Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216.97 KB, 29 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TUẦN 10</b>
<i> Ngày soạn: 31/10/2017</i>
<i><b> Ngày giảng: Thứ hai 06/11/2017</b></i>
<b>Tập đọc</b>
<b>SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ (2 tiết)</b>
<b>I/ MỤC TIÊU</b>
<i>a)Kiến thức: </i>
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: ngày lễ, lập đông, rét, sức khoẻ,...
- Biết nghỉ hơi đúng: Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới: cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ.
- Hiểu nội dung bài và cảm nhận được ý nghĩa: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày
lễ của ơng bà thể hiện lịng kính u, sự quan tâm tới ông bà.
<i>b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc to, rõ ràng và lưu lốt.</i>
<i>c)Thái độ: Có thái độ kính yêu, biết ơn và thể hiện sự quan tâm tới ông bà.</i>
<b>II/ CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.</b>
<b>- Có kĩ năng xác định giá trị và thể hiện được tư duy sáng tạo.</b>
- Biết thể hiện sự cảm thơng và có kĩ năng ra quyết định.
<b>III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Tranh minh họa trong SGK trình chiếu điện tử
<b>IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Tiết 1</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3p</b>
- Gọi học sinh trả lời tên của các ngày
lễ: 1 - 6; 1 -5; 8 - 3; 20 - 11.
- Có bạn nào biết ngày lễ của ông bà
là ngày nào không?
- Học sinh thực hiện.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: (1p) GV đưa tranh </b>
trình chiếu cho HS quan sát
- Học sinh nghe.
<b>2. Luyện đọc:</b>
<b>- Giáo viên đọc mẫu:</b>
<b>- Gv hd hs lđọc kết hợp gn từ:</b>
<i><b>a. Đọc từng câu:</b></i>
- Chú ý đọc đúng các từ: ngày lễ, lập
đông, rét, sức khoẻ.
<i><b>b. Đọc từng đoạn trước lớp:</b></i>
- Hs đọc các từ chú giải trong SGK.
- Học sinh nghe.
- Học sinh đọc từng câu lần 1 và lần 2.
- Học sinh đọc đoạn.
- Các nhóm đọc.
- Các nhóm thi đọc.
<b>Tiết 2</b>
<b>3. Hdẫn tìm hiểu bài (Kt trình bày)</b>
- Bé Hà có sáng kiến gì?
- Hà giải thích vì sao cần có ngày lễ
của ơng bà?
- Tổ chức ngày lễ cho ông bà.
- Hai bố con chọn ngày nào làm ngày
lễ của ơng bà? Vì sao?
- Giáo viên: Hiện nay trên thế giới
người ta đã lấy ngày 1 tháng 10 làm
ngày quốc tế người cao tuổi.
<i><b> - Bé Hà băn khoăn chuyện gì?</b></i>
- Ai đã gỡ bí giúp bé?
- Hà đã tặng ơng bà món q gì?
- Giáo viên: Món q của bé Hà có
được ơng bà thích khơng?
- Bé Hà trong truyện là một cơ bé như
thế nào?
- Vì sao Hà nghĩ ra sáng kiến tổ chức
"Ngày ông bà"?
ngày 8 tháng 3. Cịn ơng bà thì chưa có
ngày lễ nào cả.
- Hai bố con chọn ngày lập đơng làm
ngày lễ của ơng bà vì ngày đó là ngày
trời bắt đầu trở rét, mọi người cần chú ý
chăm lo sức khoẻ cho các cụ.
- Bé Hà băn khoăn chưa biết nên chuẩn
bị q gì biếu ơng bà.
- Bố thầm thì vào tai bé mách nước. Bé hứa
sẽ cố gắng làm theo lời khuyên của bố.
- Hà đã tặng ông bà chùm điểm mười.
- Chùm điểm mười của Hà là món q
ơng bà thích nhất.
- Ngoan, ...
- Hà rất yêu ông bà...
<b>4. Luyện đọc lại: 8p</b>
- 2 nhóm tự phân vai- người dẫn
chuyện, bé Hà, bà, ông.
- Học sinh thực hiện.
<b>5. Củng cố, dặn dị: 2p(trình bày ý</b>
<b>kiến cá nhân)</b>
- Giáo viên hỏi: Nội dung chính của
bài học hơm nay là gì?
<b>*TH: Bài học hơm nay giúp các con</b>
biết thêm mình có quyền và bổn phận
nào?
Sáng kiến cuả bé Hà tổ chức ngày lễ cho
ông bà, đem những điểm mười làm quà
tặng để tỏ lịng biết ơn ơng bà...
- Quyền được ơng bà, cha mẹ quan tâm,
chăm sóc.
- Bổn phận phải biết quan tâm, chăm sóc
ơng bà, cha mẹ.
<b>Tốn</b>
<b>TIẾT 46: LUYỆN TẬP</b>
<b>I/ MỤC TIÊU</b>
<i>a)Kiến thức: </i>
- Củng cố cách tìm "một số hạng trong một tổng".
- Ôn lại phép trừ đã học và giải toán đơn về phép trừ.
<i>b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng trình bày bài tìm x và giải tốn đơn về phép trừ.</i>
<i>c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.</i>
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: VBT.</b>
- Bảng phụ ghi bài tập 2, 3.
III/ HO T Ạ ĐỘNG D Y H C Ạ Ọ
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3p </b>
phát biểu quy tắc tìm sh chưa biết
Tìm x
x + 8 = 19; x + 13 = 38; 41 + x = 75
- Nhận xét
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1p </b>
- Gv nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
<b>2. Bài tập thực hành: 30p</b>
<i><b>Bài 1: Tìm x</b></i>
- Gọi học sinh 3 học sinh lên bảng
làm, dưới lớp làm bài vào VBT.
- Vì sao x = 10 - 1?
- Giáo viên và học sinh nhận xét.
<i><b>Bài 2: Tính</b></i>
- Yêu cầu học sinh làm bài vào VBT.
- Gọi học sinh đọc kết quả.
- Giáo viên và học sinh nhận xét.
<i><b>Bài 4: Viết tiếp câu hỏi rồi giải bt</b></i>
- Gọi học sinh tóm tắt.
- Hỏi: Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?
- Muốn tính được lớp có bao nhiêu
bạn trai ta làm như thế nào?
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm, dưới
lớp làm vào VBT.
- Giáo viên và học sinh nhận xét.
<i><b>Bài 5: Biết x + 5 = 5. Hãy đoán xem </b></i>
<i><b>x là số nào?</b></i>
- Yêu cầu học sinh tự làm.
- Gọi 2 -3 học sinh trả lời.
- Giáo viên và học sinh nhận xét.
- Học sinh làm.
- Vì x là số hạng cần tìm, 10 là tổng, 1 là
số hạng đã biết. Muốn tìm x ta lấy tổng
(10) trừ số hạng đã biết (1)
- Học sinh làm.
- Học sinh đọc kết quả.
6 + 4 = 10
4 + 6 = 10
10 – 6 = 4
10 – 4 = 6
1 + 9 = 10
9 + 1 = 10
10 – 1 = 9
10 – 9 = 1
- Hs tóm tắt.
- Lớp 2B có 28 học sinh, trong đó có 16
học sinh gái.
- Hỏi lớp 2B có bao nhiêu học sinh trai?
<i>Bài giải</i>
<i>Lớp 2B có số học sinh trai là:</i>
<i>28 – 16 = 12 (học sinh)</i>
<i> Đáp số: 12 học sinh trai</i>
- Học sinh làm bài: x là 0 vì 5 – 5 = 0
<b>3. Củng cố, dặn dò: 1p</b>
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Giao bài tập về nhà cho học sinh.
- Học sinh nghe và thực hiện.
–––––––––––––––––––––––––––––––––
<i> Ngày soạn: 31/10/2017</i>
<i><b> Ngày giảng: Thứ ba 07/11/2017</b></i>
<b>Kể chuyện</b>
<b> SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ</b>
<b>I/ MỤC TIÊU</b>
- Dựa vào các tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn của câu chuyện "Sáng kiến
của bé Hà", biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
- Lắng nghe bạn kể, đánh giá được lời kể của bạn.
<i>b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng nói, nghe bạn kể và đánh giá lời kể của bạn.</i>
<i>c)Thái độ: Có thái độ kính yêu, biết ơn và thể hiện sự quan tâm tới ông bà.</i>
<b>*GDBVMT: </b>
- Giáo dục ý thức quan tâm và chăm sóc những người thân trong gia đình.
- Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong cuộc sống xã hội.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa, các ý gợi ý kể trình chiếu điện tử</b>
<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1p</b>
- Trong giờ kể chuyện tuần 10 các con
sẽ dựa vào các gợi ý để kể lại từng
đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện
"Sáng kiến của bé Hà".
- Học sinh nghe.
<b>2. Hướng dẫn kể chuyện: 25p</b>
<b>2.1. Kể từng đọan câu chuyện dựa</b>
<b>vào các ý chính: 14p</b>
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Giáo viên đưa phơng chiếu viết
những ý chính của từng đoạn.
- Hướng dẫn học sinh kể mẫu trước lớp
- Giáo viên gợi ý:
+ Bé Hà vốn là một cô bé như thế nào?
+ Bé Hà có sáng kiến gì?
+ Bé Hà giải thích vì sao có ngày lễ ơng
bà?
+ Hai bố con chọn ngày nào làm ngày
lễ ơng bà? Vì sao?
- Kể chuyện trong nhóm: Học sinh tiếp
nối kể cho nhau nghe.
- Kể chuyện trước lớp:
+ Giáo viên chỉ định các nhóm thi kể.
<b>2.2. Kể tồn bộ câu chuyện: 16p</b>
- Đại diện 4 nhóm lên thi kể chuyện.
- Học sinh thực hiện.
- Ngoan ngoãn.
- Chọn ngày lễ cho ông bà.
- Bố có ngày 1/5, mẹ có…. hẳng có
ngày nào cả
- Ngày 1/10. Vì hơm đó trời bắt đầu trở
lạnh….
- Các nhóm thi kể chuyện.
<b>3. Củng cố, dặn dị: 1p</b>
- Gv nhận xét tiết học. Về nhà hs kể lại
câu chuyện cho gia đình nghe.
- Học sinh lắng nghe và thực hiện.
<b>Chính tả (tập chép)</b>
<b>NGÀY LỄ</b>
<b>I/ MỤC TIÊU</b>
- Chép lại chính xác bài chính tả: Ngày lễ.
- Làm đúng các bài tập phân biệt c/k, l/n, thanh hỏ/ thanh ngã.
<i>b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả các chữ ghi tiếng có âm đầu c/k, l/n, và </i>
có thanh hỏi/ thanh ngã.
<i>c)Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.</i>
<b>II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi nội dung đoạn chép.</b>
- VBT.
<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1p </b>
- Trong giờ học chính tả hơm nay các
con sẽ tập chép bài chính tả Ngày lễ và
làm bài tập.
- Học sinh nghe.
<b>2. Hướng dẫn tập chép: 17p</b>
<b>2.1. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:</b>
<b>a. Ghi nhớ nội dung đoạn chép.</b>
- Giáo viên đọc bài trên bảng.
- Đoạn văn nói lên điều gì?
- Đó là những ngày lễ nào?
<b>*TH: Hs có quyền được học tập, vui</b>
chơi ( Ngày Quốc tế Thiếu nhi).
<i><b>b. Hướng dẫn cách trình bày:</b></i>
- Hãy đọc những chữ được viết hoa
trong bài.
- Yêu cầu học sinh viết bảng tên các
ngày có trong bài.
<b>2.2. Học sinh chép bài vào vở.</b>
<b>2.3. Sốt lỗi chính tả.</b>
<b>2.4. Chấm, chữa bài.</b>
- Gọi 3 học sinh đọc lại.
- Đoạn văn nói lên tình cảm của con
cháu đối với ơng bà.
- Ngày 1/5, 1/6, 8/3, 1/10
- Học sinh chép bài.
<b>3. Hdẫn làm bài tập chính tả: 13p</b>
<i><b>Bài tập 1: Điền c/k vào chỗ trống</b></i>
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Hs tự làm vào VBT. 1 em làm bphụ.
- Giáo viên và học sinh nhận xét.
<i><b>Bài tập 2: Điền vào chỗ trống:</b></i>
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn học sinh làm.
- Hs làm bảng phụ, dưới lớp làm VBT.
- Giáo viên và học sinh nhận xét.
- Học sinh làm.
- Học sinh làm.
<b>4. Củng cố, dặn dò: 1p</b>
- Giáo viên nhận xét tiết học. - Học sinh nghe.
<b>Toán</b>
<i>a)Kiến thức:</i>
- Biết thực hiện phép trừ có số bị trừ là số trịn chục, số trừ là số có một hoặc hai
chữ số; Biết giải bài tốn có một phép trừ (số trịn chục trừ đi một số)
<i>b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép trừ và giải tốn đơn về phép trừ.</i>
<i>c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.</i>
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- 4 bó, mỗi bó có 10 que tính.
- Bảng gài que tính
<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1p</b>
- Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ học
bài số tròn chục trừ đi một số.
<b>2. Giới thiệu phép trừ 40 - 8: 10p</b>
B1: Nêu bài toán
- Cơ có 40 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi
cơ cịn bao nhiêu que tính?
- u cầu học sinh nhắc lại bài tốn.
- Hỏi: Để biết có bao nhiêu que tính ta làm
thế nào?
- Viết lên bảng: 40 - 8.
- Yêu cầu học sinh lấy 4 bó que tính. Thực hiện
thao tác bớt 8 que để tìm kết quả.
- Cịn lại bao nhiêu que tính?
- Hỏi: Em làm như thế nào?
- Hướng dẫn lại cho học sinh cách bớt (tháo
1 bó rồi bớt).
- Vậy 40 trừ đi 8 bằng bao nhiêu?
- Viết lên bảng 40 - 8 = 32.
B3: Đặt tính và tính
- Mời 1 học sinh lên bảng đặt tính.
- Con đặt tính như thế nào?
- Con thực hiện tính như thế nào?
- Đó chính là thao tác mượn 1 chục ở 4
chục, 0 không trừ được 8, mượn 1 chục của
4 chục là 10, 10 - 8 bằng 2 viết 2 và nhớ 1.
Viết 2 thẳng cột 0 và 8 vì là hàng đơn vị của
kết quả. 4 chục đã cho mượn đi 1 chục còn
lại 3 chục. Viết 3 thẳng cột với 4.
B4: Áp dụng
- Nghe và phân tích đề tốn.
- Học sinh nhắc lại
- Ta thực hiện phép trừ 40 - 8.
- Hs thao tác trên que tính. 2 học
sinh ngồi cạnh nhau thảo luận tìm
cách bớt.
- Cịn 32 que tính.
- Bớt số que tính của mình.
- Bằng 32.
- Học sinh đặt tính.
- Viết 40 rồi viết 8 xuống dưới
thẳng cột với 0, viết dấu - và kẻ
vạch ngang.
- Yêu cầu học sinh cả lớp áp dụng cách trừ
của phép tính 40 - 8, thực hiện các phép tính
40 - 8, thực hiện các phép trừ sau trong bài
tập 1.
- Yêu cầu học sinh nêu lại cách đăt tính và
thực hiện phép tính trên.
- Nhận xét, cho điểm.
<b>3. Giới thiệu phép trừ 40 - 18: 4p</b>
- Tiến hành tương tự theo 4 bước như trên
để học sinh rút ra cách trừ.
<b>4. Bài tập thực hành: 20p</b>
<i><b>Bài 1: Đặt tính rồi tính</b></i>
- Bài tập yêu cầu gì?
- Gv nhận xét.
<i><b>Bài 3: Gọi học sinh đọc bài.</b></i>
- Gọi học sinh lên bảng tóm tắt.
- 3 chục bằng bao nhiêu quả cam?
- Để biết còn lại bn quả cam ta làm thế nào?
- Yêu cầu học sinh lên bảng làm.
- Giáo viên và học sinh nhận xét
- Hs đọc yêu cầu bài tập.
- Bài tập yêu cầu đặt tính rồi
tính.
20
-
5
15
30
60
-
19
41
70
-
52
18
- Học sinh lên bảng tóm tắt.
<i>Bài giải</i>
<i>Mẹ còn số quả cam là:</i>
<i>30 – 12 = 18 ( quả)</i>
<i> Đáp số: 18 quả</i>
<b>5. Củng cố, dặn dò:1p</b>
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Giao bài tập về nhà cho học sinh.
- Học sinh nghe.
- Học sinh thực hiện.
<i> Ngày soạn: 01/11/2017</i>
<i><b> Ngày giảng: Thứ tư 08/11/2017</b></i>
<b>Tập đọc</b>
<b>BƯU THIẾP</b>
<b>I/ MỤC TIÊU</b>
<i>a)Kiến thức: </i>
- Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc hai bưu thiếp với giọng tình cảm, nhẹ nhàng, đọc phong bì thư với
giọng rõ ràng, rành mạch.
- Nắm được nghĩa của các từ mới: bưu thiếp, nhân dịp.
- Hiểu ý nghĩa của hai bưu thiếp, tác dụng của bưu thiếp, cách viết một bưu thiếp,
cách ghi một phong bì thư.
<i>b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc to, rõ ràng và lưu loát phù hợp giọng đọc</i>
bưu thiếp và phong bì thư.
- Mỗi học sinh mang theo 1 bưu thiếp.
- Bảng phụ viết những câu văn trong bài bưu thiếp và trên phong bì thư để hướng
dẫn luyện đọc.
III/ HO T Ạ ĐỘNG D Y H C Ạ Ọ
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3p </b>
- Gọi 3 học sinh lên bảng đọc bài sáng
kiến của bé Hà và trả lời các câu hỏi
nội dung bài.
- Nhận xét.
- Học sinh thực hiện.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1p</b> - Học sinh nghe.
<b>2. Luyện đọc: 15p</b>
<b>2.1. Giáo viên đọc mẫu</b>
<b>2.2. Giáo viên hướng dẫn học sinh</b>
<b>luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ:</b>
<i><b>a. Đọc từng câu:</b></i>
- Học sinh chú ý đọc đúng các từ ngữ:
bưu thiếp, năm mới, nhiều niềm vui,
Phan Thiết, Bình Thuận, Vĩnh Long.
<i><b>b. Đọc từng bưu thiếp và phần đề</b></i>
<i><b>ngồi bì thư</b></i>
- Chú ý đọc đúng các câu sau:
+ Người gửi: // Trần Trung Nghĩa // Sở
Giáo dục và Đào tạo Bình Thuận//
+ Người nhận: // Trần Hoàng Ngân /
18 / đường Võ Thị Sáu // thị xã Vĩnh
Long // tỉnh Vĩnh Long//
- Gọi học sinh đọc chú giải trong SGK.
<i><b>d. Thi đọc giữa các nhóm.</b></i>
- Học sinh nghe.
- Học sinh đọc nối tiếp câu.
- Học sinh đọc nối tiếp.
- Các nhóm thi đọc.
<b>3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 12p</b>
- Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai?
- Gửi để làm gì?
- Bưu thếp thứ hai là của ai gửi cho ai?
- Gửi để làm gì?
<b>*TH: Các em có quyền được ơng bà</b>
u thương (nhận bưu thiếp của ông
bà)
- Bổn phận phải kính trọng, quan tâm
tới ơng bà (viết bưu thiếp chúc mừng
ơng bà)
- Bưu thiếp dùng để làm gì?
- Của bạn Hồng Ngân gửi cho ơng bà.
- Gửi để chúc mừng ông bà nhân dịp
- Của ông bà gửi cho cháu.
- Để báo tin cho cháu ông bà đã nhận
được bưu thiếp của cháu và chúc mừng
năm mới.
? Hãy viết một bưu thiếp chúc thọ hoặc
mừng sinh nhật ông(hoặc bà) nhớ ghi
địa chỉ của ông bà.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Gv giải nghĩa: Chúc thọ ông bà cùng
nghĩa với mừng sinh nhật ông bà,
những chỉ nói chúc thọ ơng bà vì ông
bà đã già.
<b>4. Luyện đọc lại</b>
- HS đọc theo nhóm
- HS đọc theo phân vai
- Nhận xét
- Học sinh thực hiện.
<b>5. Củng cố, dặn dò:2p</b>
- Giáo viên nhận xét tiết học; Nhắc học
sinh thực hành viết bưu thiếp.
- Học sinh thực hiện.
––––––––––––––––––––––––––––––––––
<b>Toán</b>
<b>TIẾT 48: 11 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 11 - 5</b>
<b>I/ MỤC TIÊU: </b>
<i>a)Kiến thức: </i>
- Tự lập được bảng trừ có nhớ, dạng 11 - 5 và bước đầu học thuộc bảng trừ đó.
- Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính và giải tốn.
<i>b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép trừ và giải toán đơn về phép trừ.</i>
<i>c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.</i>
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- 1 bó 1 chục que tính.
- Bảng gài.
<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3p</b>
- Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện các
yêu cầu sau:
+ Học sinh 1: Đặt tính và thực hiện
phép tính 30 - 8; 40 - 18.
+ Học sinh 2: Tìm x:
- Yêu cầu học sinh dưới lớp nhẩm
nhanh kết quả phép trừ.
20 - 6; 90 - 18; 60 - 8.
- Nhận xét
- Học sinh thực hiện.
<b>B. Bài mới: </b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1p</b> - Học sinh nghe.
<b>2. Phép trừ 11 - 5</b>
B1: Nêu vấn đề
- Đưa ra bài tốn: có 11 que tính. Bớt đi 5
que tính. Hỏi cịn lại bao nhiêu que tính?
- Yêu cầu học sinh nhắc lại bài.
- Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta
phải làm gì?
- Viết lên bảng 11 - 5.
B2: Tìm kết quả
- Yêu cầu học sinh lấy 11 que tính, suy
nghĩ và tìm cách bớt 5 que tính, sau đó
- Yêu cầu học sinh nêu cách bớt của mình.
<i><b>*)Hướng dẫn lại cách bớt cho học sinh:</b></i>
- Có bao nhiêu que tính tất cả?
- Đầu tiên cơ bớt 1 que tính rời trước
chúng ta cịn phải bớt bao nhiêu que
tính nữa?
- Vì sao?
- Để bớt được 4 que tính nữa cơ tháo 1
bó thành 10 que tính rời. Bớt 4 que
cịn lại 6 que.
- Vậy 11 que tính bớt 5 que tính cịn
mấy que tính?
- Vậy 11 que tính trừ 5 que tính bằng
mấy que tính?
B3: Đặt tính và thực hiện phép tính
- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng đặt tính
sau đó nêu lại cách tính của bạn.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách trừ.
<b>4. Bài tập thực hành: 20p</b>
<i><b>Bài 1: Số?</b></i>
- Yêu cầu hs tự nhẩm và ghi vào VBT.
- 2 học sinh đọc kết quả.
- Giáo viên và học sinh nhận xét.
<i><b>Bài 2: Đặt tính rồi tính</b></i>
- 1 học sinh nêu lại cách tính
- Yêu cầu học sinh tự làm vào VBT.
- 2 học sinh lên bảng làm.
- Ta lấy 11 - 5
- Học sinh nghe câu hỏi của cô giáo và
trả lời các câu hỏi.
- 6 que tính
- Hs nêu cách bớt
- 11 que tính
- 4 que tính
4 + 1 = 5
- 6 que tính
- 6 que tính
- Viết lên bảng 11 - 5 = 6.
11
-
5
6
<b>Bài 1- Học sinh làm bài vào VBT.</b>
7 + 4 = 11
4 + 7 = 11
11 – 7 = 4
11 – 4 = 7
6 +5 = 11
+ 6 = 11
11 – 5 = 6
11 – 6 = 5
2 + 9 = 11
9 + 2 = 11
11 – 2 = 9
11 – 9 = 2
8 + 3 = 11
3 + 8 = 11
11 – 8 = 3
11 – 3 = 8
<b>Bài 2:- 2 học sinh lên bảng làm, dưới</b>
lớp làm bài vào VBT.
<i><b>Bài 3:</b></i>
- Muốn tính được Huệ cịn lại bao
nhiêu quả đào ta làm như thế nào?
- 1 học sinh lên bảng làm, dưới lớp
làm bài vào VBT.
- Giáo viên và học sinh nhận xét.
<i><b>Bài 4: + - ?</b></i>
- Hướng dẫn học sinh làm.
- 1 hs làm bảng phụ, dưới lớp làm VBT.
- Giáo viên và học sinh nhận xét.
<b>Bài 3: Học sinh đọc yêu cầu bài tập.</b>
- Học sinh tóm tắt.
- Học sinh làm bài:
Huệ còn số quả đào là:
11 – 5 = 6(quả)
Đáp số: 6 quả
<b>Bài 4:</b>
- Học sinh làm bài tập.
9 + 9 = 18
11 – 4 = 7
11 – 8 = 3
11 – 5 = 6
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Giao bài tập về nhà cho học sinh.
- Học sinh nghe và thực hiện.
–––––––––––––––––––––––––––––––
<i> Ngày soạn: 02/11/2017</i>
<i><b> Ngày giảng: Thứ năm 09/11/2017</b></i>
<b>Toán</b>
<b>TIẾT 49: 31 - 5</b>
<b>I/ MỤC TIÊU</b>
<b> a)Kiến thức: Giúp học sinh</b>
- Vận dụng bảng trừ đã học để thực hiện các phép trừ dạng 31 – 5 khi làm tính và
giải tốn.
- Nhận biết giao điểm của 2 đoạn thẳng.
<i>b)Kỹ năng: Rèn kn thực hiện phép trừ dạng 31 - 5 và giải tốn đơn về phép trừ.</i>
<i>c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.</i>
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên : 3 bó 1 chục que tính và 1 que rời, bảng gài.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ HO T Ạ ĐỘNG D Y H C Ạ Ọ
<b>1. Bài cũ: 3p</b>
Ghi : 11 – 7 11 – 9
11 – 5 11 – 4
- Kiểm tra bảng trừ 11 trừ đi một số.
- Nhận xét, tuyên dương.
<b>2. Dạy bài mới: 32p</b>
1. Giới thiệu bài: 1p
<b>2. Giới thiệu phép trừ: 31 - 5</b>
a, Nêu bài toán: Có 31 que tính bớt đi 5
que tính. Hỏi cịn lại bao nhiêu que tính?
- Để biết cịn lại bao nhiêu que tính ta
làm phép tính gì ?
-Viết bảng : 31 – 5.
b, Tìm kết quả ?
- 2 em lên bảng tính và nêu cách tính.
- Lớp làm bảng con.
- 1 em HTL.
- 31 - 5
- 31 que tính bớt đi 5 que tính cịn bao
nhiêu que ?
- Em làm như thế nào ?
- Gọi 1 em lên bảng đặt tính.
- Vậy 31 – 5 = ?
Giáo viên ghi bảng : 31 – 5 = 26.
- Hướng dẫn: Em lấy ra 3 bó, mỗi bó 1
chục và 1 que rời.
- Muốn bớt 5 que tính ta bớt 1 que tính rời.
- Cịn phải bớt mấy que nữa ?
- Để bớt được 4 que tính ta phải tháo 1 bó
thành 10 que rời bớt 4 que thì cịn lại 6
que.
- 2 bó rời và 6 que là bao nhiêu ?
c/ Đặt tính và thực hiện :
- Em nêu cách đặt tính và thực hiện
cách tính ?
- GV : Tính từ phải sang trái: Mượn 1
chục ở hàng chục, 1 chục là 10, 10 với
1 là 11, 11 trừ 5 bằng 6, viết 6, 3 chục
<b>Bài 1: Tính </b>
- Hs đọc yêu cầu
- 2 hs lên bảng làm.
- Hs nhận xét kq.
- Gv nx chữa bài.
<b>Bài 2: Hs đọc yêu cầu</b>
- 2hs lên bảng làm, lớp làm vào vở
- Gv nx ktra kq.
<b>Bài 3: Bài u cầu gì?</b>
Tóm tắt
Mỹ có : 61 quả mơ.
Đã ăn : 8 quả mơ.
Còn lại : ? quả mơ.
- Nhận xét
<b>Bài 4: </b>
- Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại
- Thao tác trên que tính.
- 31 que tính bớt đi 5 que cịn 26 que.
- 1 em nêu: Bớt 1 que tính rời. Lấy bó
1 chục que tính tháo ra bớt tiếp 4 que
- Cầm tay và nói : có 31 que tính.
- Bớt 1 que rời.
- Bớt 4 que nữa . Vì 4 + 1 = 5.
- Tháo 1 bó và tiếp tục bớt 4 que.
- Là 26 que.
- Đặt tính :
- 31<sub>05</sub> Viết 31 rồi viết 5 xuống
dưới
26 thẳng cột với 1, viết dấu +
và kẻ gạch ngang.
- HS nêu cách tính : 1 không trừ
được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6 viết 6,
nhớ 1, 3 trừ 1 bằng 2, viết 2.
- Nghe và nhắc lại.
<b>Bài 1: Tính</b>
81
-
9
72
31 và 3 81 và 8 21 và 7
61 và 9 51 và 6
<b>Bài 3:</b>
Bài giải.
Mỹ còn lại số quả mơ là :
61 – 8 = 53 (quả)
điểm nào?
- Nhận xét.
<b>4. Củng cố- dặn dò</b>
- Nhấn nội dung bài
- Nhận xét tiết học.
- Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD
tại điểm O.
- Đoạn thẳng AM cắt đoạn thẳngMB
tại điểm M.
- 2 em lên bảng tính và nêu cách tính.
- Lớp làm bảng con.
-1 em HTL.
<i><b>–––––––––––––––––––––––––––––––––</b></i>
<b>Luyện từ và câu</b>
<b>TỪ NGỮ VỀ HỌ HÀNG. DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI</b>
<b>I/ MỤC TIÊU</b>
<i>a)Kiến thức: </i>
1. Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ chỉ người trong gia đình, họ hàng.
2. Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm và hỏi chấm.
<i>b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đặt câu với từ chỉ hoạt động.</i>
<i>c)Thái độ: Có thái độ dùng câu đúng khi nói và viết. </i>
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bảng phụ ghi bài tập
- VBT.
<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1p </b> - Học sinh nghe.
<b>2. Bài mới: 32p</b>
<i><b>Bài tập 1: Ghi vào chỗ trống những </b></i>
<i><b>từ chỉ người trong gia đình, họ hàng </b></i>
<i><b>ở câu chuyện "</b><b>Sáng kiến của bé Hà"</b></i>
- Yêu cầu hs mở SGK bài tập đọc
"Sáng kiến của bé Hà" đọc thầm và
gạch chân các từ chỉ người thân trong
gia đình, họ hàng, sau đó đọc các từ
này lên.
- Ghi bảng và cho học sinh đọc lại.
<i><b>Bài tập 2: Viết thêm các từ chỉ người </b></i>
<i><b>trong gia đình, họ hàng mà em biết</b></i>
- Cho học sinh nối tiếp nhau kể, mỗi
học sinh chỉ cần nói 1 từ.
<i><b>Bài tập 3: Ghi vào mỗi cột trong bảng</b></i>
<i><b>sau một vài từ chỉ người trong gia </b></i>
<i><b>đình, họ hàng mà em biết.</b></i>
- Hỏi: họ nội là những người có quan
hệ ruột thit với bố hay với mẹ?
- Hỏi tương tự với họ ngoại?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài sau đó
một số em đọc bài của mình.
- Học sinh đọc.
- Học sinh làm bài tập vào VBT.
- Các từ : bố, con, ông, bà, cô, chú, cụ
già, con cháu, cháu.
- Học sinh tự làm rồi kể thêm : cậu,
mợ, bác, dì, chị,….
- Với bố
- Với mẹ
- Giáo viên và học sinh nhận xét.
<b>*TH:Quyền có những người thân trong</b>
gia đình, họ nội, họ ngoại.
<i><b>Bài tập 4: Điền vào ơ trống dấu chấm</b></i>
<i><b>hoặc dấu chấm hỏi</b></i>
- Giáo viên treo bảng phụ.
- Gọi học sinh đọc truyện này.
- Hỏi: dấu chấm thường nằm ở đâu?
- Yêu cầu cả lớp nhận xét.
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh đọc.
- Nằm ở cuối câu.
- 1 học sinh làm bảng phụ, dưới lớp
làm VBT.
<b>3. Củng cố, dặn dò: 1p</b>
- Giáo viên nhận xét tiết học. - Học sinh nghe.
<b>Tập viết</b>
<b>CHỮ HOA: H</b>
<b>I/ MỤC TIÊU</b>
<i>a)Kiến thức: Biết viết chữ H hoa theo cỡ chữ vừa và nhỏ.</i>
- Biết viết câu ứng dụng " Hai sương một nắng " theo cỡ chữ nhỏ; Chữ viết đúng
mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
<i>b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết chữ H hoa theo cỡ chữ vừa và nhỏ.</i>
<i>c)Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong rèn viết chữ đẹp và giữ vở sạch</i>
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
1.Giáo viên: Mẫu chữ H hoa. Bảng phụ : Hai, Hai sương một nắng.
2.Học sinh: Vở tập viết, bảng con.
III/ HO T Ạ ĐỘNG D Y H C Ạ Ọ
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3p </b>
- Giáo viên cho cả lớp viết lại chữ cái
viết hoa đã học: E, Ê.
- Học sinh nhắc lại cụm từ ứng dụng ở
bài trước: Em yêu trường em. Sau đó
viết chữ ứng dụng Em.
- Học sinh thực hịên.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1p</b>
Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu. - Học sinh nghe.
<b>2. Hướng dẫn viết chữ hoa.</b>
<b>2.1. Hướng dẫn học sinh quan sát và </b>
<b>nhận xét hai chữ H: 7p</b>
- Chữ Giới thiệu bài: 1p
- Gồm 2 nét: nét 1 là kết hợp của nét
cong dưới và cong trái nối liền nhau,
toạ vòng xoắn to ở đầu chữ; Nét 2 là nét
- Chỉ dẫn cách viết:
- Học sinh quan sát và nhận xét.
- Giáo viên viết chữ cái lên bảng và
nhắc lại cách viết.
<b>2.2. Hdẫn hs viết trên bảng con: 3p</b>
- Học sinh tập viết trên bảng con chữ H
- Giáo viên nhận xét, uốn nắn.
+ Nét 2:
- Học sinh viết.
<b>3. Hướng dẫn viết ứng dụng:</b>
<b>3.1. Giới thiệu câu ứng dụng: 2p</b>
- Học sinh đọc câu ứng dụng: Hai
<i>sương một nắng.</i>
- Học sinh nêu ý nghĩa cụm từ
<b>3.2. Hướng dẫn học sinh quan sát và </b>
<b>nhận xét:3p</b>
- Những chữ cái cao 1 li là chữ nào?
- Chữ cao 1,25 li là chữ nào?
- Chữ cao 1,5 li là chữ nào?
- Chữ cao 2 li là chữ nào?
- Chữ cao 2,5 li là chữ nào?
- Chữ cái cao 5 li là chữ nào?
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ?
* Giáo viên viết mẫu chữ Hai trên dòng kẻ.
<b>3.3. Hướng dẫn học sinh viết chữ Hai </b>
<b>vào bảng con: 2p</b>
- Học sinh đọc.
- Cao 1 li là: i, ư, ơ, n, m, ô, ă...
- Cao 1,25 li là : s,...
- Cao 1,5 li là: t...
- Cao 2 li là: ...
- Cao 2,5 li là: ....
- Cao 5 li:...
<b>4. Hướng dẫn học sinh viết vào vở </b>
<b>tập viết: 10p</b>
- Giáo viên nêu yêu cầu viết. - Học sinh luyện viết.
<b>5. Chấm, chữa bài: 2p</b>
- Giáo viên chấm nhanh khoảng 5, 7
bài. Nhận xét để cả lớp rút ra kinh
nghiệm.
- Học sinh lắng nghe, rút kinh nghệm.
<b>6. Củng cố, dặn dò: 1p</b>
- Giáo viên nhận xét chung về tiết học,
khen ngợi những học sinh viết chữ đẹp.
- Dặn học sinh về nhà luyện viết tiếp
trong vở tập viết.
- Học sinh lắng nghe và thực hiện.
<i><b> Ngày soạn: 02/11/2017</b></i>
<i><b> Ngày giảng: Thứ sáu 10/11/2017</b></i>
<b>Toán</b>
<b>TIẾT 50: 51 – 15</b>
<b>I/ MỤC TIÊU</b>
<i>a)Kiến thức: Biết thực hiện phép trừ (có nhớ), số bị trừ là số có hai chữ số và chữ</i>
số hàng đơn vị là 1, số trừ là số có hai chữ số.
- Vẽ hình tam giác khi biết ba đỉnh.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
1. Giáo viên: 5 bó 1 chục que tính và 1 que rời.
2. Học sinh: Sách toán, vở BT, bảng con, nháp.
III/ HO T Ạ ĐỘNG D Y H C Ạ Ọ
1. Bài cũ: 3p
- Ghi: 71-9 41 - 8 51 - 6
- Gọi 2 em đọc thuộc lòng bảng
công thức 11 trừ đi một số.
- Nhận xét.
<b>2.Dạy bài mới : </b>
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài: 1p</b>
a, Nêu bài tốn: Có 51 que tính, bớt
15 qtính. Hỏi cịn lại bao nhiêu qtính?
- Muốn biết cịn lại bao nhiêu que
tính ta làm như thế nào ?
b, Tìm kết quả.
- Ycầu HS sử dụng qtính tìm kquả.
Gợi ý:
- 51 que tính bớt 15 que tính cịn
mấy que tính ?
- Em làm như thế nào ? Chúng ta
phải bớt mấy que ?
- 15 que gom mấy chục và mấy que
tính ?
- Em đặt tính như thế nào ?
<b>Hoạt động 2: Luyện tập: 17p</b>
<b>Bài 1: Hs đọc yêu cầu</b>
Hs tự làm bài
Gv quan sát nx
- 3 em lên bảng đặt tính và tính.
- Bảng con.
- 2 em HTL.
- 51 - 15
- Nghe và phân tích.
- Thực hiện phép trừ 51 – 15.
- Thao tác trên que tính.
- Lấy que tính và nói có 51 que tính.
- Cịn 36 que tính.
- Bớt 15 que tính.
- Gồm 1 chục và 5 que tính rời.
Vậy 51 – 15 = 36.
- 1 em lên bảng đặt tính và nói.
- Lớp đặt tính vào nháp.
51 Viết 51 rồi viết 15 xuống dưới
-
1 5 sao cho 5 thẳng cột với 1. Viết
36 dấu – và kẻ gạch ngang.
- Thực hiện phép tính từ phải sang trái:1
không trừ được 5, lấy 11 –5 = 6, viết 6 nhớ
1, 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3 viết 3.
Vậy 51 – 15 = 36.
- Nhiều em nhắc lại.
- HS tự làm bài.
- 3 em lên bảng làm ( nêu cách đặt tính và
thực hiện ). Bảng con.
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
- 3 em lên bảng làm. Lớp làm nháp.
- Xem lại bài.
<b>Bài 1: Tính</b>
<b>-Bài 2 : Đặt tính rồi tính hiệu, biết</b>
số bị trừ và số trừ lần lượt là.
- Muốn tìm hiệu em làm thế nào ?
- Giáo viên chính xác lại kết quả.
Nhận xét.
<b>Bài 4: hs đọc đề toán và suy nghĩ</b>
<b>3. Củng cố: Nêu cách đặt tính và</b>
thực hiện 51 - 15
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dị – học cách tính 51 – 15.
18 34 16 27 45
<b>Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu</b>
71 và 48 61 và 49
91 và 65 51 và 44
Bài 4: Hs tự tìm các đoạn thẳng cắt nhau.
<b>–––––––––––––––––––––––––––––––––</b>
<b>Tập làm văn</b>
<b>KỂ VỀ NGƯỜI THÂN</b>
<b>I/ MỤC TIÊU</b>
<i>a)Kiến thức: Biết kể về ông, bà hoặc một người thân, thể hiện tình cảm đối với</i>
ông, bà người thân.
- Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (3-5 câu).
- Nghe, nói, viết đúng thành thạo.
- Phát triển học sinh năng lực tư duy ngơn ngữ.
<i>b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng nói, viết câu văn có hình ảnh kể về ơng, bà hoặc một</i>
người thân.
<i>c)Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong học tập. </i>
<b>*TH: GDBVMT </b>
- Giáo dục ý thức quan tâm và những người thân trong gia đình.
- Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong cuộc sống xã hội.
<b>II/ CÁC KNSCB ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.</b>
- Hs có kĩ năng xác định giá trị và tự nhận thức về bản thân.
- Biết lắng nghe tích cực và thể hiện sự cảm thơng.
<b>III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Tranh minh họa Bài 1 trong SGK.
- Sách Tiếng việt, vở BT.
IV/ HO T Ạ ĐỘNG D Y H C Ạ Ọ
<b>A Kiểm tra bài cũ: (5p)</b>
- Nhận xét bài làm của HS
<b>B. Dạy bài mới</b>
<b>1 / Giới thiệu bài (1p)</b>
- Em hãy cho biết những người trong
gia đình hoặc họ hàng của em.
- Em yêu quý ai và muốn nói về ai ?
chúng ta sẽ học qua bài học hôm nay:
kể về người thân. Ghi bảng.
2/ Hướng dẫn làm bài tập(28’)
Bài 1 (miệng)
- Gọi học sinh đọc các câu gợi ý.
- Em muốn kể về ai ?
- Quyền được bày tỏ ý kiến (kể về
người thân)
- Ông, bà, (người thân) của em bao
nhiêu tuổi
- Ông, ba,(người thân) của em làm
nghề gì?
- Ơng bà(người thân) của em yêu quý
em như thế nào ?
- Gọi Hs nhận xét
- Kể trong nhóm
- Yêu cầu học sinh kể lại trước lớp.
Nhận xét bình chọn người kể hay.
<b>*TH:</b>
- Quyền có ơng bà, người thân trong
gia đình quan tâm, chăm sóc.
- Bổn phận phải yêu thương, quan tâm
ông bà, người thân trong gia đình.
Bài 2: Viết: Kể về người thân
- Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Yêu cầu HS viết những điều đã nói ở
bài tập 1.
- Y/c cần viết rõ ràng, dùng từ đặt câu
đúng.Viết xong em đọc phải đọc lại
bài, phát hiện và sửa sai những chỗ sai.
- Gv theo dõi giúp đỡ hs còn lúng túng
- Yêu cầu hs đọc lại bài làm của mình.
- Nx bài viết của học sinh, sửa sai.
C. Củng cố dặn dị(3’)
- u cầu học sinh hồn thành bài làm
Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài: Chia
buồn, an ủi
- HS nhắc lại tên bài.
- 2 HS đọc đề bài
- HS đọc câu gợi ý
- Ông, bà, bố, mẹ ...
- Ông em năm nay… tuổi( Bố em năm
- Ơng của em trước kia là cơng nhân.
(Khi cịn trẻ bà em là thợ may giỏi)
- Hiện nay bố em là cơng nhân lái xe ở
xí nghiệp may.
- Ơng rất thương u em. Ơng thường dặn
em khơng nên trèo cây.
- Bà thường kể cho em nghe chuyện cổ
tích. Bà tắm gội và nấu cơm cho em ăn
- Học sinh nhận xét sửa sai
- Hs kể trong nhóm với nhau, nhóm
trưởng theo dõi báo cáo
- Cử đại diện kể. Nghe nhận xét.
- 2 học sinh đọc đề
- Hs làm bài
- Vài học sinh đọc, HS khác nhận xét.
–––––––––––––––––––––––––––––––
<b>Chính tả(nghe viết)</b>
<b>ÔNG VÀ CHÁU</b>
<b>I/ MỤC TIÊU</b>
- Làm đúng các bài tập phân biệt c/ k, l/ n, dấu hỏi/ dấu ngã.
<i>b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả các chữ ghi tiếng có âm đầu c/k, l/n, và </i>
có thanh hỏi/ thanh ngã.
<i>c)Thái độ: Giáo dục học sinh tình cảm kính trọng, u thương ơng bà và có ý thức </i>
rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách, VBT</b>
III/ HO T Ạ ĐỘNG D Y H C Ạ Ọ
<b>1.Bài cũ: Giáo viên đọc cho học sinh viết</b>
những từ học sinh viết sai.
- Nhận xét.
<b>2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.</b>
<b>Hoạt động 1: Nghe viết.</b>
a/ Ghi nhớ nội dung.
- Giáo viên đọc mẫu lần 1
- Bài thơ có tên là gì ?
- Khi ơng và cháu thi vật với nhau thì ai thắng
- Khi đó ơng đã nói gì với cháu ?
- Giải thích: Xế chiều, rạng sáng.
- Có đúng là ơng thua cháu không ?
<b>*TH: </b> Quyền được ông bà quan tâm
- Bổn phận phải biết ơn chăm sóc ơng bà
b/ Hướng dẫn trình bày.
- Bài thơ có mấy khổ thơ ?
- Mỗi câu thơ có mấy chữ ?
- Dấu hai chấm được đặt ở các câu thơ
như thế nào ?
- Dấu ngoặc kép có ở các câu nào ?
- GV nói : Lời nói của ơng và cháu đều
được đặt trong ngoặc kép.
c/ Hướng dẫn viết từ khó :
- Đọc các từ khó cho HS viết bảng con.
d/ Viết chính tả: Giáo viên đọc (Mỗi câu,
cụm từ đọc 3 lần ).
- Đọc lại. Chấm bài.
<b>Hoạt động 2 : Làm bài tập.</b>
<b>Bài 1: Yêu cầu gì ?</b>
- Chia bảng làm 2 cột, HS thi tiếp sức.
- Nxét. Khen đội thắng ghi nhiều chữ.
<i>- Ngày lễ.</i>
- HS nêu những từ sai : Ngày Quốc tế
Thiếu nhi, Ngày Quốc tế Người cao
tuổi.
- Viết bảng con.
Theo dõi, đọc thầm.
- Hs đọc lại bài thơ.
- Ơng và cháu.
- Cháu ln là người thắng cuộc.
- Ơng nói: Cháu khoẻ hơn ơng nhiều.
- Ơng là buổi trời chiều.Cháu là ngày
rạng sáng.
- 2 em nhắc lại.
- Khơng đúng. Ơng thua vì ơng nhường
cho cháu phấn khởi.
- Có hai khổ thơ.
- Mỗi câu có 5 chữ.
- Đặt cuối các câu:
Cháu vỗ tay hoan hô :
Bế cháu, ơng thủ thỉ :
-“Ơng thua cháu, ơng nhỉ!”“Cháu khoẻ
………… rạng sáng”
- Viết bảng con.
- Nghe đọc và viết lại.
- Sửa lổi.
<i>- Tìm 3 từ bắt đầu bằng c, 3 từ bắt đầu </i>
bằng k.
<b>Bài 2 a-b: Làm vào băng giấy các tiếng</b>
bắt đầu bằng l/ n hoặc dấu hỏi/ dấu ngã.
- Nhận xét
<b>3.Củng cố: Viết chính tả bài gì ? </b>
- Giáo dục tính cẩn thận, viết chữ đẹp.
- Nhận xét tiết học.
- Chia 2 nhóm lên viết vào băng giấy.
Các em khác làm nháp.
- Ông và cháu.
- Sửa lỗi, mỗi chữ sai 1 dòng
–––––––––––––––––––––––––––––––––
<b>Sinh hoạt </b>
<b>SINH HOẠT TUẦN 10</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
- HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần qua.
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện
bản thân
<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<i><b>1. Ưu điểm</b></i>
...
...
...
<i><b>2. Nhược điểm</b></i>
...
...
...
<b>Tuyên dương:</b>
...
...
<b>Phê bình:</b>
...
...
<b>B. Phương hướng tuần tới</b>
- Duy trì sĩ số, ổn định nề nếp ra vào lớp.
- Tiếp tục thi đua học tập tốt chào mừng các ngày lễ lớn.
- Thi đua giành nhiều nhận xét tốt trong lớp, trong trường.
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh trong và ngồi lớp học.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
- Tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
- Có ý thức giữ gìn mơi trường xanh - sạch - đẹp; tiết kiệm điện nước
––––––––––––––––––––––––––––––––––
<b>Phần II</b>
<b>KĨ NĂNG SỐNG</b>
<b>Chủ đề 1</b>
<b>KĨ NĂNG PHỊNG TRÁNH TAI NẠN, THƯƠNG TÍCH (tiết 1)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Học sinh nhận biết các hành vi nguy hiểm có thể xảy ra gây tai nạn thương tích
cho mình và những người xung quanh.
- Biết từ chối và khuyên các bạn không tham gia các hành vi gây tai nạn thương
tích.
b, Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện một số việc phòng tránh tai nạn, thương tích
c,Thái độ
- Học sinh rèn kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bài tập thực hành kĩ năng sống</b>
<b>III HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách của </b>
học sinh (1’)
<b>B. Bài mới</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài (1’)</b></i>
<i><b>2. Dạy bài mới</b></i>
<b>Bài tập1 (5’)</b>
- Gọi hs đọc yêu cầu của bài
<i>Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời </i>
câu hỏi
- GV treo tranh ,yêu cầu HS quan sát
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm để nêu
điều nguy hiểm có thể xảy ra ở từng
tranh
Tranh 1: Trèo cây cao để hái quả ( bắt tổ
chim).
Tranh 2: Trèo lên cột điện để lấy diều bị
mắc trên dây điện.
Tranh 3: Vừa tắm vừa đùa nghịch ở hồ
Tranh 4: Ngồi trên xe khách thị đầu,
thị tay ra ngồi .
- Gọi học sinh nhận xét
- GV kết luận tranh
Hoạt động 2: Xử lí tình huống
- Gv nêu u cầu: Nếu em chứng kiến
việc làm của các bạn trong từng tình
huống trên em sẽ khuyên các bạn như thế
nào?
- u cầu học sinh thảo luận nhóm đơi
- Gọi đại diện các nhó nêu ý kiến
- 2- 3hs đọc
- Quan sát tranh
- Thảo luận nhóm 3
-Trình bày kết quả thảo luận
T1: Ngã từ trên cây xuống
- T2: Bị điện giật (ngã từ trên cột điện
xuống).
-T3: Bị chết đuối
- T4:Gây tai nạn giao thông cho bản thân
và người đi đường.
- Lắng nghe
- Thảo luận nhóm đơi
- Nêu ý kiến
TH1: Không nên trèo cây cao hái quả.
TH2: Không được trèo lên cột điện vì có
thể bị điện giật hoặc ngã.
TH3: Khơng nên tắm ở ao khi khơng có
người lớn đi cùng.
- HS nhận xét
- Giáo viên đã giải pháp đúng cho từng
tranh
<b>Bài tập 2 (5’)</b>
Gọi hs đọc yêu cầu của bài
<i>Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời </i>
câu hỏi
- GV treo tranh ,yêu cầu HS quan sát
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm để giải
thích vì sao khơng nên đùa nghịch như
Tranh 1: Bật lửa nghịch ở gần bình ga,
bình xăng.
Tranh 2: Đốt lửa sưởi trong rừng.
Tranh 3: Đá bóng ở đường phố đơng xe
cộ qua lại.
Tranh 4: Chui vào đường ống để chơi.
- Gọi học sinh nhận xét
- GV kết luận tranh
Hoạt động 2: Xử lí tình huống
- Gv nêu u cầu: Nếu em chứng kiến
việc làm của các bạn trong từng tình
huống trên em sẽ khuyên các bạn như
thế nào?
- u cầu học sinh thảo luận nhóm đơi
- Gọi đại diện các nhóm nêu ý kiến
- HS nhận xét
- Giáo viên đã giải pháp đúng cho từng
tranh.
<b>Bài tập 3 (5’)</b>
- Gọi hs đọc yêu cầu của bài
<i>Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời </i>
câu hỏi
- GV treo tranh ,yêu cầu HS quan sát
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm để nêu
tên cho từng tính huống và nêu điều
n khơng được nơ nghịch.
- Lắng nghe
- 2-3 hs đọc
- Quan sát tranh
- Thảo luận nhóm 3
-Trình bày kết quả thảo luận
TH 1: Vì lửa sẽ làm nổ , cháy bình ga,
xăng.
-TH 2: Làm cháy rừng
-TH 3: Sẽ bị xe cộ đâm vào
- TH4:ống lăn xuống gây nguy hiểm.
- Lắng nghe
- Thảo luận nhóm đôi
TH1: Không nên nghịch lửa ,nhất là ở
nơi gần bình ga, xăng.
Th2: Khơng nên đốt lửa trong rừng vì lửa
có thể làm cháy rừng
TH3: Khơng nên chơi đá bóng dưới lịng
đường vì các bạn dễ bị tai nạn.
TH4: Khơng nên chui vào đường ống vì
ống lăn các bạn sẽ gặp nguy hiểm.
nguy hiểm có thể xảy ra thường từng tình
huống đó.
- GV ghi tên TH
- Gọi học sinh nhận xét
- GV kết luận tranh
Hoạt động 2: Xử lí tình huống
- Gv nêu yêu cầu: Nếu em chứng kiến
việc làm của các bạn trong từng tình
huống trên em sẽ khuyên các bạn như
thế nào?
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đơi
- Giáo viên đã giải pháp đúng cho từng
tranh
<b>C. Củng cố, dặn dị(2’)</b>
Nêu lại các tình huống nguy hiểm em
vừa được biết
Thực hiện theo lời khuyên ở mỗi tình
huống.
TH 1: Đốt pháo nổ.
TH 2: Chơi bắn súng cao su vào nhau.
Bắn vào nhau làm thương ở mặt , mắt
TH 3: Chơi trên đường ray. Sẽ bị tàu
đâm
TH 4: Trợt trên thành cầu thang Bị ngã
đau
- Lắng nghe
<b>TUÂN 10</b>
<b>BUỔI 2</b>
<i> Ngày soạn: 01/11/2017</i>
<i><b> Ngày giảng: Thứ tư 08/11/2017</b></i>
<b>Bồi dưỡng Tốn</b>
<b>ƠN TẬP VỀ TÌM MỘT SỐ HẠNG</b>
<b> GIẢI TỐN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i>a)Kiến thức: Củng cố kỹ năng tìm một số hạng trong một tổng. Giải tốn có lời văn</i>
<i>b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng tìm một số hạng trong một tổng và giải tốn có lời văn.</i>
<i>c)Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong học tập.</i>
<i><b>––––––––––––––––––––––––––––––––––––</b></i>
<b> Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống</b>
<b>BÀI 3: BÁC NHƯỜNG CHIẾC LỊ SƯỞI CHO ĐỒNG CHÍ BẢO VỆ </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i>a)Kiến thức</i>
- Biết việc làm kiểm tra nội vụ của Bác: “Bác nhường chiếc lò sưởi cho đồng chí
bảo vệ”, hiểu được sự quan tâm chu đáo của Bác Hồ đối với những người xung
quanh.
<i>b)Kỹ năng</i>
- Rèn kĩ năng quan sát, chia sẻ và quan tâm đến những người xung quanh.
<i>c)Thái độ </i>
- Giáo dục tình cảm kính yêu, tự hào và học tập theo việc làm của Bác Hồ
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
<b>- Sách “Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống dành cho học sinh lớp 2”, </b>
tr.10
<b>3.</b> Bút mực, bút chì, giấy A4, giấy ghi nhớ, bảng nhóm, bài hát “Bác Hồ,
Người cho em tất cả” (Sáng tác: Hoàng Lân – Hoàng Long).
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1.Bài cũ (3p)</b>
- Kể lại việc Bác Hồ ln có thói quen
đúng giờ?
- Tác dụng của việc giữ thói quen đúng
giờ?
- Em đã làm những việc gì đúng giờ?
- GV tuyên dương HS thực hiện đúng
giờ giấc.
<b>2.Bài mới</b>
<i><b>Hoạt động 1:</b></i><b> Khởi động (5 phút) </b>
<i><b>Trò chơi: Chi chi chành chành </b></i>
GV giới thiệu bài mới “Bác nhường
chiếc lò sưởi cho đồng chí bảo vệ”.
– GV yêu cầu HS trả lời các câu
- HS trả lời
- HS khác nhận xét
– Người chơi xếp thành vòng tròn,
quản trò (GV hoặc HS) yêu cầu người
chơi xoè bàn tay ra. Quản trị sẽ dùng
ngón tay trỏ chạm lần lượt vào tay của
người chơi, yêu cầu người chơi đọc to
và thật nhanh: “Chi chi chành chành;
Cái đanh thổi lửa; Con ngựa đứt
cương; Ba vương ngũ đế; Chấp chế đi
tìm; Ù à ù ập”. Đọc đến chữ “ập” đến
tay ai, người đó phải nắm tay lại thật
nhanh, ai khơng rút kịp sẽ bị thua. Tiếp
tục vòng chơi cho đến hết.
- HS đọc cá nhân Mục tiêu bài học
(tr.11). HS cả lớp theo dõi.
– HS nhắc lại Mục tiêu bài học.
hỏi 1, 2, 3, 4, 5 (tr.11).
– HS cả lớp và GV nhận xét, bổ
<i><b>Hoạt động nhóm: </b></i>
<i>Nhiệm vụ: Thực hiện câu hỏi 6 (tr.12). </i>
<i>Tổ chức thảo luận: </i>
- GV chia lớp thành các nhóm phù hợp
(mỗi nhóm từ 5 – 6 HS).
- Nhóm trưởng nêu nhiệm vụ, các
thành viên trong nhóm đưa ra ý kiến cá
nhân.
- Thống nhất ý kiến của cả nhóm. Thư
kí ghi lại.
- GV đi từng nhóm quan sát, nhắc nhở,
hỗ trợ.
– Nêu kết luận
– GV cho cả lớp nghe bài hát “Bác
Hồ Người cho em tất cả”
<i><b>Hoạt động 3:</b></i><b> Thực hành – ứng dụng</b>
<b>(15 phút) </b>
<i><b>Hoạt động cá nhân: </b></i>
–GV yêu thực hiện câu hỏi 1, 2, 3
(tr.12).
– GV gọi HS chia sẻ trước lớp.
<i><b>Hoạt động nhóm: </b></i>
<i>Nhiệm vụ: Thực hiện câu hỏi 4 (tr.12). </i>
<i>Tổ chức thảo luận: </i>
- Mỗi nhóm cử đại diện nhóm trình
bày.
- Các nhóm còn lại, GV lựa chọn
những cách làm giúp đỡ bạn có ý nghĩa
và tốt nhất.
<i><b>Hoạt động 4: Tổng kết và đánh giá (3</b></i>
<b>phút) </b>
- GV: Qua câu chuyện trên chúng ta
học tập được ở Bác những đức tính
q báu nào?
1.Vì về mùa đơng, Bác ở gác hai trên
nhà sàn nên gió lạnh.
1. Vì Bác nghe tiếng người gác ho
phía dưới.
2. Bác cầm chiếc lò sưởi điện và tự
3. “Bác nằm trên nhà đã có chăn
đắp ấm rồi”.
4. Em nhận thấy được tình yêu
thương, sự quan tâm chu đáo của Bác
Hồ đối với những người xung quanh.
- Bác Hồ dù bận rất nhiều công việc và
cần được chăm lo hơn về sức khoẻ,
nhưng Bác vẫn ln dành tình yêu
thương, sự quan tâm, chia sẻ đối với
những người xung quanh.
1.Chúng ta nhận được sự biết ơn, sự
quý trọng,... của người được giúp đỡ
và những người xung quanh.
2.Chúng ta cũng sẽ ân hận, sẽ không
nhận được sự giúp đỡ khi chúng ta gặp
khó khăn,...
3.Ví dụ: Em sẽ chia sẻ quần áo, khăn,...
cho bạn; kêu gọi các bạn trong lớp
cùng giúp đỡ bạn,...
- GV gọi HS trả lời.
- GV nx q trình làm việc của nhóm.
<b>3.Củng cố, dặn dò: (1p) NX giờ học</b>
- Học được ở Bác bài học biết quan sát,
chia sẻ và quan tâm đến những người
xung quanh.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
<i><b> Ngày soạn: 02/11/2017</b></i>
<i><b> Ngày giảng: Thứ sáu 10/11/2017</b></i>
<b>Bồi dưỡng Tiếng Việt </b>
<b>LUYỆN ĐỌC, LUYỆN VIẾT: SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i>a)Kiến thức: Bước đầu học sinh biết đọc diễn cảm bài: “Sáng kiến của bé Hà “.</i>
viết đúng và đẹp đoan 3 bài “Sáng kiến của bé Hà”.
<i>b)Kỹ năng: Rèn kn viết đúng chính tả, viết đều, đẹp.</i>
<i>c)Thái độ : Có thái độ tích cực, hứng thú trong rèn chữ viết đúng và đẹp.</i>
<b>II.ĐỒ DÙNG: Bài viết trên bảng lớp</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. KT bài cũ:3p </b>
<b>- GV yêu cầu học sinh đọc từng đoạn bài</b>
Sáng kiến của bé Hà
<b>- GV nhận xét</b>
<b>2. Bài mới: 32p</b>
<b>Hoạt động 1: (2ph)Giới thiệu bài </b>
<b>Hôm nay chúng ta ôn luyện về đọc và viết.</b>
<b>Hoạt động 2: (15ph) Luyện đọc:“Sáng kiến</b>
<i><b>của bé Hà”.</b></i>
Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm, đọc đúng
giọng của từng nhân vật.
?Truyện này có những nhân vật nào ?
- Gọi từng em đọc thể hiện theo từng vai
nhân vật .
- Thi đọc theo nhóm .
- Gv theo dõi và uốn nắn giúp h/s đọc tốt.
<b>Hoạt động 3(15ph)Luyện viết: Sáng kiến cả</b>
<i><b>bế Hà” (đoạn 3)</b></i>
- Gv đọc bài viết trên bảng.
- Hướng dẫn tìm hiểu bài viết, nhận xét chính
tả
-u cầu học sinh viết bài vào vở.
-Theo dõi giúp đỡ học sinh viết.
-Yêu cầu hs soát bài.
<b>Hoạt động 4: (3ph) Nhận xét</b>
- Gv kiểm tra và nhận xét 4- 5 bài
- Hệ thống lại bài.
- 3 Hs đọc
- Lắng nghe hướng dẫn cách đọc.
- Hà, bố, bà, ông.
-Từng em đọc theo vai
- Các nhóm thi đọc .
- Hs theo dõi nhận xét lẫn nhau.
- Hs đọc lại bài.
- Hs nêu nội dung bài viết và cách viết.
- Hs viết bài vào vở
<b>3. Củng cố, dặn dò:2p</b>
- Nhấn nội dung luyện
<i><b>–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––</b></i>
<b>BDTỐN </b>
<b>LUYỆN TẬP VỀ PHÉP TRỪ CĨ NHỚ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i>a. Kiến thức</i>
- Củng cố cho hs kĩ năng đặt tính và tính các số thuộc bảng trừ 11 trừ đi một số.
- Hs vẽ được hình tam giác và nắm được giao điểm của các đoạn thẳng đã học.
<i>b. Kĩ năng;</i>
- Rèn kĩ năng tính trừ và giải tốn có lời văn
<i>c. Thái độ:</i>
- HS hứng thú tích cực trong học tập
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
III.CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế
<b>1. Kiểm tra bài cũ:5p </b>
- Tìm số hạng chưa biết của tổng
- Nhận xét, chốt bài đúng
<b>2. Bài mới:</b>
<b> a. Giới thiệu bài:</b>
<b> b.Hướng dẫn hs làm bài tập(32p)</b>
<b>Bài 1: Tính</b>
Gọi hs đọc yêu cầu
Hs làm bảng con
<b>Bài 2: Đặt tính rồi tính </b>
- 3hs lên bảng làm
- Hs nhận xét
- Gv chữa bài
<b>Bài 3: Giải toán</b>
Gọi hs đọc yêu cầu
Bài tốn cho biết gì
Bài tốn hỏi gì ?
Gọi hs lên bảng giải
Nhận xét chữa bài
<b>Bài 4: Điền số thích hợp để được phép tính </b>
đúng
Hs đọc yêu cầu của bài
- HS làm bài, nêu kết quả và giải thích cách
làm
Lớp nhận xét
Gv chốt kết quả đúng
<b>3. Củng cố dăn dò:2p</b>
Nhận xét giờ học
2hs lên bảng làm bài, dưới lớp làm
vào vở nháp
Tìm x
x + 8 = 12 8 + x = 42
<b>Bài 1: Tính</b>
41 21 51 81 61
15 8 6 17 38
<b>Bài 2: Đặt tính rồi tính </b>
51 - 34 91 - 27 61 - 18
<b>Bài 3: Can to đựng 21l dầu, can </b>
nhỏ đựng ít hơn 6l dầu. Hỏi can
nhỏ dựng mấy lít dầu?
<i>Bài giải</i>
<i>Can nhỏ đựng số lít dầu là:</i>
<i>21 - 6 = 15 (l)</i>
<i> Đáp số: 15 l dầu</i>
<b>Bài 4</b>