lớn lên là nơi bạn cảm thấy như nhà mình.
2. Đáp án. B
Giải thích: Vì trước chỗ trống cần điền dùng so sánh hơn nên ta dùng than. Ngoài ra, từ CDs là số nhiều
nên ta thay bằng those.
Dịch nghĩa: Những cái đĩa CD ở đây thì đắt hơn so với những cái ở bên kia.
3. Đáp án. D
Giải thích: Vì so sánh trong số tất cả các ứng cử viên nên ta dùng so sánh nhất hoặc kém nhất. Từ little
chuyển sang so sánh nhất có dạng đặc biệt là least.
Dịch nghĩa: Trong số tất cả các ứng cử viên, Peter có lẽ là người có trình độ thấp nhất.
4. Đáp án. D
Giải thích: Vì là so sánh hơn (phía trước có more) nên ta dùng than.
Dịch nghĩa: Ơ tơ, máy bay và xe bt sử dụng nhiều năng lượng cho mỗi hành khách hơn so với tàu hỏa.
5. Đáp án. A

Giải thích: Vì bổ nghĩa cho danh từ đếm được số nhiều books nên ta dùng many; do phía sau đã có ‘as’
là dùng so sánh bằng nên ta chọn đáp án A
Dịch nghĩa: Bạn có thể lấy nhiều sách như bạn muốn.
6. Đáp án. D
Giải thích: Vì có the nên ta dùng so sánh nhất; tính từ bad chuyển sang so sánh nhất có dạng đặc biệt là
worst.
Dịch nghĩa: Tai nạn tồi tệ nhất trong lịch sử thành phố xảy ra đêm qua trên đường cao tốc.
7. Đáp án. A
Giải thích: Mệnh đề sau than đã có chủ ngữ the eastern part nên chỉ cần thêm trợ động từ chia số ít.
(Xem lại lý thuyết ở mục 3.20. Đảo ngữ)
Dịch nghĩa: Phần phía tây của Oregon thường nhận được nhiều mưa hơn phần phía đơng.
Trang 15


8. Đáp án. C
Giải thích: Câu này mệnh đề chính thiếu cả chủ ngữ lẫn vị ngữ nên ta chọn đáp án có đầy đủ chủ vị.
Dịch nghĩa: Có ít nơi thu hút nhiều người yêu nghệ thuật như Florence, Italy.
9. Đáp án. C
Giải thích: Vì trước chỗ trống có từ more ở dạng so sánh hơn nên ta dùng than; từ other bổ nghĩa cho từ
country nên đứng ngay trước từ này.
Dịch nghĩa: Hoa Kỳ dành nhiều tiền cho việc quảng cáo hơn bất kì nước nào khác trên thế giới.
10. Đáp án. A
Giải thích: Vì so sánh bằng nên ta dùng cấu trúc: as + tính từ + as
Dịch nghĩa: Nghệ thuật kiến trúc cảnh quan cũng có lịch sử lâu đời như nghệ thuật kiến trúc.
11. Đáp án. B
Giải thích: Câu này mới có chủ ngữ đứng trước là nerve cells và thiếu động từ làm vị ngữ.
Dịch nghĩa: Các tế bào thần kinh, hoặc nơ-ron là các tế bào phức tạp nhất trong cơ thể con người.
12. Đáp án. C
Giải thích: Vì trước chỗ trống có tính từ safer ở dạng so sánh hơn nên ta dùng than.
Dịch nghĩa: Dao sắc thực sự an toàn khi sử dụng hơn dao cùn.

13. Đáp án. B
Giải thích: Vì câu này có vị ngữ là was chia số ít, nên phía trước cần 1 chủ ngữ số ít.
Cấu trúc: One of danh từ số nhiều động từ số ít.
Dịch nghĩa: Một trong số các kiến trúc sư cảnh quan Hoa Kỳ nổi tiếng nhất là Hideo Saraki.
14. Đáp án. A
Giải thích: Vì sau chỗ trống có than nên ta dùng so sánh hơn. Danh từ rain là danh từ không đếm được
nên dùng với từ chỉ số lượng little. Từ little chuyển sang so sánh hơn là less.
Dịch nghĩa: Hằng năm lượng mưa ở Seattle ít hơn ở bất kì thành phố nào khác bên bờ biển phía đơng
của Bắc Mỹ.
15. Đáp án. B
Giải thích: So sánh giữa 2 người/ vật ta dùng so sánh hơn. Vì tính từ “fast” chuyển sang trạng từ vẫn giữ
nguyên dạng nên chuyển sang so sánh hơn thêm đuôi -er.
Dịch nghĩa: Sư tử chạy nhanh hơn ngựa.
16. Đáp án. C
Trang 16


Giải thích: Vì bổ nghĩa cho động từ thường “dress” nên ta dùng trạng từ. về mặt nghĩa, vì phía sau có
cụm “so it’s difficult to say which country they are from (khó nói được họ đến từ đất nước nào) nên ta
dùng so sánh kém hơn.
Dịch nghĩa: Ngày nay mọi người ít mặc trang phục truyền thống hơn, cho nên khó phân biệt được họ đến
từ đất nước nào.
17. Đáp án. B
Giải thích: Vì bổ nghĩa cho động từ thường “eat” nên ta dùng trạng từ.
Dịch nghĩa: Nếu bạn muốn giữ được thân hình mảnh mai thì bạn phải ăn uống lành mạnh hơn.
18. Đáp án. C
Giải thích: Vì bổ nghĩa cho động từ thường ‘drive’ nên ta dùng trạng từ. Câu này so sánh giữa 2 người
nên ta dùng so sánh hơn.
Dịch nghĩa: Một tay đua thì lái xe thành thục hơn một người lái xe bình thường.
19. Đáp án. B

Giải thích: Vì bổ nghĩa cho động từ thường ‘speak’ nên ta dùng trạng từ. Do phía sau có cụm “my
English is not good” (tiếng Anh của tơi không tốt) nên ta dùng so sánh hơn.
Dịch nghĩa: Bạn có thể nói chậm hơn khơng? Tiếng Anh của tơi khơng được tốt.
20. Đáp án. C
Giải thích: Vì bổ nghĩa cho động từ thường ‘drive’ nên ta dùng trạng từ. Tính từ ‘fast’ chuyển sang trạng
từ vẫn giữ nguyên dạng và chuyển sang so sánh hơn là ‘faster’.
Dịch nghĩa: Chúng ta sẽ đến hội chợ trễ mất. Bạn có thể lái xe nhanh hơn khơng?
21. Đáp án. A
Giải thích: Bổ nghĩa cho chủ ngữ ‘the problem’ ta dùng tính từ ‘important’, bổ nghĩa cho tính từ
‘important’ ta dùng trạng từ chỉ mức độ ‘sufficiently’.
Dịch nghĩa: Vấn đề không đủ quan trọng để khiến chúng ta phải bận tâm.
22. Đáp án. A
Giải thích: Vì bổ nghĩa cho động từ thường ‘developed’ nên ta dùng trạng từ. cấu trúc so sánh hơn: S +
V + as + trạng từ + as.
Dịch nghĩa: Các khách sạn đã phát triển nhanh như các nhà hàng.
23. Đáp án. D
Giải thích: cấu trúc so sánh kép: more and more + tính từ dài
Trang 17


Dịch nghĩa: Việt Nam ngày càng trở nên hấp dẫn với khách du lịch nước ngoài hơn.
24. Đáp án. B
Giải thích: Bổ nghĩa cho động từ thường ‘drove’ ta dùng trạng từ. Tính từ ‘fast’ chuyển sang trạng từ vẫn
giữ nguyên dạng, khi chuyển sang so sánh hơn là ‘faster’.
Dịch nghĩa: Thay vì đi chậm lại, ơng đã lái xe càng nhanh hơn.
25. Đáp án. D
Giải thích: Vì so sánh với tất cả sinh viên trong lớp nên ta dùng so sánh nhất. Tính từ ngắn tall chuyển
sang so sánh nhất có dạng the tallest.
Dịch nghĩa: Peter là sinh viên cao nhất trong lớp của tơi.
26. Đáp án. A

Giải thích: Vì so sánh trong số tất cả các sinh vật sống nên ta dùng so sánh nhất. Tính từ ngắn strange
chuyển sang so sánh nhất có dạng the strangest.
Dịch nghĩa: Các đại dương sâu chứa một số sinh vật kì lạ nhất trong số tất cả các sinh vật sống.
27. Đáp án. C
Giải thích: Vì bổ nghĩa cho động từ thường finish nên ta dùng trạng từ. Ngoài ra, so sánh trong số tất cả
thí sinh ta dùng dạng so sánh nhất của trạng từ.
Dịch nghĩa: Anh ấy đã hoàn thành bài kiểm tra nhanh nhất trong tất cả các thí sinh
28. Đáp án C.
Giải thích: Vì bổ nghĩa cho động từ thường react nên ta dùng trạng từ. Trạng từ quickly chuyển sang so
sánh hơn có dạng more quickly.
Dịch nghĩa: Nhiều hóa chất phản ứng nhanh hơn trong dung dịch axit.
29. Đáp án. C
Giải thích: Đứng sau động từ felt chỉ giác quan ta dùng tính từ; vì so sánh giữa 3 đối tượng: tôi, Sheila và
Carol nên ta dùng so sánh nhất.
Dịch nghĩa: Tôi cảm thấy rất tệ vì chúng tơi đã thua. Sheila nói rằng cơ cảm thấy tồi tệ hơn nhưng vì
Carol đã để bóng vào lưới nên cô ấy cảm thấy tệ nhất.
30. Đáp án. C
Giải thích: Bổ nghĩa cho động từ thường ta dùng trạng từ; trạng từ well chuyển sang dạng so sánh hơn có
dạng đặc biệt là better.
Dịch nghĩa: Bảo Yến hát hay hơn so với ca sĩ này.
Trang 18


III - Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs
correction on each of the following questtons.
1. Đáp án. D (harder → the harder)
Giải thích: cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn, the + so sánh hơn.
Dịch nghĩa: Thức ăn càng nóng thì càng khó ăn.
2. Đáp án. C (more great → greater)
Giải thích: So sánh hơn của tính từ ngắn great là greater.

Dịch nghĩa: Thời tiết càng ấm áp, thì càng thích hợp để tham dự buổi hịa nhạc ngồi trời.
3. Đáp án. C (the worst → the worse)
Giải thích: cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn, the + so sánh hơn; tính từ ‘bad’ chuyển sang so
sánh hơn có dạng đặc biệt là worse.
Dịch nghĩa: Bạn càng nói nhiều, tình huống sẽ càng tệ hơn.
4. Đáp án. C (the more happy → the happier)
Giải thích: cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn, the + so sánh hơn; tính từ ‘happy’ có 2 âm tiết kết
thúc là đi -y chuyển sang so sánh hơn là happier.
Dịch nghĩa: Trẻ em càng có nhiều thời gian vui chơi càng cảm thấy hạnh phúc.
5. Đáp án. C (the least → the less)
Giải thích: cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn, the + so sánh hơn; tính từ chỉ số lượng little
chuyển sang so sánh hơn có dạng đặc biệt là less.
Dịch nghĩa: Các bức tường càng dày, tiếng ồn lọt qua càng ít.
6. A (If you run faster → The faster you run)
Giải thích: cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn, the + so sánh hơn; tính từ ngắn fast chuyển sang
so sánh hơn có dạng là faster.
Dịch nghĩa: Bạn càng chạy nhanh hơn, bạn càng đến nhanh hơn.
7. Đáp án. C (the highest → the higher)
Giải thích: cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn, the + so sánh hơn; tính từ ngắn high chuyển sang
sánh hơn dạng là higher
Dịch nghĩa: Bạn càng sử dụng điện thoại nhiều thì hóa đơn càng cao.
8. Đáp án. A (the earliest → the earlier)
Trang 19


Giải thích: cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn, the + so sánh hơn; tính từ early có 2 âm tiết kết
thúc là đi -y khi chuyển sang so sánh hơn có dạng là eailer.
Dịch nghĩa: Bạn càng sớm gửi các mẫu khai thuế, bạn sẽ càng sớm nhận lại tiền hoàn thuế.
9. Đáp án. B (more fuel – efficient → most fuel – efficient)
Giải thích: Vì phía sau có mệnh đề that nên phía trước ta dùng so sánh nhất. Tính từ dài fuel-efficient

chuyển sang so sánh nhất có dạng the most fuel-efficient.
Dịch nghĩa: Anh ta sẽ mua chiếc xe tiết kiệm nhiên liệu nhất mà anh ta có thể mua được.
10. Đáp án. B (the closest → the closer)
Giải thích: cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn, the + so sánh hơn; tính từ ngắn close chuyển sang
so sánh hơn có dạng closer.
Dịch nghĩa: Càng gần mùa hè, ngày càng dài hơn.
11. Đáp án. B (the most → more)
Giải thích: Vì so sánh giữa 2 nhóm vật nên ta dùng so sánh hơn; tính từ dài complex chuyển sang so
sánh hơn có dạng more complex.
Dịch nghĩa: Phân tử protein phức tạp hơn so với các phân tử carbonhydrate.
12. Đáp án. B (mildest → milder)
Giải thích: Vì so sánh giữa hai nhóm vật nên ta dùng so sánh hơn; tính từ ngắn mild chuyển sang so sánh
hơn có dạng milder.
Dịch nghĩa: Tỏi tây, một thành viên của họ hoa huệ tây, có hương vị nhẹ nhàng hơn củ hành.
13. Đáp án. A (The widely used → The most widely used)
Giải thích: Vì so sánh trong số tất cả các loại sợi tự nhiên nên ta dùng so sánh nhất; trạng từ wildly
chuyển sang so sánh nhất có dạng the most widly.
Dịch nghĩa: Sợi tự nhiên được sử dụng rộng rãi nhất là bông.
14. Đáp án. B (larger → the largest)
Giải thích: Vì so sánh với các nhà sản xuất cam trên toàn nước Mỹ nên ta dùng so sánh nhất; tính từ ngắn
large chuyển sang so sánh nhất có dạng the largest.
Dịch nghĩa: Cho đến gần đây, California là nhà sản xuất cam lớn nhất Hoa Kỳ.
15. Đáp án. A (quickly → more quickly)
Giải thích: cấu trúc so sánh kép của trạng từ là: the more....the more (càng... thì...càng...). Trạng từ
quickly có dạng so sánh hơn là “more quickly”.
Trang 20


Dịch nghĩa: Làm việc càng nhanh, bạn sẽ hoàn thành cơng việc càng nhanh và có thể về nhà sớm.
16. Đáp án. C (as English → than English)

Giải thích: Vì so sánh giữa tiếng Pháp với tiếng Anh nên ta dùng so sánh hơn. Cấu trúc của so sánh hơn
là: more + tính từ dài + than.
Dịch nghĩa: Tiếng Pháp được coi là khó hơn tiếng Anh, nhưng tiếng Trung mới là ngơn ngữ khó nhất.
17. Đáp án. C (more nearly → nearer)
Giải thích: Trong câu này get đóng vai trị là một liên động từ nên đi với tính từ. So sánh hơn của tính từ
ngắn near có dạng là nearer.
Dịch nghĩa: Thời gian cho buổi biểu diễn càng đến gần hơn tôi càng lo lắng hơn.
18. Đáp án. B (wide → widely)
Giải thích: Vì bổ nghĩa cho phân từ hai known nên ta dùng trạng từ.
Dịch nghĩa: Tính cách của anh ấy không được công chúng biết đến nhiều như những tác phẩm nghệ
thuật của anh.
19. Đáp án. A (more hardly → harder)
Giải thích: Vì tính từ hard chuyển sang trạng từ vẫn giữ nguyên dạng là hard; trạng từ hard chuyển
sang so sánh nhất có dạng harder.
Dịch nghĩa: Nếu cô ấy cố gắng nhiều hơn, cô ấy có thể thành cơng trong việc phá kỷ lục thế giới.
20. Đáp án. A (most lately → latest)
Giải thích: Vì bổ nghĩa cho danh từ movie nên ta dùng tính từ late; tính từ ngắn late chuyển sang so sánh
nhất có dạng the latest.
Dịch nghĩa:
Bộ phim gần đây nhất của đạo diễn phải là một trong những bộ phim thú vị nhất tôi từng xem.

Trang 21



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×