Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

Giáo án tuần 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.27 KB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 6</b>


<b>NS: 6 / 10 / 2017</b>

<b> </b>



<b>NG: 9 / 10 / 2017 Thứ hai ngày 9 tháng 10 năm 2017</b>


<b>TOÁN</b>


Tiết 26:

<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức: HS nắm được cách đọc và phân tích sử lí số liệu trên hai loại biểu đồ.</b>
<b>2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng đọc, phân tích và xử lí số liệu trên hai loại biểu đồ.</b>


- Thực hành lập biểu đồ.
<b>3. Thái độ : u thích mơn học.</b>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Các biểu đồ trong bài học.</b>


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A- Kiểm tra bài cũ:</b>


- Gọi HS chữa bài 2,3/ SGK
- GV nhận xét đánh giá
<b>B- Dạy bài mới:</b>


<b>Bài 1: Yêu cầu Hs làm bài</b>



+ Cả 4 tuần cửa hàng bán được bao
nhiêu m vải hoa?


+ Tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 1
bao nhiêu m vải hoa?


<b>Bài 2: Yêu cầu HS tìm hiểu yêu cầu.</b>
- Cho HS nhận xét và chữa bài.


- H: Số ngày mưa của tháng 7 nhiều hơn
số ngày mưa trung bình của 3 tháng mấy
ngày?


- Gv nhận xét đánh giá
<b>C. Củng cố, dặn dò:</b>
- Nhận xét giờ học


- Về nhà: ôn lại cách đọc biểu đồ


- 1 HS nêu miệng kết quả.


- Đọc thầm yêu cầu của bài, xem biểu đồ
ở SGK, tự làm bài.


- 1số HS trả lời. Cả lớp nghe và nhận xét.
- Đọc thầm bài, xem biểu đồ ở SGK.
- 1 HS lên bảng làm câu


b) 1HS lên làm câu
c) cả lớp làm trong vở.


- 1 HS nêu miệng câu a)
- Trả lời.


<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>TIẾT 11: NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức. - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: dằn vặt.</b>


- Hiểu nội dung: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện phẩm chất đáng quý, tình cảm
yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với
lỗi lầm của bản thân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Đọc trơi chảy được tồn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ,
nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.


- Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.


<b>3. Thái độ. - Giáo dục HS tính trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật </b>


<b>II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI </b>


-Ứng xử lịch sự trong giao tiếp/ -Thể hiện sự cảm thông. /-Xác định giá trị


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :</b>


-Tranh minh họa SGK phóng to. Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.



<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>A- Kiểm tra bài cũ:</b>


- Đọc TL bài thơ: Gà Trống và Cáo
- Nxét về tính cách của Gà Trống và Cáo
- Gv nhận xét, đánh giá


B- Dạy bài mới:
<b>1. Giới thiệu bài:</b>


<b>2. HD HS luyện đọc - tìm hiểu bài:</b>
<b> a/ Luyện đọc:</b>


- Chia đoạn:


+ Đoạn 1: Từ đầu đến mang về nhà.
+ Đoạn 2: Còn lại


- Luyện cho HS cả lớp phát âm tên riêng
người nước ngoài.


- Đọc diễn cảm toàn bài
- Gv đọc mẫu


b/ Tìm hiểu bài:


+ An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua


thuốc cho ơng?


- Nhận xét, chốt ý đúng.


+ Chuyện gì xảy ra khi An-đrây mang
thuốc về nhà?


+ An-đrây tự dằn vặt mình như thế nào?
+ Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là một
cậu bé như thế nào?


Chốt ý kiến đúng, ghi nội dung câu
chuyện


* Mỗi con người đều có quyền được u
thương chăm sóc của người khác trong
gia đình và xã hội..


-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


- HS đọc tiếp nối theo trình tự.


- 2HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn của bài
(2lần)


- 1HS giải nghĩa từ dằn vặt
- Từng cặp luyện đọc
- 1HS đọc cả bài
- Gọi HS đọc đoạn 1



+An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang
khóc nấc lên. Ông cậu đã qua đời.


+Cậu ân hận vì mình mải chơi, mang
thuốc về chậm mà ơng mất. Cậu ịa khóc,
dằn vặt kể cho mẹ nghe.


+An-đrây-ca ồ khóc khi biết ông qua
đời, cậu cho rằng đó là lỗi của mình.
. An-đrây-ca kể hết mọi chuyện cho mẹ
nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b> c/ Luyện đọc diễn cảm:</b>


- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm
đoạn:


Bướcvào phịng ơng, ...từ lúc con
vừa ra khỏi nhà.


- Bổ sung, chốt ý kiến đúng.
<b> C- Củng cố, dặn dò:</b>


+ Đặt lại tên cho câu chuyện


+ Nói lời an ủi của em với An-đây-ca.


- Nhận xét giờ học
- Dặn dò.



-1 HS đọc. lớp theo dõi, tìm ra cách đọc
hay


-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi,
tìm ra cách đọc hay. -3 HS thi đọc.


- 4 HS đọc toàn chuyện (người dẫn
chuyện, mẹ, ông, An-đrây-ca)


+ Chú bé An-đrây-ca.
+ tự trách mình.


+ Chú bé trung thực.


- Bạn đừng ân hận nữa, ông bạn chắc
cũng hiểu bạn mà.


- Hãy cố gắng để làm ông vui khi nghĩ
đến mình, An-đrây-ca ạ.


- Mọi người hiểu cậu mà, đừng tự dằn vặt
mình như thế


<b>ĐẠO ĐỨC</b>


<b>BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN </b>

<i>(tiết 2)</i>



<b>I. MỤC TIÊU </b>



- Biết được: trẻ em phải cần được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến
trẻ em.


- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của
người khác.


- KNS: * Trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học, lắng nghe người khác trình bày,
kiềm chế cảm xúc , biết tôn trọng và thể hiện sự tự tin.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC</b>


- SGK Đạo đức lớp 4.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ và TLCH.


- GV nhận xét, đánh giá.


<b>B. Bài mới:</b>


GTB: Biết bày tỏ ý kiến (tiết 2)
<b>HĐ1: Hoạt đơng nhóm.</b>


* Tiểu phẩm “Một buổi tối trong gia đình bạn
Hoa”



Nội dung: Cảnh buổi tối trong gia đình bạn
Hoa.


2 HS trả lời trước lớp.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS nhắc lại.


- HS theo dõi tiểu phẩm do một số bạn
trong lớp thực hiện.


- HS thảo luận:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>*GV kết luận: Mỗi gia đình có những vấn </b>
đề, những khó khăn riêng. Là con cái, các
em nên cùng bố mẹ tìm cách giải quyết,
tháo gỡ, nhất là về những vấn đề có liên
quan đến các em. Ý kiến các em sẽ được bố
mẹ lắng nghe và tôn trọng. Đồng thời các
con cũng cần phải bày tỏ ý kiến một cách rõ
ràng, lễ độ.


- GV nhận xét, đánh giá.


<b>HĐ2: “Trị chơi phóng viên”.</b>
<b>Cách chơi: </b>


- GV cho một số HS xung phong đóng vai
phóng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp
theo các câu hỏi trong bài tập 3- SGK/10.


+ Tình hình vệ sinh của lớp em, trường em.
+ Nội dung sinh hoạt của lớp em, chi đội em.
+ Những hoạt động em muốn được tham gia,


những công việc em muốn được nhận làm.
+ Địa điểm em muốn được đi tham quan, du


lịch.


+ Dự định của em trong hè này hoặc các câu
hỏi sau:


+ Bạn giới thiệu một bài hát, bài thơ mà bạn
ưa thích.


+ Người mà bạn yêu quý nhất là ai?
+ Sở thích của bạn hiện nay là gì?


+ Điều bạn quan tâm nhất hiện nay là gì?
<b>GV kết luận: - Mỗi người đều có quyền có </b>


những suy nghĩ riêng mà có quyền bày tỏ ý
kiến của mình.


- GV nhận xét, đánh giá.
<b>HĐ3: Liên hệ bản thân.</b>


- GV cho HS trình bày các bài viết, tranh vẽ.
(Bài tập 4- SGK/10)



<b>* GV kết luận chung:</b>


+ Trẻ em có quyền có ý kiến và trình bày ý
kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ
em.


+ Ý kiến của trẻ em cần được tôn trọng. Tuy
nhiên không phải ý kiến nào của trẻ em
cũng phải được thực hiện...


+ Trẻ em cũng cần biết lắng nghe và tơn


+ Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình
như thế nào? Ý kiến của bạn Hoa có
phù hợp khơng?


+ Nếu là bạn Hoa, em sẽ giải quyết
như thế nào?


- HS thảo luận và đại diện trả lời.


- HS lắng nghe.


- Một số HS xung phong đóng vai các
phóng viên và phỏng vấn các bạn.
- HS lần lượt trả lời câu hỏi của


“phóng viên”


- HS lắng nghe



- HS nhận xét, lắng nghe.
- HS trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

trọng ý kiến của người khác.
- GV nhận xét, đánh giá.
<b>C. Củng cố - Dặn dò</b>


- HS nêu lại nội dung bài học.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.


- Dặn HS chuẩn bị bài mới cho tiết sau.


- HS nêu lại ND.


- HS nhận xét, lắng nghe.


<b>KHOA HỌC</b>


<b>MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN</b>



<b>I.MỤC TIÊU</b>


Giúp HS:


-Nêu được các cách bảo quản thức ăn.


-Nêu được bảo quản một số loại thức ăn hàng ngày.


-Biết và thực hiện những điều cần chú ý khi lựa chọn thức ăn dùng để bảo quản, cách sử


dụng thức ăn đã được bảo quản.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :</b>


-Các hình minh hoạ trang 24, 25 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
-Một vài loại rau thật như: Rau muống, su hào, rau cải, cá khô.
-10 tờ phiếu học tập khổ A2 và bút dạ quang.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
 <b>Kiểm tra bài cũ: </b>


Yêu cầu 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
1.Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn ?
2. Chúng ta cần làm gì để thực hiện vệ
sinh an tồn thực phẩm ?


3. Vì sao hàng ngày cần ăn nhiều rau và
quả chín.


-GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>3.Dạy bài mới:</b>


* Giới thiệu bài:


-Hỏi: Muốn giữ thức ăn lâu mà khơng bị
hỏng gia đình em làm thế nào ?


- Đó là các cách thơng thường để bảo


quản thức ăn. Nhưng ta phải chú ý điều gì
trước khi bảo quản thức ăn và khi sử dụng
thức ăn đã bảo quản, các em cùng học bài
hôm nay để biết được điều đó.


* Hoạt động 1:<i><b> Các cách bảo quản thức</b></i>
<i><b>ăn</b></i>.


-GV chia HS thành các nhóm và tổ chức


-3 HS trả lời.HS dưới lớp nhận xét câu
trả lời của bạn.


- Các nhóm quan sát các hình minh hoạ
trang 24, 25 / SGK và thảo luận theo các
câu hỏi sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

cho HS thảo luận nhóm.


+Hãy kể tên các cách bảo quản thức ăn
trong các hình minh hoạ ?


+Gia đình các em thường sử dụng những
cách nào để bảo quản thức ăn ?


+Các cách bảo quản thức ăn đó có lợi ích
gì ?


-GV nhận xét các ý kiến của HS.



* <i><b>Kết luận</b></i>: Có nhiều cách để giữ thức ăn
<i>được lâu, khơng bị mất chất dinh dưỡng và</i>
<i>ôi thiu. Các cách thông thường có thể làm</i>
<i>ở gia đình là: Giữ thức ăn ở nhiệt độ thấp</i>
<i>bằng cách cho vào tủ lạnh, phơi sấy khô</i>
<i>hoặc ướp muối.</i>


* Hoạt động 2: <i><b>Những lưu ý trước khi</b></i>
<i><b>bảo quản và sử dụng thức ăn. </b></i>


- GV chia lớp thành nhóm, đặt tên cho các
nhóm theo thứ tự.


+Nhóm: Phơi khơ.
+Nhóm: Ướp muối.
+Nhóm: Ướp lạnh.
+Nhóm: Đóng hộp.


+Nhóm: Cơ đặc với đường.


-Yêu cầu HS thảo luận và trình bày theo
các câu hỏi sau vào giấy:


+Hãy kể tên một số loại thức ăn được bảo
quản theo tên của nhóm ?


+Chúng ta cần lưu ý điều gì trước khi bảo
quản và sử dụng thức ăn theo cách đã nêu ở
tên của nhóm



* <i><b>GV kết luận</b></i>:


-Trước khi đưa thức ăn vào bảo quản,
<i>phải chọn loại còn tươi, loại bỏ phần giập,</i>
<i>nát, úa, … sau đó rửa sạch và để ráo nước.</i>
<i> -Trước khi dùng để nấu nướng phải rửa</i>
<i>sạch. Nếu cần phải ngâm cho bớt mặn (đối</i>
<i>với loại ướp muối).</i>


* Hoạt động 3: <i><b>Trò chơi: “Ai đảm đang</b></i>
<i><b>nhất ?”</b></i>


-Mang các loại rau thật, đồ khô đã chuẩn
bị và chậu nước.


-Yêu cầu mỗi tổ cử 2 bạn tham gia cuộc


-HS thảo luận nhóm.


-Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận.


+Phơi khơ, đóng hộp, ngâm nước mắm,
ướp lạnh bằng tủ lạnh.


+Phơi khô và ướp bằng tủ lạnh, …


+Giúp cho thức ăn để được lâu, không bị
mất chất dinh dưỡng và ôi thiu.



-Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét và
bổ sung.


-HS lắng nghe và ghi nhớ.


-HS thảo luận nhóm.


-Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận và các nhóm có cùng tên bổ
sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

thi: Ai đảm đang nhất ? và 1 HS làm trọng
tài.


-Trong 7 phút các HS phải thực hiện nhặt
rau, rửa sạch để bảo quản hay rửa đồ khô
để sử dụng.


-GV và các HS trong tổ trọng tài quan sát
và kiểm tra các sản phẩm của từng tổ.
-GV nxét và công bố các nhóm đoạt giải.
3.Củng cố- dặn dị:


-GV nhận xét tiết học, tuyên dương những
HS, nhóm HS hăng hái tham gia xdựng bài.
-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần
biết trang 25 / SGK.


-Dặn HS về nhà sưu tầm tranh, ảnh về các
bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng gây nên.



-Cử thành viên theo yêu cầu của GV.


-Tham gia thi.


- Lắng nghe, ghi nhớ


<b>NS: 6 / 10 / 2017</b>

<b> </b>



<b>NG: 10 / 10 / 2017 Thứ ba ngày 10 tháng 10 năm 2017</b>
<b> CHÍNH TẢ </b>

<b>(</b>

<b>Nghe – viết)</b>


<b>Tiết 6:NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức: Nghe, viết đúng, câu chuyện vui " Người viết truyện thật thà"</b>
- Tìm và viết đúng các từ láy có chứa âm s/x, dấu hỏi/dấu ngã.
<b>2. Kĩ năng: Tự phát hiện ra lỗi sai và sửa lỗi chính tả</b>


- Trình bày bài sạch đẹp.
<b>3. Thái độ: - Có ý thức rèn chữ, giữ vở.</b>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :</b>


<b>1</b> Từ điển (nếu có) hoặc vài trang pho to.
<b>2</b> Giấy khổ to và bút dạ.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Viết lại 1 số từ: nộp bài, lần này, lâu nay
GV đánh giá, sửa


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu: GV giới thiệu & ghi bài tên bài</b>
<b>2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:</b>


<b>a. Tìm hiểu bài viết: </b>
- GV đọc bài viết và hỏi


+ Ban-dắc là người như thế nào? Vì sao em


- 2 HS lên bảng lớp viết
HS viết nháp, N/x


- HS đọc thầm bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

biết?


+ Trong cuộc sông ông là người như thế nào?
* Trong c/s chúng ta cần phải thật thà, không
giối trá.


<b>b. Hướng dẫn chính tả:</b>



- Viết 1 số từ chứa tiếng có chữ khó viết hoặc
dễ nhầm: Ban – dắc, thẹn, ấp úng, truyện ngắn
- GV hướng dẫn HS trình bày bài viết


+ Trong bài có tên riêng của những nhân vật
nào?


+ Khi viết tên người nước ngoài viết như thế
nào?


+ Đoạn văn hôm nay là đoạn văn như thế nào?
+ Khi viết những câu đối thoại của nhân vật ta
trình bày như thế nào?


<b>c. Viết bài: </b>


- GV đọc cho HS viết.


- Soát lỗi: GV đọc 2 lần cho HS soát
- GV chữa – nhận xét 1 số bài


<b>3. Luyện tập: </b>


Yêu cầu HS làm bài tập 2a, 3a
<b> Bài tập 1: Ghi lại lỗi & cáh sửa lỗi</b>
Sai Sửa
Xắp lên xe Sắp lên xe
Về xớm Về sớm
Đõ mặt Đỏ mặt
<b> Bài tập 3: Tìm từ láy có âm s: sn sẻ</b>


âm x: xum xuê
<b>C. Củng cố – dặn dò: </b>


- GV nhận xét giờ học
- Dặn dị


viết truyện ngắn, truyện dài.
- Ơng là người thật thà, nói dối là
thẹn đỏ mặt và ấp úng.


- HS viết nháp, 2 em viết bảng lớp


- HS đọc lại đoạn văn & trả lời câu
hỏi


- Đối thoại
- HS nghe viết


- HS soát lỗi & KT chéo
- 1 HS làm bài tập


- HS đọc yêu cầu


- Lớp làm vở, 1 vài em làm vào
phiếu lớn


- HS thi tìm nối tiếp
- Nhận xét


<b>TOÁN</b>



<b>Tiết 27: LUYỆN TẬP CHUNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức: - Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên </b>
- Đọc biểu đồ hình cột.


- Bài tập cần làm: bài 1, bài 3 (a, b, c), bài 5.
<b>2. Kĩ năng: - Nêu được giá trị của chữ số trong một số. </b>
- Xác định năm, thế kỉ.


<b>3. Thái độ: - Tích cực tự giác hoàn thành các bài tập.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Chữa bài tập 5


- Gv nhận xét đánh giá - 3 Hs chữa bàia./ A: 300 HS; C: 500 HS;
B: 350 HS; D: 450 HS


b./ Trường có nhiều cây nhất: C, trường
có ít cây nhất: A


Trung bình mỗi trường:(300 + 350 + 500
+ 450) : 4 = 425



<b>B. Bài mới: </b>


<b>1. Giới thiệu: GV giới thiệu & ghi bài</b>
<b>2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Luyện tập</b>


<b> Bài 1: Đọc yêu cầu</b> - HS đọc lớp tự làm


+ Yêu cầu Hs làm bài - 3 HS chữa bài - Nhận xét, củng cố
+ Gv nhận xét đánh giá  D c) C e) C


 B d) D


<b> Bài 2: </b>


- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập


- Yêu cầu Hs đọc các số liệu của biểu đồ
rồi điền vào chỗ chấm.


- HS đọc & tự làm


a) lớp 4A có 16 Hs tập bơi
b) lớp 4B có 10 Hs tập bơi


c) lớp 4c có nhiêu Hs tập bơi nhất


d) Số Hs tập bơI của lớp 4B ít hơn của
lớp 4A là 6 HS


e) Trung bình mỗi lớp có 15 Hs tập bơi


<b> Bài 3: Bài toán</b>


- Gọi Hs nêu bài toán - 1 Hs nêu yêu cầu bài tốn
+ Bài tốn cho biết gì? Hỏi gì?


+ Muốn tìm giờ thưa ba ơ tơ chay được
bao nhiêu km ta làm như thế nào?


+ Muốn tìm sỉmtung bình cộng ta làm như
thế nào?


- HS làm bài, 1 Hs chữa bảng lớp
<b>Bài giải</b>


Giờ thứ hai ô tô đi được số km là:
40 + 20 = 60( km)


Giờ thứ ba ô tô đi được số km là:
( 60 + 40 ) = 50 (km)
Đáp số: 50 km
<b>C. Củng cố – dặn dò: </b>


- GV nhận xét giờ học


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>NS: 6 / 10 / 2017</b>

<b> </b>



<b>NG: 11 / 10 / 2017 Thứ tư ngày 11 tháng 10 năm 2017</b>


<b>TẬP ĐỌC</b>



<b>Tiết 12: CHỊ EM TÔI</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức. - Hiểu TN khó: tặc lưỡi, im như phỗng, yên vị, giả bộ, cuồng phong,</b>
ráng…


- Hiểu nội ND: Cơ chị hay nói dối, đã tỉnh ngộ nhờ sự giúp đỡ của cô em. Câu
truyện khun chúng ta khơng nên nói dối. Nói dối là một tính xấu làm mất lịng tin, sự
tín nhiệm, lịng tơn trọng của mọi người với mình.


<b>2. Kĩ năng. - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ. tặc</b>
lưỡi, giận dữ, sững sờ, im như phỗng,


<b>3. Thái độ. - Giáo dục HS tính trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật </b>


<b>II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI </b>


-Tự nhận thức về bản thân -Thể hiện sự cảm thông
-Xác định giá trị -Lắng nghe tích cực


<b> III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: </b>-Tranh/SGK. Bảng phụ (câu, đoạn văn) cần luyện đọc.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>A- Kiểm tra bài cũ:</b>


- Yêu cầu HS : Đọc thuộc lòng bài thơ
Gà trống và Cáo và trả lời câu hỏi về nội


dung.


- Gv nhận xét đánh giá
<b>B- Dạy bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>


<b>2. Hướng dẫn HS luyện đọc - tìm hiểu</b>
<b>bài:</b>


<b> a/ Luyện đọc:</b>
- Chia đoạn:


+ Đoạn 1: Từ đầu đến tặc lưỡi cho qua
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến cho nên
người


+ Đoạn 3: Phần còn lại
- Sửa lỗi về đọc cho HS
- Đọc diễn cảm toàn bài.
b/ Tìm hiểu bài:


+ Cơ chị xin phép ba đi đâu?


+ Cơ có đi học khơng? Em đốn xem cô


- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi 3, 4 ở SGK.


- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn (3 lần)
- 1 HS đọc chú giải ở cuối bài, cả lớp
theo dõi SGK



- Luyện đọc theo cặp
- 1,2 HS đọc cả bài
+ đi học nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

đi đâu?


+ Cơ nói dối ba đã nhiều lần chưa? Vì sao
cơ lại nói dối được nhiều lần như vậy?
+ Vì sao mỗi lần nói dối cơ chị lại thấy ân
hận?


Chốt ý.


+ Cô em đã làm gì để chị mình thơi nói
dối?


+ Thái độ của người cha lúc đó như thế
nào?


Chốt ý


+ Vì sao cách làm của cơ em giúp được
chị tỉnh ngộ?


+ Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
* Trong c/s chúng ta cần phải thật thà,
không giối trá.


- Rút ra nội dùng bài


<b> c/ Luyện đọc diễn cảm:</b>
- Gọi Hs đọc bài


- Bổ sung, chốt: Giọng nhẹ nhàng, hóm
hỉnh. Lời cha dịu dàng, ơn tồn.


Lời chị lễ phép (khi xin phép đi học), tức
bực (khi mắng em).


Lời cô em tinh nghịch.


- Hướng dẫn HS luyện và thi đọc diễn
cảm đoạn “ Nhưng đáp lại ....mà học cho
nên nguời”:


- Theo dõi, uốn nắn
<b>C- Củng cố, dặn dò:</b>
- Nhận xét giờ học


- Dặn dò: Nhắc HS rút ra bài học từ câu
chuyện để khơng bao giờ nói dối.


- Chuẩn bị bài Trung thu độc lập.


không nhớ đây là lần thứ bao nhiêu.


+ Vì cơ cũng rất thương ba, cơ ân hận vì
đã phụ lịng tin của ba.


* Cơ chị nói dối ba



+ Bắt chước cơ chị nói dối ba đi tập văn
nghệ…khi cơ chị la mắng thì cơ em thủng
thẳng trả lời lại cịn giả bộ ngây thơ hỏi
lại để cơ chị sững sờ….


+ Ơng buồn rầu khuyên 2 chị em cố gắng
học hành


<b>* Cô em giúp cơ chị tỉnh ngộ</b>
+ Vì cơ em bắt chước cơ chị nói dối


+Khơng nên nói dối, nói dối là đức tính
xấu….


- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn.


- Cả lớp nhận xét rút ra giọng đọc diễn
cảm bài văn.


- Lắng nghe.


- Luyện đọc diễn cảm theo nhóm (6HS)
- 3 HS thi đọc diễn cảm trước lớp.


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU </b>


Tiết 11: DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG


<b>I. MỤC TIÊU: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Nhận biết được DT chung và DT riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát
của chúng (BT1, mục III); nắm được qui tắc viết hoa DT riêng và bước đầu vận dụng
qui tắc đó vào thực tế (BT2).


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


Bản đồ tự nhiên Việt Nam (có sơng Cửu Long), tranh, ảnh vua Lê Lợi.
Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột danh từ chung và danh từ riêng và bút dạ.
Bài tập 1 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b> Khởi động: 1’</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’ “ Danh từ”</b>
+ Danh từ là gì? Cho ví dụ.


+ Đặt câu với một danh từ chỉ khái
niệm ở bài tập 1..


- Nhận xét, cho điểm HS.
<b>B. Bài mới: </b>


<b> 1. Giới thiệu bài: 1’</b>


- Tại sao có danh từ viết hoa, có danh
từ lại khơng viết hoa? Bài học hơm


nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó.
<b> 2. Tìm hiểu bài: </b>


<b>HĐ1: Cả lớp: 15’</b>
Bài 1:


- Yêu cầu HS thảo luận cặp đơi và tìm
từ đúng.


Bài 2:


- u cầu HS trao đổi cặp đôi và trả
lời câu hỏi.


- Gọi HS trả lời, các HS khác nhận
xét, bổ sung.


- Những từ chỉ tên chung của một loại
sự vật như sông, vua được gọi là danh
từ chung.


- Những tên riêng của một sự vật nhất
định như Cửu Long, Lê Lợi gọi là
danh từ riêng.


- Hát


- Danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật,
hiện tượng…)



- Dân ta có một lịng nồng nàn yêu nước.
- Nhận xét, bổ sung.


- 2 HS đọc thành tiếng.
- Thảo luận, tìm từ.
a/ sông b/. Cửu Long
c/. vua d/. Lê Lợi
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Thảo luận cặp đôi.


+ Sông: Tên chung để chỉ những dịng nước
chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè đi lại
được.


+ Cửu Long: Tiên riêng của một dịng sơng
có chín nhánh ở đồng bằng sơng Cửu Long.
+ Vua: Tên chung chỉ người đứng đầu nhà
nước phong kiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Bài 3:


- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả
lời câu hỏi.


- Gọi HS trả lời, các HS khác nhận
xét, bổ sung.


- Danh từ riêng chỉ người địa danh cụ
thể luôn luôn phải viết hoa.



+ Thế nào là danh từ chung, danh từ
riêng? Lấy ví dụ.


+ Khi viết danh từ riêng, cần chú ý
điều gì?


<b>3. Ghi nhớ: </b>


- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. Nhắc HS
đọc thầm để thuộc ngay tại lớp.


<b>4. Luyện tập- thực hành: </b>
<b>HĐ2: Cá nhân: 15’</b>


<b>Bài 1: Tìm các danh từ chung vàdanh</b>
từ riêng


- Nhận xét, khen những HS hiểu bài.
Bài 2:


- Yêu cầu HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.


- Gọi HS nhận xét bài của bạn trên
bảng


+ Họ và tên các bạn ấy là danh từ
chung hay danh từ riêng? Vì sao?
- Nhắc HS luôn viết hoa tên người, tên
địa danh, tên người viết hoa cả họ và


tên đệm.


<b> 5. Củng cố- dặn dò: 3’</b>


- GV nhận xét tinh thần, thái độ học
tập của HS.


- Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ


- 1 HS đọc thành tiếng.
- Thảo luận cặp đôi.


- Tên chung để chỉ dịng nước chảy tương đối
lớn: sơng khơng viết hoa. Tên riêng chỉ một
dịng sơng cụ thể Cửu Long viết hoa.


- Tên chung để chỉ người đứng đầu nhà nước
phong kiến: vua không viết hoa. Tên riêng
chỉ một vị vua cụ thể Lê Lợi viết hoa.


+ Danh từ chung là tên của một loại vật:
sông, núi, vua, chúa, quan, cô giáo, học sinh,


+ Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật:
sông Đà, sông Thu Bồn, núi Thái Sơn, cô
Lan, bạn Hoa, …..


+ Danh từ riêng luôn luôn được viết hoa.
- 2 đến 3 HS đọc thành tiếng.



- 2 HS đọc thành tiếng.
+ HS tự làm vào VBT.
+ Báo cáo kết quả.


<b>Danh từ chung: Núi, dịng, sơng, dãy, mặt,</b>
sơng, ánh, nắng, đường, dãy, nhà, trái, phải,
giữa, trước.


<b>Danh từ riêng: Chung, Lam, Thiên Nhẫn,</b>
Trác, Đại Huệ, Bác Hồ


- 1 HS đọc yêu cầu.


- Viết tên bạn vào vở bài tập (nếu có) hoặc
vở nháp. 3 HS lên bảng viết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

trong bài


- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị
bài: “Mở rộng vốn từ: Trung thực- Tự
trọng”.


- Nhận xét tiết học.


<b>TOÁN</b>


<b>Tiết 28: LUYỆN TẬP CHUNG (Tiếp)</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>



Giúp HS ôn tập, củng cố về:


- Viết số, xác định giá trị của chữ số theo vị trí của chữ số, xác định số lớn nhất, bé
nhất trong một nhóm các số.


- Mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng, đo thời gian.
- Thu thập và xử lí thơng tin trên biểu đồ.


- Giải bài tốn về tìm số trung bình cộng.
- Ham thích học toán.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :</b>


- Sách giáo khoa toán 4, vở ghi, vở bài tập.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


<b> Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A- Kiểm tra bài cũ:</b>


- Bài 1/ c (SGK- 35)
- Gv nhận xét đánh giá
<b>B- Dạy bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: </b>


<b>2. Hướng dẫn làm bài tập</b>
<b>Bài 1: Chọn câu trả lời đúng</b>
- Yêu cầu HS làm bài



- Chốt bài giải đúng.


<b>Bài 2: Dựa vào biểu đồ trả lời câu hỏi.</b>
- Chốt bài giải đúng


<b>Bài 3: Giải toán</b>
- Chốt bài giải đúng


- GV nhận xét và cho điểm HS.


- 1 HS làm miệng .


- Tự làm bài


- 1 số HS tiếp nối nhau nêu kết quả,
mỗi HS nêu 1 phần.


ĐS: 1. C 3.B


2.D 4.C 5.C
- Tự làm bài.


- Nối tiếp nhau trả lời. Cả lớp nhận
xét, thống nhất kết quả.


- Hs nêu đề toán


- HS làm bài, 1 HS chữa bảng lớp
- Nhận xét, thống nhất kết quả.



<b>Bài giải</b>


Trung bình mỗi giờ ơ tơ chạy được số
ki-lơ-mét là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>3. Củng cố – dặn dò: ( 3’) </b>
- Nhận xét tiết học.


- Về nhà học bài và làm bài tập trong VBT.
- Chuẩn bị bài sau: Phép cộng.


Đáp số: 60km


<b>LỊCH SỬ</b>


<b>Tiết 6: KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (NĂM 40)</b>



<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức: - Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng :</b>


+ Nguyên nhân khởi nghĩa: Do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị Tô Định giết hại.
+ Diến biến: Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa…
Nghĩa quân làm chủ Mê Linh, chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu, trung tâm của chính
quyền đơ hộ.


+ Ý nghĩa: Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bị các
triều đại phomg kiến phương Bắc đô hộ; thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
<b>2. Kĩ năng: - Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa.</b>
<b>3. Thái độ: - Tỏ lịng kính trọng và biết ơn Hai Bà Trưng.</b>



<b>II. Đồ dùng dạy – học:</b>


- Hình minh hoạ trong sgk Lược đồ khu vực chính nổ ra khởi nghĩa Hai Bà Trưng phóng
to


<b>III. Các hoạt động dạy – học:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>


- Gọi 3 HS lên bảng trả lời 3 câu hỏi cuối
bài 3.


+ Khi đô hộ nước ta, các triều đại PKPB đã
làm những gì?


+ Nhân dân ta đã phản ứng ra sao?
- GV nhận xét, đánh giá.


<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>
<b>2. Giảng bài</b>: 30’


<b>HĐ 1: Nguyên nhân của khởi nghĩa Hai </b>
<b>Bà Trưng:</b>


- Yêu cầu HS đọc trong SGK đoạn: <b>Đầu </b>
<b>thế kỉ 1…. đền nợ nước, trả thù nhà.</b>



- GV giải thích các khái niệm: quận Giao
chỉ, thái thú.


. quận Giao Chỉ: thời nhà Hán đô hộ nước
ta, vùng đất Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ
chúng đặt là quận Giao Chỉ.


. Thái thú: là 1 chức quan cai trị 1 quận


- 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi của giáo
viên.


- Nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.


- Lắng nghe, ghi bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

thời nhà Hán đơ hộ nước ta.


+ Tìm ngun nhân của khởi nghĩa Hai Bà
Trưng.


- GV: Tìm hiểu nguyên nhân của khởi
nghĩa Hai Bà Trưng có ý kiến cho rằng Hai
Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa là do thái thú
Tô Định giết chồng bà Trưng Trắc, ý kiến
khác cho rằng là do giặc áp bức và đàn áp
nhân dân ta đến cùng cực. Em đồng tình
với ý kiến nào? Vs?



<b>HĐ 2: Diễn biến của cuộc khởi nghĩa Hai</b>
<b>Bà Trưng:</b>


- treo lược đồ khu vực chính nổ ra d/biến
Hai Bà Trưng


? Hãy đọc SGK và xem lược đồ kể lại nét
chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa


- HS lên chỉ vào lược đồ và trình bày.
- GV khen ngợi HS trình bày tốt.


<b>HĐ 3: Kq và ý nghĩa của khởi nghĩa Hai </b>
<b>Bà Trưng:</b>


- GV yêu cầu HS cả lớp đọc SGK:


+ Khởi nghĩa hai Bà Trưng đã đạt kết quả
như thế nào?


+ Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý
nghĩa gì?


- Sự thắng lợi của khởi nghĩa Hai Bà Trưng
nói lên điều gì về tinh thần yêu nước của
nhân dân ta?


<b>HĐ 4: Lòng biết ơn và tự hào của nhân </b>
<b>dân ta với Hai Bà Trưng:</b>



- GV cho HS trình bày các mẩu truyện, bài
thơ, bài hát về Hai Bà trưng, nêu tên những
trường trong huyện nhắc đến khởi nghĩa
Hai Bà Trưng.


- Em hãy nêu một tên đường nào đó nhắc ta
nhớ đến khởi nghĩa Hai Bà Trưng.


<b>1. Nguyên nhân: </b>vì ách áp bức hà khắc
của nhà Hán, vì lịng u nước căm thù
giặc, vì thù nhà đã tạo nên sức mạnh của
2 Bà Trưng khởi nghĩa.


- Các nhóm thảo luận hoàn thành yêu
cầu của giáo viên.


2.<b>Diễn biến:</b>


Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát, Hai
Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa... Nghĩa
quân làm chủ Mê Linh, chiếm Cổ Loa
rồi tấn công Luy Lâu, trung tâm của
chính quyền đơ hộ.


3. <b>Kết quả và ý nghĩa:</b>


+ Kết quả: - Trong vòng chưa đầy một
tháng, cuộc khởi nghĩa đã hoàn toàn
thắng lợi. Đất nước sạch bóng qn thù.
Hai Bà Trưng được suy tơn làm vua,


đóng đơ ở Mê Linh.


+ Ý nghĩa: Đây là cuộc khởi nghĩa đầu
tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta
bị các triều đại PKPB đô hộ; thể hiện
tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
+ Nhân dân ta rất yêu nước và có truyền
thống bất khuất chống giặc ngoại xâm
- HS góp tư liệu theo tổ, sau đó cùng
thảo luận đưa ra cách trình bày khoa học
nhất để trình bày trước lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>3. Củng cố - Dặn dò: 3’</b>


- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.


- GV tổng kết bài học và dặn chuẩn bị bài
sau.


- Bài sau: Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô
Quyền lãnh đạo(năm 938)


<b>NS: 6 / 10 / 2017</b>

<b> </b>



<b>NG: 12 /10 / 2017 Thứ năm ngày 12 tháng 10 năm 2017</b>


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>Tiết 12: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG</b>




<b>I. MỤC TIÊU: </b>


<b>1. Kiến thức: Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm: Trung thực – Tự trọng</b>


- Hiểu được nghĩa của các từ ngữ thuộc chủ điểm: trung thực - tự trọng


<b>2. Kĩ năng: Biết xếp các từ Hán Việt có tiếng “trung” theo hai nhóm nghĩa và đặt câu </b>
được với một từ trong nhóm.


<b>3. Thái độ: Có ý thức sử dụng các từ thuộc chủ điểm để nói, viết.</b>
- Giáo dục HS ý thức về tính trung thực và lòng tự trọng .


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>Sách giáo khoa Tiếng Việt 4 tập một, từ điển.


III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>A- Kiểm tra bài cũ:</b>


- Viết 5 DT chung là tên gọi các đồ dùng.
-Viết 5 DT riêng là tên riêng của người, sự vật
xung quanh.


B- Hướng dẫn HS luyện tập:


<b>Bài 1: Chọn từ thích hợp điền vào ô trống</b>
<b>trong đoạn văn.</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập


- YC Hs thảo luận cặp đôi


- Cùng HS nhận xét, chốt lời giải đúng .
<b>Bài 2: Chọn từ ứng với mỗi nghĩa.</b>
- Yêu cầu HS giải nghĩa một số từ
- Cùng HS nhận xét, chốt lời giải đúng:


+ Trung kiên: Trước sau như một, khơng gì
lay chuyển nổi.


+Trung nghĩa: Một lịng một dạ vì việc nghĩa.
<b>Bài 3: Xếp các từ thành 2 nhóm dựa theo</b>
<b>nghĩa của tiếng trung.</b>


- Yêu cầu HS thảo luận nhóm


- 1 HS làm trên bảng.
- 1 HS làm trên bảng.


- 1 HS đọc nội dung bài tập.


- Tự làm bài ở VBT. 3 HS làm trên
phiếu rồi trình bày trên bảng .


Đáp án: tự trọng, tự kiêu, tự ti, tự tin,
<i>tự áI, tự hào.</i>


-1 HS đọc nội dung bài tập.


- Tự làm bài. 3 HS làm trên phiếu rồi


trình bày trước lớp.


+Thật thà: Một lịng một dạ gắn bó
với lí tưởng, tổ chức hay với người
nào đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Gv nhận xét đánh giá


<b>Bài 4: Đặt câu với các từ ở bài 3.</b>
- Nêu yêu cầu của bài.


- Mời các tổ thi tiếp sức: Từng thành viên
trong tổ tiếp nối nhau đọc đọc câu văn đã đặt.
Nhóm nào tiếp nối nhau liên tục, đặt được
nhiều câu đúng sẽ thắng cuộc.


- Cùng HS nhận xét, đánh giá bình chọn
nhóm thắng cuộc.


<b>C. Củng cố, dặn dị:</b>
- Nhận xét tiết học.


- Về nhà: đặt câu ở bài tập 4


- Đại diện các nhóm báo cáo.


- Các nhóm khác nhận xét bổ sung


<b>Trung</b>
có nghĩa là ở



giữa


<b>Trung </b>
có nghĩa là một


lịng một dạ
Trung thu


Trung bình
Trung tâm


Trung thành
Trung nghĩa
Trung kiên
Trung thực
Trung hậu
- 1HS đọc yêu cầu của bài.


- Làm việc cá nhân ở VBT. 3 HS làm
trên phiếu rồi trình bày trên bảng.
- Tự làm bài.


- Các tổ thi tiếp sức


<b>TOÁN</b>


<b>Tiết 29: PHÉP CỘNG</b>



I. MỤC TIÊU:



<b>1. Kiến thức:</b>


 Biết đặt tính và biết thực hiện phép cộng các số có đến sáu chữ số khơng nhớ hoặc
có nhớ khơng q 3 lượt và không liên tiếp.


 Bài tập cần làm: bài 1, bài 2 (dòng 1, 3), bài 3.
<b>2. Kĩ năng:</b>


 Củng cố kĩ năng giải tốn về tìm thành phần chưa biết của phép tính.
 Luyện vẽ hình theo mẫu.


<b>3. Thái độ:</b>


- Hồn thành các bài tập có liên quan đến phép cộng các số có đến sáu chữ số.


II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - SKG, vở, bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A- Kiểm tra bài cũ:</b>


- Nhận xét, trả bài kiểm tra.
<b>B- Dạy bài mới:</b>


<b>1 Giới thiệu bài: Trực tiếp</b>


<b>2. Củng cố cách thực hiện phép cộng:</b>
- Nêu VD và viết lên bảng:



48352 + 21026 = ?


- 1 HS đọc phép cộng và nêu cách thực
hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

48352
+ 21026
69378


<b> Vậy: 48352 + 21026 = 69378</b>


- Hướng dẫn HS thực hiện phép cộng :
367859 + 542783= ?


( tiến hành tương tự VD trên).


+ Muốn thực hiện phép cộng ta làm như
thế nào?


- Chốt ý đúng.
<b>3. Thực hành:</b>


<b>Bài 1: Đặt tính rồi tính.</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm bài


- Nhận xét đánh giá
- Chốt bài giải đúng.


<b>Bài 2: Tìm x</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập


- Nêu tên gọi của thành phần chưa biết
trong mỗi phép tính và cách tìm?


- Nhận xét đánh giá
- Chốt bài giải đúng
<b>Bài 3: Giải toán</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm bài


- Nhận xét đánh giá
- Chốt bài giải đúng
<b>Bài 4: Vẽ theo mẫu</b>
- Yêu cầu Hs vẽ theo mẫu
- Chốt bài giải đúng.
<b> C- Củng cố, dặn dò:</b>
- Nhận xét giờ học


- Về nhà thực hành làm bài tập SGK


 2 cộng 6 bằng 8, viết 8
 5 cộng 2 bằng 7, viết 7
 3 cộng 0 bằng 3, viết 3
 8 cộng 1 bằng 9, viết 9
 4 cộng 2 bằng 6, viết 6
- 1 Hs lên thực hiện phép cộng


- Đặt tính


- Thực hiện từ phải sang trái


- 1 Hs đọc yêu cầu, 3 HS làm bảng lớp
Dưới lớp làm VBT


ĐS: 6094 71783 810090
- HS làm bài rồi chữa


x– 425= 625
x =625+425
x =1050


x– 103= 99
x =99+103
x =202
- 1 HS đọc bài toán.


- Tự làm bài. 1 HS lên bảng chữa bài
ĐS: 37173 người


- Hs thực hành vẽ


<b>KHOA HỌC</b>


<b>PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>



Giúp HS:


-Kể được một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

-Có ý thức ăn uống đủ chất dinh dưỡng.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>


-Các hình minh hoạ trang 26, 27 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
-Phiếu học tập cá nhân.


-Quần, áo, mũ, các dụng cụ y tế (nếu có) để HS đóng vai bác sĩ.
-HS chuẩn bị tranh, ảnh về các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ: </b>


2 HS trả lời câu hỏi:


1) Hãy nêu các cách để bảo quản thức ăn ?
2) Trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn
cần lưu ý những điều gì ?


-GV nhận xét, đánh giá
<b>B.Dạy bài mới:</b>


* Giới thiệu bài:


-Kiểm tra việc HS sưu tầm tranh, ảnh về


các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng.
? Nếu chỉ ăn cơm với rau trong thời gian
dài em cảm thấy thế nào ?


- GV giới thiệu: Hàng ngày nếu chỉ ăn
cơm với rau là ăn thiếu chất dinh dưỡng.
Điều đó khơng chỉ gây cho chúng ta cảm
giác mệt mỏi mà còn là nguyên nhân gây
nên rất nhiều căn bệnh khác. Các em học
bài hôm nay để biết điều đó.


* Hoạt động 1: <i><b>Quan sát phát hiện bệnh</b></i>.
*GV tiến hành hoạt động cả lớp theo định
hướng sau:


-Yêu cầu HS qsát hình minh hoạ trang
26 / SGK và tranh ảnh do mình sưu tầm
được, sau đó trả lời các câu hỏi:


+Người trong hình bị bệnh gì ?


+Những dấu hiệu nào cho em biết bệnh
mà người đó mắc phải ?


-Gọi HS lên chỉ vào tranh của mình
mang đến lớp và nói theo u cầu trên.
<i><b>* GV kết luận</b></i>:


- Em bé ở hình 1 bị bệnh suy dinh dưỡng,
cịi xương. Cơ thể rất gầy và yếu, chỉ có da


bọc xương. Đó là dấu hiệu của bệnh suy


-HS trả lời.


-Các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của
tổ mình.


-Cảm thấy mệt mỏi khơng muốn làm bất
cứ việc gì.


-HS lắng nghe.


-Hoạt động cả lớp.
-HS quan sát.


+<i><b>Hình 1</b></i>: Bị suy dinh dưỡng. Cơ thể em
bé rất gầy, chân tay rất nhỏ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

dinh dưỡng suy kiệt. Nguyên nhân là do
em thiếu chất bột đường, hoặc do bị các
bệnh như: ỉa chảy, thương hàn, kiết lị, …
làm thiếu năng lượng cung cấp cho cơ thể.
- Cơ ở hình 2 bị mắc bệnh bướu cổ. Cô bị
u tuyến giáp ở mặt trước cổ, nên hình thành
bướu cổ. Nguyên nhân là do ăn thiếu i-ốt.
* GV chuyển hoạt động: Để biết được
nguyên nhân và cách phòng một số bệnh
do ăn thiếu chất dinh dưỡng các em cùng
làm phiếu học tập.



<b> * Hoạt động 2: </b><i><b>Nguyên nhân và cách</b></i>
<i><b>phòng chống bệnh do ăn thiếu chất dinh</b></i>
<i><b>dưỡng</b></i>


- Phát phiếu học tập cho HS


- Yêu cầu HS đọc kỹ và hồn thành phiếu
của mình trong 5 phút.


- Gọi HS chữa phiếu học tập - HS khác bổ
sung nếu có ý kiến khác.


- GV nhận xét, kết luận về phiếu đúng.
<b> * Hoạt động 3: </b><i><b>Trò chơi: Em tập làm</b></i>
<i><b>bác sĩ.</b></i>


GV hướng dẫn HS tham gia trò chơi:
- 3 HS tham gia trị chơi: 1 HS đóng vai
bác sĩ, 1 HS đóng vai người bệnh, 1 HS
đóng vai người nhà bệnh nhân.


- HS đóng vai người bệnh hoặc người nhà
bệnh nhân nói về dấu hiệu của bệnh.


- HS đóng vai bác sĩ sẽ nói tên bệnh,
ngun nhân và cách đề phịng.


<b>C.Củng cố- dặn dị:</b>


+ Vì sao trẻ nhỏ lúc 3 tuổi thường bị suy


dinh dưỡng ?


+ Làm thế nào để biết trẻ có bị suy dinh
dưỡng hay không ?


- GV nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét tiết học


- Dặn HS về nhà luôn nhắc nhở các em bé
phải ăn đủ chất, phòng và chống các bệnh


-HS lắng nghe.


-HS nhận phiếu học tập.
-Hoàn thành phiếu học tập.
-2 HS chữa phiếu học tập.
-HS bổ sung.


-Hs tham gia chơi


- Do cơ thể không được cung cấp đủ
năng lượng về chất đạm cũng như các
chất khác để đảm bảo cho cơ thể phát
triển bình thường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

do ăn thiếu chất dinh dưỡng.


<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b> Tiết 11: TRẢ BÀI VĂN VIẾT THƯ</b>




<b>I. MỤC TIÊU: </b>


1. Nhận thức đúng về lỗi chính tả trong thư của mình, của bạn khi được cô giáo
chỉ rõ.


2. Biết chữa lỗi chung về bố cục, về ý, cách dùng từ, đặt câu, lỗi chính tả; biết tự
chữa lỗi trong bài của mình.


3. Nhận thức được cái hay của bài được cô giáo khen.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


- Bảng lớp viết sẵn 4 đề bài tập làm văn.


- Phiếu học tập các nhóm có sẵn nội dung .


<b>Lỗi chính tả/</b>
<b>sửa lỗi</b>


<b>Lỗi dùng từ/</b>
<b>sửa lỗi</b>


<b>Lỗi về câu/</b>
<b>sửa lỗi</b>


<b>Lỗi diễn đạt/</b>
<b>sửa lỗi</b>


<b>Lỗi về ý/</b>


<b>sửa lỗi</b>


………… ………… ………… ………… …………


III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b> 1. Nhận xét chung về kết quả bài viết</b>
<b>của cả lớp:</b>


- Treo bảng phụ viết đề bài kiểm tra lên
bảng.


- Nhận xét về kết quả làm bài:


+ Những ưu điểm chính. Nêu ví dụ cụ thể.
+ Những thiếu sót, hạn chế. Nêu VD cụ
thể.


- Thơng báo điểm số cụ thể (giỏi, khá TB,
yếu).


<b>2. Hướng dẫn HS chữa bài:</b>
<b>a/ Hướng dẫn từng HS chữa lỗi:</b>


- Yêu cầu HS:


+ Đọc lời nhận xét của cô.



+ Đọc những chỗ cô chỉ lỗi trong bài.
+ Viết vào VBT các lỗi trong bài theo
từng loại lỗi và sửa lỗi.


- Theo dõi, kiểm tra HS làm việc.
<b>b/ Hướng dẫn chữa lỗi chung:</b>


- Chép các lỗi định chữalên bảng.


- Chữa lại chođúng bằng phấn màu (nếu


- Lắng nghe.


- Làm việc cá nhân.


- Đổi chéo VBT, bài làm để soát lỗi cịn
sót và việc sửa lỗi.


- 1, 2 HS lên bảg chữa lần lượt từng lỗi.
Cả lớp tự chữa lỗi trên nháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

sai).


3. Hướng dẫn học tập những đoạn thư,
<b>lá thư hay: </b>


- Đọc những đoạn thư, lá thư hay của một
số HS.


4. Củng cố, dặn dò:



- Nhận xét tiết học, biểu dương những HS
viết thư đạt điểm cao, những HS tham gia
chữa bài tốt.


- Dặn dò: HS chưa đạt về nhà viết lại thư.


- Trao đổi, thảo luận để tìm cái hay, cái
đáng học tập của đoạn thư, lá thư từ đó
rút kinh nghiệm cho bài làm của mình.


<b>KỂ CHUYỆN</b>


<b>Tiết 6: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. Rèn kĩ năng nói:


- Biết kể tự nhiên bằng lời của mình câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng tự
trọng.


- Hiểu truyện, trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. Có ý thức rèn
luyện mình để trở thành người tự trọng.


2. Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :</b>


- Bảng lớp viết sẵn đề bài.



- GV và HS chuẩn bị những câu chuyện, tập truyện ngắn nói về lịng tự trọng.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>A- Kiểm tra bài cũ:</b>


- Kể 1 câu chuyện mà em đã nghe, đã đọc về
tính trung thực.


- Gv nhận xét đánh giá
<b> B- Dạy bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>


- Nêu yêu cầu của giờ học.
- Kiểm tra HS chuẩn bị truyện.
<b>2. Hướng dẫn HS kể chuyện:</b>


<b> a/ Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề:</b>
- Chép nhanh đề lên bảng, gạch dưới những từ
ngữ sau:


<b> Kể một câu chuyện về lòng tự trọng mà em</b>
<b>đã được nghe, được đọc.</b>


- Nhắc HS: Những truyện được nêu làm ví dụ
là những truyện trong SGK. Khuyến khích HS
chọn truyện ngồi SGK.



- 1HS kể


- Cả lớp nhận xét.


- Giới thiệu nhanh những truyện
mang đến lớp.


- 1HS đọc đề bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Treo bảng phụ viết sẵn dàn ý kể chuyện (gợi ý
3 ở SGK)


<b> b/ HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý</b>
<b>nghĩa câu chuyện</b>


- Nhắc HS: Có thể kể 1, 2 đoạn nếu truyện
dài.


<b> c/ Thi kể chuyện</b>


- Cùng HS nhận xét, tính điểm về nội dung, ý
nghĩa truyện, cách kể, khả năng hiểu truyện của
người kể; bình chọn câu chuyện hay nhất,
người kể hấp dẫn nhất.


<b> * Y/c hs lắng nghe bạn kể chuyện.</b>
<b>3- Củng cố, dặn dò:</b>


- Nhận xét giờ học, nhắc nhở, giúp đỡ HS yếu


cố gắng luyện tập thêm phần KC


- Dặn dò: Xem trước các tranh minh hoạ truyện
<b>Lời ước dưới trăng và gợi ý dưới tranh</b>


1, 2, 3, 4 (SGK-58,59)


- 1 số HS tiếp nối nhau giới thiệu
tên câu chuyện của mình.


- Hs kể chuyện trong nhóm
- Đọc thầm dàn ý


- KC theo cặp, trao đổi về ý nghĩa
câu chuyện.


- Thi KC trước lớp ( Mỗi HS kể
xong đều cùng đối thoại với các
bạn về nội dung, ý nghĩa câu
chuyện.


<b>ĐỊA LÍ</b>


<b>Tiết 6: TÂY NGUYÊN</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của Tây </b>
Nguyên:



<b>2. Kĩ năng: - Chỉ vị trí các cao nguyên trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam: Kon </b>
Tum, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh.


<b>3. Thái độ: - Tích cực tự giác tìm hiểu những đặc điểm về địa hình và khí hậu của </b>
Tây Nguyên.


* GDMT: Biết được đặc điểm địa hình của Tây Nguyên chủ yếu là đất ba-dan tạo
điều kiện thuận lợi cho việc trồng cây CN.


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>- Bản đồ SGK, SGK, vở ghi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>
- Gọi 2HS trả lời câu hỏi.


- Hãy mô tả vùng Trung du Bắc Bộ?
- Nêu nội dung ghi nhớ.


- GV nhận xét, đánh giá.


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>


- GV chỉ vị trí Tây Nguyên trên bản đồ
tự nhiên VNam và nêu mục đích của bài.
<b>2. Giảng bài: 30’</b>



- 2 HS trả lời câu hỏi
- Nhận xét câu trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>HĐ1: Tây nguyên – xứ sở của các cao</b>
<b>nguyên xếp tầng:</b>


- GV chỉ vị trí của khu vực Tây
Nguyên trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN
treo tường và nói: Tây Nguyên là vùng
<i>đất cao, rộng lớn, gồm các cao nguyên</i>
<i>xếp tầng cao thấp khác nhau.</i>


- GV yêu cầu HS dựa vào kí hiệu chỉ vị
trí của các cao nguyên trên lược đồ hình
1 trong SGK.


- Yêu cầu HS chỉ vị trí các cao ngun
trên lược đồ hình 1 và đọc tên các cao
nguyên theo hướng từ Bắc xuống Nam.
? Dựa vào màu sắc trên bản đồ hãy cho
biết Tây nguyên là vùng đất cao hay
thấp?


- Dựa vào bảng số liệu ở mục 1 sgk, xếp
các cao nguyên theo thứ tự từ thấp đến
cao.


* Các đặc điểm tiêu biểu của cao
<b>nguyên:</b>



? nêu các đặc điểm tiêu biểu của cao
nguyên:


Nhóm 1: Cao nguyên Đăk Lăk


Nhóm 2: Cao nguyên Kon Tum


Nhóm 3: Cao nguyên Di Linh


Nhón 4: Cao nguyên Lâm Viên.
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả.


* Tây Ngun là nơi bắt nguồn nhiều con
sơng và do có độ dốc cao thấp khác nhau
tạo nên nhiều thác ghềnh nên người dân ở
đây đã biết tiết kiệm năng lượng bằng
cách ngăn sông làm thủy điện phục vụ
điện cho nhân dân.


+ Vùng đất Tây Nguyên cao


- HĐN2 chỉ vị trí các cao nguyên trên lược
đồ và đọc tên câc cao nguyên đó.


- Đại diện 1 nhóm chỉ trên bảng: Kon
Tum, Plây cu, Đắc lắk, Lâm Viên, Di
Linh.


- Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu dựa vào
tư liệu tranh ảnh sưu tầm



<b>*Cao nguyên Đăk Lăk: là cao nguyên</b>
thấp nhất trong các cao nguyên ở Tây
Nguyên, bề mặt khá bằng phẳng, nhiều
sông suối và đồng cỏ. Đây là nơi đất đai
phì nhiêu và đơng dân nhất Tây Nguyên.
<b>*Cao nguyên Kon Tum: là một cao</b>
nguyên rộng lớn. Bề mặt cao nguyên bằng
phẳng có chỗ giống như đồng bằng. Trước
đây toàn vùng là rừng rậm nhiệt đới nhưng
hiện nay thực vật cịn rất ít, chủ yếu là các
loại cỏ.


<b>*Cao nguyên Di Linh: Gồm những đồi</b>
lượn sóng dọc theo những dịng sơng. Bề
mặt cao nguyên tuơng đối bằng phẳng
được phủ một lớp dất ba dan dày. Mùa
khơ khơng khắc nhiệt lắm, vẫn có mưa
nên cao nguyên lúc nào cũng có màu
xanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>HĐ2: Tây nguyên có 2 mùa rõ rệt:</b>
<b>mùa mưa và mùa khô:</b>


? Ở Buôn Ma Thuột, mùa mưa vào
những tháng nào? Mùa khô vào những
tháng nào?


? Khí hậu ở Tây Ngun có mấy mùa, là
những mùa nào?



? Mô tả cảnh mùa mưa và mùa khô ở
Tây Nguyên. (kết hợp cùng với tranh
ảnh sưu tầm)


- GV kết luận hoạt động


=>Khí hậu ở Tây Nguyên có 2 mùa rõ
rệt là mù mưa và mùa khơ. Mùa mưa
thường có những ngày kéo dài liên miên.
Vào mùa khô trời nắng gay gắt đất khô
vụn bở.


- Nhắc nhở HS có ý thức BVMT
<b>3. Củng cố - Dặn dò: 3’</b>


<b>- GV ghi bài học lên bảng và gọi HS đọc</b>
phần ghi nhớ.


? Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về
vị trí địa hình và khí hậu của Tây
Nguyên.


- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.


phức tạp, nhiểu núi cao, thung lũng sâu;
sơng, suối có nhiều thác ghềnh. Cao
nguyên khí hậu mát quanh năm.


- Yêu cầu 1 HS đọc mục 2



+ Mùa mưa:Tháng 5, 6, 7; 8, 9, 10.
Mùa khô : Tháng 1, 2, 3, 4, 11, 12.
+ hai mùa: mùa mưa và mùa khô


- 2-3 HS miêu tả kết hợp cùng tranh ảnh
và những tư liệu sưu tầm được, các HS
khác nhận xét, đánh giá


- Lắng nghe
- 1-2 HS trình bày
- Lắng nghe


<b>KĨ THUẬT</b>


<b> </b>

<b>KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG (T1)</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường .


- Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa
đều nhau.


- Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống .


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>


- Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường có kích thước đủ
lớn để HS quan sát được và một số sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải .



- Vật liệu và dụng cụ cần thiết.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC </b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>


- GV kiểm tra dụng cụ học tập của HS.


<b>B. Bài mới: </b>


- GTB: <b>Khâu ghép hai mép vải bằng mũi </b>


- HS trình bày đồ dùng học tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>khâu thường .</b>


<b>* Hoạt động 1: Thực hành.</b>


- GV nhận xét và nêu các bước thực hiện.
+ Vạch dấu đường khâu.


+ Khâu lược.


+ Khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nêu thời gian,


yêu cầu thực hành.


- Quan sát, uốn nắn những thao tác chưa đúng.



- GV nhận xét đánh giá.


<b>Hoạt động 2:</b> <b>Đánh giá kết quả học tập.</b>
* GV nêu tiêu chuẩn đánh giá:


+ Khâu ghép được 2 mép vải theo cạnh dài của
mảnh vải . Đường khâu cách đều mép vải.
+ Đường khâu ở mặt trái của 2 mảnh vải tương


đối phẳng.


+ Các mũi khâu tương đối bằng nhau và cách
đều nhau.


+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy
định.


- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập.


<b>C. Củng cố - Dặn dị</b>


- GD HS có ý thức rèn kĩ năng khâu thường để
áp dụng vào cuộc sống.


- GV nhận xét đánh giá tiết học.


- Dặn chuẩn bị đầy đủ đồ dung học tập cho tiết
sau.



- HS nhắc lại quy trình.


- HS thực hành.
- HS lắng nghe.


- HS trưng bài sản phẩm, tự đánh giá
sản phẩm của mình theo dẫn của
GV.


- HS nhận xét bạn.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe


<b>NS: 6 / 10 / 2017</b>

<b> </b>



<b>NG: 13 / 10 / 2017 Thứ sáu ngày 13 tháng 10 năm 2017</b>


<b>TOÁN</b>


Tiết 30:

<b>PHÉP TRỪ</b>



I.MỤC TIÊU:


<b> 1. Kiến thức:Biết đặt tính và biết thực hiện phép trừ các số có đến sáu chữ số </b>
khơng nhớ hoặc có nhớ khơng q 3 lượt và khơng liên tiếp.


<b> 2. Kĩ năng:Củng cố kĩ năng giải tốn về tìm thành phần chưa biết của phép tính. </b>
<b> 3. Thái độ: - Hồn thành các bài tập có liên quan đến phép trừ các số có đến </b>
sáu chữ số.



<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động dạy</b>


<b>A- Kiểm tra bài cũ:</b>
- Gọi HS chữa bài tập
- Gv nhận xét đánh giá
<b>B- Dạy bài mới:</b>


<b>1. Củng cố về cách thực hiện phép trừ:</b>
- Nêu ví dụ 1 và viết lên bảng:


<b>865279 – 450237 = ?</b>


- Yêu cầu Hs thực hiện và nêu cách làm
865279


- 450237
415042


Vậy: 865279 – 450237 = 415042


- Nêu ví dụ 2 và HD tương tự như ví dụ 1.
<b>647253 – 285749 = ?</b>


<b> 647253</b>
- 285749


361504


Vây: 647253 – 285749 = 361504


+ Muốn thực hiện phép trừ ta làm như thế
nào?


- Gv kết luận


<b>2. Hướng dẫn HS thực hành:</b>
<b>Bài 1 : Đặt tính rồi tính</b>
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu Hs làm bài


- Gv nhận xét đánh giá


<b>Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống</b>
- Yêu cầu Hs làm bài


- Gv nhận xét đánh giá
<b>Bài 3: Giải toán</b>


- Vẽ sơ đồ tóm tắt bài tốn trên bảng
- u cầu Hs làm bài


- Nhận xét


- 2 HS lên bảng làm bài 1 (SGK-39)
- Cả lớp nhận xét, thống nhấ kết quả.
- Cả lớp làm trên giấy nháp. 1 HS lên


bảng làm (vừa viết vừa nói)


- Cả lớp nhận xét, thống nhất kết quả.
* 9 trừ 7 bằng 2, viết 2


* 7 trừ 3 bằng 4, viết 4
* 2 trừ 2 bằng 2, viết 0
* 5 trừ 0 bằng 5, viết 5
* 6 trừ 5 bằng 1, viết 1
* 8 trừ 4 bằng 4, viết 4


- 1Hs lên bảng thực hiện, dưới lớp làm
nháp


+ Đặt tính: Viết số trừ dưới số bị trừ sao
cho các chữ số ở cùng hàng thẳng cột
với nhau.


+ Trừ theo thứ tự từ phải sang trái.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.


- Tự làm bài. 2 HS làm trên bảng.
- Nhận xét, thống nhất kết quả.
- 1, 2 HS nói lại cách làm.
- Tự làm bài.


- Đổi chéo vở kiểm tra bài nhau.
- 2 HS đọc kết quả. Cả lớp nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu



- Tự làm bài rồi chữa
- 1 HS đọc bài toán.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Bài 4: Vẽ theo mẫu</b>


- Yêu cầu Hs thực hành vẽ
<b> C. Củng cố, dặn dò:</b>


- 1 HS nêu lại cách thực hiện phép trừ.
- BVN: Làm bài ở VBT.


- Nhận xét tiết học.


Ngày thứ hai bán được số kg đường là:
2632 – 264 = 2368( kg)


Cả hai ngày bán được số đường là:
2632 + 2368 = 5000( kg)
Đáp số: 5000kg


<b> </b>


<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b>Tiết 12: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN</b>



<b>I. MỤC TIÊU: </b>


1. Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu và những lời dẫn giải dưới tranh,
HS nắm được cốt truyện Ba lưỡi rìu, phát triển ý dưới mỗi tranh thành một đoạn văn kể


truyện.


2. Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện Ba lưỡi rìu.
3. Thái độ : - Giáo dục HS tính thật thà trung thực


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b> -Tranh minh hoạ cho truyện trang 46, SGK (phóng to từng
tranh ).


III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>A- Kiểm tra bài cũ:</b>
- Yêu cầu HS:


+ Đọc lại nội dung ghi trong tiết TLV
Đoạn văn trong bài văn kể chuyện


+ Làm lại BT phần luyện tập (SGK- 54)
<b>B- Dạy bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài:</b>


Nêu yêu cầu giờ học.
<b>2. Hướng dẫn HS làm bài tập:</b>


Bài 1: Dựa vào tranh, kể lại cốt truyện
<b>Ba lưỡi rìu.</b>


+ Truyện có mấy nhân vật?



+ Nội dung truyện nói về điều gì?


<b>Bài 2: Phát triển ý nêu dưới mỗi tranh</b>
thành một đoạn văn kể chuyện.


- Hướng dẫn HS làm mẫu theo tranh 1:


- 1 HS đọc.


- 1HS làm miệng.


- Quan sát tranh minh hoạ trong SGK.
- 1HS đọc nội dung bài, đọc phần lời
dưới mỗi tranh, đọc giải nghĩa từ tiều phu
- Quan sát tranh, đọc thầm lời dưới mỗi
tranh, trả lời câu hỏi.


- 2 HS dựa vào tranh và lời dẫn dưới
tranh thi kể lại cốt truyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

+ Anh chàng tiều phu làm gì?
+ Khi đó chàng trai nói gì?


+ Hình dáng của chàng tiều phu như thế
nào?


+Lưỡi rìu của chàng trai như thế nào?
- Nhận xét, chốt lại bằng cách dán tờ phiếu
đã trả lời câu hỏi. - Nhận xét bổ sung.


- Dán bảng các phiếu về nội dung chính
của từng đoạn văn (SGV-148)


<b> 3. Củng cố, dặn dò:</b>


- 1, 2 HS nhắc lại cách phát triển câu
chuyện trong bài học


- Nhận xét tiết học, biểu dương những HS
xây dựng đoạn văn tốt.


- BVN: Viết lại câu chuyện đã kể ở lớp


tranh, suy nghĩ để trả lời các câu hỏi theo
gợi ý a và b.


- Phát biểu ý kiến


- 1, 2 HS nhìn phiếu, tập xây dựng đoạn
văn.


- Cả lớp nhận xét.


- Thực hành phát triển ý, xây dựng đoạn
văn kể chuyện:


+ Làm việc cá nhân.


+Phát biểu ý kiến về từng tranh.



- Kể chuyện theo nhóm bàn, phát triển
ý,xây dựng từng đoạn văn.


- Đại diện các nhóm thi kể từng đoạn
truyện, cả truyện.


<b>SINH HOẠT - AN TOÀN GIAO THÔNG</b>


<b>Bài 5: GIAO THÔNG ĐƯỜNG THUỶ VÀ PHƯƠNG TIỆN </b>


<b>GIAO THÔNG ĐƯỜNG THUỶ</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức: -HS biết mặt nước cũng là một loại đường giao thông. Nước ta có bờ </b>
biển dài, có nhiều sơng, hồ, kênh , rạch nên giao thông đường thuỷ thuận lợi và có vai trị
quan trọng.


- HS biết tên gọi các loại phương tiện GTĐT.


- HS biết các biển báo giao thông trên đường thuỷ( 6 biển báo hiệu giao thơng) để
đảm bảo an tồn khi đi trên đường thuỷ


<b>2. Kĩ năng: - HS nhận biết các loại phương tiện GTĐT thường thấy và tên gọi của </b>
chúng


HS nhận biết 6 biển hiệu GTĐT


<b>3. Thái độ: -Thêm u q tổ quốc vì biết điều đó có điều kiện phát triển GTĐT.</b>
- Có ý thức khi đi trên đường thuỷ cũng phải đảm bảo an toàn.



<b>*. Sinh hoạt lớp: - Nắm được ưu, nhược điểm trong tuần học qua.</b>
- Rút kinh nghiệm cho tuần học tới. - Chơi trị chơi tập thể


- Có ý thức học tập tích cực, chăm chỉ. Tích cực tham gia ATGT


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>GV mẫu 6 biển GTĐT. Tranh trong SGK, máy chiếu
<b>III. CÁC HOAT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>Hoạt động 1: Ôn bài cũ và giới thiệu bài mới.</b>
Cho HS nêu điều kiện con đường an toàn và con
đường kém an tồn


GV nhận xét, giới thiệu bài
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về GTĐT.</b>


? Những nơi nào có thể đi lại trên mặt nước được?
GV : Tàu thuyền có thể đi lại từ tỉnh này đến
<i>tỉnh khác, nơi này đến nơi khác, vùng này đến </i>
<i>vùng khác. Tàu thuyền đi lại trên mặt nước tạo </i>
<i>thành một mạng lưới giao thông trên mặt nước, </i>
<i>nối thôn xã này với thôn xã khác, tỉnh này với tỉnh</i>
<i>khác. Mạng lưới giao thông này gọi là GTĐT.</i>
Người ta chia GTĐT thành hai loại: GTĐT nội
địa và giao thông đường biển. chúng ta chỉ học về
GTĐT nội địa.


<b>Hđộng 3: Phương tiện GTĐT nội địa.</b>



- GV cho HS kể tên các loại phương tiện GTĐT
- GV cho HS xem tranh các loại phương tịên
GTĐT.


- Yêu cầu HS nói tên từng loại phương tiện.
<b>Hoạt động 4: Biển báo hiệu GTĐT nội địa</b>


Trên mặt nước cũng là đường giao thơng.
Trên sơng, trên kênh, cũng có rất nhiều tàu
thuyền đi lại ngược, xi, loại thơ sơ có, cơ giới
có; như vậy trên đường thuỷ có thể có tai nạ xảy
ra khơng?


GV : Trên đường thuỷ cũng có tai nạn giao
<i>thơng, vì vậy để đảm bảo GTĐT, người ta cũng </i>
<i>phải có các biển báo hiệu giao thông để điều </i>
<i>khiển sự đi lại.</i>


Em nào đã nhìn thấy biển báo hiệu GTĐT,
hãy vẽ lại biển báo đó cho các bạn


GV treo tất cả các 6 biển báo hiệu GTĐT và
giới thiệu:


 Biển báo cấm đậu:


GV hỏi nhận xét về hình dáng, màu sắc, hình vẽ
trên biển.


Tương tự GV cho HS nêu hình dáng, màu sắc,


hình vẽ trên biển của các biển cịn lại:


2. Biển báo cấm phương tiện thơ sơ đi lại .
3. Biển báo cấm rẽ phải hoặc rẽ trái.


4. Biển báo được phép đỗ.


HS trả lời


+ Người ta có thể đi trên mặt
sơng, trên hồ lớn, trên các kênh
rạch


HS theo dõi


HS: thuyền, ca nô, vỏ, xuồng,
ghe…


HS xem tranh và nói.


HS kể có thể xảy ra giao
thơng


HS phát biểu và vẽ lại
Hình: vng


+ Màu: viền đỏ, có đường chéo
đỏ.


+ Hình vẽ: Giữa có chữ P màu


đen.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

5. Biển báo phía trước có bến phà.
<b>II. Sinh hoạt lớp (10’)</b>


<b>1. Kiểm điểm hoạt động trong tuần </b>


- Y/c các ban lên báo cáo tình hình hoạt động của
lớp trong tuần


<b>2. Đánh giá chung </b>


- Tuyên dương nhóm thực hiện nghiêm túc
- Nxét chung các mặt hoạt động trong tuần
<b>3. Hoạt động tập thể </b>


- Tổ chức cho HS chơi trị chơi u thích
<b>4. Phương hướng </b>


- Thực hiện tốt các quy định đề ra


- Tiếp tục thực hiện tốt các hoạt động của lớp,
trường


- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm
- Tiếp tục thực hiện ATGT


cắm biển.


</div>


<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×